Professional Documents
Culture Documents
TCS - Nói và thể hiện điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn
cảnh giao tiếp.
- Tro chuyện về 1 số động vật trong gia đình
Thể dục - Khởi động : Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.
sáng - Trọng động : Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp trên
nên nhạc Một con vịt ( 2lx8n).
- Các động tác :
+ Hô hấp : Hít vào, thở ra sâu « Ngửi hoa »
+ Tay 1 : Đưa ra phía trước, ra sau.
+ Bụng 1 : Đứng cúi về trước (2l/8n).
+ Chân 1 : Khuỵu gối (2l/8n).
Hoạt PTNN PTNT PTTM PTNT PTNN
động Thơ: Mèo - TH về một Nặn: Con Nhận biết LQCC . b,
học đi câu cá số con vật thỏ mqh hơn d,đ
nuôi trong kém trong
gia đình phạm vi 8
Hoạt HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ
động TC với trẻ .Vẽ con gà Trò chuyện Cách chăm Làm quen
ngoài về một số trống bằng về quá sóc và bảo bài hát:
trời con vật nuôi phấn. trình phát vệ các con Thương con
trong gia triển của vật mèo
đình. con vật
TCVĐ TCVĐ TCVĐ TCVĐ TCVĐ
Tạo dáng Cáo ơi ngủ Cướp cờ Kéo co. Cáo ơi ngủ
à. à.
Dung dăng Lộn cầu Nu na nu Dung dăng Lộn cầu
dung dẻ vồng. nóng. dung dẻ vồng.
CTD CTD CTD CTD CTD
Trẻ chơi với Trẻ chơi với Trẻ chơi với Trẻ chơi với Trẻ chơi với
ĐC có sẳn ĐC có sẳn ĐC có sẳn ĐC có sẳn ĐC có sẳn
và một số và một số và một số và một số và một số
đồ ĐC đồ ĐC đồ ĐC đồ ĐC đồ ĐC
chuẩn bị. chuẩn bị. chuẩn bị. chuẩn bị. chuẩn bị.
I. Nội dung:
- Góc xây dựng: Xây dựng trang trại chăn nuôi.
Hoạt - Góc phân vai: Nấu ăn, bác sĩ.
động - Góc nghệ thuật: Làm vở tạo hình, tô màu tranh, nặn, cắt, bồi tranh
góc bằng cát, len, bông... các con vật nuôi trong gia đình.
- Góc học tập: Xem sách, truyện, ôn, ghép chữ cái ; Làm vở toán, vở
tập tô; Quan sát, sắp xếp tranh theo quá trình phát triển của các con
vật; Nhận biết mqh hơn kém trong phạm vi 8
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc con vật ; Chăm sóc cây, chơi với cát
nước, in hình trên cát.
II. Mục tiêu:
- Trẻ biết chọn góc chơi của mình và thể hiện được vai chơi.
- Trẻ về đúng góc chơi của mình cùng nhau thảo luận và phân công
vai chơi trong nhóm, biết dùng các kỷ năng thể hiện được vai chơi,
hòa nhập tốt vào nhóm chơi.
- Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn, trẻ lấy cất đồ
chơi gọn gàng, đúng nơi quy định. Biết cố gắng thực hiện đến cùng.
90-95% trẻ đạt yêu cầu.
III. Chuẩn bị:
Đồ dùng, đồ chơi, phương tiện đầy đủ cho trẻ hoạt động.
VI. Cách tiến hành:
1. Thoả thuận góc trước khi chơi:
- Cô giới thiệu nội dung các góc chơi….
- Cô gợi hỏi để trẻ nói lên ở góc đó chơi thì cần những đồ dùng gì,
nguyên vật liệu gì để chơi và chơi như thế nào về các vai chơi đó?
Khi hoàn thành sản phẩm thì các con phải làm gì?
- Trong quá trình chơi các con phải chơi như thế nào?
+ Cổ tổng quát lại.
- Sáng nay các con đến đã chọn cho mình một góc chơi, vai chơi rồi?
- Giờ cô mời các con hãy nhẹ nhàng trở về góc chơi và thảo luận vai
chơi cùng nhau nhé/
- Cho trẻ về với góc chơi và cùng nhau thảo luận vai chơi.
2. Quá trình chơi:
- Trẻ về các góc chơi đã chọn, cô hướng dẫn trẻ cùng nhau thảo luận
chọn trưởng nhóm và phân vai chơi.
- Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi những góc chơi mà trẻ chơi còn
lúng túng, xử lý các tình huống..
3.Nhận xét sau khi chơi:
- Cuối giờ chơi cô đi đến từng góc chơi và nhận xét.
- Tập trung trẻ lại góc nổi bật để tham quan và đưa ra nhận xét.
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi.
+ Nhận xét, tuyên dương
Vệ sinh - HD trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong dội nước cho sạch.
Trả trẻ - Nghe nhạc thiếu nhi, dân ca và một số làn điệu Hò khoan Lệ Thủy.
- Trao đổi tình hình trong ngày của trẻ với phụ huynh.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Cho trẻ nói tên các chữ cái đã được học trong cụm
từ con bò.
- Cô giới thiệu chữ b
- Cô đưa thẻ chữ b cho trẻ quan sát và phát âm
theo cô.
- Cô phát chữ b rỗng cho trẻ tri giác
- Cho trẻ nêu nhận xét về chữ b.
- Cô chốt: Chữ b gồm có 1 nét nét sổ thẳng bên
trái và 1 nét cong hở trái, khi phát âm đọc là “bờ”
cho trẻ phát âm lại.
- Cô giúp thiệu cùng cách đọc là chữ b nhưng lại
có 3 cách viết khác nhau đó là chữ b in hoa, b in
thường, b viết
* Làm quen chữ d
- Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng
- Cô hỏi trẻ trong màn hình có hình ảnh của con gì
đây nhỉ?
- Dưới tranh cô có cụm từ Con dê
- Cô cho trẻ phát âm cụm từ “Con dê”
Cho trẻ nói tên các chữ cái đã được học trong cụm
từ con dê.
- Cô giới thiệu chữ d
- Cô đưa thẻ chữ d cho trẻ quan sát và phát âm
theo cô.
- Cô phát chữ d rỗng cho trẻ tri giác
- Cho trẻ nêu nhận xét về chữ d.
- Cô chốt: Chữ d gồm có 1nét sổ thẳng bên phảỉ và
1 nét cong phải, khi phát âm đọc là “dờ” cho trẻ
phát âm lại.
- Cô giúp thiệu cùng cách đọc là chữ b nhưng lại
có 3 cách viết khác nhau đó là chữ b in hoa, b in
thường, b viết
* Làm quen chữ đ.
- Cô cho trẻ xem hình ảnh đàn gà
- Cô hỏi trẻ trong màn hình có hình ảnh của con gì
đây nhỉ?
- Nhiều gà như thế này gọi là gì nữa nhỉ?
- Dưới tranh cô có cụm từ Đàn gà
- Cô cho trẻ phát âm cụm từ “đàn gà”
Cho trẻ nói tên các chữ cái đã được học trong cụm
từ đàn gà.
- Cô giới thiệu chữ đ
- Cô đưa thẻ chữ đ cho trẻ quan sát và phát âm
theo cô.
- Cô phát chữ d rỗng cho trẻ tri giác
- Cho trẻ nêu nhận xét về chữ đ.
- Cô chốt: Chữ đ gồm có 1 nét sổ thẳng bên phải
và 1 nét cong hở phải và 1 nét ngang bên trên và
nằm bên trên nét sổ thẳng, khi phát âm đọc là
“đờ”)cho trẻ phát âm lại.
- Cô giúp thiệu cùng cách đọc là chữ đ nhưng lại
có 3 cách viết khác nhau đó là chữ đ in hoa,đ in
thường, đ viết thường
b. So sánh
* So sánh chữ b, d:
- Giống nhau: cùng có 1 nét sổ thẳng.
- Khác nhau:
Chữ b có 1 nét sổ thẳng bên trái và 1 nét cong hở
trái
Chữ d có nét sổ thẳng bên phải nét cong hở phải
Khác cách phát âm của 2 chữ
* So sánh chữ d, đ:
- Giống nhau: Hai chữ đều cùng có 1 nét cong hở
phải và 1nét sổ thẳng.
- Khác nhau: Chữ đ có thêm nét ngang bên trên nét
sổ thẳng; chữ d không có.
Khác nhau cách phát âm của 2 chữ.
c. Trò chơi
* Trò chơi Rung chuông vàng
- Cô để sẵn các chữ cái b, d ,đ và yêu cầu các con
phải chú ý lắng nghe cô nói tên chữ cái, hoặc cấu
tạo của chữ cái các con phải nhặt đúng chữ cái đó
và dính vào bảng và khi có tín hiệu xắc xô của cô
thì trẻ phải giơ nên bạn nào giơ sai chữ thì phải rời
bở cuộc chơi bạn nào giơ đúng thì được tiếp tục
chơi tiếp.
* Trò chơi “Về đúng nhà”
Trên đây cô đã có sẵn các ngôi nhà có dán sẵn
hình của con bò, con dê, đàn gà cô chia trẻ thành 3
tổ một tổ mang thẻ chữ b, một đội mang thẻ chữ d,
một thẻ mang thẻ chữ đ. Yêu cầu trẻ vừa đi chơi
vừa hát theo bài hát Trời nắng trời mưa sau khi có
hiệu lệnh của cô trẻ phải nhang chóng về đúng
ngôi nhà của mình bạn nào mang thẻ chữ b về ngôi
nhà có thẻ chữ con bò,những bạn nào mang thẻ
chữ d thì phải về ngôi nhà có hình con dê, những
bạn nào mang thẻ chữ đ thì phải về ngôi nhà có
đàn gà
- Cô cho trẻ chơi
- Hỏi trẻ đã được làm quen các chữ cái gì trong giờ
học.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại con
vật nuôi trong gia đình.
Hoat động 3.Nhận xét, kết thúc:
Nhận xét tuyên dương
HĐNT -Trẻ biết tên bài I. Chuẩn bị:
HĐCĐ hát, tên tác giả, - Mủ Cáo.
Làm quen hiểu được nội - Sân bãi sạch sẽ.
bài hát: dung bài hát. - Chong chóng, phấn...
Thương - RL cho trẻ II. Tiến hành:
con mèo khả năng chú ý 1. HĐCCĐ: LQBH “ thương con mèo”
TCVĐ lắng nghe để * Ổn định:
Cáo ơi cảm nhận giai Cô đưa tranh vẽ về con mèo và hỏi trẻ:
ngủ à. điệu bài hát. + Đây là bức tranh vẽ về con gì?
Lộn cầu - Nắm được + Các con nhìn xem con mèo này có đáng yêu
vồng. cách chơi, luật không?
CTD chơi. Cô nói: Con mèo này rất đáng yêu nên ai củng
Trẻ chơi - Trẻ hứng thú thương nó đấy và hôm nay cô sẽ cho lớp mình làm
với đồ tham gia hoạt quen bài hát “ Thương con mèo” của nhạc sĩ Huy
chơi có động. Du nhé
sẳn và - Cô hát cho trẻ nghe 3 lần và giảng giải nội dung
một số đồ về bài hát cho trẻ nghe.
chơi cô đã - Tập cho trẻ hát cùng cô 4 lần
chuẩn bị 2. TVĐ: Cáo ơi ngủ à - Lộn cầu vồng.
- Cô giới thiệu trò chơi
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Trẻ nhắc lại
- Tổ chức cho trẻ chơi 4 – 5 lần
- Cô bao quát nhắc trẻ thực hiện luật chơi
- Nhận xét sau khi chơi.
3. Hoạt động tự do:
- Chơi với đồ chơi ngoài trời, chong chóng, phấn
- Cô bao quát trẻ chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
SHC - Trẻ kể tên I. Chuẩn bị
Kể về ĐV các con vật - Máy tính
trong GĐ trong gia đình - Lớp học sạch sẽ
mà trẻ - Trẻ kể rành II. Tiến hành
biết. mạch, ngôn Hoạt động 1: ổn định
ngữ mạch lạc - Cô cho trẻ nghe tiếng kêu các con vật, và hỏi trẻ
- Trẻ yêu quý đó là tiếng kêu con vật gì?
các con vật Hoạt động 2: Nội dung
nuôi trong gia - Cô cho trẻ kể về con vật trong gia đình mình.
đình - Cô hỏi trẻ thích con vật nào nhất? Vì sao?
- Con vật trong gia đình giúp ích gi cho cuộc sống
của chúng ta.
- Cô cho trẻ xem hình ảnh 1 số động vật trong gia
đình
Hoạt động 3. Kết thúc
- Cô cho trẻ làm tiếng kêu các con vật
- Cô tổ chức trò chơi" Lùa vịt"
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.