You are on page 1of 7

TRỌN BỘ CÔNG THỨC “PARAPHRASE”

ĐÁNH ĐÂU THẮNG ĐÓ


I/ Paraphrase là gì?
Paraphrase hiểu đơn giản chính là dùng những từ ngữ/ mẫu câu khác để diễn đạt
lại 1 câu sẵn có sao cho ý nghĩa không thay đổi.
Khi làm bài IELTS, paraphrase là kỹ năng đặc biệt quan trọng:
+ Với Writing và Speaking, bạn cần học cách tự paraphrase, dùng từ ngữ của chính mình,
việc này giúp tránh lặp từ, tăng tính sáng tạo, bài viết và nói được diễn đạt trôi chảy và
thuận tai hơn rất nhiều. Chính vì vậy, đây chính là kỹ năng cần có để có thể nâng band 2
kỹ năng này một cách nhanh chóng.
+ Với Listening và Reading, bạn cần học cách nhận biết những từ/ cụm từ đã được
paraphrase sẵn trong bài, nhờ vậy có thể tiết kiệm thời gian khi “scan” tìm câu trả lời.
II/ 6 “tuyệt chiêu” paraphrase trong IELTS
Khi học phổ thông, mình nghĩ đa số các bạn đều đã được tiếp xúc với dạng bài
“viết lại câu” tương tự như paraphrase. Tuy nhiên, với IELTS, để paraphrase thành công,
đặc biệt trong Writing, không phải là điều dễ dàng với khoảng thời gian eo hẹp. Chính vì
vậy, bài dưới đây mình sẽ tổng hợp 6 cách paraphrase phổ biến và đơn giản nhất để các
bạn có thể tự mình luyện tập paraphrase một cách hiệu quả.
1. Dùng từ đồng nghĩa (synonyms)
Đây hẳn là cách được “ưu ái” và an toàn nhất với các bạn muốn nâng band lên
mức 6+. Với cách này, câu sẽ được viết lại bằng cách thay thế một vài từ trong câu
bằng các từ đồng nghĩa, cấu trúc câu gần như không đổi.
* Ví dụ: The majority of the women who went to the one-day meeting were in
business with their husbands.
 More than half of the women who attended the one-day meeting were in business
with their spouses.
* Dùng cách paraphrase này, bạn nên chú ý phân biệt các từ đồng nghĩa với các từ
gần nghĩa. Như ở ví dụ trên, nếu bạn thay “husbands” bằng “partners” thì câu sẽ bị
lệch mất 1 nét nghĩa.
* Dưới đây là một vài câu ví dụ để các bạn luyện tập paraphrase theo cách này,
bên dưới là các câu trả lời gợi ý với các từ đồng nghĩa (có thể thay thế) được gạch
chân:
Paraphrase the following sentences by using synonyms:
a. With the development of flash memory cards, the market for portable music players
jumped sharply.
b. The money needed to fight climate change will require changes to the federal
government’s financial plans.
c. Therefore, the effect was an increase in student examination results.
d. About 30,000 students may be helped by the planned “free lunch” program.
---
* Suggested answers:
a. With the invention of flash memory cards, the demand for portable music players
increased significantly.
b. The expenditure needed to combat climate change will require changes to the
federal government’s budget.
c. Consequently, the result was an increase in student test scores.
d. Approximately 30,000 students may be assissted by the proposed “free lunch”
program.
2. Biến đổi dạng của từ (word form)
Dạng từ (word form) bao gồm cả loại từ (noun, adjective, adverb, verb…) và dạng
động từ (V-ing, to-infinitive…) và cả các cụm từ (phrase). Paraphrase theo cách này
chính là thay các từ trong câu gốc bằng các “dạng từ” khác sao cho nghĩa không đổi.
Theo mình thấy, thường gặp nhất chính là thay 1 từ bằng cụm từ hoặc thay tính từ +
danh từ bằng động từ + trạng từ.
* Ví dụ: Many people are unhealthy because they fail to eat well and exercise.
 A lot of people have poor health because they are failing to eat well and are not
exercising enough.
* Bài tập áp dụng nhỏ:
Paraphrase the following sentences by changing word forms appropriately:
a. This adversely affects the marine ecosystem.
b. The bar chart shows the participation by young people in sports in Great Britain in
1999.
c. Nowadays, crimes are becoming violent.
d. The level of crime has increased noticeably in different ways.
---
* Suggested answers:
a. This has an adverse impact on the marine ecosystem.
b. The bar chart demonstrates how young people in Britain participated in sports in
1999.
c. Nowadays, crimes are being committed more violently.
d. The increase in the level of crime has been noticeable in different ways.
3. Chuyển đổi câu chủ động – bị động (active – passive sentences)
Đây là cách mình thường dùng nhất, cách này không chỉ dễ áp dụng, giúp bài viết
của mình dài hơn một tí mà còn giúp tạo cảm giác “pro” cho bài viết, nếu kết hợp với
2 cách ở trên thì sẽ vô cùng hiệu quả trong việc nâng band bài viết. Nguyên tắc rất đơn
giản, các bạn chuyển câu chủ động (câu gốc) sang câu bị động và ngược lại, thay thể
từ đồng nghĩa/ đổi word form nếu muốn. Tuy nhiên, mình thấy nên chuyển chủ động
sang bị động, hiệu quả hơn việc đưa bị động thành chủ động nhé.
* Ví dụ: The government should encourage factories to use renewable energy
instead of fossil fuels.
 Factories should be encouraged to use renewable energy instead of fossil fuels.
hoặc kết hợp thay từ đồng nghĩa để nâng band:  Factories and power plants should
be encouraged to utilize environmentally friendly energy sources rather than fossil
fuels.
* Bài tập áp dụng nhỏ:
Paraphrase the following sentences, using active/passive forms of sentences
appropriately:
a. Technological advances have replaced people in the workforce.
b. People say that overpopulation is caused by poverty.
c. People should put early education in top priorities because it is very important.
---
* Suggested answers:
a.
- People in the workforce have been replaced by technological advances.
- The working labour has been gradually replaced by technological advances.
b. Overpopulation is said to be be caused by poverty.
c.
- Early education should be put in top priorities because it is very important.
- Early education should be prioritized because of its critical importance.
4. Thay đổi trật từ từ trong câu (word order)
Cách này mình không hay sử dụng lắm, vì về cơ bản phải áp dụng chung với thay
từ đồng nghĩa hoặc đổi dạng từ mới mang lại hiệu quả. Cách paraphrase này chính là,
với những câu có 2 hoặc nhiều mệnh đề/ cụm từ, ta có thể đổi vị trí các mệnh đề/ cụm
từ với nhau mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu.
* Ví dụ 1: In order to deal with this problem, the government needs to implement a
range of measures.
 The government needs to implement a range of measures in order to deal with this
problem.
Như đã nói ở trên, có thể và nên kết hợp cách này với những cách khác để tạo hiệu
quả, ví dụ:  The government needs to implement various approaches so as to tackle
this issue.
Có thể thêm cụm từ hoặc từ nối để tạo mối quan hệ cho các mệnh đề sau khi đổi
trật tự.
Ví dụ 2: Many people are unhealthy because the fail to eat well and exercise.
 Many people fail to eat well and exercise, and for that reason, they are unhealthy.
Kết hợp với đổi dạng từ trong ví dụ phần 2 (word form) ta còn có thể đổi thành:
 Failing to eat well and not exercising are the reasons that many people have poor
health.
* Bài tập áp dụng nhỏ:
Paraphrase the following sentences by changing word order:
a. As languages such as Spanish, Chinese and English become more widely used, there
is a fear that that many minority languages may die out.
b. If they are hard-working enough, most people can get a good band score in IELTS.
---
* Suggested answers:
a. There is a fear that many minority languages may die out, as languages such as
Spanish, Chinese and English become more widely used.
b. Most people can get a good band score in IELTS if they are hard-working enough.
5. Dùng các cấu trúc ngữ pháp tương đương
Bạn có thể áp dụng cách này nếu nền tảng ngữ pháp của bạn tốt. Với cách này,
bạn thay từ hoặc đổi cả câu bằng cách thay điểm ngữ pháp trong câu gốc bằng các
điểm ngữ pháp khác. Ví dụ câu trực tiếp-gián tiếp, câu điều kiện, nguyên nhân-kết quả.
* Ví dụ: You will not gain high score in IELTS exam if you do not learn English
every day.  You will not gain high score in IELTS exam unless you do not learn
English every day.
* Bài tập áp dụng nhỏ:
Paraphrase the following sentences by using different grammar structures:
a. While many governments have taken steps to implement privatization programmes,
progress has been slower than was anticipated in the early 1980’s.
b. Because many ships spill oil in oceans and rivers, a large number of aquatic animals
and plants die.
---
* Suggested answers:
a.
- Although many governments have taken steps to implement privatization
programmes, progress has not been as rapid as expected in the early 1980’s.
- Although the implementation of privatization programmes has been a priority for
many governments, progress has not been as rapid as expected in the early 1980’s.
b. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of a huge amount of
aquatic animals and plants.
6. Dùng chủ ngữ giả (dummy/ empty subject)
Trong một số trường hợp khi paraphrase, để nhấn mạnh chủ thể hành động của
câu, bạn có thể dùng câu tách (cleft sentence) với chủ ngữ giả “It”, mang nghĩa “chính là
ai/ cái gì đã làm gì”. Chủ ngữ giả “It” cũng được dùng trong trường hợp chuyển câu chủ
động thành câu bị động đặc biệt.
* Ví dụ: She liked Mark Twain the best among various famous writers.  It was
Mark Twain that she liked the best among various famous writers.
(Các bạn lưu ý “that” trong cleft sentence sẽ không thay được bằng who hay
which… như trong mệnh đề quan hệ nhé).
* Bài tập áp dụng nhỏ:
Paraphrase the following sentences, using dummy subject (empty subject):
a. Some people believe that smoking should be banned.
b. I didn’t hear about it until yesterday.
---
* Suggested answers:
a. It is believed that smoking should be banned/ prohibited.
b. It was not until yesterday did I hear about it.
III/ Các tips trong quá trình học paraphrase
- Trong quá trình làm bài Reading và Listening hãy lưu ý kỹ các từ đồng nghĩa đã được
paraphrase sẵn trong bài, có thể áp dụng vào Writing sau này.
- Dùng các bài band cao có sẵn để học: các bạn có thể dễ dàng tìm được các bài Writing
task 1 và 2 ở band cao, sau đó hãy gạch chân các từ/ cụm từ/ cấu trúc được paraphrase
trong bài, từ đó làm vốn từ vựng cho bản thân.
- Viết nhiều lần: Đây là cách mình học paraphrase, mình tự viết 1 bài, sau đó tra từ/ cụm
từ liên quan ở band cao, sau đó tự thay thế, điều chỉnh bài viết của mình, dùng các từ tra
được. Viết nhiều lần các bạn sẽ dễ dàng nhớ các từ liên quan đến 1 topic cụ thể và dùng
được với nhiều bài khác.
* Một số lưu ý khi paraphrase:
+ Trong IELTS, đặc biệt Writing, paraphrase rất quan trọng, dù ít dù nhiều, hãy thay
đổi từ cho trong đề, “use your own words”, đừng “bê” nguyên câu trên đề vào nhé.
+ Không nên quá lạm dụng paraphrase: Bạn không cần phải cố đổi hết từ trong câu
để không bị lặp. Việc lặp từ 2-3 lần trong bài viết là hoàn toàn bình thường. Ngược lại,
nếu bạn cố gắng paraphrase hay thay đổi quá nhiều sẽ khiến bạn dễ bị xao nhãng, viết lạc
đề, đồng thời làm bài viết trở nên cứng nhắc, khó hiểu.
+ Không quá ngắn/ không quá dài: đa số khi paraphrase lại các bạn sẽ khiến câu gốc
dài hơn. Tuy nhiên hãy giữ lượng từ của câu gốc ngang với câu bạn paraphrase, đừng kéo
dài đến hơn tập 2-3 dòng. Ngược lại, nếu câu gốc quá dài, bạn cũng có thể tách ra thành
các câu ngắn hơn theo ý bạn hiểu.
+ Thì/ Dạng từ/ Loại từ…: Sau khi paraphrase các bạn hãy đọc lại, chú ý thì, dạng
động từ, đặc biệt plural-singular nouns (danh từ số ít/ nhiều), vì nhiều lúc sau khi đổi chủ
ngữ thì dạng động từ cũng phải thay đổi theo.
+ Từ đồng nghĩa/ gần nghĩa: như đã nói ở cách 1, các bạn cần chú ý phân biệt từ
đồng nghĩa với các từ gần nghĩa, đồng thời đặt chúng vào NGỮ CẢNH của câu
paraphrase, không phải lúc nào từ này cũng thay được cho từ kia (ví dụ large không thay
được cho massive, nên dùng enormous). Phương pháp học từ vựng 6 bước của Wise cũng
là cách hiệu quả để các bạn học từ, gia đình từ, từ đồng nghĩa và đặt chúng trong ngữ
cảnh thông qua các ví dụ.
-----
* Lời kết: Trên đây là những phương pháp hiệu quả để học và luyện paraphrase – kỹ năng
cực kì quan trọng trong học thi IELTS – mà mình đã tự tổng hợp và đúc kết từ kinh
nghiệm của bản thân. Hi vọng bài viết có thể giúp ích ít nhiều cho các bạn trong quá trình
học IELTS nói riêng và học tiếng Anh nói chung. Thanks for reading <3

 SỨ MỆNH của WISE ENGLISH là giúp các bạn trẻ Việt Nam thay đổi phương pháp học
tiếng Anh theo TƯ DUY NÃO BỘ (NLP) và NGÔN NGỮ để chinh phục ngôn ngữ này một
cách NHANH NHẤT và HIỆU QUẢ NHẤT.
_________________________________
 PHƯƠNG PHÁP CỦA WISE ENGLISH:
Dựa trên nền tảng NLP (Ngôn ngữ Lập trình Tư duy) và Linguistics (Khoa học về Ngôn ngữ),
gồm các phương pháp sau, giúp học viên RÚT NGẮN 80% THỜI GIAN HỌC mà vẫn ĐẠT
KẾT QUẢ CAO:
 Học từ vựng 06 bước (6-step Vocabulary Study)
 Nghe Tự động (Automatic Listening)
_________________________________
WISE English - Study Smarter, not Harder
Tel: 02366.566777
Address:
Cơ sở 146 Hàm Nghi - Đà Nẵng. Hotline: 0901.270.888
Cơ sở 514 Hoàng Diệu - Đà Nẵng. Hotline: 0901.290.777
Website: wiseenglish.vn

You might also like