You are on page 1of 13

(V_ing) DANH ĐỘNG TỪ (gerund) - dʒer.

ənd
I – TỔNG QUAN.
1.1. Khái niệm.
Danh động từ là một dạng động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động
từ nguyên mẫu.
Ex: meet → meeting; play → playing
=> Tương tự To V, V-ing cũng có 3 cách dùng phổ biến.
Ta cũng có thể thêm một tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực
hiện hành động đó. Ex: - Their living the house (hành động rời khỏi nhà của họ)
- my acting (cách hành xử của tôi)
Note: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI danh động từ trong
tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi.
1.2. Vai trò
Vậy tại sao lại phải tạo ra danh động từ trong tiếng Anh? Lý do đơn giản đó là
không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể
làm chủ ngữ, tân ngữ,…
Ex: Động từ educate có danh từ là education. Nhưng động từ study hay read thì
không có danh từ như vậy. Nên V-ing được ứng dụng nhanh gọn để nói về việc
thực hiện hành động đó, có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ.
Ex: - Reading is a good way to get more knowledge. (Đọc sách là cách tốt để có
thêm kiến thức)
- One of my hobbies is studying English (Một trong những sở thích của tôi là
học tiếng Anh)
2. Cách phân biệt
2.1. Giữa danh động từ trong tiếng Anh với danh từ
Thứ nhất, sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ, còn danh từ thì không
- We should avoid eating too much meat. (eating là gerund) - Chúng ta nên
tránh ăn quá nhiều thịt.
- We should avoid violent activities. (violent activities là cụm danh từ) -
Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực.
Thứ hai, trước danh từ có thể dùng mạo từ (a, an, the) còn trước gerund thì not
- Using smartphones is popular now. - Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ
rất phổ biến.
- The popularity of smartphones increases nowadays.- Sự phổ biến của điện
thoại thông minh đang ngày càng tăng.
2.2. Giữa danh động từ trong tiếng Anh với động từ
Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong
tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa.
Thứ nhât, gerund không làm động từ chính trong câu
- I study English at school (Tôi học tiếng Anh ở trường)
- I enjoy studying English at school (Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường)
Thứ hai, gerund có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không
- Winning this competition is a big achievement with me. (Không dùng Win
this competition làm chủ ngữ) - Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối
với tôi.
- If I win this game, I will definitely be on cloud nine. (Nếu tôi thắng cuộc thi
này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm)
3. Quy tắc thêm đuôi “ing” để được cấu trúc “V-ing”
Rule1. Quy tắc thông thường: Chỉ cần thêm “ing” sau động từ
Rule2. Quy tắc liên quan đến từ chữ cái cuối cùng:
First: Nếu là “e” câm, thì chúng ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”
Ex: smile – smiling, take – taking
Second: Nếu là âm “e” (-ee, -ye, -oe) được phát thành tiếng thì thêm đuôi “ing” sau
động từ.
Ex: free – freeing, tiptoe – tiptoeing
Third: Nếu cuối từ là "ie", thì ta đổi thành "ye", rồi thêm -ing: die → dying
lie → lying
Chú ý: Các động từ tận cùng là “y” nhưng giữ nguyên “y” khi thêm “ing”.
carry => carrying study => studying
Ford, Với đ.từ k.thúc = âm “l” mà đứng trước nó là nguyên âm thì bạn cần gấp đôi
âm “l” sau đó thêm “ing”
Ex: travel – travelling, ravel- ravelling
Rule3. Quy tắc liên quan đến ng.âm và p.âm của chữ cuối cùng thì ta nhân đôi sau
đó thêm “ing”
First, động từ có 1 âm tiết, tận cùng là “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), thì
ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”.
Ex: Put => Putting Swim => Swimming
Chú ý: Các động từ tận cùng là h, w, x, y thì ta giữ nguyên và sau đó thêm “ing”:
Know => Knowing Say => Saying
Draw => Drawing Reach => Reaching
Second, động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu tận
cùng là “nguyên âm+phụ âm” (trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm
“ing”
Begin ==> Beginning Prefer => preferring travel => travelling
Rule 4: Nếu kết thúc của động từ là chữ “c” thì chúng ta phải thêm “k” trước khi
thêm đuôi “ing”. Ex: mimic – mimicking; panic🡪 panicking
4. Khi nào dùng cấu trúc to + Ving?
First, To + Ving khi dùng to để chỉ điểm đến không cụ thể ( from A to B)
Ex look forward to + ving = mong đợi đến sự kiện nào đó.
Second, Verb + To + Ving
adjust to Ving: thích nghi với điều gì đó
object to Ving: phản đối sự việc nào đó
take to Ving: thích cái gì đó sau một thời gian thử
get around to Ving: làm việc gì đó khi rảnh
return to Ving: quay lại làm công việc nào đó
Third, Adj + to + Ving
Dedicated to Ving: tận tụy/ hết lòng với gì đó
Commited to Ving: quyết tâm với việc gì đó
Accustomed to Ving…: quen thuộc với việc nào đó
Opposed to Ving: không bằng lòng với việc gì đó
Thurs, Noun + to + Ving
key to Ving: bí quyết để làm được việc gì đó
approach to Ving: phương pháp tiếp cận vấn đề
reaction to Ving: phản ứng với chuyện gì đó
commitment to Ving: sự cố gắng, quyết tâm để đạt được điều gì đó.
openness to Ving: Sự mở lòng để đón chờ việc gì đó
5. Tổng hợp các động từ theo sau bởi danh động từ thường gặp nhất:
admit: thừa nhận discuss: thảo luận/bàn bạc
advise: khuyên enjoy: thích/tận hưởng
allow: cho phép finish: hoàn thành
avoid: tránh include: bao gồm
complete: hoàn thành keep: tiếp tục/cứ không ngừng
consider: x.xét/s.nghĩ mind: để tâm đến/ thấy phiền
delay: hoãn practice: luyện tập
deny: phủ nhận ecommend: đề xuất/gợi ý
detest: rất ghét susggest: đề xuất
dislike: không thích tolerate: chịu đựng
Ex: - We are considering buying a new car. (Chúng tôi đang cân nhắc mua một
chiếc xe mới)
- I enjoy jogging in the park. (Tôi thích chạy bộ trong công viên)
- She kept smiling at me. (Cô ấy cứ mỉm cười với tôi)
6. Một số động từ sau đây có thể đi với cả V-ing và To + Verb, nhưng hai
trường hợp sẽ có ý nghĩa khác nhau:
forget : quên
forget + V-ing : I forgot locking the door. = Tôi quên rằng mình đã khóa cửa.
forget + to Verb : I forgot to lock the door. = Tôi quên khóa cửa rồi (tôi đã không
khóa cửa vì tôi quên phải làm vậy),
go on : tiếp tục
go on + V-ing : He went on studying French. = Anh ấy đang học tiếng Pháp và vẫn
tiếp tục học tiếng Pháp.
go on + to Verb : He went on to study French. = Anh ấy đã làm một việc gì đó
xong, và sau đó thì chuyển sang hành động học tiếng Pháp.
quit : từ bỏ, dừng lại
quit + V-ing : They quit working here. = Họ bỏ công việc ở đây.
quit + to Verb : They quit to work here. = Họ bỏ công việc ở nơi khác để làm việc
ở đây.
regret : hối hận / rất tiếc
regret + V-ing : I regret informing her that her application had not been successful.
= Tôi hối hận khi đã thông báo với cô ấy rằng đơn ứng tuyển của cô ấy không
thành công.
regret + to Verb : I regret to inform you that your application has not been
successful. = Tôi rất tiếc phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn
không thành công.
remember : nhớ
remember + V-ing : I remembered locking the door. = Tôi nhớ là mình đã khóa
cửa.
remember + to Verb : I remembered to lock the door. = Tôi nhớ phải khóa cửa (tôi
đã khóa cửa vì tôi nhớ ra phải làm vậy).
stop : dừng lại
stop + V-ing : She stopped calling me. = Cô ấy đã không gọi tôi nữa.
stop + to Verb : She stopped to call me. = Cô ấy dừng lại việc đang làm để gọi cho
tôi.
try : cố gắng / thử
try + V-ing : I tried eating the hotdog quickly. = Tôi thử ăn nhanh cái bánh hotdog.
try + to Verb : I tried to eat the hotdog quickly. = Tôi cố gắng ăn nhanh cái bánh
hotdog.
7. Cách dùng gerund
Thirst, làm chủ ngữ (subjects)
Gerund có thể làm chủ ngữ (subjects) của động từ to-be, động từ thường, trợ
động từ + động từ nguyên mẫu, etc.
Note: Khi một Danh động từ làm chủ ngữ thì động từ theo sau cần được chia ở
dạng số ít (nếu loại động từ đó cần chia).
Ex: Working hard is one of the keys to success.
⟶ Làm việc chăm chỉ là một trong những chìa khóa dẫn đến thành công.
Second, danh động từ khi làm tân ngữ
Gerund cũng có thể làm tân ngữ (objects) của một chủ ngữ nào đó và tiếp nhận
(hay chịu tác động) từ động từ thường của chủ ngữ đó.
Ex: That co-worker dislikes giving presentations. ⟶ Đồng nghiệp đó không thích
việc thuyết trình.
Phân tích: Ở đây, gerund ‘giving’ và đầy đủ hơn là cụm ‘giving presentations’ là
tân ngữ của chủ ngữ ‘that co-worker’ và tiếp nhận động từ thường ‘dislike’.
My boss enjoys listening to her employees. ⟶ Sếp tôi thích việc lắng nghe nhân
viên của bà ấy.
Phân tích: Ở đây, gerund ‘listening’ và đầy đủ hơn là cụm ‘listening to her
employees’ là tân ngữ của chủ ngữ ‘my boss’ và tiếp nhận động từ thường ‘enjoy’.
Third, Gerund làm bổ ngữ (complements)
Gerunds cũng theo sau ‘to-be’ – “là” để làm bổ ngữ (complements) cho chủ
ngữ. Lúc này, Gerunds có chức năng bổ nghĩa cho chủ ngữ để cho biết chủ ngữ là
gì.
Note: Khi Danh động từ đứng sau to-be sẽ tạo ra cấu trúc: ‘be + v-ing’ giống với
cấu trúc của các thì tiếp diễn. Nhưng gerunds ở đây là danh từ, chứ không phải
động từ thường đang ở dạng Hiện tại Phân từ (Present Participles) như chúng ta đã
nói ở trên. Mọi người nên lưu ý để tránh hiểu sai nghĩa của câu.
Ex: Her passion is singing. ⟶ Đam mê của cô ấy là việc ca hát.
Phân tích: Nếu ta hiểu nhầm danh động từ ‘singing’ ở đây thành một động từ ở
thể tiếp diễn thì ta sẽ hiểu sai câu này thành: “Đam mê của tôi đang hát.”
Fort, Gerund đứng sau giới từ
Trong một số cấu trúc, Gerund cũng đứng sau các giới từ như in, into, about, of,
on, v.v.
Một số cấu trúc thường gặp mà trong đó Gerunds theo sau giới từ:
be good at + gerund: giỏi việc gì
I’m good at solving problems. ⟶ Tôi giỏi việc giải quyết vấn đề.
be interested in + gerund: thích thú với/say mê việc gì
She is interested in making movies. ⟶ Cô ấy hứng thú với việc làm phim.
be into + gerund: thích việc gì
He is into cooking. ⟶ Anh ấy thích việc nấu nướng.
talk about + gerund: nói về việc gì
They are talking about launching the new products. ⟶ Họ đang nói về việc cho ra
mắt sản phẩm mới.
Gerunds cũng có thể đi sau 2 giới từ chỉ thời gian ‘before’ và ‘after’ trong 1 trong 2
mệnh đề cùng chủ ngữ của một câu phức.
Ex: Before/After having breakfast, she always reads a newspaper. ⟶ Trước/Sau
khi ăn sáng, cô ấy luôn đọc một tờ báo.
Phân tích: Dạng đầy đủ của câu phức này là: ⟶ Before/ After she has breakfast,
she always reads a newspaper.
Tuy nhiên, do hai mệnh đề của câu phức này có cùng chủ ngữ là ‘she’ nên ta có
thể rút gọn mệnh đề chứa giới từ chỉ thời gian ‘before/after’ bằng cách bỏ chủ ngữ
‘she’ và biến ‘has’ thành gerund ‘having’.

BÀI TẬP
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I hope …… from college next June.(to graduate/ graduating)
2. The models practiced ……. with a book balanced on their heads.(to walk/
walking)
3. Mandy has promised ………. care of our dog while we are on vacation.(to
take/taking)
4. Mr. Edwards chose ……….. the management position in Chicago rather than
the position in Miami.(to accept/ accepting)
5. I don’t know what she wants ……… tonight. Why don’t you ask her?.(to
do/doing)
6. Frank offered ……….. us paint the house.(to help/ helping)
7. Sandra decided ……….. economics in London. (to study/ studying)
8. Witnesses reported ……….. the bank robber as he was climbing out of the
second-story window. (to see/ seeing)
9. Stephanie dislikes ………… in front of a computer all day.(working/ to work)
10. Mrs. Naidoo appears ……….. the most qualified person for the job.(to be/
being)
=> Đáp án: 1. to graduate 2. walking 3. to take 4. to accept 5. to do 6. to help 7. to
study 8. seeing 9. working 10. to be
Bài tập 1: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
1. They are used to (prepare) new lessons.
2. By ( work) day and night , My brother succeeded in ( finish) the job in time.
3. Her doctor advised him ( give) up ( smoke).
4. Please stop (talk). She will stop (eat) lunch in ten minutes.
5. The children prefer ( play) games to ( listen) music.
6. Quan like ( think) carefully about things before ( make) decision.
7. Ask her ( come) in. Don't keep her ( stand) at the window.
8. My brother always think about (go) swimming.
9. She looked forward to (see) you.
10. My sister enjoy ( read) books.
Đáp án:
1. Preparing 2. working - finishing
3. to give up - smoking 4. talking - to eat
5. playing - listening 6. to think – making
7. to come - standing 8. Going
9. Seeing 10. Reading
Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. Yesterday, my brother didn't want to coming to the theater with them because he
had already seen the film.
2. They're going to have a small party celebrating their house at 9 p.m tomorrow.
3. My father used to running a lot but he doesn't do it usually now.
4. Quang don't forget post that letter that his mother gave him this evening.
5. Tony tried to avoiding answering him questions last night.
Đáp án:
1. to coming ➔ to come (want + to Vinf)
2. celebrating ➔ to celebrate (have + to Vinf)
3. running ➔ run (use + to Vinf)
4. post ➔ to post (forget + to Vinf)
5. to avoiding ➔ to avoid (try + to Vinf)

Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
1. To talk like this is foolish.
2. She loves to sew clothes for friends.
3. This drink helped the restaurant become famous.
4. To read in poor light will affect your eyes.
5. Jack is worried to hurt your feelings.
6. Lily doesn’t like to stay indoors when travelling.
7. This report makes me busy.
Answer [ˈɑːn.sər]:
Talking like this is foolish.
She loves sewing clothes for friends.
The restaurant is famous for making/ selling this drink.
Reading in poor light will affect your eyes.
Jack is worried about hurting your feelings.
Lily doesn’t like staying indoors when travelling.
I’m busy doing this report.
Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong tiếng Anh
1. Tôi mệt mỏi vì nghe những lời than phiền của bạn.
2. Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?
3. Chú chó này không thích bị động vào.
4. Cô ấy “phát điên” vì chúng tôi sẽ đi buổi hòa nhạc.
5. Mẹ tôi không thích tôi phí thời gian lướt mạng.
6. Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng.
7. Tôi đang suy nghĩ về việc đi du học.
8. Hãy làm việc tiếp đi, đừng lo.
Answer [ˈɑːn.sər]:
I’m tired of listening to your complaints.
Do you mind not smoking in my house?
This dog hates being touched.
She’s crazy about us going to the concert.
My mother doesn’t enjoy me wasting time surfing the internet.
It’s worth spending time studying English.
I’m considering studying abroad.
Just keep working, don’t worry!
Bài tập 1
Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng

Ali decided that he wanted (1-study) abroad. (2-achieve) his goal, he had many
things that he had (3-do) . Firstly he needed (4-improve) his English so he could
take the IELTS test. Unfortunately Ali disliked (5-learn) English so this would not
be much fun. His friend recommended (6-attend) a school close to his house. Ali
went to look and from what he could see it seemed (7-be) a good school. He didn’t
delay (8-register) for a course. He managed (9-get) a good price for the course
because they had a special offer on. This was good because he could not afford
(10-pay) too much.

BÀI TẬP PẦN HAI:


Lesson1: Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng
Ali decided that he wanted (1-study) abroad. (2-achieve) his goal, he had many
things that he had (3-do) . Firstly he needed (4-improve) his English so he could
take the IELTS test. Unfortunately Ali disliked (5-learn) English so this would not
be much fun. His friend recommended (6-attend) a school close to his house. Ali
went to look and from what he could see it seemed (7-be) a good school. He didn’t
delay (8-register) for a course. He managed (9-get) a good price for the course
because they had a special offer on. This was good because he could not afford
(10-pay) too much.
Lesson 2: Chọn đáp án đúng
1. He resented his father….. him no money in the will.
A. Leaving B. To leave C. Leaving/ to leave
2. She intended …..the work by 7pm.
A. Finishing B. To finish C. Finishing/ to finish
3. She continued ……the medicine for two weeks.
A. Taking B. To take C. Taking/to take
4. He quit …… to persuade his friends to go with him.
A. Trying B. To try C. Trying/to try
5. The government discussed ….. the level of taxes.
A. Reducing B. To reduce C. Reducing/to reduce
6. He started …. an addiction to the drugs.
A. Developing B. To develop C. Developing/to develop
7. He claims…. the best builder in the town.
A. Being B. To be C. Being/ To be
8. Developed countries tend…. the highest levels of obesity.
A. Having B. To have C. Having/ Tohave
9. I couldn’t sleep so I tried …. some hot milk.
A. Drinking B. To Drink C. Drinking/ To drink
10. She tried … the book on the high shelf but she was too small.
A. Reaching B. To Reach C. Reaching/ To reach
Lesson3: Chia động từ trong ngoặc
He had never read much in his life and knew he was weak in this area, so he
practiced (1 – read) as much as he could. He hated (2 – write) in English too as
his grammar was quite weak so he also planned (3 – practice) writing as many
essays as possible. His teachers agreed (4 – check) these for him. As it turned out,
Ali actually really enjoyed (5 – study) English. The other students on the course
didn’t hesitate (6 – help) Ali and the teachers always offered (7 – assist) him if he
was stuck. He kept up his studying for a number of months because he wouldn’t
risk (8 – sit) the exam until he was ready.
Bài tập 4
1. They tried … to the party on time but the bus was delayed.
A. Getting B. To get C. Getting/ To Get
2. We tried …. the window, but it was so hot outside it didn’t help.
A. Getting B. To get C. Getting/ To Get
3. You should stop ….., it’s not good for your health.
A. Smoking B. To Smoke C. Smoking/to smoke
4. We stopped ….. because we were tired.
A. Studying B. To study C. Smoking/to smoke
5. Oh no! I forgot …. milk.
A. Buying B. To buy C. Buying/to buy
6. Please don’t forget …. some juice on your way home.
A. Picking B. To pick up C. Buying/to buy
7. Please remember ….. your homework.
A. Bringing B. To Bring C. Bringing/To bring
8. I remember (go) to the beach as a child.
A. Going B. To go C. Going/To go
9. I regret …. you the train has been delayed.
A. Telling B. To tell C. Telling/ To tell
10. I don’t fancy ….. out tonight.
A. Going B. To go C. Going/ Togo
Lesson 5: Chia động từ trong ngoặc cho đúng
1. She avoided (tell) him about her plans.
2. I would like (come) to the party with you.
3. He enjoys (have) a bath in the evening.
4. She kept (talk) during the film.
5. I am learning (speak) English.
6. Do you mind (give) me a hand?
7. She helped me (carry) my suitcases.
8. He decided (study) biology.
9. I dislike (wait).
10. They plan (start) college in the autumn.
11. I promise (help) you tomorrow.
12. We discussed (go) to the cinema, but in the end we stayed at home.
13. She agreed (bring) the pudding to the dinner.
14. We hope (visit) Amsterdam next month.
15. She suggested (go) to the museum.
Lesson 6: [ˈles.ən]
Then came the time for Ali (1 – take) the test. He couldn’t stop (2 – worry)
before the test. His teacher had recommended (21-do) the Task 2 first in the
writing so he followed those instructions. He finished (2 – write) his Task 2 after
exactly 40 minutes and then went on to the Task 1. The speaking test seemed (3 –
go) quite well even though he was nervous. He can recall (4 – ask) the examiner
at the end how well he had done but she refused (5 – tell) him. Then came the time
for his result. He had expected ( 6 – get) a band 5.5 but he was surprised (7 – find)
out that he had been given a band 6.
Lesson 7: Chia động từ ở trong ngoặc
1. They are used to (prepare) new lessons.
2. By (work) day and night , he succeeded in (finish) the job in time.
3. His doctor advised him (give) up (smoke).
4. Please stop (talk). We will stop (eat) lunch in ten minutes.
5. Stop (argue) and start (work).
6. I like (think) carefully about things before (make) decision.
7. Ask him (come) in. Don’t keep him (stand) at the door.
8. Did you succeed in (solve) the problem?
Answer:
Lesson1: 1. To study 2. To Achieve 3. To Do 4. To Improve 5. Learning
6. Attending 7. To be 8. Registering 9. To get 10. To pay
Lesson2: A A C A A C B B A B
Lesson3: Writing/ To write To practice To check Studying To help To
Assist Sitting To take
Lesson4: B A A A B B B A B A
Lesson5: Telling To Come Having Talking To speak Giving To carry To
study Waiting To start To help Going To Bring To vist Going
Lesson6: Worrying Doing Writing To go Asking To tell To get
Lesson7: preparing working – finishing to give up – smoking talking – to eat
arguing – to work to think – making to come – standing solving to lock
– going to persuade.

You might also like