You are on page 1of 4

ĐỘNG TỪ V.

ed
Note: Khi chia ở các thì quá khứ, thì gặp các dạng động từ ở "quá khứ đơn - gọi
tắt là V2” và dạng động từ "quá khứ phân từ - (Past Participle - gọi tắt là V3)”
- Đa số động từ thì V2 và V3 giống nhau, chỉ là động từ nguyên mẫu thêm -ed.
- Nhưng có một số động từ không theo quy tắc thêm –ed đó mà theo lất bất.
Eg: I finished my homework last night. (Tối qua tôi đã làm bài tập về nhà xong rồi
1 – Quy tắc thêm ed cho động từ có quy tắc.
Đối với các động từ theo quy tắc thì quá khứ phân từ sẽ được thành lập bằng
cách thêm đuôi “ed” vào cuối động từ. (Ex: Wish -> Wished)
Một vài trường hợp cần lưu ý:
- Đối với các động từ kết thúc bằng “e” thì khi chuyển sang quá khứ phân từ bạn
chỉ cầm thêm đuôi “d”. Ví dụ: Used, graduated, smiled,...
- Đối với các động từ kết thúc bằng “c” thì thêm “k” trước khi thêm đuôi “ed”. Ví
dụ: Trafficked,...
- Đối với động từ kết thúc bằng “phụ âm + y” thì bạn cần đổi “y” thành “i” và
thêm “ed”. Ví dụ: Cried, copied, flied,...
- Đối với các động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y” thì chỉ cần giữ nguyên và
thêm “ed”. Ví dụ: Stayed
- Với các động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” thì khi đổi
sang quá khứ phân từ thì cần gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ed”. Ví dụ: Rubbed,
stopped,...
- Động từ kết thúc bằng chữ cái "phụ âm – nguyên âm – phụ âm":
Nếu có 1 âm tiết, thì ta gấp đôi chữ cái phụ âm cuối, rồi thêm -ed:
stop → stopped plan → planned
Nếu có nhiều âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết cuối cùng, thì ta gấp đôi chữ cái
phụ âm cuối, rồi thêm -ed:
admit → admitted prefer → preferred
Nếu có nhiều âm tiết và trọng âm không nằm ở âm tiết cuối cùng, thì ta thêm -ed
bình thường:
happen → happened enter → entered
Nếu chữ cái phụ âm cuối là c, thì ta thêm -k, rồi thêm -ed:
mimic → mimicked panic → panicked
Nếu chữ cái phụ âm cuối là w, y, x, thì ta thêm -ed bình thường:
snow → snowed play → played fix → fixed
2. Cách dùng quá khứ phân từ (V.ed)
2.1. Quá khứ phân từ trong thì hoàn thành
- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V-ed/PII + …
Ex: My brother has stayed with her parents since he graduated. (Anh trai tôi đã ở
cùng bố mẹ kể từ khi anh ấy tốt nghiệp.)
I have studied Chinese for 4 years. (Tôi đã học tiếng Trung 4 năm)
- Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + V-ed/PII + …
I had finished my homework before I went to bed last night. ( Tôi đã hoàn thành
bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )
- Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: S + will have + V-ed/PII + …
She will have finished this book before 10 o’clock this evening. (Cô ấy đã hoàn
thành xong cuốn sách này rồi trước 10 giờ tối nay.)
2.2. Đóng vai trò tính từ trong câu
Các tính từ quá khứ phân từ nói về cảm giác, cảm xúc của một người gây ra bởi
một sự vật, sự việc bất kỳ nào đó.
Ex: My brother is interested in that book. (Anh trai tôi quan tâm đến cuốn sách đó.)
My mother is tired of her work. (Mẹ tôi mệt mỏi với công việc của mình.)
2.3. Dùng trong câu bị động
Câu bị động là cấu trúc mà chủ người là người hoặc vật chịu sự tác động của
một đối tượng nhất định.
Cấu trúc: tobe + V-ed/PII.
Ex: The book was written by my brother last week. (Cuốn sách được viết bởi anh
trai tôi tuần trước.)
The food has been cooked by professional chefs (Đồ ăn đã được nấu bởi các đầu
bếp chuyên nghiệp)
3.4. Sử dụng trong mệnh đề quan hệ rút gọn khi mệnh đề ở dạng bị động.
Ex: She told me about the present which was sent by her boyfriend last night. (Cô
ấy nói với tôi về món quà được bạn trai cô ấy gửi tối qua.)
=> She told me about the letter sent by her boyfriend last night.

BÀI TẬP
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. She likes the film so much. It’s really (amazed/ amazing ).
2. It’s really ( terrifying / terrified) experience. We will never forget it.
3. My brother reads a (fascinated/ fascinating ) book. It made him (surprised/
surprising) at the immigrants.
4. People easily (embarrassed/ embarrassing) when we can’t express ourself well
in USA.
5. During the first few years, many immigrants feel (hindering/ hindered) by their
slow economic advancement.
6. My sister felt (disappointed/ disappointing) very when her visa to England was
denied.
7. We used to go (fishing/ fished) together when we were 16 years old.
8. Many baseball players from the US (excited/excited) when they are selected to
play for their National team.
9. (Got/Getting) stuck in traffic, I knew I would be fined for being late for work.
10. (Made/Making) in China, the car was sold at a low price.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ
1. A beautiful girl was sitting next to me on the train. I don't talk to her much
=> I didn’t talk much to the …………………………………………………..
2. A taxi was taking my family to the airport. It was badly damaged.
=>The …………………………………………………..
3. There is a shop at the end of this street. That shop sells very good Korean food.
=>At the end of the street there’s a ………………………………………………..
4. A factory has just opened on the town. It employs 250 people.
=> A………………………………………………….. has just opened in the town.
5. The company sent me a brochure. It contained important confidential
information..
=>The company sent me …………………………………………………..
Answer:
Lesson1: 1. Amazing 2. Terrifying 3. Fascinating 4. Embarrassed 5. Hindered
6. Disappointed 7. Fishing 8. Excited 9. Getting 10. made
Lesson 2:
1. I didn’t talk much to the beautiful girl sitting next to me on the train.
2. The taxi taking my family to the airport,was badly damaged.
3. At the end of the street there’s a good Korean food
4. A factory employing 250 people has just opened in the town.
5. The company sent me a brochure containing important confidential information.

You might also like