Professional Documents
Culture Documents
03 Sách Giáo Khoa Sơ Cấp 2 初級越南語教程 (下)
03 Sách Giáo Khoa Sơ Cấp 2 初級越南語教程 (下)
Hôm qua chúng tôi xem phim “Gia đình hạnh phúc” ở rạp chiếu phim
Ngọc Khánh.
Tuy nhiên, vì vé hơi đắt nên ít người xem, 150 nghìn một vé.
Vậy là đắt bằng giá vé của rạp chiếu phim Quốc gia đấy.
Đúng rồi, bình thường giá của rạp chiếu phim Quốc gia đắt hơn.
Rạp CGV giá vé đắt nhất ở Hà Nội. Lần sau tôi sẽ mời hai bạn đi xem.
1
Bài 1: Bộ phim hôm qua thế nào?
Từ mới –生詞
Vé 票 Hơn 比
Giá vé 票價 Nhất 最
Bộ phim 電影
Ngữ pháp – 語法
表示程度
rất + tính từ
2
Bài 1: Bộ phim hôm qua thế nào?
khá + tính từ
hơi + tính từ
3
Bài 1: Bộ phim hôm qua thế nào?
表示比較
tính từ + bằng
tính từ + hơn
4
Bài 1: Bộ phim hôm qua thế nào?
tính từ + nhất
表示原因-結果
vì ...(原因)nên ...(結果)
5
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch
Tuần tới công ty đi dụ lịch Hạ Long. Anh đã đến Hạ Long lần nào chưa?
Đúng rồi, tới đó đừng quên ăn món chả mực nhé, nổi tiếng thế giới đấy.
Hay quá, nghe nói ở đó có cái hang được gọi là nhà hát opera tự nhiên.
Anh biết nhiều nhỉ, đó là hang Sửng Sốt, lần này đến chớ quên tham
quan nhé.
6
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch
Từ mới –生詞
Tự nhiên 自然
Ngữ pháp – 語法
問經驗,體驗
7
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch
決心與肯定
8
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch
間接引語
Ví dụ: Tôi nghe nói anh Jack sắp lấy vợ Việt Nam.
Bố cháu bảo đi học xong phải về nhà ngay.
Mẹ tôi kể khi còn bé tôi rất thích ăn kem.
9
Bài 2: Tuần tới công ty đi du lịch
表示相反的連詞
...... mà ......
10
Bài 3: Chị đi thẳng đường này
Xin lỗi, anh làm ơn cho tôi hỏi, nhà hàng Phúc Long ở đâu ạ?
Chị đi thẳng qua hai ngã tư đến một ngã ba thì rẽ phải. Sau đó đi tiếp
khoảng 400 mét sẽ thấy nhà hàng Phúc Long ở bên trái, đối diện
bệnh viện Lâm Hoa.
Vậy nếu đi bộ thì khoảng bao lâu? Có mất đến 45 phút không anh?
Cảm ơn anh!
11
Bài 3: Chị đi thẳng đường này
Từ mới –生詞
Đi thẳng 直走 Đường 路
Khoảng 大概 Cạnh 旁邊
Bên trái 左邊
Ngữ pháp – 語法
12
Bài 3: Chị đi thẳng đường này
bến xe buýt
Làm ơn cho tôi hỏi, gần đây có ngân hàng nào không ạ?
nhà vệ sinh
13
Bài 3: Chị đi thẳng đường này
指路 Chỉ đường
bên trái
Nhà hàng Phúc Long ở bên phải hiệu sách.
đối diện
14
Bài 3: Chị đi thẳng đường này
không … đâu
Ví dụ: Không đắt thế đâu, tôi mới mua 2 tuần trước rẻ lắm mà.
Lớp học không đông thế đâu, mỗi lớp chỉ có 40 bé.
Trời không lạnh thế đâu, sáng nay tôi xem dự báo thời tiết rồi.
Đường không xa thế đâu, tôi đã kiểm tra bản đồ rồi.
15
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?
Nếu không có việc gấp phải đi công tác ngay thì tôi đã nghỉ 2 tuần.
Chúng ta cùng vào quán cà phê kia ngồi nói chuyện nhé.
Vâng, anh vào trước đi. Tôi lên siêu thị trên tầng mua ít đồ rồi sẽ
xuống ngay.
Nếu thế thì tôi vào gọi đồ uống trước giúp anh nhé. Anh uống loại cà
phê nào?
16
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?
Vâng anh!
Từ mới –生詞
Ra 出 Nói chuyện 聊天
Lên 上 Ít 少
Xuống 下 Nhiều 多
Thăm 看 Đường 糖
Nghỉ 休息 Trước 先
Ngay 馬上,立刻
17
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?
Ngữ pháp – 語法
đi - về
ra - vào
18
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?
lên - xuống
19
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?
Động từ + “trước”
Nếu… thì…
20
Bài 4: Gia đình anh khỏe cả chứ?
… nào ?
Ví dụ: Con thích ăn loại bánh nào: bánh mì hay bánh rán?
Chị thường đọc loại sách nào: lãng mạn hay trinh thám?
Anh hay xem thể loại phim nào: hành động hay hài kịch?
Anh thích uống loại café nào: Trung Nguyên hay Highland?
21
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp
Jenny, anh có một cặp vé xem hòa nhạc tối thứ 5. Em đi xem với anh
nhé.
Bởi vì em phải chuẩn bị cho cuộc họp quan trọng vào thứ 6.
Buổi hòa nhạc này có nghệ sỹ Taylor mà em yêu thích đấy. Em nên
dành thời gian thư giãn nhiều hơn.
Tốt quá, buổi hòa nhạc bắt đầu lúc 8h vậy 7:30 anh đến đón em nhé.
22
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp
Jenny, chiếc váy rất hợp với em, trông em càng ngày càng đẹp.
Từ mới –生詞
Bởi vì 因為
23
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp
Ngữ pháp – 語法
Tuy… nhưng…
Ví dụ: Tuy trời mưa nhưng chúng tôi vẫn đi tham quan.
Tuy không khỏe nhưng tôi vẫn đi làm.
Tuy chiếc xe này đã cũ nhưng vẫn còn dùng tốt.
Ví dụ: Tại sao anh đi làm muộn? Bởi vì xe của tôi bị hỏng.
Tại sao tay con bẩn thế? Bởi vì con vừa chơi cát.
24
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp
Ví dụ:
Tại sao anh về muộn thế? Bởi vì anh đi nhậu cùng khách.
Tại sao hôm nay trông cô vui thế? Bởi vì anh Jack mời tôi đi xem hòa nhạc.
表示理所當然
Ví dụ: Anh nên tập thể dục đều đặn hàng ngày.
Chị nên đi gặp bác sĩ để khám bệnh.
25
Bài 5: Trông em càng ngày càng đẹp
表示不斷發展或變化
26
Bài 6: Tôi bị đau bụng
Anh có ăn đồ gì lạ không?
Tôi uống men tiêu hóa mấy lần rồi mà chưa khỏi.
27
Bài 6: Tôi bị đau bụng
Vậy anh nên đi gặp bác sĩ để được khám cẩn thận và mua thuốc theo
đơn về uống.
Cảm ơn anh!
Từ mới –生詞
Có vẻ 好像 Thuốc 藥
Bụng 肚子 Lần 次
Lạ 陌生 Khỏi 康復
Chắc là 可能 Chúc 祝
28
Bài 6: Tôi bị đau bụng
Ngữ pháp – 語法
疾病的症狀
bụng
đầu
tay
Tôi đau
chân
vai
răng
tay
Tôi gãy
chân
29
Bài 6: Tôi bị đau bụng
對什麼過敏
Hải sản
Thời tiết
Tôi dị ứng với
Mỹ phẩm
Thuốc
30
Bài 6: Tôi bị đau bụng
祝賀語
Chúc …
31
Bài 6: Tôi bị đau bụng
bị... → 消極影響
được... → 積極影響
32
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!
第七課:
CUỐI TUẦN NÀY CHÚNG TA ĐÁ BÓNG NHÉ!
Ngày trước, tôi thường đánh bóng bàn và tennis, gần đây tôi chơi
bóng rổ và bóng đá.
Hay quá, tôi cũng hay chơi bóng rổ. Anh thường chơi mấy buổi một
tuần?
Ngày nào tôi cũng chơi bóng rổ vào buổi sáng sớm.
Vậy đợt tới có anh tham gia, thế nào đội bóng rổ công ty chúng ta
cũng giành giải nhất.
À, cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé. Gần nhà tôi có sân bóng rất
đẹp.
Tốt quá, ở Việt Nam tôi thấy ai cũng thích bóng đá.
Đúng rồi, những ngày Việt Nam thi đấu, khắp nơi đâu cũng treo cờ
đỏ sao vàng để cổ vũ.
Tinh thần thể thao của người Việt Nam thật tuyệt vời!
33
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!
Từ mới –生詞
Bóng rổ 籃球 Treo 掛
Tham gia 參加 Cổ vũ 鼓勵
Giành 取得
Ngữ pháp – 語法
體育運動
bóng bàn
cờ vua
Đánh gôn
vật
bóng chuyền
34
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!
35
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!
表示判斷
Ví dụ:
Cháu Bảo chăm học quá, thế nào cũng giành giải nhất trong cuộc thi sắp tới.
Anh ta lái xe nhanh quá, thế nào cũng bị tai nạn.
Ví dụ: Thế nào cô ấy cũng đi cùng tôi đến buổi hòa nhạc.
Thế nào công an cũng bắt được kẻ trộm.
36
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!
表示同一個觀點
Ai cũng …
表示在哪兒都一樣
đâu cũng...
Ví dụ: Tết đến, khắp nơi đâu cũng thấy hoa đào, hoa mai.
Ngoài đường, đâu cũng thấy xe máy.
Trên sân trường, khắp nơi đâu cũng thấy rác.
Trên bãi biển, đâu cũng thấy cát.
37
Bài 7: Cuối tuần này chúng ta đá bóng nhé!
表示排名(序數)
Ví dụ: Giành giải nhất/ giải nhì/ giải ba/ giải tư/ giải khuyến khích
38
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá
Vâng, tôi định bây giờ làm báo cáo này, sau đó sẽ đi bơi.
Trời mùa này thất thường quá, lúc nóng lúc lạnh.
Đúng rồi, khi chuyển mùa thì thời tiết thường thay đổi như thế.
Ít lắm, chỉ có ở vùng núi cao miền Bắc thôi, những nơi khác thỉnh
thoảng có sương mù.
Việt Nam gần xích đạo nên mùa hè nóng lắm anh nhỉ?
39
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá
Đúng rồi, miền Nam nóng quanh năm, mùa hè ở miền Bắc có lúc nhiệt
độ trên 400C đấy.
Chà chà, thế thì tôi cũng phải thích nghi thôi.
Haha!
Từ mới –生詞
Trời 天 Ô 傘
Nóng 熱 Áo ấm 外套
Lạnh 冷 Tuyết 雪
Sương mù 大霧
40
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá
Ngữ pháp – 語法
補充信息
Ví dụ: Việt Nam không những đông dân mà dân số còn rất trẻ.
Chiếc áo này không những rẻ mà còn đẹp nữa.
41
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá
假設句
Khi … thì …
Ví dụ: Khi chuyển mùa thì thời tiết thường thay đổi thất thường như thế.
Khi tôi đi đến công ty thì trời mưa.
42
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá
連詞
Sau đó …
Lúc … lúc …
43
Bài 8: Hôm nay trời nóng quá
Ví dụ:
Ngày nào tôi cũng tập thể thao, lúc chơi bóng rổ lúc chơi bóng chuyền.
Anh ấy đi nước ngoài như đi chợ, lúc đi Hàn Quốc lúc đi Nhật Bản.
44
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi
第九課:
CHO TÔI ĐẶT HAI PHÒNG ĐƠN, MỘT PHÒNG ĐÔI
Chào cô, tôi muốn đặt phòng cho đoàn khách công ty từ ngày 12 đến
15 tháng 3.
Khách sạn bên em có 2 loại phòng đơn: mỗi phòng hạng thường giá
80$ và mỗi phòng hạng sang 120$, phòng đôi chỉ có loại một giá 150$,
anh muốn chọn loại nào ạ?
Cho tôi một phòng đôi, một phòng đơn hạng thường và một phòng đơn
hạng sang.
Phòng đôi không hút thuốc, hai phòng đơn đều có hút thuốc.
Vâng anh, giá phòng này đều có cả bữa sáng anh nhé. Khách thanh
toán thẻ hay tiền mặt vậy anh?
45
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi
Vâng, vậy anh cho em thông tin thẻ để bên em giữ phòng cho đoàn
mình ạ.
Đây em nhé.
Vâng, khách dự kiến check-in lúc mấy giờ ngày 12 vậy anh?
Vâng ạ. Mọi thủ tục đặt phòng của anh đã xong rồi ạ. Em gửi lại anh
thẻ, cảm ơn anh!
Từ mới –生詞
46
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi
Ngữ pháp – 語法
表示總括
đều …
Ví dụ: Các giá phòng này đều có cả bữa sáng anh nhé.
Họ đều thích đi du lịch Thái Lan.
47
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi
Mọi ...
Mỗi ...
48
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi
時間表達法
49
Bài 9: Cho tôi đặt hai phòng đơn, một phòng đôi
50
Bài 10: Gia đình là số 1
第十課:GIA ĐÌNH LÀ SỐ 1
Cháu Nam học lớp 11, còn cháu Nga học lớp 9.
Vâng, các cháu đã lớn nên giúp được bố mẹ bao nhiêu là việc.
Hay quá, hôm trước thấy anh đăng ảnh cả gia đình du lịch Đà Nẵng
trên facebook đẹp quá.
À, đúng rồi. Cả nhà tôi mới đi Đà Nẵng về. Đầu mùa thu nên thời tiết
trở nên dễ chịu rất nhiều.
Vâng, vậy cuối tuần mời anh chị và các cháu đến trang trại nhà tôi chơi
cho vui.
51
Bài 10: Gia đình là số 1
Từ mới –生詞
Lớn 長大 Dễ chịu 舒服
Bố mẹ 父母
Ngữ pháp – 語法
表示猜测
Ví dụ: Dạo này thấy chị hay về muộn, chắc công việc bận lắm nhỉ?
Trông anh ta vui thế, chắc mới có chuyện gì vui đấy nhỉ?
52
Bài 10: Gia đình là số 1
描述改变
Ví dụ: Sau khi tốt nghiệp, cô ấy ở lại trường và trở thành giáo viên.
Sau trận bão, căn nhà đã trở thành một đống đổ nát.
Nếu thường xuyên tập thể dục thì chúng ta sẽ trở nên khỏe mạnh.
Mới học tiếng Việt 3 tháng mà anh ấy đã trở nên thành thạo trong giao tiếp rồi.
53
Bài 10: Gia đình là số 1
Ví dụ: Dạo này công việc nhiều quá nên anh ta trở nên khó tính hơn trước.
Vào thu, thời tiết trở nên mát mẻ, dễ chịu hơn.
往返運動
Đi + địa điểm + về
54
Bài 10: Gia đình là số 1
Đi + động từ + về
Ví dụ: Bố cháu mới đi công tác Đài Loan về cách đây 2 ngày.
Anh Jack và cô Jenny đi xem phim về lúc 10 giờ.
表示目的
Cho ...
55
Bài 10: Gia đình là số 1
描述數量多的事物
56
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền
Sang tháng tới, tôi đi công tác Đài Loan, cô Vân đặt vé và đổi tiền
trước cho tôi nhé.
Dạ, sếp dự kiến đi từ ngày nào đến ngày nào ạ để em đặt vé khứ hồi
luôn?
Đặt giúp tôi chuyến đi ngày 19, ngày về để vé mở nhé hoặc chỉ cần
đặt vé một chiều thôi.
Thôi, không cần đâu, đối tác đã đặt giúp tôi rồi.
Vậy sếp cần đổi bao nhiêu tiền để mang đi đợt này?
57
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền
Tôi sắp đi ra ngoài nên cô cứ để lên bàn làm việc của tôi nhé. Cảm
ơn cô!
Từ mới –生詞
Đổi 換 Bay 飛
Dự kiến 打算 Hãng 公司
Vé mở 開口票 Đài tệ 台幣
Chiều đi 去程 Vạn 萬
Chiều về 返程 Cứ 仍
58
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền
Ngữ pháp – 語法
表示推辭
Ví dụ:
A: Em có cần anh bê đồ giúp không?
B: Thôi, em tự bê được anh ạ.
Đợt trước tôi định cưới anh ấy, nhưng mấy lần thấy anh ta keo kiệt quá nên thôi.
59
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền
表示哪個都 ...
Ví dụ: Cháu Bảo là một học sinh xuất sắc của lớp, môn nào cũng giỏi.
Ngày nào cũng mưa thế này, chẳng muốn đi đâu nữa.
60
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền
表示拒絕
Không… đâu
表示動作即將發生
Ví dụ: Trời sắp mưa rồi, em đi ra ngoài nhớ mang theo ô nhé.
Cô ấy sắp sinh rồi, anh nên chăm sóc vợ cẩn thận.
61
Bài 11: Tôi cần đặt vé và đổi tiền
表示完全照舊
... cứ ...
62
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc
第十二課:
TÔI BAY CHUYẾN 12:15 ĐI ĐÀI BẮC
Đây nhé.
Cảm ơn, xin hỏi anh có mang theo hành lí kí gửi không ạ?
Xin anh lưu ý hành lí xách tay không được mang lên máy bay theo bảng
chỉ dẫn này ạ.
63
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc
Thủ tục check-in của anh đã hoàn tất, anh vui lòng qua cửa kiểm tra an
ninh, tới quầy làm thủ tục xuất cảnh và ra cửa chờ số 6 ạ. Thời gian
không còn nhiều, anh vui lòng đi nhanh kẻo trễ chuyến bay ạ.
Cảm ơn cô!
Dạ, cảm ơn anh đã lựa chọn ViTai airline và chúc anh một chuyến bay
vui vẻ!
Từ mới –生詞
Hành lí 行李 An ninh 安全
64
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc
Ngữ pháp – 語法
提出建議或要求
Làm ơn + động từ
65
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc
禮貌說法
Ví dụ:
Xin cảm ơn anh, may mà có anh giúp đỡ nên tôi đã hoàn thành công việc.
Xin lỗi, hôm nay đường tắc nên tôi đến muộn.
Xin giới thiệu với các bạn, đây là anh Jack, đồng nghiệp mới của chúng ta.
Ví dụ: Xin chúc mừng đội Việt Nam đã dành được giải vô địch.
Xin mời các bạn phát biểu ý kiến.
66
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc
提到證據
Ví dụ: Theo qui định của công ty, nhân viên phải đi làm đúng giờ.
Quý khách vui lòng đi theo lối này.
67
Bài 12: Tôi bay chuyến 12:15 đi Đài Bắc
避免意外事情發生
Kẻo, khỏi + …
68
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới
Tôi vừa được mời về quê anh Nam dự đám cưới, mà tôi không biết
phong tục đám cưới ở Việt Nam thế nào?
Haha, tưởng chuyện gì. Không cần lo lắng như thế. Tôi giới thiệu qua
về đám cưới Việt Nam cho cậu biết nhé.
Ngày trước đám cưới nhiều thủ tục lắm, bây giờ đơn giản gồm lễ ăn
hỏi và lễ thành hôn. Lễ ăn hỏi là gia đình nhà trai mang lễ vật sang
nhà gái để xin hỏi cưới. Còn lễ thành hôn là ngày cả nhà trai và nhà
gái mời họ hàng, bạn bè đến ăn cỗ và tuyên bố 2 người trở thành vợ
chồng. Sau đó, gia đình chú rể sẽ đón cô dâu về nhà chú rể. Chỉ có
như vậy thôi.
Ra thế, vậy khách mời đến cần phải làm những gì?
Đơn giản lắm, chỉ cần chúc họ hạnh phúc, mừng phong bì và ăn cỗ là
xong. Haha!
Vâng, thế thì hôm đó anh cho tôi đi cùng với nhé.
69
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới
Ok, hôm đó cậu đi để mà học, mấy nữa cưới vợ Việt Nam thì còn
biết làm chú rể chứ.
Từ mới –生詞
Lo lắng 擔心 Chú rể 新郎
Ăn cỗ 喝喜酒
Ngữ pháp – 語法
Làm gì mà … thế?
70
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới
Ví dụ:
Ngày trước, đám cưới nhiều thủ tục lắm, bây giờ đơn giản hơn nhiều rồi.
Hồi trước, tôi rất thích nghe nhạc Sơn Tùng.
71
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới
Khuyên nhủ
Ví dụ:
Không cần lo lắng như thế, có rất nhiều người giúp đỡ anh mà.
Không cần mang nhiều đồ thế đâu, ở đó có rất nhiều cửa hàng bán sẵn.
Không cần phải nấu cơm vất vả thế đâu, lát nữa chúng ta đi ăn ngoài cho tiện.
72
Bài 13: Tôi được mời đi dự đám cưới
Liệt kê
Ví dụ:
Thành viên tham dự buổi họp hôm nay gồm: phòng đào tạo và phòng đầu tư.
Số tiền nộp bao gồm: học phí, tiền ăn và tiền xe đi lại.
73
Bài 14: Chúc mừng năm mới
Tết năm nay dịch bệnh nên chắc anh không về nước được nhỉ, anh có
dự định gì chưa?
Tôi chưa, Đài Loan cũng đón năm mới dịp này, bên này tôi không có
một người thân nào nên nhớ nhà quá.
Hay là thế này, năm nay anh về quê đón Tết cùng gia đình tôi nhé.
Không sao đâu, gia đình tôi chỉ có hai bố mẹ nên rất quí người.
Vậy thì cảm ơn cô. Mà Tết Việt Nam cần làm những gì nhỉ, nhờ cô
hướng dẫn giúp trước.
À, trước Tết chúng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa. Ngoài ra, sẽ đi chợ hoa
xuân để ngắm hoa và mua hoa tươi về nhà. Hằng năm, ngày 30 chúng
tôi gói bánh chưng và đến đêm cả gia đình ngồi bên bếp nấu bánh
chưng nói chuyện rất vui vẻ.
Bánh chưng Việt Nam nghe nói rất ngon, tôi từng xem trên tivi mà
chưa được ăn bao giờ. Lần này còn được làm bánh chưng nữa thì chắc
vui lắm.
74
Bài 14: Chúc mừng năm mới
Ngoài bánh chưng, dịp Tết người Việt Nam còn thường ăn nhiều món
khác, chẳng hạn như mứt, giò lụa và dưa hành nữa đấy.
Ngày mùng 1 đầu năm, người Việt đi lễ chùa trước, sau đó sẽ đến nhà
họ hàng, bạn bè để chúc Tết.
Cô dạy tôi vài lời chúc của người Việt được không?
Dễ thôi, với người lớn thì chúc sức khỏe, may mắn, tài lộc, bình an;
còn với trẻ nhỏ thì chúc chóng lớn, ngoan và học giỏi. Hơn nữa, với
trẻ nhỏ thì lì xì, tụi nó sẽ vui lắm.
Hay quá, nghe cô nói đã thấy háo hức lắm rồi. Chúc mừng năm mới!
Từ mới –生詞
Đón 過 Mứt 果干
75
Bài 14: Chúc mừng năm mới
Ngữ pháp – 語法
76
Bài 14: Chúc mừng năm mới
Ví dụ:
Tôi thích các loại hoa màu vàng, chẳng hạn như hoa cúc, hoa mai...
Cháu Bảo thích học các môn tính toán, chẳng hạn như toán học, vật lí, hóa học…
Gia đình tôi hay đi du lịch các bãi biển nổi tiếng, chẳng hạn như Nha Trang, Múi
Né, Vũng Tàu ...
Anh ấy có thể nói được rất nhiều ngoại ngữ, chẳng hạn như tiếng Anh, tiếng
Nhật, tiếng Hàn ...
77
Bài 14: Chúc mừng năm mới
Ví dụ:
Đường đi rất xa, hơn nữa trời nắng nóng, nên tôi không muốn đi.
Chiếc này không đẹp, hơn nữa tính năng không tốt nên tôi không muốn mua.
Ví dụ: Anh ấy rất tốt bụng, hơn nữa lại giàu có, cô gái nào chẳng mê.
Ông ấy đã ham ăn, hơn nữa lại lười tập thể dục thì không béo mới lạ.
78
Bài 14: Chúc mừng năm mới
Hành động lặp lại theo chu kì thời gian được nêu
Ví dụ: Hàng năm, nhà tôi đều đi du lịch vào mùa hè.
Hằng tháng, chúng tôi đưa con về quê thăm ông bà.
79
Bài 14: Chúc mừng năm mới
Khoảng thời gian tương đối dài đến thời điểm hiện tại (nhiều
ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ: Hằng năm nay, tôi chẳng gọi điện cho anh ấy.
Anh Jack đi công tác hằng tháng nay chưa về.
80
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng
第十五課:
BUỔI HỌP CHIỀU NAY RẤT QUAN TRỌNG
Hiện nay, chúng ta có rất nhiều khách Đài Loan muốn đầu tư ở Việt
Nam. Họ cần tìm đất để xây dựng nhà máy và xin phép hoạt động.
Vì thế, chúng ta sẽ đầu tư xây dựng một khu công nghiệp cho thuê.
Ngoài ra, khách cũng cần vận chuyển hàng hóa và tuyển dụng.
Khi đó thì phòng logistic và phòng tuyển dụng của chúng ta làm sao
cho hết việc được.
Các chuyên gia Đài Loan khi sang Việt Nam làm việc sẽ rất cần học
tiếng Việt.
Chà chà, thế thì giáo viên của phòng đào tạo chúng tôi lại dạy mệt
nghỉ rồi. Haha!
81
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng
Từ mới –生詞
Ngữ pháp – 語法
補充意見
Ví dụ: Tôi học tiếng Nhật 3 năm trước. Ngoài ra, tôi cũng học tiếng Việt nữa.
Ngoài ăn uống điều độ ra, anh cần tập thể thao để có cơ thể khỏe mạnh.
82
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng
Ví dụ: Ngoài tôi ra, cô ấy còn yêu anh chàng khác nữa.
Anh ấy yêu thích âm nhạc; ngoài ra, còn thích cả hội họa nữa.
表示強調
Ví dụ: Anh ta nhiều tiền thế, tiêu làm sao cho hết được.
Cô ấy dễ thương thế, làm sao mà không yêu được.
83
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng
Ví dụ: Chúng tôi xin giới thiệu dự án mới của công ty.
Chúng tôi là đơn vị đào tạo ngoại ngữ hàng đầu Việt Nam.
84
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng
Chúng ta = 包括聽話人
Ví dụ:
Làm việc chăm chỉ thế này chẳng mấy mà chúng ta giàu to.
Hôm nay chúng ta sẽ chúc mừng chiến thắng của đội tuyển bóng đá Việt Nam.
85
Bài 15: Buổi họp chiều nay rất quan trọng
… mệt nghỉ !
86
MỤC LỤC
MỤC LỤC
87