You are on page 1of 7

1 请分享一次你不满意的购物体验,包括是否曾经推过货物。以及你如何

解决问题的?
A: éy, tiểu ngân, chào cậu! Sao hôm nay nhìn cậu cỏ vẻ buồn dị.

( 喂,小银!你好!今天看起来你有点不开心、是有什么事情吗?)
B: chào lộc, không có chuyện gì đâu. Chỉ là hôm qua tôi mua chiếc quần, hôm
nay thấy nó k phù hợp nữa muốn đổi , mà tôi chưa bh đổi hàng, không biết phải
làm sao?

(小禄!你好。没什么事。只是昨天我买了一条裤子。今天又觉得不好看、
想退货。但是我从来没退过货。不知怎么办。)
A: việc này chẳng có gì to tát .có lần tôi mua đồ k vừa í nên đã từng trả hàng,
để tôi đến chia sẻ kinh nghiệm cho cậu。

(这没什么大事,有一次我不满意的购物东西、所以我曾经退过货。让我
来向你分享一下)
B: THẬT hả. Vậy thì tốt quá. Cậu chỉ giáo cho tôi xíu nhé.

(真的吗?那最好了。你请教我吧!)
A: được thôi. Muốn trả hàng thì lúc mua hàng m phải để ý quy định đổi trả
hàng của shop. Bao nhiều ngày bao đổi, bao nhiêu ngày bao trả. Trả hàng cần
những điều kiện gì. Lúc đi trả hàng m cần cầm theo hóa đơn thanh toán và làm
việc với nhân viên bán hàng hoặc chủ shop. Sau đó nhân viên sẽ giúp m trả
hàng.như vậy là đã xong rồi.、

(好的。如果你想要退货、那购买时、你要想售货员商店的退货规定。几
天包退、几天包换。退货要有什么条件。退货时你要带单据、然后告诉售
货员或者店主。他们会帮你处理。这样做就好了)

B: đơn giản vậy sao. Cái quần này lúc tôi mua: shop cho biết trong vòng 3 ngày
trả hàng, 7 ngày hoàn hàng. Không được giặt qua và giữ hóa đơn bán hàng. Có
phải bây giờ chỉ cần đem theo hóa đơn đến cửa hàng yêu cầu đổi hàng là được
k.?

(这么简单啊。我购买这条裤子时。售货员说:三天包退、七天包换。没
洗过和留下单据。现在是不是把单据带来商店要求退货就行吗?
A: đúng vậy. Đến nơi, m chỉ cần nói vơi nv, tg mua hàng muốn yêu cầu trả
hàng vì lí do gì. Sau đó đưa hóa đơn cho họ. Ngta sẽ lập tức giải quyết và trả lại
tiền cho m.

(是的。到达,你只要想售货员说出、购买时间和想要退货的理由。然后
把单据交给他。他们会立刻处理和退钱给你)
B: um, t hiểu rồi, cảm ơn m.

(我明白了。谢谢)

2: 你是否曾静租过房子或公寓?请分享你租房子的经历,包括选择住处
的原因和感受。
A: lộc ơi. Tao muốn thuê phòng. T chưa từng thuê phòng lần nào. M giúp t đi .

(小禄!我想租房间。我没有租过。你帮我把!)
B: oke. Lần trước t thuê phòng, t phải tìm hiểu kĩ môi trường, giá cả và đồ gia
dụng. Sau đó tìm phòng phù hợp mới có thể kí hợp đồng thuê phòng. M là
muốn thuê phòng như thế nào?

(好的。上次租房间、我要先了解公寓环境、房租和家具。然后找适合的
公寓才能签租房合同。你是想租多大的房间?
A: t muốn thuê phòng 1 mình t ở, đồ gia dụng chỉ cần có máy giặt và tủ lạnh là
được. Giá thuê rẻ xíu. Khoảng 1,2m/tháng

(我想租自己住,不用太大、家具只要有洗衣机和冰箱就行。价格便宜一
点。一百二十万越南盾左右。)
B: còn về môi trường thì sao? Giao thông nữa?

(环境和交通呢?)
A: môi trường tốt, cách trường đi xe khoảng 5-10 phút gần chợ gần bến xe ,
môi trường sạch sẽ, an ninh tốt .giao thông thuận tiện .

(环境好。离学校骑摩托车 10 分钟、附近有市场、公共汽车站、干净的
环境,安宁好、交通方便。)
B: OKE, t sẽ lên mạng tìm giúp m.
好的。我会上网给你找的。
A: cảm ơn mày. Phòng của m hiện tại tiền phòng bao nhiêu, tại sao chọn sống
ở đây?

谢谢你。你住的房间一个月多少钱,怎么你选择在哪里住的?
B: 1500 /tháng, cọc 1 tháng, mỗi tháng trả 1 lần ,ở đây giao thộng thuận tiện,
gần trường, môi trường tốt, an ninh khu trọ chặt chẽ . tao cảm thấy chỗ này phù
hợp với nhu cầu của t.

一百五十万越南盾一个月。押一付一、这里交通方便。离学校很近、环境
好、这个小区的安宁好。我觉得这个小区适合我的需求。)

A: ỏ , như vậy cũng tốt lắm rồi, t cũng mong tìm đc trọ như vậy .h t có việc
xíu, baibai

哦、这样也很好了。我也希望找到这样的房间。我先忙吧,拜拜。

3: 谈论一个你认为信任在友情或家庭关系中的重要性的列子。
( bàn về 1 ví dụ mà bạn cho rằng lòng tin quan trọng trong tình bạn hoặc gia
đình)
A: chào lộc. M cảm thấy lòng tin ở tình bạn hoặc gia đình có quan trọng k?

小禄。你好!你觉得信任在友情或家庭关系中重要吗?
B: đương nhiên rất quan trọng. Sao hỏi t như vậy?

当然是重要。怎么你这样问我?
A: bởi vì t muốn biết m đổi với tín nhiệm trong gia đình bb ntn. Có thể chia sẻ
cho t biết làm sao để có đc lòng tin trong gia đình k? Lấy 1 ví dụ .

因为我想知道你对友情或家庭中的信任有什么看法?可以向我分享一下你
怎么保持在朋友的信任。可以取个列子。
B: được. Lòng tin trong gia đình hoặc bb là rất cần thiết, ví dụ như vấn đề
mượn tiền.

好的、在朋友或家庭关系中的信任是必要的。比如,借钱的问题
A: tại sao?

(为什么?)
B: bởi vì lúc mượn tiền. Đã hẹn rõ tg trả tiền. Nhưng đến ngày trả lại không trả
đúng hẹn. Có nhiều người còn không muốn trả lại tiền mình đã mượn. Làm như
thế sẽ khiến cho mất đi lòng tin. Sau này khi gặp lại người bạn đó, chúng ta sẽ k
muốn chơi, không tin lời mà họ nói ra .

因为借钱时。已经约好了还钱期限。但是到还钱的时间就不准时还钱。有
一些人还不想给我们还钱。这样做使我们对他们没有信任、我们会不想帮
助,不信他们说的话。
A: đúng vậy. Khi mà chúng ta mất đi niềm tin ở 1 ai đó. Thì bất kì thứ gì người
đó nói ra đều là không đáng tin. Và lúc mà người đó cần giúp đỡ. Thì chúng ta
sẵn sàng k giúp đỡ.

对对。当我们对一个人失去了信任,他们说的话都不应该相信。当他们需
要帮助、虽然是朋友又不想帮他们。
B: dúng đúng. Nếu như người đó giữ được niềm tin ở chúng ta thì người đó sẽ k
bị bỏ rơi hoặc đơn độc khi gặp khó khăn.

你说得对。如果他们保持在我们的信任。当遇到困难时 特们不会被抛弃
PAO QI 或孤独.
A: đây cũng là 1 vấn đề chứng minh rõ ràng niềm tin rất quan trọng. Tôi cho
rằng niềm tin k chỉ quan trọng ở bb và gia đình. Mà ở bất cứ mqh nào cũng rất
quan trọng . cảm ơn bạn đã chia sẻ.

这是证明在朋友关系中的信任很重要的问题。我以为不仅在朋友、家庭的
关系中 而在什么关系都重要。
B: đừng khách xáo.

不客气。

4: 你通常是如何备考考试的?分享一些有效的学习方法或策略。
A: ê, lộc. M thường onn tập kiểm tra như thế nào vậy. M cảm thấy nó có hiệu
quả k?

欸!小禄。每到考试时。你常常怎么备考考试?你觉得哪种方法有效吗?
B: ò, ngân: trước khi kiểm tra t thường ôn tập các bài đã học trên lớp, học kỹ lại
mọi ngữ pháp. Dựa theo đề thầy cho để chuẩn bị kiểm tra, chuẩn bị kỹ và luyện
viết,nghe, đọc nhiều hơn. T k biết ngta ôn tập ntn. Còn đối với t . t thấy ôn tập
ntn rất hiệu quả. Dễ đạt thành tích cao. Còn ngân?
哦,小银!考试之前、我常常复习课文,复习所有的语法。按照老师给的
题目备考。好好备考和多练习。如多听、多说、多读、多写。我不知道人
家怎么备考。对我来说,这样复习很有效果。取得好成绩是容易的。你呢?
A: à, t thường luyện nghe bằng cách xem tiktok, nghe nhạc, nghe truyện. Càng
gần ngày thi thì t nghe ít hơn, đồng thời ôn tập lại các bài đã học 1 chút. Luyện
viết nhiều hơn. Còn về môn nghe nói, lộc làm sao ôn tập?

嗯,我常常、我常常通过刷抖音、听音乐、读书 练习听力和读写。快到考
试的日我减少听音乐,并复习课文一下。多练写作。关于听说课。小禄。
你怎么复习?

B: vì t có mấy ng bạn tq, nên đối với môn này, t thường viết ra nội dung chủ
đề nhờ họ chỉnh sửa rồi luyện nói nhiều để nói lưu loát, phát âm đúng.

因为我有几个中国朋友,所以对这门课我常写出题目的内容、然后请他帮
我出现写错的地方。最后为了说得流利、标准发音, 我多练习说。说着说
着就流利了。
A: Chẳng trách thành tích môn nghe nói m cao như thế. T mãi k biết nên ôn tập
môn nghe nói ntn?

难怪你听说课的分数那么高。我一直不知道怎么复习听说课。
B: m thường xem phim tq đúng k? Chỉ cần lúc xem phim. M nói theo mấy
người trong phim. Hát theo, đọc theo, nói theo. Như thế cũng là 1 cách luyện
nói tốt đấy.

是不是你尝尝看中国电影?你只要看的时候。重复电影里人的话。跟着他
们说和唱歌。这样做也是练习听说课的好方法。
A: thật hả. Để t thử cách này.

真的吗?让我试试。
B: còn 1 phương pháp ôn tập quan trọng nhất, đó chính là làm sao để nhớ từ
vựng . t thấy, từ vựng là khó học nhất.

还有最重要复习的方法就是怎么记住词汇。我觉得词汇最难学。
A: t cũng cảm thấy từ vựng rất khó học, t thường viết lặp lại nhièu lần .ngoài ra
t thường dùng từ vựng đặt câu, cách này cũng giúp mình dễ nhớ hơn。

我也觉得词汇很难记住。我常常重写多次。另外我也常常把词语造句、那
样会帮我们更好记住。
B: được, cảm ơn m đã chia sẻ phương pháp học. T sẽ thử thử.

好的。 谢谢你跟我分享你的备考方法。我一定会试试。

5: 是否曾经从事过兼职工作以支持学习费 。请分享你的经历和如何平衡
( cân bằng)工作和学习。
A: lộc, m đang làm thêm công việc gì vậy?

小禄,你在做什么兼职工作?
B: T đang làm thêm tại cty nice. Sao vậy?

我正在在麦克公司兼职。怎么啦?
A: t cũng muốn làm thêm. Nhưng t sợ không thể cân bằng được học và làm? M
có thể chia sẻ cho t cách m cân bằng việc học với làm k?

我现在也想找份兼职,但我还是在害怕不能平衡工作和学习。你可以跟我
分享你平衡工作和学习的方法吗?
B: oke được. Do t làm part time tại công ty nên lịch làm cùa t dựa vào lịch đi
học để đăng kí làm. Mặc dù vừa học vừa làm nhưng t luôn ưu tiên việc học
nhiều hơn.

好的。因为我在公司兼职所以工作时间根据学习时间安排的。虽然是边学
习边工作但是我总是优先学习。
A: ỏ, tg nào để m soạn bài và ôn bài? T thấy vừa học vừa làm, tuy răng có tiền
ủng hộ cho học phí nhưng áp lực thì tương đối cao.

哦,你什么时候预习和复习课文?我觉得同时工作和学习,虽然有钱交学
习费 但是压力太高。
B: à, t thường soạn bài buổi tối, có lúc t thức khuya soạn bài, có lúc t tranh
thủ đi học lúc ra chơi soạn bài, hoặc là chủ nhật rảnh, t sẽ soạn trước .
嗯,我常常在晚上预习和复习课文,有时候熬夜预习,有时候利用上学的
休息时间预习,或者周日没做什么就预习。
A: như vậy tg nghỉ ngơi rất ít, làm sao để đảm bảo sức khỏe?

这样休息时间很少,怎么能保证健康?
B: cứ làm như thế, lâu dần sẽ thành thói quen. Nên ảnh hưởng sk cũng rất ít. Vả
lại t cũng vừa học vừa làm 2 năm rồi. Mỗi lần đến kỳ thi sẽ dki lịch làm ít hơn
để ôn tập tốt hơn.

一直这样做,会变成习惯。所以对身体的影响很小,而且我一边学习一边
工作了两年了。每到考试时会为了学习而减少工作。
A: nghe có vẻ k khó, chỉ cần chăm chỉ là được. Vậy h t muốn làm thêm nên
tìm cv nào?

听起来有点难,但只要勤劳就行。

那现在我想做兼职应该找那份兼职?
B: nên tìm cv phù hợp, có liên quan đến ngành học của chúng ta như: dịch văn
bản trung việt. Phiên dịch theo tiếng, phục vụ nhà hàng tq . tốt nhất là xin vào
cty đài loan tq làm việc nếu có thể.

应该找适合你的兼职,对你学的专业有关,比如 做中越翻译,按翻译的小
时来计算薪资、做中国餐厅的服务 等。最好是找家中国公司应聘兼职为止。
A: cảm ơn m. Nếu t có gặp khó khăn gì về việc cân bằng học và làm , t có thể
nhờ m giúp đc k?

谢谢你。如果我在平衡工作和学习遇到困难,可以请你帮我吗?
B: được, t luôn sẵn lòng

好的,我总是愿意帮你
A cảm ơn m.

谢谢你。

You might also like