You are on page 1of 12

LIÊN TỪ

1. Liên từ kết hợp ( Coordinating Conjunctions )


Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương
nhau

Liên từ kết hợp Ví dụ

- FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích  I do morning exercise every


(dùng giống because) day, for I want to keep fit.
+ Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày,
for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử vì tôi muốn giữ dáng
dụng một mệnh đề và trước for phải có
dấu phẩy (,)  

 I do morning exercise every day to


keep fit and relax.
- AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một
Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày
thứ khác
để giữ dáng và thư giãn

 I don’t like listening to


music nor playing sports. I’m just
keen on reading.
- NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định
Tôi không thích nghe nhạc và chơi
vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
thể thao. Tôi chỉ yêu thích việc đọc
sách.

 He works quickly but accurately.
- BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính
nghĩa xác.

 You can play games or watch TV.


- OR: Dùng để trình bày thêm một lựa Bạn có thể chơi trò chơi hoặc xem
chọn khác. TV.

- YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược  I took a book with me on my


lại so với ý trước đó (tương tự but) holiday, yet I didn’t read a single
page.
Tôi cầm theo một cuốn sách vào kỳ
nghỉ của tôi, nhưng tôi đã không đọc
một trang duy nhất.

 I’ve started dating one soccer


player, so now I can watch the game
- SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc each week.
một ảnh hưởng của hành động/sự việc Tôi đã bắt đầu hẹn hò với một cầu
được nhắc đến trước đó.   thủ bóng đá, vì vậy tôi có thể xem các
trận đấu mỗi tuần.

Bài 1: Chọn đáp án đúng


1. Deserts are harsh and dry, ________ many plants grow there.
A. For
B. So
C. Yet
2. Pat looked at the antique rocker, ________ she couldn’t afford to buy it.
A. And
B. But
C. Or
3. Constance might go to the library, ________ she might stay home.
A. But
B. So
C. Nor
4. Sue jogs every day, _______ she wants to stay in shape.
A. But
B. Yet
C. For
5. His shoes are worn, _______ he has no socks.
A. For
B. So
C. Or
6. Guy is a contractor, _______ he knows the construction business.
A. So
B. And
C. But
7. Bill went to work, _______ he didn’t punch in.
A. Or
B. But
C. So
8. My brother is in the play, _______ I want to attend the first performance.
A. Or
B. So
C. For
9. Annette couldn’t go, ________ she was tired.
A. Nor
B. Yet
C. For
10. Your niece and I went out to lunch, ________ we both ordered fish.
A. And
B. Or
C. Yet
Bài 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các liên từ kết hợp có trong ngoặc
1. My car has a radio _________ a CD player. (but, or, and)
2. Sharon hates to listen to rap music, _________ will she tolerate heavy metal. (but, nor,
or)
3. Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
4. Carol wanted to drive to Colorado, _________ Bill insisted that they fly. (and, or, but)
5. I have to be on time, _________ my boss will be annoyed if I’m late. (and, nor, for)
6. Do you like chocolate _________ vanilla ice cream better? (or, nor, and)
7. I have to go to work at six, _________ I’m waking up at four. (but, so, yet)
8. I was on time, _________ everyone else was late. (so, but, for)
9. Nadia doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere. (but, yet, so)
10. Our trip to the museum was interesting, _________ there were several new artifacts
on display. (but, for, yet)
2. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp
không thể tách rời.

Liên từ tương quan Ví dụ

 I want either the pizza or the
- EITHER … OR: dùng để diễn tả sự sandwich.
lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái Tôi muốn cả pizza lẫn bánh
kia. sandwich.

 I want neither the pizza nor the
- NEITHER … NOR: dùng để diễn tả sandwich. I’ll just need some biscuits.
phủ định kép: không cái này cũng Tôi không muốn cả pizza lẫn bánh
không cái kia. sandwich.Tôi chỉ cần một ít bánh quy.
 I want both the pizza and the
sandwich. I’m very hungry now.
- BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa
Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.
chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
Bây giờ tôi đang rất đói.

 I’ll eat them both: not only the


- NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để pizza but also the sandwich
diễn tả lựa chọn kép: không những cái Tôi sẽ ăn cả hai: không chỉ pizza mà
này mà cả cái kia còn bánh sandwich

 I didn’t know whether you’d want the


pizza or the sandwich, so I got you
- WHETHER … OR: dùng để diễn tả both.
nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này Tôi không biết liệu bạn có muốn bánh
hay cái kia. pizza hay bánh sandwich, vì vậy tôi
chọn cả 2 cho bạn.

 Bowling isn’t as fun as soccer.
- AS …AS: dùng để so sánh ngang Bowling không phải là thú vị như đá
bằng: bằng, như banh.

 The boy has such a good


voice that he can easily capture
everyone’s attention.
Cậu bé có một giọng nói tốt mà cậu ấy
có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của
- SUCH… THAT / SO … THAT: dùng mọi người.
để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến  His voice is so good that he can
nỗi mà easily capture everyone’s attention.
Giọng của anh ấy rất hay đến nỗi anh
ấy có thể thu hút sự chú ý của mọi
người.

- SCARECELY … WHEN / NO  I had scarcely walked in the


SOONER … THAN: dùng để diễn tả door when I got the call and had to
quan hệ thời gian: ngay khi run right to my office.
Tôi vừa bước vào cửa ngay khi tôi
nhận cuộc gọi và phải chạy ngay tới
văn phòng luôn.

 She’d rather play the
- RATHER … THAN : dùng để diễn tả drums than sing.
lựa chọn: hơn là, thay vì Cô ấy thích chơi trống hơn là hát.

Bài tập 1: Nối các câu sau lại với nhau để ghép thành một câu hoàn chỉnh

1. Both peter … a. …but we also have enough money.


2. Not only do we want to go … b. …neither true nor realistic.
3. Either jack will have to work more hours ... c. …not only wise to listen to your parents but also in
4. That story was … d. … and I are coming next week.
5. Students who do well not only study hard … e. …either his career or his hobby.
6. In the end he had to choose … f. … both my laptop and my cell phone on holiday.
7. Sometimes it is … g. …but also use their instincts if they do not know th
8. I would love to take … h. … or we will have to hire somebody new.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. She is neither polite _______ funny.


a. or
b. nor
c. not
d. yet

2. _______ that is the case, _______ I’m not surprised about what’s happening.
a. If/ then
b. Scarcely/ when
c. Whether/ or

3. Have you made a decision about _______ to go to the movies _______ not?
a. If/ then
b. Either/ or
c. Whether/ or
d. What with/ and

4. _______ had I put my umbrella away, _______ it started raining.


a. No sooner/ than
b. If/ then
c. What with/ and
d. Neither/ nor

5. This salad is _______ delicious _______ healthy.


a. Whether/ or
b. Both/ and
c. Scarcely/ when
d. Rather/ than

6. _________husband ____________ wife loved going to the cinema


a. both/ and
b. either/ or
c. neither/ nor
d. whether/ or

7. What is her name? It’s _____________ Ann _______ Annalisa.


a. both/ and
b. either/ or
c. neither/ nor
d. whether/ or

8. I’m vegan, I eat ___________ dairy __________ eggs


a. both/ and
b. either/ or
c. neither/ nor
d. whether/ or

9. Andrew wasn’t sure __________ to go on holiday ____________ stay at home


a. both/ and
b. either/ or
c. neither/ nor
d. whether/ or

10. It snowed ___________ in Barcelona, ____________ in neighboring cities


a. both/ and
b. either/ or
c. neither/ nor
d. not only/ but also

11. Summer school is __________ easy _____________ difficult.


a. both/ and
b. neither/ nor
c. not/ but
d. not only/ but also

12. ________________ trees ______________ flowers grow colorfully during summer.


a. both/ and
b. neither/ nor
c. not/ but
d. not only/ but also

13. Summer camp offers ___________ swimming ___________ camping instruction.


a. either/ or
b. neither/ nor
c. not/ but
d. not only/ but also

14. I'll take my vacation __________ in July ____________ in August.


a. either/ or
b. neither/ nor
c. not/ but
d. not only/ but also

15. Most students are ___________ below ____________ above national academic
standards.
a. either/ or
b. neither/ nor
c. not/ but
d. not only/ but also
3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này
vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh
đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

Liên từ phụ thuộc Ví dụ

 He watches TV after he
- AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, finishes his work.
một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / Anh ấy xem TV sau khi hoàn
trước khi thành công việc của mình.

- ALTHOUGH / THOUGH / EVEN  Although he is very old, he


THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái goes jogging every morning.  
Mặc dù ông ấy đã già, ông ấy
ngược nhau về mặt logic – mặc dù
vẫn đi bộ vào mỗi buổi sáng.
+ Lưu ý: Although / though / even though dùng  Despite his old age, he goes
với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và jogging every morning.
in spite of + phrase, despite the fact that và in Mặc dù tuổi già, ông ấy đi
spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương chạy bộ mỗi sáng.
đương

 As this is the first time you


are here, let me take you
around (= because)
- AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra
Vì đây là lần đầu tiên bạn ở
– khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì
đây, hãy để tôi đưa bạn đi
dạo.

  “I don’t care who you are,


where you’re from, don’t care
what you did as long as you
love me” (Backstreet boys)
- AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –
Tôi không quan tâm bạn là
chừng nào mà, miễn là
ai, bạn đến từ đâu, không
quan tâm bạn đã làm gì miễn
là bạn yêu tôi

 As soon as the teacher


arrived, they started their
- AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời lesson.
gian – ngay khi mà Ngay khi giáo viên đến, họ
bắt đầu bài học.

 I didn’t go to school
today because it rained so
heavily.
- BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên
Hôm nay tôi không đi học bởi
nhân, lý do – bởi vì
vì trời mưa rất nhiều.
- Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài  I didn’t go to school
ra có thể dùng because of / due to + phrase để today because of the heavy
diễn đạt ý tương đương. rain.
Hôm nay tôi không đi học vì
mưa lớn.
 “Even if the sky is falling
down, you’ll be my only” (Jay
Sean).  
- EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định
Ngay cả khi bầu trời xụp đổ,
mạnh –kể cả khi
bạn sẽ mãi là người duy nhất
của tôi"

 The crop will die unless it


rains soon.
- IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu /
Nếu trời không sớm có mưa
nếu không
thì hoa màu sẽ chết

 Once you’ve tried it, you


cannot stop.
- ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian
Một khi bạn đã thử nó, bạn
– một khi
không thể dừng lại.

 Baby, now that I’ve found


you, I won’t let you go.
- NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân Cưng à, vì bây giờ anh đã tìm
quả theo thời gian – vì giờ đây thấy em, anh sẽ không để em
đi nữa.

 We left early so that we


wouldn’t be caught in the
- SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn traffic jam.
tả mục đích – để Chúng tôi ra sớm để không bị
kẹt xe.

 He didn’t come
home until  2.00 a.m.
- UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, yesterday.
thường dùng với câu phủ định – cho đến khi Anh ấy đã không về nhà cho
đến 2 giờ sáng hôm qua.

- WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian –  When she cries, I just can’t
khi think!
Khi cô ấy khóc, Tôi không
biết nghĩ gì nữa!

 I come back to where I was


- WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm born.
– nơi Tôi trở lại nơi tôi sinh ra.

 I was washing the


dishes while my sister was
- WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – cleaning the floor.
trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - Tôi đang rửa chén đĩa trong
nhưng (= WHEREAS) khi chị tôi đang dọn dẹp sàn
nhà

 In case it will rain, please


take an umbrella when you
- IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để go out.
diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra Trong trường hợp trời mưa,
trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi. vui lòng mang ô dù khi đi ra
ngoài.

Bài tập 1: Điền những từ trong bảng sau vào chỗ trống thích hợp
Although | Until | While | Because | As long as | Even if | So that
1. She has decided to move to Portland ___________ there are more opportunities for
employment in that city.
2. You can borrow my car _____________ you agree to be very careful with it.
3. Our neighbor is going to buy a gun __________ she can protect herself from intruders
who break into her apartment.
4. ___________ he can save a lot of money by taking the bus, Russ still drives his car
into the city every day.
5. Ronald is going to finish his homework ____________ it takes him all night.
6. My daughter can't wait _____________ she gets her new bike.
7. Stay in the car ____________ I go into the store. I'll be right back.
8. It's a good idea to go to college for four years ___________ it's possible to get a good
job without a degree.
9. _______________ he's overweight, Tony eats a lot of food before he goes to bed.
That's not healthy.
10. Tim's parents will let him have his own car ______________ he pays for his own
insurance and doesn't get into any trouble with it.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. ___ he worked hard all year long, he wasn’t able to buy his father an expensive gift.
a. Since
b. Because
c. Even though
2. ___ he didn’t have much money, he wasn’t able to buy his father an expensive gift.
a. Even though
b. Because
c. Although
3. ___ he didn’t have much money, he was still able to buy an expensive gift for his
father.
a. Unless
b. Although
c. As long as
4. ___ he worked hard all year long and was able to earn a lot of money, he bought his
father a very expensive gift.
a. Though
b. Although
c. Since
5. ___ spend a lot of money on a gift, he made a present for his father.
a. Before
b. Rather than
c. If only
6. ___ he buys his father an expensive gift, he won’t buy anything for himself.
a. While
b. Until
c. When
7. ___ he was shopping for an expensive gift for his father, he realized he didn’t have any
money.
a. Even if
b. While
c. Unless
8. ___ he bought an expensive gift for his father, he felt tremendous joy.
a. When
b. Unless
c. Till
9. ___ he buys his father an expensive gift, he needs to make sure he has enough money.
a. After
b. Before
c. Unless
10.___________ Terry was talking on the phone and not paying attention, her kids were
making a big mess in the kitchen.
a. Because
b. After
c. While

You might also like