Annie: Oh Ben - I just remembered I never chưa có điền cái đơn đó cho Nick ấy – filled in that form for Nick - did you do it? Cậu làm chưa vậy? Ben: Mẫu đơn phản hồi về khóa học ấy Ben: The course feedback form? hả? Annie: Ừ. Nếu cậu muốn, chúng ta có Annie: Yes. If you want, we can do it thể làm cùng nhau, tớ có mang theo together, I've got mine here. đây. Ben: Is that OK? Ben: Được không vậy? Annie: Yeah. Annie: Được chớ? Ben: OK, let's have a look then. What do we Ben: OK, vậy chúng ta cùng xem qua have to do? cái nào. Chúng ta sẽ làm gì đây? Annie: Let's fill in the top first, let's see, Annie: Mình điền cái trên cùng trước, Course, Course code ... để xem nào, khóa học, mã khóa học… Ben: Ừm, đó là khóa Giao tiếp trong Ben: Er, it's Communication in Business. kinh doanh. Annie: OK, Giao tiếp… trong… kinh Annie: OK, Communication ... in ... Business, doanh, tớ biết cái đó, nhưng mà còn cái I do know that, but what's the code? mã là gì ta? Ben: Đại loại là CB16, hay CB162 gì đó Ben: CB16 something, CB162, isn't it? phải không? Annie: Ừm, đúng nó rồi, OK, và đến Annie: Mmm, that's it, OK and dates, when ngày tháng, chúng ta bắt đầu khi nào did we start? I remember, my birthday's on nhỉ? Tớ nhớ là sinh nhật của tớ vào May 4th and it was the day after, it must ngày 4 tháng Năm và nó bắt đầu vào have been May 5th. ngày hôm sau, chắc chắn phải là ngày 5 tháng Năm rồi. Ben: Gosh, doesn't seem that long ago, does Ben: Trời, có hơi lâu quá rồi không? it? Annie: Không đâu, chúng ta sẽ kết thúc Annie: No, and we finish at the end of this vào cuối tuần này, vào thứ Sáu, vậy là week, on Friday, so that's July 15th? ngày 15 tháng Bảy nhỉ? Ben: Er 16th, Monday was the 12th. Right, Ben: Ừm, ngày 16 chứ, thứ Hai đã là that was the easy bit, now let's have a look - ngày 12 rồi. Phải rồi, đó là phần dễ "Please give your comments on the following nhất, bây giờ xem qua cái này – “Hãy aspects of the course", OK, what's the first nêu ý kiến của bạn về các mặt sau của one? Oh, course organisation. What do you khóa học”, OK, cái gì đầu tiên đây? À, think? việc tổ chức khóa học. Cậu nghĩ sao? Annie: Ừm, rõ ràng? Nó đã như thế Annie: Er, clear? It was, wasn't it? phải không nhỉ? Ben: Ừ, tớ nghĩ là việc tổ chức rất rõ Ben: Yes, I think the organisation was clear. ràng. OK, còn gì khác về mặt tổ chức OK, anything else for course organisation? nữa không? Annie: Một điểm tốt nữa là anh ấy đã Annie: It was a good thing he gave us the đưa chúng ta cái nội dung sơ lược của course outline at the beginning, in the first khóa học ngay khi bắt đầu, ở phần một session, that was useful, so I'll put that down, ấy, nó rất hữu ích, vậy tớ sẽ viết cái này shall I? Now, going on to suggestions for nhé? Bây giờ thì mình sang tiếp phần improvement, one thing that wasn't so good, đề nghị để cải thiện, một điểm trừ đó là, I think we could have done a bit more work at theo tớ nghĩ chúng ta cần làm nhiều thứ the beginning, I mean at the beginning it hơn ở phần mở đầu, ý tớ là phần đầu seemed dead easy. có vẻ hơi dễ quá. Ben: Yeah. Ben: Đúng rồi. Annie: I thought it was going to be really Annie: Tớ đã nghĩ là nó sẽ rất dễ đây, easy and then all of a sudden in the second thế rồi đùng một cái, ở phần hai của half of the course we got a whole load of khóa học, chúng ta nhận cả tấn bài tập, work, reading to do and essays and things. nào là đọc bài, rồi tiểu luận, đủ thứ hết. Ben: Phải rồi đó, sẽ tốt hơn nếu có Ben: Yes, it'd be better if it was more even. nhiều việc hơn. OK, bây giờ đến việc OK, now course delivery, does that mean truyền tải khóa học, cái này có nghĩa là teaching? việc giảng dạy nhỉ? Annie: Ừ, tớ cũng nghĩ vậy. Xem nào, Annie: Yeah, I suppose so. Well, what I cái mà tớ nghĩ là điểm sáng của khóa thought was really good on this course was học đó là tiêu chuẩn của việc giảng dạy. the standard of teaching. Actually - I mean Thực ra, ý tớ là một vài giáo viên dạy some of the teachers were better than others hay hơn ấy – nhưng mà nhìn chung thì - but the standard generally was fine. Much tiêu chuẩn khá là tốt. Tốt hơn so với better than other courses I've been on. mấy khóa mà tớ đã tham dự. Ben: Yeah, I agree. Let's put that then. What Ben: Ừ, tớ đồng ý. Vậy điền cái đó vào. about suggestions for improvement? Còn đề nghị cải thiện nào không? Annie: Tớ… tớ không nghĩ là tất cả đều Annie: I ... I didn't think it was all that tuyệt vời hết đâu, khi mà chúng ta đến wonderful when we had great long group những phần thảo luận siêu dài, nó kéo discussion sessions that went on for hours dài hàng giờ liền luôn ấy. Ý tớ không and hours. I don't mean we shouldn't have phải là chúng ta không nên có các phần group discussions, just that they shouldn't go thảo luận nhóm, chỉ là các phần này on too long. không nên kéo dài quá lâu. Now, on to materials and equipment. Giờ đến phần tài liệu và thiết bị. Ben: Oh, now what was good about some Ben: À, điểm cộng ở một vài phần đó là sessions was the handouts. tài liệu. Annie: Ừ, tớ nghĩ tất cả tài liệu thực ra Annie: Yes, I thought all the handouts were cũng khá tốt, một trong số đó rất hay good actually, and some were great, with nữa, với địa chỉ đến trang chủ và rồi website addresses and everything. mọi thứ. Ben: One problem though with materials was Ben: Tuy vậy, một vấn đề với tài liệu đó the key texts. là các bản sách chính. Annie: Đúng rồi đó! Ở thư viện không Annie: Yes! There just weren't enough đủ bản sao để cho mượn. Và nếu ta copies on reserve in the library. And if you không có bản sách chính trước buổi can't get the key texts before the session, học, làm sao ta có thể đọc trước được how are you supposed to do the reading? đây? And not enough computers. You have to wait Và việc không đủ máy tính nữa. Chúng ta phải chờ mòn mỏi để lấy được một ages to get one. máy. Ben: OK, việc kiểm tra và đánh giá – Ben: OK, testing and evaluation - well, I don't xem nào, tớ không biết nữa, khó mà know, it's hard to say until we've got our đánh giá được cho đến khi chúng ta written assignments back. nhận lại bài tiểu luận. Annie: Đừng nói về nó nữa, tớ mới Annie: Don't talk about it, I only got mine in nhận hôm qua đây, nó thực sự là một yesterday, it was a real struggle. I hate to cuộc vật lộn. Tớ ghét phải nghĩ đến số think what mark I'll get. điểm mà tớ sẽ nhận được. Ben: Ừ, nhưng ít ra thì chúng ta đã làm Ben: Yes, but at least we've done the oral xong bài thuyết trình – Tớ nghĩ là nó presentation - I thought that was good, the khá tốt, theo cái cách thực sự nhanh way I got my feedback really quickly. mà tớ đã nhận được phản hồi. Annie: Ừ, đúng vậy. Và tớ thích cái Annie: Yes, it was. And I liked the way we cách mà chúng ta sẽ được đánh giá knew what we'd be evaluated on, we knew dựa trên những thứ gì, chúng ta đã biết the criteria, so we knew we had to think được tiêu chí đánh giá, vậy nên ta biết about clarity, organisation, and so on. được mình sẽ phải suy xét về tính rõ ràng, bố cục, vân vân và vân vân Ben: Yeah, but I'm not so sure about Ben: Phải rồi đó, nhưng tớ không chắc the written work. One thing I think is that về cái bài viết. Tớ lo lắm, nó thực sự there's just too much, it's really stressful. căng thẳng. Annie: Yes, I'd agree and I don't see why Annie: Ừ, tớ đồng ý và tớ cũng không they can't let us know the criteria they use for hiểu tại sao họ lại không thể cho mình marking. biết tiêu chí mà họ dùng để cho điểm Ben: The written assignments? But he told Ben: Những bài tiểu luận ấy hả? Nhưng us. anh ấy đã nói với chúng ta rồi. Annie: Không phải, cho những bài kiểm Annie: No, for the final exams. What are they tra cuối khóa ấy. Họ xem xét những gì – looking for - what are the criteria? What tiêu chí đánh giá là gì? Điều gì để đánh makes a pass or a fail? giá đậu hay rớt? Ben: Yeah, I never thought of that. It'd be Ben: Đúng rồi, tớ chưa nghĩ đến cái đó really useful. bao giờ. Nó sẽ rất là có ích đấy. Annie: OK, any other comments? Annie: OK, còn ý kiến nào nữa không? Ben: I thought student support, was Ben: Tớ nghĩ là việc hỗ trợ học sinh khá excellent. xuất sắc. Annie: Yeah, me too. OK, excellent. Other Annie: Ừ, tớ cũng nghĩ vậy. OK, xuất comments? sắc. Còn gì nữa không? Ben: Tớ chẳng thể nghĩ ra cái gì khác Ben: No, I can't think of anything else. nữa. Annie: Nor me. OK, so that's done. Thanks, Annie: Tớ cũng vậy. OK, vậy là xong. Ben. Cám ơn cậu, Ben. Ben: No, thank you. Ben: Không đâu, cám ơn cậu.