Professional Documents
Culture Documents
Dạng sử dụng
V ます たいものだ
Vて
ほしいものだ
V ないで
例文 [Ví dụ]:
1. 「ガソリン、去年からずっと高いね」-「うん、もうすこし安くなってほしいもんだね。
”Giá xăng tăng cao suốt từ năm ngoái nhỉ.” – “Ừ, mong nó giảm xuống 1 chút quá.”
2. 何とかして、この計画を成功させたいものだ。
Thật muốn làm gì đó để khiến cho kế hoạch này thành công.
3. 母の調子は早くよくなってほしいものだ。
Mong rằng tình trạng của mẹ sẽ nhanh chóng tốt lên.
4. そのお話はぜひ伺いたいものです。
Tôi thật rất muốn nghe chuyện đó.
練習[Luyện tập]:
1. それはぜひ見たいものだ。
Tôi thật rất muốn xem cái đó.
2. 海外へ行かれるときには、私も一度、ご一緒したいものです。
1|Page
Khi nào ông đi ra nước ngoài, tôi muốn được một lần cùng đi với ông.
3. 今はアパート暮らしだが、いつか自分の家を持ちたいものだ。
Hiện giờ tôi đang sống ở căn hộ, nhưng tôi thật rất muốn một lúc nào đó có nhà riêng cho mình.
4. 私も彼の幸運にあやかりたいものだ。
Ước gì tôi cũng gặp may như anh ấy.
5. なんとか早くギターが上手に弾けるようになりたいもんだ。
Tôi thật rất muốn bằng cách nào đó sớm chơi đàn ghi-ta giỏi.
6. このまま平和な生活が続いて欲しいものだ。
Tôi muốn cuộc sống hòa bình cứ tiếp tục kéo dài như thế này.
7. 貯金して、いつか一ヶ月ぐらい海外旅行をしてみたいものだ。
Tôi thật rất muốn tiết kiệm để một lúc nào đó đi du lịch nước ngoài khoảng một tháng.
8. 今年こそ海外旅行をしたいものだ。
Tôi thật rất muốn đi du lịch nước ngoài trong năm nay.
9. 今の私を死んだ両親に見てもらいたいものだ。
Cha mẹ tôi đã mất, nhưng ước gì họ có thể nhìn thấy được tôi như bây giờ.
問題 1:
10. すみません、来週の旅行なんですが、用事ができたので( )が。
a キャンセルしたいんです
b キャンセルしたいものです
c キャンセルしてほしいものです
12. ( ) を食べてみたいものだ。
a あ、このおいしそうな料理 b 今日はユリさんのうちで手料理 c 一度、その珍しい魚
問題 2:
1. もう大人なんだから、_____ _____ _____。
2|Page
①自分の発言に ③責任
②を持って ④欲しいものだ
もう大人なんだから、自分の発言に責任を持って欲しいものだ。
Vì đã là người lớn rồi, nên tôi thật rất muốn nó chịu trách nhiệm cho những phát ngôn của bản thân.
3|Page
料理を作った者としては、おいしいにしろ、まずいにしろ、何か感想を言ってほしいものだ。
Đối với người nấu ăn thì dù ngon hay không ngon cũng mong muốn được nghe cảm tưởng (của người thưởng
thức)
2. 〜ものだ
Cách sử dụng có thể dùng với hai Cách sử dụng
- Hồi tưởng lại thói quen trong quá khứ.
- Khi dùng để nói về thói quen trong quá khứ, vì là thói quen nên không dùng cho sự việc chỉ xảy ra một
lần.
Dạng sử dụng
Vた ものだ
例文 [Ví dụ]:
1. この辺は、昔は静かだったものだ。
Khu vực này hồi xưa rất là yên tĩnh.
4|Page
2. 学生時代は毎日図書館へ通ったものだ。
Thời sinh viên ngày nào tôi cũng đến thư viện.
3. 前はよく秋葉原に行いったものだ。
Hồi trước tôi rất thường hay đến Akihabara.
4. 昔はわたしが父に叱られたものだ。
Tôi nhớ hồi xưa rất hay bị bố mắng.
問題 1
1 国にいたころ( ) 家族でハイキングに行ったものです。
a 一度 b よく c いつか
2 昔は元気でしたから、頑張って( ) ものです。
a 高い山に登った b 家を買った c 試験に合格した
3 この人は変わった種類のトイレットペーパーを集めているのか。( ) ものだ。
a いろんな人がいる b 変な人の c 一般には理解されない
問題 2:
1. _____ _____ _____、最近は全然行かないな。
①昔は ③を見みに行った
②よく映画 ④ものだけど
昔はよく映画を見に行ったものだけど、最近は全然行かないな。
Hồi xưa tôi rất thường đi xem phim nhưng gần đây hoàn toàn không có đi.
5|Page
4. 小学生の時とき、_____ _____ _____。
①学校をサボって ③叱しかられたものだ
②母に ④よく
小学生の時とき、よく学校をサボって母に叱しかられたものだ。
Tôi nhớ hồi tiểu học, tôi thường cúp học và bị mẹ la.
3. 〜ないもの(だろう)か
Cách sử dụng Không thể...hay sao nhỉ?!; Không thể...hay sao?! ; Liệu có cách nào...hay không?
- Sử dụng khi muốn bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ của người nói rằng “tôi muốn làm điều gì đó /hoặc muốn
nó thay đổi đối với việc nào đó thường rất khó”; hoặc tỏ sự mong mỏi “dẫu biết là khó nhưng vẫn
muốn thực hiện/muốn nó thay đổi”.
- Là cách nói đi với dạng phủ định của động từ.
- Nghĩa tiếng Nhật: 実現は難しいが、何とかして~ということになってほしい。
- Thường bắt gặp đi với dạng: 「何とかできないものか」「何とかならないものか」
- Thường đi chung với: 何とか~;なんとかして~;どうにかして~
Dạng sử dụng
V ない ものか
V られない ものだろうか
例文 [Ví dụ]:
1. この橋が早く完成しないものか。
6|Page
Không có cách nào để sớm hoàn thành cây cầu này chăng?
2. この混雑は何とかならないものか。
Không có cách nào để giải quyết cảnh đông đúc thế này hay sao nhỉ?
3. なんとかして世界を平和にできないものか。
Liệu có cách nào để giúp thế giới luôn được hòa bình không?
4. A:鈴木さんと加藤さん、喧嘩したんだって?
B:うん。あの二人は親友だったんだから、何とか仲直りできないものかと思っているんだけど
…。
- Nghe nói chị Suzuki và chị Kato đã cãi nhau phải không?
- Ừa. Vì hai người đó đã là bạn rất thân nên tôi cũng nghĩ liệu có cách nào để hàn gắn hai người họ lại hay
không nữa...
練習[Luyện tập]:
1. もう少しわかりやすく話せないものかなあ。
Liệu anh có thể nói dễ hiểu hơn một chút không?
2. このにおい、なんとかならないものか。
Chúng ta không thể làm gì với cái mùi này sao?
3. ここはいつも混雑してるね」-「うん。もうちょっと何とかならないものかね」
Ở đây lúc nào cũng tắc đường nhỉ. / Ừ, chẳng lẽ không có cách nào (để thay đổi) hay sao?
4. この状況をどうにかして打開できないものか。
Không có cách nào để khai thông tình huống này sao?
5. 何とか母の病気が治らないものかと、家族はみんな願っている。
Mọi người trong gia đình cầu nguyện rằng, liệu có cách nào để mẹ được hết bệnh hay không?
6. 資料の管理をもっとうまくできないものか、皆で話し合った。
Mọi người đã thảo luận xem làm thế nào để có thể quản lí tài liệu tốt hơn.
問題 1
1. 何とかしてこの犬の飼い主を( ) ものだろうか。
a 見つけてあげたい b 見つけてあげない c 見つけてあげられない
7|Page
2. 何かもっと簡単に日本語が上手になる方法は( ) ものか。
a ある b ない c わからない
3. もっと給料が高くて楽な仕事は( )ものか。
a 見つからない b 見つけない c 見つけたい
4. 朝のラッシュは何とか( ) ものか。
a ならない b しない c なれない
問題 2:
1. _____ _____ _____ものか。
①ラッシュアワーの ③殺人的な
②何とかならない ④混雑は
ラッシュアワーの殺人的な混雑は何とかならないものか。
Sự đông đúc đến ngạt thở vào giờ cao điểm này không có cách nào giải quyết hay sao?
8|Page
Bằng sức lực của tôi có thể giúp được gì cho những người này chăng?
4. ~ものがある
Cách sử dụng có (những) cái / có gì đó...
- Được sử dụng khi muốn nói rằng “có cảm giác...”, sử dụng khi nói rằng :”không thể nói được cụ thể
đó là gì, nhưng có yếu tố khiến mình nghĩ như thế, cảm thấy như thế”.
- Là cách nói bày tỏ cảm xúc, cảm nhận của người nói từ có được từ một thực tế nào đó.
- Thường sử dụng những từ thể hiện cảm xúc của người nói.
- Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh sự đánh giá/ cảm giác của người nói về việc đó.
Dạng sử dụng
Vる
V ない
ものがある
Aい
Aな
例文 [Ví dụ]:
1. A: この CD、いいね。女性の声がいい。_ B:でしょう。女性の声には、何か聞く者を引きつ
けるものがあるよね。
A: Cái đĩa CD này hay nhỉ, giọng cô gái hay quá._B: Ừ, giọng cô gái có gì đó rất thu hút ngưi nghe.
2. 彼の話はどこか納得できないものがある。
Câu chuyện của anh ấy có gì đó không thuyết phục.
3. 「この町、ずいぶん変わりましたね。」
「ええ、便利はなったんですが、違う町になってしまったみたいで、寂しいものがありますよ。」
- Thị trấn này, đã thay đổi nhiều quá nhỉ!
9|Page
- Phải, tiện nghi hơn thì có đó, nhưng có vẻ như đã trở thành một thị trấn khác, nên có gì đó khiến tôi cảm
thấy buồn.
4. この作品は発送に斬新なものがある。
Tác phẩm này có những sự đổi mới trong ý tưởng.
5. 彼の歌には心に響くものがある。
Trong bài hát của anh ấy có gì đó làm rung động lòng người.
6. 彼の潜在能力には素晴らしいものがある。
Trong khả năng tiềm ẩn của anh ta, có những điều thật tuyệt vời.
問題 1
1. 10 代の心は微妙だ。この時期の子供の扱いはなかなか( )ものがある。
a 問題の b 難しい c わからなかった
2. 彼の音楽は実に素晴らしい。( ) ものがある。
a 人の心が動く b 人の心に動かされる c 人の心を動かす
問題 2:
1. _____ _____ _____ものがあります。
①最近の携帯電話 ③見張る
②の技術には、 ④目を
最近の携帯電話の技術には、目を見張るものがあります。
Điện thoại di động những năm gần đây có những phát triển bất ngờ về mặt kỹ thuật.
10 | P a g e
②自分の国 ④と思うと
自分の国にどうしてこんなばかげた制度があるのかと思うと、つらいものがある。
Tôi cảm thấy đắng lòng khi nghĩ đến việc tại sao mà nước mình lại có 1 chế độ ngu xuẩn như thế này.
5. 〜ことだ
Cách sử dụng Quả là ~ , Thật là ~
Dạng sử dụng
Aい + ことだ
A な+ な + ことだ
例文 [Ví dụ]:
1.大きくなりすぎたからとペットを簡単に捨てる人がいる。なんとひどいことだ。
Vậy mà lại có người có thể đơn giản vứt bỏ thú cưng khi nó trở nên lớn quá. Thật là một việc làm tồi tệ.
2.困ったとき助けてくれる友達がいる。ありがたいことだ。
Tôi được bạn bè giúp đỡ khi gặp khó khăn. Tôi thật sự cảm kích.
3.いくら電話しても出ない。全く困ったことだ。
11 | P a g e
Tôi gọi bao nhiêu cuộc cũng không thấy cô ấy nghe máy. Tôi lo quá.
問題 1
1. 使っていない紙をこんなに捨てているなんて、( ) ことだ。
a もったいない b だれかが捨てた c 無駄遣いの
2. 定年後は夫婦で海外旅行ですか。まあ、それは( )ことですね。
a 同じ趣味の b けっこうな c お金が必要な
問題 2:
こま
8. _____ _____ _____。まったく困ったことだ。
で で ん わ
①. 出ない ③. 電話して
②. いくら ④. も
で ん わ で こま
いくら電話しても出ない。まったく困ったことだ。
Gọi điện bao lần cũng không nhấc máy. Thật là nan giải quá.
おもしろ
のおもちゃは面白いこと。
Món đồ chơi này thú vị thật.
12 | P a g e
かあ しんせつ
お母さんは親切なことだ。
Mẹ cậu thật tốt bụng
ていねんたいしょくあと りょこう
6 定年退職後は アジア旅行ですか。まあ、_____ _____ _____。
①. それは ③. ですね
けっこう
②. こと ④. 結構な
6. 〜ことか
Cách sử dụng Thật là, cực kỳ, biết bao, làm sao!
Mẫu câu thường đi với những động, tính từ biểu hiện cảm xúc, tâm trạng như 喜ぶ、心配する、うれし
い、悲しい、幸せ v.v. 「どんなに」 có thể thay bằng các phó từ như 「どれだけ」、「どれほど」、
「なんと」 cũng cho sắc thái ý nghĩa tương tự.
Là cách nói dùng để diễn đạt một cách cảm thán ý “vô cùng to lớn – rất rất nhiều”, tới mức không thể xác
minh được mức độ.
Hầu hết đều đi với nghi vấn từ ở phía trước, những dạng như「なんと∼ことか・どんなに∼ことか・
どれほど∼ことか」
Dạng sử dụng
Nghi vấn từ
(疑問詞)
V-thể ngắn
どんなに
N である/だった ことか
何回
Aい ことだろう
なんと
A な な/だった
いったい
どれほど
例文 [Ví dụ]:
1. 合格できたら、どんなに嬉しいことか。
Nếu mà đỗ thì vui biết mấy.
2. この景色なんときれいなことか。
13 | P a g e
Cảnh sắc này đẹp biết bao.
3. 学生時代、奨学金がもらえてどれほど助かったことか。
Khi còn là sinh viên mà được nhận học bổng thì tốt biết mấy.
4. とうとう成功した。この日を何年待っていたことか。
Cuối cùng cũng thành công. Tôi đã chờ đợi cái ngày này không biết bao nhiêu năm rồi.
5. 今まで何度酒をやめようと思ったことか。
Cho đến giờ không biết tôi đã muốn bỏ rượu bao nhiêu lần rồi.
問題 1
1. この曲は素晴らしい。今まで( ) 聞いたことか。
a 何度か b 何度も c 何度
2. 何年も会っていない友達を突然訪ねていったら、( ) 驚くことだろう。
a なんと b どんなに c いくら
3. ついに長年の夢がかなって、彼女はどれほど( ) ことだろう。
a 喜びの b よかった c うれしかった
問題 2:
1. _____ _____ _____。どれほど退屈なことか。
①聞かされる ③身になってください
②つまらない話を ④3時間も
つまらない話を3時間も聞かされる身になってください。どれほど退屈なことか。
Anh thử đặt mình vào hoàn cảnh bị bắt ngồi nghe những chuyện không đâu suốt 3 tiếng đồng hồ mà xem.
Anh sẽ thấy chán tới cỡ nào.
14 | P a g e
Anh báo thẳng tin này cho cô ấy đi. Hẳn là cô ấy sẽ vui mừng biết mấy.
問題 1~6:
1. 年をとっても夢を( )。
a. 持ち続けていたいことだ
b. 持ち続けていたいものだ
c. 持ち続けていたいことか
2. いつまでも小さいことでけんかしているのは、実に( )。
a. くだらないことだ
b. くだらないことだろう
c. くだらないものだ
3. 最後の最後に逆転負けしたなんて、どれほど( )。
a. 悔しいことか
b. 悔しいものか
15 | P a g e
c. 悔しいものがある
4. 迷惑をかけてしまった人たちのことを考えると、今でも( )。
a. 心苦しいものだ
b. 心苦しいことだ
c. 心苦しいものがある
5. よくもまあ、こんな細かい彫刻が( )。
a. できることか
b. できるものだ
c. できないものか
16 | P a g e