You are on page 1of 21

Khi sử dụng phòng họp, hãy điền vào mẫu

N+の+際に
1 〜祭(に) khi mang tính thông báo, tính quần chúng yêu cầu ở quầy lễ tân.会議室をご利用に
Vる+際に
なる際に
N+の+ に際して thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ Trước khi bố tôi phẫu thuật, ông đã hỏi
〜に際して khi
Vる+ に際して xảy ra một lần bác sĩ rất nhiều điều.
2
N+の+ にあたって thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ Khi chuẩn bị bắt đầu sự nghiệp mới, tôi sẽ
〜にあたって khi
Vる+ にあたって xảy ra một lần, mang tính tích cực hơn chuẩn bị kĩ càng.
1 ~とき thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra
Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy
3 〜たとたん (に) Vた+ とたんに khi trong thời gian ngắn.Phía sau たとたん là nội chạy mất.
dung mang tính bất ngờ, không chủ đích.
“Tôi vừa nghĩ là…” Không dùng cho hành vi
Vた+ (か)と思うと Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại
4 〜(か)と思うと khi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung
〜(か)と思ったら Vた+ (か)と思ったら làm loạn lên ngay sau đó.
bất ngờ.
Trời vừa sáng tôi đã lập tức ra khỏi nhà,
thể hiện hành động hay sự thay đổi trong thời
5 〜か〜ないかのうちに Vる_た+ か〜ないかのうちに khi hướng đến sân bay.
gian ngắn
夜が明けたか明けないかのうちに
trong lúc đang làm gì thì có việc xảy ra, gây cản
1 ~最中 Vている+最中 trong lúc Đang phát biểu thì đột nhiên điện bị ngắt.
trở
Giao thông ở Tokyo ngày càng phức tạp,
Vる + ばかりだ thể hiện sự biến đổi theo 1 chiều, xu hướng(ばか
2 ~ばかりだ đang tôi cũng trở nên không hiểu rõ nữa.複雑に
~一方だ Vる +一方だ り là theo xu hướng xấu)
なるばかりで

3 ~としている sắp sửa sắp sửa có sự kiện xảy ra, kết thúc Khi hoa anh đào sắp nở thì tuyết rơi.
V ý hướng + としている
桜が満開になろうとしているとき

2 ~してい Đang trong quá trình một sự vật, hiện tượng biến
る Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện
4 ~つつある V ます + つつある đang đổi. Ấn tượng đối với người nói thì nhẹ hơn so
đại hóa cấp tốc.
với ばかりだ/一方だ。
Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều
5 〜つつ Vます + つつ Vừa hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với な điều.
がら nhưng là cách nói cứng hơn ボートをこぎつつ
① trong lúc này lăm tốt hơn là để sau
①V 普通 + うちに Trong lúc chưa quên hãy ghi chú lại vào
6 ~うちに trong lúc ② trong lúc (thời gian ngắn) đang làm gì thì có
②V ている/ない + うちに trong quyển lịch
sự biến đổi trạng thái
Thói xấu xen vào khi người khác đang
Sau khi trải qua một sự kiện thì xảy một điều nói, sau khi bị người khác bảo thì mới
1 ~てはじめて Vて+ はじめて Sau khi
chưa từng có từ trước đến nay nhận ra.
人に言われてはじめて
Phải làm một hành động trước, như là một sự
Vた+上で Sau khi xác nhận tài liệu đã được lưu, hãy
2 〜上で Sau khi chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành
Nの+上(で) tắt máy tính.
động sau

3 ~後で Sau khi xong một việc gì thì thực hiện một việc Sau khi tất cả mọi người tập trung đủ,
3 〜次 第 V ます+次第 Sau khi
khác ngay sau.Việc phía trước chắc chắn xảy ra chúng ta sẽ xuất phát 集まり次第
〜て以来・〜てこの Sau một sự việc, sự kiện xảy ra thì có một tình Từ sau khi mẹ mất, không có ngày nào tôi
4 Vて + 以来・このかた Sau khi không nghĩ về mẹ. 母がいなくなってこの
かた trạng cứ mãi tiếp diễn
かた
Nếu chưa hoàn thành một việc gì, thì một việc Nếu chưa thu thập thêm thông tin, tôi
Vて + からでないと không thể phán đoán câu chuyện đó có
5 〜てからでないと・ Nếu chưa khác không thể thực hiện được. Vế phía sau
〜てからでなければ Vて + からでなければ thật hay không.
mang ý nghĩa phủ định.
もっと情報を集めてからでないと

N + をはじめ(として) Đưa ra một Phòng thể dục này, có thể chơi được nhiều
Lấy ra một thứ để đại diện trong số nhiều thứ.
1 〜をはじめ(として) ví dụ tiêu môn thể thao, chẳng hạn như là bơi lội. 水
N + をはじめとする + N Vế phía sau thường có từ thể hiện số nhiều
biểu 泳をはじめ
Ví dụ được đưa ra chỉ phần nhỏ là không phải là
Đưa ra một Quả là tuyển thủ chuyên nghiệp, từ cách
2 〜からして N + からして điểm trọng yếu của vấn đề. Vế sau của câu
ví dụ nhỏ chạy đã khác với chúng tôi 走り方からして
thường là đánh giá không tích cực.
Chỉ phạm vi, mà có một trạng thái, hiện tượng,
N + にわたって Chỉ phạm vi, sự việc nào đó đã lan rộng ra toàn thể phạm vi Ngày cuối cùng của kì nghỉ dài, trên
3 〜にわたって mà có một này. đường cao tốc vẫn tắc đường tới 20km.
N + にわたる + N
trạng thái  Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện 20キロにわたって渋滞
phạm vi, như địa điểm, thời gian, số lần,…
①Thị trấn này suốt 4 mùa đều có khách
①Trong một khoảng thời gian, một trạng thái
thăm quan ghé thăm. 四季を通じて
N + を通じて ①Trong lúc diễn ra không đổi.
範囲の 4 〜を通じて ②Ngày nay, chúng ta biết được thông tin
〜を通して N +を通して ②Bằng cách ②Bằng cách, phương pháp nào đó để thực hiện
始まりと việc gì. trên khắp thế giới thông qua internet. イン
4 ターネットを通じて
終わり・
その間 Chỉ toàn bộ những sự việc, hiện trượng, những
Nの・Vる・Vている+限り trong một điều nằm trong một phạm vi.
Ngày mai là cuộc thi rồi. Cố gắng bằng
5 〜限り phạm vi khả  Cách dùng: Trong trường hợp đi kèm động từ,
( thểている và thể khả năng) toàn bộ sức mình nào. 力の限り頑張ろう
năng 限り thường đi kèm với thểている và thể khả
năng.

Đến mức giới hạn của một phạm vi.


 Cách dùng: Thường xuyên đi với thể khả
năng. Không đi với những động từ thể hiện thời
Vる + だけ Đến mức gian ngắn, khoảnh khắc. Có nhiều trường hợp だ Hôm nay tôi đã nói với trường phòng toàn
6 〜だけ (khả năng,〜たい・欲しい・好き giới hạn khả けđứng giữa một động từ được lặp lại hai lần ở bộ những điều bất mãn đến mức tôi muốn
な・必要な) năng trước và sau. Ngoài ra còn đi kèm với 「〜たい・ nói ra, giờ cảm thấy thật nhẹ nhõm.
欲しい・好きな・必要な」. Có một cụm từ rất 部長に言いたいだけの不満を
thường xuyên gặp mà các bạn nên nhớ, là できる
だけ (hết sức có thể)
Là cách nói được dùng khi trình bày với mọi
Bệnh viện này làm việc đến 6 giờ, nhưng
người nói chung, với công chúng. Đi kèm với
chỉ đối với những bệnh nhân cần được
những từ thể hiện sự đối đãi khác biệt, ngoại
1 ~に限り N + に限り Chỉ đối với khám gấp, chúng tôi sẽ làm việc ngoài
lệ. Vế phía sau thể hiện sự đối đãi ngoại lệ dành
cho đối tượng đó. Thường không dùng thể phủ giờ.
急を要す患者さんに限り
định.
Trong giới hạn khoảng thời gian một trạng thái
tiếp diễn, cũng có một trạng thái khác diễn ra
liên tục. Chừng nào chân còn khỏe thì vẫn còn tận
2 ~限り(は) Na – な / -である・Nだ -である) Chừng nào  Cách dùng: Cả vế trước và vế sau đều là từ
hưởng việc leo núi được phải không.
+限り(は) thể hiện trạng thái. Vì là mẫu câu mang ý nghĩa 足が丈夫な限り
điều kiện, nên vế phía sau không dùng thể quá
khứ.

Trong giới hạn phạm vi của nguồn thông tin, có


5 ~だけ thể nói được điều gì.
Trong giới hạn những gì tôi biết, ở gần
3 〜に限りでは Nの・Vる・Vた・Vている + に限 Trong giới  Cách dùng: Đi kèm với những từ liên quan đây không có cửa hàng hoa nào cả.cả.
りでは hạn tới việc có được thông tin (nhìn, nghe, nhớ,
私が知っている限りでは
biết, điều tra…) Vế sau là câu thể hiện thông
tin hoặc phán đoán.
Tôi bình thường vẫn mua đồ ở trước nhà
Bình thường thì luôn luôn thế này, nhưng chỉ ga, chỉ riêng hôm đó lại đi xe đến siêu thị
chỉ riêng
riêng lần đó là không như vậy ở xa
その日に限って
Điều không
vế phía sau mang ý nghĩa có tình huống xấu xảy Đúng cái ngày tôi định dọn vườn thì trời
may xảy đến mưa.
4 〜に限って N + に限って ra. Toàn thể cả câu thể hiện sự bất mãn của
đúng lúc 庭の手入れをしようと思っている日に限っ
người nói.
không nên. て
Riêng nhà hàng đó thì tôi nghĩ không có
vế sau dùng thể phủ định, mang ý nghĩa chắc
nghĩ không
chắn không xảy ra chuyện xấu đó, thể hiện phán chuyện sử dụng nguyên liệu cũ đâu, vậy
có chuyện mà…
đoán của người nói.
あのレストランに限って
Không chỉ trong phạm vi này, mà trong cả phạm
vi lớn hơn thế. Không chỉ nhà tôi mà tất cả người dân
Không chỉ
 Cách dùng: Vế sau thường có もthể hiện ý quanh đây đều bị làm phiền bởi tiếng xe
1 〜に限らず N+ に限らず trong phạm
nghĩa còn cái khác cũng thế, thường có từ biểu máy lúc nửa đêm.
vi này
hiện phạm vi rộng hơn (mọi người, nhiều, luôn うちに限らず
luôn…)

Khác với に限らず, mẫu câu này có thể dùng


N ・Thể thông thường (Na だ / - Không chỉ trong trường hợp thứ khác cũng vậy là thứ cùng Không chỉ tiền điện, cả tiền gas và tiền
2 〜のみならず である・Nだ -である) + のみな cái này, mà cấp độ, cùng dạng (không cần có phạm vi lớn nước cũng tăng giá
らず cả cái khác hơn). Vế phía sau thường có もthể hiện ý nghĩa 電気代のみならず
cái khác cũng thế
~だけ
6 ではなく N ・Thể thông thường (Na だ – Ở vế trước của câu nói một điều không xảy ra Không chỉ bạn bè, mà cả bố mẹ, anh em
~それ 3 〜ばかりか không
な / -である・Nだ -である) + ば những thường xuyên, ở vế sau là điều khác nữa thêm cũng không biết nơi ở của anh ấy. 友達ば
に加える かりか vào, có cảm giác ngoài dự đoán. かりか
Với việc này, thứ này thì đương nhiên, với việc
khác, thứ khác cũng vậy. Thuốc lá đối với người hút thì đương
với việc
 Cách dùng: Đi kèm với những từ chỉ ví dụ mà nhiên, nhưng với cả những người xung
4 〜はもとより N (+trợ từ) + はもとより khác, thứ
=はもちとん người nói nghĩ là đương nhiên. Vế sau là một ví quanh cũng có hại
khác
dụ khác được thêm vào. Câu thường đi kèm với たばこは本人はもとより
もđể thiện ý còn có khác nữa.

Thể thông thường (Na だ – な / Vế trước và vế sau cùng một dạng đánh giá, tốt
Hơn nữa, Hôm nay tôi thiếu ngủ, hơn nữa còn sốt.
5 〜上(に) -である・Nだ -の -である) +上( thêm vào đó cùng tốt, xấu cùng xấu. Không dùng hai vế trái Tôi muốn về sớm 今日は寝不足の上
に) ngược nhau hoặc không liên quan đến nhau.

Liên quan đến nội dung hoặc thông tin cụ thể


 Cách dùng: Vế sau hay đi với câu có động từ
N + に関して thể hiện việc có được thông tin (điều tra, Cảnh sát bắt đầu điều tra cụ thể về động
Liên quan
1 〜に関して
N + に関する + N đến thuyết minh…) Khác với について chỉ trực tiếp cơ gây án
犯行の動機に関して
đối tượng, に関して chỉ đối tượng và bao hàm cả
những vấn đề liên quan đối tượng
Tranh luận, đưa nhiều ý kiến đối lập về một vấn
đề
N + をめぐって  Cách dùng: Chủ thể thực hiện hành động là số Họ hàng tranh giành nhau về mảnh đất mà
2 〜をめぐって xoay quanh
N +をめぐる + N nhiều. Vế sau là câu chứa động từ thể hiện ý cha mẹ để lại 残した土地をめぐって
nhiều người đấu tranh, tranh luận về một điều
gì đó

~につ Giỏi nhất về điều gì đó


7 いて  Cách dùng: Đi kèm với từ thể hiện năng lực, Về việc chuyền bóng giỏi thì không ai hơn
~を相 3 〜にかけては N + にかけては Giỏi nhất về
kĩ thuật. Câu mang ý nghĩa có năng lực giỏi tuyển thủ A cả ボール運びのうまさにかけ
手にして ては
nhất về điều gì
Với ý nghĩa “đối tượng”, trước に対して thường
là từ thể hiện chủ đề, người, quan điểm. Vế sau Không được có cách nói hỗn láo như vậy
đối với
là câu thể hiện hành vi, thái độ, cảm xúc trực với người trên 目上の人に対して
N + 対して
4 〜に対して tiếp đối với đối tượng trước đó.
N + 対する + N Ở nhà, đối lập với bố cảm xúc lúc nào
Với ý nghĩa “đối lập”, chủ thể ở cả vế trước và
đối lập với vế sau là cùng cấp tương đương và có phương cũng mạnh mẽ, mẹ lại có tính cách nhẹ
diện trái ngược nhau nhàng
父は感情が激しいのに対して
Làm điều gì đó để mong chờ, kì vọng thành hiện
N + にこたえて Đáp lại kì thực
Đáp lại kì vọng của mọi người, tôi sẽ cố
5 〜にこたえて vọng, yêu  Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện
N + にこたえる + N gắng hết sức
cầu, hi vọng nguyện vọng như “Kì vọng, yêu cầu, hi vọng…”
Vế sau là câu mang động từ.

Từ dữ kiện, nền tảng cơ bản để làm ra cái gì đó


N + をもとに(して) mới Hiragana và Katakana được tạo nên từ
được tạo nên
1 〜をもとに(して)  Cách dùng: Không dùng với nguyên liệu Kanji
N + をもとにした + N từ
mang tính vật chất thực tế. Vế sau thường là câu 漢字をもとにして
có động từ thể hiện ý nghĩa làm ra cái gì mới.

Dựa theo dữ liệu, cơ sở rõ ràng để làm điều gì


đó
N + に基づいて Dựa theo dữ  Cách dùng: Thường đi kèm với những từ Tôi muốn lên kế hoạch bán hàng dựa vào
2 〜に基づいて
N + に基づく・に基づいた + N liệu, cơ sở mang ý nghĩa chuẩn mực, rõ ràng (phương dữ liệu mới nhất データに基づいて
pháp, dữ liệu, kế hoạch, phương châm, kết quả
điều tra…) Vế sau là từ thể hiện hành động

Tuân theo, dựa theo, không thể lệch khỏi điều


gì.
Tuân theo Hội thể thao của Nhật Bản dựa theo
N + に沿って  Cách dùng: Thường đi với những từ mang
3 〜に沿って quy tắc, chương trình mà lần lượt tiến hành プロ
~基準 N + に沿う・に沿った+ N tính quy tắc, chuẩn mực (Luật, phương châm,
8 chuẩn mực グラムに沿って
にして quy định…) Vế sau là câu thể hiện hành động
tuân theo chuẩn mực đó

Chịu sự ảnh hưởng của điều gì, dưới sự bảo vệ


của điều gì
 Cách dùng: のもとで đi với từ chỉ người là
N + のもとで Chịu sự ảnh chính, mang ý nghĩa là chịu sự ảnh hưởng của Đội bóng đang nỗ lực luyện tập dưới sự
4 〜のもとで người đó. Vế sau hay là câu thể hiện hành vi. の chỉ đạo của quản lí mới. 監督のもとで
〜のもとに N + のもとに hưởng
もとにđi với danh từ thể hiện trạng thái là chính,
mang ý nghĩa là trong trạng thái đó, trong tình
huống đó. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái
độ.
Hướng đến đối tượng đặc biệt
Hướng đến  Cách dùng: Chủ yếu đi kèm với những danh Đây là tạp chí được biên tập dành cho trẻ
5 〜向けだ N + 向けだ đối tượng từ chỉ người. Vế sau thường là câu đi với các em yêu thích khoa học 理科が好きな子
đặc biệt động từ có ý nghĩa là làm, thiết kế,.. dành cho 供向けに
đối tượng đó

cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của


một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật hiện
tượng khác thay đổi theo một chiều hướng.
 Cách dùng: Vế trước là những từ thể hiện sự
Cơn bão càng tiến gần, mưa và gió càng
Nする・Vる+につれて Cùng với sự thay đổi dần dần (進む・上がる・多くなる…)
1 〜につれて trở nên mạnh
〜にしたがって Nする・Vる+にしたがって thay đổi Trong đóにつれて chỉ dùng cho trường hợp
台風の接近につれて
cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì
B tăng, A giảm thì B giảm) . Còn にしたがって
không thay đổi theo một chiều hướng cũng được
(Có thể A tăng thì B giảm hoặc ngược lại).

Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của


một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật hiện
tượng khác thay đổi, không theo chiều hướng rõ
Nする・Vる + に伴って・とともに ràng Kinh tế hồi phục kéo theo việc biểu cảm
Cùng với sự  Cách dùng: Vế trước và sau đều là câu thể
2 〜に伴って Nする + に伴う + N của mọi người rạng rỡ hơn
〜とともに thay đổi
~に関 hiện sự thay đổi. Với とともに sự thay đổi ở hai 経済の回復とともに
9 連して vế trước và sau là cùng chiều ( A càng xấu thì B
~に対 càng xấu, A càng tốt thì B càng tốt). に伴って
応して không cần cùng chiều cũng được.

Nếu yếu tố
nào thay đổi Đi kèm với những từ thể hiện sự đa dạng, có Cuộc sống có vui hay không là phụ thuộc
3 〜次第だ N + 次第だ thì kết quả nhiều cái khác nhau. Vế sau là sự thay đổi ứng vào cách suy nghĩ
cũng thay với phần đằng trước hoặc đưa ra quyết định 人生が楽しいかどうかは考え方次第だ
đổi

Sự thay đổi cho phù hợp, ứng với điều gì đó


N + に応じて  Cách dùng: Đi với những từ thể hiện sự thay Hãy chọn sách ứng với lứa tuổi của con
Sự thay đổi
4 〜に応じて đổi có thể dự đoán được (thể lực, tuổi tác, thời bạn
N + に応じた + N cho phù hợp
tiết…) Vế sau là câu mang ý nghĩa thay đổi cho お子さんの年齢に応じて
phù hợp, ứng với điều đó.

Mỗi khi làm điều gì thì có cảm xúc thế nào


 Cách dùng: Vế sau là câu liên quan đến cảm
giác, cảm xúc. Ngoài ra, 何かにつけてlà cách Mỗi lần nghe tin đồn về cô ấy, tôi lại thấy
5 〜につけて Mỗi lần
Vる + につけて nói thông dụng có nghĩa là “Mỗi khi có điều gì lo lắng
彼女のうわさを聞くにつけて
đó xảy ra”, với trường hợp này có thể không
phải là câu thể hiện cảm xúc cũng được
Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn có nhiều cái
khác nữa
 Cách dùng: Dùng với những từ cùng một
Trên bàn có đặt nhiều đĩa nhiều loại hình
nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví
1 〜やら〜やら N・Vる・Aい + やら Đưa ra ví dụ thù, như hình tròn, hình tứ giác…
dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự. Hay
四角いものやら丸いものやら
dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có
quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ
ràng được.
Có thể nói cách này, hay có thể nói cách khác Đứa bé ấy có thể nói là năng động, hay có
có thể nói  Cách dùng: Dùng khi giải thích về một sự vật, thể nói là không bình tĩnh được, nó là một
Thể thông thường (N・Naだ) +
2 〜というか〜というか là... hay có hiện tượng, đưa ra hai cách nói, nhận định đứa bé không thể ngồi yên một chỗ
というか
~や thể nói là… nhưng không thể xác định rõ cái nào chính xác 元気がいいというか落ち着きがないという
10 hơn か
~など
Dù với ví dụ này hay với ví dụ khác thì đều có
thể nói cùng một điều
〜にしても〜にしても Dù với ví dụ  Cách dùng: Đưa ra hai ví dụ cùng loại, hoặc Dù là rau hay là cá, với nguyên liệu nấu
3 〜にしろ〜にしろ N・Vる・Vない + にしても・にし này hay với
có ý nghĩa đối lập. Vế sau thường là câu thể ăn thì độ tươi luôn đặt lên trên hết.
〜にしよ〜にちよ ろ・にしよ ví dụ khác 野菜にしても魚にしても
hiện phán đoán của người nói. にしよ〜にちよ là
cách nói mềm hơn.
Đưa ra một loạt ví dụ để sau đó tóm lại điểm
chung của các ví dụ Ở những con phố cổ như ở Kyoto hay
4 〜といった ví dụ  Cách dùng: Đi với những từ thể hiện rằng có Kamakura, có rất nhiều chùa
nhiều ví dụ có thể đưa ra. Tổ hợp や, とか được 京都とか鎌倉といった
sử dụng khá nhiều.
Không hỏi đến, không yêu cầu về phương diện
nào đó, dù có hay không cũng giống nhau
 Cách dùng: Đi kèm với những từ có nghĩa Cuộc thi maraton này không yêu cầu về
không yêu bao hàm nhiều mức lớn nhỏ, hoặc nhiều loại
1 〜を問わず N + を問わず giới tính, tuổi tác, ai cũng có thể tham gia
cầu khác nhau (年齢 tuổi tác, 国籍 quốc tịch, 天候 年齢を問わず
thời tiết…) và từ chỉ sự đối lập (男女 Nam nữ,
内外 Trong ngoài, 有無 Có không)
Không liên quan đến một phương diện nào
đó,dù thế nào cũng giống nhau
 Cách dùng: Đi kèm với những từ có nghĩa
〜にかかわりなく Tiền xe bus tuyến này không liên quan
2 〜にかかわらず N + にかかわりなく・にかかわら Không liên bao hàm nhiều mức lớn nhỏ (距離 khoảng cách,
quan đến đến cự li đi xa hay không, đều là 200 yên
(関わる) ず 金額 lượng tiền, 大きさđộ lớn…) Ngoài ra còn
乗った距離にかかわりなく
đi với cặp từ thể hiện sự đối lập (行く、行かない
・多く、多くない), đi với từ nghi vấn kèm theo 〜
か thể hiện ý nghi vấn

Xuất phát từ động từ 構うcó nghĩa là để tâm,


quan tâm. もかまわず có nghĩa là không để tâm
~に関 N・Thể thông thường (Na・N だ đến điều gì đó mà hành động Tôi đã thấy có người không màng đến ánh
không để
11 係なく 3 〜もかまわず – な/ -である) + の + もかまわ tâm đến  Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện hành động mắt mọi người mà khóc lớn giữa đường
~無視 ず không bình thường, hành động gây cảm giác bất 人目もかまわず
して ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng người
nói.

Vì có điều khác muốn nhấn mạnh hơn, nên trước


hết tạm bỏ qua điều này
N (+trợ từ) + はともかく(として)  Cách dùng: Vế phía trước はともかくlà điều
Thể thông thường, hiện tại (Na・ trước hết được tạm bỏ qua vì không phải là điều người nói Cửa hàng này, chưa cần đến không khí
4 〜はともかく(として) trong cửa hàng, vị đồ ăn là tuyệt nhất.
N だ – な) + の + はともかく(と tạm bỏ qua muốn chú trọng tới. Thường hay đi với từ nghi 店の雰囲気はともかく
して) vấn kèm theo 〜か thể hiện ý nghi vấn. Ở vế sau
là câu muốn nhấn mạnh hơn so với vế đằng
trước
Vì có điều khác quan trọng hơn, nên trước hết
hãy bắt đầu từ chuyện quan trọng trước
 Cách dùng: Hay đi với những từ thể hiện Tạm gác chuyện nhà thế nào thì được, hãy
Tạm gác chuyện quan trọng, chuyện trở thành chủ đề sau nghĩ xem muốn chuyển đến khu vực nào
5 〜はさておき N (+trợ từ) + はさておき đó. Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo 〜 đã
chuyện
か thể hiện ý nghi vấn. Vế phía sau được xếp ưu どんな家がいいかはさておき
tiên cao hơn so với vế trước, có tính quan trọng
vì là điều
Tuyệt đối cơ bản. không thể có chuyện
không, Bài thi của thầy A chắc chắn không thể
Thể thông thường (Na だ – な/
chắc chắn  Cách dùng: Là cách nói dùng khi người nói đơn giản thế này được. Thầy ấy nổi tiếng
1 〜わけがない -である・Nだ – の/ -である) + không xác nhận lại là không thể có chuyện đó, không vì nghiêm khắc mà そんなに簡単なわけ
わけがない có lí nàochỉ
Không chuyện
ở mứcđóđộxảy ra mà còn hơn thế
này, がない
Một đội yếu như thế này, không chỉ thi
N・ Thể thông thường (Na だ –  Cách dùng: Vế trước và sau của どころか thể
Không đấu bao lần cũng không thắng được,mà cả
2 〜どころではない な/ -である・Nだ -である) + どこ chỉ...mà còn hiện mức độ có độ lớn khác nhau, hoặc trái
〜どころか một điểm cũng không ghi được. 一度も
ろではない・どころか ngược nhau. Thường hay dùng để nói trạng thái 勝てないどころか
Tuyệt
sau mức đốiđộkhông,
tệ hơnkhông
trạng thể
tháicó chuyện (ngôn
trước
ngữ nói)
Thể thông thường (Na だ – な・ Tuyệt đối  Cách dùng: Là câu phủ định, có đưa cảm giác Làm gì có chuyện anh ta là người chính
3 〜ものか cá nhân vào một chút. Có dạng khác là 〜もんか trực. Anh ta là người chỉ toàn nói dối thôi.
~強く否 Nだ -な) + ものか không
あの人が正直なもんか
12 定して . Với con gái thì thường hay dùng 〜ものですか
~強く否 Không
và 〜もんですかphải tất cả, không hẳn là
定しない Thể thông thường (Na だ – な/
 Cách dùng: Trong trường hợp muốn phủ định Dù có mang theo điện thoại di động,
-である・Nだ – の/- な/-である) một phần, thường hay đi kèm với những từ thể
4 〜わけではない không hẳn là hiện tính toàn bộ như いつも, だれでも, どこでも nhưng không hẳn là lúc nào cũng có thể
〜というわけだはない + わけではない bắt máy
Thể thông thường (Na だ・N だ) …(luôn luôn, ai cũng, ở đâu cũng…) hoặc 必ず いつでも電話に出られるわけではない
+ というわけだはない Không
しも(không phảiphải
cứ đáp
lúc ứng
nào được
cũng)điều kiện là được
 Cách dùng: Là cách nói thể hiện quan điểm,
Không phải cứ nỗ lực là sẽ thành công.
Thể thông thường (Na だ・N だ) Không phải cảm nhận của người nói về bản chất của sự việc.
5 〜というものではない + というものではない・というも Thường đi với cách nói thể điều kiện hay là から Còn cần cả cơ hội nữa.
〜というものでもない cứ といって(nói từ quan điểm của ai). Trong hai 努力すれば必ず成功するというものでは
のでもない
ない
cách nói thì というものでもない là cách nói mềm
hơn
Đưa ra định nghĩa, thuyết minh.
 Cách dùng: Là cách nói cứng hơn của という
Đưa ra định のは. Vế sau là câu đưa ra định nghĩa, giải thích Chính nghĩa có nghĩa là gì ?
1 〜とは N + とは
nghĩa về bản chất, ý nghĩa của từ đứng trước. Thường 「正義」とはどういう意味ですか
kết thúc ở dạng khẳng định như 〜だ、〜である
、〜という意味である、〜のことである
gợi liên tưởng tới chủ đề đã được đưa ra, といえ
cà phê này là quà từ Hawaii à. Nhắc đến
ば đi liền trực tiếp với từ thể hiện chủ đề. Từ thể
Từ đã được đưa ra ở trước + 〜 Hawaii thì nghe nói A-san tháng tới sẽ tổ
Nhắc đến hiện chủ để đó có thể là do đối phương nói, hoặc
といえば chức đám cưới Hawaii đấy
bản thân nói, làm liên tưởng, gợi nhớ đến ハワイといえば
2 〜といえば chuyện
Với cáchkhác
sử dụng thứ hai dùng để chấp nhận
Nói...thì quan điểm của người khác, nhưng điều muốn nói Cô bé đó, dễ thương thì đúng là dễ thương
Thể thông thường (N・Naだ) + thực sự thì khác, khi đó đứng trước và sau とい thật, nhưng hơi nhõng nhẽo
đúng
といえば
~(話題 là...,nhưng えば là từ được lặp lại giống nhau, thường đi với かわいいといえばかわいいけど、
13 〜が, đến〜けれど
)は Nhắc điều gì thì nghĩ ngay đến điều gì.
Ngoài ra còn dùng để xác nhận thông tin
〜というと N・V thể thông thường + という  Cách dùng: Điều được nghĩ đến chính là điều Nhắc đến Australia, ngay lập tức tôi nghĩ
3 〜といえば Nhắc đến đến Koala và Kangaroo
〜といったら と・〜といえば・〜といったら đặc trưng, tiêu biểu của điều được nhắc đến. Khi
オーストラリアといえば、
được dùng để xác nhận thông tin, cuối câu
thường
Cứ độnghay đi nhắc
đến, kèm 〜か・〜など
đến điều gì thì thế nào
 Cách dùng: Vế phía sau mang ý nghĩa có thái Em trai tôi cứ động đến ô tô là cứ như
4 〜(のこと)となると N + (のこと)となると Cứ động đến
độ thay đổi khác thường mỗi khi động đến chủ chuyên gia vậy 車のこととなる
đề nào đó

Nhắc đến việc đi một mình trên đường núi


nhắc đến tình trạng, trạng thái thì đó thì nhấn
5 〜といったら N + といったら Nhắc đến tối tăm đáng sợ thế nào thì…
mạnh mức độ nghiêm trọng của trạng thái đó.
怖さといったら

Thực hiện một hành động mà không bị ảnh


hưởng bởi tác động khác
 Cách dùng: Toàn thể câu thể hiện cảm giác Thầy A mặc cho bận rộn, nhưng thầy vẫn
1 〜にもかかわらず N・Thể thông thường (Na・Nだ mặc cho bất ngờ đối với việc hành động này không bị ảnh sẵn lòng kiểm tra báo cáo của tôi
+である) + にもかかわらず hưởng bởi tác động đằng trước. Vế phía sau お忙しいにもかかわらず
足を痛めたにもかかわらず
không dùng động từ thể hiện ý hướng của tác
giả.

Không xảy ra điều đúng như tưởng tượng rằng


V thể thông thường (Naだ + -な đương nhiên sẽ xảy ra Dù đã phẫu thuật thành công, nhưng tôi
2 〜ものの / -である) + ものの Dù  Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự vẫn thấy lo. 手術は成功したとはいうもの
〜とはいうものの N ・Thể thông thường (Naだ) と thật, sự việc có tính xác thực cao. Vế phía sau の
はいうものの không theo đúng tưởng tượng của người nói.

14 ~けれ
ど Nêu lên điều trái với dự đoán suy ra từ một trạng
Vます・Aい・Naであり・Nであり thái nào đó Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ
3 〜ながら(も) Dù
+ ながら(も)  Cách dùng: Hay đi kèm với những từ thể hiện về xã hội đấy nhỉ  子供ながら
trạng thái. Vế trước và sau cùng chủ ngữ.

Hành động khác với suy nghĩ trong lòng.


 Cách dùng: Thường đi kèm với những động
từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ hoặc nội Dù biết là nguy hiểm, tôi vẫn tiếp tục leo
4 〜つつ(も) Vます + つつ(も) Dù núi
tâm (nói, nghĩ, biết…) Vế sau là từ thể hiện suy
危険だと知りつつ
đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói. Hai
vế trước và sau cùng chủ ngữ.

Sự thực trái với hình ảnh tưởng tượng ra


 Cách dùng: Vế sau là câu ý nghĩa khác với Dù nói là có thể nấu ăn, tôi chỉ nấu được
5 〜といっても N・Thể thông thường + といって Dù
も hình ảnh tưởng tượng ra theo thông tin được biết những món đơn giản thôi 料理ができると
いっても
từ vế trước

Đưa ra trường hợp giả định. Nếu trường hợp đó


xảy ra thì làm gì
〜としたら Thể thông thường + としたら・と
〜とすれば  Cách dùng: としたら・とすれば・とすると mang Nếu được mang theo một thứ tới đảo
すれば・とすると Nếu trường ý nghĩa giả định mạnh. Còn となったら・となれ
1 〜とすると N ・Thể thông thường + となっ hợp đó xảy không người, bạn muốn mang theo thứ gì?
〜となったら ば・となると là trường hợp có thể thực sự xảy ra. 無人島に何か一つだけ持っていけるとし
〜となれば たら・となれば・となると ra
Vế phía sau là câu thể hiện phán đoán của người たら
〜となると
nói. Với とすると và なると, câu phía sau không
được là ý chí, nguyện vọng của người nói.

Nếu được như mong muốn


 Cách dùng: Giả định là điều không thể xảy ra.
Vế trước là động từ thể hiện ý nghĩa khả năng,
Nếu được vế sau là nguyện vọng, mong muốn của người Nếu có thể quay lại, tôi muốn quay lại làm
Vtừ điển + ものなら
2 〜ものなら như mong nói. Ngoài ra, mẫu này còn nằm trong câu やれ tôi 20 năm trước để làm lại cuộc đời mình
thường là thể khả năng
muốn 戻れるものなら
るものならやってみろ (Nếu làm được thì làm
thử đi), thường hay được sử dụng để động viên,
khích lệ

Nếu làm
Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra
điều gì đó
*もしそう  Cách dùng: Vế phía trước là giả định, vế phía Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây,
なら 3 〜(よ)うものなら Vよう + ものなら thì có hậu sẽ xảy ra tai nạn đấy 一瞬でもよそ見をし
15 sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ
*たとえ quả lớn xảy ようものなら
có hậu quả xảy ra
そうでも ra
Nếu không có một việc gì đó, thì một sự việc
Vない・Aくない・Naでない・Nで khác sẽ không diễn ra Nếu không có tiền, kế hoạch này khong
4 〜ないことには Nếu không
ない + ことには  Cách dùng: Vế phía trước mang ý điều kiện thể tiến hành お金がないことには
cần, vế phía sau là câu mang ý phủ định
Nếu không nhờ có thứ gì, một sự việc khác sẽ
Nếu không nhờ sự chỉ dẫn tận tình của
không xảy ra
Nếu không thầy A, nhóm học tập này không thể tiếp
5 〜を抜きにしては N + を抜きにしては  Cách dùng: Thường đi kèm với những từ thể
nhờ tục được 
hiện đánh giá cao của người nói. Vế phía sau là
ご指導を抜きにしては
câu mang ý một sự việc sẽ không xảy ra.

Dù điều gì đó có xảy ra, cảm xúc, lý trí của


người nói vẫn không bị ảnh hưởng
〜としても Thể thông thường + としても  Cách dùng: Vế trước của としても chỉ là giả
cho dù có rời xa bố mẹ nhưng nếu sống ở
N・Thể thông thường (Na・Nだ
6 〜にしても cho dù định. Còn vế trước của にしても・にしろ・にせよ gần bố mẹ thì tốt hơn
〜にしろ –である) + にしても・にしろ・に có thể là giả định, có thể là sự thực. Có nhiều
〜にせよ 親元を離れるとしても
せよ khi đi kèm từ nghi vấn. Vế phía sau chủ yếu là
câu thể hiện đánh giá, phán đoán, cảm tưởng của
người nói.
Vì nguyên nhân nào đó mà gây ra kết quả. Bằng
phương pháp, cách thức nào đó.
N + によって Vì phương  Cách dùng: Với ý nghĩa chỉ cách thức, mẫu Kết quả đỗ hay trượt, chúng tôi sẽ liên lạc
1 〜によって pháp, cách khó dùng với trường hợp sử dụng đồ thường qua thư. Chúng tôi không nhận câu hỏi
N + による + N
thức nào đó ngày cho mục đích cá nhân (điện thoại, bút, xe qua điện thoại. 電話による
điện…), nhưng có thể dùng ở dạng bổ nghĩa cho
danh từ, như ở ví dụ 2 bên dưới

Đưa ra lời lẽ, lí do bao biện. Dùng trong ngôn


ngữ nói
〜ものながら Thể thông thường (Na・Nだ –で lí do bao  Cách dùng: Dùng đưa ra lí lẽ mang tính cá Vì dạo này bận nên tôi đã trả lời chậm
2 〜もので ある) + ものながら・もので nhân. Vế sau không đưa mệnh lệnh hoặc thể ý mất. Thật xin lỗi. このところ忙しかったも
〜もの biện
Thể thông thường + もの hướng. ものchủ yếu đứng cuối câu, đặc biệt sử ので
dụng nhiều với phụ nữ và trẻ con. Có thể nói
cách khác ở dạng もんだから・もんで・もん
16 ~だから
(理由) Nhờ có điều gì mà có được kết quả tốt / Vì điều
gì mà bị kết quả xấu
Nの・Thể thông thường (Naだ -  Cách dùng: Vế trước là nguyên nhân gây ảnh Tôi có thể đỗ được đại học, là nhờ công
3 〜おかげだ Nhờ/ Vì
〜せいだ な)+ おかげだ / せいだ hưởng. Vế sau おかげで là kết quả tốt, vế sau thầy A
せいで là kết quả xấu. Không dùng với từ thể
hiện ý hướng của người nói.
Vì quá mức điều gì đó mà tạo ra một kết quả Tôi gặp lại anh trai sau 10 năm. Anh ấy
 Cách dùng: Vế sau là kết quả không thường thay đổi nhiều đến mức tôi không nói nên
4 〜あまり あまりの + N + に Vì quá mức
〜あまりの〜に thấy (phần lớn là kết quả xấu) Không thể hiện lời
mong muốn, ý hướng của người nói. 兄のあまりの変化に
Nêu lí do, dùng cho thông báo.
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện trạng Toilet đang dọn dẹp, xin không sử dụng
5 〜につき N + につき Nêu lí do
thái ở thời điểm hiện tại. Thường thấy trên bảng トイレはただ清掃中につき
tin, thông báo.
Có nhiều lí do khác nữa, nhưng trước hết là vì lí
Thể thông thường (Naだ -な /- do này Ngày mai bố cũng được nghỉ, nên mọi
trước hết là
1 〜ことだし である・Nだ – の/- である) + こ vì lí do này  Cách dùng: Vế sau là câu mang ý chí, nguyện người cùng đi mua đồ chứ? 父さんも休み
とだし vọng, phán đoán của người nói, hoặc là lời mời, のことだし
rủ
dựa vào tính Dựa vào tính cách hay hay thái độ thông thường
Vì là A-san, kiểu người luôn cố gắng, nhất
cách hay của một sự vật, để dưa ra suy luận
định cậu ấy sẽ đạt điểm tốt trong bài kiểm
2 〜のことだから N + のことだから hay thái độ  Cách dùng: Chủ yếu đi với từ chỉ người. Vế
tra tới
dưa ra suy phía sau là suy luận, phán đoán của người nói.
Aさんのことだから
luận Cũng có trường hợp được dùng đứng cuối câu
Chính bởi lí do này mà kết quả đằng sau là
N ・ Thể thông thường (Naだ - đương nhiên Mẹ tôi là một người thích hoa, nên mỗi
Chính bởi lí
3 〜だけに な /-である・N – である) + だけ do này  Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện trạng thái khi nhận được hoa lại rất vui 花が好きな
に phù hợp với lí do đằng trước. Không dùng để だけに
~だから đưa lời mời.
17
(理由
Vì một nguyên nhân mà gây ra kết quả xấu
không dự đoán trước.
 Cách dùng: Mẫu câu thể hiện kết quả xấu
Thể thông thường (Naだ -な /- không dự đoán trước, không đi thể hiện ý Vì tôi ra khỏi nhà mà quên chìa khóa, tôi
4 〜ばかりに である・Nだ – である) + ばかり Vì hướng, nguyện vọng của người nói. Khi đi kèm không thể vào nhà cho tới khi gia đình về
に với động từ thể たい , vế sau là câu thể hiện việc 家のかぎを忘れて出かけたばかりに
tốn công tốn sức cho mong muốn ở trước. Trong
trường hợp này, có thể không phải kết quả xấu
cũng được.

Thể thông thường (Naだ -な /- Vì lí do đó nên muốn làm gì, có dự định gì


〜からには  Cách dùng: Cả câu thể hiện một điều mang ý Vì du học, nên phải có mục đích rõ ràng
である・Nだ – である) +からに Vì
5 〜以上(は) hiển nhiên, thông thường. Vế sau là câu thể hiện đúng không
〜上は は・〜以上(は) nguyện vọng, ý hướng, phán đoán của người 留学するからには
Vる・Vた +上は nói, hoặc câu mời, rủ.

Khó làm, không thể làm việc gì


 Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa
“không thể” mang tính khả năng. Chủ yếu dùng Thật khó tin là người tốt bụng như anh ấy
1 〜がたい Vます + がたい Khó làm
với những động từ liên quan đến phát ngôn (nói, lại làm điều tồi tệ như vậy
信じがたい
biểu đạt…) hoặc động từ liên quan đến cảm xúc,
tâm lí (cảm tưởng, lí giải, tin tưởng…)

Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với


lương tâm nên không thể làm việc gì Vì con đang ốm ở nhà một mình, tôi
Vる+ わけにはいかない
2 〜わけにはいかない không thể  Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa không thể đi làm được
〜わけにもいかない Vる+ わけにもいかない
“không thể” mang tính khả năng. Chủ ngữ 仕事に行くわけにはいかない
thường là ngôi thứ nhất

Trong trường hợp, trong điều kiện, lập trường


Tôi có thể hiểu được cảm giác của anh,
của người nói thì không thể làm được
nhưng tôi khó mà tán thành phương án
3 〜かねる Vます +かねる không thể  Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa
này.
“không thể” mang tính khả năng. Thường dùng
賛成しかねます
trong trường hợp từ chối một cách lịch sự.

~できな
い Dù muốn làm nhưng không biết làm thế nào thì
18 được, hoàn toàn không có khả năng làm được
困難だ Từ nhà ga đi thẳng là đến rồi nên tôi nghĩ
~できる 4 〜ようがない Vます + ようがない không thể  Cách dùng: Dùng với ý nghĩa hoàn toàn
không thể bị lạc được. 迷いようがない
không có cách làm gì đó. Nhấn mạnh sắc thái
“không thể”
~できる

Không phải là lúc, không phải trong trạng thái


có thể làm gì
 Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa vì tình trạng Vì công việc bận rộn, không thể đi du lịch
5 〜どころではない N ・Vる + どころではない không thể được
không thuận lợi (không có tiền, không có thời
旅行どころではない
gian, tiếng ồn, đang bệnh…) nên điều kì vọng,
điều tưởng tượng không thực hiện được

Khi dùng để nói về khả năng vốn có của một


người (VD: Có thể nói tiếng Anh) hoặc khả
năng trong tình huống (VD: Không uống rượu
nên có thể lái xe), thì khó sử dụng mẫu câu này. Ung thư là bệnh mà ai cũng có thể mắc
6 〜得る/〜得ない Vます +得る/〜得ない Có khả năng phải
Động từ得る có hai cách đọc làえるvà うる, với
誰でもかかり得る病気だ
cách sử dụng này thì thường đọc là うる, phủ
định là えない. Mẫu câu không dùng để nói về
khả năng bản thân.
Lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá,
thì mức độ thay đổi
 Cách dùng: Thường đi kèm với những từ có Bánh kẹo này, so với giá mua thì lượng ít
1 〜わりに(は) Nの・Thể thông thường(Naだ - so với tính chất mức độ cao-thấp (tuổi tác, giá cả, lo quá
な/- である)+ わりに(は) lắng, trẻ tuổi…) Vế sau là câu đưa ra đánh giá 値段のわりには量が少ない
không phù hợp với mức độ được dự đoán ở
trước

Nếu so với sự thật, tiêu chuẩn nào đó thì khác


với dự đoán
Thể thông thường(N・ Naだ – so với  Cách dùng: Đi kèm với những từ không mang Hôm nay trời ấm so với tháng 2
2 〜にしては
である)+ にしては tính chất chỉ mức độ (VD: 2 tháng, 100 yên,…) 2月にしては暖かかった
Vế sau là câu thể hiện sự đánh giá khác với dự
đoán
~をみ Đúng là Đúng với kì vọng khi ứng với một điều kiện nào
て評価 tương xứng đó Tòa nhà này thật tuyệt vời. Đúng là đáng
19 すると 3 〜だけ(のことは)ある N・ Thể thông thường( Naだ - không có gì  Cách dùng: Phía sau だけあって là câu thể với giá thuê cao
~の立 な)+ だけ(のことは)ある
場で評 đáng ngạc hiện đánh giá cao. Không dùng với câu thể hiện 家賃が高いだけのことはある
価すると nhiên khi suy luận hoặc mang ý tương lai
Với tư cách, lập trường, vai trò, danh nghĩa Việc để ý đến sự an toàn của con tẻ, với
4 〜として N + として Với tư cách  Cách dùng: Vế phía sau là động từ thể hiện vai trò cha mẹ thì đó là điều đương nhiên
hành vi, thái độ hoặc từ dùng để đánh giá 子供の安全に気をつけることは親として
当然だ
với quan Chủ yếu đi với danh từ chỉ người. Vế phía sau là Với tôi lúc này, điều quan trọng nhất là
5 〜にとって N + にとって điểm của câu thể hiện cách người đó đánh giá về một sự gia đình
riêng ai việc. Không đi với câu biểu hiện hành động. 私にとって

Nếu đứng từ lập trường của ai thì có thể nói điều


〜にしたら gì Đứng ở lập trường người hút thuốc lá, tôi
N + にしたら・〜にすれば・〜 Đứng ở lập  Cách dùng: Thông thường, mẫu câu đi với từ nghĩ họ muốn né tránh những chủ đề nói
6 〜にすれば
〜にしてみれば にしてみれば・〜にしても trường chỉ người không phải là người nói. Vế phía sau chuyện liên quan đến tác hại của thuốc
〜にしても là câu thể hiện suy luận về cảm xúc, suy nghĩ たばこを吸う人にすれば
của người ở lập trường đó.
Sau khi thử làm việc gì, thì nhận được kết quả,
trạng thái thế nào Tôi bàn với trưởng phòng là muốn nghỉ
 Cách dùng: Nói về sự kiện chỉ xảy ra một
1 〜たところ Vた + ところ Sau khi thử lần trong quá khứ. Vế sau là câu biểu thị kết 2,3 ngày thì được nói là nghỉ 2 tuần cũng
được.
quả. So với dạng 〜たら…た thì nhấn mạnh vào 課長に相談したところ
kết quả thế nào hơn.
Sau một hành động, một trạng thái cứ mãi tiếp
diễn
 Cách dùng: Vế sau là câu thể hiện trạng thái Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi
mãi sau đó
2 〜きり Vた + きり điều được dự đoán mãi chưa xảy ra. Phần lớn ở sau đó chưa đọc lại lần nào nữa
chưa
dạng phủ định. Ngoài ra, cụm từ それきり(từ đó 子供の頃読んだきり
về sau) cũng là một cụm từ thường gặp trong hội
thoại hàng ngày.

Sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện,


rốt cuộc kết quả không tốt Sau cuộc thảo luận kéo dài tới 5 tiếng, rốt
3 〜あげく Nの・Vた + あげく Sau một hồi  Cách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một cục vẫn không đưa ra được kết luận
trạng thái không ổn kéo dài. Vế sau không đưa 5時間に及ぶ議論のあげく
結果は ra được kết quả tốt
20 どうなっ
たか Sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện,
rốt cuộc cũng mang lại kết quả Sau một thời gian dài tranh cãi, phương án
Sau một thời
4 〜末(に)・すえに Nの・Vた + 末(に)  Cách dùng: Đi với câu mang ý nghĩa một A đã được chọn.
gian dài
trạng thái không ổn kéo dài. Vế sau đưa ra kết 長い戦いの末
quả hoặc một quyết định
Suýt nữa, chỉ một chút trước khi một trạng thái
xảy ra. Nhưng thực tế không xảy ra như vậy
 Cách dùng: Đi kèm với những phó từ nhưうっ
かり, 危うく, thường đi với câu thể hiện một trạng A, hôm nay là ngày 15 à. Suýt nữa tôi
5 〜ところだった Vる・Vない + ところだった Suýt nữa quên khuấy mất cuộc hẹn.
thái xấu suýt xảy ra. Riêng khi đi kèm vớiのに
うっかり約束を忘れるところだった。
cũng có thể là suýt đạt được kết quả tốt. Khó
dùng khi muốn nói về hiện tượng tự nhiên, hay
sự việc không thể tránh khỏi.
Định làm gì mà kết cục không làm được Tôi muốn du lịch trong thời gian du học,
Định làm gì
〜ずじまいだ  Cách dùng: Toàn thể câu mang cảm giác tiếc nhưng vì bận quá nên không đi được đâu
mà kết cục
6 ず じまい (ず 仕舞 Vない + ずじまいだ vì lỡ mất thời gian. Thường hay dùng với thể đã về nước.
い) không làm
quá khứ. Không dùng với trường hợp vẫn còn cơ 忙しくてどこへも行かずじまいで帰国した
được
hội làm lại lần nữa 。
Thể hiện mức độ nhẹ, mức độ thấp nhất
N・Thể thông thường(Naだ + Cách dùng: Đi kèm với từ thể hiện suy nghĩ của Sau khi trở về nhà, ít nhất thì hãy xếp giày
1 〜ぐらい ít nhất
〜くらい な) + ぐらい người nói cho rằng mức độ thấp. Khi đi với danh của mình gọn gàng đi
自分の靴ぐらいちゃんと並べなさい。
từ thì thường dùng ぐらい

Đưa ra ví dụ, mang ý nói hạ thấp, không quan


trọng.
 Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện suy Mấy điều người đó nói, không cần phải
〜など N (+ trợ từ) + など・なんて・な Cỡ như
2 〜なんて nghĩ của người nói hạ thấp sự vật sự việc. なん bận tâm đâu
〜なんか んか あの人の言ったことなど気にすることはあ
て, なんか là ngôn ngữ nói, không dùng trong りません
tình huống trang trọng. Phía sau thường là lời
khuyên, câu thể hiện ý chí của người nói.

21 強く言う
軽く言う
Thể hiện mức độ cao nhất, đến mức.
 Cách dùng: Đi với những từ đưa ra ví dụ, với
〜まで N (+trợ từ) + まで・までして Đến cả mẹ, người tôi nghĩ là sẽ ủng hộ tôi
強く言う 3 〜までして mức độ cao nhất. Khi dùng 〜までして,〜てまで
đến mức
21
軽く言う 〜てまで Vて + まで , câu chứa hàm ý bất ngờ của người nói. Toàn nhất, cũng phản đối việc kết hôn của tôi.
一番に賛成してくれると思っていた母まで
câu thể hiện thái độ bất ngờ, nghi vấn hoặc trách
mắng.
thấp nhất Phủ định “Đến mức thấp nhất cũng không có” Cô ấy cho đến nay chưa nghỉ luyện tập
4 〜として〜ない (何・だれ+) 一 + Trợ từ chỉ số cũng không  Cách dùng: Đi với trợ từ chỉ số ở đơn vị thấp
một lần nào
+ として〜ない có nhất. Vế phía sau là câu phủ định 一度もとして練習を休んだことはない。
①Khi vừa đến Nhật Bản, ngay cả
① Đưa ra ví dụ là mức độ thấp nhất, nên những Hiragana tôi cũng không đọc được
① cỡ như
ví dụ khác là đương nhiên ひらがなさえ読めなかった
5 〜さえ N (+trợ từ) + さえ ② nếu cỡ
② Chỉ cần một điều kiện thỏa mãn, những điều ②Dù có tuổi rồi, chỉ cần cơ thể khỏe
như
khác không còn là vấn đề mạnh, tôi không cầu mong gì khác nữa.
年をとっても体さえ丈夫なら
Phải dùng tới cách bình thường sẽ không làm
Cách dùng: Đi kèm với những động từ biểu hiện Dù có phải trả tiền gấp 2 lần tôi cũng
6 〜てでも Vて+ でも Dù có phải muốn có được vé concert đó
cách, phương pháp cùng cực nhất. Vế phía sau
2倍の金額を払ってでも
là ý chí, nguyện vọng người nói.
Dựa vào chứng cứ thấy được để suy đoán điều
gì đó Từ sáng đã đi chơi pachinko như vậy,
1 ~とみえる Thể thông thường + とみえる trông có vẻ  Cách dùng: Chủ yếu dùng khi nhìn vào tình trông có vẻ khá là rảnh
hình, trạng thái của người khác để lấy đó làm ずいぶん暇だとみえる
chứng cứ suy đoán
Có khả năng kết quả không tốt sẽ xảy ra
Có khả năng tin đồn sẽ dần phát triển theo
 Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa nếu suy từ
rất có thể kết chiều hướng xấu.
2 ~かねない Vます+かねない trạng thái hiện tại thì có thể kết quả xấu sẽ xảy
quả xấu うわさはどんどん変な方向へ発展してい
ra. Mẫu câu này nói rõ về nguyên nhân hơn お きかねない
それがある
E rằng, có khả năng có chuyện xấu xảy ra
 Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa có thể có sự Từ đêm nay tới ngày mai, e rằng phía
3 ~おそれがある Nの・Vる/Vない + おそれがあ E rằng đông Nhật Bản sẽ có mưa lớn
る việc không tốt xảy ra. Thường sử dụng trên
東日本で大雨のおそれがあります
thời sự, khi trình bày, thuyết minh.
22 ~だろう Từ chúng cứ có được để phán đoán chắc chắn.
と思う Thể thông thường (N・Naだ -で に相違ない là cách nói cứng hơn so với に違い Đã sống ở Nhật Bản 1 năm, anh ấy chắc
ある) + に違いない phán đoán hẳn đã ít nhiều quen với cuộc sống ở đó
4 ~に違いない・に相違 ない
ない Thể thông thường (N・Naだ -で chắc chắn  Cách dùng: Đứng ở cuối câu, liền ngay trước rồi
ある) +に相違ない đó là điều được phán đoán. Có trường hợp có 生活に慣れたに違いない
thể đi liền trước đó là thể thông thường + から
Nêu phán đoán chủ quan chắc chắn.
phán đoán  Cách dùng: Khác với に違いない là dựa vào Thứ bánh kẹo màu sặc sỡ này, chắc chắn
Thể thông thường (N・Naだ) + là có hại cho sức khỏe
5 ~にきまっている chủ quan chứng cứ để phán đoán, にきまっている là cách
にきまっている こんな派手な色のお菓子、体に悪いにき
chắc chắn nói mang tính chủ quan, trực cảm, mang ý là まっています
dù là ai cũng sẽ nghĩ vậy
Aい→くあるまい
Aな/N→であるまい Nêu phán đoán chủ quan
chắc là Phần này đã sửa rất nhiều lần rồi, lần này
6 ~まい 1グループ 辞書形  Cách dùng:Nói bóng gió về cách suy nghĩ của
~ではあるまいか không chắc không sai đâu nhỉ.
bản thân, mang hàm ý chê trách, chế giễu.
2・3グループ bo ます
Đưa ra một chân lí, sự thật, lẽ thường
Cách dùng: Không sử dụng với dạng quá khứ. Dù bản thân khó nhận ra, nhưng ai cũng
1 〜ものだ V る/Vない・Aい・Naな + もの chân lí, sự Chủ ngữ không phải là người cá biệt, mà là một có những thói xấu
だ thật
tập thể, tập hợp どんな人にもくせがあるものだ

Theo lẽ thường thì đúng là… Dù nói là hành lí có thể đến Mỹ trong
Theo lẽ
Thể thông thường (N・Naだ) + thường thì Cách dùng: Dùng lẽ thường để đánh giá một sự ngày, nhưng theo lẽ thường thì đúng là
2 〜というものだ
というものだ việc trong hoàn cảnh xác định. Không dùng với không thể
đúng là…
từ thể hiện cảm xúc người nói. 無理というものだ
Chỉ vậy, không quá
Tôi chỉ là một nhân viên, không thể quyết
N・ Thể thông thường (N・Naだ Chỉ vậy,  Cách dùng: Dùng để nêu suy nghĩ của người
3 〜にすぎない định được chuyện kinh doanh của công ty
-である) + にすぎない không quá nói về một sự vật sự việc rằng không phải trọng
一社員にすぎない私に
yếu, không phải đặc biệt, chỉ ít.
Chính là. Chính là. Không phải gì khác Không được phép quên rằng con người
感想を 4 〜にほかならない N + にほかならない Không phải  Cách dùng: Là cách nói thể hiện phán đoán chính là một phần của tự nhiên
23 言う gì khác mang tính kết luận của người nói. 人間も自然の一部にほかならない
主張す
る Đưa ra một điều không nhất thiết phải có, nhưng
Thể thông thường hiện tại (N・ nên như vậy
5 〜に越したことはない Naだ -である) + に越したことは nên như vậy  Cách dùng: Đưa ra ý kiến chủ quan về một Đồ đi du lịch nên nhẹ là tốt nhất
軽いに越したことはない
ない điều rằng có thể không đến mức bắt buộc, nhưng
nếu có được như vậy thì tốt.
Không có cách nào khác, không có khả năng,
Không có lựa chọn nào khác Con đường này là đường một chiều, dù
6 〜しかない・よりほかな
い Vる + しかない・よりほかない cách nào  Cách dùng: Thể hiện cảm xúc của ngừi nói muốn quay lại cũng chỉ còn cách đi thẳng
khác rằng không còn lựa chọn nào khác, đành phải 真っ直ぐ行くしかない
làm việc gì đó.

Vる + べきだ / べきではない Đương Đương nhiên nên làm việc gì / Không được làm
nhiên nên việc gì Việc hôm nay đừng kéo dài qua ngày mai
7 〜べきだ /〜べきでは (Ngoại lệ: する = >するべき・す làm việc gì /  Cách dùng: Đưa ra ý kiến của người nói rằng mà nên làm hôm nay
ない べき) Không được nên hay không nên. Không dùng với luật lệ, nội 明日に延ばさず今日するべきだ
Vる+ べき / べきではない + N làm việc gì quy. Không nên dùng trực tiếp với người vế trên

Đưa ra lời Có thể làm được gì để bảo vệ môi trường,


1 〜(よ)うではないか Vよう + ではないか rủ, lời kêu cách nói mạnh mẽ để mời gọi chúng ta cùng nhau suy nghĩ chứ?
gọi 考えてみようではないか
Đưa ra lời khuyên, trong tình huống cụ thể
Cách dùng: Không dùng dạng quá khứ, phủ Nếu không muốn béo lên thì đừng nên ăn
Đưa ra lời
2 〜ことだ Vる・Vない+ ことだ định, nghi vấn. Đi với động từ thể hiện ý chí. Là vào đêm muộn
khuyên
cách nói đưa ra lời khuyên, lời cảnh báo nên 夜遅く食べないことです
không nên dùng với người vế trên

Vる・Vない+ものだ Nên trân trọng những cuộc gặp gỡ với mọi


Nên làm gì, Dùng cho những tri thức lẽ thường, chỉ chung
3 〜ものだ người
提案す 〜ものではない Vる + ものではない phải làm gì chung mọi người
る 人との出会いは大切にするものだ
24
意志を
表す Không cần Đưa ra phán đoán của người nói. Không dùng ở Không cần phải bận tâm với những lời
anh ấy nối. Anh ấy là người có cách nói
4 〜ことはない Vる + ことはない thiết phải dạng câu hỏi. Hầu như không dùng nói về bản
chuyện lúc nào cũng cay nghiệt
làm gì thân người nói.
彼の言葉など気にすることはないよ
Vる + まい Trong trường hợpまい không mang ý chí người Tôi sẽ không mắc lỗi ngớ ngẩn này lần
〜まい Vよう + か + Vる + まいか Không có ý nói, cần có thêm〜と思っているようだ hay 〜とし thứ hai
5 〜(よ)うか〜まいか
1グループ 辞書形 định làm gì ている. Khi đi kèm với những từ này thì thể hiện 二度とするまい
2・3グループ bo ます ý suy luận của người nói. 買おうか買うまいか決心がつかない。
Tuyệt đối Tôi tuyệt đối sẽ không làm việc cùng
Là cách nói mang cảm tính người nói, nhấn
6 〜ものか 辞書形 + ものか không có ý người vô trách nhiệm như vậy đâu.
〜もんか mạnh ý phủ định.
định làm gì 一緒に仕事をするものか
Vて・Aくて・Naで + しかたがな
Đi kèm với những từ biểu hiện mong muốn, cảm
い Rất, không
〜てしかたがない giác của người nói. Đặc biệt てたまらないthường Lâu rồi mới được gặp lại cô ấy nên tôi rất
1 〜てしょうがない Vて・Aくて・Naで + しょうがな thể chịu vui
đi với cảm giác cơ thể. Khi chủ ngữ là ngôi thứ
〜てたまらない い được 嬉しくてしょうがない
ba cần đi kèm ようだ, らしい
Vて・Aくて・Naで + たまらない

Đi với những từ thể hiện cảm giác cơ thể, cảm


xúc người nói hay những động từ thể hiện Buổi phỏng vấn ngày mai không biết có
Cảm xúc
2 〜てならない Vて・Aくて・Naで + ならない cảm nghĩ tự nhiên (気がする、思える、感じら nói trôi chảy không, tôi rất lo lắng
rất…
れる) Hay đi với cảm giác tiêu cực. Khi chủ ngữ 心配でならない
25 強くそう là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい
感じる
Vない + ではいられない Biểu hiện những hành động, cảm giác mang tính Cứ nghe thấy bài hát ấy, cơ thể sẽ cử động
Không kìm
3 〜ないではいられない Vない + ずにはいられない cá nhân xuất hiện tự nhiên. Khi chủ ngữ là ngôi theo
〜ずにはいられない nén được
(する=>せずに) thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい 体を動かさないではいられない
Phải làm gì Đi với những động từ có ý chí. Chủ ngữ không
Vì là lễ kết hôn của bạn thân, nên dù bận
đó trong một phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít
4 〜ないわけに(は)いか Vない + わけに(は)いかない cũng phải tham dự
ない tình huống được dùng trong văn bản. Thường dùng với lẽ
忙しくても出席しないわけにはいかない
cụ thể thường trong đời sống xã hội. Có nhiều chứng cứ phản đối đến mức này,
Không Đi kèm với động từ có ý chí. Chủ ngữ không nên đành phải nói là giả thuyết của anh ấy
Vない + ざるを得ない
5 〜ざるを得ない muốn nhưng phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít đã sai.
(する=>せざる) đành phải được dùng trong văn bản. 彼の説は間違っていたと言わざるを得な

Vます+ たいものだ thể hiện nguyện vọng, mong muốn trong lòng Nếu bức tranh đẹp đến vậy, tôi muốn nhất
Nhấn mạnh
1 〜たいものだ người nói. Không dùng để nói trực tiếp yêu cầu định phải đến xem một lần
〜てほしいものだ Vて・Vないで + ほしいものだ ý muốn
hay nguyện vọng cụ thể. ぜひ一度見てみたいものです
① Hồi nhỏ, khi mùa hè đến, tôi hay bơi ở
① Hồi tưởng lại thói quen trong quá khứ、không dòng sông này.
dùng cho sự việc chỉ xảy ra một lần 子供のころ、夏になるとこの川で泳いだも
2 〜ものだ ①Vた + ものだ cảm xúc ② Nhấn mạnh cảm xúc về một sự vật, sự việc、 のです
②普通 + ものだ Thường hay đi kèm với tính từ, phó từ (よく、ず ② Đã 10 năm kể từ khi tốt nghiệp rồi sao.
いぶん…) Thời gian trôi qua nhanh thật.
時間が過ぎるのは早いものだ
Mong muốn một việc xảy ra dù hiện thực khó có Tôi muốn bệnh của mẹ khỏi bằng bất kì
願う 3 〜ないもの(だろう)か Vない + もの(だろう)か Mong muốn thể xảy ra được. Đi với động từ thể khả năng giá nào
26 感動す hoặc động từ không chứa ý chí người nói どうにかして母の病気が治らないものか

Thể thông thường hiện tại Có cảm giác gì đó Đã thành công đến mức này rồi mà phải
4 〜ものがある cảm thấy Đi kèm với những từ thể hiện cảm tưởng của bỏ cuộc, đáng tiếc quá
(Naだ -な) + ものがある người nói 残念なものがある
Cảm giác thật là… Có những người khi thú nuôi lớn quá lại
Cách dùng: Đi kèm với những tính từ thể hiện vứt bỏ dễ dàng. Thật là quá đáng
5 〜ことだ Naな・Aい + ことだ Cảm giác
chủ quan người nói. Khi sử dụng động từ có tính なんとひどいことだ。
chất như tính từ, động từ đó ở thể Vた まったく困ったことだ
Từ nghi vấn + Thể thông Rất nhiều, biết bao Bố mẹ lo lắng rất nhiều cho bạn khi tách
6 〜ことだろう thường (Na・Nだ -な/- である) + Rất nhiều Cách dùng: Đi với từ nghi vấn thể hiện mức độ ra sống riêng.
〜ことか
ことだろう (どんなに, 何回) hay (なんと, いったい) ご両親はどんなに心配していることか
☆Thường không phải bản thân Ngày xuất phát đi du lịch nước ngoài, anh
☆Phản ứng cực kì nhanh của chủ thể tương ứng, đối
1 ~が早いか V辞書形 + が早いか ngay sau khi ứng với trạng thái, sự việc của vế trước 山田 sau khi đến sân bay ngay lập tức
☆Ngoài suy nghĩ của tác giả, không thể hiện ý chí, chạy vào cửa hàng tiện lợi.
nguyện vọng của tác giả. 空港に着くが早いか

☆Xảy ra gần như đồng thời với sự việc trước. Không Sau khi tôi thoáng nhìn thấy gương mặt
của người đó thì đã nhận ra chính là
2 ~や・~や否や V辞書形 + や・や否や Ngay sau khi phân biệt chủ thể
người yêu đã chia tay 30 năm trước.
☆không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả.
その人の顔を一目見るや

☆Ngay sau một hành động thì tiếp tục làm một hành
đông khác Tổ trưởng sau khi vào phòng thì đã la
3 ~なり V辞書形 + なり Ngay sau khi ☆sự việc đặc biệt gây ngạc nhiên của người viết. bằng giọng rất to
☆Chủ ngữ thông thường là ngôi thứ 3 và cả 2 vế đều 部屋に入ってくるなり
1 時間関
係 cùng chủ ngữ

☆Lập tức lại có một việc khác xảy ra giống như muốn
Mới vừa
chống đối lại việc đó, những việc như thế cứ xảy ra lặp Mỗi ngày ngay sau khi viết xong hổi âm
4 ~そばなら V辞書形/た形 + そばなら xong...lại thì các mail mới cứ đến liên tiếp.
đi lặp lại nhiều lần.
nữa 返事を書くそばなら
☆Việc không tốt, người viết không mong muốn.

☆sự biến đổi bắt đầu, sau đó trạng thái như thế cứ mãi
Sau khi con gái rời khỏi nhà vào đại học
sự biến đổi tiếp diễn.☆không dùng để đề cập đến những việc xảy
5 ~てからというもの(は) Vて形 +からというもの(は) thì trong nhà trở nên buồn tẻ.
bắt đầu ra thường ngày,
家を出て行ってからというもの
☆diễn tả những trường hợp cụ thể.

Lạc đà thì chính vì ở vùng đất khô hạn


☆Chính vì trạng thái đặc biệt của vế 1 mà việc của vế nên nhờ vào dự trữ dinh dưỡng vào trong
N +にあって Chính vì
6 ~にあって 2 mới xảy ra. cục bướu mới có thể kéo dài sự sống.
~にあっても N +にあっても Bất chấp
☆sự đặc biệt của trạng thái, thời kì, địa điểm.
らくだは乾燥地にあって

☆Kể từ khi N bắt đầu thực hiện sự việc có phạm vi cụ


thể, xác định, số ít thì liên tiếp phát triển, lan rộng ra Tác giả này kể từ khi bắt đầu tiểu thuyết
N + を皮切りに(して) viết về người bố của mình thì liên tiếp
1 ~を皮切りに(して) Kể từ khi theo số nhiều
~を皮切りにとして N +を皮切りとして công bố tác phẩm bom tấn
☆Không sử dụng trong hiện tượng tự nhiên, những
父親のことを書いた小説を皮切りに
việc không tốt

☆Sự lan rộng phạm vi của sự việc quá mức. Trường của tôi về trang phục rất nghiêm
khắc. Việc mặc đồng phục là đương
đến cả ☆Thường đưa ra 2 ví dụ: ví dụ đầu là tổng quát, bình
2 〜に至るまで N + に至るまで nhiên, đến cả kiểu tóc và chiều dài của
đến mức thường vế 2 là chi li, nhỏ nhặt quá mức hoặc quá lớn,
váy cũng bị nhắc nhở.
quá vĩ đại
スカートの長さに至るまで
範囲の
2 始まり
・限度 ☆chấm dứt những việc đã kéo dài cho đến tận bây giờ.
đến đây là
☆Thường dùng trong tuyên ngôn, lời hứa. Kể từ hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.
3 〜を限りに N +を限りに Cho đến hôm
☆đi kèm với từ diễn tả thời gian: hôm nay, tháng này, 今日を限りに
nay là
lần này.

☆Thông báo sẽ chấm dứt, kết thúc (ngừng kinh doanh, Kết thúc tiếp nhận đơn xin nhập học vào
Sẽ chấm dứt,
4 〜をもって N +をもって hạn tiếp nhận hồ sơ, ...) ngày 20 tháng 2. Xin hãy gửi sớm.
kết thúc
☆Đi kèm với những từ chỉ thời gian, kì hạn cụ thể 2月20日をもって

Vùng này thì dù là mùa hè cũng không


☆Cho dù mức độ cao nhất thì cũng không cao lắm
nóng lắm. Ngày nóng nhất thì cũng chỉ
5 〜といったところ N・V辞書形 +といったところ chỉ có ☆Từ chỉ số lượng, giá trị nhỏ, động từ thể hiện mức
26, 27 độ.
độ hoạt động ít
26, 7度といったところです

~như thế Người mà có thể sử dụng thuốc nhuộm


☆Ngoài cái đó ra, không có cái nào khác được đánh
này phối màu tuyệt vời như thế này thì ngoài
1 ~をおいて N + をおいて giá cao giống như vậy.
thì ...không anh ấy ra không có ai.彼をおいてほかに
☆Vế sau là phủ định
có はいない。

Nhất định phải thử lên thuyền buồm 1


☆Chỉ có N mới có thể thực hiện được điều tuyệt vời lần, thấy được không? Trải nghiệm này
2 ~ならでは N + ならでは Chỉ có
như thế. chỉ có ở Hawai thôi đó. ハワイならではで
すよ。

〜にとどまらず Bằng các phương tiện thông tin đại


限定・日 3 (とどまる 止まる dừng N + V 辞書形 +にとどまらず Không chỉ ☆Không chỉ thuộc phạm vi N mà còn lan rộng ra hơn chúng, những thông tin thì hiện tại không
3 限定・付 dừng lại nhiều chỉ dừng lại trong một quốc gia mà còn
lại)
加 lan ra trên toàn thế giới 一国にとどまらず

☆mức độ đi cùng はおろか là ở mức cao nên đương Tôi thì dị ứng phấn hoa nặng, bên ngoài
~ thì đương nhiên, không cần nhắc tới, câu sau thể hiện mức độ thì đương nhiên rồi, ngay cả trong nhà
4 〜はおろか N(+trợ từ) + はおろか
nhiên bình thường cũng không đạt được cũng không thể tháo khẩu trang. 外では
☆ấn tượng, cảm nghĩ không tốt của tác giả おろか
Những cuốn sách mà tác giả này viết thì
Không ☆so với N, câu văn sau đưa thêm ví dụ để thể hiện ý ngoài cảm giác nhạy bén thì cách vận
〜もさることながら
5 去る: bỏ qua N + もさることながら dụng từ ngữ, câu cú đã được tuyển chọn
những N mà muốn nhấn mạnh hơn.
kĩ lưỡng cũng rất tuyệt vời.
鋭い感性もさることながら

☆A cũng được, B cũng được nên chọn cái nào đó đi


☆nhóm có ý nghĩa giống nhau Con cá này, tôi đã câu được. Nướng hay
1 ~なり…なり N(trợ từ)/ V từ điển + なり ví dụ ☆Câu phía sau không có dạng quá khứ. hầm rồi ăn thử xem.
☆ý hướng, kì vọng hoặc thể hiện sự tác động của tác 焼くなり煮るなりし
giả

Dù là rượu hay bia, chất có cồn là chất có


~であれ…であれ ☆A hay B đều thuộc cùng chủng loại cồn. Trước khi lái xe tuyệt đối không
2 N +であれ ví dụ được uống.
~であろうと…であろうと ☆Đưa ra phán xét, đánh giá, đối ứng chung
4 例示 ビールであろうとワインであろうと

☆đánh giá dựa trên các khía cạnh


~ といい…~といい nói về...hay ☆Thường dùng để đánh giá cao con người, đồ vật, Con côn trùng này nói về màu sắc hay
3 N +といい
nói về… trạng thái, tính chất (cũng có một số trường hợp ngoại hình dạng thì thực sự quá giống lá cây.
と言い:nói về 色といい形といい
lệ đánh giá không tốt)

~といわず…~といわ ☆Không phân biệt A hay B, tất cả đều như nhau


ず ☆nhóm ý nghĩa giống nhau, sự liên kết về mặt không Bọn trẻ mà đã chơi ở ngoài bãi cái thì bất
4 と言わず: bất kể =  N + といわず bất kể gian, thời gian, bộ phận (sáng và trưa, tay và chân,…) kể tay hay chân toàn thân đều là cát.
không cần nói cũng ☆Thường thể hiện ý nghĩa không tốt. 手といわず足といわず
biết ☆Không sử dụng với câu phủ định.
☆Tùy thuộc vào Vế 1 quyết định hoặc thay đổi Vế 2
☆từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay Giải vô địch thế giới có thể được tổ chức
~いかんだ Tùy thuộc đổi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau như 考え ở quốc gia này hay không là tùy thuộc
1 如何:Như thế nào N + いかんだ
vào 、成績、態度 vào sự hợp lực của nhân dân.
☆Vế sau thường nêu phán đoán:だろう、かもしれない 国民の協力いかんだ
、。。。

☆Việc gì đó được thành lập mà không phụ thuộc,ảnh Bất kể nội dung gì, những câu hỏi liên
~いかんにかからわず N (の) +いかんにかからわず không phụ
hưởng bởi N. quan đến thông tin cá nhân thì không trả
2 ~いかんによらず N (の) +いかんによらず thuộc,ảnh
~いかんをとわず ☆từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay lời
N の +いかんを問わず hưởng bởi
đổi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau 内容のいかんにかからわず
5 関連・
無関係 ☆đi kèm với những từ ngữ thể hiện tình trạng tồi tệ Anh ấy đã vượt qua khuyết tật của cơ thể,
3 ~をものともせず(に) N+をものともせず(に) vượt qua (bão, bệnh, nguy hiểm) nhưng can đảm vượt qua hành động hết sức mình.
物+とも+せず
☆Không dùng để nói về chính bản thân mình. 体の障害をものともせずに

☆Kết hợp với những từ thể hiện trạng thái xung Hoàn toàn không bận tâm đến sự lo lắng
~をよそに không bận quanh. Vế sau là câu văn thể hiện hành động phớt lờ của gia định, đứa trẻ từ ngày xuất viện đã
4 余所に: coi như dư thừa N + をよそに
tâm tình trạng đó. ra ngoài đi chơi với bạn  家族の心配を
☆cảm giác ngạc nhiên, shock hoặc thán phục よそに

~ならいざしらず Nếu là thời của ông bà thì không nói làm


Nếu... thì ☆Nếu... thì không nói làm gì, đằng này
(なら+いざ+知らず N ・Vthông thường +の (Aな-な gì, thời buổi bây giờ chẳng ai dùng những
5 nếu ở trạng thái đó thì không nói ☆đưa ra những ví dụ trái ngược hoàn toàn để bày tỏ
の・N-なの) + ならいざしらず thứ như “khăn mặt kiểu xưa” nữa đâu
tôi không rõ làm gì một cách rõ ràng quan điểm bất mãn
市父母の代ならいざしらず、

Anh ấy đã xin lỗi giống như là cắm đầu


1 ~んばかりだ V ない +んばかりだ giống như là cường điệu, so sánh với ví dụ có mức độ thái quá xuống chiếu vậy mà bố vẫn không tha
例外:する→せん thứ
頭を畳につけんばかりにしてわびたのに
☆không nói ra nhưng hành động giống như thể hiện
cho câu nói Đứa trẻ đã ngồi bệt xuống chỗ đó giống
nói về bộ dạng, trạng thái của người khác, không sử như là muốn nói “Không thể nào đi bộ
2 ~とばかりに Câu giao tiếp +とばかり giống như là dụng cho chính bản thân mình.
thêm nữa”.
☆「この時とばかり」 Thật đúng lúc (thời điểm phù hợp 子供はもう歩けないとばかりに、
để nói lên ý kiến)

Không định xem ti vi nhưng khi vô tình


☆hành động tình cờ, vô tình
V từ điển + ともなく
3A ~ともなく・~ともなしに vô tình ☆động từ có ý chí trong giới hạn như 見る、聞く、待つ xem thì rất bất ngờ khi thấy người bạn
V từ điển +ともなしに xuất hiện trên tivi.
6 様子 ☆Vế sau thường sử dụng động từ giống như vế 1
テレビを見るともなく見ていたら、

Không biết là từ chỗ nào nhưng nghe


Nghi vấn từ (trợ từ) + ともなく Không biết ☆Không rõ là từ ai, từ chỗ nào, từ bao giờ mà có trạng
3B ~ともなく・~ともなしに được mùi cà ri có vẻ rất ngon
Nghi vấn từ (trợ từ) +ともなしに là từ đâu thái gì đó
どこからともなく、

Đứa bé này thì ngay từ lúc sinh ra đã có


cứ như thế ☆Giữ nguyên trạng thái ban đầu, cứ như thế có trạng
4 ~ながらに(して) V ます・N + ながらに(して) sẵn khả năng cảm thụ âm nhạc xuất sắc
mà... thái, hành động phía sau
この子は生まれながらに

☆Có tật xấu nhỏ là Anh ấy có tật là luôn suy nghĩ bi quan về
V từ điển/ない・N_の +きらいが
5 ~きらいがある có tật là ☆phê phán nhân vật chủ thể ngôi thứ ba nhẹ nên mọi thứ.
嫌いがある ある 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらい
thường kèm theo どうも、少し、ともすれば,…
がある。

☆sự nhân tiện nằm trong hành động thực hiện


1 ~がてら Ndanh động từする +V ます Nhân tiện ☆đi kèm với danh động từ thể hiện động tác bao gồm Nhân tiện đi tản bộ di mua bánh mì luôn.
+がてら 散歩がてら
cả sự chuyển động như 散歩、買い物

付随行 ☆sự nhân tiện nằm trong dự định, hành động chính
7 nằm ở vế sau Tôi định đi đến nhà ông trường phòng để
動 2 ~かたがた Ndanh động từする +かたがた nhân tiện
方々 ☆Câu sau thì thường sử dụng những động từ liên quan cảm ơn nhân tiện chào hỏi luôn
報告かたがた
đến sự di chuyển như 行く, 訪ねる

☆Vừa làm công việc chính này vừa làm hoạt động
khác Tôi vừa làm việc tại công ty vừa dạy
3 ~かたわら N-の・V 辞書形 + かたわら vừa...vừa
傍ら: bên cạnh bóng đá cho bọn trẻ.
(傍ら: trong khi, bên cạnh) ☆đi kèm với ~かたわら là nghề nghiệp chính, vế sau
教師の仕事をするかたわら
là hoạt động xã hội khác với nghề nghiệp chính

☆Hành động của bản thân không phù hợp với trong Phải báo cáo ngay lập tức vậy mà đã để
Thể thông thường (Aなだ-な・N Mặc dù...vậy hoàn cảnh , trạng thái đối phương. trễ thành thật xin lỗi.
1 ~ところを だ-の) +ところを mà ☆Thể hiện sự quan tâm, lo lắng cho việc mà mình đã すぐにご報告しなければならないところ
làm phiền đối phương. を

Nếu bình tĩnh thì không bị mắc sai lầm


☆Thể hiện cảm giác tiếc nuối hoặc bất mãn của người
V/ Aいthông thường (Aなだ- Nếu xử lý rồi đằng này cách làm miễn cưỡng của
2 ~ものを nói.
な) +ものを phù hợp anh ấy lúc nào cũng mang đến sự sai lầm
☆Câu văn giả định sự việc khác với hiện thực.
安静していれば誤解されないものを,

☆Mặc dù biết trạng thái, tình trạng thực tế là như thế Mặc dù là đang ăn kiêng nhưng món ăn
8 逆接 3 ~とはいえ N ・Vthông thường +とはいえ Mặc dù nhưng đưa ra những biện pháp, cách xử lý tốt hơn hoặc đã mang ra rồi mà không chạm tay vào
đưa ra lời khuyên. thì tôi nghĩ thật là thất lễ.
ダイエット中とはいえ、
☆Biết sự thật, hoàn cảnh thực tế của đối phương là
Dù là trẻ vị thành niên nhưng cũng không
như thế nhưng …
4 ~といえども N・V thông thường + といえども Cho dù được làm những việc một cách tùy ý ở
☆Thường đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra những chỉ
nơi công cộng 未成年者といえども、
trích

Bởi vì bài kiểm trả dễ nên tôi đã nghĩ


Đã nghĩ rằng rằng mình được điểm tối đa vậy mà quên
5 ~と思いきや V thông thường + と思いきや ☆Sự thật trái ngược với điều tác giả dự tưởng
như thế mà ghi tên nên bị điểm 0
満点を取れたと思いきや、
Nếu là vì con thì tôi sẽ chịu đựng bất cứ
1 ~とあれば N ・V thông thường + とあれば Nếu ☆Nếu có điều kiện đặc biệt
việc gì. 子供のためとあれば、

Nếu mà đưa tiền cho anh ấy giữ thì xài


2 ~たら最後・~たが最 Vた +ら最後・が最後 Nếu ☆Nếu mà việc đó xảy ra thì chắc chắn sẽ rất tồi tệ vào cái gì cũng không biết.

彼にお金を持たせたら最後

Chà, tôi là người hay quên, gay quá. Nếu


Thể thông thường (Aな- な/であ ☆Nếu thái độ không tốt như thế thì kết quả chắc là cứ hay quên như thế này thì tương lai
3 ~ようでは Nếu
る・N- である) + ようでは cũng không tốt. phía trước thật là đáng lo.
9 条件 こんなにすぐ忘れるようでは、

Nếu không bảo đảm được tiền vốn thì bất


~なしに(は) N・V từ điển + なしに(は) ☆Nếu mà không có A thì B cũng không thực hiện cứ kế hoạch gì cũng không thể thực hiện
4 ~なしでは・なくして(は N・V từ điển +なしでは・なくして Nếu
) được được.
(は)
資金を確保することなしには、

So với việc phải lên xe buýt chật ních


So với…thì ☆So với tình trạng không mong đợi đó thì làm cách người thì thà đi bộ 25 phút đến nhà ga
5 ~くらいなら V từ điển + くらいなら
thà là này còn tốt hơn. còn tốt hơn
満員のバスに乗るくらいなら、

V-う・よう形+ と(も)が ☆Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng
Cho dù có động đất thì tòa nhà này chắc
イ形かろう+ と(も)が không ảnh hưởng.
1 ~(よ)うと(も) Cho dù chắn sẽ an toàn.
~(よ)うが な形/ N -だろう/であろう + と(も) ☆Thường kết hợp với các từ như: たとえ、いかに biết
たとえ地震が起ころうと
が bao, どんなに
Vう・よう形 + と・が + V từ điển +
まい + と・が ☆Dù làm hay không làm thì cũng không liên quan, Không cần biết trời có mưa hay không
nhưng buổi luyện tập bóng đá không
2 ~(よ)うと~まいと V II, III → V từ điển / ます + ま Cho dù không ảnh hưởng
~(よ)うが~まいが nghỉ.
い ☆Sử dụng lặp lại cùng động từ
雨が降ろうが降るまいが
する→ するまい・すまい

逆接条 ☆Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng Cho dù là người quyền lực đến thế nào đi
10 N・từ hỏi + であれ chăng nữa thì đến một lúc nào đó ngày
件 3 ~であれ Cho dù không ảnh hưởng.
~であろと N・từ hỏi + であろうと tàn cũng sẽ đến. 
thường đi cùng với các từ như たとえ、どんな
どんな権力者であれ

☆Cho dù thử làm・Cho dù trạng thái trở nên thế nào đi


Ngay lúc này dù có lao vào thì chắc là hội
nữa thì cũng vô ích, vô nghĩa.
4 ~たところで Vた + ところで Cho dù nghĩ cũng kết thúc.
☆Thường đi cùng với các từ như いくら、どんなに、い
今さら駆けつけたところで
まさら
V _ば/たら+V_た+で
☆Cho dù trạng thái có như thế đi chăng nữa thì điều
Aい_ければ+ Aい_い+で Nhà rộng thì tốt nhưng nếu mà rộng thì
5 ~ば~で、~なら~で Cho dù dự tưởng cũng không tốt・cũng không tồi.
~たら~たで Aい_かったら+ Aい_かった+で vệ sinh rất vất vả. 広ければ広いで
☆Sử dụng cùng một từ
Aな_なら+ Aな+で

Hành vi, hành động dựa trên mong muốn, suy nghĩ Anh ấy thì muốn trở thành cầu thủ bóng
V từ điển + べく Vì muốn… đá nên mỗi ngày luyện tập rất khắc
1 〜べく định sẵn.
する→するべく・すべく nên nghiệt.
Cả 2 vế có cùng chủ ngữ.
彼はサッカー選手になるべく

Cô ấy vì muốn biến ước mơ trở thành ca


目的・手 2 ~んがため(に) Vない +んがため(に) Vì mục Hành vi, hành động dựa trên mục tiêu to lớn, trọng đại.
11 tiêu…nên Cả 2 vế có cùng chủ ngữ sĩ thành hiện thực nên đã lên Tokyo.
段 する→せんがため(に)
夢を実現させんがため

Kết quả thi tuyển dụng hôm nay thì


Hành vi dựa trên thủ đoạn, cách thức, phương tiện đặc chúng tôi sẽ liên lạc bằng văn bản vào
Bằng, dựa
3 〜をもって N + をもって biệt. (trường hợp bình thường, phương thức cụ thể thì những ngày sau.
vào
không dùng) 書面をもって  chung chung là văn bản
chứ ko nói cụ thể là gì

Chính vì yêu nên mới chia tay. Hãy hiểu


Chính Nhấn mạnh lý do
1 〜ばこそ Thể điều kiện ば + そこ cho tâm trạng của anh.
vì...nên mới Vế sau thường có 「のだ」
愛していればこそ

Vì trạng thái đặc biệt nên kết quả đương nhiên cũng Chính vì ngày nghỉ dài thời tiết đẹp nên
Vì trạng thái những chỗ vui chơi chỗ nào cũng đông
2 ~とあって N ・Thể thông thường + とあって đặc biệt
đặc biệt người.
Không sử dụng cho chính bản thân mình.
久しぶりの快晴の連休とあって

12 原因・理
由 Bởi vì không phải là lỗi của anh nên
Bởi vì không Câu văn nêu lên phán đoán, chủ trương, lời khuyên của
3 〜ではあるまいし N+ ではあるまいし đừng có tự trách bản thân mình như thế.
phải tác giả
あなたは悪かったわけではあるまいし

Chính vì lúc nào cũng nhận được sự giúp


N_の・V_từ điển/た形/ている形 Vì hoàn cảnh như thế nên tác giả phải cố gắng, phải
4 ~手前 Chính vì đỡ nên lần này phải để tôi giúp.
+手前 phản kháng, chống chịu lại để không bị đánh giá thấp
いつも手伝ってもらっている手前

N_(の)・Thể thông thường (な形 Bởi vì chưa quen nên có nhiều cái còn
5 ~ゆえ(に) Vì Trường hợp trang trọng chính thức hoặc thư từ.
故に _な/である・N_である)+ゆえ(に) vụng về xin thứ lỗi. 慣れないことゆえ
dù không nhìn vào thực tế cũng có thể đánh giá là việc Không khó để cảm nhận được sự đau khổ
1 〜にかたくない N danh động từ ・V từ điển + に Không khó thực hiện không khó, có thể làm được.
(難くない) của cô gái mất đi người mình yêu.
かたくない để
Không khó để tưởng tượng, cảm giác, lý giải, 察するにかたくない

V từ điển + に + thể phủ định Đã nhận được rất nhiều rau nhưng không
của động từ thể khả năng Muốn làm nhưng không thể thể ăn hết. Vứt thì không thể vứt nên rất
2 ~に~ない・~(よ)うに không thể
も~ない V_う・よう形 +にも+ thể phủ Động từ phía sau chia thể khả năng. khó xử.
định của động từ thể khả năng 捨てるに捨てられず

Chỉ có vậy thôi mà bị mắng té tát như thế


không thể thong dong,phải có những hành động tiếp
3 〜て(は)いられない V_て +はいられない không thể thì tôi cũng không thể im lặng được.
theo ngay lập tức.
黙っていられなかった
可能・不
13 可能・禁
止 đương nhiên không thể Việc bức tranh đó là đồ giả thì người
V từ điển + べくもない
4 〜べくもない không thể nghiệp dư như tôi không thể biết được.
する→するべく・すべく thể hiện sự suy nghĩ, phán đoán, hiểu biết, …
素人の私は知るべきもなかった

V từ điển + べからず Không được 「Trên tờ giấy dán ở công trường đang thi
5 ~べからず thông báo, biển báo、văn nói cứng công」Nguy hiểm. Cấm vào.
~べからざる V từ điển +べからざる +N làm, cấm
立ち入るべからず。

suy nghĩ về mặt đạo đức không được phép làm, dùng Đây là hành vi phạm tội không thể tha
Không được với những từ chung chung như hành động, mà không thứ được đối với những người cha mẹ đã
6 〜まじき V từ điển +まじき +N có con cái.
làm chỉ rõ ra đó là gì
Vế sau phải là danh từ これは、子を持つ親として許すまじき犯
罪である。

Nếu mà nhắc đến những người trẻ tuổi


hễ mà nói sự bất mãn của bản thân đối với chủ đề hoặc đối với dạo gần đây thì không biết cách sử dụng
1 〜ときたら N + ときたら
đến người xung quanh mình từ ngữ.
最近の若い人ときたら

Trẻ em thì khi còn nhỏ cũng ngoan ngoãn


N + ともなると Đến khi...thì nhưng khi lên trung học thì trở nên không
2 〜ともなると Đến lúc, mức độ cụ thể nào đó thì trạng thái sẽ thay đổi
~ともなれば N + ともなれば trở nên nghe lời bố mẹ.
中学生ともなると

話題・評 Người với cương vị nghị viên quốc hội


14 価の基 với cương Thể hiện sự bất mãn hoặc đưa ra sự mong muốn đối nhưng mà lại phát ngôn mang tính phân
準 3 〜ともあろう N + ともなろう + N vị… với đối tượng có vai trò, trọng trách cao biệt đối xử, thật là không thể tin được.
国会議員ともあろう人が

Với vai trò là người kinh doanh thì phải


Vế sau là câu văn thể hiện tư thế, phong thái phù hợp nắm được chế độ bảo hiểm xã hội và
4 〜たるもの(は) N + たるもの Với vai trò là
với địa vị của người đó pháp luật cơ bản.
経営者たるものは

Đứng ở lập Đứa bé đó thì lo lắng cho bố mẹ nó theo


N ・V thông thường (Aな bỏ な) trường, đối Mức độ đó không cao lắm nhưng vẫn có mức độ nào
5 〜なりに cách của một đứa trẻ. 
+ なりに đó trong phạm vi có thể
ứng với~ 子供なりに

N・thể thông thường (Naだ -な /- So sánh giữa 2 đối tượng bằng sự đánh giá mang tính So với người chị luôn gọn gàng sạch sẽ
1 ~にひきかえ である・Nだ – な/- である) + の so với chủ quan là tốt hay xấu、thể hiện sự tương phản, cách người em thì lúc nào cũng bừa bãi. Thật
引き換え: so với là đau đầu.
+ にひきかえ biệt lớn
姉がきれい好きなのにひきかえ

- Năm ngoái nóng khắc nghiệt, nhiệt độ


vượt qua 33 độ trong mấy ngày liên tục
So với những việc thông thường・so với những việc
nhưng mà cái nóng năm nay còn khắc
trước đây
2 ~にもまして N・từ hỏi + にもまして So với nghiệt hơn cả năm ngoái. 今年は去年に
比較対 Đi với từ hỏi thì có nghĩa là so với bất kì lúc nào, so もまして
15
照 với bất cứ ai, so với bất cứ đâu, …
- いつにもまして美しかった。 đẹp hơn
bao giờ hết

Ngày mai sẽ đi leo núi. Thời tiết cho dù


không đẹp thì cũng mong rằng trời đừng
~ないまでも Vない + までも không đến tuy không đạt đến mức độ quá lý tưởng như thế nhưng mưa.
3 ~とはいかないまでも N + とはいかないまでも
~とは言わないまでも mức cũng ở trạng thái thấp hơn một chút thôi. 快晴とはいかないまでも
N + とは言わないまでも Cho dù không thể trở thành chuyên
nghiệp プロにはなれないまでも 

Cuối cùng cho đến khi... thì mới Cho đến khi có người chết thì quốc gia
N・V từ điển +に至って・に至っ Cuối cùng cho đến khi... thì vẫn không mới bắt đầu nhận ra sự nghiêm trọng của
1 〜に至って Cho đến khi
~に至っても ても Mức độ thông thường không nghĩ đến, cuối cùng mới sự bùng phát lây nhiễm của căn bệnh.
nhận ra 死者が出るに至って

Các trung tâm thương mai liên tiếp đóng


cửa. Ví dụ như đến trung tâm thương mại
Ví dụ đến Đưa ra những ví dụ cực đoan, khó mà nghĩ đến tương
結末・最 2 ~に至っては N + に至っては
mức như ứng với trạng thái nào đó
A thì 3 đã nhanh chóng đóng cửa chi
16 終の状 nhánh.
態 Aデパートに至っては

Cháu trai thì suốt ngày đi chơi, không tập


Trải qua trạng thái xấu tiếp tục kéo dài, cuối cùng kết trung làm việc, cuối cùng đã nghỉ việc
3 〜始末だ V từ điển + 始末だ cuối cùng đã
cục xấu cũng tới. công ty.
会社を辞めてしまう始末だ。

Trạng thái cứ tiếp tục, không phù hợp với bình thường. Hôm qua đã để nguyên đèn mà đi ngủ.
4 〜つぱなしだ V ます+ っぱなしだ để nguyên
Thường thể hiện sự khó khăn hay bất mãn. 電気をつけっぱなしで
-Dù bao nhiêu người thì cũng không
1 cũng không có, hoàn toàn không có. được phép đi vào khu vực linh thiêng
1 + từ chỉ đơn vị + たりとも...な 1 cũng không kết hợp với những đơn vị lớn như năm, tấn.
1 〜たりとも...ない này. 何人たりとも
い không có
「何人たりとも」 kết hợp với từ hỏi số lượng cũng được - 1 ngày tôi cũng không quên. 1日たりと

Cái này bị hư hỏng mà thậm chí chuyên


đưa ra những ví dụ cực đoan, mức độ cao nhất mà còn
thậm chí đến gia thì việc sửa cũng rất khó khăn. Người
2 〜すら N(trợ từ) +すら như thế thì những cái khác đương nhiên cũng giống
mức nghiệp dư như tôi thì không thể nhúng
như thế
tay vào. 専門家ですら

Tuy mới chỉ là trạng thái như thế thôi mà đã cảm nhận
Căn bệnh lan rộng, có 1 triệu người chết.
Thậm chí được thực tế rất là cực đoan.
3 〜だに N (trợ từ)・V từ điển +だに Thậm chí mới chỉ tưởng tượng thôi cũng
mới chỉ Đi kèm với một số từ giới hạn như 想像する、考える、
đã rất sợ rồi. 想像するだに
聞く,…
17 強調
Sau khi kết hôn đã muốn có con liền
Phải là, phải Phù hợp・không phù hợp với điều kiện đặc biệt, giai
4 〜にして N + にして nhưng phải đến năm thứ 8 thì cuối cùng
đến đoạn cuối.
mới được ban cho. 8年目にして

Chính vì có điều đó nên cái này mới được thành lập Buổi thành hôn này cũng nhờ có anh ấy,
5 〜あっての Chính vì có nhấn mạnh ân huệ hoặc vai trò của đối tượng phía nếu mà không có anh ấy không thể làm
N + あっての + N
được gì cả.
trước
相手あってのことだから

Khối lượng・số lượng lên đến trên Cô ấy thì chẳng cần nhìn giá, đã mua mấy
Không dùng với thời gian hoặc số lượng nhỏ. bộ đồ giá lên đến hơn 10 man.
〜からある Số từ + からある + N 「~からある・からの」dùng với trọng lượng, cự ly, độ to 10万円からする服を
6 ~からする Số từ + からする + N lên đến trên lớn, lượng
~からの Số từ + からの + N Cuộc biểu tình đó thì hình như lên đến
「~からする」 dùng với giá cả
hơn 100 nghìn người đã tham gia.
「~からの」dùng với người 10万人からの人々

không cần Nếu mà mưa cỡ này thì không cần thiết


1 〜までもない Vtừ điển + までもない Mức độ nhẹ, không cần thiết tốn công làm gì đó
thiết phải phải mở dù. このぐらいの雨なら

hiểu được là phải làm gì đó. Nếu ai cũng không chịu hợp tác thì tôi sẽ
V từ điển + までだ Vế đầu là thể điều kiện.
2A 〜までだ phải thử làm một mình.
~までのことだ V từ điển + までのことだ Không sử dụng với quá khứ, chỉ dùng để nói về hiện
tại hoặc tương lai. 一人でやってみるまでだ

Nhận được những lời khen ngợi nhưng


thật sự tôi việc làm mà bản thân mình làm thì chỉ là việc nhỏ thôi, thật sự tôi chỉ làm những điều mình nên
2B 〜までだ V た + までだ・までのことだ
~までのことだ chỉ không có gì to tát lắm. làm mà thôi. 自分のするべきことをした
までです
18 主張・断 Con người nếu mà chết đi thì sẽ chấm
定 Nếu tình trạng trở nên như thế thì sẽ không còn ý
3 〜ばそれまでだ V khả điều kiệnば + それまでだ Nếu dứt. Trong lúc còn sống thì muốn làm gì
nghĩa gì hết
hãy làm đi.死んでしまえばそれまでだ

Đưa ra nhận định, lời khuyên để làm giảm cường độ về Ở kì đại hội lần này không có gì phải bi
quan về thành tích. Phía trước vẫn còn rất
4 〜には当たらない Vtừ điển ・N động từ する + に không có gì cảm giác không tốt của đối phương.
は当たらない phải đi kèm với động từ thể hiện sự bình phẩm, đồng cảm nhiều cơ hội.
(驚く、悲観する、非難する、) 今度の大会での成績を悲観するには当
たりません。
〜でなくてなんだろう(
か) Ngoài cái đó ra thì tôi không thể nghĩ ra cái gì khác. Có thể trình diễn hoàn hảo được ca khúc
Nếu đây
mà chỉ nghe qua một lần, anh ấy mà
5 ではなく nếu không N + でなくてなんだろう(か) không phải Thể hiện cảm xúc như: 感動 cảm động, 嘆き nỗi đau
phải không phải thiên tài nữa thì là gì.
なんだろか thì là gì là… thì là gì buồn, 称賛 sự hâm mộ
彼は天才でなくてなんだろうか

Điều đó thì đủ để có thể… Thông tin có được từ internet thì tôi


1 〜に足る V từ điển・N_する+ に足る đủ để không nghĩ rằng đủ sự tin cậy.
「取るに足らない」 không đủ giá trị để có thể
信頼に足るものとは思えない

Được・Không được đánh giá tốt khi mà chỉ dựa vào - Văn học nhi đồng xuất sắc thì cũng có
Được・ điều đó. thể nhận được sự thưởng thức của người
Không được, Không thể chịu được tình trạng tồi tệ lớn.
2 〜に耐える V từ điển・N_する+ 〜に耐える 大人の鑑賞にも耐えるものだ
~に耐えない Không thể
Đi kèm với một số từ giới hạn như : 見る, 聞く, 鑑賞 - Lời nói xấu xa thì rất khó nghe.
chịu được
かんしょう hiểu rõ giá trị cao, 批判. 人の悪口は聞くに耐えない

〜といったらない Gã đó lôi thôi không diễn tả nỗi. Đồ đạc


イ形い・な形(だ)・N + といった không diễn kinh ngạc về mức độ cực hạn của sự vật, sự việc,
19 評価・感 3 言ったらない hết nói, らない tả nỗi không thể diễn tả bằng lời. thì hay làm mất, thời gian thì chậm trễ,…
想 không thể nói あいつはだらしないといったらない

Bạn bè thì gần đây, mọi người bận hay


Cực kì, cỡ như không có gì sánh bằng.
4 〜かぎりだ イ形い・な形な+ かぎりだ Cực kì sao đó, chẳng có ai liên lạc, rất là buồn.
Đi kèm với những tính từ thể hiện cảm giác.
寂しい限りだ

な形な+ 極まる dùng chung với những tính từ な (dạng Hán tự, không
đạt đến độ Việc đưa ra phán quyết không đúng đắn
5 〜極まる な形(なこと)・ い形(いこと) +  cực hạn
phải ひらがな) có ý nghĩa đánh giá xấu, không tốt.
~極まりない 「感極まる」thể hiện sự cảm động mạnh một cách nhất như thế thì rất là đáng tiếc. 残念極まる
極まりない
thời.

Vì nghe là phía trước có con thác nên đã


Thể thông thường (な形(だ)・名 chạy đến như thế này rồi vậy mà đến đây
6 〜とは cái việc mà ~ thì kinh khủng, sửng sốt, ghê. dùng lại thì thật là… ここで行き止まりと
(だ))+とは

Cảm xúc mạnh cứ tiếp diễn
diễn tả trạng thái trong lòng như 願う、期待する、愛す
〜てやまない cảm xúc lúc Bố mẹ thì lúc nào cũng kì vọng vào
る...
nào cũng, tương lai của những đứa con.
1 Vて + やまない Không sử dụng đối với những động từ thể hiện cảm
止む やむ ngừng mãi không 親は子供の将来を期待してやまないもの
やまない không ngừng xúc nhất thời như 失望する、腹を立てる,.
ngừng だ。
Chủ ngữ thì thường là ngôi thứ nhất nhưng không có
nêu ra trong câu.

Cảm xúc quá mạnh đến mức không thể kiềm nén được.
không thể Đi kèm với một số danh từ hạn chế thể hiện cảm xúc Việc anh Tanaka nhận được phần thưởng
2 〜に耐えない N + に耐えない kiềm nén như 感謝、感激、同情,... này thì đến cả người bạn như tôi cũng vui
được Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nhưng không nêu ra không chịu nổi. 喜びに耐えません。
trong câu.
〜ないではすまない V ない形 + ではすまない Nếu nghĩ về thường thức xã hội hay tình trạng trong Nếu lỡ gây tổn thương cho người khác thì
không thể
3 ~ずにはすまない trường hợp đó thì đây nhất định là việc không thể tránh không xin lỗi là không xong.
済む→済まない không V ない形 + ずにはすまない tránh khỏi
20 心情・強 xong V_する→せず khỏi, rằng đây là việc phải làm. 謝らないではすまない。
制的思う
sự quyết ý mạnh mẽ của tác giá đối với việc nhất định
Vない +ではおかない Quả nhiên câu chuyện đó là bịa đặt, tuyệt
phải thực hiện → ngôi thứ nhất
Vない +ずにはおかない  Nhất định đối nếu không thú nhận là không xong
4 〜ないではおかない tính quyết liệt đối với trạng thái của sự vật, sự việc
~ずにはおかない *以外 する→せず phải làm đâu.
một cách tự nhiên. → không phải sinh vật hoặc ngôi
白状させないではおかないぞ
thứ nhất

Trực tiếp thấy được vết thương chiến


không thể Đi với danh từ có ý nghĩa bao hàm cảm xúc.
5 〜禁じ得ない N + を禁じ得ない kiềm chế Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nhưng không được tranh một cách chân thực nhất nên đã
được thể hiện trong câu. không cầm được nước mắt.
涙を禁じ得なかった。

Anh ấy trong thời gian buộc phải nhập


〜を余儀なくされる N + を余儀なくされる Chủ viện vì bệnh tình thì đã viết nên cuốn tiểu
không còn
~を余儀なくさせる ngữ là người Vì sự tình như thế nên con người bị buộc phải される thuyết này.
6 cách nào
余儀: Phương pháp N + を余儀なくさせる chủ ngữ khác Vì sự tình như thế nên sự việc bị buộc phải させる 病気で入院を余儀なくされている間に
khác; vấn đề khác là sự tình, không phải con người Việc bão đổ bộ đã buộc chúng tôi phải
thay đổi kế hoạch leo núi.

You might also like