You are on page 1of 8

しけん かんたん

上級 10 第:JLPT試験がこんなに簡単なはずがないよ

もくひょう
目標
Có thể sử dụng thành thạo 2 mẫu câu「~はずがない」「~わけではない」 khi giao tiếp một
cách tự nhiên.

例:
1. Cái tủ này vừa mới mua tuần trước nên chắc chắn không hỏng được.
2. Không phải là sốt nhưng tôi thấy mệt trong người.

語彙
おおぜい
だるい mệt mỏi, uể oải 大勢 đông người
かん も ぎ し けん
感じがします cảm thấy 模擬試験 thi thử
にが て ひん
苦手 kém ブランド品 hàng hiệu
おうえん
応援します cổ vũ, ủng hộ

1
文法
• Aい 、V 普通形

Aな はずがない

N の

➞ sao có thể, làm gì có chuyện~


しけん かんたん
例:JLPT試験がこんなに簡単なはずがないよ

• V 普通形

Aい
わけじゃない(わけではない)〜
Aな

N
➞ Không phải là, không hẳn là, không có nghĩa là, không nhất thiết là...
ねつ からだ かん
例:熱があるわけじゃないんだけど、 体 がだるい感じがするんだ。

注意

「~というわけじゃない/ わけではない」 cũng thường được sử dụng.

Khi thêm 「~ という」 thì sự phủ định nhẹ nhàng hơn, mơ hồ hơn.

2
Luyện tập mẫu câu chút nhé.
~はずがない

CLuyện chuyển đổi nào


かんたん かんたん
例:簡単 ➞ 簡単
ちこく
• 遅刻します
こわ
• 壊れます

• 来ません
やす
• 安い
ひま
• 暇

C Thử hình thành câu nào!


例:JLPT 試験・こんな・簡単 ➔ JLPT 試験がこんなに簡単なはずがないよ
ちこく
• 後 30 分・遅刻します
こわ
• この時計・昨日・買ったばかり・壊れます

• 彼・約束しました・来ません
やす
• 日本製・安い

3
Luyện tập mẫu câu chút nhé.
~わけじゃない

CLuyện chuyển đổi nào


例:あります ➞ あるわけじゃない
おこ
• 怒っています
ねつ
• 熱があります

• 行けません
つく
• 作れません
しん
• 信じてありません

• 好き

C Thử hình thành câu nào!


例:熱・あります ➞ 熱があるわけじゃない
おこ
• 別・怒っています

• 絶対・行けません
つく
• 何・作れません
しん
• そのこと・信じてありません

• 彼女・好き

4
文型 1
~はずがない sao có thể, làm gì có chuyện...

ステップ1:Luyện miệng và nhắc lại theo giáo viên nhé!


やす
• ブランド品がこんなに安いはずがない
こっかしけん かんたん
• 国家試験だから簡単なはずがない
べんきょう ごうかく
• 勉 強 せずに合格できるはずがない
か こわ
• 買ったばかりだから壊れるはずがない

ステップ2:Cùng nhau luyện phản xạ câu nhé!

1. Không thể nào dễ dàng được...

Không thể nào đỗ...

Không có chuyện đến muộn...

Sao có thể hỏng...

2. Vì là N1 nên làm gì có chuyện đơn giản được.

Không học thì không thể nào đỗ được.

Còn đến 30 phút nữa mà, sao có thể muộn được.

Cái tủ lạnh này vừa mới mua tuần trước nên không thể nào hỏng được.

5
ステップ3:Luyện phản xạ hội thoại nào!
3. Yamada và Phương nói chuyện với nhau về cái tủ lạnh mới mua

A: Phương ơi cậu có thấy tiếng gì lạ từ tủ lạnh không?

B: Ừ đúng rồi nhỉ. Sao vậy nhỉ. Hay là hỏng rồi.

A: Không đâu. Cái tủ lạnh này vừa mới mua tuần trước nên

Không thể nào hỏng được.

B: Nhưng bình thường không có tiếng này mà.

Cậu thử liên lạc với cửa hàng xem?

A: Ừ, tớ làm thế đây.

4. Yamada và Nam nói chuyện về kì thi JLPT sắp tới

A: Tuần sau là kì thi JLPT rồi nhỉ. Cậu đã ôn tập nhiều chưa?

B: Vì kết quả bài thi thử còn kém nên tớ lo lắm.

A: Không sao đâu mà. Tớ nghĩ nếu là Nam thì sẽ đỗ được thôi.

B: Nhưng lần này là N1 đấy, nên không thể nào đơn giản được đâu.

A: Thôi, cố gắng lên, tớ luôn ủng hộ cậu.

6
文型 2

~わけじゃない Không phải là, không hẳn là

ステップ1:Luyện miệng và nhắc lại theo giáo viên nhé!


べつ おこ
• 別に怒ってるわけじゃない
しん
• あなたのことを信じてないわけじゃないけど
かれ きら かんが あ
• 彼のことが嫌いなわけじゃないが、いつも 考 えが合わない
い にちようび
• 行けないわけじゃないんだけど、日曜日はちょっと

ステップ2:Cùng nhau luyện phản xạ câu nhé!

1. Không phải là không không hiểu...

Không hẳn là có kế hoạch...

Không phải là sốt...

Không hẳn là thích...

Không phải là không thể đi...

2. Không phải là tôi không hiểu cảm giác của bạn.

Không phải là sốt nhưng tôi thấy mệt trong người

Không hẳn là thích nhưng nhưng tớ hơi để ý chút.

Không phải là không muốn đi du lịch, do bận nhiều thứ nên không thể đi được.

Không hẳn là có dự định gì nhưng tôi ngại mấy chỗ đông người lắm.

7
ステップ3:Luyện phản xạ hội thoại nào!
3. Yamada và Phương nói chuyện với nhau về bữa tiệc ngày mai.

A: Bữa tiệc ngày cậu không đến à.

B: Không phải là không thể đi được nhưng ngày mai thì hơi....

A: Vậy à. Mai cậu có việc bận gì à?

B: Thực ra mai là sinh nhật của bạn trai tớ...

A: Thế thì phải chúc mừng thôi. Tớ hiểu rồi.

B: Xin lỗi nha. Lần tới nhất định tớ sẽ đi.

4. Yamada và Phương nói chuyện trong giờ nghỉ giải lao.

A: Phương ơi sao thế, không khỏe à, có sốt không?

B: Không phải là sốt nhưng tôi thấy mệt trong người.

A: Ôi vậy à. Cậu nên về sớm nghỉ ngơi đi.

B: Nhưng tớ vẫn chưa xong việc.

A: Phần còn lại tớ sẽ làm cho. Về nghỉ ngơi đi.

B: Cảm ơn cậu. Nhờ cậu nhé.

You might also like