You are on page 1of 24

GIÁO ÁN TUẦN 17

Tên chủ đề nhánh: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN


Thời gian: ( Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 05/01/2024)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất
1. Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài thể dục buổi sáng theo sự hướng dẫn
của cô
2. Phát triển nhận thức:
23. Trẻ biết nhận ra một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen
thuộc khi được hỏi
25. Trẻ biết thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua các hoạt động vui chơi,
âm nhạc, tạo hình.
3. Phát triển ngôn ngữ:
50. Trẻ kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn
53.Trẻ biết nói đủ nghe, không nói lí nhí.
4. Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
59.Trẻ mạnh dạn, tự giác tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn trả lời
câu hỏi
62. Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận
69.Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây
5. Phát triển thẩm mĩ:
76.Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi
ý
74. Trẻ biết hát tự nhiên hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.
81. Trẻ hứng thú nhận xét các sản phẩm tạo hình.
84. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình

B. NỘI DUNG
PHẦN I: ĐÓN TRẺ
- Cô đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng cá nhân, chào cô chào bố mẹ, chuyển
ảnh bé đến lớp, cho trẻ chơi nhẹ nhàng ở các góc.

PHẦN II: THỂ DỤC SÁNG


I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- - Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài thể dục buổi sáng theo sự
hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng:
- Trẻ tập đúng động tác theo lời bài hát cùng cô giáo.
3. Thái độ:
- Có ý thức phối hợp với cỏc bạn trong lớp khi luyện tập.
- Chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị.
- Sân tập thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
III. Tổ chức hoạt động
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Khởi động * Khởi động : Trẻ đi vòng tròn vỗ tay, 2 - Trẻ đi các kiểu
tay chống hông, đi các kiểu theo lời bài
hát: Đồng hồ vừa báo thức.
- Xếp thành 3 hàng ngang: Khởi động xoay - Xoay các khớp
các khớp cổ tay, vai, chân, gối.
2. Trọng động: * Bài tập phát triển chung: Tập kết hợp
với bài hát: Nắng sớm
+ Đt Hô hấp 1: 2 tay gập khỷu tay ra sau, - Trẻ tập theo cô các
lên cao, đưa ngang đồng thời 2 chân bước động tác
sang ngang rộng bằng vai.
+ ĐT tay 1 (4 lần x 8 nhịp)
- Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao
+ ĐT chân 3: (4 lần x 8 nhịp)
- Từng chân đưa lên trước ra sau, sang
ngang
+ ĐT bụng – lườn 2: (4 lần x 8 nhịp)
- Đứng cúi người ra phía trước, ngả người
ra sau
+ ĐT bật 3: (4 lần x 8 nhịp)
- Bật tách chụm chân tại chỗ
3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ thả lỏng người làm động tác điều - Trẻ thả lỏng
hòa theo nhạc người...

PHẦN III. CHƠI HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC


* Nội dung:
- Góc phân vai: Bé đi du lịch
- Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, làm bộ sưu tập về các HTTN
- Góc học tập: Đọc truyện, xem tranh ảnh về HTTN
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, vườn rau
- Góc xây dựng: Khu vui chơi với cát, sỏi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trẻ biết thể hiện vai trong các góc chơi. Biết thể hiện vai.
- Trẻ biết vẽ, tô màu, làm bộ sưu tập các hiện tượng tự nhiên
- Trẻ biết xem tranh ảnh về hiện tượng tự nhiên.
- Trẻ biết cách chăm sóc cây, tưới rau.
- Trẻ biết chơi với cát, sỏi
2. Kĩ năng:
- Rèn cho trẻ có kĩ năng thể hiện vai của mình
- Trẻ co kỹ năng tô màu, cầm bút.
3. Thái độ:
- Yêu quý bảo vệ thiên nhiên.
- Biết lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định
II. Chuẩn bị :
- đồ dùng, đồ chơi du lịch
- Giấy A4, giấy màu, keo dán, bút màu.
- Sách truyện tranh ảnh về hiện tượng tự nhiên.
- Cây, rau, hoa, thùng tưới, nước.
- khu vui chơi với cát sỏi.
III. Tổ chức thực hiện
1. Thoả thuận trước khi chơi:
- Trẻ vui vẻ hát “ bé yêu biển lắm”
- Có bé nào thích đi biển, đi du lịch không nào?
- Ngoài đi lịch bạn nào thích được xem truyện quan sát tranh bề bầu trời
nào?
- Bạn nào muốn làm các bác tưới cây, rau nào?
- Bạn nào thích chơi với các sỏi nào?
- Cô cho các bạn về các góc chơi.
2. Quá trình chơi:
- Cô bao quát trẻ chơi, rèn luyện kĩ năng chơi cho trẻ, nhắc nhở trẻ.
- Cô đến từng góc chơi hỏi trẻ hoặc đóng vai phụ chơi với trẻ
* Góc phân vai :
- Các bạn đang đi du lịch ở đâu thế?
- Thời tiết có thích không các bác nhỉ?
- Ôi thích quá các bạn đi du lịch tiếp nha
* Góc nghệ thuật:
+ Chào bác ! Các bác đang làm gì đấy?
+ Bác đang vẽ về gì đấy?
* Góc học tập:
+ Các bác đang nghiên cứu gì thế?
+ Sách của bác có tranh vẽ về những gì vậy?
* Góc thiên nhiên:
+ Các bác nông dân đang làm vườn, chăm sóc cây rau gì đấy?
- Các bác tưới nước như thế nào vậy
* Góc xây dựng :
- Ôi các bạn đang chơi với gì vậy? cát và sỏi thường hay có ở đâu nhỉ?
3. Nhận xét sau chơi
- Cô cùng trẻ nhận xét các góc chơi, nhóm trưởng nhận xét góc chơi và ý
thức của các thành viên, sản phẩm tạo ra là những gì?
- Sau đó thu dọn đồ chơi ở các góc
PHẦN IV: CHƠI NGOÀI TRỜI
1. Nội dung
- TC về các HTTN
- Vẽ ông mặt trời, mây
- Thảo luận về cách ứng phó với BĐKH
- Quan bầu trời, cảnh vật
2. Trò chơi:
- Lộn cầu vồng.
- Rồng rắn lên mây.
- Trời nắng trời mưa,
- Kéo co
3. Chơi tự do:
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Trẻ được hít thở không khí trong lành, được ngắm nhìn bầu trời, được
quan sát thời tiết trong ngày, hiện tượng tự nhiên
- Trẻ được quan sát và trò chuyện với nhau về các hiện tượng tự
nhiên,nắng mưa,gió.
- Biết vẽ tô ông mặt trời, mưa.
- Trẻ biết trò chuyện về biến đổi khí hậu
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ,
- Rèn kỹ năng vẽ, và tô màu cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường trong xanh, sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát, trò chuyện thoáng mát, sạch sẽ.
- Tranh ảnh về hiện tượng tự nhiên mưa, nắng, sương mù.
- phấn vẽ ông mặt trời,mây.
III.Tổ chức thực hiện
1. Hoạt động có chủ đích
a. Trò chuyện về các hiện tượng tự nhiên.
- Cô cho Trẻ xem tranh về các hiện hiện tự nhiên trong thiên nhiên
- Tranh này con thấy bầu trời như nào?
- Chúng mình quan sát xem thời tiết như nào nhỉ?
- Trời nắng chúng mình có thấy mây không?
- Chúng mình thấy những hiện tượng gì trong bức tranh này?
- Các bạn thấy giống thời tiết hôm nay không?
- Ngoài ra có những hiện tượng mưa đá, gió to qua khí hậu thời tiết.
- GD các hiện tượng tự nhiên này đều diễn ra xung quanh chúng ta và
thay đổi theo mùa, theo thời tiết hàng ngày.
b. Vẽ ông mặt trời, mây
- Cô cho trẻ quan sát tranh ông mặt trời và mây.
- Cô trò chuyện về mặt trười và mây
- Cô vẽ mẫu trò trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát và vẽ ông mặt trời, mây và tô màu.
c. Thảo luận về ứng phó biến đổi khí hậu.
- Cô và trò quan sát các bức tranh về hiện tượng tự nhiên và thảo luận về
các hiện tượng.
- Cô trò chuyện về biến đổi khí hậu có thể gây thiên tai lũ lụt, hạn hán kéo
dài ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
d. Quan sát bầu trời, vật cảnh vật
- Cô và trẻ quan sát bầu trời và vật canh xung quanh
- Cô hỏi trẻ bầu trời hôm nay các con thấy thế nào,?
- Có nhiều mây không? Các bạn thấy mây có màu gì?
- Mây có màu xám và tối sầm lại là bầu trời sắp mưa đấy.
- Mây có màu trắng và bầu trời vẫn xanh là trời nắng có ông mặt trời
- Vậy chúng mình quan sát khung cảnh xung quanh xem nào.
- Mình thấy cây cối, hoa như nào nào. Trời nắng cây cối như nào nhỉ?
Trời mưa con thấy cây lá như nào?
- Khi trời mưa xung quanh con thấy cảnh vật như nào nhỉ.
- GD : Khi thời tiết thay đổi mọi vật cảnh xung quanh chúng ta cũng thay
đổi theo.
2. Trò chơi:
a. Lộn cầu vồng
- Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, 2 bạn nắm tay nhau 1 đôi cùng lộn cầu
vồng
“Lộn cầu vồng
Nước trong nước chảy
Có cô mười bảy
Có chị mười ba
Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng”
- Chơi 2 – 3 lần
b. Rồng rắn lên mây
- Cô cho các bạn lắm đuôi nhau đọc đồng dao và 1 bạn làm thầy thuốc.
Rồng rắn lên mây đi lượn vòng vèo trước mặt thầy thuốc vừa đi vừa hát bài
đồng dao rồng rắn lên mây :
“Rồng rắn lên mây
Có cây lúc lắc
Có nhà hiển vinh
Hỏi thăm thầy thuốc
Có nhà hay không ?”
Rắn : Lại đi tiếp và đọc lời ca
Thầy thuốc : Thầy thuốc đang đánh răng
Rắn : Lại đi tiếp và đọc lời ca
Thầy thuốc : Có nhà. Mẹ con con rắn đi đâu ?
Rắn : Mẹ con rồng rắn đi xin thuốc
Thầy thuốc : Xin khúc đầu
Rắn : Cùng xương cùng xẩu
Thầy thuốc : Xin khúc giữa
Rắn : Cùng máu cùng mẹ
Thầy thuốc : Xin khúc đuôi
Rắn: Tha hồ mà đuổi.
Nghe rồng rắn trả lời tha hồ mà đuổi, thầy thuốc đứng dậy đuổi cho bằng
được khúc đuôi (tức là người đứng cuối cùng trong hàng). Rồng rắn chạy, người
đứng đầu cố cản thầy thuốc không cho thầy thuốc chạm vào đuôi của mình.
Các bạn cùng chạy nhảy, reo hò cho đến khi nào thầy thuốc chạm được vào đuôi
của mình thì trò chơi kết thúc và bắt đầu lại từ đầu.
- Chơi 2 – 3 lần
c. Trời nắng trời mưa.
- Cô và trẻ cùng đóng làm thỏ và hát trời nắng trời mưa, Khi cô giáo ra
hiệu lệnh “trời mưa”, thì lúc nàу mỗi bé phải trốn ᴠào một nơi nào đó để trú
mưa. Bé nào không tìm được nơi trú mưa phải ra ngoài mỗi một lượt chơi.
d. Kéo co.
- Chuẩn bị: Một sợi dây thừng dài 6m
- Vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội
- Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc
- Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau,
xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng
đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào
dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người
đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc.
- Chơi 2 – 3 lần
3. Chơi tự do.
- Cô cho trẻ chơi tự do bằng bảng, phấn, vòng, lá cây trên sân trường
PHẦN V : VỆ SINH – ĂN TRƯA - NGỦ TRƯA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trẻ biết vệ sinh trước khi ăn, và sau khi đi vệ sinh
- Biết rửa theo đúng qui trình rửa tay theo 6 bước
- Biết tiết kiệm nước, năng lượng ở mọi lúc, mọi nơi
- Trẻ biết tự phục vụ như : kê bàn nghế và sắp bàn ăn
- Biết mời chào trước khi ăn
- Biết tên các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và trong
bữa ăn hàng ngày của trẻ.
- Biết súc gọn gàng không làm rơi vãi cơm và thức ăn ra bàn.
- Biết che miệng khi ho, hắt hơi, không nói chuyện trong khi ăn
- Trẻ biết đánh răng rửa mặt khi ăn xong, và trước khi đi ngủ theo đúng
qui trình
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng rửa tay cho trẻ theo đúng quy trình
- Rèn kỹ năng tự phục vụ trong việc vệ sinh cá nhân hàng ngày
- Rèn kỹ năng nhai, xúc gọn gàng không làm rơi vãi cơm
- Có kỹ năng tự phục vụ trong bữa ăn
3. Thái độ :
- Trẻ biết rửa tây trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Biệt vệ sinh chân, tay, mặt mũi hàng ngày
- Biết tiết kiệm nước, tiết kiệm năng lượng
- Trẻ ăn uống từ tốn, không ăn tóp tép, không phát ra tiếng động, biết ăn
uống lịch sự văn minh
- Không nói chuyện và khua thìa bát trong bữa ăn
II. Chuẩn bị :
- Khăn khô sạch, xà phòng thơm, bàn chải, kem đánh răng, vòi nước ấm
- Cô : Tạp rề, khẩu trang
- Nồi đựng thức ăn như: cơm, canh, thịt
- Bàn , nghế, bát thìa cho trẻ
- Khăn lau tay
- Đĩa để cơm vãi
- Cơm, canh xương, thịt, rau củ quả
- Thức ăn mặn: Thịt bò, lợn, cá, đậu phụ, vừng...
- Bánh mì, sữa tươi, bánh ngọt, sôi, cháo... bún, phở, chè
III. Tổ chức hoạt động.
1. Vệ sinh rửa tay.
- Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng
- Cô cho trẻ đọc bài thơ rửa tay
-Trước khi ăn các con phải làm gì.
- Phải rửa tay sạch sẽ mới lên ăn cơm đúng không.
- Cô rửa mẫu cho trẻ xem một lần. 6 bước rửa tay covid 19
+ Bước 1: Làm ướt tay lấy xà phòng chà sát hai lòng bàn tay vào nhau.
+ Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngoài các ngón tay của bàn
tay kia và ngược lại.
+ Bước 3: Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh các kẽ ngón tay.
+ Bước 4: Chà mặt ngoài các ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay
kia và ngược lại.
+ Bước 5: Dùng bàn tay này xoáy ngón cái của bàn tay kia và ngược lại.
+ Bước 6: Xoay các đầu ngón tay của tay này vào lòng bàn tay kia và
ngược lại, làm sạch tay dưới vòi nước chảy đến cổ tay và lau khô.
* Cho trẻ rửa tay
- Cô mời từng tổ lên thực hiện và rửa tay
- Cô quan sát và nhắc nhở trẻ sử dụng tiết kiệm nước và cách rửa tay.
- Trẻ rửa cô chú ý quan sát động viên để trẻ rửa đúng cách. Nhắc trẻ vặn
nhỏ vòi khi rửa, rửa xong cô nhắc trẻ vẩy tay và lau tay vào khăn khô sau đó cô
cho trẻ lên lớp để chuẩn bị ăn cơm.
2. Ăn trưa
* Cô cho trẻ ngồi vào bàn, cô chia cơm và thức ăn mặn vào bát cho trẻ
- Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng của từng món, cơm có chất
bột đường, thịt gà, thịt lợn trứng đều có chất đạm, trong canh có xương, xương
có rất nhiều can xi, xu hào, cà rốt rau có rất nhiều vi ta min các con phải chịu
khó hết xuất của mình thì mới có đầy đủ các chất dinh dưỡng thì mới nhanh lớn
thông minh học giỏi đấy.
- Cô nhắc trẻ mời cô mời các bạn
- Trong khi trẻ ăn cô đi động viên khuyến khích trẻ trong khi ăn các con
không được nói chuyện giêng không được làm vãi cơm ra ngoài, cô đi chia
canh cho trẻ ăn.
- Cô chú ý những trẻ suy ding dưỡng, động viên trẻ ăn hết xuất.
3. vệ sinh rửa mặt
* Vệ sinh rửa mặt. Cô cho tất cả trẻ xếp thành 2 hàng
- Cô rửa mặt cho trẻ xem.
+ Trước tiên trải khăn ra 2 lòng bàn tay, tay phải lau mắt phải, tay trái lau
mắt trái, dịch khăn lau từ trán phải qua má phải xuống dưới, sau đó lau từ trán
trái qua má trái xuống dưới, gấp khăn lau từ trên trán qua mũi qua mồm, sau đó
gấp khăn lau lại 1 lần qua cằm, cổ.
- Sau đó cô cho lần lượt trẻ từng tổ lên rửa
- Trẻ rửa cô bao quát nhắc nhở trẻ rửa cho đúng qui trình, nhắc trẻ bỏ
khăn đúng nơi qui định
- Cô nhận xét buổi rửa mặt
- Cô nhận xét chung khen động viên trẻ
4. Ngủ trưa
* Cô cho tất cả trẻ lên giường, cô đi sắp chỗ cho trẻ ngủ, cô sắp gối đầu
ngay ngắn, sau đó cô đắp chăn, mắc màn cho trẻ
- Cô cho trẻ đọc: Giờ đi ngủ
- Cô cho trẻ ngủ
- GD: Trong khi ngủ các con không được nói chuyện giêng không được
đạp chăn màn.
PHẦN VI: CHƠI HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
- Hát các bài hát về hiện tượng tự nhiên
- Làm quen với vở tạo hình
- Trò chuyện về quy tắc “5 ngón tay” và quy tắc “đồ bơi”
- Tập erobic
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tập ccs động tác erobic
- Trẻ biết mặt sách vở tạo hình
- Trẻ biết về quy tắc “ 5 ngón tay” và quy tắc “ đồ bơi”
- Trẻ thuộc các bài hát về HTTN và biết thể hiện nhịp nhàng theo bài hát
2. Kỹ năng
- Trẻ có kỹ năng đọc to dõ dàng
- Trẻ có kỹ năng tập erobic
- Trẻ có kỹ năng quan sát và nghe nhớ hình ảnh.
- Trẻ có kỹ hát theo nhạc
3. Thái độ
- Qua câu chuyện, bài thơ trẻ biết yêu quý thiên nhiên.
- Giáo dục trẻ không được tô bẩn, bôi ra sách vở
II.Chuẩn bị
- Tranh chuyện, thơ
- Sách, giấy, màu
- Sách làm quen với tạo hình
- Nhạc erobic
III. Tổ chức hoạt động
1. Vệ sinh ăn phụ
- Cô cho trẻ đi vệ sinh, chải đầu cho trẻ. Cô cho trẻ ăn mặc quần áo gọn
gàng
- Cô cho trẻ ra bàn ngồi để chuẩn bị ăn phụ
- Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng của các món ăn các con
phải chịu khó hết xuất của mình thì mới có đầy đủ các chất dinh dưỡng thì mới
nhanh lớn thông minh học giỏi đấy.
- Cô nhắc trẻ mời cô mời các bạn
- Trong khi trẻ ăn cô đi động viên khuyến khích trẻ trong khi ăn các con
không được nói chuyện riêng không được làm vãi rơi thức ăn ra ngoài, cô đi
quan sát động viên trẻ ăn.
- Cô chú ý những trẻ suy ding dưỡng, động viên trẻ ăn hết xuất.
2. Hoạt động theo ý thích
a. Hát các bài hát về HTTN
- Cô mở nhạc bài hát : Cho tôi đi làm mưa với” Mưa rơi
- Cho cả lớp hát 2 – 3 lần
- Tổ nhóm cá nhân hát
- GD: Trẻ biết yêu quý thiên nhiên
b. Làm quen với vở tạo hình
- Làm quen với vở tạo hình.
- Giới thiệu cho trẻ về quyển vở tạo hình và cho trẻ quan sát các hình trong
quyển sách.
- Hướng dẫn trẻ cầm bút tô màu tô hình có trong vở
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ
- Tuyên dương những trẻ đã thực hiện được động viên những trẻ chưa làm
được
c. Trò chuyện về quy tắc “5 ngón tay” và quy tắc “đồ bơi”
- Quy tắc 5 ngón tay và quy tắc đồ bơi
- Ngón cái - Gần mình nhất : Tượng trưng cho những người thân ruột thịt
trong gia đình như ông bà, bố mẹ, anh chị em ruột. Bé có thể ôm hôn những
người này hoặc đồng ý đề các thành viên trong nhà ôm hôn, thể hiện tình yêu
thương, tắm rửa khi bé còn nhỏ. Nhưng khi đã lớn, bé sẽ tự tắm và thay quần áo
trong phòng kín.
- Ngón trỏ: Tượng trưng cho thầy cô, bạn bè ở trường lớp hoặc họ hàng của
gia đình. Những người này có thể nắm tay, khoác vai hoặc chơi đùa. Song chỉ
dừng lại ở đó. Còn nếu ai chạm vào “vùng đồ bơi”, bé sẽ hét to và gọi mẹ.
- Ngón giữa: Người quen biết nhưng ít khi gặp như hàng xóm, bạn bè của
cha mẹ. Những người này, bé chỉ nên bắt tay, cười và chào hỏi.
- Ngón áp út: Người quen của gia đình mà bé mới gặp lần đầu. Với những
người này, bé chỉ nên dừng lại ở mức vẫy tay chào.
- Ngón út - Ngón tay xa bé nhất : Thể hiện cho những người hoàn toàn xa
lạ hoặc người có cử chỉ thân mật, khiến bé thấy lo sợ, bất an. Với những người
này, bé hoàn toàn có thể bỏ chạy, hét to để thông báo với mọi người xung
quanh.
d. Tập erobic.
- Cô giới thiệu nội dung buổi hoạt động
- Cô mở nhạc cho trẻ tập theo nhạc
- Cô quan sát sửa các động tác cho trẻ.
3. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần- trả trẻ
* Nêu gương cuối ngày
- Cô cho trẻ ngồi về tổ của mình.
- Cô cho tổ trưởng của từng tổ nhận xét về các thành viên trong tổ.
- Cô hỏi lí do vì sao hôm nay cháu ngoan và hư
- Cô nhận xét chung
- Cho trẻ lên cắm cờ
* Nêu gương cuối tuần
+ Hôm nay là ngày thứ mấy vậy các con?
+ Cứ đến mỗi thứ 6 hàng tuần các con được nhận gì?
+ Để được phiếu bé ngoan phải đạt được điều gì?
- Cô gợi hỏi trẻ số cờ trẻ đạt trong tuần và nhận xét mình và bạn
- Cô mời trẻ đứng thành vòng tròn nhận phiếu bé ngoan
- GD: Bé ngoan không những ngoan ở lớp mà bé ngoan còn ngoan ở mọi
lúc mọi nơi.
* Trả trẻ
- Cô chuẩn bị tư trang, quần áo, đầu tóc cho trẻ gọn gàng, sạch sẽ.
- Cô trả trẻ với thái độ niềm nở, vui vẻ. Trao đổi với phụ huynh về tình
hình học tập, vui chơi của trẻ trong ngày.

************
Thứ 2 ngày 01 tháng 01 năm 2024
NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH
************

Thứ 3ngày 02tháng 01 năm 2024


A. ĐÓN TRẺ
- Cô đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng cá nhân, chào cô chào bố mẹ, chuyển
ảnh bé đến lớp, cho trẻ chơi nhẹ nhàng ở các góc.
B. THỂ DỤC SÁNG
- Cho trẻ ra sân tập thể dục theo chủ đề
C. HOẠT ĐỘNG HỌC
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh
hoạt của trẻ
2. Kỹ năng:
- Trẻ nhận biết những đặc điểm, dấu hiệu nổi bật của thiên nhiên.
- Trẻ có kỹ năng quan sát, nhận xét và ghi nhớ có chủ đích.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi, biết giữ gìn và
bảo vệ môi trường.
II, Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô
- Ti vi, máy vi tính.
- Hình ảnh nắng, mưa, gió, mưa bão, lũ lụt, sấm sét…..
- Hình ảnh về những ảnh hưởng của thiên nhiên với cây cối, đất đai, con
người.
- Nhạc bái hát: Cho tôi đi làm mưa với.
- Một số hình ảnh: mũ, ô, cây, nhà, thuyền, phao…
2. Đồ dùng của trẻ
- Ghế ngồi
- Mũ hình cái cây, ngôi nhà, cột điện, cái thuyền, ô
III. Tổ chức hoạt động
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của
trẻ
1. Hoạt động 1 - Cho trẻ hát: “Cho tôi đi làm mưa - Trẻ hát
Tạo hứng thú với”. - Trẻ trả lời
+ Các con vừa hát bài gì?
2. Hoạt động 2 + Bài hát nói về điều gì?
ND trọng tâm * Trò chuyện về một số hiện tượng
thiên nhiên: - Trẻ quan sát
- Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh hình ảnh
hiện tượng thiên nhiên và hỏi trẻ: - Tập thể, cá nhân
+ Trong một năm có mấy mùa? trả lời.
+ Trong năm con thấy có những hiện
tượng thiên nhiên nào? - Trẻ lắng nghe
=> Cô chốt lại: Một năm có 4 mùa:
Xuân, hè, thu, đông. Mỗi mùa có
những hiện tượng thời tiết khác nhau
như: Mùa xuân hay có mưa phùn, thời
tiết se lạnh, mùa hè nắng nóng hay có
mưa bão, sấm chớp, mùa thu có gió nhẹ
nhàng, mùa đông lạnh cóng…
- Lần lượt cho trẻ quan sát hình ảnh các
hiện tượng thời tiết:
* Nắng: - Trẻ trả lời
+ Con thấy nắng trong ngày ntn?
+ Trời nắng có ích lợi gì?
+ Nếu nắng nóng kéo dài sẽ dẫn đến
điều gì?
+ Khi trời nắng nếu muốn ra ngoài
chúng mình phải như thế nào? Vì sao?. - Trẻ lắng nghe
=> Chốt lại: Nắng là một hiện tượng
thiên nhiên có nhiều lợi ích như: đem
lại cho con người sự thoải mái, dễ chịu,
nắng làm khô quần, áo… Nhưng ngược
lại nếu như trời quá nắng và kéo dài sẽ
gây cho con người sự nóng bức khó
chịu và dẫn đến thiếu nước cho cuộc
sống sinh hoạt, gây hạn hán….khi ra
ngoài trời nắng chúng mình phải đội
mũ, nón không sẽ bị ốm.
* Mưa: - Trẻ trả lời
+ Khi trời sắp mưa các con thấy có hiện
tượng gì?
+ Mưa có tác dụng gì ?
+ Mưa quá nhiều sẽ dẫn đến điều gì ?
+ Khi gặp mưa con phải làm gì? - Trẻ lắng nghe
=> Chốt lại: Mưa là 1 hiện tượng thiên
nhiên cũng đem lại lợi ích cho cuộc
sống con người: Cung cấp nước cho ăn,
uống, sinh hoạt.... làm cho cây cối xanh
tươi, đâm chồi nảy lộc. Nhưng nếu mưa
nhiều sẽ cũng dẫn đến nhiều hậu quả
nghiêm trọng: lũ lụt….Giáo dục trẻ khi
đi mưa phải mặc áo mưa để không bị
ốm, khi mưa to không được đi ra ngoài
đường vì rất nguy hiểm.
* Gió: - Trẻ trả lời
+ Con có nhận xét gì về hình ảnh này?
+ Trời nắng mà có gió con sẽ cảm thấy
như thế nào? - Trẻ trả lời
+ Trời rét mà có gió con sẽ cảm thấy
như thế nào?
+ Gió có tác dụng gì? - Trẻ lắng nghe
=> Chốt lại: Gió có rất nhiều lợi ích
(Làm mát, thông thoáng nhà cửa,thả
diều)…. Nhưng khi có gió lớn
( Hay còn gọi là bão) thì cũng rất nguy
hiểm vì bão có thể làm đổ nhà cửa, cây
cối..Gây tai nạn. Nhắc nhở trẻ khi có
gió to không được đi ra ngoài.
Mở rộng: Ngoài nắng, mưa, gió còn
có rất nhiều các hiện tượng tự nhiên
khác như: tuyết rơi, mưa đá, bão, sấm
sét(cô cho trẻ xem hình ảnh trên màn - Trẻ lắng nghe
hình)
* Giáo dục: Tất cả các hiện tượng trên
đều được gọi chung là hiện tượng thiên
nhiên, chúng có tác dụng rất lớn đối với
đời sống con người. - Trẻ nghe cô nói
* Trò chơi 1: Trời mưa cách chơi và chơi
+ Cách chơi: Mỗi cái ghế là 1 gốc cây. cùng cô
Trẻ chơi tự do hoặc vừa đi vừa hát:
Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng…
Khi cô ra lệnh: Trời mưa và gõ trống
dồn dập thì trẻ phải chạy nhanh để tìm
cho mình một gốc cây trú mưa (ngồi
vào ghế). Ai chạy chậm không có gốc
cây phải ra ngoài một lần chơi.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ nghe cô nói
Trò chơi 2 : Tìm nơi trú ẩn an toàn cách chơi, luật
+ Giáo viên cử 10 bạn đội mũ hình cái chơi và chơi cùng
cây, ngôi nhà, cột điện, cái thuyền, ô cô.
+ Cô giới thiệu với trẻ và hỏi trẻ khi có
hiện tượng thời tiết như mưa, gió nắng,
bão các con sẽ chạy về đâu?
+ Các bạn còn lại đi chơi và hát. Khi có
hiệu lệnh của cô
+ Trời mưa, trời mưa : trẻ tìm đến bạn
đội mũ nhà, ô
+ Trời nắng, trời nắng : trẻ tìm đến bạn
cây, nhà, ô
+ Bão , bão : trẻ tìm đến bạn ngôi nhà
+ Ngập lụt , ngập lụt : trẻ tìm đến bạn
thuyền, nhà
3. Hoạt động 3 + Cô tổ chức cho trẻ chơi
Kết thúc - Trẻ lắng nghe
Kết thúc:
- Cô nhận xét trẻ kết thúc hoạt động.

D. CHƠI - HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC


1. Góc phân vai: Bé đi du lịch
2. Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, làm bộ sưu tập về các HTTN
3. Góc học tập: Đọc truyện, xem tranh ảnh về HTTN
4. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, vườn rau
5. Góc xây dựng: Khu vui chơi với cát, sỏi
E. CHƠI NGOÀI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Trò chuyện về các HTTN
2. Trò chơi: Rồng rắn lên mây
3. Chơi tự do: Chơi với vòng, phấn, lá cây
F. VỆ SINH- ĂN TRƯA- NGỦ TRƯA
1. Vệ sinh , rửa tay
2. Ăn trưa
3. Ngủ trưa
G. CHƠI THEO Ý THÍCH
1. Hát các bài hát về hiện tượng tự nhiên
2. Nêu gương cắm cờ.
3. Trả trẻ. Trò chuyện với các bậc phụ huynh về tình hình ăn ngủ của trẻ.

H. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY


1. Tình trạng sức khỏe của trẻ
- 19/19 Trẻ có sức khỏe tốt, đi học đều, đúng giờ. Vắng 0
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi thái độ của trẻ.
- Đa số trẻ vui vẻ, thoải mái khi tham gia các hoạt hđ trong ngày cùng cô.
3. Kiến thức của trẻ đã đạt được
- Đa số trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động trong ngày.
- 17/19 trẻ đạt mục tiêu. Trẻ biết hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh
hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ
- Một số trẻ còn chưa thực hiện được mục tiêu như cháu: Mỹ, Hiếu,…
- Kĩ năng: 19/19 trẻ có kĩ năng tự phục vụ tốt.
**********

Thứ 4 ngày 03 tháng 01 năm 2024


A. ĐÓN TRẺ
- Cô đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng cá nhân, chào cô chào bố mẹ, chuyển
ảnh bé đến lớp, cho trẻ chơi nhẹ nhàng ở các góc.
B. THỂ DỤC SÁNG
- Cho trẻ ra sân tập thể dục theo chủ đề
C. HOẠT ĐỘNG HỌC
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
THƠ: CẦU VỒNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trẻ biết đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao.
- Trẻ nhớ tên bài thơ và tên tác giả của bài thơ “Cầu vồng”.
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ : nói về vẻ đẹp tự nhiên của cầu vồng
- Trẻ cảm nhận được âm điệu vui tươi của bài thơ
- Trẻ hiểu được từ “mưa rào”
2. Kĩ năng
- Trẻ có khả năng ghi nhớ được bài thơ, đọc rõ lời thơ, biết nhấn giọng,
ngắt nghỉ theo nhịp bài thơ.
- Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc
3. Thái độ
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động cùng cô.
II. Chuẩn bị
1, Đồ dùng của cô
- Hình ảnh minh họa cho bài thơ “Cầu vồng”
- Giáo án - Nhạc bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với”.
2, Đồ dùng của trẻ
- Trẻ có tâm thế tốt, trang phục gọn gàng
III. Tổ chức hoạt động
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của
trẻ
1. Hoạt động * Cô cho trẻ hát bài “Cho tôi đi làm - Trẻ hát
1 Tạo hứng mưa với” cô trò chuyện với trẻ về
thú nội dung bài hát
+ Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời cô
+ Mỗi khi mưa xong thì có hiện tượng gì
suất hiện?
+ Chúng mình thấy cầu vồng có đẹp
không?
* Tác giả nhược thủy đã viết bài thơ cầu - Nghe cô nói
2. Hoạt động vồng để tặng các con bây giò các con
2 ND trọng lắng nghe cô đọc nhé.
tâm - Lần 1 : Cô đọc diễn cảm bài thơ
- Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả ?
- Để hiểu rõ hơn về nội dung bài thơ này
cô mời các con cùng lắng nghe cô đọc
lại bài thơ này một lần nhé.
- Lần 2 : Cô đọc thơ kết hợp hình ảnh - Nghe cô đọc thơ
- Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả.
+ Bài thơ nói lên điều gì? - Trẻ trả lời cô
=> Giới thiệu nội dung bài thơ: Bài thơ “ - Trẻ lắng nghe
Cầu vồng ” miêu tả vẻ đẹp tự nhiên của
chiếc cầu vồng.
- Vừa rồi chúng mình đã được nghe và
xem hình ảnh nội dung bài thơ “ cầu
vồng” rồi, chúng mình đã ghi nhớ kĩ
chưa nào ?
* Đàm thoại và giải nghĩa từ khó
+ Điều gì xuất hiện sau cơn mưa rào? - Trẻ trả lời cô
Mưa rào vừa tạnh
Có cái cầu vồng”
- Giải nghĩa từ “Mưa rào” là cơn mưa - Trẻ lắng nghe
có hạt to, nhiều và mau tạnh.
+ Cầu vồng được vẽ như thế nào ? - Trẻ trả lời
“ Ai vẽ cong cong
Tô màu rực rỡ”
+ Cầu vồng trong bài thơ có những màu
sắc gì/
=>Trích dẫn:
“Tím , xanh , vàng , đỏ”
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đã phát hiện có - Trẻ trả lời
mấy cái cầu vồng ?
“ Ồ hai cái cơ
Cái rõ cái mờ”
+ Câu thơ nào thể hiện tình cảm của bạn
nhỏ trước vẻ đẹp của cầu vồng?
=> Trích dẫn:
“ Ai tài thế nhỉ ?”
- Giáo dục : Các con ạ qua bài học ngày - Trẻ lắng nghe
hôm nay cô hi vọng rằng chúng mình sẽ
hiểu được hơn về những hiện tượng tự
nhiên ví dụ như khi trời nắng chúng
mình mặc ít áo ,ra đường thì nhớ đội mũ.
Còn khi trời mưa thì khi đi chơi hay đi
học chúng mình nhớ đội mũ và mặc áo
che mưa vào để không bị ướt. Chúng
mình nhớ chưa nào!
* Dạy trẻ đọc thơ
- Cả lớp đọc thơ cùng cô 2-3 lần. - Trẻ đọc thơ
- Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ theo tổ .
- Theo nhóm bạn trai ,bạn gái.
- Đọc theo cá nhân.
( Cô chú ý sửa sai cho trẻ khi trẻ đọc
ngọng, đọc hét to nhận xét , khen và
động viên trẻ sau mỗi lần đọc ).
* Trò chơi: Trời mưa to- Mưa nhỏ
- Cô nói cách chơi, khi cô đưa tay lên
cao thì chúng mình đọc to, khi cô đưa
tay xuống thấp thì chúng mình đọc nhỏ
khi cô dơ tay giữa thì chúng mình đọc
vừa - Trẻ chơi trò chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cô nhận xét, tuyên dương và khích lệ
trẻ.
- Cô hỏi lại trẻ tên bài thơ và tên tác giả. - Trẻ hát
- Cho trẻ hát: Cho tôi đi làm mưa với
3. Hoạt động
3 Kết thúc

D. CHƠI - HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC


1. Góc phân vai: Bé đi du lịch
2. Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, làm bộ sưu tập về các HTTN
3. Góc học tập: Đọc truyện, xem tranh ảnh về HTTN
4. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, vườn rau
5. Góc xây dựng: Khu vui chơi với cát, sỏi
E. CHƠI NGOÀI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Vẽ ông mặt trời, mây
2. Trò chơi: Trời nắng trời mưa
3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời
F. VỆ SINH- ĂN TRƯA- NGỦ TRƯA
1. Vệ sinh , rửa tay
2. Ăn trưa
3. Ngủ trưa
G. CHƠI THEO Ý THÍCH
1. Làm quen với vở tạo hình
2. Nêu gương cắm cờ.
3. Trả trẻ. Trò chuyện với các bậc phụ huynh về tình hình ăn ngủ của trẻ.

H. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY


1. Tình trạng sức khỏe của trẻ
- 19/19 Trẻ có sức khỏe tốt, đi học đều, đúng giờ, vắng 0
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi thái độ của trẻ.
- Đa số trẻ vui vẻ, thoải mái khi tham gia các hoạt hđ trong ngày
cùng cô.
3. Kiến thức của trẻ đã đạt được
- Trẻ biết đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao.
- Trẻ nhớ tên bài thơ và tên tác giả của bài thơ “Cầu vồng”.
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ : nói về vẻ đẹp tự nhiên của cầu
vồng
- Trẻ cảm nhận được âm điệu vui tươi của bài thơ
- Trẻ hiểu được từ “mưa rào”
- Một số trẻ còn chưa thực hiện được mục tiêu như cháu: Khôi, Bảo,
- Kĩ năng: 17/19 trẻ có kĩ năng tự phục vụ tốt. Cháu Hiếu, Lệ chưa có kĩ
năng tự phục vụ
**********
Thứ 5 ngày 04 tháng 01 năm 2024
A. ĐÓN TRẺ
- Cô đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng cá nhân, chào cô chào bố mẹ, chuyển
ảnh bé đến lớp, cho trẻ chơi nhẹ nhàng ở các góc.
B. THỂ DỤC SÁNG
- Cho trẻ ra sân tập thể dục theo chủ đề
C. HOẠT ĐỘNG HỌC
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM,XÃ HỘI
HÁT: CHO TÔI ĐI LÀM MƯA VỚI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình qua vận động bài hát “Cho tôi đi
làm mưa với
- Trẻ biết hiểu lời bài hát, và hát theo giai điệu bài hát
2.Kỹ năng
- Rèn khả năng cảm thụ âm nhạc của trẻ, phát triển các giác quan: Tai,
mắt…
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết lợi ích của mưa, biết tiết kiệm nước.
II. Chuẩn bị.
1, Đồ dùng của cô
- Máy tính, ti vi, nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với
- Các hình ảnh về mưa.
- Nội dung bài hát. Cho tôi đi làm mưa với
- Bài thơ “Mưa”
2, Đồ dùng của trẻ
- Trang phục gọn gàng
III Tổ chức hoạt động.
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của
trẻ
1.Hoạt động 1 - Cho trẻ xem vi deo trời mưa. - Trẻ quan sát
Gây hứng thú - Cô đàm thoại với trẻ:
+ Nước có từ đâu? - Trẻ trả lời
+ Nước dùng để làm gì?
- Cô cho trẻ nhắc lại đặc điểm của nước
+ Giả sử trong cuộc sống của chúng ta
nếu không có nước thì điều gì sẽ xảy
ra?
- Cô cho trẻ nhắc lại lợi ích của nước - Trẻ lắng nghe
=> Nước rất quý, cần thiết cho đời sống
của con người,nếu thiếu nước con
người, cây cối và các loài động vật sẽ
không sống được
- Để biết nước có từ đâu, và có tác
dụng như thế nào cô cháu mình cùng - Vâng ạ!
2. Hoạt động 2 thể hiện qua bài hát: “Cho tôi đi làm - Trẻ thể hiện
Nội dung trọng mưa” nhé!
tâm * Cô và trẻ hát bài hát cho tôi đi làm - Trẻ trả lời
mưa với
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Chúng mình nhìn thấy mưa ở đâu?
+ Chúng mình thấy nước có ở những
đâu?
+ Để có nhiều nước chúng mình phải - Trẻ thể hiện
làm gì?
- Cho tổ nhóm, cá nhân thể hiện tình
cảm qua bài hát : Cho tôi đo làm mưa
với” - Trẻ nghe
* Trò chơi: Trời nắng trời mưa
- Cô phổ biến cách chơi và luật chơi:
- Cách chơi .Cô chia lớp làm 2 đội
- Luật chơi. Nếu đội nào không biết
chơi đúng thì đội đó phải nhảy lò cò.
Cô nói trời nắng thì đi chơi, cô nói trời - Trẻ chơi trò chơi
mưa thì trẻ che tay trên đầu
3. Hoạt động 3 - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô động viên - Trẻ đọc thơ đi ra
Kết thúc trẻ ngoài
- Kết thúc:cho trẻ đọc bài thơ “Mưa”
ra chơi.

D. CHƠI - HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC


1. Góc phân vai: Bé đi du lịch
2. Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, làm bộ sưu tập về các HTTN
3. Góc học tập: Đọc truyện, xem tranh ảnh về HTTN
4. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, vườn rau
5. Góc xây dựng: Khu vui chơi với cát, sỏi
E. CHƠI NGOÀI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Thảo luận về cách ứng phó với BĐKH
2. Trò chơi: Kéo co
3. Chơi tự do: Chơi với vòng, phấn, lá cây
F. VỆ SINH- ĂN TRƯA- NGỦ TRƯA
1. Vệ sinh , rửa tay
2. Ăn trưa
3. Ngủ trưa
G. CHƠI THEO Ý THÍCH
1. Trò chuyện về quy tắc “5 ngón tay” và quy tắc “đồ bơi”
2. Nêu gương cắm cờ.
3. Trả trẻ. Trò chuyện với các bậc phụ huynh về tình hình ăn ngủ của trẻ.
H. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ
- 19/19 Trẻ có sức khỏe tốt, đi học đều, đúng giờ. Vắng 0
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi thái độ của trẻ.
- Đa số trẻ vui vẻ, thoải mái khi tham gia các hoạt hđ trong ngày
cùng cô.
3. Kiến thức của trẻ đã đạt được
- Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình qua vận động bài hát “Cho tôi đi
làm mưa với
- Trẻ biết hiểu lời bài hát, và hát theo giai điệu bài hát
- Một số trẻ còn chưa thực hiện được mục tiêu như cháu: Mỹ, Lệ,
- Kĩ năng: 17/19 trẻ có kĩ năng tự phục vụ tốt
**********
Thứ 6 ngày 05 tháng 01 năm 2024
A. ĐÓN TRẺ
- Cô đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng cá nhân, chào cô chào bố mẹ, chuyển
ảnh bé đến lớp, cho trẻ chơi nhẹ nhàng ở các góc.
B. THỂ DỤC SÁNG
- Cho trẻ ra sân tập thể dục theo chủ đề
C. HOẠT ĐỘNG HỌC
LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
NH: TẠO HÌNH ÔNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý
2. Kĩ năng:
- Trẻ có kỹ năng bóp, xoay tròn, ấn dẹt và dùng con lăn để cán mỏng bột
tạo thành hình ông mặt trời hình tròn theo mẫu.
- Trẻ phối hợp được các nguyên vật liệu để tạo hình ông mặt trời hợp lý,
them các chi tiết phụ theo cách riêng của mình.
- Trẻ biết tự đặt tên cho sản phẩm của mình.
3, Thái độ:
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và tự thu dọn đồ dùng gọn gàng.
II. Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô: Một mẫu cơ bản; Hai mẫu mở rộng.
- Mẫu cơ bản: Ông mặt trời được tạo hình từ bột màu đỏ,có tia nắng màu
vàng.
- Mẫu mở rộng: Ông mặt trời được tạo hình từ màu vàng có tia nắng màu
xanh và ông mặt trời màu cam không có tia nắng.
- Khay đựng tấm bảng, khăn lau bột nặn, thanh lăn cán bột, dây kim tuyến
- Giá treo sản phẩm mẫu.
- Nhạc các bài hát: Bé và mặt trời, Nhạc không lời.
* Đồ dùng của trẻ:
- 4 khay đựng: Thanh lăn, dây kim tuyến, bột nặn,
- Mỗi trẻ 1 tấm bảng, khăn lau, 1 giỏ mây.
III. Tổ chức hoạt động.
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của
trẻ
1.Hoạt động 1 Tạo - Giới thiệu khách.
hứng thú - Cô và trẻ cùng hát “Cháu vẽ ông mặt trời”. Trẻ chào khách
- Cô con mình vừa hát bài gì nhỉ? Trẻ hát.
- Bạn nhỏ trong bài hát làm gì?
=> Các bạn nhỏ trong bài hát đã vẽ ông mặt Trẻ trả lời
trời thật xinh sắn đấy nhưng hôm nay cô và
các con sẽ cùng nhau tạo hình ông mặt trời
bằng một cách thật đặc biệt nhé!
2. Hoạt động 2 Nội
dung trọng tâm + Các con cùng nhìn xem trong rổ đồ dùng
của cô có những nguyên vật liệu gì? (Cô cho Trẻ trả lời
trẻ phát hiện và đọc tên các nguyên vật liệu).
+ Với viên bột nặn này cô sẽ làm gì nhỉ?
+ Để tạo hình được ông mặt trời thật đẹp,
đầu tiên cô phải làm gì? Trẻ chú ý quan
+ Viên bột mềm rồi cô sẽ làm gì nữa? sát cô tạo hình
+ Cô đã xoay tròn viên bột xong rồi và bây ông mặt trời
giờ cô sẽ ấn dẹt viên bột xuống
+ Tiếp theo cô sẽ dùng thanh lăn để cán viên
bột, 2 tay cô cầm vào 2 cán của thanh lăn cô
sẽ lăn về phía các con rồi lại lăn về phía cô.
Cô đã lăn được viên bột tạo thành hình ông
mặt trời rồi, để ông mặt trời thêm đẹp cô sẽ
làm gì nhỉ? (gọi 2 trẻ trả lời) Trẻ trả lời
=> Để ông mặt trời đẹp hơn cô sẽ dùng các
dây kim tuyến màu vàng đính vòng quanh
ông mặt trời để tạo thành các tia nắng đấy.
* Quan sát, nhận xét vật mẫu.
- Mẫu cơ bản: Cô tạo hình ông mặt trời
xong rồi, các con có nhận xét gì về ông mặt Trẻ nhận xét
trời.
- Mặt trời hình gì?Ông mặt trời có màu gì?
Cô đã tạo hình ông mặt trời bằng gì đây? Trẻ trả lời
- Ai giúp cô nhắc lại cách làm? - Bóp bột nặn,
xoay tròn, ấn
- Sau đó cô làm gì để tạo ra những tia nắng? dẹt và dùng
con lăn để cán
- Theo các con ông mặt màu đỏ thường có ở mỏng bột tạo
buổi nào trong ngày? Các tia nắng có màu thành hình ông
sắc như thế nào? mặt trời hình
Chúng mình có nên đi ra ngoài đường vào tròn.
buổi trưa không nhỉ? Nếu đi cùng bố mẹ ra
ngoài các con nhớ đội mũ để không bị
những tia nắng vàng gay gắt chiếu vào nhé!
- Mẫu mở rộng:+ Ông mặt trời màu vàng:
Cô còn có một ông mặt trời khác các bé
cùng quan sát nhé!
+ Ông mặt trời này có gì khác? Trẻ trả lời
+ Ông mặt trời có màu gì đây các con?
+ Tia nắng màu gì?
- Theo các con ông mặt trời màu vàng là
ông mặt trời của buổi nào nhỉ?
Buổi sáng bình minh ông mặt trời sẽ chiếu
sáng bằng những tia nắng dịu dàng đấy các
con ạ?
- Những tia nắng của ông mặt trời màu vàng
có màu gì?
Các bé nhớ dậy sớm tập thể dục để đón
những tia nắng dịu dàng buổi sáng cùng ông
mặt trời nhé!
+ Ông mặt trời màu cam:
- Thế ông mặt trời này có màu gì nhỉ?
- Ông mặt trời màu cam có gì đặt biệt?
- Theo các con vì sao Ông mặt trời màu cam
không có tia nắng? Con nghĩ đến ông mặt
trời khi nào? Buổi chiều tối là khi ông mặt
trời chuẩn bị đi ngủ nên đã cất hết những tia
nắng của mình đi đấy các con ạ!
- Cho trẻ nhắc lại các bước tạo hình ông Trẻ thực hiện
mặt trời và làm thao tác tay không cùng cô. thao tác trên
=> Bây giờ cô mời các con cùng đi lấy đồ không
dùng và các nguyên vật liệu để tạo hình ông - Trẻ đi lấy đồ
mặt trời. (Sử dụng nhạc không lời) dùng
Trẻ thực hiện. (Mở nhạc không lời)
* Hỏi trẻ:
- Trong rổ các con có những gì nào? Trẻ trả lời
- Khi trẻ thực hiện, cô động viên, khuyến Trẻ thực hiện
khích trẻ hoàn thành sản phẩm.
=> Trong quá trình trẻ làm, giáo viên quan Buổi chiều ông
sát, động viên, gợi mở ý tưởng khích lệ trẻ mặt trời màu
sáng tạo. Cô hỗ trợ, hướng dẫn kỹ năng khó cam và không
cho trẻ và giúp đỡ khi cần thiết, động viên có tia nắng
trẻ đặt tên cho sản phẩm của mình. Trẻ thực hiện
- Cô nhắc trẻ hoạt động xong dọn và cất đồ Trẻ thu cất dọn
dùng gọn gàng. đồ dùng.
*Chia sẻ sản phẩm.
- Cô động viên khen trẻ. Cho trẻ chia sẻ và Trẻ chia sẻ sản
đặt tên cho sản phẩm của mình phẩm của mình
- Cô chia sẻ, khen động viên và giáo dục trẻ
biết trân trọng những sản phẩm do mình và
bạn làm ra.
- Cho trẻ mang bài bày lên bàn
3. Hoạt động 3 Kết 3, Kết thúc Trẻ thu dọn đồ
thúc - Trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng dùng và hát
- Cả lớp hát bài: “ Bé và mặt trời” Trẻ chào
- Trẻ chào khách khách
- Ra chơi Ra chơi
D. CHƠI - HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
1. Góc phân vai: Bé đi du lịch
2. Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, làm bộ sưu tập về các HTTN
3. Góc học tập: Đọc truyện, xem tranh ảnh về HTTN
4. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, vườn rau
5. Góc xây dựng: Khu vui chơi với cát, sỏi
E. CHƠI NGOÀI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Quan sát bầu trời, cảnh vật
2. Trò chơi: Lộn cầu vồng
3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời
F. VỆ SINH- ĂN TRƯA- NGỦ TRƯA
1. Vệ sinh , rửa tay
2. Ăn trưa
3. Ngủ trưa
G. CHƠI THEO Ý THÍCH
1. Tập erobic
2. Nêu gương cắm cờ.
3. Trả trẻ. Trò chuyện với các bậc phụ huynh về tình hình ăn ngủ của trẻ.
H. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe của trẻ
- 19/19 Trẻ có sức khỏe tốt, đi học đều, đúng giờ, vắng 0
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi thái độ của trẻ.
- Đa số trẻ vui vẻ, thoải mái khi tham gia các hoạt hđ trong ngày
cùng cô.
3. Kiến thức của trẻ đã đạt được
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo
sự gợi ý
- Một số trẻ còn chưa thực hiện được mục tiêu như cháu: Hiếu,
Linh,
- Kĩ năng: 17/19 trẻ có kĩ năng tự phục vụ tốt. Cháu Lệ chưa có kĩ
năng tự phục vụ
**********

NGƯỜI SOẠN NGƯỜI KIỂM TRA

PHẠM THỊ ÁNH NGỌC PHẠM THỊ PHƯỢNG

You might also like