You are on page 1of 36

N2

TỔNG HỢP KIẾN THỨC


1課
〜とき・〜直後に
1)〜際(に)
意味:Khi ~

接続
N + の + 際に
Vる/た + 際に

使い方
1. Động từ và danh từ đứng trước biểu thị hành động.
2. Văn phong trang trọng, không sử dụng để diễn đạt những chuyện hằng ngày của cá nhân.
例文
1)この整理券は、商品受け取りの際、必要です。
→ Vé thứ tự này thì khi nhận sản phẩm sẽ cần tới.

2)こちらの会議室をご利用になる際は、受付で必要事項をご記入ください。
→ Khi sử dụng phòng họp ở đây thì hãy điền những mục cần thiết tại quầy lễ tân.
2)〜に際して・〜にあたって
意味:Khi ~

接続
N + の + に際して/にあたって
Vる + に際して/にあたって

使い方
1. Văn phong trang trọng.
2. Dùng cho các sự kiện đặc biệt (kết hôn, lễ khai mạc,…).
3. Cả vế trước và sau đều là biểu thị hành động.
4. 〜にあたって thường biểu thị những hành động tích cực.
例文
1)工事関係者は工事を始めるに際して、近所の住民にあいさつをして回った。
→ Những người bên đội thi công khi bắt đầu khởi công xây dựng thì đã đi chào hỏi
những hộ dân lân cận xung quanh.

2)新しく事業を始めるにあたって、しっかりと準備をしようと思っております。
→ Khi bắt đầu công việc mới thì tôi sẽ chuẩn bị cẩn thận.
3)〜たとたん(に)
意味:Sau khi ~

接続
Vた + とたん(に)

使い方
1. Vế sau biểu thị một sự việc bất ngờ, ngoài ý muốn, không có chủ đích của người nói.
2. Diễn tả một sự thật, không có sự suy đoán.
例文
1)山の頂上でワインを一口飲んだとたんに、めまいがした。
→ Sau khi uống một ngụm rượu trên đỉnh núi thì tôi đã bị chóng mặt.

2)夫は結婚前は優しかったが、結婚したとたんに、態度が変わった。
→ Chồng tôi trước khi kết hôn thì rất hiền nhưng sau khi cưới thì thái độ khác hẳn.
4)〜(か)と思うと・〜(か)と思ったら
意味:Sau khi ~

接続
Vた + (か)と思うと/(か)と思ったら

使い方
1. Vế sau biểu thị nội dung nằm ngoài dự đoán của người nói.
2. Vế sau không đi với những động từ biểu thị ý chí.
3. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ nhất.
例文
1)林さんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部開けた。
→ Anh Hayashi sau khi bước vào phòng thì đột nhiên mở tung hết cửa sổ.

2)赤ちゃんは今泣いたかと思うと、もう笑っている。
→ Em bé sau khi khóc thì đã cười lại rồi.
5)〜か〜ないかのうちに
意味:Sau khi ~

接続
Vる/たか + Vないか + のうちに

使い方
1. Biểu thị những hành động mang tính tức thời.
2. Vế sau không đi với những động từ biểu thị hành động, ý chí.
3. Diễn tả hai hành động diễn ra như đồng thời.
4. Hai vế cùng chung chủ ngữ.
例文
1)一郎はベッドに横になるかならないかのうちに、ぐっすり眠ってしまった。
→ Anh Ichirou sau khi nằm lên giường thì ngủ say như chết.

2)私は夜が明けたか明けないかのうちに家を出て、空港へ向かった。
→ Tôi đã ra khỏi nhà để đi đến sân bay khi trời còn tờ mờ sáng.
2課
〜している(進行中)
1)〜最中
意味:Trong khi ~

接続
N + の + 最中だ
Vている + 最中だ

使い方
1. Vế trước là hành động diễn ra trong khoảng thời gian ngắn, đỉnh điểm của hành động.
2. Vế sau biểu thị một sự việc diễn ra gây cản trở hành động vế trước.
例文
1)田中さんは今考えごとをしている最中だから、じゃましないほうがいい。
→ Vì anh Tanaka đang suy nghĩ, thế nên không nên làm phiền.

2)浜辺でバーベキューをやっている最中に、急に雨が降り出した。
→ Trong lúc đang làm BBQ tại bờ biển thì mưa đột nhiên đổ xuống.
2)〜うちに
意味:Trong khi ~

接続
N + の + うちに
Vる/ている/ない + うちに
イADJ・ナADJ + うちに

使い方
1. Trong lúc vế trước chưa thay đổi thì nhanh chóng thực hiện hành động ở vế sau.
2. Trong lúc tiếp tục thực hiện trạng thái ở vế trước thì sẽ có một sự thay đổi.
例文
1)家事は、子どもが眠っているうちに、全部やってしまった。
→ Tôi đã tranh thủ làm hết việc nhà trong lúc con ngủ.

2)インターネットで調べているうちに、いろいろなことがわかってきた。
→ Trong khi tìm kiếm trên Internet thì đã biết thêm được nhiều thứ.
3)〜ばかりだ・〜一方だ
意味:Dần dần ~

接続
Vる + ばかりだ/一方だ

使い方
1. Diễn tả một sự thay đổi theo chiều hướng nào đó.
2. 〜ばかりだ thường biểu thị chiều hướng không tốt.
例文
1)このごろは仕事が多くて残業が増えるばかりだ。
→ Dạo gần đây, công việc nhiều nên dần dần phải tăng ca.

2)一度問題が起きてから、彼との人間関係は悪くなる一方だ。
→ Sau một lần khi có vấn đề xảy ra thì quan hệ giữa tôi với anh ấy dần dần xấu đi.
4)〜(よ)うとしている
意味:Sắp sửa ~

接続
V(意向形) + としている

使い方
1. Sắp sửa bắt đầu, xảy ra sự kiện hoặc sự việc nào đó.
2. Thường đi với động từ biểu thị tính tức thời.
例文
1)さあ、決勝戦が今、始まろうとしています。みんな緊張しています。
→ Chà, trận chung kết đang sắp được bắt đầu rồi. Mọi người có vẻ đang căng thẳng lắm.

2)桜が満開になろうとしているとき、雪が降った。
→ Khi hoa anh đào sắp chớm nở thì tuyết đã rơi.
5)〜つつある
意味:Dần dần ~

接続
Vます + つつある

使い方
1. Diễn tả sự thay đổi của một sự vật nào đó.
2. Sắc thái biểu thị nhẹ hơn 〜ばかりだ・〜一方だ
例文
1)次第に暖かくなるつつあります。春はもうすぐです。
→ Đang dần dần ấm hơn. Mùa xuân thì sắp sửa đến rồi.

2)この会社は現在発展しつつあり、将来が期待される。
→ Công ty này hiện tại đang dần phát triển, tương lai rất đáng được kỳ vọng.
6)〜つつ
意味:Vừa ~ vừa ~

接続
Vます + つつ

使い方
1. Vế trước là động từ biểu thị hành động phải thực hiện trong một thời gian.
2. Giống với 〜ながら, nhưng sắc thái sẽ trang trọng hơn, dung trong thuyết trình,
văn viết….
3. Vế trước và vế sau cùng một chủ ngữ.
例文
1)この空き地をどうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい。
→ Tôi muốn vừa lên kế hoạch và vừa thảo luận với người dân về việc sẽ giải quyết
khu đất trống này như thế nào.

2)いろいろな体験を楽しみつつ、日本の生活に慣れていった。
→ Tôi vừa dần quen với cuộc sống ở Nhật lại vừa có thể tận hưởng được nhiều trải nghiệm.
3課
〜後で
1)〜てはじめて
意味:Sau khi ~/ Kể từ khi ~

接続
Vて + はじめて

使い方
1. Vế trước biểu thị một sự việc đã trải qua.
2. Vế sau biểu thị một điều chưa từng có hoặc nhận ra, học ra được một điều mới.
3. Vế sau thường đi với các từ 新しいことが起こる・気が付く・実現する・分かってきた。
例文
1)実際に現地の様子を見てはじめて、今回の地震のひどさを知った。
→ Sau khi nhìn thấy tình trạng địa phương thực tế, thì tôi mới biết được sự tàn khốc
của trận động đất lần này.

2)山田先生の指導を受けてはじめて、生物の観察が面白いと思うようになった。
→ Sau khi được chỉ dạy từ thầy Yamada, thì tôi đã thấy quan sát sinh vật thật thú vị.
2)〜上(で)
意味:Sau khi ~

接続
Vた + 上で
N + の + 上で

使い方
1. Vế sau là kết quả của vế trước.
2. Hành động ở vế trước và vế sau theo một trình tự.
3. Vế trước và vế sau cùng chung một chủ ngữ.
例文
1)文書が保存されていることを確かめた上で、パソコンをシャットダウンしてください。
→ Hãy tắt máy tính sau khi xác nhận xem văn bản đã được lưu lại hay chưa.

2)この列車には特急券が必要です。あらかじめ特急券を買い求めの上、ご乗車ください。
→ Loại tàu hoả này thì cần có vé tốc hành. Hãy lên tàu sau khi mua vé xong.
3)〜次第
意味:Sau khi ~

接続
Vます + 次第

使い方
1. Vế trước và vế sau theo một trình tự cần thiết.
2. Vế sau biểu thị ý chí, ý hướng.
3. Vế sau không được chia về quá khứ.
例文
1)詳しいことがわかり次第、ご連絡いたします。
→ Sau khi biết ngọn ngành thì tôi sẽ liên lạc lại.

2)定員になり次第、締め切らせていただきます。
→ Sau khi đủ số người đã định thì chúng tôi xin phép ngừng đăng ký.
4) 〜て以来・〜てこのかた
意味:Sau khi ~

接続
Vて + 以来/このかた

使い方
1. Sau khi một sự việc xảy ra thì giữ nguyên trạng thái tiếp diễn.
2. Biểu thị một sự việc ở trong quá khứ.
3. Vế trước đi với từ chỉ một khoảng thời gian dài, không đi với quá khứ ngắn.
4. Vế sau thường đi với ずっと
例文
1)1年間にけがをして以来、体の調子がどうも良くない。
→ Sau khi bị thương trong một năm thì tình trạng cơ thể cũng chẳng tốt hơn.

2)あの山の写真を見てこのかた、いつかは登ってみたいとずっと思い続けてきた。
→ Sau khi nhìn thấy bức ảnh về ngọn núi đó thì tôi đã luôn muốn tới lúc nào đó được leo thử.
5)〜てからでないと・〜てからでなければ

意味:Nếu không ~

接続
Vて + からでないと/からでなければ

使い方
1. Nếu không làm vế trước thì khó làm được vế sau.
2. Vế sau thường biểu thị câu văn mang hàm ý phủ định.
例文
1)この果物は赤くなってからでないと、酸っぱくて食べられません。
→ Loại quả này nếu chưa ngả màu đỏ thì sẽ chua và không thể ăn được.

2)もっと情報を集めてからでなければ、その話が本当かどうか判断できない。
→ Nếu không thu thập thông tin thêm nữa thì không thể phán đoán rằng câu chuyện đó
là sự thật hay không.

You might also like