Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ -Trẻ nghe các bài hát thiếu nhi, dân ca, hò khoan... - Trao đổi với phụ huynh về cách phòng tránh cá bệnh mùa đông TCS Trò chuyện chủ đề động vật sống trong rừng. Thể dục Tập theo bài hát: “Con cào cào, Đố bạn, Chim mẹ chim con sáng 1. Khởi động: - Phát triển cơ và hô hấp 2. Trọng động: BTPTC: - Tập các động tác ( 4lx4N) - Hô hấp 4: Thổi bóng bay. - Tay 3: Đưa lên cao, ra phía trước sang ngang. - Bụng 2: Đứng quay người sang hai bên. - Chân 3 : Đứng, nhún chân, khụy gối. 3. Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng hít thở quanh sân quanh sân. Hoạt động PTNN PTNT PTTM PTNT PTTM học Chuyện: ( KPKH) Nặn con Đếm đến 4, NH thiếu Cáo thỏ, gà - T/C về 1 thỏ ( M) nhận biết nhi “Chú trống số con vật SL trong voi con” sống trong phạm vi 4, rừng nhận biết chữ số 4. Hoạt động HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ HĐCĐ ngoài trời - Tham - Vẽ tự do - Làm quen - Trò - Đọc đồng quan vườn trên sân bài hát: Đố chuyện về dao: Con cổ tích. (vẽ các con bạn. các con vật voi. TCVĐ vật sống TCVĐ sống trong TCVĐ - Kéo co. trong rừng) - Sói và dê rừng. - Gieo hạt - Lộn cầu TCVĐ - Nu na nu TCVĐ - Cáo và vồng. - Mèo đuổi nống. - Sói và dê. thỏ CTD chuột. CTD - Lộn cầu CTD - Trẻ chơi - Chi chi - Trẻ chơi vồng. - Cho trẻ tự do với chành tự do với TCTD chơi tự do phấn, chành phấn, - Trẻ chơi với bóng, bóng, CTD bóng, tự do với giấy,chong chong - Trẻ chơi chong phấn, chóng. chóng, lá với đồ chơi chóng, lá bóng, lá cây. cô đã cây. cây. chuẩn bị
Hoạt động I. Nội dung:
góc - Góc XD: Xây dựng vườn bách thú. - Góc PV: Bác sỹ, bán hàng, nấu ăn. - Góc nghệ thuật: Tô, vẽ, nặn, bồi bằng vật liệu thiên nhiên về các con vật sống trong rừng. - Góc học tập: Xem tranh ảnh, lô tô, làm sách về các con vật sống trong rừng. - Góc thiên nhiên: Chơi với cát nước, chăm sóc cây, in hình các con vật trên cát. II. Mục tiêu: - Trẻ biết được sử dụng các đồ dùng để lắp ghép, xây dựng. - Trẻ thể hiện được vai chơi, mẹ con, nấu ăn, bán hàng ....biết nói cám ơn, xin lổi... - Trẻ biết dùng bút màu, len vụn... để bồi đắp các con vật. - Trẻ biết gọi tên các con vật sống trong rừng, đặc điểm của chúng. - Trẻ biết tưới nước, chăm sóc cây, in hình các con vật trên cát. III. Chuẩn bị: Đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi - Trẻ chơi xây dựng: Các khối gỗ, cây xanh, hoa, cỏ, gạch, ống lắp ghép , các con vật sống trong rừng... - Trẻ chơi đóng vai: Đồ chơi gia đình, nấu ăn, bác sỹ, bán hàng.... - Trẻ chơi nghệ thuật: Giấy a4 , bút màu, len vụn, đất nặn.... - Góc thiên nhiên: Cây xanh, khăn lau, nước, bình đựng các con vật để trẻ in hình. IV. Tiến hành: *HĐ1: Ổn định, Hát : " Ta đi vào rừng xanh" - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về những con vật gì? - Đó là những động vật sống ở đâu? - Ngoài ra các con còn biết con gì sống ở trong rừng nữa? - Các con ạ! Động vật sống trong rừng rất phong phú và đa dạng. Chúng không chỉ cho ta nguồn thức ăn dồi dào mà còn cho ta vẽ đẹp nữa đấy. Vì vậy các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các con vật này nhé! * HĐ2: Nội dung B1: Thỏa thuận - Giờ hoạt động góc hôm nay các con chơi xây dựng vườn bách thú thật đẹp để cho các con vật trong rừng sống nhé. Các con bố trí khuôn viên, đường đi lối lại, xây hàng rào và trồng thật nhiều cây xanh nữa nhé. - Góc phân vai các con sẽ được chơi nấu ăn, chơi bác sỹ, chơi bán hàng, chơi mẹ con. - Còn ở góc nghệ thuật các con hãy dùng đôi bàn tay khéo léo của mình bồi đắp các con vật thật đẹp để tặng các bạn nhé, các con vẽ và nặn các con vật nữa nhé. - Góc học tập có tranh ảnh, lô tô, sách về các con vật sống trong rừng các con hãy gọi tên một số con vật và làm sách về các con vật nhé. Ngoài ra các con còn tô màu các con vật nữa nhé. - Góc thiên nhiên có cát, nước, có cây, có hoa các con hãy đến đó chăm sóc cây như tưới nước, in hình trên cát nhé. B2: Trẻ chơi ( Trẻ về góc chơi) - Cho trẻ về các góc và lấy đồ chơi để chơi. - Cô bao quát, gợi mở, hướng dẩn cho trẻ chơi. - Hướng cho trẻ thực hiện đúng vai đã nhận và chơi ở góc mà mình đã chọn - Bao quát xử lý tình huống khi chơi, cô cùng chơi với trẻ. 3. B3: Nhận xét - Cô nhận xét từng góc chơi, thu dọn đồ chơi. - Cho trẻ tham quan các góc chơi có điểm nổi bật. HĐ3: Nhận xét, tuyên dương, kết thúc Nhận xét giờ chơi, tuyên dương, cắm hoa bé ngoan.. Vệ sinh - Hướng dẫn trẻ tập đánh răng, lau mặt. - Hướng dẫn thao tác rửa tay bằng xà phòng. - Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.. - GD trẻ biết tiết kiệm nước khi rửa tay. Ăn - Trò chuyện: giới thiệu tên món ăn trong bữa ăn. - Trò chuyện: ích lợi của việc ăn uống đủ lượng, đủ chất. - Trẻ xếp hàng khi xin cơm Ngủ - Nghe hò khoan Lệ Thủy Sinh hoạt - Hướng - Làm vở - Chơi - Làm vở - Biểu diển chiều dẫn trò chữ cái đóng kịch toán trang văn nghệ. chơi mới: trang 17 chuyện 10 Nêu gương Sói và dê. "Cáo, thỏ cuối tuần. và gà trống". Trả trẻ . - Nghe các bài thơ, CD, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2019 NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH HĐH - Trẻ biết tên I. Chuẩn bị: Chuyện: câu chuyện và - Mô hình câu chuyện. Cáo thỏ, gà các nhân vật II. Tiến hành: trống trong câu * Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú chuyện. - Trò chơi: “con Thỏ” - Phát triển ngôn Giới thiệu bài, tác giả ngữ và kỹ năng Hoạt động 2: Nội dung chính trả lời cho trẻ. Cô kể diễn cảm - Giáo dục trẻ - Cô kể chuyện “Cáo Thỏ và Gà trống” lần 1. lòng dũng cảm - Kể lần 2: Kể qua mô hình. và biết giúp đỡ - Bạn Chó và Bác Gấu đều không đuổi được người khác. Cáo vậy không ai đuổi được Cáo sao? - Kết quả mong - Các con ơi! Bạn Thỏ của chúng ta thật tội đợi: 92 - 95 % nghiệp bị con Cáo gian ác lấy mất nhà mình. - Ai có thể cho cô biết tên câu chuyện của bạn Thỏ là gì nào? Câu chuyện có tên: “Cáo, Thỏ và Gà trống” À! Bạn Thỏ mời lớp mình về nhà bạn ấy chơi. Chúng ta cùng đến nhà bạn Thỏ nhé! - Hát và vận động tự do bài “Ta đi vào rừng xanh” A! Nhà bạn Thỏ đây rồi. Nhân dịp đến nhà bạn Thỏ chơi cô sẽ kể lại cho các con nghe câu chuyện “Cáo, Thỏ và Gà trống” mà lúc nãy bạn Thỏ đã kể cho các con nghe nhé! + Kể chuyện lần 2: Kể với rối. - Bạn Thỏ đã gặp ai vậy các con? - Bạn Thỏ lại gặp ai? + Các con ơi! Vậy không có ai giúp được Thỏ sao? Cô kể tiếp truyện cho đến hết. Đàm thoại: - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Nhà của Cáo làm bằng gì? - Còn nhà của Thỏ làm bằng gì? - Vì sao Cáo lại xin qua nhà Thỏ ở nhờ? - Thỏ có cho Cáo ở nhờ không? - Sau khi Cáo vào nhà Thỏ chuyện gì đã xảy ra? - Con thấy Cáo là con vật như thế nào? - Những ai đã giúp đỡ Thỏ? - Ai đã giúp Thỏ đuổi được Cáo? - Đúng rồi! Bạn Chó và bác Gấu tuy tốt bụng nhưng còn nhút nhát nên chưa đuổi được Cáo. Còn bạn Gà trống chẳng những tốt bụng mà còn rất dũng cảm nên đã đuổi được Cáo và lấy lại nhà cho Thỏ. - Các con cũng vậy,bạn bè là phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau, không giành đồ chơi và không đánh bạn. Có như thế thì bạn mới yêu thương mình. - Bây giờ lớp mình cùng nhắc lại lời của Gà trống khi đuổi Cáo nha các con. - Lặp lại nhiều lần từ giọng nhỏ rồi lớn dần: “Cúc cù cu……… Ta vác hái trên vai. Đi tìm Cáo gian ác. Cáo ở đâu ra ngay.” TC Những ngôi nhà xinh - Các con ơi! Vì bạn Thỏ sống một mình nên mới bị Cáo bắt nạt. Vậy bây giờ các con nghĩ xem mình sẽ làm gì để giúp bạn Thỏ không bị bắt nạt nữa nè? - Chúng ta sẽ cùng tạo ra thật nhiều ngôi nhà xinh đẹp cho các con thú để chúng sống gần nhau và bảo vệ nhau nha các con! (cho trẻ làm rồi chuyển về hoạt động góc nếu trẻ chưa thực hiện xong) Hoạt động 3: Kết thúc , Cũng cố, nhận xét, tuyên dương, cắm hoa HĐNT - Trẻ trật tự I. Chuẩn bị : HĐCĐ cùng cô tham - Vườn cổ tích. - Tham quan vườn cổ - Bóng, lá cây và đồ chơi trong sân trường. quan vườn tích. II. Tiến hành : cổ tích. - Tham gia tốt 1. Hoạt động chủ đích: TCVĐ vào trò chơi, - Giờ hoạt động ngoài trời hôm nay cô sẽ cho - Kéo co. chơi đúng luật các con tham quan vườn cổ tích nhé - Lộn cầu chơi cách chơi. - Các con nhìn xem đây là gì? vồng. - 100 % trẻ - Trong vườn cổ tích có những gì? CTD tham gia vào - Trong vườn cổ tích ó rất nhiều những nhân - Trẻ chơi trò chơi vật tự do với 2. Trò chơi vận động: phấn, bóng, - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật và cách chơi. chong - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần mỗi trò chơi. chóng, lá - Trẻ chơi vui vẻ. cây. - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi.có trong các câu chuyện mà hàng ngày cô đã kể cho các con nghe. - Giáo dục trẻ bảo vệ vườn cổ tích, không phá hỏng các nhân vật. 3. Hoạt động tự do: - Trẻ chơi với đồ chơi có sẳn mà cô chuẩn bị và đồ chơi trong sân trường như xích đu, cầu trượt... - Nhận xét , tuyên dương . HĐC Trẻ nhớ tên trò I. Chuẩn bị: - Hướng chơi biết cách - Sân bãi rộng rãi, bằng phẳng. dẫn trò chơi luật chơi. - Khăn bịt mắt cho trẻ. chơi mới Luyện cho trẻ II. Tiến hành : "Sói và dê". cách khéo léo, - Cô giới thiệu trò chơi "Sói và dê ". nhanh nhẹn - Cách chơi trong khi chơi. Cô chia làm 2 đội chơi, oẳn tù tì xem đội nào - Giáo dục tính chơi trước. tập thể - Mỗi đội sẽ cử ra 6 người, 1 người làm “sói”, còn lại làm “dê”, trước khi sói bắt dê sói có trách nhiệm phải hỏi tên từng chú dê. - Sói của đội 1 sẽ đi bắt dê của đội 2 và ngược lại. - Những người còn lại trong đội nắm tay xếp thành 1 hình tròn để giới hạn khu vực trò chơi cho chú sói đi săn. - Người được chọn làm sói sẽ bị bịt mắt 5 con dê còn lại sẽ đi bên trong vòng tròn và vỗ tay tạo tiếng động để chú sói tìm. - Chú sói phải đứng im ở trong giữa hình tròn, khi quản trò bật nhạc để đánh lạc hướng của chú sói, những chú dê sẽ đi vòng quanh bên trong của hình tròn, vừa đi vừa vỗ tay. - Nhạc nền tắt những chú dê sẽ dừng lại, đứng im không được đi tiếp nữa (nếu cố tình sẽ coi như đã bị chú sói bắt). - Lúc này chú sói sẽ đi săn. Săn được 1 trong 5 chú dê, chú sói được quyền cầm tay để đoán tên của người đó. - Nếu đúng thì chú dê bị bắt đi ra ngoài và chú sói tiếp tục bắt những chú dê còn lại của đội bạn. - Nếu sai thì nhạc nền bật tiếp và chú sói lại tiếp tục bắt. Luật chơi Đội thắng - Đội nào bắt được nhiều dê nhất sẽ là đội thắng cuộc. - Cho lớp chơi 3-4 lần. + Cô nhận xét kết quả chơi của trẻ. - Vệ sinh và trả trẻ. Đánh giá trẻ cuối ngày: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2020
NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH HĐH - Biết tên một I. Chuẩn bị: PTNT số con vật sống Đồ dùng của cô: Hình ảnh về các động vật ( KPKH) trong rừng và sống trong rừng. - T/C về 1 đặc điểm của - Đồ dùng của cháu: Lô tô các động vât số con vật chúng. sống trong rừng, lô tô về thức ăn của các con sống trong - Rèn kỷ năng vật, bộ hình rừng quan sát và II.Tiến hành: phát triển ngôn * HĐ 1: Ổn định. ngữ cho trẻ. - Cho trẻ hát và vận động theo bài “Đố bạn - Giáo dục trẻ biết”. bảo vệ các loài - Cô trò chuyện với trẻ: động vật. - Các bạn vừa hát bài gì? - Kết quả mong - Trong bài hát nhắc đến những con vật nào? - Những con vật này sống ở đâu? đợi: 90-93% - Trong rừng còn có những con vật nào nữa? - Để biết những con vật này sống trong rừng như thế nào hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu và khám phá nhé. * HĐ 2: Làm quen với một số con vật sống trong rừng. + Quan sát con khỉ: - Cô đọc câu đố: “Con gì chân khéo như tay Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?” - Con khỉ có những bộ phận gì? - Lông khỉ có màu gì? - Khỉ thích sống ở đâu? - Khỉ di chuyển bằng cách nào? - Khỉ thích ăn gì ? - Cô khái quát lại: Khỉ là con vật hiền lành, khỉ có hình dáng giống như người, rất nhanh nhẹn và hay bắt chước, leo trèo rất giỏi. Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng…. Khỉ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ + Quan sát Con voi: - Cô đọc câu đố: “Bốn chân trông tựa cột đình Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?” Là con gì?” - Cô cho trẻ xem tranh Con voi và trò chuyện: - Voi có những bộ phận nào? - Trên đầu con voi có những bộ phận gì nào? - Vòi của con voi dùng để làm gì? - Voi có mấy chân? - Da voi màu gì? - Con voi ăn gì? - Voi là con vật hiền lành hay hung dữ? - Cô khái quát lại: Voi là con vật to lớn, có 4 chân và cái vòi dài.Con voi còn có đôi ngà màu trắng rất cứng và có cái đuôi dài. Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống nước. Voi sống thành từng bầy đàn. Voi rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc nặng nhọc. Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ - Ngoài voi ra còn có những con vật nào ăn cỏ? - Cho cả lớp đọc thơ “Con voi”. + Quan sát con báo: - Cô trẻ quan sát con báo và hỏi trẻ: - Đây là con gì? - Con báo có những bộ phận gì? - Lông báo như thế nào? - Con báo có mấy chân? - Con báo ăn gì? - Con báo còn biết trèo cây nên nó có thể bắt mồi ở trên cao. - Báo là động vật hiền lành hay hung dữ? - Cô khái quát lại: Báo là động vật hung dữ, ăn thịt các con vật khác. Báo có 4 chân, lông của báo có đốm, báo leo trèo rất giỏi. Báo đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ + Quan sát con hổ: - Cô đọc câu đố: “Lông vằn, lông vện, mắt xanh Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi! Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng Là con gì? - Cô cho trẻ quan sát tranh con hổ và hỏi trẻ: - Đây là con gì? - Con hổ có những bộ phận nào? - Lông hổ có màu gì? - Hổ có mấy chân? - Con hổ kêu như thế nào? - Con hổ ăn gì? - Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành? - Cô khái quát lại: Hổ là động vật hung dữ chuyên ăn thịt con vật khác. Hổ có 4 chân, dưới bàn chân có móng dài, nhọn sắc. Hổ có lông màu vàng đậm và có vằn đen. Hổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.Hổ còn có tên gọi khác là cọp. Ngoài báo và hổ còn có con vật nào ăn thịt nữa? So sánh + So sánh con con khỉ và con hổ: - Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, có 4 chân, đẻ con. - Khác nhau: Con hổ ăn thịt và hung dữ; con khỉ hiền lành và ăn hoa quả. + Cho trẻ xem thêm hình, gọi tên các con vật khác. + Trò chơi luyện tập “Xếp bàn ăn cho các con vật” - Giới thiệu trò chơi - Phát lô tô các con vật cho trẻ - Phân loại theo 1 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật biết leo trèo vào một bàn, các con vật không biết leo trèo vào một bàn. - Phân loại theo 2 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật hiền lành + ăn cỏ, hoa quả vào một bàn, các con vật hung dữ + ăn thịt vào một bàn. * Trò chơi: “Chọn thức ăn yêu thích cho các con vật” - Giới thiệu trò chơi. - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Cô mời 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn, bật qua vòng để đem thức ăn yêu thích, phù hợp đến cho các con vật. Trong cùng một thời gian, đội nào chọn đúng và nhiều thức ăn dành cho các con vật nhiều hơn là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi (2 lần). - Cô kiểm tra kết quả chơi, cho trẻ nhắc lại các thức ăn phù hợp với các con vật vừa đem lên, khen ngợi, động viên trẻ. * HĐ 3: Kết thúc: - Cho trẻ hát bài Chú voi con ở Bản Đôn - Cô nhận xét , tuyên dương trẻ. HĐNT - Trẻ biết vẽ I. Chuẩn bị : HĐCĐ theo ý thích - Bóng, lá, giấy, phấn... - Vẽ tự do xuống sân và II. Tiến hành : trên sân (vẽ biết chơi trò 1. Hoạt động chủ đích: các con vật chơi. - Hôm nay cô sẽ cho các con vẽ theo ý thích sống trong - Trẻ hứng thú xuống sân. rừng) với hoạt động, - Con thích vẽ gì? TCVĐ với trò chơi - Để vẽ được con dùng kỷ năng gì? - Mèo đuổi biết chơi cùng - Sắp đến ngày 22/12 là ngày thành lập quân chuột. các bạn. đội nhân dân Việt Nam các con hãy vẽ thật - Chi chi - Giáo dục trẻ nhiều thật đẹp để tặng các chú bộ đội nhé. chành không tranh - Cho trẻ vẽ. chành giành đồ chơi - Cô bao quát hướng dẫn thêm và động viên trẻ CTD với bạn. thực hiện. - Trẻ chơi 2. Trò chơi vận động: với đồ chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật và cách chơi cô đã chuẩn sau đó tổ chức cho trẻ chơi 2 lần mổi trò chơi bị 2- 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi. 3. Hoạt động tự do: - Cho trẻ chơi với bóng, lá, giấy, đồ chơi có sẵn ở trên sân. - Cô bao quát trẻ chơi . - Nhận xét , tuyên dương . SHC + Trẻ tô các I. Chuẩn bị: - Làm vở nét công tạo Vỡ, bút màu, bàn ghế cho trẻ chữ cái thành hình con II. Tiến hành: trang 17 sâu và tô màu Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú đẹp Ổn định: hát con chuồn chuồn - Rèn kỹ năng Hoạt động 2: Nội dung cầm bút, kỹ 1.Xem tranh : trò chuyện nội dung năng tô màu. - tô các nét theo hình con sâu, theo nét chấm - Giáo dục trẻ Tô màu hình con sâu giữ gìn vở Trẻ thực hiện cô quan sát bao quát trẻ Hoạt động 3 Kết thúc: cho trẻ nhận xét vỡ cô nhận xét tuyên dương. Đánh giá trẻ cuối ngày: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 1 tháng 1 năm 2020
NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH HĐH - Trẻ biết sử I. Chuẩn bị: (LVPTTM) dụng những kỹ - Giấy màu A4, hoa, lá, hình ảnh chú bộ đội. - Nặn con năng đã học - Băng keo 2 mặt thỏ. như : Xoay II. Tiến hành: trũn, ấn dẹp, * HĐ1: Ổn định gắn đính để - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán tên con vật : nặn được " Con gì đuôi ngắn tai dài những chỳ Mắt hồng, lông mượt, có tài nhảy nhanh?" thỏ theo mẫu. * HĐ2: - Luyện kỹ + Quan sát mẫu năng , chia đất, - Gợi ý cho trẻ quan sát con thỏ bóp đất, lăn - Các bạn nhìn thấy con thỏ thế nào? dọc , ấn dẹt, - Đôi tai thỏ có gì đặc biệt ? ... quấn lại, gắn - Tai thỏ có thính không nhỉ ? đính với nhau - Cho trẻ xem mẫu nặn con thỏ của cô và cùng để tạo thành trò chuyện xem con thỏ cô nặn thế nào? chỳ thỏ. - Có mấy phần ? - Giáo dục trẻ - Là 2 thỏi đất ra sao ? biết yêu quý - Đầu thỏ cô dùng thỏi đất gì ? sản phẩm mình - Còn mình thỏ thì sao ? làm ra.. + Nặn mẫu - KQ: 90-95% - Cô nặn mẫu con thỏ cho trẻ xem - Cô nặn kết hợp giải thích cho trẻ cách nặn - Cô chia đất thành 2 thỏi đất không bằng nhau - Dùng bàn tay xoay tròn các thỏi đất - Dùng tăm nối 2 thỏi đất này lại ( thỏi nhỏ đặt phía trên làm đầu thỏ ; thỏi to đặt phía dưới làm mình thỏ ) - Lấy thêm ít đất lăn dài, ấn bẹp để làm 2 tai, chân, đuôi thỏ - Cô hỏi cách nặn con thỏ Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ về bàn theo nhóm, tự đi lấy các dụng cụ cần thiết cho họat động của trẻ ( đất nặn, khăn lau, bảng nặn , dĩa tăm , rổ đựng hạt làm mắt thỏ, dĩa đựng các củ cà rốt nặn sẳn - Trong trẻ thực hiện cô quan sát , giúp đỡ, động viên trẻ nặn + Nhận xét - Hỏi trẻ vừa nặn xong con gì ? - Trẻ thực hiện xong đặt sản phẩm vào chuồng theo từng nhóm, gắn tên vào củ cà rốt của thỏ mình - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình của bạn * HĐ 3: Cô nhận xét chung – tuyên dương trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật. HĐNT - Trẻ biết tên I. Chuẩn bị: - Hát giai bài hát và hát II. Tiến hành: điệu: Đố đúng giai điệu 1. Hoạt động chủ đích. bạn. bài hát. - Các con ơi có một bài hát nói về rất nhiều TCVĐ - Trẻ hứng thú con vật sống trong rừng đó là bài hát "Đố bạn" - Sói và dê với trò chơi hôm nay cô cho các con hát theo giai điệu bài - Nu na nu biết chơi cùng hát nhé. nống. các bạn. - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần. CTD - Giáo dục trẻ - Cho cả lớp hát cùng cô. - Trẻ chơi không tranh - Cho 3 tổ thi đua nhau hát. tự do với giành đồ chơi - Cho cá nhân trẻ hát. phấn, bóng, với bạn. - Cô nhận xét giờ hoạt động và tuyên dương chong trẻ. chóng, lá 2. TCVĐ: cây. - Cô giới thiệu trò chơi hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần mỗi trò chơi. - Cô bao quát trẻ 3. Chơi tự do - Chơi với bóng, phấn, hột hạt đồ chơi ngoài trời... Cô bao quát trẻ. HĐC - Trẻ biết vai I. Chuẩn bị : - Chơi đóng chơi các nhân - Mủ các nhân vật và đạo cụ. kịch chuyện vật và biết hội II. Tiến hành : "Cáo, thỏ thợi cùng nhau - Giờ sinh hoạt chiều hôm nay cô sẽ cho các và gà con đóng kịch câu chuyện "Cáo, thỏ và gà trống".. trống". - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Cho trẻ nhân vai các nhân vật. - Cho trẻ đóng kịch và cô là người dẫn chương trình. - Cho trẻ luân phiên nhau nhân vai các nhân vật trong câu chuyện + Kết thúc: Trẻ hát bài hat "Đố bạn". + Nhận xét và tuyên dương trẻ. Đánh giá trẻ cuối ngày: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 2 tháng 1 năm 2020
NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH HĐH - Trẻ biết đếm I. Chuẩn bị : (LVPTNT) đến 4 và nhận - 3 con voi, 3 con hổ, 3 con khỉ, 4 con sư tử, 4 - Đếm đến biết nhóm có con hươu, 4 con ngựa vằn, 4 con thỏ, 4 củ cà 4, nhận biết số lượng là 4, rốt. số lượng nhận biết chữ II. Tiến hành: trong phạm số 4. * HĐ 1: Ổn định vi 4, nhận - Trẻ biết đếm - Hôm nay cô sẽ dành cho các con một điều bất từ 1-4 đếm từ biết số 4. ngờ, các con có muốn biết điều đó không nào! trái sang phải, - Chúng ta cùng đến tham quan vườn bách thú xếp tương ứng 1-1 giữa 2 nhé. nhóm từ trái * HĐ 2: sang phải . Phần 1: Ôn số lượng trong phạm vi 3. Luyện kĩ năng - Chúng ta cùng đếm xem có bao nhiêu con voi đếm trong vườn bách thú? - Trẻ tích cực - Có bao nhiêu con hổ? tham gia vào - Có bao nhiêu con khỉ? các hoạt động - Với những nhóm số lượng 3 chúng ta sẽ gắn - KQ; 90 thẻ số mấy? -95% trẻ đạt Phần 2: Tạo nhóm có SL là 4, đếm đến 4, nhận biết chữ số 4 + Xếp nhóm : Xếp nhóm mới Xếp tất cả các củ cà rốt thành một hàng ngang từ trái sang phải - Các con hãy xếp dưới một chú thỏ là một củ cà rốt và xếp cho cô 3 củ cà rốt. - So sánh số lượng nhóm cũ và nhóm mới. - Thêm, tạo nhóm cũ. - Đếm cà rốt, đếm nhóm mới - Đếm, giới thiệu, đọc số, gắn số phía phải ( giữa). + Tìm nhóm quanh lớp có số lượng 4. + Cất nhóm dưới ( bớt dần từ phải quả trái). Phần 3: Trò chơi luyện tập + Trò chơi 1 : Vỗ tay đếm đến 4. - Cho cả lớp vỗ tay và cùng đếm với cô. - Cho trẻ chơi 3-4 lần + Trò chơi 2: Thi xem ai nhanh. - 3 tổ có 3 chiếc bảng với rất nhiều nhóm đồ chơi chua đủ số lượng 4. 3 đội chơi sữ bật qua 2 chiếc vòng lên chọn những con vật giống với trên bảng gắn vào cho đủ số lượng 4. - Cho trẻ chơi 2 lần và cô kiểm tra kết quả. * HĐ 3:Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ HĐNT - Trẻ biết gọi I.Chuẩn bị: - Làm vở tên và đếm SL - Vỡ toán cho trẻ, tranh hướng dẫn của cô, bút toán trang các con vật chì, bút sáp, bàn ghế. 10 trong mỗi II. Tách hành: nhóm, tô màu Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú chữ số 4, nối Ổn định: Hát tập đếm. các nhóm con Hoạt động 2: số lượng 4 vật có SL là 4 1. Quan sát tranh hướng dẫn với chữ số 4 Trẻ biết gọi tên và đếm số lượng các con vật -Rèn kỹ năng trong mỗi nhóm, tô màu chữ số 4, nối các tô màu không nhóm con vật có số lượng là 4 với chữ số 4 nhem ra ngoài. 2.Trẻ thực hiện cô bao quát. Giáo dục trẻ giữ - Giáo dục trẻ gìn vỡ. giữ gìn vỡ. Kết thúc cho trẻ nhận xét vỡ đẹp. Hoạt động 3Cũng cố, tuyên dương nhắc nhỡ. SHC - Trẻ biết vai I. Chuẩn bị : - Chơi chơi các nhân - Mủ các nhân vật và đạo cụ. đóng kịch vật và biết thể II. Tiến hành : chuyện hiện giọng các - Giờ sinh hoạt chiều hôm nay cô sẽ cho các "Cáo, thỏ nhân vật hội con đóng kịch câu chuyện "Cáo, thỏ và gà và gà thoại cùng trống". trống". nhau - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Cho trẻ nhân vai các nhân vật. - Cho trẻ đóng kịch và cô là người dẫn chương trình. - Cho trẻ luân phiên nhau nhân vai các nhân vật trong câu chuyện + Kết thúc: Trẻ hát bài hat "Đố bạn". + Nhận xét và tuyên dương trẻ. Đánh giá trẻ cuối ngày: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 3 tháng 1 năm 2020
NỘI DUNG MỤC TIÊU TIẾN HÀNH NH thiếu - Trẻ nhớ được I. Chuẩn bị: nhi “Chú tên bài hát, tên - Mủ âm nhạc, xắc xô. voi con” tác giả. - Nhạc của lời bài hát “Chú voi con ở bản đôn” VĐ: Gà - Trẻ chú ý “Đố bạn” trống mèo lắng nghe cô - Mủ chóp để chơi trò chơi con cún hát, hiểu nội II. Tiến hành: con dung bài hát. Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú. TCAN: Tai - Trẻ cảm nhận Cho trẻ đọc bài đồng dao “Con vỏi con voi” ai tinh được giai điệu Trò chuyện: Các con vừa đọc bài đồng dao bài của bài hát nhắc đến con gì? “Chú voi con ở - Con voi trong bài đồng dao có những gì? bản đôn” - Con voi là động vật sống ở đâu các con? - Trẻ vận động Cô giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các loài nhịp nhàng động vật.( Cho trẻ về chổ ngồi) theo bài hát Gà Hoạt động 2: Nội dung. trống mèo con * Nghe hát: Chú voi con ở bản đôn” nhạc và cún con lời của Phạm Tuyên. - Rèn luyện Có một bài hát ca ngợi về con voi đấy. Đó là khả năng ghi bài hát “Chú voi con ở bản đôn” nhạc và lời nhớ thông qua của chú Phạm Tuyên. Bây giờ các con chú ý trò chơi. lắng nghe cô hát nhé! - Trẻ biết chăm - Cô hát lần 1: Hát kèm theo cử chỉ nét mặt. sóc bảo vệ con - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? vật - Nhạc và lời của ai? - Kết quả mong - Chú voi con có dễ thương không các con? đợi: 90 - 92 % Bây giờ cô mời các con chú ý lắng nghe cô hát 1 lần nữa nào! - Cô hát lần 2: Kèm theo cử chỉ điệu bộ minh họa. - Bài hát nhắc đến con vật gì? Bài hát ca ngợi những chú voi con đấy, những chú voi con sống trong rừng được người dân ở bản Đôn đưa về thuần dưỡng và chăm sóc. những chú voi sống với người dân và giúp họ kéo gỗ làm nhà và còn làm rất nhiều việc khác nữa. Họ rất yêu quý những chú voi và những chú voi cũng rất yêu quý mọi người. - Các con có yêu quý những chú voi không? - Bây giờ cô mời các con cùng cô nghe lại bài hát 1 lần nữa và đung đưa theo nhạc cùng cô nào. - Lần 3: Cô mở nhạc cho trẻ nghe. - Các con thấy giai điệu của bài hát này như thế nào? - Rất vui và nhộn nhịp đúng không nào. Cô mời các con cùng lắng nghe lại 1 lần nữa. - Lần 4: Cô mở nhạc cho trẻ nghe và hướng trẻ cùng làm điệu bộ cùng cô. * Hát vđ giai điệu bài hát gà trống mèo con và cún con. - Cô mời các con đứng dậy hát và vỗ tay theo nhịp bài hát “Gà trống mèo con và cún con. ” cùng cô.( Đội hình chữ U) - Để cho bài hát thêm vui nhộn thì cô mời các con vừa hát theo nhạc vừa làm điệu bộ của các con vật cùng cô nào! - Cô vừa hát theo nhạc vừa làm các động tác của các con vật trong bài hát.Cô mở nhạc (đội hình vòng tròn) - Bây giờ cô mời các tổ cùng thi đua nhau làm điệu bộ của các con vật nào!Đội hình chữ U tại chổ (Cô chú ý sữa sai cho trẻ) - Cô mời nhóm, cá nhân thực hiện.( Cô chú ý sữa sai) * Trò chơi: Tai ai tinh Vừa rồi cô thấy các con vận động rất vui nhộn và ngoan nên cô sẽ thưởng cho các con một trò chơi trò chơi có tên gọi là “Tai ai tinh” Cách chơi: Cô sẽ cho các con ngồi thành vòng tròn. Mời một bạn ngồi ở giữa vòng tròn, đội mũ chóp kính mắt. Cô sẽ mời một bạn khác ở dưới đến gần và hát một đoạn bài hát bất kỳ rồi quay về chổ ngồi. Bạn đội mũ chóp kính bỏ mũ ra và nói tên bạn hát. Luật chơi: Nói đúng thì bạn hát lên thế chổ cho bạn làm người chơi. Nói sai thì nhảy lò cò quanh lớp 1 vòng rồi đổi bạn khác lên chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Cô thấy hôm nay các con học ngoan và chơi rất ngoan rồi bây giờ cô mời các con cùng lắng nghe cô hát bài “Chú voi con ở bản đôn” nhạc và lời của chú Phạm Tuyên lại một lần nữa. Hoạt động 3:Kết thúc - Củng cố: Hôm nay các con được nghe cô hát bài hát gì? Nhạc và lời của ai? Các con được vận động bài hát gì? Nhạc và lời của ai? - Chơi trò chơi gì? - Giáo dục: Các con phải biết yêu quý và bảo vệ các loại động vật. - Nhận xét tuyên dương cắm hoa bé ngoan HĐNT - Trẻ biết tên I. Chuẩn bị: HĐCĐ bài đồng dao - Sân bãi sạch sẽ - Đọc đồng và đọc thuộc II. Tiến hành: dao: Con bài đồng dao. 1. HĐCĐ: Đọc đồng dao "Con voi". voi. - Tham gia tốt - Cô đọc cho trẻ nghe 2 lần. TCVĐ vào trò chơi, - Giới thiệu tên bài đồng dao. - Gieo hạt chơi đúng luật - Cho trẻ đọc cùng cô. - Cáo và cách chơi. - Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc. thỏ - Trẻ biết đặc - Nhận xét tuyên dương trẻ. CTD điểm một số 2. Trò chơi vận động: - Cho trẻ loại rau. - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật và cách chơi. chơi tự do - 100 % trẻ - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần mổi trò chơi với bóng, tham gia vào - Cô bao quát và hướng dẩn thêm cho trẻ. giấy,chong trò chơi 3. Hoạt động tự do: chóng. - Chơi tự do với các đồ chơi cô đã chuẩn bị sẵn và chơi với đồ chơi trên sân. - Nhận xét tuyên dương. SHC - Trẻ biết biểu I. Chuẩn bị : Biểu diển diển những bài - Trang phục, sân khấu, nhạc cụ, mũ âm nhạc. văn nghệ. hát theo II. Tiến hành: Nêu gương chương trình - Hôm nay là ngày cuối tuần lớp mình tổ chức cuối tuần. văn nghệ. một chương trình văn nghệ để chia tay cô và các bạn qua một tuần học. - Cô là người dẫn chương trình giới thiệu trẻ lên biểu diễn văn nghệ Trẻ lên biểu diễn cúi chào khán giả Khán giả vỗ tay hoan ngân + Nhận xét cuối tuần Cho trẻ nhận xét về mình và bạn trong tuần + Nêu gương phát bé ngoan cho trẻ và trả trẻ. Đánh giá trẻ cuối ngày: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................