You are on page 1of 56

IELTS SPEAKING

ĐƯỢC CHIA LÀM 3 PARTS

- PART 1 : Interview - Dạng phỏng vấn

- PART 2 : Speech/Monologue - Dạng độc thoại

- PART 3 : Discussion - Dạng thảo luận


IELTS SPEAKING
• PART 1 : Interview - Dạng phỏng vấn

*** General topics about your life - Các câu hỏi liên quan đến cuộc sống hàng ngày của bạn

• Không có thời gian chuẩn bị trước khi trả lời

• Thời lượng từ 4-5 phút

• Giám khảo sẽ giới thiệu và sẽ yêu cầu các   bạn giới thiệu mình và xác nhận danh tính. Sau đó, giám khảo sẽ hỏi về các chủđề quen

thuộc trong cuộc sống gia đình, bạn bè, việc làm, sở thích,

VD:

• Do you work or study?

• Where do you live?

• What's your major?

• What do you do in your free time?


IELTS SPEAKING
Part 2 : Speech/Monologue - Dạng độc thoại
Các bạn sẽ được nhận 1 topic card (tờ đề bài) kèm theo các key points (ý chính) đề bài gợi ý bao gồm trong bài nói

• Các key points tương ứng với các câu hỏi Wh-

• Thời lượng: 1 phút chuẩn bị, 2 phút nói

• Thí sinh được trao một mẩu giấy và cây bút và yêu cầu nói về một chủ đề cụ thể trong vòng tối đa 2 phút. Trước khi nói các bạn sẽ có 1 phút để chuẩn bị trước, sau

đó giám khảo sẽ hỏi thêm 1 số câu hỏi về chủ đề này và kết thúc chuyển sang Part 3.

VD:

• Describe a good decision you made recently.

=> You should say:

• what the decision was

• when you made the decision

• how you made the decision

• and explain why you think it was a good decision.


IELTS SPEAKING
Part 3: Discussion - Dạng thảo luận
Further questions about the topic in part 2

- Bạn sẽ được hỏi thêm một số câu hỏi có thể liên quan đến chủ đề phần 2 hoặc không? Bạn cần phải thảo luận nhiều hơn với giám khảo để có thể

gây ấn tượng tốt.

• Không có thời gian chuẩn bị trước khi trả lời

• Thời lượng: 4-5 phút. 

VD:

Nếu ở part 2, các bạn gặp đề “Describe a good decision you made recently”, trong part 3, các bạn có thể được hỏi những câu hỏi liên quan như sau:

• Do you think that parents should make important decisions for their children?

• What skills are necessary when making decisions?

• How can people improve their decision-making skills?


Bạn cần những gì khi bắt đầu tự học IELTS speaking?

4 tiêu chí chấm thi IELTS speaking:

• Fluency and coherence (Độ trôi chảy và tính mạch lạc)


• Lexical Resource (Nguồn từ vựng)
• Grammatical Range and Accuracy (Sử dụng đa dạng và chính xác các cấu trúc
ngữ pháp)
• Pronunciation (Cách phát âm)

Ở đây, lấy tiêu chí của IELTS Speaking band 6.0 làm ví dụ. Ví dụ, bạn đã đặt mục tiêu của mình
từ 0 – 6.0 IELTS Speaking trong vòng 7 tháng. Việc đặt mục tiêu rõ ràng sẽ giúp bạn dễ dàng
quy chiếu với cách chấm điểm chuẩn của IELTS.
• Fluency and coherence (ở band 6):
• Có thể nói dài, tuy nhiên vẫn bị vấp và ngắc ngứ do lặp từ, các lỗi sai và thiếu tính mạch lạc.

• Biết cách nối ý, chuyển ý nhưng sử dụng chưa phù hợp.

• Lexical Resource (ở band 6):


• Có đủ vốn từ vựng để thảo luận về chủ để trong thời gian đủ dài và làm ý rõ ràng, tuy nhiên, vẫn còn khó
hiểu ở một vài ý.

• Cách diễn đạt ý của bạn về cơ bản là thành công.

• Grammatical Range and Accuracy (ở band 6):


• Có sự kết hợp giữa các cấu trúc đơn giản nhưng vẫn còn thiếu linh hoạt.

• Có thể sai thường xuyên trong các cấu trúc phức tạp nhưng nhìn chung, người

nghe vẫn có thể hiểu mình đang nói gì.

• Pronunciation (ở band 6):


• Phát âm khá nhưng vẫn chưa hoàn toàn chính xác.

• Nhìn chung vẫn có thể hiểu bạn đang nói gì nhưng cách phát âm của bạn vẫn còn thiếu âm tiết, …
I , Pronunciation
She sells the seashells by the seashore
Cách để cải thiện pronunciation
1. Nghe nhiều hơn ( có thể xem vlog , tiktok ,… bất kì nguồn nào về chủ đề
các bạn thích để tập làm quen ) ,nên để phụ đề English sub trong thời
gian đầu

2. Kết hợp với nghe với một kĩ năng quan trọng khác => Shadowing
Shadowing – bạn có thể hiểu đơn giản là việc cố gắng bắt chước y hệt 1 đoạn văn hay lời
thoại tiếng Anh mà bạn đã nghe được. Luyện tập Shadowing hàng ngày sẽ giúp bạn có
sở hữu tông giọng tốt và vô cùng tự nhiên nhất. Bên cạnh đó kỹ thuật Shadowing còn
tạo cho bạn thói quen nhấn nhá các câu hệt như người bản xứ.
Cách để cải thiện pronunciation
3. Lặp lại các câu Tongue twisters tiếng Anh

• She sells seashells by the seashore


• How can a clam cram in a clean cream can?
• I scream, you scream, we all scream for ice cream
• I saw Susie sitting in a shoeshine shop
• Susie works in a shoeshine shop. Where she shines she sits, and where she sits she
shines
• Can you can a can as a canner can can a can?
• I have got a date at a quarter to eight; I’ll see you at the gate, so don’t be late
• You know New York, you need New York, you know you need unique New York
• Eddie edited it
Cách để cải thiện pronunciation
4. Hãy luôn ghi âm và đứng trước gương để practice
Luyện nói trước gương sẽ giúp bạn tránh ngượng ngùng khi giao tiếp với
người bản xứ trong các tình huống hàng ngày. Để hiệu quả hơn, bạn hãy note
ra những từ mình không tự tin khi nói, đứng trước gương xem lại khẩu hình
miệng khi phát âm, sau đó so sánh và bắt chước khẩu hình người bản xứ.

5. Hãy luôn viết IPA của các từ mới hoặc các từ khó đọc để nhớ lâu nhất
Có thể tập phản xạ nhớ IPA bằng cách nghe từ và viết lại IPA , sau đó so sánh
lại sau

6. Nuốt âm ( Elision )
II , Fluency and coherence
Never say : In my opinion , I think……
Phương pháp học
#1. PHƯƠNG PHÁP QUẢ CÀ CHUA
Phương pháp học POMODORO hay còn gọi là phương pháp quả cà chua là một trong những phương pháp
giúp bạn học hiệu quả, kiểu như “vừa học vừa chơi có kế hoạch”.
Về cơ bản, phương pháp quả cà chua sẽ giúp bạn tập trung vào công việc hơn, và sau khi hoàn thành một
phần công việc đặt ra, bạn sẽ có một khoảng thời gian nghỉ ngơi trước khi quay trở lại học tập và làm việc.
Phương pháp quả cà chua gồm các bước sau:
Bước 1: Chọn công việc mình sẽ làm
Bước 2: Đặt thời gian làm việc, thường là 25 phút
Bước 3: Làm việc hết quãng thời gian mình đặt ra
Bước 4: Nghỉ ngơi 5 phút
Bước 5: Sau khoảng 4-6 hiệp như vậy, bạn có thể nghỉ dài từ 15-45 phút, tùy vào sức của các bạn.
Tuy nhiên, bạn có thể chọn mốc thời gian học và nghỉ ngơi khác nhau, như học 30 phút và nghỉ 6 phút, học
50 phút và nghỉ 10 phút, tuỳ vào độ tập trung của bản thân.
“Trong phương pháp này, mình cũng sử dụng song song app Forest và để chế độ Deep Focus, và
app sẽ kiểm soát toàn bộ các app khác trong điện thoại mình. Ví dụ, trong 25 phút học tập và sử
dụng chế độ Deep Focus, ngoại trừ tập trung vào cuốn sách mình đang đọc hoặc bài mình đang
viết, mình hoàn toàn không thể vào các app điện thoại khác như Facebook, Instagram. Sau 25
phút học, bạn có 5 phút nghỉ ngơi và trong khoảng thời gian đó, bạn có thể truy cập các app
này.”
• Hướng dẫn tự học IELTS Speaking chi tiết

• Trong phần này, chúng ta sẽ đi qua 4 giai đoạn nhỏ:

• Tự học Part 1

• Tự học Part 2

• Tự học Part 3

• Luyện đề
Tự học Part 1
• Trong IELTS Speaking part 1, chúng ta sẽ thường xuyên gặp 3 dạng câu hỏi (question) chính

là Yes/No questions, W-h questions và Selective questions.

• Từ 3 dạng nền tảng này, chúng ta sẽ có 7 dạng biến thể khác như bên dưới, còn cách trả lời chúng

sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như động từ và danh từ trong câu hỏi đó
Dạng câu hỏi Ví dụ
1. “Types of” Questions What types of weather are there in your
country? 

2. Wh-/How” Questions What makes you happy? How do you go to


school? 

3. “Yes/No” Questions Do you like animals? 

4. “Would” Questions Would you like to live in the mountains?  

5. Basic description Questions Tell me about your neighborhood. Can you


describe your house?  

6. Liking/Disliking Questions Do you like fast food? What kinds of food do you


dislike? 

7. Selective questions Do you like dogs or cats?  


Công thức A.R.E.A
Các ký tự trong A.R.E.A là viết tắt chữ cái đầu của:
• A – Answer: Đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi.
• R – Reason: Đưa ra lý do cho câu trả lời.
• E – Example: Đưa ra ví dụ cụ thể cho câu trả lời.
• A – Alternatives: Đưa ra ý kiến phản bác cho câu hỏi (không bắt buộc)
Trong đó, Answer, Reason và Example là những yếu tố phải có trong câu trả
lời của bạn, nhưng với Alternatives thì tuỳ vào tình huống và chủ đề mà các
bạn có thể đưa vào hoặc không
• Trong đó, Answer, Reason và Example là những yếu tố phải có trong câu trả lời của bạn, nhưng

với Alternatives thì tuỳ vào tình huống và chủ đề mà các bạn có thể đưa vào hoặc không

Ví dụ: Do you like listening to music?

=>> (Answer) Absolutely yes. I think I cannot live without music (Reason) because it helps me to

relieve stress and escape from reality for a while. (Example) For example, whenever I’m in a bad

mood, listening to some soothing music helps to lift up my spirit.


Part 2: Describe a job that you do not want to have in the future?

• (Answer) When it comes the least desirable job, singer is the first one that comes up in my mind.

• (Reason 1) The most important reason why I don’t want to become a singer is that I would have no privacy.
Whenever I’m in a public place, whether it’s going shopping, chilling at the park with my friends or having
dinner with my family at a restaurant, there would be some paparazzies following me and taking pictures
of my activities. (Example) Famous singers like Justin Bieber and Taylor Swift have been some of the main
targets of paparazzies for the sake of their fame. This is really annoying as they cannot do things that a
normal person usually do.

• (Reason 2) Another reason is that being a famous singer can attract stalkers. Some fans are so obsessed
with their favorite singers that they follow them all the time and harass their idols by phone, emails or
messages. (Example) For example, a well-known singer that fell victim to stalking is Miley Cyrus when a
man tried to break in her house with a scissors.
Part 3: What do you think about children owning a mobile phone?

• (Answer) I think young children should not have their own mobile

phones. (Reason) This is because mobile phones may distract them from their studies

and children can get access to unhealthy content. (Example) For example, they are

likely to be exposed to violent movies on the Internet, which may have negative effects

on their behaviors.
Lưu ý khi làm IELTS Speaking Part 1

1. Lỗi thường mắc phải

• Phức tạp hóa vấn đề: Đôi lúc một số các thí sinh cố gắng khai triển thêm vài ý tưởng trong câu trả lời Part 1 của mình, khiến

cho câu trả lời dài hơn và phức tạp hơn – dẫn đến overachievement hoặc overqualification.

• Không khai triển câu trả lời vì không được yêu cầu: Các thí sinh mới đi thi hoặc tiếp xúc với IELTS lần đầu sẽ không hiểu

được rằng dù giám khảo không hỏi Why, How, hoặc In what way, thí sinh vẫn sẽ phải tự biết khai triển câu trả lời của mình ra.

Do đó, câu trả lời của các bạn chỉ dừng ở mức độ Direct answer – chỉ là một câu. Câu trả lời này được đánh giá là quá ngắn và

thiếu mạch lạc (về mặt nội dung). Hơn nữa việc trả lời ngắn như vậy sẽ không cho các bạn cơ hội để sử dụng từ nối – một

tiêu chí đánh giá tính liên kết (về mặt cấu trúc). 

• Sử dụng quá nhiều câu đơn: Dù có màu sắc giao tiếp, thí sinh cũng cần phải thể hiện được độ đa dạng và phức tạp của ngữ

pháp. Từ đó thể hiện được khả năng kiểm soát độ mạch lạc của mình. Nếu chỉ có câu đơn, câu trả lời của các bạn sẽ thiếu sự

tự nhiên (vì bị đứt đoạn) và ảnh hưởng đến điểm ngữ pháp (Grammar Range and Accuracy).
2. Mẹo để đạt điểm cao

• Sử dụng nhiều hơn một loại thì trong tiếng Anh: Thường các thí sinh sẽ chỉ tập trung vào thì đã dùng trong câu hỏi chứ ít khi mở

rộng ra các thì khác. Do đó, việc tư duy mở rộng để xâu chuỗi các dữ kiện khác liên quan sẽ tạo điều kiện để thí sinh sử dụng nhiều

thì khác nhau (Ví dụ: quá khứ – quá khứ hoàn thành, hiện tại – hiện tại hoàn thành, hiện tại – tương lai, v.v…).

• Tự tin và thể hiện cảm xúc nhiều hơn: Để đúng với màu sắc thoải mái và tự nhiên trong giao tiếp, thí sinh nên thể hiện tính cách và

cảm xúc thật của mình dựa trên những gì được hỏi. Nếu được hỏi về vấn đề yêu thích, hãy thể hiện sự phấn khích của mình. Ngược

lại, nếu gặp vấn đề hơi khó và lạ, đừng ngại nói thẳng là mình không có nhiều kiến thức ở lĩnh vực đó.

• Sử dụng một số các câu trúc để tăng tính biểu cảm: Bên cạnh thể hiện cảm xúc bằng các biểu đạt phi ngôn ngữ (nonverbal), chúng ta

cũng có một số các cụm từ để làm việc đó như: Well, this is such an interesting question, Hmm, I have never thought of that before,

Ha, I have never thought to be asked about this one day, I gotta admit that I have to take a second to think on that,… 

• Dùng các cách diễn đạt đời thường/giao tiếp để tăng sự tự nhiên: gotta, gonna, sorta, wanna, kinda, won’t, for sure, cool, legit,..
• Bạn có thể tham khảo cách học sau:

• Bước 1: Tìm kiếm câu hỏi về các chủ đề trên các website như IELTS Liz, IELTS Simon, 

ieltsspeakinguk, …
• Bước 2: Brainstorm ý tưởng đề trả lời câu hỏi đó

• Bước 3: Tập trả lời câu hỏi dựa trên ý tưởng đã ghi chú + ghi âm lại câu trả lời của bạn

• Bước 4: Nghe lại ghi âm, chú ý các lỗi phát âm, các lỗi ngữ pháp và từ vựng

• Bước 5: Luyện lại sau khi đã kiểm tra và sửa lại các lỗi sai.
•Bước 1: Có sẵn các câu hỏi IELTS về chủ đề
Bước 2: Lấy một cây bút chì và bắt đầu lên ý tưởng trả lời cho từng câu hỏi.
•Bước 3: Trong quá trình lên ý tưởng nếu bị “bí” ở câu nào, lên Google search câu
đó → đọc các câu trả lời mẫu và chọn ra ý mà mình thích → ghi chú lại.
•Bước 4: Tập trả lời câu hỏi dựa trên ý tưởng đã ghi chú + ghi âm lại câu trả lời
của bạn . Sau đó nghe lại ghi âm, chú ý các lỗi phát âm, các lỗi ngữ pháp và từ
vựng
•Bước 5 ( OPTIONAL ) : Có thể ìm một hoặc một vài người bạn để thực hành.
Một người đóng vai trò giám khảo, người kia là thí sinh và bắt đầu thực hành sửa
sai cho nhau.
Tự học Part 2
• Cũng giống như part 1, mình cần hiểu rõ IELTS part 2 có những dạng nào, bao quát các chủ đề nào. Part 2 là

dạng Long turn, tức là bạn sẽ được 2 phút nói, trong đó có 1 phút chuẩn bị và 2 phút nói về chủ đề bạn

được đưa.

• 6 chủ đề chính trong IELTS Speaking Part 2

• Describe a person (someone you admire, a famous person in your country,…)

• Describe a place/building (a country you like to visit, your ideal home,…)

• Describe an object (a piece of furniture, a photo,…)

• Describe an event/activity (a festival, a wedding,…)

• Describe a situation (a time when you laughed a lot,…)

• Describe your favourite (book, movie, song,…)


• 1. Describe a time when you received good service in a restaurant or
cafe.
• You should say
• - when this was
• - what kind of restaurant or cafe you were in
• - why you were there
• - and why you thought the service was good
Trả lời What/ Where/ Who/ When/ How often/Why

Dạng câu hỏi Mẹo trả lời Cụm từ gợi ý

– Cụm từ liệt kê: “There are a variety


Bạn có thể trả lời bằng 2 cách là đưa of /heaps of / a wide range of / leads
Câu hỏi What ra ví dụ liệt kê hoặc tường thuật lại of”
câu chuyện. – Cụm từ tường thuật: “firstly, then,
finally” Trong phần thi IELTS Speaking part 2, bạn nên tập trung vào
việc trả lời câu hỏi why nếu câu này nằm ở cuối cùng. Điều này
Dạng câu hỏi này không thể trả lời – “This place is located / situated in”  sẽ giúp bạn hạn chế tình trạng đang trả lời các câu hỏi ở trên thì
Câu hỏi Where bằng yes/no, bạn phải đưa ra một – “About the place I wanna” 
địa điểm và giới thiệu cụ thể. – “Speaking of the location”… bị hết thời gian. Hơn nữa, câu hỏi why cũng thuộc dạng câu hỏi
dễ triển khai, bạn chỉ cần đi theo trình tự 
Dạng câu hỏi này không thể trả lời Main idea > Supporting idea > Example. 
Câu hỏi Who bằng yes/no, đáp án có thể là tên, – “It is… who…”
chức vụ,… cụ thể.

Câu trả lời cho “when” chủ yếu về


thời gian. Tuy nhiên, bạn cần chú ý – By the end of…
Câu hỏi when loại bỏ câu trả lời tối nghĩa, không – Not until 2…
phù hợp. – Sometime next…

– Thường xuyên: “Normally, I often”


Để trả lời câu hỏi này, bạn có thể dựa – Không thường xuyên: “It depends,
Câu hỏi Often vào mức độ thường xuyên của hành whenever I need/Whenever I am in
động the mood for…”
Hãy nhớ rằng, đừng bao giờ cố gắng học thuộc câu trả lời cho bài thi IELTS
Speaking. Tuy nhiên, bạn nên thực hành một vài cụm từ mở đầu có thể được áp
dụng linh hoạt để sử dụng cho nhiều chủ đề khác nhau.

• Dưới đây là một số cụm từ dễ học có thể giúp bạn mở đầu một cách thật tự nhiên:

• 1) The one I’d like to tell you about is…

• 2) My favourite was…

• 3) I’d like to talk about…

• 4) Let me tell you about…

• 5) Personally, I would have to say…

• 6) The one who/that stands out is…

• 7) I’m going to tell you about…


Một số ví dụ sử dụng các mẫu câu mở đầu trong trường hợp cụ thể:

• 1) Describe something you do to stay healthy. (Kể về một việc làm của bạn để giữ cho cơ thể được
khoẻ mạnh)

• I do many things that contribute to a healthy lifestyle but the one I’d like to tell you about is…

• 2) Describe a TV programme you have watched recently. (Kể về một chương trình TV bạn đã xem
gần đây)

• I have watched several good TV programmes recently but my favourite was…

• 3) Describe a special friend. (Tả về một người bạn đặc biệt đối với bạn)

• Let me tell you about my friend Kia.


Ex : Describe a person who looked after you as a child

• You should say:


• Who he/she is?
• How do you know him/her?
• What does he/she look like?
• And his/her personalities ?
PART 2 OUTLINE :  

• Phần mở đầu: 1 câu mẫu đơn giản – áp dụng hầu như cho tất cả

=> I am going to talk about + paraphrase đề thi

• Phần thông tin cơ bản: MÔ TẢ SƠ BỘ ( 3 ý đầu của cuecard )

• Phần cốt lõi: BÁM THEO Ý CUỐI CUECARD ( WHY )

• Phần cảm nhận: NÊU SUY NGHĨ

• Phần kết: 1 câu chốt mẫu đơn giản – áp dụng hầu như cho tất cả

=>> If I had to talk about + … that would be +…..


• Phần mở đầu

Chỉ cần học một câu mẫu cơ bản: I’m going to talk about + paraphrase
đề thi
Ex : Describe a person who looked after you as a child
=>> I’m going to talk about my grandfather who took care of me when
I was a little boy /kid /little /small
Phần thông tin cơ bản

• Nói một vài thông tin cơ bản về người mà mình mô tả như tên, tuổi, nghề nghiệp, sống ở đâu/ với ai, sở thích, …

• Đối với một số thông tin như tên, tuổi, nghề nghiệp, sống với ai/ ở đâu, thay vì nói bình thường sẽ khá ngắn, mình có thể triển khai dài ra bằng

một số chiến thuật như:

• Tên: nói tên tiếng Việt và tiếng Anh bằng cấu trúc như ở hình dưới

• Tuổi: nói tuổi tháng này và tháng sau là sinh nhật người đó – cấu trúc như ở hình dưới

• Nghề nghiệp: nói thêm kinh nghiệm của người đó về nghề nào đó – cấu trúc như ở hình dưới

• Sống với ai/ ở đâu: nói địa điểm sống quá khứ và hiện tại – cấu trúc như ở hình dưới
Phần cốt lõi
Phần cảm nhận

• Nêu cảm nhận của chúng ta đối với người chúng ta đang miêu tả.
• Mình yêu/ thích/ ngưỡng mộ/ … hay như thế nào đối với họ?
• Nếu chưa gặp người đó mình có muốn gặp không?
• Nếu gặp rồi mình có muốn gặp lại/ đi thăm/ giữ liên lạc/ … với người đó không?
Sample :
• I’m going to talk about my grandpa, who took very good care of me when I was little.
• He’s 75 years old now, and he lives with my parents in Dong Nai province, which is not far from here.
• First, he’s a very knowledgeable person. He travelled a lot during his younger years. I know he has encountered
various problems, so he has lots of valuable experience and life lessons to pass on to his children and grandchildren. I
remember when I first started learning to ride a bike, I fell off my bike several times. Every time I fell, I just wanted to
give up, but he told me, ‘No matter how hard a situation is, never give up. If you fail, that’s okay! If you put your heart
into whatever you’re doing, you can do anything’. What he said is so inspirational and means so much to me.
• Second, he’s a caring person. When I was a kid, my parents were very busy with work, so I stayed at home with
grandpa most of the time. My grandpa told me that when I was small, I was very naughty. If I wanted something, I
cried for hours until I got it. I know he loves me very much because he often gave me what I wanted without telling
my parents about it.
• Finally, he’s very kind and generous. He spends lots of time engaging in voluntary activities such as local
environmental campaigns or other community service projects.
• I miss him so much, and I know he misses me, too. Although I’m quite busy with work now, I still manage to go back
home to visit him every two months.
• So, if I had to talk about a person who looked after me when I was a kid, it would have to be my grandpa
Speaking part 2 :
Describe your ideal house
Các câu hỏi trong cue card bao gồm:
• What it is and where it is 
• What kinds of room it has
• What surroundings look like
• And explain why this house is ideal  
Theo từng bước đã hướng dẫn ở trên, sẽ trả
lời như sau:
• Intro + Câu 1 (What it is and where it is): Well, the ideal house I’d like to tell you about is a
villa, and I am always dreaming of living in a peaceful place near the sea where I can
breathe fresh air and enjoy an ocean view everyday

• Câu 2 (What kinds of room it has): It would be ideal if there were an ocean view balcony.
For entertainment, I dream of a video game room and a home theatre, and for study, there
should be a small library for reading 

• Câu 3 (What surroundings look like): I fancy a tranquil exterior environment, so when I look
out of my house, I can feel happy enjoying the garden with some features, such as …..
• Câu 4 (And explain why this house is ideal): I wanna live in such a place for a few
reasons
• Firstly, I feel that such a place is my lifelong dream
• I have always had a vision that one day I may move away from the noisy city, living in a tranquil and
serene community, and it would be much better if I could have a great ocean view from my window in
the morning 

• Secondly, I will live a self-sufficient (tự cung tự cấp) lifestyle


• By this, I mean I myself can grow vegetables and fruits, which is safe because food safety has been a
increasingly serious issue these days

You might also like