You are on page 1of 13

残念ですが~

内容
01. 02.
Từ vựng N が A cảm xúc,
sắc thái

03. 04.
NがV どうして~か。
Tại sao
Nは :N là chủ thể của động từ/ tính từ
N が : N là đối tượng của động từ/tính từ.

例1:わたしは イタリアりょうりが すきで


す。
Tôi thích món ăn Ý.

• わたしlà chủ thể của tính từ

• 「好きです 、「イタリア料理」:là đối


tượng của 「好きです」)
03.
が với động từ
N が あります/わかります

CÁC DÙNG あります: có わかります:


• ありますvà わかりま A: ハイさんは なにが hiểu/ biết
す là động từ chỉ sự
ありますか。 A: あなたは なにが
tồn tại hay chỉ khả
năng của một ai đó. わかりますか。
• Vì vậy, đối tượng của Anh Hải có cái gì vậy?
2 động từ này không B: ハイさんは 車が B: 私は 日本語が
được biểu thị bằng あります。 わかります。
trợ từを , mà bằng trợ
từ が Anh Hải có ô tô
04.
TẠI SAO?
VÌ~
どうして❓S1から、S2.

• Từ để hỏi どうして được dùng để hỏi lý do của một việc mà người khác
vừa nói.
• S1からS2:Vì – nên :câu có quan hệ nhân quả với nhau. S1 là lý do
của S2.
• ~から。Tại vì..: trả lời cho câu hỏi vì sao, thắc mắc, nguyên nhân của
Ví Dụ
A: どうして 昨日は
A: どうして たべませんか。
やく帰りましたか
Tại sao hôm qa bạn lại Tại sao lại không ăn
về sớm vậy?

B: ようじ が B: 時間 がありませんから、
ありますから まだ食べません
Vì không có thời gian nên
Vì có công việc riêng. vẫn chưa ăn được.
05.
Phó từ
Chỉ mức độ Phó từ Chỉ số lượng

Vision
Ví Dụ
例:1, お金が たくさん あります
お金が 全然 ありません

2、英語が よく わかります。
英語が 少し わかります。
英語が あまり わかりません。

3、bộ phim này rất thú vị.


このえいがが とても おもしろいです。

Bộ phim này chảng có tý thú vị gì.


この映画が ぜんぜん おもしろくないです。
どんな A
thể loại A nào
Cách dùng:
• Bài 8: hỏi tính chất, trạng thái của N.
• Còn bài này, hỏi về thể loại thuộc danh từ đó.

例:1,A: どんなスポーツが 好きですか。


Bạn thích loại thể thao nào?
B: サッカーが 好きです。
Tôi thích bóng đá.
Bài tập về nhà
1. CÁC BẠN VỀ ÔN TẬP VÀ VIẾT ĐI VIẾT LẠI
NHIỀU LẦN TỪ MỚI ĐỂ THUỘC.
宿題
2. LÀM BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP.
3. MỖI NGƯỜI VỀ NHÀ TỰ ĐẶT 1 CÂU VÍ DỤ
VỚI MỖI TỪ MỚI.
4. ÔN TẬP NGỮ PHÁP VÀ ÁP DỤNG VÀO ĐẶT
VÍ DỤ.
5. HỌC BÀI MỚI NẾU THẤY ĐÃ NHỚ BÀI CŨ –
NÊN ĐỌC QUA 1 LẦN.

You might also like