You are on page 1of 32

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TUẦN 17

CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT TRONG GIA ĐÌNH

Hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6


động
Đón trẻ - Nghe nhạc thiếu nhi, dân ca và một số làn điệu Hò khoan Lệ Thủy.

TCS - Nói và thể hiện điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn
cảnh giao tiếp.
- Tro chuyện về 1 số động vật trong gia đình
Thể dục - Khởi động : Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.
sáng - Trọng động : Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp trên
nên nhạc Một con vịt ( 2lx8n).
- Các động tác :
+ Hô hấp : Hít vào, thở ra sâu « Ngửi hoa »
+ Tay 1 : Đưa ra phía trước, ra sau.
+ Bụng 1 : Đứng cúi về trước (2l/8n).
+ Chân 1 : Khuỵu gối (2l/8n).
Hoạt PTNN PTNT PTTM PTNT PTNN
động Thơ: Mèo - TH về một Nặn: Con Nhận biết LQCC . b,
học đi câu cá số con vật thỏ mqh hơn d,đ
nuôi trong kém trong
gia đình phạm vi 8
Hoạt HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ
động TC với trẻ .Vẽ con gà Trò chuyện Cách chăm Làm quen
ngoài về một số trống bằng về quá sóc và bảo bài hát:
trời con vật nuôi phấn. trình phát vệ các con Thương con
trong gia triển của vật mèo
đình. con vật
TCVĐ TCVĐ TCVĐ TCVĐ TCVĐ
Tạo dáng Cáo ơi ngủ Cướp cờ Kéo co. Cáo ơi ngủ
à. à.
Dung dăng Lộn cầu Nu na nu Dung dăng Lộn cầu
dung dẻ vồng. nóng. dung dẻ vồng.
CTD CTD CTD CTD CTD
Trẻ chơi với Trẻ chơi với Trẻ chơi với Trẻ chơi với Trẻ chơi với
ĐC có sẳn ĐC có sẳn ĐC có sẳn ĐC có sẳn ĐC có sẳn
và một số và một số và một số và một số và một số
đồ ĐC đồ ĐC đồ ĐC đồ ĐC đồ ĐC
chuẩn bị. chuẩn bị. chuẩn bị. chuẩn bị. chuẩn bị.
I. Nội dung:
- Góc xây dựng: Xây dựng trang trại chăn nuôi.
Hoạt - Góc phân vai: Nấu ăn, bác sĩ.
động - Góc nghệ thuật: Làm vở tạo hình, tô màu tranh, nặn, cắt, bồi tranh
góc bằng cát, len, bông... các con vật nuôi trong gia đình.
- Góc học tập: Xem sách, truyện, ôn, ghép chữ cái ; Làm vở toán, vở
tập tô; Quan sát, sắp xếp tranh theo quá trình phát triển của các con
vật; Nhận biết mqh hơn kém trong phạm vi 8
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc con vật ; Chăm sóc cây, chơi với cát
nước, in hình trên cát.
II. Mục tiêu:
- Trẻ biết chọn góc chơi của mình và thể hiện được vai chơi.
- Trẻ về đúng góc chơi của mình cùng nhau thảo luận và phân công
vai chơi trong nhóm, biết dùng các kỷ năng thể hiện được vai chơi,
hòa nhập tốt vào nhóm chơi.
- Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn, trẻ lấy cất đồ
chơi gọn gàng, đúng nơi quy định. Biết cố gắng thực hiện đến cùng.
90-95% trẻ đạt yêu cầu.
III. Chuẩn bị:
Đồ dùng, đồ chơi, phương tiện đầy đủ cho trẻ hoạt động.
VI. Cách tiến hành:
1. Thoả thuận góc trước khi chơi:
- Cô giới thiệu nội dung các góc chơi….
- Cô gợi hỏi để trẻ nói lên ở góc đó chơi thì cần những đồ dùng gì,
nguyên vật liệu gì để chơi và chơi như thế nào về các vai chơi đó?
Khi hoàn thành sản phẩm thì các con phải làm gì?
- Trong quá trình chơi các con phải chơi như thế nào?
+ Cổ tổng quát lại.
- Sáng nay các con đến đã chọn cho mình một góc chơi, vai chơi rồi?
- Giờ cô mời các con hãy nhẹ nhàng trở về góc chơi và thảo luận vai
chơi cùng nhau nhé/
- Cho trẻ về với góc chơi và cùng nhau thảo luận vai chơi.
2. Quá trình chơi:
- Trẻ về các góc chơi đã chọn, cô hướng dẫn trẻ cùng nhau thảo luận
chọn trưởng nhóm và phân vai chơi.
- Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi những góc chơi mà trẻ chơi còn
lúng túng, xử lý các tình huống..
3.Nhận xét sau khi chơi:
- Cuối giờ chơi cô đi đến từng góc chơi và nhận xét.
- Tập trung trẻ lại góc nổi bật để tham quan và đưa ra nhận xét.
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi.
+ Nhận xét, tuyên dương
Vệ sinh - HD trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong dội nước cho sạch.

Ăn - Kể tên một số thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày.

Ngủ - Nghe nhạc dân ca.

Hoạt Làm vở Làm vở tạo Ôn thơ Ôn chữ cái Kể về ĐV


động toán tr 40 hình Tr11. trong GĐ
chiều mà trẻ biết.

Trả trẻ - Nghe nhạc thiếu nhi, dân ca và một số làn điệu Hò khoan Lệ Thủy.
- Trao đổi tình hình trong ngày của trẻ với phụ huynh.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY

Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2019


Nội dung Mục tiêu Phương pháp- hình thức tổ chức
HĐH - Trẻ biết tên I. Chuẩn bị:
PTNN bài thơ “mèo đi - Giáo án điện tử.
Thơ: Mèo câu cá” của tác - Nhạc bài hát: Vì sao mèo rửa mặt, mèo đi câu cá.
đi câu cá. giả Thái Hoàng II. Tiến hành:
Linh. HĐ 1: Ổn định và gây hứng thú.
-Trẻ hiểu được - Cô giới thiệu chương trình: những con vật bé
nội dung bài yêu.
thơ: bài thơ. - Cô và trẻ hát: Vì sao mèo rửa mặt.
- Rèn kỹ năng
Các con ạ trong gia đình nhà các con có nhiều gia
đọc thơ, bước
đình nuôi những con vật, con vật nào cũng rất
đầu thể hiện
chăm làm nhưng có một gia đình có 2 chú mèo rất
được âm điệu,
lười biếng, để xem chú lười biếng như thế nào?
nhịp điệu chậm
Chương trình những con vật đáng yêu hôm nay sẽ
rãi, vui vẻ, hối
gửi tặng các con bài thơ “ mèo đi câu cá” của tác
hả và thất vọng
giả Thái Hoàng Linh nhé.
khi đọc từng
đoạn thơ phù HĐ 2: Nội dung.
hợp với nội + Lần 1: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện sắc thái
dung bài thơ. âm điệu, nhịp điệu phù hợp từng câu thơ.
- Trả lời câu - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gi? Của ai
hỏi rõ ràng, sáng tác?
mạch lạc. - Muốn biết vì sao bài thơ có tên gọi là “mèo đi
- Trẻ biết chăm câu cá”, các con lắng nghe cô đọc lại bài thơ nhé
chỉ, tự giác làm + Lần 2: cô đọc thơ kết hợp powpoint.
những việc vừa
* Giảng giải nội dung bài thơ, trích dẫn và đàm
sức, không ỷ lại
thoại làm rõ ý:
cô giáo và các
- Các con ạ bài thơ nói về anh em mèo trắng đi câu
bạn.
nhưng ai cũng lười mải ngủ, mải chơi. Anh trông
chờ em, em trông chờ anh nên cả hai đều không
câu được con cá nào và bị đói.
- Đọc trích dẫn làm rõ ý: (khi đọc đến đâu, cô cho
trẻ xem hình ảnh minh họa đến đó).
+ Hai anh em mèo đi câu ở đâu?
Cô đọc trích dẫn: “Anh em mèo trắng….ra sông
cái”
+ Mèo anh ỷ lại mèo em như thế nào? Vì sao mèo
anh không câu cá?
Cô đọc trích dẫn: “Hiu hiu gió thổi……Đã có em
rồi”.
Cô giải thích: Vì gió thổi mát mẻ, mèo anh buồn
ngủ nên ngủ luôn và nghĩ là đã có em câu cá rồi.
- Mèo em có đi câu cá không? Vì sao?
Cô đọc trích dẫn: “Mèo em đang ngồi……nhập
bọn vui chơi”.
Cô giải thích: mèo em muốn được vui đùa với các
bạn, nghĩ là có anh câu cá rồi nên mải chơi, không
câu cá.
+ Hai anh em mèo có câu được cá không ? Vì
sao?
Cô đọc trích dẫn: “ Lúc ông mặt trời……cùng
khóc meo meo”
Cô giải thích từ “hối hả”: có nghĩa là làm việc gì
cũng rất vội, không để ý đến mọi việc xung
quanh. Cho trẻ quan sát tranh minh họa 2 chú mèo
vội vã ra về.
- Cuối cùng thì hai anh em có cá ăn không? Vì
sao?
- Qua bài thơ này các con phải biết chăm chỉ lao
động, không được ỷ lại vào người khác
* Dạy trẻ đọc thơ: Đến với chương trình “những
con vật bé yêu” hôm nay là phần thi tài đọc thơ
của các bé.
+ Cô cho trẻ đọc cùng cô bài thơ 2 đến 3 lần
+ Cô cho từng tổ đọc thơ
+ Cô cho trẻ đọc nối tiếp theo nhóm bạn nam, nữ
+ Cho trẻ đọc thơ theo yêu cầu: Cô đưa ra hình ảnh
nào, trẻ đọc đoạn thơ tương ứng hình ảnh đó.
+ Cho trẻ khá lên đọc thơ cá nhân…
+ Cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần
Trong quá trình trẻ đọc thơ, cô chú ý sửa sai cho
trẻ khi trẻ đọc ngọng, đọc nhanh quá, đọc hét to
không diễn cảm, nhận xét lẫn nhau…;
Cho trẻ thay đổi tư thế khi đọc thơ: Đứng tại chỗ,
lên phía trước lớp…
- Đến với chương trình những con vật bé yêu hôm
nay, cô thấy lớp mình đọc thơ rất hay, cô cũng rất
thích bài thơ này, cô sẽ đọc tặng các con bài thơ
trên nền nhạc nhé. Cô đọc cho trẻ nghe 1 lần trên
nền nhạc.
HĐ 3: Kết thúc
Cô hỏi trẻ: Các con vừa đọc bài thơ gì, của tác giả
nào?
- Các con có học tập anh em mèo trắng không? Vì
sao?
Cô chốt lại: Các con đã được tham gia chương
trình “những con vật bé yêu” với bài thơ Mèo đi
câu cá, nói về việc anh em mèo trắng mải ngủ,
ham chơi chưa chăm chỉ lao động nên bị đói. Cô
mong các bé ai cũng chăm chỉ học, làm những việc
vừa sức giúp đỡ bố mẹ và cô giáo, không lười
biếng như 2 chú mèo nhé.
HĐNT - Trẻ nhận biết I. Chuẩn bị :
HĐCĐ tên gọi và một - Sân chơi: rộng sạch sẽ.
Trò số đặc điểm của - Hình ảnh các con vật trong gia đình.
chuyện về một số con vật - Máy bay, bóng...
những sống trong gia II. Tiến hành :
con vật đình. 1. HĐCĐ: Trò chuyện về những con vật nuôi
nuôi trong - Rèn cho trẻ kĩ trong gia đình
gia đình. năng quan sát , - Hôm nay cô cùng các con ra sân:
TCVĐ trả lời câu hỏi - Cô đố lớp mình, trong gia đình các con có những
Tạo dáng của cô rõ ràng con vật gì?
Dung mạch lạc. - Các con nhìn xem cô có bức tranh con gì?
dăng - Trẻ hứng thú - Con gà có những bộ phận gì?
dung dẻ. tham gia vào - Có mấy cái chân?
CTD trò chơi. - Con gà trống hằng ngày làm nhiệm vụ gì?
Trẻ chơi - Vâng lời cô. - Gà trống gáy như thế nào?
với đồ - Trò chuyện tương như với các con vật khác.
chơi có - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các
sẳn và con vật nuôi trong gia đình.
một số đồ 2. TCVĐ: Tạo dáng - Dung dăng dung dẻ..
chơi cô - Cô giới thiệu trò chơi
chuẩn bị. - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Trẻ nhắc lại
- Tổ chức cho trẻ chơi 4 – 5 lần
- Cô bao quát nhắc trẻ thực hiện luật chơi
- Nhận xét sau khi chơi.
3. Chơi tự do:
- Chơi với bóng, máy bay và đồ chơi có sẳn trong
sân trường.
- Nhận xét tuyên dương.
SHC - Trẻ biết so I. Chuẩn bị :
Làm vở sánh độ dài của - Vở toán
toán tr 40 các đồ dùng - Bút sáp
- Rèn luyện kỹ II. Tiến hành :
năng đếm cho Hoạt động 1. Ổn định, gây hứng thú.
trẻ - Chiều nay cô sẽ cho các con làm vở toán.
- Trẻ có ý thức Hoạt động 2. Nội dung
kỷ luật trong - Yêu cầu của bài tập này là gọi tên các đồ dùng
giờ học, hứng - Nói xem bút chì, chuỗi hạt, gậy thể dục dài bằng
thú tham gia mấy bút sáp. Sau đó viết hoặc cắt dán số thích hợp
vào hoạt động. vào ô vuông.
- Cô cho trẻ thực hiện, giúp đỡ trẻ yếu.
Hoạt động 3: Kết thúc.
- Nhận xét tuyên dương, trả trẻ.
* Đánh giá cuối ngày :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2019

Nội dung Mục tiêu Phương pháp- hình thức tổ chức


- Trẻ biết tên I. CHUẨN BỊ:
HĐH gọi, phân loại - Giáo án điện tử powpoint.
PTNT đặc điểm, lợi - Hình ảnh về các con vật trong gia đình.
- TH về ích của một số - Loto về các con vật trong gia đình
một số con vật, nuôi - Nhạc bài hát: Gà trống mèo con cún con.
con vật trong gia đình. Chú gà trống gọi.
nuôi trong - Rèn cho trẻ kĩ Một con vịt
gia đình năng quan sát, Con cào cào.
ghi nhớ có chú - Các câu đố về con vật nuôi trong gia đình.
định, phát huy II. TIẾN HÀNH:
tính tích cực Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú
cho trẻ trong Trước khi vào giờ học các con hãy gọi chú gà
khi hoạt động. trống cùng với cô nào!( cô và trẻ cùng làm).
- Phát triển Chú gà trống là con vật nuôi trong gia đình mình,
ngôn ngữ mạch ngoài chú gà trống bạn nào cho cô biết có những
lạc thông qua con vật nào sống trong gia đình nữa?
việc trả lời câu - Để biết được những con vật thân yêu này có đặc
hỏi của cô. điểm và lợi ích gì đối với gia đình mình, giờ học
- Giáo dục trẻ hôm nay cô cháu mình. “Tìm hiểu về một số con
biết chăm vật nuôi trong gia đình” .
sóc, yêu quý Hoạt động 2: Nội dung “Tìm hiểu về một số con
và bảo vệ các vật nuôi trong gia đình” .
con vật nuôi Ở lớp mình hôm nay có rất nhiều bức tranh đẹp
trong gia đình. về các con vật sống trong gia đình. Các con hãy
cùng đi tham quan cùng với cô!
a, Nhóm gia cầm.
- Ở đây có những con vật gì nào? ( 2-3 trẻ kể).
- Cô phát âm. ( 2 lần). Cô mời cả lớp, nhóm, cá
nhân phát âm với cô nào.
- Ai có nhận xét gì về đặc điểm của chúng?
+ Con gà trống.
- Ai có nhận xét gì về con gà trống? (2-3 trẻ trả
lời).
- Ở nhà bố mẹ nuôi gà trống để làm gì ?
=> Chú gà trống có bộ lông rực rỡ, gà trống thuộc
nhóm gia cầm, 2 chân của chú gà trống có cửa,
mỗi buổi sáng thức giấc chú gà trống thường làm
gì ? Chú gà trống cất tiếng gáy ò ó o.
+ Con gà mái.
-Ai có nhận xét về con gà mái? ( 2-3 trẻ trả lời).
- Hỏi trẻ về lợi ích của nó.
=> Con gà mái có 2 cánh, có mỏ nhọn, đẻ trứng
khi gà ấp nở thành những chú gà con, thuộc nhóm
gia cầm, trứng gà và thịt cung cấp rất nhiều chất
đạm)
+ Con vịt.
- Lớp chúng mình hãy cùng nhau bắt chước tiếng
kêu của con vịt nào!
- Ai có nhận xét gì về con vịt? ( 2-3 trẻ trả lời)
- Vì sao con vịt lại bơi được dưới nước ? ( vì chân
vịt có màng).
=>Vịt là động vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm
gia cầm, hai chân đẻ trứng. Nuôi vịt để cung cấp
thực phẩm giàu chất đạm, tăng thu nhập cho gia
đình. Chân vịt có màng nên có thể bơi được dưới
nước.
=> Và đây là những con vật nuôi trong gia
đình, thuộc nhóm gia cầm vì nó có 2 chân, 2 cánh,
đẻ trứng. Ngoài ra nó còn cung cấp cho chúng ta
thực phẩm giàu chất đạm khi chúng ta ăn trứng,
thịt và còn giúp tăng thêm thu nhập cho gia đình.
b, Nhóm gia súc:
- Các con hãy quan sát thật kỹ xem các bức tranh
có những con vật gì? ( 2-3 trẻ kể).
- Các con hãy lắng nghe cô phát âm. ( 2 lần).
- Cho lớp, cá nhân phát âm.
+ Con mèo.
- Chú mèo này rất dễ thương, nó kêu meo meo. - -
- Cùng bắt chước tiếng kêu của con mèo.
- Ai có nhận xét gì về chú mèo này? (2-3 trẻ trả
lời).
- Các con có biết công việc của mèo là gì không?
=> Con mèo được nuôi trong gia đình, thuộc nhóm
gia súc vì mèo có 4 chân, đẻ con, mèo cũng có đôi
tai rất thính, hàm răng sắc nhọn nên dễ dàng phát
hiện và tiêu diệt lũ chuột gây hại giúp con người.
+ Con trâu.
- Các con hãy lắng nghe:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
- Cô vừa đọc câu thơ nhắc đến con gì?
- Con trâu thường giúp bố mẹ làm gì?
=> Đây là con trâu, có đầu, mình, đuôi, có 4 chân,
đẻ con nên con trâu thuộc nhóm gia súc. Trâu
thường được nuôi trong các gia đình để giúp bố mẹ
cày, bừa làm đất trồng lúa, ngô, khoai…, có thể
bán để tăng thêm thu nhập cho gia đình.
+ Con chó.
- Bạn nào cho cô biết con chó có đặc điểm gì?
- Vậy chúng mình có biết chó được nuôi trong nhà
làm gì không?
- Chó là động vật đẻ con hay đẻ trứng?
=> Chó thuộc nhóm gia súc vì có 4 chân, đẻ con,
toàn thân có nhiều lông, cái đuôi nghoe nguẩy.
Chó được nuôi trong gia đình để giữ nhà và làm
cảnh. Chó thường kêu: “ Gâu, gâu”.
Khái quát: những con vật này thuộc nhóm gia súc
vì có 4 chân, đẻ con đấy các con ạ. Ngoài ra các
con vật này mang đến lợi ích cho chúng ta như con
trâu cày ruộng, con mèo bắt chuột, con chó giữ
nhà. Chính vì vậy mỗi chúng ta ai cũng phải yêu
quý và bảo vệ các con vật đáng yêu này, các con
đã nhớ chưa nào!
* Mở rộng: Ngoài những con vật chúng ta vừa
được biết thì cô còn rất nhiều hình ảnh về các con
vật nuôi trong gia đình nữa
( nhóm gia súc):
- Khi những chú gà thức dậy thì các chú gà nhìn
xem cô có gì đây?
- Vậy cô cùng các con cùng tìm hiểu điểm giống
và khác nhau giữa 2 con vật này.
+ Giống nhau: Cả 2 đều là các con vật nuôi trong
gia đình.
+ Khác nhau: Con vịt thuộc nhóm gia cầm có 2
chân, đẻ trứng.
Con trâu thuộc nhóm gia súc có 4 chân, đẻ con.
* Trò chơi:
- Trẻ chơi 1: Chung sức
Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc dội nào
chọn tranh dán đúng và nhiều hơn thì đội đó giành
chiến thắng.
Cách chơi: - Cô đã chuẩn bị tranh loto về các con
vật nuôi trong gia đình. Cô sẽ chia lớp mình thành
3 đội, nhiệm vụ của 3 đội là khi có hiệu lệnh lần
lượt từng bạn trong đội lên lựa chọn và dán trong
thời gian 1 bản nhạc, đội nào dán nhiều và đúng thì
đội đó giành chiến thắng.
- Cho trẻ chơi.
- Nhận xét kết quả.
- Giáo dục: Con phải biết những con vật trong gia
đình rất đáng yêu, vì vậy các con phải biết chăm
sóc và bảo vệ các con vật các con đã nhớ chưa
nào!
Hoạt động 3: Kết thúc
- Mở nhạc nhẹ bài 1 con vịt.
- Cho trẻ đi vòng tròn, kết thúc giờ học.
HĐNT - Trẻ biết vẽ I. Chuẩn bị :
HĐCĐ con gà trống - Sân bãi sạch sẽ.
Vẽ con gà theo cách sáng - Kéo co.
trống tạo của mình. - Bóng, chong chóng, giấy...
bằng phấn - Trẻ biết sử 1. HĐCĐ:  Vẽ con gà trống bằng phấn
TCVĐ dụng các kĩ - Cô giới thiệu hoạt động vẽ ccon gà trống
Cáo ơi năng đẫ học để - Hỏi trẻ về các kĩ năng vẽ
ngủ à. vẽ được con gà - Cô nhắc lại
Lộn cầu trống. - Cô cho trẻ lấy phấn trên sân
vồng. - Trẻ hứng thú - Cô bao quát trẻ vẽ
CTD tham gia hoạt - Cô nhận xét
Trẻ chơi động 2. TCVĐ: Cáo ơi ngủ à - Lộn cầu vồng.
với đồ - Cô giới thiệu trò chơi
chơi có - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
sẳn và - Trẻ nhắc lại
một số đồ - Tổ chức cho trẻ chơi 4 – 5 lần
chơi cô - Cô bao quát nhắc trẻ thực hiện luật chơi
chuẩn bị. - Nhận xét sau khi chơi.
3. Hoạt động tự do:
- Chơi với máy bay, lá, giấy và đồ chơi có sẳn
trong sân trường..
- Nhận xét tuyên dương.
SHC - Trẻ vẽ con lợn I. Chuẩn bị :
Làm vở theo gợi ý. - Vở tạo hình
tạo hình - Rèn kỹ năng - Sáp màu
Tr11. vẽ phối hợp các II. Tiến hành:
nét và hình 1. Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú.
tròn, rèn kỹ - Chiều nay cô và các con sẽ làm vở tạo hình
năng tô màu. 2. Hoạt động 2: Nội dung.
- Trẻ giữ trật tự - Cô vẽ mẫu cho trẻ xem
khi vẽ -Cô hướng dẫn các nét vẽ cơ bản và cho trẻ tô màu
theo ý thích
- Trẻ thực hiện
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô nhận xét, tuyên dương, trả trẻ.
* Đánh giá cuối ngày :
....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2019

Nội dung Mục tiêu Phương pháp- hình thức tổ chức


HĐH Nhận biết hình I . Chuẩn bị :
PTTM dáng và đặc - Hình ảnh con thỏ thật.
(Tạo điểm đặc trưng - Mẫu nặn con thỏ , đất nặn, khăn lau, bảng nặn ,
hình) của con thỏ dĩa tăm , rổ đựng hạt làm mắt thỏ, dĩa đựng các củ
Nặn con - Trẻ biết sử cà rốt nặn sẳn 
thỏ dụng thỏi đất - Nhạc cho trẻ nghe bài hát "Chú thỏ con "
thành các phần II . Tiến hành :
tương đối đầu 1. Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú.
mình tai,chân - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán tên con vật : 
đuôi để nặn con " Con gì đuôi ngắn tai dài
thỏ Mắt hồng, lông mượt, có tài nhảy nhanh? "
+ Rèn kỹ năng - Vì sao các bạn nghĩ đó là con thỏ?
nặn cơ bản, - Gợi ý cho trẻ quan sát con thỏ ( hình ảnh thỏ ra ...
nhào đất lăn )
tròn, ấn bẹt, + Các bạn nhìn thấy con thỏ thế nào? ( mô tả đặc
gắn nối phối điểm mà trẻ nhìn thấy ... )
hợp các chi tiết + Đôi tai thỏ có gì đặc biệt ? ... Tai thỏ có thính
để tạo thành không nhỉ ?
hình con thỏ 2. Hoạt động 2: Nội dung
thật sinh động.  * Cho trẻ xem mẫu nặn con thỏ của cô
+ Giáo dục trẻ - Các con nhìn xem con thỏ cô nặn thế nào?
tự tin và mạnh (có mấy phần ? là 2 thỏi đất ra sao ? ( tròn, không
dạn hoàn thành bằng nhau ) đầu thỏ cô dùng thỏi đất gì ? còn mình
các nhiệm vụ thỏ thì sao ? ( thỏi đất to làm mình; thỏi đất nhỏ
- Trẻ yêu quý làm đầu thỏ )...
và biết chăm * Cô nặn mẫu: 
sóc bảo vệ các - Cô nặn mẫu con thỏ cho trẻ xem.
con vật. - Cô nặn kết hợp giải thích cho trẻ cách nặn. 
+ Các con chia đất thành 2 thỏi đất không bằng
nhau .
+ Dùng bàn tay xoay tròn các thỏi đất. 
+ Dùng tăm nối 2 thỏi đất này lại ( thỏi nhỏ đặt
phía trên làm đầu thỏ ; thỏi to đặt phía dưới làm
mình thỏ).
+ Lấy thêm ít đất lăn dài, ấn bẹp để làm 2 tai,
chân, đuôi thỏ., đối với thỏ con cô nặn tương tự.
+ Cô vừa làm vừa gợi hỏi trẻ quy trình nặn thỏ
*Trẻ thực hiện:
 - Cô cho trẻ về bàn theo nhóm, tự đi lấy các dụng
cụ cần thiết cho họat động của trẻ ( đất nặn, khăn
lau, bảng nặn , dĩa tăm , rổ đựng hạt làm mắt thỏ,
dĩa đựng các củ cà rốt nặn sẳn
 - Trong trẻ thực hiện cô quan sát , giúp đỡ, động
viên trẻ nặn.
* Nhận xét sản phẩm:
- Trẻ thực hiện xong đặt sản phẩm lên bàn
- Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm giống mẫu và
nhận xét sản phẩm của các bạn .
Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ và chăm sóc những động
vật.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Củng cố lại bài học.
- Nhận xét tuyên dương.
HĐNT - Trẻ biết được I. Chuẩn bị :
HĐCĐ quá trình sinh - Sân bãi sạch sẽ, an toàn.
Trò trưởng và phát - Hình ảnh quá trình phát triển của con gà.
chuyện về triển của con - Hột hạt, bóng, máy bay, ô tô. Cờ.
quá trình vật. II. Tiến hành :
phát triển - Rèn luyện cho 1. HĐCĐ: Trò chuyện về quá trình phát triển của
của con trẻ khả năng con vật.
vật. quan sát, nhận - Giờ hoạt động ngoài trời hôm nay cô sẽ cho các
TCVĐ xét. con xem quá trình phát triển của một chú gà.
Cướp cờ - Trẻ hứng thú - Cho cháu tự nhận xét về hình ảnh vừa xem:
Nu na nu tham gia hoạt - Các con có biết từ đâu mà có những quả trứng gà
nông. động. không?
CTD - Sau khi gà mái đẻ được nhiều quả trứng, gà mái
Trẻ chơi làm gì để những quả trứng nở thành con gà con?
với đồ - Cho cháu xem tranh gà mái ấp trứng- phát âm “
chơi có gà mái ấp trứng”
sẳn và - Các con hãy đoán xem sau một thời gian gà mẹ
một số đồ ấp trứng thì chuyện gì sẽ xảy ra với các quả trứng?
chơi đã - Xem tranh gà con mới nở và nhận xét về các con
chuẩn bị. gà con
- Vài ngày sau gà con đã cứng cáp và bắt đầu đi
đâu vậy?
- Cho trẻ xem tranh về gà mẹ và gà con tìm mồi,
trò chuyện về bức tranh.
- Các con hãy đoán xem sau một thời gian thì
những chú gà con này sẽ như thế nào?
- Xem tranh đàn gà khi đã lớn và có đầy đủ các bộ
phận
- Từ những chú gà giò sau một thời gian đã lớn
thành những con gà lớn, có đầy đủ các bộ phận và
rất dễ phân biệt gà trống với gà mái.
- Đến giai đoạn này gà trống đã biết gáy và gà mái
đã đẻ trứng, ấp trứng và vòng đời của gà cứ thế
tiếp diễn như thế để duy trì giống nòi
- Cho trẻ xem lại vòng đời của con gà.
2. TCVĐ: Cướp cờ - Nu na nu nống.
- Cô giới thiệu trò chơi
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Trẻ nhắc lại
- Tổ chức cho trẻ chơi 4 – 5 lần
- Cô bao quát nhắc trẻ thực hiện luật chơi
- Nhận xét sau khi chơi.
3. Chơi tự do:
- Chơi với máy bay,ô tô, phấn, đồ chơi có sẵn, cô
bao quát .
- Nhận xét , tuyên dương .
SHC - Trẻ nhớ tên I. CHUẨN BỊ:
Ôn thơ bài thơ - Lớp học sạch sẽ.
- Trẻ có kỹ II. TIẾN HÀNH:
năng đọc diễn Hoạt động 1. Ổn định, gây hứng thú.
cảm, mạch lạc - Cô cho cả lớp hát bài hát :"gà trống mèo con cún
- Trẻ giữ trật tự con"
trong quá trình Hoạt động 2: Nội dung
chơi. - Hôm nay các con hãy đọc các bài thơ đã học nhé
- Cô cho cả lớp đọc
- Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ.
Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ
* Đánh giá cuối ngày :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2019

Nội dung Mục tiêu Phương pháp- hình thức tổ chức


HĐH - Trẻ nhận biết I. Chuẩn bị:
PTNT mối quan hệ * Của cô:
Nhận biết hơn kém trong - Giáo án
mqh hơn phạm vi 8. - Hai nhóm hoa hồng và hoa cúc có số lượng 8.
kém trong - Củng cố kỹ * Của trẻ:
phạm vi 8 năng đếm đến 8 - Hai nhóm hoa hồng và hoa cúc có số lượng 8
và kỹ năng xếp - Thẻ số từ 1- 8.
tương ứng 1-1. - Đồ dùng, đồ chơi có số lượng 8.
- Rèn kỹ năng II. Tổ chức hoạt động:
thêm bớt, tạo Hoạt động 1: Ôn số lượng 8
sự bằng nhau - Chào mừng các con đến với chương trình: “Bé
trong phạm vi vui học toán”.
8. - Cô giới thiệu nội dung chương trình gồm 3 phần:
- Kĩ năng so ( Phần 1: Thi xem ai nhanh
sánh ít hơn, ( Phần 2: Bé nào giỏi hơn
nhiều hơn giữa ( Phần 3: Chung sức
2 nhóm đồ vật. - Cô và trẻ hát vận động: “ Ra chơi vườn hoa ”
- Giáo dục trẻ ( Trao đổi trò chuyện với trẻ về một số loại hoa –
yêu thiên nhiên về ích lợi và cách sử dụng của các loại hoa – Giáo
và cách chăm dục trẻ bảo vệ môi trường, cách chăm sóc hoa.
sóc bảo vệ hoa, + Phần 1: Thi xem ai nhanh
biết ích lợi của ( Cô có rất nhiều nhóm hoa. Bây giờ nhiệm vụ của
hoa đối với con các con là hãy quan sát thật tinh xem đó là hoa gì,
người môi và đếm thật nhanh xem có bao nhiêu hoa và đặt thẻ
trường. số tương ứng! (nhóm 7, 8)
- 90-92% trẻ - Các con nhìn xem cô có gì đây? Có bao nhiêu
đạt yêu cầu. hoa sen? Mình cùng kiểm tra nào? 7 hoa sen tương
ứng với số mấy? Cô có số mấy đây? Bây giờ, cô
muốn có 8 hoa sen thì phải làm gì? Tương ứng với
8 hoa sen cô dùng số mấy?
- Cô cũng có câu đố để đố lớp mình đấy?
Tên mua được nhiều thứ
Mà lại là loài hoa
Nép trong đám cỏ lòa xòa
Cuống dài không lá ,hoa mà chẳng thơm .
+ Đó là hoa gì? Cô có mấy hoa đồng tiền? Tương
ứng với 8 hoa đồng tiền mình dùng số mấy?
( Vỗ tay 8 cái để tuyên dương cả lớp.
Hoạt động 2: Thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong
phạm vi 8.
. Thêm bớt 1 đối tượng:
- Cô xếp số hoa hồng từ trái sang phải, xếp thành
hàng ngang.
+ Sau đó, cô xếp nhóm hoa cúc. Cô xếp tương ứng
1-1, dưới mỗi hoa hồng là 1 hoa cúc sao cho số
hoa cúc ít hơn số hoa hồng là 1.
+ Cho trẻ đếm 2 nhóm hoa hồng, hoa cúc. Cho trẻ
nêu nhận xét về số lượng 2 nhóm hoa hồng và hoa
cúc.
( Số hoa hồng và hoa cúc số nào nhiều hơn? nhiều
hơn mấy? số nào ít hơn? ít hơn mấy?
( Muốn số hoa cúc bằng với số hoa hồng và bằng 8
thì phải làm thế nào?
( Như vậy 7 hoa cúc thêm 1 hoa cúc là mấy hoa
cúc? Cho trẻ nhắc lại (7 thêm 1 bằng 8)
( Bây giờ, số hoa hồng và số hoa cúc như thế nào
so với nhau? Và cùng bằng mấy? (8)(đặt thẻ số)
- Bớt lần lượt từng nhóm cho đến hết.
- Tương tự cô thêm bớt với 7 hoa hồng và 8 hoa
cúc.
. Thêm bớt 2 đối tượng:
- Cô xếp số hoa đào từ trái sang phải, xếp thành
hàng ngang.
+ Sau đó, cô xếp nhóm hoa mai. Cô xếp tương ứng
1-1, dưới mỗi hoa đào là 1 hoa mai sao cho số hoa
mai ít hơn số hoa đào là 2.
+ Cho trẻ đếm 2 nhóm hoa đào, hoa mai. Cho trẻ
nêu nhận xét về số lượng 2 nhóm hoa đào và hoa
mai.
( Số hoa đào và hoa mai số nào nhiều hơn? nhiều
hơn mấy? số nào ít hơn? ít hơn mấy?
( Muốn số hoa mai bằng với số hoa đào và bằng 8
thì phải làm thế nào?
( Như vậy 6 hoa mai thêm 2 hoa mai là mấy hoa
mai? Cho trẻ nhắc lại (6 thêm 2 bằng 8)
( Bây giờ, số hoa đào và số hoa mai như thế nào
với nhau? và cùng bằng mấy và đặt thẻ số.
- Bớt lần lượt từng nhóm cho đến hết.
- Lần lượt cô thêm bớt hoa đào và 8 hoa mai
Hoạt động 3: Luyện tập
Phần 2: Bé nào giỏi hơn
- Cô cho trẻ thực hành thêm bớt, tạo sự bằng nhau
trong phạm vi 8. sau mỗi lần thêm bớt cô cho trẻ
đếm lại kết quả.
Phần 3: Chung sức
- Trò chơi : Ai tinh mắt:Quan sát xung quanh lớp
các nhóm đồ vật đồ chơi và thêm bớt cho đủ số
lượng 8.
- Trò chơi bé nào nhanh nhất: Cô cho trẻ lên tìm
nhóm có số lượng 8 với số 8
- Trò chơi đi tìm ẩn số: Trẻ thi đua giữa 3 đội, lên
tìm ân số sau đó bớt số lượng 8 hoa theo đúng số
lượng đã tìm được
- Trò chơi : Gắn hoa
+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội chơi mỗi đội có
1 vườn hoa có gắn hoa chưa đủ số lượng 8 hoặc
nhiều hơn số lượng 8. 2 đội chơi thi đua nhau nhảy
qua con suối, thêm hoặc bớt hoa theo đúng số
lượng mà cô yêu cầu.
+ Luật chơi: Mỗi lần chỉ được thêm hoặc bớt 1
bông hoa. Thời gian chơi là 1 bài hát.
- Cô cho trẻ chơi
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ
HĐNT - Trẻ biết kể tên I. Chuẩn bị :
của các con vật. - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát.
HĐCĐ Biết cách chăm - Hột hạt, que, lá cây
Cách sóc bảo vệ II. Tiến hành :
chăm sóc chúng. 1. HĐCĐ: Cách chăm sóc và bảo vệ các con vật.
và bảo vệ - Tham gia tốt - Giờ hoạt động ngoài trời hôm nay cô và các cùng
các con vào trò chơi, cùng tìm hiểu về cách chăm sóc và bảo vệ con vât.
vật. chơi đúng luật - Ở gia đình các con nuôi những con gì?
TCVĐ cách chơi. - Vậy các con thấy bố mẹ chăm sóc như thế nào?
Kéo co - Trẻ hứng thú - Vậy muốn bảo vệ các con vật đáng yêu đó thì các
Dung tham gia vào con phải làm gì?
dăng trò chơi. - Để cho các con vật nuôi trong gia đình được lớn
dung dẻ - 90-92% trẻ lên khỏe mạnh thì các con phải chăm sóc, bảo vệ
CTD đạt yêu cầu. chúng.
Trẻ chơi 2. TCVĐ: Kéo co - Tạo dáng.
với đồ - Cô giới thiệu trò chơi
chơi có - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
sẳn và - Trẻ nhắc lại
một số đồ - Tổ chức cho trẻ chơi 4 – 5 lần
chơi cô - Cô bao quát nhắc trẻ thực hiện luật chơi
chuẩn bị. - Nhận xét sau khi chơi.
3. Hoạt động tự do:
- Chơi với hột hạt, que, lá cây và đồ chơi có sẳn
trong sân trường..
- Nhận xét tuyên dương.
SHC - Trẻ nhận dạng I. CHUẨN BỊ:
Ôn chữ và phát âm - Thẻ chữ cái đã học.
cái đã chính xác chữ II. TIẾN HÀNH:
học. các đã được Cô nói: giờ hoạt động chiều hôm nay cô sẽ cho lớp
học. mình ôn lại các chữ cái mà các con đã được học
- Rèn kĩ năng nhé!
ghi nhớ và chú - Cô cho cả lớp đọc 3 lần
ý cho trẻ - Cô mời tổ, nhóm
- Rèn kĩ năng - Sau đó mời cá nhân trẻ đọc
phát âm cho trẻ - Cô quan sát và sữa sai cho trẻ
* Vệ sinh trả trẻ
* Đánh giá cuối ngày :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

Thứ 6 ngày 27 tháng 12 năm 2019

Nội dung Mục tiêu Phương pháp - hình thức tổ chức


HĐH -Trẻ nhận biết I. Chuẩn bị.
PTNN chữ cái b, d, đ - Thẻ chữ b, d, đ, in hoa, in thường, viết thường.
LQCC . có trong từ - Hình ảnh con bò, con dê, đàn gà và cụm từ đi
b, d,đ  - Phát âm đúng kèm.
các âm b, d, đ . - Ti vi; máy tính.
 - Trẻ biết phân - Thẻ chữ b,d,đ rỗng.
biệt b – d ; d – 2. Đối với trẻ:
đ theo đặc điểm - Thẻ chữ b, d, đ in thường.
cấu tạo nét. - Thẻ chữ b,d,đ rỗng.
 - Rèn kĩ năng - Bảng con
phát âm, so II. Tiến hành.
sánh và phân Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
biệt các chữ - Cô và trẻ cùng hát bài “Gà trống mèo con và cún
cái  b, d, đ. con”.
 - Phát triển - Cô hỏi trẻ cô và các con vừa hát bài hát gì?
ngôn ngữ mạch - Trong bài hát có nhắc đến những con vật gì nhỉ?
lạc. Phát triển - Các con có biết các con vật đó có ích lợi gì với
tư duy, khả chúng ta không
năng ghi nhớ có - Các con có biết các con vật này sống ở đâu
chủ định của trẻ không?
thông qua các Ngoài ba con vật này ra các con còn biết con vật
trò chơi. nào cũng sống trong gia đình nữa nhỉ?
  - Trẻ biết - Mỗi mọi con vật đều có một cái tên riêng của nó
chăm sóc, bảo đấy muốn đọc được đúng tên các con vật thì
vệ các con vật.  chúng mình phải chăm ngoan học giỏi thì mới có
- 90-92% trẻ thể biết được các chữ cái ghép thành tên của các
đạt yêu cầu. con vật đó đấy. Hôm nay cô cùng với mình sẽ đi
làm quen với ba chữ cái đó là chữ cái b,d, đ
Hoạt động 2: Nội dung:
a. Làm quen chữ cái b, d, đ.
* Làm quen chữ b.
- Cô đọc câu đố: Con gì kêu “ be be”
Đầu có đôi sừng nhỏ
Thích ăn nhiều lá cỏ
Mang sữa ngọt cho người.
- Cô hỏi trẻ câu đố vừa rồi có nói về con gì nhỉ?
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con bò trên màn
hình
- Cô hỏi trẻ đây là con gì hả các con?
- Dưới tranh cô có cụm từ Con bò
- Cô cho trẻ phát âm cụm từ “Con bò”
- Cô cho trẻ đếm số lượng chữ cái trong cụm từ
con bò

Cho trẻ nói tên các chữ cái đã được học trong cụm
từ con bò.
- Cô giới thiệu chữ b
- Cô đưa thẻ chữ b cho trẻ quan sát và phát âm
theo cô.
- Cô phát chữ b rỗng cho trẻ tri giác
- Cho trẻ nêu nhận xét về chữ b.
- Cô chốt: Chữ b gồm có 1 nét nét sổ thẳng bên
trái và 1 nét cong hở trái, khi phát âm đọc là “bờ”
cho trẻ phát âm lại.
- Cô giúp thiệu cùng cách đọc là chữ b nhưng lại
có 3 cách viết khác nhau đó là chữ b in hoa, b in
thường, b viết
* Làm quen chữ d
- Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng
- Cô hỏi trẻ trong màn hình có hình ảnh của con gì
đây nhỉ?
- Dưới tranh cô có cụm từ Con dê
- Cô cho trẻ phát âm cụm từ “Con dê”
Cho trẻ nói tên các chữ cái đã được học trong cụm
từ con dê.
- Cô giới thiệu chữ d
- Cô đưa thẻ chữ d cho trẻ quan sát và phát âm
theo cô.
- Cô phát chữ d rỗng cho trẻ tri giác
- Cho trẻ nêu nhận xét về chữ d.
- Cô chốt: Chữ d gồm có 1nét sổ thẳng bên phảỉ và
1 nét cong phải, khi phát âm đọc là “dờ” cho trẻ
phát âm lại.
- Cô giúp thiệu cùng cách đọc là chữ b nhưng lại
có 3 cách viết khác nhau đó là chữ b in hoa, b in
thường, b viết
* Làm quen chữ đ.
- Cô cho trẻ xem hình ảnh đàn gà
- Cô hỏi trẻ trong màn hình có hình ảnh của con gì
đây nhỉ?
- Nhiều gà như thế này gọi là gì nữa nhỉ?
- Dưới tranh cô có cụm từ Đàn gà
- Cô cho trẻ phát âm cụm từ “đàn gà”
Cho trẻ nói tên các chữ cái đã được học trong cụm
từ đàn gà.
- Cô giới thiệu chữ đ
- Cô đưa thẻ chữ đ cho trẻ quan sát và phát âm
theo cô.
- Cô phát chữ d rỗng cho trẻ tri giác
- Cho trẻ nêu nhận xét về chữ đ.
- Cô chốt: Chữ đ gồm có 1 nét sổ thẳng bên phải
và 1 nét cong hở phải và 1 nét ngang bên trên và
nằm bên trên nét sổ thẳng, khi phát âm đọc là
“đờ”)cho trẻ phát âm lại.
- Cô giúp thiệu cùng cách đọc là chữ đ nhưng lại
có 3 cách viết khác nhau đó là chữ đ in hoa,đ in
thường, đ viết thường
b. So sánh
* So sánh chữ b, d:
- Giống nhau: cùng có 1 nét sổ thẳng.
- Khác nhau:
Chữ b có 1 nét sổ thẳng bên trái và 1 nét cong hở
trái
Chữ d có nét sổ thẳng bên phải nét cong hở phải
Khác cách phát âm của 2 chữ
* So sánh chữ d, đ:
- Giống nhau: Hai chữ đều cùng có 1 nét cong hở
phải và 1nét sổ thẳng.
- Khác nhau: Chữ đ có thêm nét ngang bên trên nét
sổ thẳng; chữ d không có.
Khác nhau cách phát âm của 2 chữ.
c. Trò chơi
* Trò chơi Rung chuông vàng
- Cô để sẵn các chữ cái b, d ,đ và yêu cầu các con
phải chú ý lắng nghe cô nói tên chữ cái, hoặc cấu
tạo của chữ cái các con phải nhặt đúng chữ cái đó
và dính vào bảng và khi có tín hiệu xắc xô của cô
thì trẻ phải giơ nên bạn nào giơ sai chữ thì phải rời
bở cuộc chơi bạn nào giơ đúng thì được tiếp tục
chơi tiếp.
* Trò chơi “Về đúng nhà”
Trên đây cô đã có sẵn các ngôi nhà có dán sẵn
hình của con bò, con dê, đàn gà cô chia trẻ thành 3
tổ một tổ mang thẻ chữ b, một đội mang thẻ chữ d,
một thẻ mang thẻ chữ đ. Yêu cầu trẻ vừa đi chơi
vừa hát theo bài hát Trời nắng trời mưa sau khi có
hiệu lệnh của cô trẻ phải nhang chóng về đúng
ngôi nhà của mình bạn nào mang thẻ chữ b về ngôi
nhà có thẻ chữ con bò,những bạn nào mang thẻ
chữ d thì phải về ngôi nhà có hình con dê, những
bạn nào mang thẻ chữ đ thì phải về ngôi nhà có
đàn gà
- Cô cho trẻ chơi
- Hỏi trẻ đã được làm quen các chữ cái gì trong giờ
học.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại con
vật nuôi trong gia đình.
Hoat động 3.Nhận xét, kết thúc:
Nhận xét tuyên dương
HĐNT -Trẻ biết tên bài I. Chuẩn bị:
HĐCĐ hát, tên tác giả, - Mủ Cáo.
Làm quen hiểu được nội - Sân bãi sạch sẽ.
bài hát: dung bài hát. - Chong chóng, phấn...
Thương - RL cho trẻ II. Tiến hành:
con mèo khả năng chú ý 1. HĐCCĐ: LQBH “ thương con mèo”
TCVĐ lắng nghe để * Ổn định:
Cáo ơi cảm nhận giai Cô đưa tranh vẽ về con mèo và hỏi trẻ:
ngủ à. điệu bài hát. + Đây là bức tranh vẽ về con gì?
Lộn cầu - Nắm được + Các con nhìn xem con mèo này có đáng yêu
vồng. cách chơi, luật không?
CTD chơi. Cô nói: Con mèo này rất đáng yêu nên ai củng
Trẻ chơi - Trẻ hứng thú thương nó đấy và hôm nay cô sẽ cho lớp mình làm
với đồ tham gia hoạt quen bài hát “ Thương con mèo” của nhạc sĩ Huy
chơi có động. Du nhé
sẳn và - Cô hát cho trẻ nghe 3 lần và giảng giải nội dung
một số đồ về bài hát cho trẻ nghe.
chơi cô đã - Tập cho trẻ hát cùng cô 4 lần
chuẩn bị 2. TVĐ: Cáo ơi ngủ à - Lộn cầu vồng.
- Cô giới thiệu trò chơi
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Trẻ nhắc lại
- Tổ chức cho trẻ chơi 4 – 5 lần
- Cô bao quát nhắc trẻ thực hiện luật chơi
- Nhận xét sau khi chơi.
3. Hoạt động tự do:
- Chơi với đồ chơi ngoài trời, chong chóng, phấn
- Cô bao quát trẻ chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
SHC - Trẻ kể tên I. Chuẩn bị
Kể về ĐV các con vật - Máy tính
trong GĐ trong gia đình - Lớp học sạch sẽ
mà trẻ - Trẻ kể rành II. Tiến hành
biết. mạch, ngôn Hoạt động 1: ổn định
ngữ mạch lạc - Cô cho trẻ nghe tiếng kêu các con vật, và hỏi trẻ
- Trẻ yêu quý đó là tiếng kêu con vật gì?
các con vật Hoạt động 2: Nội dung
nuôi trong gia - Cô cho trẻ kể về con vật trong gia đình mình.
đình - Cô hỏi trẻ thích con vật nào nhất? Vì sao?
- Con vật trong gia đình giúp ích gi cho cuộc sống
của chúng ta.
- Cô cho trẻ xem hình ảnh 1 số động vật trong gia
đình
Hoạt động 3. Kết thúc
- Cô cho trẻ làm tiếng kêu các con vật
- Cô tổ chức trò chơi" Lùa vịt"
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.

* Đánh giá cuối ngày :


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

You might also like