You are on page 1of 20

KẾ HOẠCH TUẦN 24

CHỦ ĐỀ: CÔN TRÙNG + CHIM


Thời gian thực hiện từ ngày: 16/3-27/3/2020
NỘI DUNG Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
ĐÓN TRẺ - Giáo viên đến sớm, mở cửa, vệ sinh phong quang sạch sẽ.
- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần, cởi mở, nhắc trẻ cất đồ dùng
đúng nơi quy định, trẻ chào cô, tạm biệt bố mẹ.

TRÒ - Trò chuyện với trẻ về một số côn trùng + Chim


CHUYỆN
THỂ DỤC - Trẻ tập đúng, đẹp các động tác
SÁNG + Khởi động: Tập với bài hát “ Con con cào cào” đi các kiểu chân, mũi
bàn chân, gót chân, chạy nhanh, chạy châm.
- Hô hấp: Thở ra hít vào.
-Tay 3: Đưa tay dang ngang gập khuỷu tay (2 lần x 8 nhịp)
- Bụng 1 : Đứng cúi người về phía trước (2 lần x 8 nhịp)
- Chân 4: Bước một chân ra trước, khuỵu gối (2 lần x 8 nhịp)
- Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng.

HOẠT ĐỘNG PTTC PTNT PTTM PTNN PTNN


HỌC THỂ DỤC MTXQ Tìm TH: Xé dán VĂN HỌC TCCC. g,y
- Ném trúng hiểu một số con chuồn Kịch chuyện
đích đứng côn trùng - chuồn(ĐT) . rùa con tìm
bằng 2 tay chim nhà

HĐCĐ HĐCĐ: HĐCĐ HĐCĐ: HĐCĐ:


HOẠT ĐỘNG Trò chuyện Tập xé con Quan sát Quan sát các Đọc ca dao,
NGOÀI TRỜI
về các loại chuồn chuồn thời tiết khu vực đồng dao
côn trùng trong trường về các loại
côn trùng .
TCVĐ:Lộn TCVĐ: Chi - TCVĐ TCVĐ: TCVĐ:
cầu vồng chi chành Cáo và Thỏ Rồng rắn, Mèo và
Mèo đuổi chành, tạo - Chơi tự ông tượng. chim sẻ,
chuột dáng do Chơi tự do gieo hạt.
Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do

HOẠT ĐỘNG -Góc phân vai: Nấu ăn, khám bệnh cho vật nuôi, cửa hàng bán vật nuôi,
GÓC cô giáo.
- Góc xây dựng: Xây nơi ở cho các loại côn trùng.
- Góc NT: Tô màu, xé dán, nặn, bồi, hát múa, đọc thơ về một số côn
trùng.
- Góc học tập: Xem sách, tranh ảnh, xếp lô tô, ôn chữ cái p,q các chữ
số 10
- Góc thiên nhiên: Chơi cát nước, đào ao nuôi, tôm , cá, chăm sóc cây.
I.Mục tiêu
-Trẻ thể hiện được vai chơi, biết nấu ăn chế biến các món ăn. Biết
khám bệnh và chữa bệnh cho các con vật.
- Trẻ biết sữ dụng các nguyên vật liệu để xây dựng ao hồ.
- Trẻ biết sữ dụng màu phù hợp để tô vẽ. Biết diển đạt các bài thơ, bài
hát , theo giai điệu, nhịp điệu.
- Trẻ biết đọc tên một số loại côn trùng và các chữ cái , chữ số đã học.
- Trẻ biết dùng cát để xây ao hồ .
II. Chuẩn bị:
-Chơi gia đình, khám bệnh: Đồ chơi gia đình, đồ dùng để khám bệnh.
-Chơi xây dựng: Các khối gỗ, hàng rào, các con vật.
-Chơi góc nghệ thuật: Giấy A4, bút sáp, đất nặn.
-Chơi góc học tập: Tranh ảnh, tranh lô tô, chữ số, chữ cái.
-Chơi góc thiên nhiên: Cát, nước, các con vật.
III. Tiến hành:
*HĐ1: Ổn định gây hứng thú:
- Cả lớp hát bài hát: “ Con chuồn chuồn”
- Cô trò chuyện về chủ đề.
- Cô giới thiệu góc chơi, nội dung chơi ở các góc chơi.
* HĐ2: Thỏa thuận trước khi chơi.
- Cô giới thiệu các góc chơi :
+Chơi đóng vai: Bé đóng vai bố, mẹ và các con và đóng vai bác sĩ thú
ý khám và chữa bệnh cho các con vật.
+Chơi xây dựng: Lắp ghép hàng rào, xây ao hồ, chuồng trại.
+Chơi góc nghệ thuật: Trẻ tô, vẽ, xé dán các con vật, côn trùng.
+Chơi góc học tập:Trẻ xem tranh ảnh về các con vật, côn trùng và tô
màu các chữ cái ,chữ số.
+Chơi góc thiên nhiên: Trẻ chơi với cát, nước xây dựng ao hồ, chuồng
trại chăn nuôi.
- Sau khi thỏa thuận xong cô cho trẻ về góc chơi và tiến hành chơi.
-Cô bao quát trẻ và gơi ý cho trẻ để trẻ thực hiện tốt vai chơi của mình
* HĐ3:Theo dõi quá trình chơi:
- Trong quá trình chơi cô đến từng góc chơi quan sát và hướng dẫn
giúp trẻ thể hiện được các kĩ năng chơi.
- Cô đặt câu hỏi để trẻ hướng vào hoạt động. Góp ý trẻ thể hiện đúng
vai chơi của mình.
* HĐ4: Nhận xét sau khi chơi
- Cô đến từng góc nhận xét quá trình chơi của trẻ, tuyên dương những
trẻ hoạt động tích cực động viên những trẻ còn rụt rè.
- Cho trẻ đến từng góc có sản phẩm sáng tạo tham quan.
- Cô nhận xét chung các góc chơi kết hợp giáo dục.
- Thu dọn đồ chơi.
* Kết thúc:
- Nhận xét cắm hoa bé ngoan.
VỆ SINH - Rèn luyện đánh răng lau mặt
- Rèn luyện thao tác rữa tay bằng xà phòng.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

ĂN - Tập trẻ trực nhật kê bàn ăn, cô chuẩn bị khăn lau tay và đĩa đựng cơm
vãi. Trẻ trực nhật chuẩn bị bát thìa để cho cô xúc cơm.
- Cho trẻ ngồi vào bàn, cô chia cơm, thức ăn và giới thiệu món ăn. Tập
trẻ ăn chậm nhai kỹ, ăn không nói chuyện, không rơi vãi, ăn hết suất,
ăn đủ các loại thức ăn.

NGỦ - Cô kê sạp, trải chiếu, tập trẻ có thói quen lấy đúng chăn gối của mình,
đi ngũ đúng giờ, khi ngũ không nói chuyện riêng. Cho trẻ ngủ đủ giấc.
- Nghe nhạc cổ điển.

HOẠT ĐỘNG Nghe hiểu Hướng dẫn Điều kiện Ôn: NNTN Biết viết
CHIỀU nội dung trò chơi mới: môi trường bài hát „ Chị tên của bản
truyện kể Cóc nhảy sống của ong nâu và thân theo
truyện đọc - Chơi tự do các con vật em bé” cách của
phù hợp với - Chơi tự - Chơi tự do mình
độ tuổi. do - Chơi tự
- Chơi tự do do

TRẢ TRẺ - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày.
- Dọn dẹp vệ sinh lớp học trước khi ra về.

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2, ngày tháng năm 2020
NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH
HĐH - Trẻ biết cầm I. Chuẩn bị:
PTTC bóng bằng 2 tay và - 10 trái bóng nhỏ.
THỂ DỤC ném trúng đích - Đích ném ; 2 cái đích đứng.
- VĐCB: Ném theo hướng thẳng -  Đội hình 3 hàng ngang tập BTPTC; Đội
trúng đích đứng đứng, hình 2 hàng ngang tập VĐCB.
bằng 2 tay - Trẻ có ý thức - Sân ( sàn nhà) rộng, sạch sẽ, an toàn, thoáng
tinh thần tập thể, mát.
trật tự trong khi II. Tổ chức hoạt động:
tập 1-Khởi động: vận đông theo bài hát “ Em đi
. qua ngã tư đường phố” kết hợp đi các kiểu
chân.
   2- Trọng động:
* Tập BTPTC ( 2l x 8n ).
  Cho trẻ đứng 3 hàng ngang giãn cách đều.
  - Tay : Các ngón tay đang vào nhau, gập
duỗi cẳng tay ra trước ( 3l x 8n )
  - Bụng : Đứng nghiêng người sang hai bên
  - Chân : Bước khuỵu một chân tới trước ,
chân sau thẳng. ( 3l x 8n)
* VĐCB “ Ném trúng đích thẳng đứng
bằng 2 tay’’
      Cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng ngang đối
mặt nhau. Cô làm mẫu 3 lần.
  - Lần 1: Làm toàn phần
  - Lần 2 : Làm kết hợp giải thích
 + TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn, tư thế
chuẩn bị đứng chân trước chân sau tay cầm
túi cát cùng phía với chân sau.Khi có hiệu
lệnh ném tay cầm túi cát đưa cao ngang tầm
mắt nhằm đích và ném vào đích thực hiện
xong cô đi về cuối hàng.
   - Mời 1 cháu ra làm thử cô sửa sai
   -  Mời lần lượt 2 cháu ở 2 hàng ra thực hiện
thứ tự cho đến hết lớp.
   - Mời cháu ném chưa đạt ném lại , cô kết
hợp sửa sai.
   - Mời cháu ném tốt ném lại ( vài cháu)
  * Thực hiện vận động có biến đổi (Hình
B)
   - Cho cả lớp thực hiện ném thi đua theo
nhóm nhỏ, mỗi cháu ném 2 lần  ( vài lần)
+ Trò chơi. Nhảy lò cò
- Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi cho trẻ
chơi 2 -3 lần trẻ chơi cô bao quát trẻ.
  3- Hồi tĩnh : Trẻ đi tự do nhẹ nhàng kết hợp
làm động tác điều hòa. Sau đó thu dọn đồ
dung cất vào nơi qui định.
HOẠT ĐỘNG - Trẻ biết tên một I. Chuẩn bị:
NGOÀI TRỜI số loại côn trùng - Sân bãi sạch sẻ.
HĐCCĐ quen thuộc, biết - Đồ chơi trẻ chơi tự do
Trò chuyện về côn trùng nào có II. Tiến hành:
các loại côn ích và côn trùng Tranh các con côn trùng
trùng nào có hại. II. Tiến hành:
TCVĐ - Trẻ hứng thú + HĐCĐ: Trò chuyện về một số côn trùng
Lộn cầu vồng tham gia vào trò - Cho trẻ kể tên một số loại côn trùng.
Mèo đuổi chuột chơi, chơi đúng -Cô cho trẻ biết côn trùng nào là có ích, côn
- Chơi tự do cách chơi, luật trùng nào có hại.
chơi. + TCVĐ: Lộn cầu vồng- Mèo đuổi chuột
- Trẻ chơi đoàn kết - Cô nêu tên trò chơi
không tranh giành - Cô nêu tên trò chơi và luật chơi.
đồ chơi với các - Cho trẻ chơi 2 -3 lần
bạn. - Cô bao quát trong lúc trẻ chơi.
+ Chơi tự do:
- Trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị sẵn
- Trẻ chơi vui vẻ không tranh giành đồ chơi
của bạn - Trẻ chơi xong cho trẻ cất dọn đồ
chơi gọn gàng vào nơi quy định

SINH HOẠT - Trẻ chú ý nghe I.Chuẩn bị: Tranh bài thơ: Thị
CHIỀU cô đọc thơ, trẻ biết II. Tiến hành:
LQ bài thơ: Thị đọc diễn cảm theo - Cô cho trẻ hát bài hát: Quả
- Chơi tự do cô. Các con vừa hát bài hát nói về gì?
- Trẻ hiểu nội - Giờ hoạt động hôm nay cô sẽ cho các con
dung của bài thơ. làm quen bài thơ Thị
- Cô đọc cho trẻ nghe 2 lần.
- Cô nói rỏ nội dung của bài thơ.
- Cô cho trẻ đọc 3-4 lần
- Cô hỏi trẻ tên bài thơ tên tác giả.
+ Chơi tự do: Cho trẻ chơi với đồ chơi, trẻ
chơi xong cho trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng
vào nơi quy định.
* Đánh giá hằng ngày
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………... ……………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 3, ngày tháng năm 2020

NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH


HĐH - Trẻ biết tên đặc I. Chuẩn bị:
PTNT điểm vận động, môi - Tranh về các côn trùng có ích như, ong,
(MTXQ) trường sống của một chuồn chuồn chim sâu, chim bồ câu.....Một số
Tìm hiểu một số số loài côn trùng loại côn trùng có hại như ruồi, muổi,
côn trùng - chim + chim, biết một số - Tranh lô tô đủ cho trẻ.
loại côn trùng - Câu đố về các côn trùng - chim
+ chim có ích, một II. Tiến hành:
số loại côn trùng có *Ổn định lớp gây hứng thú:
hại đối với đời sống - Cả lớp hát bài: Con chuồn chuồn.
con người, biết cách - Các con vừa hát bài gì?
phòng tránh của một - Con chuồn chuồn sống ở đâu? ( sống ở khắp
số loại côn trùng có mọi nơi )
hại . - Ngoài con chuồn chuồn ra còn có những
- Phát triển khả năng con vật gì thuộc nhóm côn trùng + chim nữa?
quan sát, so sánh, ( con ong, con muổi, ruồi.chim sáo chim
phân biệt nhanh đặc vẹt..)
điểm về vận động Các con ạ .TGĐV thật phong phú và đa dạng
của một số loài côn và mổi con vật đều có 1 đặc điểm riêng môi
trùng + chim. trường sống khác nhau. Vì vậy hôm nay cô
- Trẻ biết xếp chơi cùng các con làm quen các con vật thuộc
lô tô nhanh nhẹn. nhóm côn trùng + chim nhé.
- Giáo dục trẻ biết * Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi, đặc điểm
yêu quý, bảo vệ cấu tạo và môi trường sống của 1 số loài côn
những loại côn trùng + chim.
trùng + chim có ích, Cô cho trẻ xem tranh về các loại côn trùng
biết cách phòng +chim có ích, có hại. Cô gợi ý để trẻ nhận
tránh tác động của biết những đặc điểm riêng về hình dáng, vận
loại côn trùng+ động và môi trường sống của các loại côn
chim có hại. trùng + chim.
- Bạn nào kể được tên các loại côn trùng +
chim?
- Những loài côn trùng nào biết bay? ( ong,
bướm, châu chấu...chim sâu, chim sẽ, chim
vẹt chim bồ câu)
- Nhờ bộ phận nào mà côn trùng bay được?
( đôi cánh )
+ QS con Ong:
- Cô có tranh con gì đây?
- Con Ong có đặc điểm gì?
- Phần đầu có gì, phần thân có gì?
- Mắt để làm gì?
- Nhờ đâu mà ong có thể bay được?
- Con ong có lợi hay có hại
+ QS chim bồ câu:
- Cô có tranh con chim gì đây?
- Con chim bồ câu có đặc điểm gì?
- Phần đầu có gì, phần thân có gì?
- Chim có mấy mắt, mắt để làm gì?
- Nhờ đâu mà chim có thể bay được?
- Chim sống ở đâu?
- Chim đẻ con hay đẻ trứng.
- Chúng mình có yêu chim bồ câu không?
- Vậy các con sẽ làm gì để bảo vệ chim bồ
câu.
- Chim bồ câu được mọi người nuôi ở trong
gia đình để làm cảnh và được làm thực phẩm
nữa đấy.
+ QS chim sâu:
- Cô có tranh gì đây?
- Con chim sâu có đặc điểm gì?
- Còn đây là gì của chim sâu?
- Cánh chim sâu để làm gì?
- Cô khái quát lại: và mở rộng thêm những
con côn trùng khác mà trẻ chữ được tìm hiểu.
* Hoạt động 2: Cho trẻ biết ích lợi của các
loài côn trùng
Cô và trẻ đọc bài thơ " con ong chuyên cần ":
- Ong và bướm là 2 loài côn trùng có ích hay
có hại đối với đời sống con người? ( có ích )
- Con ong cho con người sản phẩm gì và sản
phẩm nào là quý nhất?( mật ong, sáp ong,
phấn hoa, mật ong là quý nhất)
- Tại sao nói con bướm và con ong giúp cây
xanh trỉu quả?( lấy phấn từ hoa này sang hoa
khác giúp cây thụ phấn)
- Các con có nên chọc phá tổ ong và đi lấy
mật ong không?
* Hoạt động 3: Nhận biết tác hại của một số
loài côn trùng.
- Khi bị ruồi, muổi cắn chúng ta cảm thấy thế
nào? ( da thịt mẩn đỏ và ngứa ngáy khó chịu)
Ruồi, muổi truyền bệnh cho người và da súc
nên ruồi, muổi là loại côn trùng truyền bệnh
nguy hiểm có hại.
- Loại côn trùng nào màu xanh thường phá
cắn lúa ngô? ( cào cào, lúa ngô )
- Loại côn trùng nào thường cắn phá rau và
các loại cây cối trong vườn? ( sâu xanh, sâu
róm )
- Con có biết côn trùng nào có hại nữa?( con
dán, con kiến)
- Để phòng tránh các loại côn trùng có hại
chúng ta phải làm gì?
*Cũng cố: Hôm nay các con vừa hoạt động

- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con
vật nuôi trong gia đình và các côn trùng có
lợi.
HOẠT ĐỘNG - Trẻ biết sử dụng 1. Chuẩn bị:
NGOÀI TRỜI các kỉ năng để xé - Phấn đồ chơi cho trẻ
HĐCĐ: Tập xé và để tạo thành sản 2. Tiến hành:
con chuồn phẩm + HĐCĐ: Tập xé con chuồn chuồn
chuồn Trẻ hứng thú tham - Cô cho trẻ ra sân
TCVĐ: Chi chi gia vào trò chơi. - Cô phát phấn cho trẻ
chành chành, tạo - Trẻ chơi vui vẻ - Cô hỏi trẻ các con đang học chủ đề gì?
dáng đoàn kết với bạn - Giờ hoạt động hôm nay cô sẽ cho các con xé
Chơi tự do con chuồn chuồn
- Cô gợi nói kỹ năng để xé được con chuồn
chuồn. Cho trẻ nhắc lại các kỷ năng
- Trẻ xé cô bao quát nhận xét giờ hoạt động.
+ TCVĐ: Chi chi chành chành, tạo dáng
- Cô nêu tên trò chơi
- Cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
- Trẻ chơi cô bao quát trẻ.
+ Chơi tự do:
- Trẻ chơi với đồ chơi cô đó chuẩn bị
- Chơi xong nhắc trẻ cất dọn đồ chơi gọn
gàng.

SINH HOẠT - Trẻ nắm được cách I. Chuẩn bị:


CHIỀU chơi và luật chơi và - Lớp học rộng hoặc sân trường, bãi cỏ.
Hướng dẫn trò chơi được trò chơi - Vòng tròn to vẽ bằng phấn.
chơi mới: Cóc thành thạo. II.Tiến hành:
nhảy - Rèn cho trẻ tính - Cho trẻ đứng theo hình vòng tròn đã vẽ, mỗi
- Chơi tự do nhanh nhẹn. trẻ cách nhau khoảng hai sải tay. Sau tiếng
- Phát triển ngôn còi bắt đầu, trẻ phải để hai tay ngang hông
ngữ cho trẻ ( chống nạnh) và ngồi xuống giống như con
- Trẻ chơi vui vẻ trật cóc.
tự - Trẻ bắt đầu nhảy về bên phải theo vòng
tròn. Trong khi nhảy, lần đầu trẻ phải vổ tay
về phía trước và lần thứ hai vỗ tay về phía sau
và tiếp tục vừa nhảy vừa vổ tay như vậy.
- Trẻ nào bị ngã sẽ bị loại ra khỏi vòng tròn.
Các bạn còn lại cứ tiếp tục việc nhảy và vỗ
tay, không bị ngã là người thắng cuộc.
+ Chơi tự do.
- Trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị sẵn
- Trẻ chơi vui vẻ không tranh giành đồ chơi
của bạn.
- Chơi xong trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng.
Đánh giá hằng ngày:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………......................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
........................

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 4, ngày tháng năm 2020
NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH
HĐH Trẻ biết sử dụng I. Chuẩn bị:
PTTM những cách xé đơn - Tranh xé dán con chuồn chuồn. 2 – 3 mẫu
TẠO HÌNH giản như: xé toạt, - Giấy màu cho trẻ xé dán: màu xanh, màu
TH: Xé dán con xé bấm, xé tròn, xé nâu, màu đỏ.
chuồn chuồn vụn,…để dán - Giấy A4, - Keo dán. - Tâm bông.- Bút sáp
(M) thành các con màu. - Khăn lao.
chuồn chuồn. * Hoạt động 1: Ổn định giới thiệu bài:
- Phát triển sự khóe - Cho trẻ hát: “Con chuồn chuồn”.
léo của các ngón - Đàm thoại:
tay, khả năng quan + Các con vừa hát bài hát gì?
sát, cách trình bày Con chuồn chuồn thuộc nhóm gì? Ngoài con
bố cục hợp lí. chuồn chuồn ra con còn biết con vật nào thộc
- Giáo dục trẻ biết nhóm côn trùng + chim nữa nào?
bảo vệ các loài côn - Các con vừa được xem rất nhiều nhóm côn
trùng + chim trùng + chim. Và hôm nay cô và các con hãy
cùng nhau “xé dán các con chuồn chuồn ”
nhé!
* Hoạt dộng 2: Quan sát tranh và đàm
thoại:
- Cho trẻ chơi “trời tối-trời sáng”.
* Cho trẻ quan sát tranh “xé dán con chuồn
chuồn”.
- Hỏi trẻ:
+ Đây là tranh gì?
+ Các con có nhận xét gì về bức tranh?
( màu sắc, đặc điểm, cách bố cục).
+ Mình chuồn chuồn có màu gì?
+ Mắt chuồn có dạng hình gì?
+ Để xé dán được hình con chuồn như thế
này con sẽ dùng kỹ năng gì để xé dán?
* Cho trẻ xem tranh “xé dán con chuồn chuồn
mẫu”
- Hỏi:
- Con chuồn chuồn có những bộ phận nào ?
- Mình và cánh con chuồn chuồn như thế
nào ?
+ Để xé dán được bức tranh như thế này con
sẽ xé như thế nào?
* Cô làm mẫu:
- Cô nói: để xé dán các con chuồn chuồn mệ
con sẽ dùng kỹ năng xé thành mãnh tròn dài
để tạo thành mình con vật, mắt con vật,...sau
đó cô dùng keo cô dán ở mặt sau của mảnh
giấy, cô còn có thể vẽ trang trí thêm mặt trời,
mây, cỏ,...cho bức tranh thêm đẹp.
* Cô vừa xé dán hoàn thành bức tranh xé dán
con chuồn chuồn rùi đấy?
- GD cháu cách cầm giấy để xé, cách phếch
hồ dán,ngồi thẳng lưng,...khi thực hiện các
con phải giữ gìn vệ sinh,...
* Hoạt động 3: Tay ai khéo
- Cho trẻ chơi “ngón tay nhúc nhích”.
- Cho trẻ vào bàn ngồi và thực hiện xé dán.
- Cô quan sát, gợi ý, hướng dẫn cho trẻ xé
dán đẹp.
- Cho trẻ xé dán xong mang sản phẩn lên
trưng bày.
- Cho trẻ hát bài “ta đi vào rừng xanh” tập
hợp trẻ ngồi thành 3 hàng ngang xem sản
phẩm.
+ Các con vừa thực hiện làm gì? 
* Hoạt động 5: Trẻ nhận xét sản phẩm của
mình và của bạn. Hỏi trẻ:
- Đây là tất cả các bức tranh của các con tạo
ra. Nào các con có nhận xét gì về các bức
tranh ? Gọi 3-4 bạn lên nhận xét tranh của
bạn.
Vì sao con thích tranh của bạn, tranh bạn xé
dán như thế nào? Bố cục tranh ra sao…
* Cô nhận xét chung
- Ngoài các bức tranh mà các con đã thích cô
thấy có nhiều bức tranh đẹp nữa như tranh
bạn……
Và cũng có các bức tranh của các bạn… tuy
các con xé dán được con chuồn chuồn nhưng
lần sau các con cố gắng xé dán đẹp hơn nha.
- Nhận xét tuyên dương cuối buổi học.
- Kết thúc.
HOẠT ĐỘNG - Trẻ biết được một I. Chuẩn bị:
NGOÀI TRỜI số hiện tượng tự - Đồ chơi cho trẻ chơi tự chọn.
HĐCĐ Quan sát nhiên II. Tiến hành:
thời tiết - Giáo dục trẻ biết + HĐCĐ : Quan sát thời tiết
- TCVĐ Cáo và ăn mặc theo mùa - Cô dẫn trẻ ra sân
Thỏ - Cho trẻ quan sát thời tiết
- Chơi tự do - Cô hỏi trẻ: Thời tiết hôm nay thế nào?
- Thời tiết như thế này thì các con phải ăn
mặc như thế nào?
- Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời
tiết
* TCVĐ : Cáo và Thỏ
- Cô nêu tên trò chơi.
- Cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
- Cô bao quát trong lúc trẻ chơi.
* Chơi tự do
- Trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị sẳn.
- Trẻ chơi vui vẻ không tranh giành đồ chơi
của bạn.
SINH HOẠT - Trẻ biết được I. Chuẩn bị : Tranh về điều kiện môi trường
CHIỀU điều kiện môi sống của các con vật.
Điều kiện môi trường sống của II. Tiến hành :
trường sống của các con vật. 1. Ổn định gây hứng thú:
các con vật - Cho trẻ hát bài: Đàn gà con.
- Chơi tự do Các con vừa hát bài hát gì?
Trong bài hát có nhắc đến con vật nào?
2.Nô ̣i dung: Điều kiện môi trường sống của
các con vật.
- Cô treo tranh đàn gà lên cho trẻ quan sát.
Cô cùng trẻ trò chuyện về điều kiện môi
trường sống của con gà.
Tương tự cô cho trẻ xem tranh con mèo, con
chó, con trâu, bò.....trẻ quan sát và nói được
điều kiện môi trường sống của các con vật đó.
3. Kết thúc: Nhận xét ,tuyên dương trẻ.
+ Chơi tự do với đồ chơi
+ Vệ sinh nêu gương cuối ngày - Trả trẻ.

Đánh giá hằng ngày:


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………..........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...................

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 5, ngày tháng năm 2020
NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH
HĐH Trẻ biết đóng kịch II. Chuẩn bị
PTNN thể hiện ngữ điệu tác 1. Chuẩn bị của cô
VĂN HỌC phong của từng nhân - Mô hình tổ ong, hang chuột, mũ rùa, trang
KỊCH CHUYỆN vật phục cho cô đóng vai rùa
Rùa con tìm nhà - Trẻ nhớ tên truyện, - Tranh chuyện trên vi tính
tên nhân vật, hiểu - Bài hát "RÌ rà rì rầm"
nội dung câu 2. Chuẩn bị của trẻ
chuyện, biết được - Mũ của trẻ: mũ ong, mũ chuột, mũ ốc sên
nhà của rùa chính là - Một số ghế
mai rùa. III. Tổ chức
- Rèn trẻ trả lời câu * Hoạt động 1: Rùa con đáng yêu
hỏi mạch lạc, rõ - Ổn định: Cô và trẻ chơi trò chơi "Đàn vịt
ràng, nói đủ câu; Trẻ con"
tập thể hiện ngữ điệu - Rùa con xuất hiện: + Chào hỏi.
giọng của các nhân                                   + Rùa con đi đâu đấy?
vật trong truyện.                                   + Cả lớp biết nhà tôi ở
- Giáo dục trẻ biết đâu không?
yêu quý các con vật,                                   + Cả lớp chào bạn rùa.
hứng thú tham gia - Cô dẫn dắt vào chuyện
các hoạt động cùng * Hoạt động 2: Rùa con tìm nhà
bạn cùng cô. Hoạt đô ̣ng 2: Cô kể chuyê ̣n cho trẻ nghe: Cô
kể lần 1: trình chiếu powerpoit Giảng nô ̣i
dung
* Hoạt đô ̣ng 3: Trẻ kể chuyê ̣n sáng tạo: Cô
mời trẻ lên kể chuyê ̣n theo nô ̣i dung tranh.
Trò chơi đóng kịch: Cô là người dẫn
chuyê ̣n, trẻ đóng vai : Rùa con, Đàn ong,
Bạn chuột , bạn ốc sên. thể hiê ̣n
- Kịch bản chuyê ̣n “Rùa con tìm nhà.
* Cô dẫn chuyện: Có một chú rùa con, vừa
mới nở được mấy ngày đã vội vàmg đi tìm
nhà của mình. Thấy tổ ong trên cây, tưởng
đó là nhà của mình, 1 trẻ vai Rùa. Rùa Con
vươn cổ lên hỏi : « Có phải nhà của tôi đây
không ? ». :
* Cô dẫn chuyện: Nhưng đàn ong bay túa
ra làm Rùa Con sợ quá, thụt cổ vào nằm im
như chết. . 5 trẻ đóng đàn ong đang bay * *
Cô dẫn chuyện: Sau đó Rùa bò tới chân
một bức tường. Thấy hang chuột, Rùa Con
định chui vào thì một chú chuột ngăn lại : 1
trẻ đóng chú chuột « Đây là nhà của chúng
tôi. Không phải nhà của bạn đâu, Rùa ạ ». *
* Cô dẫn chuyện: Trông thấy dòng sông
nhỏ, Rùa nghĩ : 1 bạn đóng ốc, sên « Có lẽ
nhà mình ở dưới nước ». Thế là Rùa nhảy
xuống sông. Bơi được một quãng ngắn, Rùa
con đã mệt đứt cả hơi, đành bò lên bờ. Gặp
ốc sên, Rùa lại hỏi : « Bạn có biết nhà tớ ở
đâu không ? » Ốc sên trả lời : « Ôi ! Bạn
hãy nhìn tớ đây rồi hãy nhìn lại lưng mình
mà xem »
* * Cô dẫn chuyện:. Bấy giờ Rùa con mới
quay đầu nhìn lại cái mai của mình. Rồi vừa
tủm tỉm cười vừa nói với ốc sên : « Cảm ơn
bạn nhé ! Nhờ có bạn mà tớ đã tìm được nhà
của mình rồi ».
* Câu hỏi mở rộng; Nào, các cháu hãy thử
nghĩ xem nhà của rùa con ở đâu ?.
-> Liên hệ: Cò n nhà của chúng mình có
giống nhà của rùa không? Ngôi nhà của Rùa
thật đặc biệt.
- Cho trẻ hát bài hát: “Rì rà rì rầm”.
* Kết thúc:

HOẠT ĐỘNG -Trẻ hứng thú cùng I. Chuẩn bị:


NGOÀI TRỜI cô quan sát - Sân bãi sạch sẻ.
HĐCĐ: - Trẻ hứng thú tham - Đồ chơi trẻ chơi tự do
Quan sát các khu gia vào trò chơi. II. Tiến hành:
vực trong trường - Trẻ biết chơi * HĐCĐ : Quan sát các khu vực trong
TCVĐ: Rồng rắn, những đồ chơi đã trường
ông tượng. chuẩn bị. - Cho trẻ đi cùng cô quan sát quanh sân
Chơi tự do trường.
-Cô cùng trẻ trò chuyện
+Các con thấy trong sân trường mình có
những gì ?
- Hoa có màu gì ?
- Đây là gì ?
- Túi cát dùng để làm gì ?
- Trong vườn cổ tích có những gì ?...
-Cô chú ý bao quát trẻ.
* TCVĐ: Rồng rắn, ông tượng.
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Nêu cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô chú ý bao quát trẻ chơi và sửa sai cho
trẻ.
* Chơi tự do:
- Cho trẻ chơi theo ý thích,cô bao quát trẻ
chơi.
- Nhận xét ,tuyên dương, cắm hoa bé ngoan
SINH HOẠT - Trẻ biết nghe giai 1. Chuẩn bị:
CHIỀU điệu bài hát . - Sân bãi sạch sẻ.
Ôn NNTN “ Chị - Trẻ hứng thú tham - Đồ chơi trẻ chơi tự do
ong nâu và em gia vào trò chơi. 2. Tiến hành:
bé” - Trẻ biết chơi - Cho trẻ đọc bài thơ „
những đồ chơi đã Ôn: NNTN « Chị ong nâu và em bé 
chuẩn bị. - Cô giới thiệu và mỡ cho trẻ nghe 2 lần.
- Cho trẻ cùng hưởng ứng 2 – 3 lần.
- Cô chú ý bao quát trẻ.
* Chơi tự do:
- Cho trẻ chơi theo ý thích,cô bao quát trẻ
chơi.
- Nhận xét ,tuyên dương, cắm hoa

Đánh giá hằng ngày:


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………......................................................................................................................
...............................

KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 6, ngày tháng năm 2020

NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH


HĐH . 1 Chuẩn bị:
PTNN - Trẻ nhận biết được - Chữ cái g,y đầy đủ cho cô và trẻ, 3 cây
TCCC các chữ cái g,y qua ăn quả có gắn chữ cái g,y,, một vòng quay
g,y việc tìm chữ. có gắn chữ cái g,y, và một số chữ cái đã
- Trẻ nhận biết và học, những nét rời chữ cái g, y.
phát âm đúng âm II. Tiến hành:
các chữ cái g,y. 1. Ổn định, gây hứng thú, giới thiệu bài.
- Trẻ hiểu luật chơi - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp mình
và cách chơi của các tham gia chương trình : Những trò chơi
trò chơi. chữ cái: g,y
- Rèn cho trẻ sự - Muốn biết có điều gì bí mật thì các con
nhanh nhẹn khi chơi hãy tập trung chú ý và làm theo những hiệu
các trò chơi. lệnh của cô nhé.
- Trẻ có khả năng 2. Nội dung :
diễn đạt bằng lời * Hoạt động 1: Trò chơi chọn chữ cái
nói, nghe và hiểu lời theo yêu cầu của cô
nói qua giao tiếp. - Cô cho trẻ lấy rá đồ dùng và hỏi trẻ trong
- Trẻ biết phối hợp rá các con có gì? ( Chữ cái g,y)
với các bạn để chơi - Bây giờ các con hãy chọn chữ cái theo
trò chơi , trẻ tham yêu cầu của cô. Cô gọi cấu tạo của chữ cái
gia các hoạt động nào thì các con chọn nhanh chữ cái đó đưa
sôi nổi, tích cực. lên và phát âm chữ cái đó. Và ngược lại.
- Trẻ có ý thức học * Hoạt động 2: Trò chơi: hái quả
tập. - Cô chia trẻ thành 3 đội
- Cách chơi: Mỗi đội sẽ lên hái những quả
có chữ cái theo yêu cầu của đội mình mang
về để vào rá đội của mình. Mỗi đội sẽ cử
lần lượt từng bạn đến vạch xuất phát và bật
qau 3 vòng, đến cây ăn quả có gắn chữ cái
theo yêu cầu và đem về đội của mình.
- Luật chơi: Mỗi bạn chỉ chọn 1 chữ cái,
đội nào tìm nhanh và nhiều chữ cái theo
yêu cầu đội đó sẽ chiến thắng.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Vòng quay
đoán chữ
- Cô quay vòng tròn, mũi tên dừng lại ở
chữ nào thì trẻ nói nhanh chữ cái đó lên.
- Cô mời trẻ lần lượt lên quay 5-6 lần. Cho
trẻ phát âm chữ cái đó và cho cả lớp cùng
kiểm tra lại.
* Hoạt động 4: Trò chơi: ghép chữ g, y
bằng nét rời.
- Cô hướng dẫn cháu chơi: lớp chia 4 đội
bạn đứng đầu chạy lên tìm một nét rời gắn
lên tờ lịch của đội sau đó chạy về cuối
hàng cho bạn kế tiếp tìm và gắn nét rời sao
cho thành chữ g, y đã học. Đội nào ghép
được nhiều chữ g, y và ngay ngắn nhất sẽ
được một phần quà.
- Cho cháu chơi. Cô động viên cháu chơi.
- Cô cháu cùng nhận xét đếm số lượng chữ
vừa ghép được.
3. Kết thúc:
- Cũng cố: Các con vừa được chơi gì?
- Nhận xét tuyên dương, cắm hoa bé
ngoan..
HOẠT ĐỘNG - Trẻ đọc cùng cô I.Chuẩn bị.
NGOÀI TRỜI các bài ca dao, đồng Bài ca dao, đồng dao về các loại côn trùng
HĐCĐ: Đọc ca dao nói về các loại Sân bãi sạch sẻ, một số đồ chơi tự do.
dao, đồng dao về côn trùng. - Đồ chơi cho trẻ chơi tự do.
các loại côn trùng - Phát triển ngôn II Tiến hành.
TCVĐ: Mèo và ngữ mạch lạc cho * HĐCĐ: Đọc ca dao, đồng dao về các
chim sẻ, gieo hạt. trẻ loại côn trùng.
Chơi tự do. - Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu tên bài đồng dao.Sau đó cô
thành thạo. đọc qua bài đồng dao 1 lần
- Có ý thức trong - Cô cho cả lớp đọc 2-3 lần
khi tham gia hoạt - Thi đua theo tổ nhóm cá nhân
động. - Cô bao quát lớp hướng dẫn thêm cho
những trẻ còn lúng túng
* TCVĐ : Mèo và chim sẻ, gieo hạt.
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nêu cách chơi và luật chơi.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Nhận xét tuyên dương trẻ.
* Chơi tự do
- Trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị sẳn.
- Trẻ chơi vui vẻ không tranh giành đồ chơi
của bạn.
SINH HOẠT - Trẻ biết viết tên I. Chuẩn bị: Bút vỡ, đồ chơi
CHIỀU của bản thân theo II. Tiến hành:
Viết tên của bản cách viết của mình. - Cô hướng dẫn
thân theo cách - Trẻ chơi vui vẽ. - Trẻ thực hiện
viết của mình - Cô bao quát hướng dẫn trẻ.
- Trẻ lấy đồ chơi chơi, cất đồ chơi vào nơi
quy định
Đánh giá trẻ hàng ngày:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………

You might also like