You are on page 1of 2

5 cách nói đồng ý trong tiếng Trung 1.

好的(hǎo de) ‘的(de)’ khi được đặt ở


cuối câu, thể hiện sự xác nhận, do đó ‘好的’ tương đương với ‘chắc
chắn’ hoặc ‘được’, với ý nghĩa xác nhận. ‘好的’ thường được sử dụng
khi bạn đồng ý với một yêu cầu hoặc đề xuất mà không do dự. Ví dụ: 经理:
你明天 9 点前到公司吧! Jīnglǐ: nǐ míngtiān 9 diǎn qián dào gōngsī ba!
Quản lý: Đến công ty lúc 9 giờ ngày mai. 小刚:好的。 XiǎoGāng: hǎo de.
Tiểu Cương: Chắc chắn rồi. . 妈妈:你能帮我买点儿鸡蛋吗? Māma: nǐ
néng bāng wǒ mǎi diǎnr jīdàn ma? Mẹ: Con có thể giúp mẹ mua ít trứng
không? 儿子:好的,没问题。 Érzi: hǎo de, méi wèntí. Con trai: Vâng ạ,
không vấn đề gì. 2. 好啊 (hǎo a) ‘啊 a’, khi được đặt ở cuối câu, nó thể
hiện sự cảm thán, do đó ‘好啊’ có nghĩa là ‘chắc chắn’ hoặc ‘được’ với
giọng điệu nhấn mạnh. Ví dụ: A:你想去那家饭馆吗? Nǐ xiǎng qù nà jiā
fànguǎn ma? Bạn có muốn đến nhà hàng đó không? B:好啊! Hǎo a!
Chắc chắn rồi! A:我们一起踢足球,怎么样? Wǒmen yìqǐ tī zúqiú,
zěnmeyàng? Cùng nhau đá bóng nhé, thế nào? B:当然 , 好啊!
Dāngrán, hǎo a! Tất nhiên , tuyệt vời! 3. 好吧 (hǎo ba) ‘好吧’ thường
được sử dụng khi bạn đồng ý với một yêu cầu hoặc đề nghị, nhưng với
giọng điệu thờ ơ hoặc không có sự nhiệt tình lắm. Ví dụ: 妈妈:你先把作业
写好才可以出去玩。 Mama: nǐ xiān bǎ zuòyè xiě hǎo cái kěyǐ chūqù wán.
Mẹ: Con chỉ có thể ra ngoài chơi sau khi làm xong bài tập về nhà trước. 儿
子:好吧! Ér zǐ: hǎo ba! Con: Vâng! 老师:下个星期我们有考试,大家请
记得。 Lǎoshī : xià ge xīngqī wǒmen yǒu kǎoshì, dàjiā qǐng jìdé. Thầy
giáo: Tuần sau có kì thi, mọi người nhớ ghi nhớ nhé. 学生:好吧!
Xuéshēng: hǎo ba! Học sinh: Vâng! 4. 好嘛 (hǎo ma) Một chức năng của
‘嘛 ma’ là làm cho âm điệu nghe ‘dễ thương’ hơn khi thể hiện rõ mong đợi
của bạn, do đó ‘好嘛’ thường được sử dụng khi bạn đang tìm kiếm sự
giúp đỡ từ người khác và hy vọng họ sẽ nói ‘có’, ‘chắc chắn rồi’, hoặc ‘ok’.
Nó tương tự với nghĩa ‘làm ơn’ hoặc ‘nói có đi, làm ơn’ 儿子:我真的很喜
欢这个电脑游戏,你买给我吧! Érzi: wǒ zhēnde hěn xǐhuān zhè ge
diànnǎo yóuxì, nǐ mǎi gěi wǒ ba! Con: Con rất thích trò chơi máy tính này,
mua cho con đi mẹ! 妈妈:走吧,别看了。 Māma: zǒu ba, bié kàn le. Mẹ:
Đi thôi, đừng nhìn nữa. 儿子:妈,好嘛!就买给我嘛! Érzi: mā, hǎo ma!
jiù mǎi gěi wǒ ma! Con: Mẹ ơi, làm ơn đi mà! Mua cho con đi. 妈妈:不行。
Māma: bù xíng. Mẹ: Không được. 同学:小丽,借我看一下你的作业,行
吗? Tóng xué: Xiǎolì, jiè wǒ kàn yíxià nǐ de zuòyè, xíng ma? Bạn cùng
lớp: Tiểu Lệ, cho tôi mượn bài tập, có được không? 小丽:这个啊,让我想
想。 XiǎoLì: zhè ge a, ràng wǒ xiǎng xiǎng. Tiểu Lệ: Về việc này… để tôi
suy nghĩ. 同学:好嘛! Tóngxué: hǎo ma! Bạn cùng lớp: Đồng ý đi mà ! 小
丽:那好吧!看完了马上还我。 XiǎoLì: nà hǎo ba! kàn wán le mǎshang
huán wǒ. Tiểu Lệ: Được rồi! Hãy trả lại cho tôi khi bạn đã xem xong. 5. 好
啦 (hǎo la) ‘好啦’ thường được sử dụng khi bạn đồng ý với một yêu cầu,
nhưng với giọng điệu không bằng lòng, mặc dù đồng ý nhưng thể hiện sự
không muốn. 好啦 tương tự như ‘好吧’, nhưng cảm xúc miễn cưỡng
hơn. Ví dụ: 朋友:好啦,别哭了,我们出去散散步吧! Péngyǒu: hǎo la,
bié kū le, wǒmen chūqù sàn sàn bù ba! Bạn: Được rồi, đừng khóc nữa, ra
ngoài đi dạo nào! 小红:好吧! Xiǎohóng: hǎo ba! Tiểu Hồng: Biết rồi! 女
儿:爸,可以带我去逛商场吗? Nǚér: bà, kěyǐ dài wǒ qù guàng
shāngchǎng ma? Con gái: Bố, bố có thể đưa con đi mua sắm không? 爸爸:
好啦,好啦! Bàba: hǎo la, hǎo la! Bố: Được rồi, được rồi!

You might also like