You are on page 1of 5

BÀI 1 – 학교 생활

듣기:
1. 알아봅시다.
1.
(1)
가: 이번 학기에 몇 학점을 들어요?
나: 전 십팔 학점밖에 안 들어요.
아르바이트를 해야 돼서요.
(2)
가: 이번 학기에 장학금을 벋게
됐어요.
나: 그래요? 히엔 씨, 축하해요. 나도
열심히 해서 다음 학기에는
장학금을 생각이에요.
(3)
가: 자료를 좀 찾고 싶은데
어디에서 찾으면 좋을까요?
나: 학과 자료실에 가 보세요. 오전
아홉 시보터 여섯시까지 하는데
자료도 많고 좋아요.
2.

BÀI 7 – 성격
듣기 – NGHE:
1. 알아봅시다. 1. Tìm hiểu.
1. 1.
(1) (1)
가: 지원 씨는 차분한 편이에요? A: Jiwon có điềm tĩnh không?
B: Không. Vì tính cách hơi gấp gáp
나: 아니요. 성격이 좀 급해서
nên thỉnh thoảng cũng có lúc mắc lỗi.
실수할 때가 종종 있어요. (2)
(2) A: Yuna đã ăn sáng chưa?
가: 유나 씨, 아침 먹고 왔어요? B: À, tôi không thường ăn sáng. Tôi
나: 아, 저는 아침식사를 잘 안 하는 chỉ uống một ly cà phê thôi.
편이에요. 커피만 한 잔 마셨어요. (3)
(3) A: Minjae chơi tennis giỏi như một vận
가: 민재 씨는 테니스 선수처럼 động viên tennis vậy.
테니스를 잘 치는군요. B: Vậy sao? Tôi thực sự thích chơi
tennis nên hầy như tuần nào tôi cũng
나: 그래요? 제가 테니스를 정말
chơi.
좋아해서 거의 매주 쳐요.
2. 2.
(1) (1)
가: 지훈 씨는 형과 닮았어요? A: Jihoon có giống anh trai không?
나: 네, 외모는 비슷해요. 그렇지만 B: Có, giống nhau về ngoại hình.
저는 적극적이고 형은 좀 소극적인 Nhưng tôi thì tích cực, còn anh tôi thì
편이에요. thuộc dạng thụ động.
가: 그렇군요. 저도 언니랑 성격이 A: Ra là vậy. Tính cách của tôi cũng
khác với tính cách của chị tôi nhiều.
많이 달라요.
(2)
(2)
A: Nhà trọ mới thế nào?
가: 새 하숙집은 어때요? B: Tôi cảm thấy thoải mái và thích vì
나: 주인아주머니가 어머니처럼 해 bà chủ đối xử với tôi tốt như một người
주셔서 편하고 좋아요. mẹ.
가: 다행이군요. 음식도 맛있어요? A: May nhỉ. Đồ ăn cũng ngon à?
나: 네, 요리사처럼 다양한 요리도 B: Vâng, cô ấy nấy giỏi như một đầu
bếp. Cô ấy nấu rất nhiều món đa dạng
잘 하셔서 맛있게 잘 먹고 있어요.
nên tôi ăn rất ngon miệng.
(3)
(3)
A: Seoyoung muốn gặp một người đàn
가: 서영 씨, 어떤 남자를 만나고 ông như thế nào?
싶어요? B: Ừm, tôi thích những người hiểu biết
나: 음, 저는 이해심 많고 따뜻한 và ấm áp.
사람이 좋아요. A: Một người hoạt bát và hòa đồng thì
가: 활발하고 사교적인 사람은 sao?
어때요? B: Dù hoạt bát hay hướng nội thì cũng
đều được.
나: 활발하거나 내성적이거나 다
괜찮아요. 3.
3. A: Jihoon có giống anh trai không?
가: 지훈 씨는 형과 닮았어요? B. Có, ngoại hình giống nhau. Nhưng
나: 네, 외모는 비슷해요. 그렇지만 tôi thì tích cực, còn anh trai thì thuộc
자는 적극적이고 형은 좀 소극적인 dạng thụ động.
편이에요. A: Ra là vậy nhỉ.
가: 그렇군요. B: Tôi thích vui vẻ và hòa hợp với bạn
나: 저는 명랑하고 친구들과 bè, nhưng anh của tôi thì không.
어울리는 것도 좋아하지만 형은
A: Tôi thích tính cách hoạt bát như
그렇지 않은 편이에요. Jihoon hơn?
가: 저는 지훈 씨처럼 활발한 B: Cảm ơn. Tuy nhiên, tôi dễ mắc lỗi
성격이 더 좋은데요? nhưng anh trai tôi lại điềm tĩnh và
나: 고마워요.그런데 저는 실수를 잘 không thường xuyên mắc lỗi. Anh ấy
하는데 제 형은 차분해서 실수를 잘 cũng có tinh thần trách nhiệm cao. Đôi
안 하는 편이에요. 책임감도 lúc tôi ghen tị với anhh trai của mình.
A: Tính cách của tôi cũng khác với tính
강하고요. 가끔 형이 부러워요.
cách của chị tôi rất nhiều. Nhưng
dường như mỗi người đều có ưu điểm
가: 저도 언니랑 성격이 많이 riêng.
다르지만 각각 장점이 있는 거 4.
같아요. A: Có chuyện gì vậy? Sắc mặt của anh
4. trông không được tốt lắm.
가: 무슨 일 있어요? 얼굴이 안 좋아 B: Thực ra hôm qua tôi đã cãi nhau với
보여요. bạn cùng phòng.
나: 사실은 어제 방 친구와 좀
A: Tại sao?
다퉜어요. B: Hôm qua tôi mệt nên đã định đi ngủ
가: 왜요? sớm. Nhưng bạn cùng phòng gọi điện
나: 어제 피곤해서 일찍 자려고 thoại to đến tận khuya nên tôi không
했어요. 그런데 방 친구가 늦게까지 thể ngủ được. Vậy nên tôi đã hơi tức
시끄럽게 전화를 해서 잘 수 giận.
없었어요, 그래서 제가 좀 화를
A: Người bạn đó không xin lỗi ư?
냈어요.
B: Bạn ấy đã xin lỗi nhưng tôi không
가: 그 친구가 사과도 안 했어요? nhận lời xin lỗi ấy. Thật ra tôi thuộc
나: 사과는 했는데 내가 사과를 안 dạng không hay nổi giận nhưng hôm
받았어요. 사실 내가 화를 잘 안 qua thì không thể chịu đựng được.
내는 편인데 어제는 참을 수가
없었어요.
A: Ra là vậy. Dù sao thì người bạn ấy
가: 그렇군요. 그래도 그 친구가
cũng không thường xuyên làm vậy nên
자주 그런 것은 아니니까 수진 씨가 Soojin thấy việc thông cảm thì thế nào?
한번 이해해 주는 게 어때요? 2. Nghe.
2. 들어봅시다. 2.
2. A: Giáo sư, dạo này em rất lo lắng về
가: 교수님, 저는 요즘 제 성격이 tính cách của mình.
때문에 고민이 많아요. B: Tính cách của em như thế nào? Rất
bình tĩnh và tốt mà.
나: 성격이 어때서 그렇지요?
A: Em hơi hướng nội và thụ động. Vì
차분하고 좋은데요. vậy em không giỏi thuyết trình trong
가: 제가 좀 내성적이고 giờ học và sau này còn khó xin việc
소극적이에요. 그래서 수업 시간에 nữa. Em cảm thấy lo lắng đến mức sắp
발표도 잘 못하겠고, 앞으로 khóc.
취직하기도 어려울 것 같아서
고민이에요.
B: Có vấn đề gì với bài thuyết trình à?
나: 발표할 때는 뭐가 문제지요? 잘
Thầy nghĩ em đang làm tốt.
하는 것 같은데. A: Nói chuyện với bạn thân thì ổn,
가: 친한 친구들하고 얘기하는 건 nhưng em thực sự lo lắng khi thuyết
괜찮은데 발표할 때는 너무 떨려요. trình. Vì thế, khi em đứng trước mặt
그래서 다른 사람 앞에 서면 người khác, giọng của em không phát
목소리가 안 나와요. ra được.
B: Mọi người đều lo lắng khi thuyết
나: 발표할 때는 누구나 떨리는
trình. Thầy luôn cảm thấy lo lắng trong
거예요. 나도 강의 첫 시간에는 buổi học đầu tirn. Cũng như những
언제나 긴장해요. 글씨를 잘 못 쓰는 người không giỏi viết tay có thể viết tốt
사람이 연습하면 잘 쓸 수 있는 hơn nếu luyện tập, nếu tiếp tục luyện
것처럼 발표도 계속 연습하면 좀 더 tập thuyết trình, em có thể nói to hơn
큰 소리로 잘할 수 있게 될 거예요. và hay hơn. Đừng lo lắng.
걱정하지 말아요.
가: 그럴까요? 그래도 저처럼
A: Vậy sao ạ? Nhưng màn một người
내성적인 사람은 취직하기 hướng nội như em sẽ khó kiếm được
어렵겠지요? việc làm có phải không ạ?
나: 그렇지 않아요. 이 사회는 여러 B: Điều đó không đúng. Xã hội này là
가지 다양한 성격의 사람들이 nơi mà những con người có nhiều tính
어울려 같이 사는 곳이에요. 그리고 cách khác nhau cùng chung sống. Và
có một tính cách năng động, tích cực
적극적이고 활발한 성격이 꼭 좋은
chưa hẳn là một điều tốt. Lan là một
것만은 아니에요. 란 씨는 조용하고 người trầm tính, điềm tĩnh nên ít mắc
차분하니까 실수가 적은 편이에요. lỗi. Trong số những người như vậy có
그런 사람들 중에 성실한 사람이 nhiều người chân thành. Cô ấy cũng
많아요. 직장에서 인기도 있고요. nổi tiếng ở nơi làm việc. Vì vậy, hãy tự
tin lên.
그러니까 자신을 가져요.
가: 저는 언제나 활발한 친구들을 A: Em luôn ghen tị với những người
bạn năng động của mình, nhưng sau
부러워했는데, 교수님 말씀을
khi nghe giáo sư nói, em trở nên tự tin
들으니까 조금 자신이 생겼어요. hơi một chút rồi. Cảm ơn giáo sư ạ.
감사합니다.

You might also like