You are on page 1of 87

Bài 1: Bộ phim hôm qua thế nào?

第一課:BỘ PHIM HÔM QUA THẾ NÀO?

Hội thoại –會話

Hôm qua chúng tôi xem phim “Gia đình hạnh phúc” ở rạp chiếu phim
Ngọc Khánh.

Thế à? Bộ phim hôm qua thế nào?

Âm nhạc khá hay và diễn viên rất đẹp.

Tuy nhiên, vì vé hơi đắt nên ít người xem, 150 nghìn một vé.

Vậy là đắt bằng giá vé của rạp chiếu phim Quốc gia đấy.

Đúng rồi, bình thường giá của rạp chiếu phim Quốc gia đắt hơn.

Rạp CGV giá vé đắt nhất ở Hà Nội. Lần sau tôi sẽ mời hai bạn đi xem.

Hay quá, cảm ơn anh!

1
Bài 1: Bộ phim hôm qua thế nào?

Từ mới –生詞

Gia đình 家庭 Quốc gia 國家

Hạnh phúc 幸福 Lần sau 下次

Rạp chiếu phim 電影院 Tuy nhiên 雖然

Âm nhạc 音樂 Vì … nên... 因為...所以...

Diễn viên 演員 Bằng 一樣

Vé 票 Hơn 比

Giá vé 票價 Nhất 最

Bộ phim 電影

Ngữ pháp – 語法

表示程度

rất + tính từ

Ví dụ: Mùa hè ở miền Bắc rất nóng.


Căn nhà của anh rất đẹp.
Nhà tôi rất xa công ty.

2
Bài 1: Bộ phim hôm qua thế nào?

khá + tính từ

Ví dụ: Mùa đông ở miền Bắc khá lạnh.


Buổi biểu diễn khá hay.
Công ty tôi khá gần bệnh viện.

hơi + tính từ

Ví dụ: Căn phòng hơi bẩn.


Gió từ biển thổi vào hơi lạnh.
Ở vùng này, ô tô hơi ít.

3
Bài 1: Bộ phim hôm qua thế nào?

表示比較

tính từ + bằng

Ví dụ: Tôi cao bằng anh ấy.


Giá vé máy bay đắt bằng giá vé tàu hỏa.
Cháu khỏe bằng ông.

tính từ + hơn

Ví dụ: Cô ấy nói tiếng Việt giỏi hơn tôi.


Quyển sách này hay hơn quyển sách kia.
Máy bay nhanh hơn tàu hỏa.

4
Bài 1: Bộ phim hôm qua thế nào?

tính từ + nhất

Ví dụ: Trong lớp, anh ấy chạy nhanh nhất.


Trong công ty, cô ấy làm việc chăm chỉ nhất.
Thành phố Hồ Chí Minh đông dân nhất trong các tỉnh ở Việt Nam.

表示原因-結果

vì ...(原因)nên ...(結果)

Ví dụ: Vì tắc đường nên tôi đi làm muộn.


Vì trời mưa nên chúng tôi không đi tham quan nữa.
Vì covid-19 nên học sinh phải nghỉ học.
Vì đường trơn nên tôi bị ngã。

5
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch

第二課:TUẦN TỚI CÔNG TY ĐI DU LỊCH

Hội thoại –會話

Tuần tới công ty đi dụ lịch Hạ Long. Anh đã đến Hạ Long lần nào chưa?

Tôi chưa đi bao giờ mà chỉ nghe bạn bè kể thôi.

Đã đến Việt Nam thì hãy tới Hạ Long một lần.

Vâng, bạn tôi bảo hải sản Hạ Long ngon lắm.

Đúng rồi, tới đó đừng quên ăn món chả mực nhé, nổi tiếng thế giới đấy.

Hay quá, nghe nói ở đó có cái hang được gọi là nhà hát opera tự nhiên.

Anh biết nhiều nhỉ, đó là hang Sửng Sốt, lần này đến chớ quên tham
quan nhé.

Vâng, cảm ơn anh. Nhất định tôi sẽ tham quan.

6
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch

Từ mới –生詞

Bạn bè 朋友 Tham quan 參觀

Hải sản 海鮮 Nhất định 一定

Chả mực 魷魚餅 Hạ Long 下龍

Nổi tiếng 有名 Sửng Sốt 驚訝

Thế giới 世界 Nghe nói 聽說

Hang động 洞窟 Bảo / kể 講

Nhà hát opera 歌劇院 Quên 忘

Tự nhiên 自然

Ngữ pháp – 語法

問經驗,體驗

đã … lần nào chưa?

Ví dụ: Anh đã đi Hạ Long lần nào chưa?


Chị đã gặp anh Jack lần nào chưa?
Cháu đã ăn chả mực lần nào chưa?

7
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch

hãy/ đừng/ chớ + Động từ

Ví dụ: Hãy học tập chăm chỉ!


Hãy đến tham quan hang Sửng Sốt!
Đừng hút thuốc lá!
Đừng quên mua quà về cho tôi nhé!
Chớ có vừa lái xe vừa nghe điện thoại.
Chớ nói chuyện này cho cô ấy!

決心與肯定

nhất định + ......

Ví dụ: Tôi nhất định sẽ học giỏi tiếng Việt.

8
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch

Anh ấy nhất định sẽ giành chiến thắng.


Nhất định anh ta là người xấu.
Nhất định tôi sẽ đến thăm anh.

間接引語

Nghe nói/ bảo/ kể + ......

Ví dụ: Tôi nghe nói anh Jack sắp lấy vợ Việt Nam.
Bố cháu bảo đi học xong phải về nhà ngay.
Mẹ tôi kể khi còn bé tôi rất thích ăn kem.

9
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch

表示相反的連詞

...... mà ......

Ví dụ: Tôi không thích mèo mà chỉ thích chó thôi.


Cô ấy chưa đến mà chỉ nghe kể thôi.
Anh ta là con trai mà mặc đồ như con gái.
Buổi sáng trời nắng thế mà buổi chiều lại mưa to.

10
Bài 3: Chị đi thẳng đường này

第三課:CHỊ ĐI THẲNG ĐƯỜNG NÀY

Hội thoại –會話

Xin lỗi, anh làm ơn cho tôi hỏi, nhà hàng Phúc Long ở đâu ạ?

Chị đi thẳng qua hai ngã tư đến một ngã ba thì rẽ phải. Sau đó đi tiếp
khoảng 400 mét sẽ thấy nhà hàng Phúc Long ở bên trái, đối diện
bệnh viện Lâm Hoa.

Từ đây đến đó có xa không ạ?

Không xa lắm, khoảng 3 kilômét nhưng đường khá đông.

Vậy nếu đi bộ thì khoảng bao lâu? Có mất đến 45 phút không anh?

Không lâu thế đâu, khoảng 35 phút.

Vâng, vậy để tôi đi xe buýt. Gần đây có trạm xe buýt không ạ?

Trạm xe buýt ở cạnh quán phở bên kia đường đó.

Cảm ơn anh!

11
Bài 3: Chị đi thẳng đường này

Từ mới –生詞

Nhà hàng 餐廳 Bên phải 右邊

Đi thẳng 直走 Đường 路

Ngã tư 十字路口 Đông 擁擠

Ngã ba 丁字路口 Khá 比較

Rẽ phải 右拐 Trạm xe buýt 公交車站

Rẽ trái 左拐 Bên kia 那邊

Tiếp 繼續 Đối diện 對面

Khoảng 大概 Cạnh 旁邊

Bên trái 左邊

Ngữ pháp – 語法

禮貌地問路 Hỏi đường một cách lịch sự

Xin cho tôi hỏi, ......

nhà hàng Phúc Long


trường học Ngôi Sao
Xin cho tôi hỏi, ở đâu ạ?
nhà máy Phương Nam
công ty Nam Việt

12
Bài 3: Chị đi thẳng đường này

Vui lòng cho tôi biết, ......

bệnh viện Lâm Hoa


Vui lòng cho tôi biết, ở chỗ nào ạ?
đại học ABC

Làm ơn cho tôi hỏi, ......

bến xe buýt
Làm ơn cho tôi hỏi, gần đây có ngân hàng nào không ạ?
nhà vệ sinh

13
Bài 3: Chị đi thẳng đường này

指路 Chỉ đường

Ví dụ: Đi đến ngã ba đầu tiên thì rẽ phải.


Đi đến ngã tư thứ hai thì rẽ trái.
Đi đến bệnh viện thì đi thẳng 200m nữa.
Đi thẳng 3km nữa đến bệnh viện Hà Nội rồi anh hỏi tiếp.

表示位置 Biểu thị vị trí

bên trái
Nhà hàng Phúc Long ở bên phải hiệu sách.
đối diện

14
Bài 3: Chị đi thẳng đường này

bên cạnh công ty Phương Nam.


Trường học Ngôi Sao ở bên kia đường.
phía sau nhà sách Tiến Thọ.

結構用法 Cách dùng cấu trúc

không … đâu

Ví dụ: Không đắt thế đâu, tôi mới mua 2 tuần trước rẻ lắm mà.
Lớp học không đông thế đâu, mỗi lớp chỉ có 40 bé.
Trời không lạnh thế đâu, sáng nay tôi xem dự báo thời tiết rồi.
Đường không xa thế đâu, tôi đã kiểm tra bản đồ rồi.

15
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?

第四課:GIA ĐÌNH ANH KHỎE CẢ CHỨ?

Hội thoại –會話

Chào Jack, anh đi đâu đấy?

Chào anh Nam, tôi vừa đi làm về.

Nghe nói anh mới về nước tháng trước.

Vâng, tôi về thăm nhà 3 ngày.

Anh về ít ngày thế thôi hả?

Nếu không có việc gấp phải đi công tác ngay thì tôi đã nghỉ 2 tuần.

Chúng ta cùng vào quán cà phê kia ngồi nói chuyện nhé.

Vâng, anh vào trước đi. Tôi lên siêu thị trên tầng mua ít đồ rồi sẽ
xuống ngay.

Nếu thế thì tôi vào gọi đồ uống trước giúp anh nhé. Anh uống loại cà
phê nào?

16
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?

Tôi uống cà phê đen ít đường nhiều đá nhé.

Vâng anh!

Từ mới –生詞

Vào 進 Siêu thị 超市

Ra 出 Nói chuyện 聊天

Lên 上 Ít 少

Xuống 下 Nhiều 多

Thăm 看 Đường 糖

Nếu… thì ... 如果...就... Đá 冰塊

Việc gấp 急事 Nâu 牛奶咖啡

Công tác 出差 Đen 黑咖啡

Nghỉ 休息 Trước 先

Ngay 馬上,立刻

17
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?

Ngữ pháp – 語法

表示移動動詞 - Động từ biểu thị chuyển động

đi - về

Ví dụ: Đi Việt Nam – Về Đài Loan


Đi làm - Về nhà

ra - vào

Ví dụ: Ra vườn – vào nhà


Ra chợ - vào nhà

18
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?

lên - xuống

Ví dụ: Lên tầng – xuống tầng


Lên xe – xuống xe

語氣詞 - Từ chỉ ngữ khí “đi” và “nhé”

Ví dụ: Tôi đang bận, anh đi một mình đi.


Trời nóng quá, chúng ta đi bơi đi.
Sắp thi rồi, con học bài đi.
Ăn đi, không nói chuyện nữa.

19
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?

優先行動 – Hành động ưu tiên

Động từ + “trước”

Ví dụ: Mời các quí bà đi trước.


Tôi làm việc trước rồi mới đi tập thể dục.
Nghĩ kĩ trước khi nói.
Tôi gọi đồ trước để anh khỏi chờ lâu.

假設句- Câu giả thiết

Nếu… thì…

Ví dụ: Nếu có tiền thì tôi sẽ mua nhà mới.


Nếu cuối tuần rảnh rỗi thì cả nhà tôi sẽ đi chơi công viên.

20
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?

選擇問句- Câu hỏi lựa chọn

… nào ?

Ví dụ: Con thích ăn loại bánh nào: bánh mì hay bánh rán?
Chị thường đọc loại sách nào: lãng mạn hay trinh thám?

Anh hay xem thể loại phim nào: hành động hay hài kịch?
Anh thích uống loại café nào: Trung Nguyên hay Highland?

21
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp

第五課:TRÔNG EM CÀNG NGÀY CÀNG ĐẸP

Hội thoại –會話

Jenny, anh có một cặp vé xem hòa nhạc tối thứ 5. Em đi xem với anh
nhé.

Tối thứ 5 à? Không được rồi.

Tại sao thế?

Bởi vì em phải chuẩn bị cho cuộc họp quan trọng vào thứ 6.

Buổi hòa nhạc này có nghệ sỹ Taylor mà em yêu thích đấy. Em nên
dành thời gian thư giãn nhiều hơn.

Thế à. Uhm… Tuy ngày đó em hơi bận nhưng em sẽ sắp xếp để đi


cùng anh.

Tốt quá, buổi hòa nhạc bắt đầu lúc 8h vậy 7:30 anh đến đón em nhé.

Vâng, hẹn gặp lại anh!

Lúc 7:30 tối thứ 5, trước cửa nhà Jenny

22
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp

Chào anh, Jack!

Jenny, chiếc váy rất hợp với em, trông em càng ngày càng đẹp.

Cảm ơn anh. Chúng ta đi thôi!

Từ mới –生詞

Cặp (一)對 Hợp / phù hợp 適合

Hòa nhạc 音樂會 Quá 太

Tuy… nhưng ... 雖然...但是... Nên 應該

Càng ngày càng… 越來越... Không nên 不應該

Càng… càng... 越...越... Sắp xếp 安排

Hẹn gặp lại! 再見 Thư giãn 放鬆

Tại sao 為什麼 Yêu thích 喜歡

Bởi vì 因為

23
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp

Ngữ pháp – 語法

表示轉折 – Biểu thị chuyển ngoặt

Tuy… nhưng…

Ví dụ: Tuy trời mưa nhưng chúng tôi vẫn đi tham quan.
Tuy không khỏe nhưng tôi vẫn đi làm.
Tuy chiếc xe này đã cũ nhưng vẫn còn dùng tốt.

詢問原因和回答 – Hỏi nguyên nhân và trả lời

Tại sao ...? Bởi vì ...

Ví dụ: Tại sao anh đi làm muộn?  Bởi vì xe của tôi bị hỏng.
Tại sao tay con bẩn thế?  Bởi vì con vừa chơi cát.

24
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp

Ví dụ:
Tại sao anh về muộn thế?  Bởi vì anh đi nhậu cùng khách.
Tại sao hôm nay trông cô vui thế?  Bởi vì anh Jack mời tôi đi xem hòa nhạc.

表示理所當然

Nên.../ không nên...

Ví dụ: Anh nên tập thể dục đều đặn hàng ngày.
Chị nên đi gặp bác sĩ để khám bệnh.

25
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp

Ví dụ: Anh không nên hút thuốc lá ở nơi công cộng.


Anh không nên lái xe quá nhanh.
Bạn không nên vứt rác bừa bãi.
Cháu không nên bắt nạt bạn bè.

表示不斷發展或變化

Càng ngày càng...

Ví dụ: Trông em càng ngày càng đẹp.


Trông bác càng ngày càng khỏe.
Hà Nội càng ngày càng nhiều xe máy.
Thành phố càng ngày càng đông đúc.

26
Bài 6: Tôi bị đau bụng

第六課:TÔI BỊ ĐAU BỤNG

Hội thoại –會話

Hôm nay trông anh có vẻ mệt. Anh không được khỏe à?

Vâng, tôi bị đau bụng.

Anh bị đau từ khi nào?

Tôi bị đau từ tối qua.

Anh có ăn đồ gì lạ không?

Tối qua tôi ăn lẩu cua đồng.

Anh có bị dị ứng với đồ ăn gì không?

Tôi dị ứng với hải sản.

Vậy chắc là bị dị ứng đồ ăn rồi. Anh đã uống thuốc chưa?

Tôi uống men tiêu hóa mấy lần rồi mà chưa khỏi.

27
Bài 6: Tôi bị đau bụng

Vậy anh nên đi gặp bác sĩ để được khám cẩn thận và mua thuốc theo
đơn về uống.

Vâng, tôi đi bệnh viện luôn đây.

Chúc anh mau khỏe.

Cảm ơn anh!

Từ mới –生詞

Có vẻ 好像 Thuốc 藥

Đau 疼、痛 Men tiêu hóa 消化酶

Bụng 肚子 Lần 次

Lạ 陌生 Khỏi 康復

Dị ứng 過敏 Khám/ khám bệnh 看病

Lẩu 火鍋 Cẩn thận 仔細

Cua đồng 田螃蟹 Đơn thuốc 藥方

Chắc là 可能 Chúc 祝

Đồ ăn 食物 Mau khỏe 快速康復

28
Bài 6: Tôi bị đau bụng

Ngữ pháp – 語法

疾病的症狀

bụng

đầu

tay
Tôi đau
chân

vai

răng

tay
Tôi gãy
chân

29
Bài 6: Tôi bị đau bụng

Ho Cảm Sốt Đi ngoài

對什麼過敏

Tôi dị ứng với...

Hải sản

Thời tiết
Tôi dị ứng với

Mỹ phẩm

Thuốc

30
Bài 6: Tôi bị đau bụng

祝賀語

Chúc …

Ví dụ: Chúc anh mau khỏe.


Chúc anh chị hạnh phúc.
Chúc bạn thành công.

Ví dụ: Chúc cháu học giỏi.


Chúc bạn may mắn.

31
Bài 6: Tôi bị đau bụng

被動句 – Câu bị động

bị... → 消極影響

Ví dụ: Cháu bé bị ngã gãy tay.


Mùa đông nào vợ tôi cũng bị ho dài ngày.

được... → 積極影響

Ví dụ: Bà ấy được chữa bệnh ở bệnh viên 5 sao.


Trẻ em phải được đi học đầy đủ.
Anh ấy được bạn bè chúc mau khỏe.
Tôi được anh Jack chúc may mắn trong kì thì sắp tới.

32
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!

第七課:
CUỐI TUẦN NÀY CHÚNG TA ĐÁ BÓNG NHÉ!

Hội thoại –會話

Anh thích môn thể thao gì vậy Jack?

Ngày trước, tôi thường đánh bóng bàn và tennis, gần đây tôi chơi
bóng rổ và bóng đá.
Hay quá, tôi cũng hay chơi bóng rổ. Anh thường chơi mấy buổi một
tuần?

Ngày nào tôi cũng chơi bóng rổ vào buổi sáng sớm.

Vậy đợt tới có anh tham gia, thế nào đội bóng rổ công ty chúng ta
cũng giành giải nhất.

Vâng, ai cũng mong thế.

À, cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé. Gần nhà tôi có sân bóng rất
đẹp.

Tốt quá, ở Việt Nam tôi thấy ai cũng thích bóng đá.

Đúng rồi, những ngày Việt Nam thi đấu, khắp nơi đâu cũng treo cờ
đỏ sao vàng để cổ vũ.

Tinh thần thể thao của người Việt Nam thật tuyệt vời!

33
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!

Từ mới –生詞

Thể thao 體育 Mong 希望

Đánh 打 Sân bóng 足球場

Bóng bàn 乒乓球 Thi đấu 比賽

Chơi 玩兒、打 Khắp nơi 四處

Bóng rổ 籃球 Treo 掛

Đá bóng 踢足球 Cờ đỏ sao vàng 金星紅旗

Tham gia 參加 Cổ vũ 鼓勵

Giải nhất 一等獎 Tinh thần 精神

Giành 取得

Ngữ pháp – 語法

體育運動

bóng bàn
cờ vua
Đánh gôn
vật
bóng chuyền

34
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!

Chơi bóng rổ Chơi bóng đá Bắn cung Bắn súng

Bơi Cử tạ Đua thuyền Đua xe đạp

35
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!

表示判斷

Thế nào cũng ...

Ví dụ:
Cháu Bảo chăm học quá, thế nào cũng giành giải nhất trong cuộc thi sắp tới.
Anh ta lái xe nhanh quá, thế nào cũng bị tai nạn.

Thế nào... cũng...

Ví dụ: Thế nào cô ấy cũng đi cùng tôi đến buổi hòa nhạc.
Thế nào công an cũng bắt được kẻ trộm.

36
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!

表示同一個觀點

Ai cũng …

Ví dụ: Ở Việt Nam, ai cũng thích bóng đá.


Công ty tôi, ai cũng thích nghe Mỹ Tâm hát.
Gia đình tôi, ai cũng thích hát karaoke.

表示在哪兒都一樣

đâu cũng...

Ví dụ: Tết đến, khắp nơi đâu cũng thấy hoa đào, hoa mai.
Ngoài đường, đâu cũng thấy xe máy.
Trên sân trường, khắp nơi đâu cũng thấy rác.
Trên bãi biển, đâu cũng thấy cát.

37
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!

表示排名(序數)

Số thứ tự: Nhất/ nhì/ ba/ tư

Ví dụ: Giành giải nhất/ giải nhì/ giải ba/ giải tư/ giải khuyến khích

38
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá

第八課:HÔM NAY TRỜI NÓNG QUÁ

Hội thoại –會話

Hôm nay trời nóng quá anh Jack nhỉ!

Vâng, tôi định bây giờ làm báo cáo này, sau đó sẽ đi bơi.

Nghe dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ lạnh.

Trời mùa này thất thường quá, lúc nóng lúc lạnh.

Ngày mai trời không những lạnh mà còn có mưa đấy.

Vậy thì ngày mai tôi phải mang ô và áo ấm đi làm.

Đúng rồi, khi chuyển mùa thì thời tiết thường thay đổi như thế.

Ở Việt Nam, mùa đông có tuyết không anh?

Ít lắm, chỉ có ở vùng núi cao miền Bắc thôi, những nơi khác thỉnh
thoảng có sương mù.

Việt Nam gần xích đạo nên mùa hè nóng lắm anh nhỉ?

39
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá

Đúng rồi, miền Nam nóng quanh năm, mùa hè ở miền Bắc có lúc nhiệt
độ trên 400C đấy.

Chà chà, thế thì tôi cũng phải thích nghi thôi.

Haha!

Từ mới –生詞

Trời 天 Ô 傘

Nóng 熱 Áo ấm 外套

Lạnh 冷 Tuyết 雪

Báo cáo 報告 Vùng núi cao 高山區

Thất thường 無常 Miền Bắc 北方

Thay đổi 變化 Miền Nam 南方

Chuyển mùa 換季 Quanh năm 整年

Xích đạo 赤道 Nhiệt độ 溫度

Mưa 雨 Thích nghi 適應

Sương mù 大霧

40
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá

Ngữ pháp – 語法

補充信息

… không những … mà còn …

Ví dụ: Ngày mai trời không những lạnh mà còn có mưa.


Anh ấy không những thông minh mà còn chăm chỉ.

… không những … mà (…) còn …

Ví dụ: Việt Nam không những đông dân mà dân số còn rất trẻ.
Chiếc áo này không những rẻ mà còn đẹp nữa.

41
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá

假設句

Khi … thì …

Ví dụ: Khi chuyển mùa thì thời tiết thường thay đổi thất thường như thế.
Khi tôi đi đến công ty thì trời mưa.

Ví dụ: Khi ăn cơm thì không nói chuyện.


Khi ốm thì phải đi khám bác sĩ cẩn thận.

42
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá

連詞

Sau đó …

Ví dụ: Tôi đi làm, sau đó đi học tiếng Việt.


Chị Hòa ăn sáng, sau đó chị ấy đưa con đi học.

Ví dụ: Cháu Hoa xem tivi, sau đó cháu đi ngủ.


Sau đó xe bị hỏng và tôi đi làm muộn.

Lúc … lúc …

Ví dụ: Thời tiết dạo này lúc nóng lúc lạnh.


Tôi không được khỏe, lúc sốt lúc không.

43
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá

Ví dụ:
Ngày nào tôi cũng tập thể thao, lúc chơi bóng rổ lúc chơi bóng chuyền.
Anh ấy đi nước ngoài như đi chợ, lúc đi Hàn Quốc lúc đi Nhật Bản.

44
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi

第九課:
CHO TÔI ĐẶT HAI PHÒNG ĐƠN, MỘT PHÒNG ĐÔI

Hội thoại –會話

Chào anh, em có thể giúp gì cho anh ạ?

Chào cô, tôi muốn đặt phòng cho đoàn khách công ty từ ngày 12 đến
15 tháng 3.

Vậy là 3 đêm, anh muốn đặt bao nhiêu phòng ạ?

Tôi muốn đặt hai phòng đơn và một phòng đôi.

Khách sạn bên em có 2 loại phòng đơn: mỗi phòng hạng thường giá
80$ và mỗi phòng hạng sang 120$, phòng đôi chỉ có loại một giá 150$,
anh muốn chọn loại nào ạ?
Cho tôi một phòng đôi, một phòng đơn hạng thường và một phòng đơn
hạng sang.

Anh cần phòng hút thuốc hay không hút thuốc ạ?

Phòng đôi không hút thuốc, hai phòng đơn đều có hút thuốc.

Vâng anh, giá phòng này đều có cả bữa sáng anh nhé. Khách thanh
toán thẻ hay tiền mặt vậy anh?

45
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi

Khách sẽ thanh toán thẻ.

Vâng, vậy anh cho em thông tin thẻ để bên em giữ phòng cho đoàn
mình ạ.

Đây em nhé.

Vâng, khách dự kiến check-in lúc mấy giờ ngày 12 vậy anh?

Khoảng 12 giờ hoặc trễ hơn 1-2 tiếng.

Vâng ạ. Mọi thủ tục đặt phòng của anh đã xong rồi ạ. Em gửi lại anh
thẻ, cảm ơn anh!

Từ mới –生詞

Đặt 預定 bữa sáng 早餐

Phòng 房間 bữa trưa 午餐

Khách 客戶 bữa tối 晚餐

phòng đơn 單人間 bao gồm 包括

phòng đôi 雙人間 thanh toán 支付

phòng hạng thường 標準件 tiền mặt 現金

phòng hạng sang 豪華間 thẻ (銀行)卡

chọn 選擇 thủ tục 手續

phòng hút thuốc 吸煙房 giữ phòng 留房

phòng không hút thuốc 無煙房

46
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi

Ngữ pháp – 語法

表示總括

đều …

Ví dụ: Các giá phòng này đều có cả bữa sáng anh nhé.
Họ đều thích đi du lịch Thái Lan.

Ví dụ: Cả tôi và anh ấy đều chọn phòng không hút thuốc.


Khách sạn này và khách sạn kia đều có bể bơi trong nhà.

47
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi

表示全體和個體: Mọi / Mỗi

Mọi ...

Ví dụ: Mọi thủ tục đặt phòng của anh đã xong ạ.


Mọi công việc đã hoàn thành tốt đẹp.

Ví dụ: Mọi người ở đây đều vui vẻ.


Mọi thứ ở cửa hàng này đều rẻ.

Mỗi ...

Ví dụ: Mỗi ngày tôi chọn một niềm vui.


Mỗi người đều có sở thích riêng của mình.

48
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi

Ví dụ: Mỗi người phụ nữ là một bông hoa đẹp.


Mỗi gia đình là một tế bào của xã hội.

時間表達法

Giờ = Điểm thời gian

Ví dụ: Tôi ngủ dậy lúc 7 giờ.


Buổi bóng đá kết thúc lúc 5 giờ.
Mẹ tôi đi chợ lúc 3 giờ.

49
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi

Tiếng = Khoảng thời gian

Ví dụ: Mỗi ngày tôi học tiếng Việt 1 tiếng.


Hàng ngày phải ngủ đủ 8 tiếng để có sức khỏe tốt.
Bộ phim kéo dài 2 tiếng.

50
Bài 10: Gia đình là số 1

第十課:GIA ĐÌNH LÀ SỐ 1

Hội thoại –會話

Xin chào anh Thành, gia đình anh khỏe cả chứ?

Chào anh Việt. Vâng, vợ tôi và các cháu đều khỏe.

Các cháu chắc năm nay lớn cả rồi anh nhỉ?

Cháu Nam học lớp 11, còn cháu Nga học lớp 9.

Ái chà, thế là trở thành thanh niên cả rồi.

Vâng, các cháu đã lớn nên giúp được bố mẹ bao nhiêu là việc.

Hay quá, hôm trước thấy anh đăng ảnh cả gia đình du lịch Đà Nẵng
trên facebook đẹp quá.
À, đúng rồi. Cả nhà tôi mới đi Đà Nẵng về. Đầu mùa thu nên thời tiết
trở nên dễ chịu rất nhiều.
Vâng, vậy cuối tuần mời anh chị và các cháu đến trang trại nhà tôi chơi
cho vui.

Cảm ơn anh. Chủ nhật tuần tới nhà tôi sẽ đến.

51
Bài 10: Gia đình là số 1

Từ mới –生詞

Chắc 一定 Bao nhiêu là 好多

Lớp 班 Việc 工作, 事

Trở nên 變成 Đăng 上傳

Trở thành 成為 Hôm trước 前天

Thanh niên 青年 Đầu mùa 初季

Lớn 長大 Dễ chịu 舒服

Giúp 幫助 Trang trại 農場

Bố mẹ 父母

Ngữ pháp – 語法

表示猜测

Chắc … nhỉ? (= … phải không?)

Ví dụ: Dạo này thấy chị hay về muộn, chắc công việc bận lắm nhỉ?
Trông anh ta vui thế, chắc mới có chuyện gì vui đấy nhỉ?

52
Bài 10: Gia đình là số 1

描述改变

Trở thành = 改變形態

Ví dụ: Bọn trẻ đã trở thành thanh niên cả rồi.


Con mơ ước sau này trở thành bác sĩ để giúp đỡ mọi người.

Ví dụ: Sau khi tốt nghiệp, cô ấy ở lại trường và trở thành giáo viên.
Sau trận bão, căn nhà đã trở thành một đống đổ nát.

Trở nên = 改變性質

Nếu thường xuyên tập thể dục thì chúng ta sẽ trở nên khỏe mạnh.
Mới học tiếng Việt 3 tháng mà anh ấy đã trở nên thành thạo trong giao tiếp rồi.

53
Bài 10: Gia đình là số 1

Ví dụ: Dạo này công việc nhiều quá nên anh ta trở nên khó tính hơn trước.
Vào thu, thời tiết trở nên mát mẻ, dễ chịu hơn.

往返運動

Đi + địa điểm + về

Ví dụ: Tôi mới đi Hà Nội về.


Tuần trước, cả gia đình anh ấy đi Vũng Tàu về.

54
Bài 10: Gia đình là số 1

Đi + động từ + về

Ví dụ: Cháu chào ông bà, cháu đi học về.


Đội tuyển bóng đá Việt Nam mới đi thi đấu Worlcup về.

Ví dụ: Bố cháu mới đi công tác Đài Loan về cách đây 2 ngày.
Anh Jack và cô Jenny đi xem phim về lúc 10 giờ.

表示目的

Cho ...

Ví dụ: Mời chị ăn miếng bánh cho vui.


Em nhớ tập thể dục nhiều cho khỏe.

55
Bài 10: Gia đình là số 1

Ví dụ: Con mang quần áo ra sân phơi cho khô.


Quán Hải Anh xa lắm, đi quán Thùy Vân cho gần.

描述數量多的事物

Bao nhiêu (là) + Danh từ

Ví dụ: Tôi có bao nhiêu là việc phải làm.


Trong thư viện có bao nhiêu là sách.
Tôi giải thích bao nhiêu là lần mà cô ấy không hiểu.

56
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền

第十一課:TÔI CẦN ĐẶT VÉ VÀ ĐỔI TIỀN

Hội thoại –會話

Sang tháng tới, tôi đi công tác Đài Loan, cô Vân đặt vé và đổi tiền
trước cho tôi nhé.

Dạ, sếp dự kiến đi từ ngày nào đến ngày nào ạ để em đặt vé khứ hồi
luôn?

Đặt giúp tôi chuyến đi ngày 19, ngày về để vé mở nhé hoặc chỉ cần
đặt vé một chiều thôi.

Sếp muốn bay hãng nào ạ?

Hãng nào cũng được.

Còn đặt phòng khách sạn, sếp có cần không ạ?

Thôi, không cần đâu, đối tác đã đặt giúp tôi rồi.

Vậy sếp cần đổi bao nhiêu tiền để mang đi đợt này?

Cho tôi 20 vạn Đài tệ nhé.

57
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền

Dạ vâng, em đặt và báo cáo anh luôn trong chiều nay ạ.

Tôi sắp đi ra ngoài nên cô cứ để lên bàn làm việc của tôi nhé. Cảm
ơn cô!

Từ mới –生詞

Đổi 換 Bay 飛

Dự kiến 打算 Hãng 公司

Sếp 上司 Khách sạn 酒店

Vé khứ hồi 往返票 Đối tác 合作夥伴

Vé một chiều 單程票 Đợt 次

Vé mở 開口票 Đài tệ 台幣

Chiều đi 去程 Vạn 萬

Chiều về 返程 Cứ 仍

Bàn làm việc 辦公桌

58
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền

Ngữ pháp – 語法

表示推辭

Thôi = Từ chối, dừng hành động, từ bỏ

Ví dụ: A: Tôi có chút quà biếu anh chị.


B: Thôi, anh khách sáo quá! Chúng tôi không nhận đâu.

Ví dụ:
A: Em có cần anh bê đồ giúp không?
B: Thôi, em tự bê được anh ạ.
Đợt trước tôi định cưới anh ấy, nhưng mấy lần thấy anh ta keo kiệt quá nên thôi.

59
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền

表示哪個都 ...

... nào cũng ...

Ví dụ: Anh ấy dễ tính lắm, món nào cũng ăn được.


Cô ta đã hơn 30 tuổi rồi nhưng kén chọn lắm, anh nào cũng chê.

Ví dụ: Cháu Bảo là một học sinh xuất sắc của lớp, môn nào cũng giỏi.
Ngày nào cũng mưa thế này, chẳng muốn đi đâu nữa.

60
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền

表示拒絕

Không… đâu

Ví dụ: Không cần đâu, con tự nấu cơm được.


Tôi không đi đâu, trời đang mưa to lắm.

表示動作即將發生

... sắp ...

Ví dụ: Trời sắp mưa rồi, em đi ra ngoài nhớ mang theo ô nhé.
Cô ấy sắp sinh rồi, anh nên chăm sóc vợ cẩn thận.

61
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền

表示完全照舊

... cứ ...

Ví dụ: Cứ ăn nhiều thế này, anh sẽ bị béo phì mất thôi.


Tôi đang bận, anh cứ đi trước đi.

62
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc

第十二課:
TÔI BAY CHUYẾN 12:15 ĐI ĐÀI BẮC

Hội thoại –會話

ViTai airline xin kính chào quí khách.

Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc.

Dạ vâng, anh làm ơn cho em mượn hộ chiếu và mã đặt vé ạ.

Đây nhé.

Cảm ơn, xin hỏi anh có mang theo hành lí kí gửi không ạ?

Không, tôi đi chỉ có hành lí xách tay thôi.

Xin anh lưu ý hành lí xách tay không được mang lên máy bay theo bảng
chỉ dẫn này ạ.

Ồ, vậy tôi bỏ lại chiếc bật lửa.

63
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc

Thủ tục check-in của anh đã hoàn tất, anh vui lòng qua cửa kiểm tra an
ninh, tới quầy làm thủ tục xuất cảnh và ra cửa chờ số 6 ạ. Thời gian
không còn nhiều, anh vui lòng đi nhanh kẻo trễ chuyến bay ạ.

Cảm ơn cô!

Dạ, cảm ơn anh đã lựa chọn ViTai airline và chúc anh một chuyến bay
vui vẻ!

Từ mới –生詞

Quí khách 客戶 Check in 登機

Hộ chiếu 護照 Hoàn tất 完成

Mã đặt vé 訂票號 Kiểm tra 檢查

Hành lí 行李 An ninh 安全

Hành lí kí gửi 托運行李 Xuất cảnh 出境

Hành lí xách tay 隨身行李 Cửa chờ 候機門

Bảng chỉ dẫn 指示牌 Chuyến bay 航班

Bỏ lại 放下 Thời gian 時間

Bật lửa 打火機

64
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc

Ngữ pháp – 語法

提出建議或要求

Làm ơn + động từ

Ví dụ: Làm ơn cho tôi 2 bát phở bò.


Làm ơn đổi tiền lẻ giúp tôi, được không ạ?

Ví dụ: Làm ơn hướng dẫn tôi sử dụng cái máy này.


Làm ơn cho chúng tôi kiểm tra hộ chiếu.
Làm ơn nhường ghế cho người già và trẻ em.

65
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc

禮貌說法

Xin + (Danh từ) + động từ

Ví dụ:
Xin cảm ơn anh, may mà có anh giúp đỡ nên tôi đã hoàn thành công việc.
Xin lỗi, hôm nay đường tắc nên tôi đến muộn.
Xin giới thiệu với các bạn, đây là anh Jack, đồng nghiệp mới của chúng ta.

Ví dụ: Xin chúc mừng đội Việt Nam đã dành được giải vô địch.
Xin mời các bạn phát biểu ý kiến.

66
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc

提到證據

Theo + danh từ/ động từ

Ví dụ: Vui lòng thao tác theo hướng dẫn.


Theo thông báo, học sinh được nghỉ học từ ngày 25 tháng 3.

Ví dụ: Theo qui định của công ty, nhân viên phải đi làm đúng giờ.
Quý khách vui lòng đi theo lối này.

67
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc

避免意外事情發生

Kẻo, khỏi + …

Ví dụ: Con nhớ đi cẩn thận kẻo ngã.


Ngày mai nhớ mặc áo ấm kẻo cảm lạnh nhé.
Anh phải đi nhanh kẻo trễ chuyến bay ạ.

68
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới

第十三課:TÔI ĐƯỢC MỜI ĐI DỰ ĐÁM CƯỚI

Hội thoại –會話

Chào Jack, làm gì mà trông cậu có vẻ căng thẳng thế?

Tôi vừa được mời về quê anh Nam dự đám cưới, mà tôi không biết
phong tục đám cưới ở Việt Nam thế nào?
Haha, tưởng chuyện gì. Không cần lo lắng như thế. Tôi giới thiệu qua
về đám cưới Việt Nam cho cậu biết nhé.

Vâng, hay quá!

Ngày trước đám cưới nhiều thủ tục lắm, bây giờ đơn giản gồm lễ ăn
hỏi và lễ thành hôn. Lễ ăn hỏi là gia đình nhà trai mang lễ vật sang
nhà gái để xin hỏi cưới. Còn lễ thành hôn là ngày cả nhà trai và nhà
gái mời họ hàng, bạn bè đến ăn cỗ và tuyên bố 2 người trở thành vợ
chồng. Sau đó, gia đình chú rể sẽ đón cô dâu về nhà chú rể. Chỉ có
như vậy thôi.

Ra thế, vậy khách mời đến cần phải làm những gì?

Đơn giản lắm, chỉ cần chúc họ hạnh phúc, mừng phong bì và ăn cỗ là
xong. Haha!

Vâng, thế thì hôm đó anh cho tôi đi cùng với nhé.

69
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới

Ok, hôm đó cậu đi để mà học, mấy nữa cưới vợ Việt Nam thì còn
biết làm chú rể chứ.

Được thế thì còn gì bằng ạ. Haha!

Từ mới –生詞

Căng thẳng 緊張 Nhà trai 男方家

Đám cưới 婚禮 Nhà gái 女方家

Về quê 回老家 Lễ vật 彩禮

Phong tục 風俗 Hỏi cưới 求親

Đơn giản 簡單 Cô dâu 新娘

Lo lắng 擔心 Chú rể 新郎

Lễ ăn hỏi 納彩儀式 Khách mời 客人

Lễ thành hôn 成婚儀式 Phong bì 紅包

Ăn cỗ 喝喜酒

Ngữ pháp – 語法

Ngạc nhiên sắc thái tiêu cực

Làm gì mà … thế?

Ví dụ: Làm gì mà giận dữ thế?


Làm gì mà nói to thế?

70
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới

Ví dụ: Làm gì mà căng thẳng thế?


Làm gì mà buồn thế?

Nói về thời gian trong quá khứ

Ngày trước, hồi trước, trước kia, hồi ấy.

Ví dụ:
Ngày trước, đám cưới nhiều thủ tục lắm, bây giờ đơn giản hơn nhiều rồi.
Hồi trước, tôi rất thích nghe nhạc Sơn Tùng.

71
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới

Ví dụ: Trước kia, tôi rất chăm tập thể dục.


Hồi ấy, tôi là sinh viên học giỏi nhất trường Đại học.

Khuyên nhủ

Không cần … thế

Ví dụ:
Không cần lo lắng như thế, có rất nhiều người giúp đỡ anh mà.
Không cần mang nhiều đồ thế đâu, ở đó có rất nhiều cửa hàng bán sẵn.
Không cần phải nấu cơm vất vả thế đâu, lát nữa chúng ta đi ăn ngoài cho tiện.

72
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới

Liệt kê

Gồm/ Bao gồm

Ví dụ:
Thành viên tham dự buổi họp hôm nay gồm: phòng đào tạo và phòng đầu tư.
Số tiền nộp bao gồm: học phí, tiền ăn và tiền xe đi lại.

73
Bài 14: Chúc mừng năm mới

第十四課:CHÚC MỪNG NĂM MỚI

Hội thoại –會話

Tết năm nay dịch bệnh nên chắc anh không về nước được nhỉ, anh có
dự định gì chưa?

Tôi chưa, Đài Loan cũng đón năm mới dịp này, bên này tôi không có
một người thân nào nên nhớ nhà quá.

Hay là thế này, năm nay anh về quê đón Tết cùng gia đình tôi nhé.

Như thế có bất tiện không?

Không sao đâu, gia đình tôi chỉ có hai bố mẹ nên rất quí người.

Vậy thì cảm ơn cô. Mà Tết Việt Nam cần làm những gì nhỉ, nhờ cô
hướng dẫn giúp trước.

À, trước Tết chúng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa. Ngoài ra, sẽ đi chợ hoa
xuân để ngắm hoa và mua hoa tươi về nhà. Hằng năm, ngày 30 chúng
tôi gói bánh chưng và đến đêm cả gia đình ngồi bên bếp nấu bánh
chưng nói chuyện rất vui vẻ.
Bánh chưng Việt Nam nghe nói rất ngon, tôi từng xem trên tivi mà
chưa được ăn bao giờ. Lần này còn được làm bánh chưng nữa thì chắc
vui lắm.

74
Bài 14: Chúc mừng năm mới

Ngoài bánh chưng, dịp Tết người Việt Nam còn thường ăn nhiều món
khác, chẳng hạn như mứt, giò lụa và dưa hành nữa đấy.

Hay quá, còn các ngày tiếp theo thì sao?

Ngày mùng 1 đầu năm, người Việt đi lễ chùa trước, sau đó sẽ đến nhà
họ hàng, bạn bè để chúc Tết.

Cô dạy tôi vài lời chúc của người Việt được không?

Dễ thôi, với người lớn thì chúc sức khỏe, may mắn, tài lộc, bình an;
còn với trẻ nhỏ thì chúc chóng lớn, ngoan và học giỏi. Hơn nữa, với
trẻ nhỏ thì lì xì, tụi nó sẽ vui lắm.

Hay quá, nghe cô nói đã thấy háo hức lắm rồi. Chúc mừng năm mới!

Từ mới –生詞

Tết 春節 Giò lụa 豬肉扎

Dịch bệnh 疫情 Dưa hành 洋蔥酸菜

Đón 過 Mứt 果干

Năm mới 新年 Lễ chùa 拜佛

Bất tiện 不方便 Lì xì 壓歲錢

Quí người 好客 Háo hức 興奮

Dọn dẹp 打掃 Ngoan 聽話

Chợ hoa xuân 春節花卉市場 Học giỏi 學得好

75
Bài 14: Chúc mừng năm mới

gói 包 May mắn 好運

Bánh chưng 粽子 Tài lộc 發財

Ngữ pháp – 語法

Phủ định hoàn toàn

… không … (một) … nào

Ví dụ: Tôi không có một người thân nào ở đây.


Tôi không có một đồng nào trong ví.

Ví dụ: Không một ngày nào anh ấy không đi làm muộn


Không một bài hát nào của Mỹ Tâm mà tôi chưa nghe.

76
Bài 14: Chúc mừng năm mới

Nêu ví dụ minh họa, tương đương với “ ví dụ như” / “như”

Chẳng hạn như ...

Ví dụ:
Tôi thích các loại hoa màu vàng, chẳng hạn như hoa cúc, hoa mai...
Cháu Bảo thích học các môn tính toán, chẳng hạn như toán học, vật lí, hóa học…

Gia đình tôi hay đi du lịch các bãi biển nổi tiếng, chẳng hạn như Nha Trang, Múi
Né, Vũng Tàu ...
Anh ấy có thể nói được rất nhiều ngoại ngữ, chẳng hạn như tiếng Anh, tiếng
Nhật, tiếng Hàn ...

77
Bài 14: Chúc mừng năm mới

Diễn đạt ý bổ sung nội dung đã nói trước

Hơn nữa ...

Ví dụ:
Đường đi rất xa, hơn nữa trời nắng nóng, nên tôi không muốn đi.
Chiếc này không đẹp, hơn nữa tính năng không tốt nên tôi không muốn mua.

Ví dụ: Anh ấy rất tốt bụng, hơn nữa lại giàu có, cô gái nào chẳng mê.
Ông ấy đã ham ăn, hơn nữa lại lười tập thể dục thì không béo mới lạ.

78
Bài 14: Chúc mừng năm mới

Hành động lặp lại theo chu kì thời gian được nêu

Hằng + ngày/ tuần/ tháng/ năm ...

Ví dụ: Hàng năm, nhà tôi đều đi du lịch vào mùa hè.
Hằng tháng, chúng tôi đưa con về quê thăm ông bà.

Ví dụ: Hàng tuần, công ty tôi tổ chức họp giao ban.


Hàng ngày, tôi đều tập thể dục 30 phút.

79
Bài 14: Chúc mừng năm mới

Khoảng thời gian tương đối dài đến thời điểm hiện tại (nhiều
ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Hằng + tuần/ tháng/ năm + nay

Ví dụ: Hằng năm nay, tôi chẳng gọi điện cho anh ấy.
Anh Jack đi công tác hằng tháng nay chưa về.

Ví dụ: Trời mưa hàng tuần nay rồi.


Hàng tháng nay tôi không gặp cô ấy.

80
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng

第十五課:
BUỔI HỌP CHIỀU NAY RẤT QUAN TRỌNG

Hội thoại –會話


Buổi họp chiều nay rất quan trọng. Chúng ta sẽ đầu tư một dự án
mới ở Hà Nam.

Tuyệt vời, xin anh cho biết thêm ạ.

Hiện nay, chúng ta có rất nhiều khách Đài Loan muốn đầu tư ở Việt
Nam. Họ cần tìm đất để xây dựng nhà máy và xin phép hoạt động.

Quá hay, đúng chuyên môn của phòng đầu tư rồi.

Vì thế, chúng ta sẽ đầu tư xây dựng một khu công nghiệp cho thuê.
Ngoài ra, khách cũng cần vận chuyển hàng hóa và tuyển dụng.
Khi đó thì phòng logistic và phòng tuyển dụng của chúng ta làm sao
cho hết việc được.
Các chuyên gia Đài Loan khi sang Việt Nam làm việc sẽ rất cần học
tiếng Việt.
Chà chà, thế thì giáo viên của phòng đào tạo chúng tôi lại dạy mệt
nghỉ rồi. Haha!

Đây là một dự án lớn, chúng ta quyết tâm làm tốt nhé.

Quyết tâm! Quyết tâm!

81
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng

Từ mới –生詞

Buổi họp 會議 Phòng đầu tư 投資部

Quan trọng 重要 Phòng đào tạo 培訓部

Đầu tư 投資 Phòng tuyển dụng 招募部

Dự án 項目 Phòng logistic 物流部

Khách 客戶 Khu công nghiệp 工業園區

Tìm 找 Vận chuyển 運輸

Đất 土地 Hàng hóa 貨物

Xây dựng 建設 Cho thuê 出租

Xin phép 申請 Quyết tâm 下決心

Hoạt động 互動,運行 Tuyển dụng 招聘

Chuyên môn 專業,專門

Ngữ pháp – 語法

補充意見

Ngoài ra/ Ngoài … ra, ….

Ví dụ: Tôi học tiếng Nhật 3 năm trước. Ngoài ra, tôi cũng học tiếng Việt nữa.
Ngoài ăn uống điều độ ra, anh cần tập thể thao để có cơ thể khỏe mạnh.

82
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng

Ví dụ: Ngoài tôi ra, cô ấy còn yêu anh chàng khác nữa.
Anh ấy yêu thích âm nhạc; ngoài ra, còn thích cả hội họa nữa.

表示強調

Làm sao … được

Ví dụ: Anh ta nhiều tiền thế, tiêu làm sao cho hết được.
Cô ấy dễ thương thế, làm sao mà không yêu được.

83
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng

Ví dụ: Tiếng Nhật khó thế, làm sao mà học được.


Đường xa thế, hôm nay làm sao mà đến được.

分別 “chúng tôi ” 和 “chúng ta”

Chúng tôi = 不包括聽話人

Ví dụ: Chúng tôi xin giới thiệu dự án mới của công ty.
Chúng tôi là đơn vị đào tạo ngoại ngữ hàng đầu Việt Nam.

Ví dụ: Đây là niềm vinh dự lớn cho chúng tôi.


Xin chân thành cảm ơn quí khách đã luôn đồng hành cùng chúng tôi.

84
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng

Chúng ta = 包括聽話人

Ví dụ: Chúng ta hãy cùng quyết tâm thực hiện dự án nhé.


Chúng ta là người một nhà, anh không cần khách sáo thế đâu.

Ví dụ:
Làm việc chăm chỉ thế này chẳng mấy mà chúng ta giàu to.
Hôm nay chúng ta sẽ chúc mừng chiến thắng của đội tuyển bóng đá Việt Nam.

85
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng

… mệt nghỉ !

Ví dụ: Đồ ăn nhiều thế này thì hôm nay ăn mệt nghỉ.


Trong thư viện rất nhiều sách, cứ đọc mệt nghỉ đi.
Việc lắm thế này, phòng ta lại làm mệt nghỉ.

86
MỤC LỤC

MỤC LỤC

第一課:BỘ PHIM HÔM QUA THẾ NÀO? ....................................................... 1


第二課:TUẦN TỚI CÔNG TY ĐI DU LỊCH .................................................... 6
第三課:CHỊ ĐI THẲNG ĐƯỜNG NÀY ......................................................... 11
第四課:GIA ĐÌNH ANH KHỎE CẢ CHỨ? .................................................... 16
第五課:TRÔNG EM CÀNG NGÀY CÀNG ĐẸP ........................................... 22
第六課:TÔI BỊ ĐAU BỤNG ............................................................................ 27
第七课:CUỐI TUẦN NÀY CHÚNG TA ĐÁ BÓNG NHÉ! ........................... 33
第八課:HÔM NAY TRỜI NÓNG QUÁ .......................................................... 39
第九课:CHO TÔI ĐẶT HAI PHÒNG ĐƠN, MỘT PHÒNG ĐÔI .................. 45
第十課:GIA ĐÌNH LÀ SỐ 1 ............................................................................ 51
第十一課:TÔI CẦN ĐẶT VÉ VÀ ĐỔI TIỀN ................................................. 57
第十二课:TÔI BAY CHUYẾN 12:15 ĐI ĐÀI BẮC ....................................... 63
第十三課:TÔI ĐƯỢC MỜI ĐI DỰ ĐÁM CƯỚI ............................................ 69
第十四課:CHÚC MỪNG NĂM MỚI .............................................................. 74
第十五课:BUỔI HỌP CHIỀU NAY RẤT QUAN TRỌNG ........................... 81

87

You might also like