You are on page 1of 13

Choukai N3

1.1. 1.1
駅で女の人と駅員が話しています。女の人は Tại nhà ga người phụ nữ đang nói chuyện
これからどうしますか。 với nhân viên nhà ga. Người phụ nữ tiếp sau
đây sẽ như thế nào?
女:すみません、今乗ってきた電車に忘れ物 Người phụ nữ: Xin lỗi tôi để quên đồ trên
しちゃったんです。赤い鞄なんですけど… chuyến tàu điện vừa rồi. Đó là một chiếc túi
男:今出た東京行きの電車ですね。では次の xách màu đỏ...
山川駅に電話をしてみますので、少々お待ち
Nhân viên nhà ga: Phải là chuyến tàu đi
ください。お客様、お荷物次の駅で見つかり
ました。 Tokyo vừa mới rời ga phải không. Vậy thì tôi
女:そうですか。よかった。ありがとうござ sẽ thử gọi điện đến nhà ga Yamakawa tiếp
います。 theo, xin quý khách hãy chờ trong giây lát.
男:すぐ取りに行かれますか。 Thưa quý khách hành lý của quý khách đã
女:はい。 được tìm thấy ở ga kế tiếp.
男:じゃ、山川駅の忘れ物センターに行って Người phụ nữ: Thật sao? Thật may quá. Tôi
ください。明日になりますと東京駅の忘れ物 cảm ơn
センターに移ってしまいますので、気を付け Nhân viên nhà ga: Quý khách sẽ đến đó lấy
てくださいね。 ngay bây giờ chứ?
女:わかりました。ありがとうございまし
Người phụ nữ: Vâng
た。
Nhân viên nhà ga: Vậy thì quý khách hãy đến
trung tâm giữ đồ để quên tại ga Yamakawa.
女の人はこれからどうしますか。
Xin quý khách hãy lưu ý rằng ngày mai đồ để
quên sẽ được đưa về trung tâm giữ đồ để
quên tại ga Tokyo.
Người phụ nữ: Tôi đã hiểu rồi. Xin cảm ơn
anh.
Người phụ nữ tiếp theo sau đây sẽ như thế
nào?
1.2. 1.2
会社で女の人と男の人が話しています。男の Người phụ nữ và người đàn ông đang nói
人は今から何をしますか。 chuyện tại công ty. Người đàn ông tiếp theo
sau đây sẽ làm gì?
女:ねぇ。11 時からの会議の準備どう?部 Người phụ nữ: Nè anh, cuộc họp lúc 11 giờ
屋の予約してある? anh chuẩn bị như thế nào rồi? Đã đặt sẵn
男:うん、したよ。いつもと同じ 15 人が入 phòng họp chưa?
る部屋だよね。 Người đàn ông: Ừ, tôi đặt rồi. Giống như mọi
女:へぇ、今日の会議は 20 人でしょう。 lần là phòng chứa 15 người phải không?
男:へぇ、どうしょう。小さい会議室予約し Người phụ nữ: Không, cuộc họp hôm nay có
ちゃった。 20 người lận mà
女:人数確認しなくちゃだめじゃない。すぐ
Người đàn ông: vậy thì phải làm sao bây
事務所に行って大きい部屋に替えて。
男:うん、あ、20 人だったら、お弁当も足 giờ? Tôi đã lỡ đặt phòng họp nhỏ rồi.
りない。 Người phụ nữ: Anh không xác nhận lại số
女:大変。お弁当屋さんに連絡して。会議室 người là không được đâu. Anh đến văn
は私がやっとくから。 phòng xin đổi lại phòng họp lớn hơn liền đi.
男:うん。
Người đàn ông: ừ, nhưng mà 20 người thì
không đủ cơm phần rồi
男の人は今から何をしますか。 Người phụ nữ: thôi chết, anh liên lạc ngay
đến chỗ đặt cơm phần đi. Phòng họp để em
lo liệu cho.
Người đàn ông: Ừ
Người đàn ông tiếp sau đây phải làm gì?
1.3. 1.3
男の学生と女の学生が話しています。男の学 Học sinh nam và học sinh nữ đang nói
生は今日から勉強する前に何をしますか。 chuyện với nhau. Học sinh nam từ hôm nay
trước khi học bài sẽ làm gì?
男:ああ、試験が近いのに、毎晩机に向かっ
ても集中できなくて、勉強が進まないんだ。
Học sinh nam: aaa, kì thi sắp đến rồi mà mỗi
いい方法ない?
tối mình không thể ngồi vào bàn học và tập
女:机の上は片付いてる?物が多いと集中し
trung được, cậu có phương pháp học nào để
にくいから。
tiến bộ hơn không?
男:ううん、結構綺麗好きなんだよ。
女:そう。えっと、私がいろいろやってみて Học sinh nữ: Cậu có dọn dẹp bàn học
よかったのは体操。体を動かすと気分切り替 không? Nhiều đồ đạc quá cũng khó mà tập
えるのに効果あるよ。 trung học được.
男:なるほど。 Học sinh nam: Không đâu, mình luôn thích
女:あと、勉強の前にちょっと眠るとか。そ cái đẹp mà
の直後は本当に集中できるよ。寝る前にコー Học sinh nữ: Vậy sao. Cách hiệu quả mà
ヒー一杯飲めば、ちょうど 20 分後ぐらいに mình hay thử là tập thể dục. Vận động cơ thể
目が覚めると思う。
rất có hiệu quả trong việc thay đổi tâm trạng
男:本当? đó.
女:うん。ただそのやり方で結局朝まで寝
Học sinh nam: thì ra là vậy
ちゃったっていう人もいるからなぁ。やっぱ
り体操にして、それはやめた方がいいね。 Học sinh nữ: ngoài ra, hoặc là hãy ngủ một
男:うん。僕も心配、早速今日からやってみ chút trước khi học. Ngay sau tỉnh dậy cậu có
るよ。ありがとう。 thể thực sự tập trung được. Nếu cậu uống
một tách cà phê trước khi đi ngủ, cậu sẽ thức
男の学生は今日から勉強する前に何をします dậy sau khoảng 20 phút.
か。 Học sinh nam: Thật vậy sao
Học sinh nữ: Ừ, Tuy nhiên cũng có nhiều
người làm theo cách này và ngủ quên luôn
đến sáng mai. Nên thôi tốt nhất là tập thể dục
đi, còn cách kia thì đừng làm nhé.
Học sinh nam từ hôm nay trước khi học bài
sẽ làm gì?

1.4. 1.4
飲食店で店の人と男の人が話しています。男 Tại quán ăn, người đàn ông đang nói chuyện
の人は今いくら払いますか。 với nhân viên quán ăn. Người đàn ông bây
giờ sẽ trả bao nhiêu tiền?
女:いらっしゃいませ。 Nhân viên nữ: Xin kính chào quý khách
男:6時から予約をしている松田ですが、 Người đàn ông: Tôi có đặt bàn lúc 6 giờ tên
女:松田様ですね。本日五名様、お食事と飲 là Matsuda.
み物で、お一人様 3000 円コースのご予約で
Nhân viên nữ: Ngài Matsuda phải không.
すね。
Ông đã đặt bàn cho 5 khách, gói bao gồm
男:ええ、実は急に一人が来られなくなって
thức ăn và nước uống 3000 Yên cho 1 khách
しまって、今から一人分キャンセルできます
か。 Người đàn ông: Vâng, thật ra thì có một
女:すみませんが、もうお料理を準備してし người đột nhiên không thể đến được. Tôi có
まっていますので、合計 15000 円の代金をい thể hủy phần của người đó được không?
ただくことになってしまいますが… Nhân viên nữ: Xin lỗi nhưng nhà hàng đã
男:そうですか。四名分の 12000 円にはなら chuẩn bị sẵn thức ăn rồi. Vậy cho nên số tiền
ないんですね。 tổng cộng thanh toán là 15.000 yên ạ.
女:申し訳ありません。 Người đàn ông: Vậy sao. Không thể thanh
男:当日だから、しようがないですね。今全 toán phần 4 người là 12.000 nhỉ.
員分を払ってもいいですか。
Nhân viên nữ: thành thật mong ông hiểu cho
女:はい、ありがとうございます。あのう、
いまコースをご予約いただいた客様に次から Người đàn ông: Vì đúng ngày đặt lịch mới
使える 2000 円の割引券をお渡ししておりま hủy nên không còn cách nào khác nhỉ. Bây
すので、次にいらっしゃったときにお使いく giờ tôi thanh toán cho phần của tất cả mọi
ださい。 người luôn có được không?
男:ああ、どうも。 Nhân viên nữ: Xin cảm ơn ông. Nhà hàng xin
được tặng vé giảm giá 2000 yên cho những
男の人は今いくら払いますか。 vị khách có đặt lịch bàn trong thời gian này.
Lần sau khi đến nhà hàng ông hãy sử dụng
nó nhé.
Người đàn ông: à, tôi cảm ơn

Người đàn ông bây giờ sẽ trả bao nhiêu tiền?

1.5. 1.5
大学で事務所の人が留学生に国際交流会につ Tại trường đại học, một nhân viên văn phòng
いて話しています。留学生は当日何を持って đang nói chuyện với du học sinh về một sự
行かなければなりませんか。 kiện giao lưu quốc tế. Du học sinh sẽ phải
mang theo gì vào ngày hôm đó.
男:ええ、皆さん。来週の土曜日は市民体育 Người đàn ông: xin chào các em. Thứ Bảy
館で高校生との国際交流会が行われますね。 tuần sau, một buổi gặp gỡ giao lưu quốc tế
グループに分かれて、国の紹介をするので、 với các học sinh trung học sẽ được tổ chức
自分の国の写真を忘れずに。ないとイメージ
tại Nhà thi đấu thành phố. Chúng ta sẽ chia
が伝わりにくいですからね。それから当日は
お弁当を持って行くよう、前に伝えました nhóm, và giới thiệu về đất nước của mình
が、予定が変わって、高校生と一緒にカレー nên các em đừng quên mang theo hình ảnh
を作ることになったので、いりません。材 của đất nước mình nhé. Nếu không có sẽ
料、エプロンなどは大学が用意します。それ khó mà tưởng tượng ra được hình ảnh. Và
から最後に体を動かすゲームをするので、体 như Thầy đã thông báo là hôm đó nhớ mang
育館で履く運動靴を持参してください。 theo cơm nhưng do kế hoạch có một chút
thay đổi, chúng ta sẽ cùng học sinh trung học
留学生は当日何を持って行かなければなりま nấu cà ri nên các em không cần phải mang
せんか。 theo cơm nhé. Nguyên liệu và tạp dề...
trường đại học sẽ chuẩn bị. Sau đó, cuối
cùng chúng ta sẽ chơi một trò chơi vận động
cơ thể, nên các em hãy mang theo giày thể
thao đến nhà thi đấu nhé.
Du học sinh sẽ phải mang theo gì vào ngày
hôm đó.

1.6. 1.6
女の人と男の人が花火大会について話してい Một người phụ nữ và một người đàn ông
ます。女の人はどこで花火を見ますか。 đang nói về buổi xem bắn pháo hoa. Người
phụ nữ sẽ ngắm pháo hoa ở đâu?
女:山田君、来週海外から友達が来るから、 Người phụ nữ: anh Yamada, tuần sau bạn
中川祭りの花火を見に行きたいんだけど。山 của em ở nước ngoài đến chơi, tụi em muốn
田君の家近くんだよね。花火見るのにいい場 đi xem lễ hội pháo hoa ở Nakakawa. Chỗ đó
所ある?
gần nhà anh Yamada đó, anh có biết chỗ nào
男:中川小学校のグラウンドは?広いから、
ngắm pháo hoa đẹp không?
祭りの会場にもなってるんだよ。混むから
座ってみたいなら、席取るのにかなり早くい Người đàn ông: Sân trường tiểu học
かなきゃなんないけどね。家も家族でそこで Nakakawa thì sao? Chỗ đó sân rộng, cũng là
見るんだ。 địa điểm tổ chức lễ hội đó. Vì rất đông người
空いてるとこがいいなら、緑橋の上。駅から đến xem, nếu muốn có chỗ ngồi thì phải đến
ちょっと遠いけど、よく見えるよ。 sớm để dành chỗ, gia đình anh cũng đến đó
女:山田君の家からは見えないの? xem nữa.
男:そうなんだよ。ちょうど前にビルがあっ Nếu mà chỗ vắng người thì ở cây cầu Midori,
て。あ、せっかく海外から来るなら、船で見 từ nhà ga hơi xa, nhưng chỗ đó có thể nhìn
たら?中川に船が出るんだよ。一人 5000 円
rõ pháo hoa luôn.
ぐらいかかるけど。
Người phụ nữ: từ chỗ nhà anh Yamada thì
女:予約が必要だよね。
không thể ngắm rõ pháo hoa ạ?
男:ああ、もう予約がとれないなぁ。人気あ
るから。友達って何人? Người đàn ông: Ừ, trước nhà anh có một tòa
女:一人。 nhà cao tầng nên không thấy được. Mà bạn
男:本当?じゃ遠慮なく。 em cất công từ nước ngoài đến chơi thì sao
không lên thuyền chơi và ngắm pháo hoa
女の人はどこで花火を見ますか。 luôn. Thuyền sẽ rời bến ở Nakakawa, mỗi
người khoảng 5000 yên
Người phụ nữ: Mà cần phải đặt hẹn trước
phải không
Người đàn ông: aa, không thể đặt hẹn được
nữa. Nó được mọi người ưa chuộng mà. Bạn
em có mấy người
Người phụ nữ: một người ạ
Người đàn ông: Thât hả? Vậy thì đừng chần
chừ nữa
Người phụ nữ sẽ ngắm pháo hoa ở đâu?

2.1. 2.1
大学の事務所で事務所の人と学生が話してい Tại văn phòng đại học, nhân viên văn phòng
ます。事務所の人はこの学生のことでどんな và sinh viên đang nói chuyện. Nhân viên văn
ことを心配していますか。 phòng đang lo lắng điều gì về sinh viên này?
男:加藤さん。最近授業で遅刻や欠席するこ
Người đàn ông: Kato-san, dạo gần đây, em
とがあるみたいんだけど。レポートも上田さ
んに出してもらったみたいだし。 hay đến muộn rồi vắng mặt nữa. Thầy cũng
đã nhận được bản báo cáo từ Ueda-san rồi.
女:あ、はい。でもレポートはしっかり自分
で書きました。 Sinh viên nữ: Dạ, vâng. Nhưng mà bản báo
男:私の心配はレポートのことじゃなくて cáo đó là do chính em đã viết ạ
ね。 Người đàn ông: Cái mà tôi lo lắng không phải
女:あ、はい。 là bài báo cáo đó
男:ちょっと忙しすぎるんじゃない?上田さ Sinh viên nữ: Dạ, vâng
んからはアルバイトのせいだって聞いてるけ
ど。 Người đàn ông: Có phải do em quá bận
女:あ、はい。実はそうなんです。先日の奨 không? Thầy có nghe Ueda-san nói là do em
学金の試験落ちてしまったので… làm thêm
男:そう。でも体を壊したら、大変だから。 Sinh viên nữ: Dạ, vâng. Đúng là như vậy ạ.
無理しないように。 Do lần trước em đã rớt trong kì thi giành học
女:わかりました。 bổng.
事務所の人はこの学生のことでどんなことを Người đàn ông: ra là vậy, nhưng mà để đổ
心配していますか。 bênh là khó khăn hơn nữa. Em đừng có làm
quá sức
Sinh viên nữ: Dạ vâng, em biết rồi ạ
Nhân viên văn phòng đang lo lắng điều gì về
sinh viên này?
2.2. 2.2
テレビでアナウンサーがある旅館について話 Phát thanh viên đang nói chuyện về một lữ
しています。この旅館で外国からのお客さん quán trên truyền hình. Phát thanh viên đã nói
が増えたのはどうしてだと言っていますか。 gì về lí do người nước ngoài đến lữ quán này
ngày càng đông?
男:今日本では海外からの観光客が増えてい
ます。外国語のパンフレットを置いている観
光地も多いですよね。今日は外国の方に人気 Người đàn ông: Ngày nay du khách nước
の赤い旅館に来ています。最近では外国の方 ngoài đến Nhật Bản ngày càng tăng lên.
が泊まりやすいよう部屋を洋式にして、ベッ Cũng có nhiều địa điểm tham quan du lịch cả
ドを置くところがある一方、こちらでは去年 chuẩn bị tờ rơi có tiếng nước ngoài. Hôm nay
すべての部屋を畳みにしました。すると日本 tôi đã có mặt tại lữ quán Akai nơi được rất
文化に興味を持つ外国の方が多く、お客さん nhiều khách du lịch nước ngoài yêu thích.
が増加しました。今後は日本料理の教室も開
Gần đây để du khách nước ngoài có thể dễ
かれるそうです。
dàng trọ lại, người ta đã thiết kế phòng ở
theo kiểu tây, và đặt cả giường ngủ, nhưng ở
この旅館で外国からのお客さんが増えたのは lữ quán này thì từ năm ngoái đã thay đổi tất
どうしてだと言っていますか。
cả các phòng ngủ thành chiếu Tatami. Ngay
sau đó, nhiều người nước ngoài đã có quan
tâm đến văn hóa Nhật Bản, và du khách
ngày càng tăng lên. Trong thời gian tới có thể
sẽ tổ chức các lớp dạy nấu món ăn Nhật
Bản.
Phát thanh viên đã nói gì về lí do người nước
ngoài đến lữ quán này ngày càng đông?

2.3. 2.3
ラジオで女の人が話しています。女の人は生 Người phụ nữ đang nói chuyện trên Radio.
ごみの匂いを防ぐためにどうしていますか。 Người phụ nữ làm gì để ngăn mùi của rác
sinh hoạt?
女:料理の時や、食事の残りで出る生ごみ。 Người phụ nữ: rác sinh hoạt có khi chúng ta
夏は匂いが気になりますね。匂いを防ぐには nấu ăn và thức ăn thừa còn sót lại. Vào mùa
生ごみをよく乾かす、凍らせる、調味料の酢 hè chắc mọi người cũng bận về mùi hôi của
をかけて、匂いを消すなどの方法がありま
nó. Có nhiều cách để ngăn ngừa mùi hôi này
す。私は酢の酸っぱい匂いが苦手だし、生ご
みを食べ物と一緒に冷凍庫に入れるのは như là phơi khô rác sinh hoạt, hoặc làm đông
ちょっとと思ってしまうので、新聞紙に包ん lạnh, hoặc rưới một chút giấm ăn để khử mùi
で、ベランダで乾かすようにしています。家 hôi. Tôi thì không thích mùi chua của giấm,
に庭があれば、庭に埋めてしまうっていうの và cũng không thích để chung rác sinh hoạt
は簡単だし、リサイクルにもなっていいんで và thức ăn chung ngăn đông lạnh. Vì thế tôi
すが、私のようにアパートに住んでいると、
gói lại bằng giấy báo và để ngoài hiên phơi
それは無理ですからね。
khô. Nếu nhà nào có sân vườn thì đơn giản
hơn là có thể chôn dưới đất vì rác này có thể
女の人は生ごみの匂いを防ぐためにどうして tái chế mà. Nhưng do tôi ở trong khu nhà
いますか。 chung cư nên không thể làm theo cách này
được.
Người phụ nữ làm gì để ngăn mùi của rác
sinh hoạt?

2.4. 2.4
ラジオでアナウンサーと作家の男の人が話し Phát thanh viên đang trò chuyện với nhà văn
ています。男の人が最近山に登っている一番 nam trên đài truyền hình. Dạo gần đây, mục
の目的は何ですか。 đích chính của người đàn ông khi leo núi là
gì?
女:皆さん、こんにちは。今日お話ししてく Người phụ nữ: Xin chào quý khán giả. Hôm
ださるのは作家の山本大輔さんです。早速で nay đến trò chuyện với chúng ta ngày hôm
すが、山本さん。休日はどのように過ごして
nay là nhà văn Yamamoto Daisuke. Buổi trò
いらっしゃるんですか。
chuyện xin được phép bắt đầu luôn ạ. Thưa
男:最近はよく息子と山に登りますね。
nhà văn Yamamoto, vào ngày nghĩ ông
女:山に。
thường làm gì ạ?
男:ええ。以前から一人で山にはよく登って
いたんですよ。花を観察したりしていなが Người đàn ông: Dạo gần đây tôi thường leo
ら、一人で山道を歩いていると、飽きなく núi với con trai của mình.
て、自然の中にいると、小説のアイディアが Người phụ nữ: Leo núi ạ?
どんどん湧いてきましてね。
Người đàn ông: vâng, trước đây tôi thường
女:なるほど。
leo núi một mình. Tôi vừa ngắm hoa vừa đi
男:でも半年ぐらい前に、最後まであきらめ dạo một mình trên núi mà không thấy chán.
ないで山に登るという経験を繰り返すことは
Khi được hòa mình vào với thiên nhiên tôi
子供の教育にいいということを聞きまして
ね。それで息子を誘ってみたいんです。前か nảy ra nhiều ý tưởng hay để viết tiểu thuyết.
ら何か自信があるような経験を与えてやりた Người phụ nữ: Thì ra là vậy
いと思っていたので、今では山に行くときは
Người đàn ông: Nhưng khoảng nửa năm gần
いつも一緒です。私は山に登る目的が変わり
ましたが、やっぱり、山はいいなぁと思いま đây, tôi nghe nói việc lặp đi lặp lại những trải
す。家に帰って山の話をしていると、妻も nghiệm, kinh nghiệm leo núi, cố gắng đến
入ってきてね。以前より家族の会話も増えた cùng không bỏ cuộc giữa chừng rất có ích
ような気がしますよ。 trong việc dạy dỗ con cái. Vì thế tôi đã thử rủ
con trai mình. Trước đây tôi cho muốn dạy
男の人が最近山に登っている一番の目的は何 con mình một kinh nghiệm nào đó khiến bản
ですか。 thân tự tin hơn. Vì thế bây giờ chúng tôi leo
núi cùng nhau. Mặc dù mục đích leo núi của
tôi đã thay đổi nhưng tôi nghĩ leo núi thật
tuyệt. Khi trở về nhà, nói chuyện về những
ngọn núi vợ tôi nghe được cũng rất có hứng
thú. Tôi cảm thấy rằng chủ đề nói chuyện
trong gia đình nhiều hơn trước kia.
. Dạo gần đây, mục đích chính của người
đàn ông khi leo núi là gì?
2.5. 2.5
電話で夫と妻が話しています。二人は今日の Người chồng và vợ đang nói chuyện với
晩御飯をどうしますか。 nhau qua điện thoại. Bữa tối hôm nay của hai
người như thế nào?
男:もしもし、今日仕事が早く終わるから、 Người chồng: Alo, alo. Hôm nay anh xong
外で夕飯食べない?近所に新しくできたレス việc sớm, mình ăn tối ở ngoài không em?
トラン、ピザーがおいしいって言ってたんだ Chẳng phải em nói gần nhà mình có một nhà
ろ。行ってみようよ。
hàng mới mở, có Pizza ngon lắm mà phải
女:うん。ピザーはいいんだけど、金曜日だ
không? Mình đi ăn thử nha.
し、込んでるじゃない。それに今日は家で
ゆっくりしたい気分。 Người vợ: Vâng. Pizza cũng được nhưng mà
男:そっか。なんか、ピザーが食べたくなっ hôm nay là thứ 6 chắc đông khách lắm. Với
ちゃったから、うちで一緒に作ろうよ。 lại hôm nay em muốn ở nhà thư giãn.
女:ピザーって作るのが難しくない?材料も Người chồng: Vậy à. Nhưng mà hôm nay tự
買いに行かなきゃいけないし、面倒くさいか nhiên anh lại muốn ăn pizza, hay là mình làm
ら、どこかピザー屋に注文して、配達しても pizza ở nhà nha.
らおうよ。
Người vợ: Nhưng mà làm pizza khó lắm, nào
男:わかった。じゃ注文しといてね。
là phải đi mua nguyên liệu, phiền lắm nên
女:あ、ちょっと待って。確かあの新しいレ
anh đặt mua ở một cửa hàng nào đó đi, rồi
ストラン持ち帰りもできるはず。帰りに取り
に寄ってくれるなら、私注文しとくけど、ど nhờ người ta giao tới.
う? Người chồng: anh biết rồi. Vậy anh đặt mua
男:取りに行くのはいいんだけど、せっかく nha
新しくできたレストランだし、それなら、店 Người vợ: Đợi em một chút. Hình như cửa
で食べない?
hàng mới mở có thể mua đem về. Nếu trên
女:まずは家で食べてみて、おいしかった đường về anh ghé lấy dùm em thì để em đặt
ら、次、食べに行こうよ。
mua cho, anh thấy sao?
男:うん、わかった。
Người chồng: đi lấy thì cũng được, nhưng
mà lỡ cất công đến nhà hàng rồi sao mình
二人は今日の晩御飯をどうしますか。 không ăn ở đó luôn?
Người vợ: thì mình đặt về nhà ăn thử, nếu
ngon thì lần sau mình đến cửa hàng ăn
Người chồng: ừ, anh biết rồi.
Bữa tối hôm nay của hai người như thế nào?

2.6. 2.6
会社で女の社員と課長が話しています。課長 Nhân viên nữ đang nói chuyện với tổ trưởng
はどうして朝日電気のプリンターを買うこと tại công ty. Tại sao tổ trưởng quyết định mua
にしましたか。 máy in của hãng Asahi Electric?
女:課長、営業部で新しく買うプリンターの
Nhân viên nữ: tổ trưởng ơi, về việc mua máy
ことなんですが。
in mới cho phòng kinh doanh thì,...
課長:うん。
Tổ trưởng: ừ, sao em
女:川田電機と朝日電気の製品にいいのが一
台ずつありましたので、どちらか選んでくだ Nhân viên nữ: Sản phẩm tốt thì có hãng
さい。 Kawada Electric và một sản phẩm của Asahi
課長:うん。どっちも前のプリンターを置い Electric, anh hãy chọn một trong hai sản
てたところに置けるサイズだよね。 phẩm trên.
女:はい、どちらも大丈夫です。川田のは前 Tổ trưởng: ừ, cả hai cái đều có kích thước có
のプリンターより小さいので、ほかの場所に
thể đặt vừa chỗ cái máy in cũ.
も置けると思います。朝日のほうは川田のよ
り一回り大きいんですけど、きれいに印刷で Nhân viên nữ: Đúng rồi ạ, cái nào cũng vừa.
きるのが特徴です。その代わりインク代が少 Máy của hãng Kawada thì nhỏ hơn cái máy
し高くなりそうですが… cũ một chút, nên em nghĩ đặt ở chỗ khác
課長:インク代が少しぐらい高くても、印刷 cũng không vấn đề gì. Máy của hãng Asahi
がきれいなのにしよう。朝日のほう。ああ、 thì to hơn với máy Kawada một vòng, nhưng
一度に入れておける紙の量はどうなの? có tính năng là in rất đẹp. Nhưng thay vào đó
女:どちらも前のプリンターと同じぐらいで tiền thay mực in có thể cao hơn một chút.
す。
Tổ trưởng: dù tiền mực in dù có cao hơn một
課長:じゃ、あまりたくさんは入らないんだ
ね。もっと入るほうが実用的だと思ったけ chút nhưng mà chọn máy có tính năng in đẹp
ど、そういうのがサイズも大きくなっちゃう đi. Chọn máy của Asahi. À, mà một lần có
だろうなぁ。じゃ朝日のを頼むよ。 thể để giấy in vào khoảng bao nhiêu?
女:はい。 Nhân viên nữ: Cái nào cũng gần giống như
cái máy in cũ ạ.
課長はどうして朝日電気のプリンターを買う Tổ trưởng: Vậy là không thể cho nhiều giấy
ことにしましたか。 vào nhỉ. Anh nghĩ là có thể cho nhiều giấy
vào thì tiện hơn, nhưng mà những máy như
vậy thì kích cỡ nó cũng to hơn nhỉ. Vậy thì
chọn dùm anh cái máy của Asahi đi.
Nhân viên nữ: dạ vâng ạ
Tại sao tổ trưởng quyết định mua máy in của
hãng Asahi Electric?

3.1. 3.1
男の人と女の人が話しています。 Người đàn ông và người phụ nữ đang nói
chuyện với nhau
男:最近、マラソンを始まったんだって? Người đàn ông: Nghe nói dạo gần đây em
女:うん。一か月ぐらい前から練習してる。 bắt đầu chạy bộ phải không?
男:へえ、やっぱり健康のため?
Người phụ nữ: Ừ, em bắt đầu luyện tập thì
女:確かに体にはいいと思うけど、本当は長
く走るのが苦手だったんだ。 một tháng trước đây
男:え?じゃどうして? Người đàn ông: vậy à, quả nhiên là tập để
女:会社の先輩にマラソンが好きな先輩がい rèn luyện sức khỏe hả?
て、一緒に大会に出ようって誘われて、話を
Người phụ nữ: quả thật là rất tốt cho sức
聞いていたら、やってみてもいいかなと思っ
たんだ。 khỏe, nhưng thú thật là em rất dở trong việc
男:そうなんだ。 chạy đường dài
女:大会、来週なんだけど。ゆっくりでも Người đàn ông: vậy hả? sao lại vậy?
ゴール出来たらいいなぁ。 Người phụ nữ: ở công ty em, có một tiền bối
男:頑張ってね。 rất thích chạy bộ. Và em được rủ tham gia
chung cuộc thi, sau khi nghe cuộc nói chuyện
女の人は何について話していますか。 em nghĩ là mình tham gia thử cũng hay hay.
1.マラソンの練習方法 Người đàn ông: vậy hả?
2.マラソンによる体の変化 Người phụ nữ: cuộc thi sẽ diễn ra vào tuần
3.マラソンを始めた理由 tới. Nếu em có thể từ từ chạy đến đích thì tốt
biết mấy.
4.マラソン大会の結果
Người đàn ông: vậy em cố gắng lên
Người phụ nữ đang nói về vấn đề gì?
1. Cách tập chạy maraton
2. Những thay đổi trong cở thể khi chạy
maraton
3. Lí do bắt đầu chạy maraton
4. Kết quả cuộc thi chạy maraton
3.2. 3.2
会社で男の人と女の人が話しています。 Tại công ty, người đàn ông và người phụ nữ
đang nói chuyện với nhau
男:あのう、課長。来週の会議のことでお話 Người đàn ông: Tổ trưởng ơi, em có chuyện
しがあるんですが。 muốn nói với anh về cuộc họp tuần tới
課長:あ、山田さん。どうしたの?
Tổ trưởng: à, Yamada-san. Có chuyện gì hả?
男:実は腕が痛くて、昨日病院へ行ったんで
すが、一応検査をすることになりまして、 Người đàn ông: thực ra tay của em bị đau.
課長:ええ。 Hôm qua em đã đi khám ở bệnh viện rồi,
男:あのう、それで検査の日が選べなくて、 nhưng mà em định là sẽ đi kiểm tra lại.
来週の会議の日と重なってしまったんです。
Tổ trưởng: ừ, ừ
検査は1時に終わる予定なんですが、1 時半
からの会議にはちょっと… Người đàn ông: và do em không thể chọn
課長:そう。 được ngày kiểm tra, nên ngày kiểm tra trùng
男:会議の最後のほうでこの間の出張の報告 với ngày họp tuần sau ạ. Dự định là kiểm tra
をするになっているんですが、それまでには sẽ xong lúc 1 giờ, cho nên cuộc họp lúc 1 giờ
間に合うと思います。 rưỡi có thể em....
課長:わかりました。大丈夫だといいです
ね。もし検査に時間がかかって、欠席するこ Tổ trưởng: vậy à
とになりそうだったら、連絡してください。 Người đàn ông: Gần cuối buổi họp là báo
cáo về những chuyến công tác gần đây, em
男の人が会議について言いたいことは何です nghĩ em sẽ đến kịp trước lúc đó.
か。 Tổ trưởng: Tôi hiểu rồi. Không sao đâu. Nếu
1.遅れて出席する。 như kiểm tra mất nhiều thời gian, em không
2.出席できない。 thể tham dự cuộc họp( vắng mặt) thì hãy liên
3.時間を変えてほしい。 lạc nhé.

4.進行の順番を変えてほしい。 Người đàn ông muốn nói gì về cuộc họp?


1. Đến trễ và tham dự cuộc họp
2. Không thể tham dự
3. Muốn đổi thời gian cuộc họp
4. Muốn thay đổi trình tự tiến trình của cuộc
họp
3.3.
テレビで女の人が話しています。
女:皆さんは歩いている時に、ひざや腰に痛
みを感じることはありませんか。痛みの原因
は年齢によるものもありますが、歩き方を変
えることでよくなることもあるんですよ。普
段自分がどのように歩いているのか意識して
いる人は少ないかもしれませんが、歩く姿勢
に気を付けるだけで、痛みが軽くなることが
あります。自分に合った靴を選ぶことも大事
ですが、
普段の歩き方にも注意してみましょう。

女の人は何について話していますか。
1.美しく見える歩き方
2.靴の正しい選び方
3.足の痛みと年齢の関係
4.体の痛みと歩く姿勢の関係
4.1.
駐車場がとても込んでいます。車が止められ
るかどうかわかりません。係の人になんと言
いますか。
1.あのう空いているところありませんか。
2.あのうここに車を置くことにしません
か。
3.あのうちょっと止まってもらえません
か。
4.2.
友達のうちに見たことのないゲームがありま
す。今借りてやりたいです。なんと言います
か。
1.ねぇ、これもらいたいんだけど。
2.ねぇ、ゲームやるんじゃない?
3.ねぇ、このゲームやってみたい。
4.3.
コンビニの機械でコンサートのチケットを予
約します。使い方がわかりません。店員に何
と言いますか。
1.どうやって予約するのか。教えましょう
か。
2.予約はどうすればいいんですか。
3.チケットを予約したらどうでしょうか。
4.4.
昨日授業を休んだので、友達のノートをコ
ピーしたいです。何と言いますか。
1.悪いんだけど、昨日のノートコピーさせ
て。
2.あのう、実はノートコピーするんだっ
て。
3.ねぇ。このノートコピーしたかったら、
いいよ。
5.1.
男:はい。昼ご飯できたよ。冷めないうちに
食べて。
1.わぁ。本当に冷たそう。
2.じゃ早速いただくね。
3.えぇ、まだ食べちゃダメ!
5.2.
女:山田君、遅いね。電話したほうがいい
じゃない?
1.うん、そうしようか。
2.それは良くなかったね。
3.早く来たほうがいいよ。
5.3.
女:森田さん、風邪はどうですか。調子は戻
りましたか。
1.もう戻ることにしました。
2.元気になるといいですね。
3.おかげさまで、もうすっかり。
5.4.
男:服を買いに行きたいんだけど、今日一緒
に行ってくれない?
1.今あまり欲しくないなぁ。
2.明日なら暇なんだけど。
3.一緒に行ってもらったらどう?
5.5.
男:佐藤さん、昨日の会議の報告書き終わっ
た?
1.報告やっと完成したんですか。
2.あ、できたので、見ていただけますか。
3.会議なら、もう終わったみたいですよ。
5.6.
男:先輩、田中さんに会いたいんですが、連
絡先をご存知ですか。
1.いつ連絡取ったの?
2.メールアドレスでいい?
3.会って、聞いてみたら?
5.7.
男:失礼ですが、こちらの店の人でいらっ
しゃいますか。
1.いいえ、違いますけど。
2.それはわかりません。
3.私はよく来ています。

5.8.
男:田中さん、部長にあんなこと言って、部
長が怒るのも当たり前だよ。
1.つい、これから気を付けます。
2.確かに私も意外でした。
3.部長は怒ってないんですか。
5.9.
男:あと1時間でパーティー始まるから、も
う料理並べとこうか。
1.え?もう並べてあるの?
2.え?始まってからだと遅いよ。
3.え?ちょっと早くない?

You might also like