You are on page 1of 2

Ngày 35: Ngữ pháp tiếng Anh: Câu đơn và câu ghép

Câu đơn:
Câu đơn hay còn gọi là câu độc lập thường bao gồm một chủ ngữ và một động từ. Câu đơn thể hiện một ý
nghĩa đầy đủ.
Cùng xem ví dụ sau:
A.Some students don’t like studying in the morning.
B. Tony and Hugo play football every afternoon.
C. Linda goes to the library and studies every day.
Lưu ý: Câu B và câu C vẫn gọi là câu đơn mặc dù chúng có 2 chủ ngữ hoặc 2 động từ.
Câu ghép:
Câu ghép là câu được tạo nên từ 2 mệnh đề độc lập và được kết hợp với nhau bằng liên từ. Các liên từ
thường được dùng là: and (và), but (nhưng) or (hoặc), so (vì vậy), yet (tuy vậy).
1.Liên từ “and”: Dùng để nối 2 mệnh đề ngang hàng nhau.
I washed the dishes, and my wife cleaned the house. Tôi rửa bát và vợ tôi lau nhà.
2.Liên từ “but”: Dùng để nối 2 mệnh đề có nghĩa tương phản nhau.
He doesn’t like this film, but he agrees to go to the cinema to watch it with her. Anh ấy không thích bộ
phim này nhưng anh ấy đồng ý đi xem phim với cô ấy.
3.Liên từ “or”: Dùng để nối 2 mệnh đề có tính lựa chọn.
We will go to the cinema, or we will visit our grandparents on Sundays. Chúng tôi sẽ đi xem phim hoặc
chúng tôi sẽ đi thăm ông bà vào chủ nhật.
4.Liên từ “so”: Dùng để nối 2 mệnh đề trong đó mệnh đề có chứa “so” thường để chỉ kết quả.
She needs some bread, so she goes to the bakery. Cô ấy cần một ít bánh mì vì vậy cô ây đi ra tiệm bánh
mì.
5.Liên từ “yet”: Dùng để nối 2 mệnh đề trong đó mệnh đề có chứa “yet” thường để chỉ một sự nhượng bộ.
I agree with you, yet I can’t let you go out without permission from your father. Tôi đồng ý với bạn, tuy
vậy tôi không thể cho phép bạn đi mà không có sự đồng ý của bố bạn.
Câu phức:
Câu phức là câu có một mệnh đề độc lập (independent clause) và một hoặc nhiều hơn một mệnh đề phụ
thuộc (dependent clause). Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề độc lập.
Mệnh đề phụ thuộc thường được bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc như: when, while, because, although/
even though hoặc if.
Ví dụ:
I will help her although I don’t like her very much. Tôi sẽ giúp cô ấy mặc dù tôi không ưa cô ấy lắm.
He gets good marks because he studies very hard. Cậu ấy đạt điểm tốt bởi vì cậu ấy học chăm chỉ.
While the players were playing in the stadium, the crowd cheered to encourage them. Trong khi các cầu
thủ đang chơi trên sân vận động, đám đông reo hò để cổ vũ họ.
If you promise to work harder, I will help you. Nếu bạn hứa sẽ chăm chỉ hơn, tôi sẽ giúp bạn.
Lưu ý: Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập, ta sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh
đề. Ngược lại nếu mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc thì ta không cần dùng dấu phẩy.
I will help her if she promises to study hard. = If she promises to study hard, I will help her.
Bài tập áp dụng
Hoàn thành những câu sau với so, but, while, because, or, although
1. I haven’t really studied for this exam, ……………….. I feel a little nervous.
2. I told him not to come, ……………….. he came anyway.
3. ……………….. I was really tired, I took a nap for 15 minutes.
4. ……………….. she likes to play basketball, her favorite sport is tennis.
5. ……………….. it was really hot outside, I wore shorts.
6. I was on time, ……………….. everyone else was late.
7. Nadia doesn’t like to drive, ……………….. she takes the bus everywhere.
8. Keep quiet ……………….. go out.
9. I turned on the fan ……………….. the room was hot.
10. Carol showed up for the meeting ……………….. I asked her not to be there.
Sau khi làm xong, hãy kiểm tra đáp án xem kết quả
>> Xem Đáp Án

1. so 2. but 3. Because 4. While 5. Because

6.bu 7. so 8. or 9. 10. although


t because

You might also like