Professional Documents
Culture Documents
1
- Hoạt động
- Bàn ghế, ĐDĐC, búp bê… cho trẻ; Các khối gỗ: Mũ âm nhạc, xắc xô,
với đồ vật:
Tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể...
Tháo lắp
III. TIẾN HÀNH:
vòng… 1. Thỏa thuận chơi:
- Góc vận + Góc hoạt động với đồ vật: Có rất nhiều khối gỗ tam giác và khối
động: Hát,vuông, các con xếp chồng thành ngôi nhà sao cho thật khéo léo nhé
nghe vận + Góc vận động: Trẻ hát bài hát to rõ ràng, vận động bài rửa mặt như
động theo mèo.
nhạc: Rửa + Góc vui học: Các con đến đó xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ
mặt như
thể nhé.
mèo. - Cô giới thiệu trò chơi và cách chơi sau đó hướng dẩn cho trẻ về góc
- Góc học chơi mà trẻ thích.
tập: Xem 2. Quá trình chơi.
các đồ
- Cho trẻ về góc chơi và lấy đồ chơi.
dùng đồ
- Cô bao quát, hướng dẫn trẻ.
chơi trong- Hướng cho trẻ thực hiện đúng vai đã nhận và chơi ở góc mà trẻ và cô
lớp. đã thỏa thuận.
- Cô bao quát lớp và chơi cùng với trẻ.
* Nhận xét góc chơi:
- Cho trẻ tham quan góc chơi nhận xét từng góc sau đó cô nhận xét
chung.
Hoạt động 3: Nhận xét tuyên dương trẻ.
Vệ sinh - Trẻ làm quen với các thao tác vệ sinh: Rửa tay, lau mặt.
- Trẻ tập nói với người lớn khi có nhu cầu: (Vệ sinh, uống nước…)
- Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.
Ăn - Trẻ có nề nếp, thói quen trong ăn uống, trong sinh hoạt hàng ngày (ăn
chín, uống chín)
Ngủ - Luyện trẻ có thói quen ngủ 1 giấc trưa: Ngủ đúng, đủ thời gian.
- Nghe nhạc dân ca.
Hoạt động - Hướng dẫn - Đọc ca dao - Chơi ở các LQVĐ: Rửa - Đóng,
chiều trò chơi mới đồng dao cho góc mặt như mèo mở chủ
“Cái chuông trẻ nghe đề
nhỏ”.
2
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2019
3
NGOÀI - Bóng, xe ô tô, máy bay …
TRỜI - Trẻ biết được một II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
* HĐCCĐ: số đồ dùng, đồ * Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích.
Trò chuyện : chơi quen thuộc. - Cô cho trẻ nghe bài hát: “Em búp bê” của tác
Môt số đồ - Trẻ biết chơi trò giả Mộng Lợi Chung.
dùng, đồ chơi chơi đúng luật, - Các con vừa nghe bài hát nói về gì?(Em búp
quen thuộc. đúng cách và hứng bê)
* TCVĐ: thú tham gia. - Cô đưa viên gạch cho trẻ xem và hỏi trẻ các
- Con muỗi - Biết chơi cùng cô con vừa xem cái gì? (viên gạch)
* Chơi tự do và bạn. - Cô cho trẻ gọi tên viên gạch (Gọi 4- 5 trẻ trả
lời).
- Bạn nào cho cô và cả lớp biết viên gạch dùng
để làm gì nào?
- Cho trẻ trả lời, cho cả lớp nhắc lại 2-3 lần.
- Cho 2-3 cá nhân nhắc lại.
- Gạch dùng để xây nhà ở, xây những công trình
công cộng, xây chuồng trại chăn nuôi… nữa
đấy.
- Tương tự hỏi các đồ dùng khác.
- Mỗi câu trả lời cho nhiều trẻ nhắc lại.
- Củng cố: Lớp chúng mình vừa trò chuyện về
một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc nào?
- Tuyên dương trẻ.
* Hoạt động 2: Trò chơi vận động.
+Con muỗi(2- 3 lần).
- Cô nêu luật chơi, cách chơi cho trẻ chơi.
- Cô cùng chơi với trẻ.
* Hoạt động 3: Chơi tự do.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị.
SINH HOẠT I. Chuẩn bị:
CHIỀU. - Lớp học sạch sẽ,
- Hướng dẫn - Một cái chuông.
trò chơi trò II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
mới: - Cô phổ biến cách chơi : Trẻ ngồi trên chiếu
Cái chuông - Trẻ biết tên trò xếp hình vòng cung. Cô ngồi đối diện với trẻ.
nhỏ chơi, chơi đúng Một trẻ cầm chiếc chuông nhỏ. Cô nói :
cách chơi. Tôi chạy, tôi chạy
- Trẻ chơi vui vẽ, Tôi lắc cái chuông.
hào hứng. Tôi đưa cô giáo
- Phát triển ngôn Rồi về chỗ ngồi !
ngữvà vận động Khi cô nói, trẻ cầm chuông chạy phía ngoài
cho trẻ. cùng, đưa chiếc chuông cho cô và ngồi về chỗ.
4
Sau đó, cô đưa chiếc chuông cho trẻ khác và trò
chơi lại tiếp tục..
* Vệ sinh- trả *Vệ sinh - trả trẻ:
trẻ. - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ.
Đánh giá trẻ hằng ngày:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..............
5
-Cái miệng:Cho trẻ làm động tác uống nước
chanh
-Trong miệng có gì? Răng và lưỡi.
-Tay: trò chơi “dấu tay”; Tay dùng để làm gì?
-Chân:Có mấy chân, chân dùng để đi, chạy đấy
các con ạ.
Cô nhắc lại tên các bộ phận trên cơ thể.
Muốn cho cơ thể khỏe mạnh thì các con phải ăn
uống đầy đủ chất dinh dưỡng và VTM nhé!
*Trò chơi: Chơi theo hiệu lệnh:Cô nói bộ phận
nào trẻ chỉ tay vào bộ phận đó trên cơ thể mình.
*Củng cố: Các con vừa nhận biết gì?
HĐ3: Nhận xét, tuyên dương.
HOẠT I. Chuẩn bị:
ĐỘNG - Sân bãi sạch sẽ, có bóng mát
NGOÀI - Đồ chơi: Bóng, máy bay, xe ô tô...
TRỜI II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
* HĐCCĐ: - Trẻ biết cây bàng * Hoạt động 1: Trò chơi vận động.
Quan sát: có lá, thân cây, + Tung bóng lên cao(2- 3 lần).
Cây bàng cành cây, rễ. cây - Cô nêu luật chơi, cách chơi cho trẻ chơi.
bàng cho bóng - Cô cùng chơi với trẻ.
mát, có thân gỗ, lá * Hoạt động 2:HĐCCĐ.
màu xanh. - Cô cho trẻ quan sát “cây bàng”.
- Phát triển ngôn - Cô cháu mình đang đứng đưới cây gì nào?
ngữ cho trẻ. - Cho trẻ nhắc: cây bàng. 2 -3 lần
- Phát triển tư duy, - Hỏi trẻ các con xem cây bàng gồm có những bộ
tình cảm cho trẻ. phận gì nào?
* TCVĐ: - Trẻ hứng thú - Cô cho trẻ nói những gì mình nhìn thấy.
- Tung bóng chơi trò chơi vận - Củng cố: Các con vừa quan sát gì nào? Cây
lên cao động. bàng cho chúng ta bóng mát nên các con không
* Chơi tự do bẽ cành, hái lá nhé.
* Hoạt động 3: Chơi tự do.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị.
SINH HOẠT I. Chuẩn bị: Phòng học rộng rãi thoáng mát.
CHIỀU. - Phát triển ngôn II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Đọc ca dao, ngữ và tư duy cho Hát bài: Em búp bê.
đồng dao cho trẻ. Bây giờ các con lắng nghe cô đọc ca dao đồng
trẻ nghe - Trẻ hứng thú dao: Chú mèo mà trèo cây cau.
tham gia vào hoạt - Cô đọc cho trẻ nghe.
động. - Cô khuyến khích, tập cho trẻ đọc theo cô.
- Củng cố: Các con vừa được nghe đọc ca dao
đồng dao gì? Cho trẻ nhắc lại.
6
- Nhận xét - Tuyên dương trẻ.
Vệ sinh- Trả *Vệ sinh - trả trẻ:
trẻ - Cô vệ sinh rửa tay, lau mặt cho trẻ sạch sẽ.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và
sức khỏe của trẻ.
Đánh giá trẻ hằng ngày:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..............
7
-HĐCĐ: -Sân bãi sạch sẽ, bóng bay.
Bật tại chỗ -Trẻ biết đứng tự II.Cách tiến hành
-TCVĐ: nhiên, người hơi 1. HĐCĐ: Bật tại chỗ
Đuổi bắt khom, khuỵu gối Cho cả lớp đọc bài thơ “Đến lớp”
-CTD đồng thời vung 2 Đến lớp các con được học và được tập thể dục
tay để lấy đà và cho cơ thể khỏe mạnh.Hôm nay, cô sẽ tập cho
nhún 2 chân để bật các con bài tập thể dục “Bật tại chỗ”.
thẳng lên. Lần 1; Cô làm mẫu(Không giải thích)
-Trẻ biết giữ trật Lần 2: Cô làm mẫu và giải thích.
tự trong giờ học, TTCB: Cô đứng tự nhiên hai tay thả xuôi, khi
không tranh giành có hiệu lệnh, cô hơi khom người khuỵu gối
của bạn. đồng thời vung 2 tay ra sau để lấy đà và nhún 2
- 90% trẻ đạt yêu chân để bật thẳng lên.
cầu. Cho 2 trẻ mạnh dạn lên thực hiên.
Lần lượt cho trẻ lên thực hiện.
TCVĐ: Mèo và chim sẽ.
Cô nhắc lại cách chơi. Tổ chức cho trẻ chơi 3-4
lần.
CTD: Cho trẻ chơi tự do, cô chú ý bao quát trẻ.
SINH HOẠT - Trẻ biết tên bài I. Chuẩn bị:
CHIỀU. hát, vận động - Bài hát: Rửa mặt như mèo.
cùng cô. II. Tiến hành:
Làm quen bài - Rèn kỹ năng ca Đọc thơ: Miệng xinh
hát: hát và vận động Các con vừa đọc bài thơ gì?
Rửa mặt như nhịp nhàng theo Bây giờ cô cháu mình cùng làm quen vận đông
mèo nhạc. bài hát Rửa mặt như mèo nhé!
- 90% trẻ hứng thú - Cô hát bài hát: “Rửa mặt như mèo” nhạc và
tham gia hoạt lời Hàn Ngọc Bích
động. - Cô tập cho trẻ từng câu.
- Cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát và vận động lại cho cả lớp cùng nghe.
- Củng cố: Các con vừa được vận động bài hát
gì?
- Bài hát: “Rửa mặt như mèo” do ai sáng tác?
Nhận xét tuyên dương:
*Vệ sinh - trả trẻ:
*Vệ sinh- Trả - Cô vệ sinh rửa tay, lau mặt cho trẻ sạch sẽ.
trẻ - Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và
sức khỏe của trẻ.
Đánh giá trẻ hằng ngày:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
8
Thứ năm, ngày 17tháng 10 năm 2019
9
SINH HOẠT Chuẩn bị:
CHIỀU. - Dạy trẻ biết chơi - Sắp xếp đồ dùng đồ chơi ở các góc gọn gàng
với các đồ chơi II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
- Quan sát đồ trong lớp, không - Các con đến lớp học không những được học
chơi trong tranh giành đồ múa hát, đọc thơ hay kể chuyện mà các con còn
lớp. chơi của bạn. được chơi với rất nhiều đồ chơi nữa. Các con nhìn
- Biết vâng lời, cô xem trong lớp mình có những đồ chơi gì nào?
giáo, yêu thương - Cho trẻ kể và nhắc lại tên các loại đồ chơi đó.
bạn bè. - Khi chơi với bạn các con giành đồ chơi bạn
không?( Mời 2-3 trẻ trả lời )
- Khi chơi đồ chơi các con phải nhẹ nhàng, giữ
gìn cẩn thận, chơi xong thì cất đúng nơi quy định,
để cho đồ chơi được bền nhé.
- Nhận xét tuyên dương.
* Vệ sinh - trả trẻ:
* Vệ sinh - - Cô vệ sinh rửa tay, lau mặt cho trẻ sạch sẽ.
trả trẻ: - Cô dọn vệ sinh lớp.
Đánh giá trẻ hằng ngày:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..............
10
đượcyêu cầu + Lần 1: Cô hát thể hiện tình cảm.
+ Lần 2: Cô vừa hát vừa minh họa.
* Củng cố:
+ Cả lớp hát “Bóng tròn to” lần nữa.
+ Các con vừa hát bài hát gì? (Gọi 2-3 trẻ nói).
* Họat động 3: Nhận xét tuyên dương.
HOẠT I. Chuẩn bị:
ĐỘNG 1. Đồ dùng của cô:
NGOÀI 2. Đồ dùng của trẻ: Bóng, xe ô tô, máy bay …
TRỜI II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
* Ổn định lớp: Dặn dò, giao nhiệm vụ cho trẻ
* HĐCCĐ: - Trẻ biết lợi ích trước khi ra sân.
Nhặt lá trên của cây xanh. Biết * Hoạt động 1:HĐCCĐ.
sân trường nhón nhặt lá trên Trò chuyện về lá trên sân trường:
* TCVĐ: sân trường, giữ + Các con thấy có nhiều lá trên sân trường
- Tập tầm gìn môi trường không ?
vông xanh sạch đẹp. + Muốn sân trường luôn sạch sẽ chúng mình phải
* Chơi tự do. -.Chơi trò chơi làm gì ?
đúng luật. - Hướng dẫn trẻ nhặt lá:
- Giáo dục trẻ biết - Tổ chức cho trẻ nhặt lá cây theo yêu cầu của cô
giữ gìn vệ sinh với thời gian là một bản nhạc.
môi trường cũng * Hoạt động 2:TCVĐ. Tập tầm vông (2- 3 lần).
như tay chân sạch - Cô nêu luật chơi, cách chơi cho trẻ chơi.
sẽ. - Cô cùng chơi với trẻ.
* Hoạt động 3:Chơi tự do.
- Cho trẻ chơi với đồ chơi đã chuẩn bị.
- Cô bao quát xử lý tình huống.
SINH HOẠT I. Chuẩn bị:
CHIỀU. - Trẻ biết về một - Lớp học rộng rải thoáng mát.
số đồ dùng đồ II. Phương pháp và hình thức tổ chức:
“Đồdùng đồ chơi trong lớp. - Cho trẻ nghe bài “ Bóng tròn ”.
chơi của bé.” - Biết giữ gìn, cất - Các con vừa nghe bài hát gì?
dọn đồ dùng đồ - Cô đưa từng loại đồ chơi ra và giải thích cho trẻ
chơi đúng nơi qui biết về đặc điểm của từng loại đồ chơi.
định. - Sau đó cho trẻ gọi tên và đặc điểm của các loại
đồ chơi cùng cô.
- Cô gọi tên và nói lại đặc điểm của các loại đồ
chơi lần nữa.
- Nhận xét tuyên dương.
+ Nhận xét cuối tuần.
Đánh giá trẻ hằng ngày:…………………………………………………………………
...................................................................................................................
11
12