Professional Documents
Culture Documents
Tutoring English
Tutoring English
Unit 1: Grammar – Present simple, present continuous, stative verbs (Hiện tại
đơn, hiện tại tiếp diễn, động từ chỉ trạng thái)
A. Từ mới (New words):
- we: chúng tôi
- cook: nấu
- day: ngày
- night: đêm
- eat: ăn
B. Lý thuyết
I. Present simple (Hiện tại đơn):
* Cấu trúc:
Vd: hàng ngày mẹ nấu cơm tối. => Every day mom cooks dinner.
Vd: bọn họ chơi bóng đá mỗi buổi sáng. => Every morning they play football.
He/she/it + động từ chia với đại từ người số ít (ngôi thứ ba) -> động từ thêm s/es
- Phủ định: I/you/we/they + do not (don’t) + động từ không chia
Vd: hàng ngày họ không chơi đàn piano vào buổi chiều. => Every afternoon they don’t play the
piano.
Vd: hàng ngày mẹ không nấu bữa sáng. => Every day mom doesn’t cook breakfast.
Vd: Anh ấy có nấu cơm tối không? => Does he cook dinner?
Vd: Chúng ta đi đến rạp chiếu phim không? => Do we go to the cinema?
* Dùng trong trường hợp:
vd: Marsha goes to dance lessons every Saturday. => Marsha đi học múa mỗi thứ bảy.
Vd: Emily làm bánh mỗi ngày. => Emily bakes every day.
vd: Does Dan work at the cinema? => Dan có làm việc tại rạp chiếu phim không?
- Khẳng định:
vd: I like the new James Bond film. => Tôi thích bộ phim mới của James Bond.
Vd: Nhi ghét ăn mắm tôm. => Nhi hates EATING mắm tôm.
- Sự thật:
vd: You play chess with 32 pieces. => Bạn chơi cờ vua với 32 quân cờ.
Vd: trái đất quay vòng quanh mặt trời. => The Earth travels around The Sun.
* Một số clue có thể gặp để nhận biết thì hiện tại đơn (present simple):
- thì hiện tại đơn thường được sử dụng nếu bạn thấy các từ sau đây:
Trạng từ:
+ always (luôn luôn) + usually (thường xuyên) + often (thường xuyên nhưng mức độ
thấp hơn usually)
+ sometimes (thỉnh thoảng) + rarely (hiếm khi) + never (không bao giờ)
Các cụm:
LƯU Ý: Trạng từ đi sau động từ, nhưng TRƯỚC ĐỘNG TỪ TO BE (i am happy, she is pretty, we are young
=> am, is, are)
vd: I often play football with my friends. => Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè.
I am often late for my piano lesson. => Tôi thường đến lớp dạy piano muộn.
2. .............
3. .............
4. .............
5. .............
6. .................