Professional Documents
Culture Documents
上級 10 第:JLPT試験がこんなに簡単なはずがないよ
もくひょう
目標
Có thể sử dụng thành thạo 2 mẫu câu「~はずがない」「~わけではない」 khi giao tiếp một
cách tự nhiên.
例:
1. Cái tủ này vừa mới mua tuần trước nên chắc chắn không hỏng được.
2. Không phải là sốt nhưng tôi thấy mệt trong người.
語彙
おおぜい
だるい mệt mỏi, uể oải 大勢 đông người
かん も ぎ し けん
感じがします cảm thấy 模擬試験 thi thử
にが て ひん
苦手 kém ブランド品 hàng hiệu
おうえん
応援します cổ vũ, ủng hộ
1
文法
• Aい 、V 普通形
Aな はずがない
N の
• V 普通形
Aい
わけじゃない(わけではない)〜
Aな
な
N
➞ Không phải là, không hẳn là, không có nghĩa là, không nhất thiết là...
ねつ からだ かん
例:熱があるわけじゃないんだけど、 体 がだるい感じがするんだ。
注意
Khi thêm 「~ という」 thì sự phủ định nhẹ nhàng hơn, mơ hồ hơn.
2
Luyện tập mẫu câu chút nhé.
~はずがない
3
Luyện tập mẫu câu chút nhé.
~わけじゃない
4
文型 1
~はずがない sao có thể, làm gì có chuyện...
Cái tủ lạnh này vừa mới mua tuần trước nên không thể nào hỏng được.
5
ステップ3:Luyện phản xạ hội thoại nào!
3. Yamada và Phương nói chuyện với nhau về cái tủ lạnh mới mua
A: Không đâu. Cái tủ lạnh này vừa mới mua tuần trước nên
A: Tuần sau là kì thi JLPT rồi nhỉ. Cậu đã ôn tập nhiều chưa?
A: Không sao đâu mà. Tớ nghĩ nếu là Nam thì sẽ đỗ được thôi.
B: Nhưng lần này là N1 đấy, nên không thể nào đơn giản được đâu.
6
文型 2
Không phải là không muốn đi du lịch, do bận nhiều thứ nên không thể đi được.
Không hẳn là có dự định gì nhưng tôi ngại mấy chỗ đông người lắm.
7
ステップ3:Luyện phản xạ hội thoại nào!
3. Yamada và Phương nói chuyện với nhau về bữa tiệc ngày mai.
B: Không phải là không thể đi được nhưng ngày mai thì hơi....