Professional Documents
Culture Documents
He, She, It + is
S + V(s/es) + ……
Ex: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)
Ex: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi
thường đi thăm ông bà).
is not = isn’t ;
do not = don’t
Wh-question + are/ is + S?
Ex:
Ex:
Lưu ý: Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số
nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to
như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng
cách thêm đuôi có “s/es” tùy từng trường hợp.Ví dụ: He walks. / She watches TV …
Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want – wants; work – works;
Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o:miss – misses;
wash – washes; fix – fixes; teach – teaches; go – goes …
Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study – studies; fly – flies; try – tries …
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng
Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Thì hiện tại đơn diễn tả một lịch trình có sẵn, thời gian biểu rõ ràng
Ex: The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sáng ngày
mai).
Thì hiện tại đơn diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác
Ex: She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt)
always,
usually,
often,
sometimes,
rarely,
seldom,
Đó chính là câu sử dụng ngữ pháp “Thì hiện tại đơn – Present Simple”. Dạy trẻ cách
dùng Thì hiện tại đơn cần nhất là chú trọng những dấu hiệu cơ bản để trẻ nhận biết
chính xác mẫu câu này.
Ex: They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần) Once/ twice/ three times/ four
times.. a day/ week/ month/ year,. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ..mỗi ngày/ tuần/
tháng/ năm)
1. I (be) ________ at school at the weekend.
15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he`ll pass.
16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
Bài tập 2: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp.
cause(s) – connect(s) – drink(s) – live(s) – open(s) – speak(s) – take(s)
6. The Olympic Games .. ……………… . ……. .. ….. . place every four years.
7. The Panama Canal …………… ….. .. . ………… the Atlantic and Pacific Oceans.
8. David isn’t very fit. He …. …. . . ….. …. .. ………. … (not /do) any sport.
Bài tập 5: Đặt câu hỏi mà bạn sẽ hỏi Lisa về bản thân và gia đình cô ấy.
1. You know that Lisa plays tennis. You want to know how often. Ask her.
2. Perhaps Lisa’s sister plays tennis too. You want to know. Ask Lisa.
3. You know that Lisa reads a newspaper every day. You want to know which one.
Ask her.
…………………………………………………………….. ……………………………………
4. You know that Lisa’s brother works. You want to know what he does. Ask Lisa.
………………………………………………………………………………………………
5. You know that Lisa goes to the cinema a lot. You want to know how often. Ask her.
6 You don’t know where Lisa’s grandparents live. You want to know. Ask Lisa.
Tom: () / love (1 / love) it. I`m a United fan. (1) (I / go) to all their games.
Rita: I`m afraid football (5).. (not / make) sense to me men running aftera ball. Why
(6) ……………………………………………… (you / take) it so seriously?
Rita: How much (8).. (it / cost) to buy the tickets and pay for the travel?