You are on page 1of 4

RÚT GỌN MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

I. So sánh Gerund và Present participle: (tienganh 247)


 Điểm chung: V-ing
- Sau đô ̣ng từ theo sau V-ing - Sau tân ngữ ( tân ngữ sau các đô ̣ng từ chỉ nhâ ̣n thức, tri giác)
- Sau “ go”

- Đầu mê ̣nh đề trạng ngữ và tính từ rút gọn khi 2 vế có cùng chủ ngữ.
Ví dụ :
1. Touch your toes without bending your knees !  Gerund
2. I avoid meeting him again.  Gerund
3. They found a tree lying across the road.  Present Participle
4. Hearing a strange noise, she ran outside the house.  Present Participle
II. So sánh Perfect Gerund và Perfect Participle:
 Điểm chung: having + V3/ Ved
Phân biê ̣t: Vị trí : có 4 vị trí: - Sau giới từ - Sau đô ̣ng từ theo sau V-ing- Sau tân ngữ- Đầu mê ̣nh đề
Ví dụ : 
1. He denied having stolen her bag.  Perfect Gerund
2. He was accused of having deserted his ship two months ago.  Perfect Gerund
3. Having read the instruction, he snatched up the fire extinguisher.  Perfect Participle
4. They found someone having broken into their house last night.  Perfect Participle
III. Cách sử dụng V-ing và Having+ V3/ Ved:
Hướng dẫn cách dùng V-ing hay having + V3/ Ved khi rút gọn câu có 2 mê ̣nh đề và có cùng 1 chủ từ. 
 Nếu 2 hành đô ̣ng ở 2 mê ̣nh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở 1 mê ̣nh đề rồi sau đó chia đô ̣ng
từ trong mê ̣nh đề đó ở dạng V-ing.
 Nếu 2 hành đô ̣ng ở 2 mê ̣nh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mê ̣nh đề có hành đô ̣ng xảy ra trước rồi sau đó chia
đô ̣ng từ trong mê ̣nh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved.
 Cách nhận dạng trước thì:
- Hiê ̣n tại hoàn thành trước Hiê ̣n tại đơn.
- Quá khứ hoàn thành trước Quá khứ đơn.
- Quá khứ đơn trước Hiê ̣n tại đơn.
So sánh 2 ví dụ sau:
1. When I saw the dog, I ran away.   Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ )
2. When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn )  Having seen the dog, I ran away.
*) RÚT GỌN MÊNH ĐỀ TRẠNG NGỮ (violet tiếng anh 12)
1. MĐTN chỉ mục đích
so that / in order that  to + V0
in order to + V0 / in order not to + V0
so as to + V0
for + cụm danh từ
2. MĐTN chỉ nguyên nhân
Because / as / since / for / for fear that  because of + NP
thanks to
due to
nếu chủ ngữ của MĐTN và chủ ngữ của MĐ chính là 1, a dùng hiện tại phận từ (V-ing) để rút gọn MĐTN
3. MĐTN chỉ tương phản / nhượng bộ
Although / even though / though / much as  In spite of
Despite
nếu chủ ngữ của MĐTN và chủ ngữ của MĐ chính là 1, ta dùng hiện tại phận từ (V-ing) để rút gọn MĐTN.
(quy tắc này cũng đúng với MĐTN chỉ thời gian)
Lưu ý: In spite of / Despite the fact that + clause (MĐ danh từ)
(after, before, since, while, when; once, until, when, whenever; although, even though, where, wherever, as)
Đảo ngữ của MĐTN chỉ sự nhượng bộ
adj / adv + as / though + S +V, clause
No matter + who / whom / what / which / how / where / when
= Whatever / whoever / whomever / … + clause
- Sau no matter how có thể là adj / adv
- Sau no matter what / which có thể là danh từ
- Sau no matter who / what có thể là động từ
4. MĐTN chỉ điều kiện
if  without / but for (nếu không có / nếu không vì)
5. MĐTN chỉ kết quả
so + adj / adv + that clause  too + adj / adv (for sbd) + to V0
such + np + that clause  adj / adv + enough (for sbd)+to V0
3. Mệnh đề trạng ngữ rút gọn (english town)
Muốn biết mệnh đề trạng ngữ rút gọn được tổ chức như thế nào thì đầu tiên, bạn cần nắm được quy tắc chung của việc rút gọn trong
câu phải thỏa mãn hai yếu tố sau:
– Hai mệnh đề trong câu phải có cùng chủ ngữ.
– Trong câu thường phải có một liên từ nối hai mệnh đề như: as, before, while, although,…
Lúc này, mệnh đề trạng ngữ sẽ được rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ đi và chuyển động từ trong câu thành dạng V-ing. Tuy nhiên, tùy
trường hợp mà ta có thể lược bỏ ít hoặc nhiều thành phần câu.

Về cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ thì có 2 thể thức:


Câu chủ động Câu bị động

– Cấp độ 1: Chỉ lược bỏ chủ ngữ – Cấp độ 1: Chỉ rút gọn chủ ngữ
Lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ (mệnh đề phụ, mệnh đề có Ta lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ (hay mệnh đề có liên từ),
liên từ), động từ chính trong câu chuyển thành V-ing, trường hợp động từ to be được chia lúc này sẽ được chuyển thành being, theo
có to be thì khi rút gọn sẽ là being. sau là V3/-ed như bình thường.
Ví dụ: When I came home, I saw a kitty. Ví dụ: As he is called a liar, he becomes angry.
→ When coming home, I saw a kitty. (Khi về nhà, tôi thấy 1 chú → As being called a liar, he becomes angry. (Vì bị gọi là kẻ dối
mèo con). trá, anh ấy tức giận).
– Cấp độ 2: Rút gọn chủ ngữ và to be
 
Tương tự như cấp độ 1, nhưng lúc này ta có thể bỏ cả being và chỉ
– Cấp độ 2: Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn liên từ giữ lại mỗi liên từ và động từ V3/-ed. (Lưu ý: với các liên từ như
Hình thức rút gọn ở cấp độ 2 tương tự như cấp độ 1, nhưng lúc này because of bắt buộc theo sau phải là N/V-ing thì không thể áp
ta có thể bỏ luôn cả liên từ. dụng cách rút gọn này)

Ví dụ: When I came home, I saw a kitty. Ví dụ: As he is called a liar, he becomes angry.
→ Coming home, I saw a kitty. → As called a liar, he becomes angry.

– Đối với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, để nhấn mạnh thời – Cấp độ 3: Rút gọn cả liên chủ ngữ và to be
gian hoặc hành động nào xảy ra trước, ta có thể dùng having + Đây là hình thức rút gọn cao nhất trong mệnh đề trạng ngữ dạng bị
V3/-ed để rút gọn mệnh đề trạng ngữ. động. Khi đó, cả liên từ, chủ ngữ lẫn động từ đều được lược bỏ, và
Ví dụ: After he finishes his work, he goes home. chỉ giữ lại duy nhất động từ V3/-ed. Nếu không để ý kỹ, nhiều
→ After finishing his work, he goes home. (Sau khi xong việc, anh người sẽ bị nhầm lẫn với cách rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị
ấy về nhà). động.

  Ví dụ: As he is called a liar, he becomes angry.


→ Called a liar, he becomes angry.
– Chú ý: Nếu đằng sau động từ là một cụm danh từ thì ta cũng có
thể áp dụng cách rút gọn cả liên từ, chủ ngữ, động từ.
Ví dụ: As he is a king of the Anunnaki, he was worshiped by his
descendants.
→ As being a king of the Anunnaki, he was worshiped by his
descendants. (Là một vị vua của Anunnaki, ông được con cháu của
mình tôn thờ).
BÀI TẬP ÁP DỤNG
I. Chọn đáp án đúng:
1. Having waited / waiting 5 months for the fridge to be deliveried, I decide to cancel / have canceled the order.
2. The government plans to bring / have brought in new laws.
3. He denied telling / having told her that story.
4. Before leaving / having left, she gave me a book.
5. I look forward to seeing / having seen you soon.
6. We are talking about having gone / going to HN next month.
7. I hate being kept waiting / having been kept waiting for her when we go out.
8. I hate being kept waiting / having been kept waiting for her when we went out last night.
II. Viết lại các câu sau dùng participle phrase:
1. I knew that he was poor. I offered to pay his fare.
 ____________________________________________________________________________________

2. We barricaded the windows. We assembled in the hall.


 ____________________________________________________________________________________
3. She became tired of my complaints about the program. She turned it off.
 ____________________________________________________________________________________
4. He found no one at home. He left the house in a bad temper.
 ____________________________________________________________________________________
5. He hoped to find the will. She searched everywhere. 
____________________________________________________________________________________
6. The criminal removed all traces of his crime. He left the building.
 ____________________________________________________________________________________
7. He realized that he had missed the last train. He began to walk.
 ____________________________________________________________________________________
8. He was exhausted by his work. He threw himself on his bed. 
____________________________________________________________________________________
9. He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.
 ____________________________________________________________________________________
10. He escaped from prison. He looked for a place where he could get food.
 ____________________________________________________________________________________
11. She didn't want to hear the story again. She had heard it all before.
 ____________________________________________________________________________________
12. They found the money. They began quarreling about how to divide it.
 ____________________________________________________________________________________
13. She entered the room suddenly. She found them smoking.
____________________________________________________________________________________
14. I turned on the light. I was astonished at what I saw.
 ____________________________________________________________________________________
15. We visited the museum. We decided to have lunch in the park.
 ____________________________________________________________________________________

16. He offered to show us the way home. He thought we were lost.


 ____________________________________________________________________________________
17. He found his revolver. He loaded it. He sat down facing the door.
 ____________________________________________________________________________________
18. She asked me to help her. She realized that she couldn't move it alone.
 ____________________________________________________________________________________
19. He fed the dog. He sat down to his own dinner.
 ____________________________________________________________________________________
20. He addressed the congregation. He said he was sorry to see how few of them had been able to come.
 ____________________________________________________________________________________
HƯỚNG DẪN GIẢI

I.
1. Having waited
2. bring
3. telling
4. leaving
5. seeing
6. going
7. being kept waiting
8. having been kept waiting
II. 
1.Knowing that he was poor I offered to pay his fare.
2. Barricading the windows, we assembled in the hall. 
3. Becoming tired of my complaints about the program she turned it off.
4. Finding no one at home he left the house in a bad temper.
5. Hoping to find the will she searched everywhere.
6. Having removed all traces of his crime the criminal left the building. 
7. Realizing that he had missed the last train he began to walk. 
8. Exhausted by his work he threw himself on his bed. 
9. Having spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. 10. Escaping from prison. He looked for a place
where he could get food. 
11. Having heard the story before he didn’t want to hear it again.
12. Finding money they started quarreling about how to devide it.
13. Entering the house suddenly she found them smoking.
14. Turning on the light I was astonished at what I saw. 
15. Having visiting the museum we decided to have lunch in the park. 
16. Having thought we were lost he offered to show us the way home. He thought we were lost. 
17. Having found his revolver, he loaded it and sat down facing the door. 
18. Having realized that she couldn't move it alone she asked me to help her. 
19. Having fed the dog he sat down to his own dinner. 
20. Having addressed the congregation he said he was sorry to see how few of them had been able to come.

You might also like