You are on page 1of 12

N2 Junbi – Ngữ pháp

第2課
1. ~末 2. ~だけ・~だけ~

3. ~だけに・~だけで 4. ~だって

5. ~たら~で 6. ~て以来

7. ~ではないか・~のではないか

Bài 2.1

1. ~末に:Sau một thời gian

★ ポイント

① Ở cuối một khoảng thời gian nào đó 今月の末に

② Sau khi trải qua một quá trình, thời gian nào đó cuối cùng đã...

③ Trước đó thường là cách nói biểu thị ý trăn trở, cân nhắc, suy xét…考えた末に

接続:

名+の
+ 末 (に)
Vた

例文:

1. 2年間勉強した末、大学に合格した。
kusen - u tranh katta - thng
2. ベトナムサッカーチームは苦戦の末、チームに勝った。

1
N2 Junbi – Ngữ pháp

問題 1:

1.____末に、やっと今の会社に落ち着いた。

A. 退職した

B. 転職を繰り返した tenshoku o kurikaeshita - liên tc thay i công vic

C. 就職した

2.____末に、ベトナムに行くことにした。

A. その本を読んだ

B. あれこれ考えた

C. ベトナムの映画を見た

3.両親と先生に話し合った末に、____。

A. 留学したい

B. 来年留学する

C. 留学することに決めた

問題 2:末にーあげくー際に

1.自分の将来について悩み、いろいろ考えた(末に ・ あげく ・ 際に)日本に

留学することにした。

2.友達は、飲みすぎて電車で寝てしまい、終点まで行った(末に ・ あげく ・ 際に)財布をなく

したから迎えに来てくれと電話してきた。

3.アパートを契約する(末に ・ あげく ・ 際に)契約書の内容を詳しく説明してもらった。

2
N2 Junbi – Ngữ pháp

問題3:文を作りましょう

1.Sau khi suy nghĩ kỹ, tôi quyết định chia tay

2.Sau nhiều gian khổ, cuối cùng anh ấy cũng đã chiến thắng

3
N2 Junbi – Ngữ pháp

2. ~だけ・~だけ~ : Đến mức tối đa nhất có thể

★ ポイント

① Đến mức tối đa có thể, được chừng nào hay chừng ấy

② Cho thoả thích, muốn bao nhiêu thì bây nhiêu

接続:

V 普通形 + だけ

例文:

1.どうぞ、好きなだけ食べてください。

2.できるだけ水を飲むようにしてください。

問題 1

1.両手に__だけのみかんをもらって帰った。

A. 持つ

B. 持てる

C. 持てた

2.家事は私がやっておくから、__だけ寝ていてもいいよ。

A. 疲れた

B. 好きな

C. 眠い

4
N2 Junbi – Ngữ pháp

問題 2:

1.Vì có nhiều hành lý nên mọi người cố gắng mang đi được càng nhiều càng tốt

2.Sau khi khỏi bệnh tôi muốn đi chơi thỏa thích

5
N2 Junbi – Ngữ pháp

3. ~だけに・だけあって : Quả đúng là

★ ポイント

① 〜Vì một nguyên nhân... cho nên quả nhiên là

② Nhấn mạnh vào lí do, đúng như người nói dự đoán

③ 「だけあって」→dùng khi khen người khác

接続:

Nな

Aな + だけに・だけあって

V 普通形

例文:

1. 休日なだけに、いつも以上道が混んでいる

2. 日本語を 20 年以上教えているだけあって、教え方がとても上手だ。

3. 携帯をなくした。。。昨日買ったばかりなだけに、ショックだ。

問題1

1.彼はクラスのリーダーだけに___。

A. 私は彼が好きだ

B. 頑張ってもらおう

C. 責任が重い

6
N2 Junbi – Ngữ pháp

2.たくさん練習しただけあって、____。

A. きっとすばらしい発表だろう。

B. すばらしい発表だった

C. 緊張はしなかった

問題2

1.Anh ta đúng là vận động viên thể thao có khác, cơ thể rất săn chắc

2.Anh Khoa quả đúng là người đã đi du học Nhật, tiếng Nhật giỏi ghê.

3.Chính vì sản phẩm này tốt nên giá cũng đắt

7
N2 Junbi – Ngữ pháp

Bài 2.2

4 .~だって : Nghe nói

★ ポイント

① = も、でも

② Nghe nói (truyền đạt lại thông tin)=〜みたい

③ Ấy là tại vì... (nhấn mạnh nguyên nhân) Dùng rất nhiều trong văn nói

Dùng rất nhiều trong văn nói

例文:

1.バスだって電車だってかかる時間は同じだ 。

2.この漢字、小学生だって読めるよ。

3.彼、また東京出張なんだって?

8
N2 Junbi – Ngữ pháp

5. ~たら~で : Nếu.. Thì...

★ ポイント

Dùng trong hội thoại hằng ngày. 2 ý nghĩa

① Nếu > thì rốt cuộc cũng như nhau.


② Nếu > nhưng cũng không sao, rồi cũng xong.

接続:

V たら + た形、ない、る + で

例文:

1. 失敗したら失敗したで

2. プロになったらなったで

3. 話さなかったら話さなかったで

問題1

1.大学に合格したら__、入学金と学費の心配をしなければならない。

A. するで

B. したで

C. したので

9
N2 Junbi – Ngữ pháp

2.料理が余ったら余ったで、____。

A. どうしたらいいでしょうか

B. 後で食べますから気にしないでください

C. 捨ててしまったほうがいいです

3.ユキさんが来なかったら来なかったで、____。

A. 電話してみよう

B. しばらく待ってみよう

C. この5人で話し合いましょう

問題2

1.Nhà rộng thì tốt đấy, nhưng mà rộng thì dọn dẹp cũng vất vả.

2.Trước khi chuyển nhà cũng đã mệt rồi, nhưng chuyển xong thì cũng có nhiều việc phải

làm

10
N2 Junbi – Ngữ pháp

6. 〜て以来 : Kể từ khi V, không có thay đổi gì

★ ポイント

① A てからずっと:Kể từ sau khi làm một hành động gì đó thì có một tình trạng tiếp

diễn, diễn ra suốt.


② 今まで変化がない:Vế sau là một hành động, trạng thái tiếp diễn, đều đặn.

接続:

て形 + いらい N + いらい

問題 1:文を完成してください

1. 帰国 / 一度も / 日本食 / 食べない

2. 結婚 / ずっと / ダラット / 住む

問題2

1.Kể từ sau khi tốt nghiệp, tôi làm việc ở Nhật với tư cách là luật sư.

2.Kể từ khi chia tay với người yêu cũ, tôi chưa từng gặp lại cô ấy.

11
N2 Junbi – Ngữ pháp

7.ではないか・のではないかと: Chẳng phải…sao?

★ ポイント

① Nhấn mạnh ý kiến, phán đoán của người nói

② Dùng trong văn viết, hoặc khi phát biểu trước đám đông

接続:

普通形 + のではないか・んじゃないか

例文:

1.予算は必要以上に多いのではないか。

2.今の政治は間違っているのではないか。

3.義務教育制度は必要ではないか。

12

You might also like