You are on page 1of 9

LIÊN TỪ

I – Tổng quan.
1.1.a. Khái niệm.
Liên từ được sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa các sự vật trong câu, liên kết
các mệnh đề khác nhau với nhau
Ex: Yesterday, He played badminton and rugby. (Hôm qua, anh ấy chơi cầu lông
và bóng bầu dục)
1.1.b. Vai trò của liên từ trong câu:
- Liên kết và nối các vế trong câu lại với nhau.
Ex: Zera has a stomach ache so she takes the medicine. (Zera đau bụng nên cô
uống thuốc)
- Tạo được ý nghĩa hoàn chỉnh, hoặc nối tiếp nghĩa của câu.
Ex: She wants to eat burger and drink coffee. (Cô ấy muốn ăn burger và uống cà
phê)
- Để tạo sự nhấn mạnh, hoặc diễn giải những ý nghĩa khác nhau. Tùy thuộc vào
nhóm liên từ.
Ex: Jay doesn’t like horror movie, nor does he like romantic one. (Jay không thích
phim kinh dị, anh cũng không thích phim lãng mạn)
1.1.c. Phân biệt cách dùng liên từ với giới từ trong tiếng Anh
Liên từ có chức năng liên kết 2 câu đơn lại một nhau thành 1 câu ghép, vì vậy sau
liên từ phải là một mệnh đề (một câu có đầy đủ chủ ngữ và động từ được chia thì).
Đó cũng là điểm khác biệt rõ ràng nhất của liên từ và giới từ: Sau giới từ không
được có một mệnh đề. Sau liên từ có thể có một mệnh đề.
Ex: I couldn’t go out because of the rain. (Tôi không thể ra ngoài vì trời mưa.)
=> Vì “the rain” không phải là một mệnh đề, mà chỉ là một cụm danh từ thôi, nên
ở đây phải dùng giới từ “because of”.
I couldn’t go out because it was raining. (Tôi đã không thể đi ra ngoài vì trời đang
mưa.)
=> Vì “It was raining” là một mệnh đề, nên không thể dùng giới từ because of mà
phải dùng liên từ because.
1.2. Phân loại: chia làm 3 loại chính:
1.2.a. Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
- Dùng để sử dụng kết nối hai mệnh đề, cụm từ lại với nhau.
Ex: I didn’t have enough money so i didn’t buy that book. (Tôi không đủ tiền nên
tôi không mua cuốn sách đó).
- Các liên từ kết hợp trong tiếng Anh:
(FANBOYS) For – And – Nor – But – Or – Yes – So
FOR: giải thích lý do hoặc mục đích (sử dụng giống because)
Ex: I do morning exercise every day, for i want to keep healthy. (Tôi tập thể dục
buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn khỏe mạnh)
Note: khi sử dụng như 1 liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải sử dụng 1 mệnh
đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
AND: thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác
I do morning exercise every day to keep healthy and relax. (Tôi tập thể dục buổi
sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn)
NOR: dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
Ex: I don’t like listening to music nor reading books. I just keep on walking. (Tôi
không thích nghe nhạc và đọc sách. Tôi chỉ thích đi bộ)
BUT: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
Ex: He works quickly but accurately. (Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính xác)
OR: dùng để trình bày thêm 1 lựa chọn khác
Ex: You can play soccer or watch TV. (Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem TV)
YET: dùng để giới thiệu 1 ý ngược lại so với ý trước đó ( giống but)
Ex: I took a book with me on my holiday, yet i didn’t read a singel page. (Tôi cầm
theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi không đọc 1 tràng nào)
SO: dùng để nói về 1 kết quả/ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến
trước đó
Ex: I’ve started dating one soccer player, so now i can play the game each week.
Tôi đã bắt đầu hẹn hò với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy giờ tôi có thể chơi bóng mỗi
tuần.
Note: Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp
- Nếu trong câu có 2 mệnh đề độc lập (có thể đứng riêng) thì giữa 2 mệnh đề phải
có dấu phẩy.
Ex: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.
- Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên ta dùng dấu phẩy giữa các đơn vị trước, với đơn vị
cuối cùng ta có thể dùng and.
Ex: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes and
mango.
1.2.b. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Được Use để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
- Các liên từ tương quan:
EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
Ex: I want either the pizza or the sandwich. (Tôi muốn pizza hoặc sandwich.)
NEITHER … NOR: Diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.
Ex: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits. (Tôi
không muốn pizza hay sandwich. Tôi chỉ cần một ít bánh quy.)
BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
Ex: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now. (Tôi muốn cả
pizza và sandwich. Tôi đang rất đói)
NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này
mà cả cái kia
Ex: I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich (Tôi sẽ ăn cả hai:
không chỉ bánh pizza mà còn cả bánh mì sandwich)
* Note: trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ
gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia
theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó). Neither my mother nor I am going to
attend his party. (Cả tôi và mẹ tôi đều không tham dự bữa tiệc của anh ấy.)
Both my mother and I are going to attend his party. (both my mother and I = We)
(Cả tôi và mẹ đều sẽ tham dự bữa tiệc của anh ấy.)
WHETHER … OR: Diễn tả nghi vấn giữa 2 đ.tượng: liệu cái này hay cái kia.
Ex: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.
(Tôi không biết bạn muốn pizza hay sandwich, vì vậy tôi đã mời cả hai bạn.)
AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như
Ex: Bowling isn’t as fun as skeet shooting. (Chơi bowling không thú vị như bắn
súng xiên.)
SUCH… THAT / SO … THAT: Diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà
Ex: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
(Cậu bé có giọng hát hay đến mức có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.)
RATHER … THAN : dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì
Ex: She’d rather play the drums than sing. (Cô ấy muốn chơi trống hơn là hát.)
1.2.c. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions) được sử dụng để bắt đầu
mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề phụ thuộc vào mệnh đề chính trong câu.
- Các liên từ phụ thuộc:
AFTER/ BEFORE: dùng diễn tả thời gian 1 sự việc xảy ra sau/ trước một sự việc
khác trong câu
Ex: Nam plays games after he finishes his work. Nam chơi trò chơi sau khi hoàn
thành công việc của mình.
He came after the train had left. Anh ấy tới sau khi chuyến tàu rời đi.
ALTHOUGH/ THOUGH/ EVEN THOUGH: thể hiện 2 hành động trái ngược
nhau về mặt nghĩa (mặc dù).
Ex: Although they were tired, they worked overtime. Mặc dù họ đã mệt nhưng họ
vẫn làm thêm.
Despite his age, he still enjoys skiing. Mặc dù đã lớn tuổi, nhưng ông ấy vẫn
thích trượt băng.
AS: Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra, hoặc diễn tả nguyên nhân
Ex: As Nam is late for school, his mother has to apologize to his teacher. Vì Nam
đi học muộn nên mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo.
Someone called me as I was taking a bath. Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm.
AS LONG AS: dùng diễn tả điều kiện: chừng nào mà, miễn là
Ex: As long as you’ve offered, I’ll accept. Miễn là bạn còn đề nghị, tôi sẽ nhận lời.
I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as
you love me. Tôi không quan tâm bạn là ai, bạn đến từ đâu, không quan tâm bạn đã
làm gì miễn là bạn yêu tôi.
AS SOON AS: dùng diễn tả quan hệ thời gian-ngay khi mà
Ex: As soon as he comes back, I’ll give it to you. Ngay khi anh ấy về, tôi sẽ đưa nó
cho bạn.
As soon as the teacher arrived, they started their lesson. Ngay khi giáo viên đến, họ
bắt đầu bài học.
BECAUSE/ SINCE: dùng diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì, ngoài ra có thể
dùng because of/ due to để diễn đạt ý tương tự.
Ex: You can’t do that because you are mature. Bạn không được làm thế vì bạn đã
lớn rồi.
Quarantined because of rabies. Bị cách ly vì bệnh dại.
EVEN IF: dùng diễn tả điều kiện giả định – kể cả khi, thậm chí nếu
Ex: I love you even if I die. Anh yêu em ngay cả khi anh chết.
Even if the sky is falling down, you’ll be my only. Ngay cả khi bầu trời sụp đổ,
bạn sẽ mãi là người duy nhất của tôi.
IF/ UNLESS: dùng diễn tả điều kiện – nếu/ nếu không
Ex: The crop will die unless it rains soon. Nếu trời không sớm có mưa thì hoa màu
sẽ chết.
You’ll never know unless you try. Bạn không bao giờ biết nếu không thử.
ONCE: dùng diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi
Ex: Once you understand this problem, you will find no difficulty. Một khi bạn
hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.
Once you’ve tried it, you cannot stop. Một khi bạn đã thử nó, bạn không thể dừng
lại.
NOW THAT: dùng diễn tả quan hệ nhân quả phụ thuộc thời gian – vì giờ đây
Ex: Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go. Cưng à, vì bây giờ anh đã
tìm thấy em, anh sẽ không để em đi nữa.
I pray now that soon you’re released. Tôi đã cầu nguyện rồi nên giờ đây bạn sẽ
sớm được giải thoát.
SO THAT/ IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích: để cho.
Ex: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam. Chúng tôi ra
sớm để không bị kẹt xe.
Keep quiet so that she may sleep. Hãy giữ yên lặng để cho cô ấy có thể ngủ được.
UNTIL: dùng diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến
khi
Ex: I’ll wait until you agree. Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn đồng ý.
He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday. Anh ấy đã không về nhà cho đến 2
giờ sáng hôm qua.
WHILE: dùng diễn tả quan hệ thời gian: trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2
mệnh đề: nhưng (= WHEREAS)
Ex: I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor. Tôi đang rửa
chén đĩa trong khi chị tôi đang dọn dẹp sàn nhà.
Reading while being alone. Đọc truyện khi ở một mình.

HOMEWORK
Lesson1: Trắc nghiệm chọn liên từ phù hợp.
I always work hard every day, _____ I want to earn lots of money to buy a house
and a car.
A. For
B. Because of
C. Although
D. Despite
In the evenings, Jane often cooks _____ walks the dogs around the park. So if you
want to see her, come before dinner.
A. Nor
B. after
C. and
D. so
My girlfriend doesn’t like to cook _____ wash clothes by herself. Because she’s a
rich lady and has many servants working there.
A. Nor
B. and
C. to
D. or
My boss is a very fast and smart person, _____ he can understand or sympathize
with his employees.
A. So
B. although
C. also
D. but
This is one of London’s largest entertainment centers, so you can choose to play
games _____ watch movies, etc.
A. And
B. or
C. also
D. but also
Kate always spends a lot of time cleaning and decorating her home, _____ she
often does her own thing without caring about others.
A. Not only
B. yet
C. because
D. however
The teacher has already assigned a working group, _____ I cannot select
teammates in my group. I was forced to work with people I didn’t like.
A. So
B. because
C. and
D. but
There are many types of bakery, but I can only choose one. I like to eat _____
matcha _____ chocolate cake.
A. Neither – or
B. not only – but also
C. either – or
D. both – and
There aren’t any other choices because my mom doesn’t like _____ coffee _____
tea.
A. Either – or
B. both – and
C. bot – until
D. neither – nor
I want _____ rice _____ noodles. Because now I feel very hungry after the long
train.
A. Either – or
B. not only – but also
C. both – and
D. so – that
=> A C A D B B A C D C
Lesson 2: Điền một liên từ thích hợp vào chỗ trống.
The person that I gave it to was a very good friend of mine at the time. His name
was Kaliya (1)__________ he came from India. I knew him (2)_________ we
studied together at a language school in Cambridge. (3)____________ we were
from different backgrounds and cultures, we got on really well and we had the
same sense of humor (4)___________ we became very good friends.
The present was a picture that had been painted by the River Cam in Cambridge.
It was not so big – maybe around 10 inches by 14 inches, but it was very beautiful.
It came in a gold plated frame and the picture had been drawn by a particularly
well-known Cambridge artist. It had been signed by this person as well.
It’s the first time I have given this person a present, and I guess it’s quite
different from presents (5)_________ I have given to other people before – I don’t
recall ever giving someone a picture actually. If I’m buying for the family then I’ll
usually buy clothes or maybe some jewelry if it is a special occasion. Normally
when I’ve bought something for friends it’s something more jockey so we can have
a laugh about it, nothing that serious.
The reason (6)_________ I decided to give this particular gift is because we
had spent a lot of time together in Cambridge and we had had some really fun
times punting on the River Cam – that’s obviously why I thought this was an
appropriate present. We used to go punting at least once a week, sometimes a
couple of times. On one occasion there was a group of about ten of us that went
down there, and we spent the whole day sitting by the river in the sun
(7)__________, as usual, we went on a boat trip together. We all have a lot of
photos to remind us of this great day.
So my friend, Kaaliya, is the person that I gave a presentation to and this was
because I felt it would always remind him of the fun times that we had and also of
Cambridge.
=> and because/ as/ since Though/ Although So that Why and

You might also like