Professional Documents
Culture Documents
(Tailieutiengnhat - Net) - Ngu Phap Shinkanzen n2 n1
(Tailieutiengnhat - Net) - Ngu Phap Shinkanzen n2 n1
N+の+際に
1 〜祭(に) khi mang tính thông báo, tính quần chúng yêu cầu ở quầy lễ tân.会議室をご利用に
Vる+際に
なる際に
N+の+ に際して thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ Trước khi bố tôi phẫu thuật, ông đã hỏi
〜に際して khi
Vる+ に際して xảy ra một lần bác sĩ rất nhiều điều.
2
N+の+ にあたって thời gian đặc biệt, mang tính chủ ý, thường chỉ Khi chuẩn bị bắt đầu sự nghiệp mới, tôi sẽ
〜にあたって khi
Vる+ にあたって xảy ra một lần, mang tính tích cực hơn chuẩn bị kĩ càng.
1 ~とき thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra
Ngay sau khi tôi nói “Tạm biệt” thì cô ấy
3 〜たとたん (に) Vた+ とたんに khi trong thời gian ngắn.Phía sau たとたん là nội chạy mất.
dung mang tính bất ngờ, không chủ đích.
“Tôi vừa nghĩ là…” Không dùng cho hành vi
Vた+ (か)と思うと Phòng vừa được dọn xong, đám trẻ đã lại
4 〜(か)と思うと khi của chính người nói. Vế phía sau mang nội dung
〜(か)と思ったら Vた+ (か)と思ったら làm loạn lên ngay sau đó.
bất ngờ.
Trời vừa sáng tôi đã lập tức ra khỏi nhà,
thể hiện hành động hay sự thay đổi trong thời
5 〜か〜ないかのうちに Vる_た+ か〜ないかのうちに khi hướng đến sân bay.
gian ngắn
夜が明けたか明けないかのうちに
trong lúc đang làm gì thì có việc xảy ra, gây cản
1 ~最中 Vている+最中 trong lúc Đang phát biểu thì đột nhiên điện bị ngắt.
trở
Giao thông ở Tokyo ngày càng phức tạp,
Vる + ばかりだ thể hiện sự biến đổi theo 1 chiều, xu hướng(ばか
2 ~ばかりだ đang tôi cũng trở nên không hiểu rõ nữa.複雑に
~一方だ Vる +一方だ り là theo xu hướng xấu)
なるばかりで
3 ~としている sắp sửa sắp sửa có sự kiện xảy ra, kết thúc Khi hoa anh đào sắp nở thì tuyết rơi.
V ý hướng + としている
桜が満開になろうとしているとき
2 ~してい Đang trong quá trình một sự vật, hiện tượng biến
る Đầu thời Minh Trị, Nhật Bản có sự hiện
4 ~つつある V ます + つつある đang đổi. Ấn tượng đối với người nói thì nhẹ hơn so
đại hóa cấp tốc.
với ばかりだ/一方だ。
Vừa thực hiện hành động này, vừa thực hiện Vừa chèo tuyền, tôi vừa nhớ ra thật nhiều
5 〜つつ Vます + つつ Vừa hành động kia. Mẫu này có ý nghĩa giống với な điều.
がら nhưng là cách nói cứng hơn ボートをこぎつつ
① trong lúc này lăm tốt hơn là để sau
①V 普通 + うちに Trong lúc chưa quên hãy ghi chú lại vào
6 ~うちに trong lúc ② trong lúc (thời gian ngắn) đang làm gì thì có
②V ている/ない + うちに trong quyển lịch
sự biến đổi trạng thái
Thói xấu xen vào khi người khác đang
Sau khi trải qua một sự kiện thì xảy một điều nói, sau khi bị người khác bảo thì mới
1 ~てはじめて Vて+ はじめて Sau khi
chưa từng có từ trước đến nay nhận ra.
人に言われてはじめて
Phải làm một hành động trước, như là một sự
Vた+上で Sau khi xác nhận tài liệu đã được lưu, hãy
2 〜上で Sau khi chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành
Nの+上(で) tắt máy tính.
động sau
3 ~後で Sau khi xong một việc gì thì thực hiện một việc Sau khi tất cả mọi người tập trung đủ,
3 〜次 第 V ます+次第 Sau khi
khác ngay sau.Việc phía trước chắc chắn xảy ra chúng ta sẽ xuất phát 集まり次第
〜て以来・〜てこの Sau một sự việc, sự kiện xảy ra thì có một tình Từ sau khi mẹ mất, không có ngày nào tôi
4 Vて + 以来・このかた Sau khi không nghĩ về mẹ. 母がいなくなってこの
かた trạng cứ mãi tiếp diễn
かた
Nếu chưa hoàn thành một việc gì, thì một việc Nếu chưa thu thập thêm thông tin, tôi
Vて + からでないと không thể phán đoán câu chuyện đó có
5 〜てからでないと・ Nếu chưa khác không thể thực hiện được. Vế phía sau
〜てからでなければ Vて + からでなければ thật hay không.
mang ý nghĩa phủ định.
もっと情報を集めてからでないと
N + をはじめ(として) Đưa ra một Phòng thể dục này, có thể chơi được nhiều
Lấy ra một thứ để đại diện trong số nhiều thứ.
1 〜をはじめ(として) ví dụ tiêu môn thể thao, chẳng hạn như là bơi lội. 水
N + をはじめとする + N Vế phía sau thường có từ thể hiện số nhiều
biểu 泳をはじめ
Ví dụ được đưa ra chỉ phần nhỏ là không phải là
Đưa ra một Quả là tuyển thủ chuyên nghiệp, từ cách
2 〜からして N + からして điểm trọng yếu của vấn đề. Vế sau của câu
ví dụ nhỏ chạy đã khác với chúng tôi 走り方からして
thường là đánh giá không tích cực.
Chỉ phạm vi, mà có một trạng thái, hiện tượng,
N + にわたって Chỉ phạm vi, sự việc nào đó đã lan rộng ra toàn thể phạm vi Ngày cuối cùng của kì nghỉ dài, trên
3 〜にわたって mà có một này. đường cao tốc vẫn tắc đường tới 20km.
N + にわたる + N
trạng thái Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện 20キロにわたって渋滞
phạm vi, như địa điểm, thời gian, số lần,…
①Thị trấn này suốt 4 mùa đều có khách
①Trong một khoảng thời gian, một trạng thái
thăm quan ghé thăm. 四季を通じて
N + を通じて ①Trong lúc diễn ra không đổi.
範囲の 4 〜を通じて ②Ngày nay, chúng ta biết được thông tin
〜を通して N +を通して ②Bằng cách ②Bằng cách, phương pháp nào đó để thực hiện
始まりと việc gì. trên khắp thế giới thông qua internet. イン
4 ターネットを通じて
終わり・
その間 Chỉ toàn bộ những sự việc, hiện trượng, những
Nの・Vる・Vている+限り trong một điều nằm trong một phạm vi.
Ngày mai là cuộc thi rồi. Cố gắng bằng
5 〜限り phạm vi khả Cách dùng: Trong trường hợp đi kèm động từ,
( thểている và thể khả năng) toàn bộ sức mình nào. 力の限り頑張ろう
năng 限り thường đi kèm với thểている và thể khả
năng.
Thể thông thường (Na だ – な / Vế trước và vế sau cùng một dạng đánh giá, tốt
Hơn nữa, Hôm nay tôi thiếu ngủ, hơn nữa còn sốt.
5 〜上(に) -である・Nだ -の -である) +上( thêm vào đó cùng tốt, xấu cùng xấu. Không dùng hai vế trái Tôi muốn về sớm 今日は寝不足の上
に) ngược nhau hoặc không liên quan đến nhau.
Nếu yếu tố
nào thay đổi Đi kèm với những từ thể hiện sự đa dạng, có Cuộc sống có vui hay không là phụ thuộc
3 〜次第だ N + 次第だ thì kết quả nhiều cái khác nhau. Vế sau là sự thay đổi ứng vào cách suy nghĩ
cũng thay với phần đằng trước hoặc đưa ra quyết định 人生が楽しいかどうかは考え方次第だ
đổi
14 ~けれ
ど Nêu lên điều trái với dự đoán suy ra từ một trạng
Vます・Aい・Naであり・Nであり thái nào đó Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ
3 〜ながら(も) Dù
+ ながら(も) Cách dùng: Hay đi kèm với những từ thể hiện về xã hội đấy nhỉ 子供ながら
trạng thái. Vế trước và sau cùng chủ ngữ.
Nếu làm
Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra
điều gì đó
*もしそう Cách dùng: Vế phía trước là giả định, vế phía Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây,
なら 3 〜(よ)うものなら Vよう + ものなら thì có hậu sẽ xảy ra tai nạn đấy 一瞬でもよそ見をし
15 sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ
*たとえ quả lớn xảy ようものなら
có hậu quả xảy ra
そうでも ra
Nếu không có một việc gì đó, thì một sự việc
Vない・Aくない・Naでない・Nで khác sẽ không diễn ra Nếu không có tiền, kế hoạch này khong
4 〜ないことには Nếu không
ない + ことには Cách dùng: Vế phía trước mang ý điều kiện thể tiến hành お金がないことには
cần, vế phía sau là câu mang ý phủ định
Nếu không nhờ có thứ gì, một sự việc khác sẽ
Nếu không nhờ sự chỉ dẫn tận tình của
không xảy ra
Nếu không thầy A, nhóm học tập này không thể tiếp
5 〜を抜きにしては N + を抜きにしては Cách dùng: Thường đi kèm với những từ thể
nhờ tục được
hiện đánh giá cao của người nói. Vế phía sau là
ご指導を抜きにしては
câu mang ý một sự việc sẽ không xảy ra.
~できな
い Dù muốn làm nhưng không biết làm thế nào thì
18 được, hoàn toàn không có khả năng làm được
困難だ Từ nhà ga đi thẳng là đến rồi nên tôi nghĩ
~できる 4 〜ようがない Vます + ようがない không thể Cách dùng: Dùng với ý nghĩa hoàn toàn
không thể bị lạc được. 迷いようがない
không có cách làm gì đó. Nhấn mạnh sắc thái
“không thể”
~できる
21 強く言う
軽く言う
Thể hiện mức độ cao nhất, đến mức.
Cách dùng: Đi với những từ đưa ra ví dụ, với
〜まで N (+trợ từ) + まで・までして Đến cả mẹ, người tôi nghĩ là sẽ ủng hộ tôi
強く言う 3 〜までして mức độ cao nhất. Khi dùng 〜までして,〜てまで
đến mức
21
軽く言う 〜てまで Vて + まで , câu chứa hàm ý bất ngờ của người nói. Toàn nhất, cũng phản đối việc kết hôn của tôi.
一番に賛成してくれると思っていた母まで
câu thể hiện thái độ bất ngờ, nghi vấn hoặc trách
mắng.
thấp nhất Phủ định “Đến mức thấp nhất cũng không có” Cô ấy cho đến nay chưa nghỉ luyện tập
4 〜として〜ない (何・だれ+) 一 + Trợ từ chỉ số cũng không Cách dùng: Đi với trợ từ chỉ số ở đơn vị thấp
một lần nào
+ として〜ない có nhất. Vế phía sau là câu phủ định 一度もとして練習を休んだことはない。
①Khi vừa đến Nhật Bản, ngay cả
① Đưa ra ví dụ là mức độ thấp nhất, nên những Hiragana tôi cũng không đọc được
① cỡ như
ví dụ khác là đương nhiên ひらがなさえ読めなかった
5 〜さえ N (+trợ từ) + さえ ② nếu cỡ
② Chỉ cần một điều kiện thỏa mãn, những điều ②Dù có tuổi rồi, chỉ cần cơ thể khỏe
như
khác không còn là vấn đề mạnh, tôi không cầu mong gì khác nữa.
年をとっても体さえ丈夫なら
Phải dùng tới cách bình thường sẽ không làm
Cách dùng: Đi kèm với những động từ biểu hiện Dù có phải trả tiền gấp 2 lần tôi cũng
6 〜てでも Vて+ でも Dù có phải muốn có được vé concert đó
cách, phương pháp cùng cực nhất. Vế phía sau
2倍の金額を払ってでも
là ý chí, nguyện vọng người nói.
Dựa vào chứng cứ thấy được để suy đoán điều
gì đó Từ sáng đã đi chơi pachinko như vậy,
1 ~とみえる Thể thông thường + とみえる trông có vẻ Cách dùng: Chủ yếu dùng khi nhìn vào tình trông có vẻ khá là rảnh
hình, trạng thái của người khác để lấy đó làm ずいぶん暇だとみえる
chứng cứ suy đoán
Có khả năng kết quả không tốt sẽ xảy ra
Có khả năng tin đồn sẽ dần phát triển theo
Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa nếu suy từ
rất có thể kết chiều hướng xấu.
2 ~かねない Vます+かねない trạng thái hiện tại thì có thể kết quả xấu sẽ xảy
quả xấu うわさはどんどん変な方向へ発展してい
ra. Mẫu câu này nói rõ về nguyên nhân hơn お きかねない
それがある
E rằng, có khả năng có chuyện xấu xảy ra
Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa có thể có sự Từ đêm nay tới ngày mai, e rằng phía
3 ~おそれがある Nの・Vる/Vない + おそれがあ E rằng đông Nhật Bản sẽ có mưa lớn
る việc không tốt xảy ra. Thường sử dụng trên
東日本で大雨のおそれがあります
thời sự, khi trình bày, thuyết minh.
22 ~だろう Từ chúng cứ có được để phán đoán chắc chắn.
と思う Thể thông thường (N・Naだ -で に相違ない là cách nói cứng hơn so với に違い Đã sống ở Nhật Bản 1 năm, anh ấy chắc
ある) + に違いない phán đoán hẳn đã ít nhiều quen với cuộc sống ở đó
4 ~に違いない・に相違 ない
ない Thể thông thường (N・Naだ -で chắc chắn Cách dùng: Đứng ở cuối câu, liền ngay trước rồi
ある) +に相違ない đó là điều được phán đoán. Có trường hợp có 生活に慣れたに違いない
thể đi liền trước đó là thể thông thường + から
Nêu phán đoán chủ quan chắc chắn.
phán đoán Cách dùng: Khác với に違いない là dựa vào Thứ bánh kẹo màu sặc sỡ này, chắc chắn
Thể thông thường (N・Naだ) + là có hại cho sức khỏe
5 ~にきまっている chủ quan chứng cứ để phán đoán, にきまっている là cách
にきまっている こんな派手な色のお菓子、体に悪いにき
chắc chắn nói mang tính chủ quan, trực cảm, mang ý là まっています
dù là ai cũng sẽ nghĩ vậy
Aい→くあるまい
Aな/N→であるまい Nêu phán đoán chủ quan
chắc là Phần này đã sửa rất nhiều lần rồi, lần này
6 ~まい 1グループ 辞書形 Cách dùng:Nói bóng gió về cách suy nghĩ của
~ではあるまいか không chắc không sai đâu nhỉ.
bản thân, mang hàm ý chê trách, chế giễu.
2・3グループ bo ます
Đưa ra một chân lí, sự thật, lẽ thường
Cách dùng: Không sử dụng với dạng quá khứ. Dù bản thân khó nhận ra, nhưng ai cũng
1 〜ものだ V る/Vない・Aい・Naな + もの chân lí, sự Chủ ngữ không phải là người cá biệt, mà là một có những thói xấu
だ thật
tập thể, tập hợp どんな人にもくせがあるものだ
Theo lẽ thường thì đúng là… Dù nói là hành lí có thể đến Mỹ trong
Theo lẽ
Thể thông thường (N・Naだ) + thường thì Cách dùng: Dùng lẽ thường để đánh giá một sự ngày, nhưng theo lẽ thường thì đúng là
2 〜というものだ
というものだ việc trong hoàn cảnh xác định. Không dùng với không thể
đúng là…
từ thể hiện cảm xúc người nói. 無理というものだ
Chỉ vậy, không quá
Tôi chỉ là một nhân viên, không thể quyết
N・ Thể thông thường (N・Naだ Chỉ vậy, Cách dùng: Dùng để nêu suy nghĩ của người
3 〜にすぎない định được chuyện kinh doanh của công ty
-である) + にすぎない không quá nói về một sự vật sự việc rằng không phải trọng
一社員にすぎない私に
yếu, không phải đặc biệt, chỉ ít.
Chính là. Chính là. Không phải gì khác Không được phép quên rằng con người
感想を 4 〜にほかならない N + にほかならない Không phải Cách dùng: Là cách nói thể hiện phán đoán chính là một phần của tự nhiên
23 言う gì khác mang tính kết luận của người nói. 人間も自然の一部にほかならない
主張す
る Đưa ra một điều không nhất thiết phải có, nhưng
Thể thông thường hiện tại (N・ nên như vậy
5 〜に越したことはない Naだ -である) + に越したことは nên như vậy Cách dùng: Đưa ra ý kiến chủ quan về một Đồ đi du lịch nên nhẹ là tốt nhất
軽いに越したことはない
ない điều rằng có thể không đến mức bắt buộc, nhưng
nếu có được như vậy thì tốt.
Không có cách nào khác, không có khả năng,
Không có lựa chọn nào khác Con đường này là đường một chiều, dù
6 〜しかない・よりほかな
い Vる + しかない・よりほかない cách nào Cách dùng: Thể hiện cảm xúc của ngừi nói muốn quay lại cũng chỉ còn cách đi thẳng
khác rằng không còn lựa chọn nào khác, đành phải 真っ直ぐ行くしかない
làm việc gì đó.
Vる + べきだ / べきではない Đương Đương nhiên nên làm việc gì / Không được làm
nhiên nên việc gì Việc hôm nay đừng kéo dài qua ngày mai
7 〜べきだ /〜べきでは (Ngoại lệ: する = >するべき・す làm việc gì / Cách dùng: Đưa ra ý kiến của người nói rằng mà nên làm hôm nay
ない べき) Không được nên hay không nên. Không dùng với luật lệ, nội 明日に延ばさず今日するべきだ
Vる+ べき / べきではない + N làm việc gì quy. Không nên dùng trực tiếp với người vế trên
Thể thông thường hiện tại Có cảm giác gì đó Đã thành công đến mức này rồi mà phải
4 〜ものがある cảm thấy Đi kèm với những từ thể hiện cảm tưởng của bỏ cuộc, đáng tiếc quá
(Naだ -な) + ものがある người nói 残念なものがある
Cảm giác thật là… Có những người khi thú nuôi lớn quá lại
Cách dùng: Đi kèm với những tính từ thể hiện vứt bỏ dễ dàng. Thật là quá đáng
5 〜ことだ Naな・Aい + ことだ Cảm giác
chủ quan người nói. Khi sử dụng động từ có tính なんとひどいことだ。
chất như tính từ, động từ đó ở thể Vた まったく困ったことだ
Từ nghi vấn + Thể thông Rất nhiều, biết bao Bố mẹ lo lắng rất nhiều cho bạn khi tách
6 〜ことだろう thường (Na・Nだ -な/- である) + Rất nhiều Cách dùng: Đi với từ nghi vấn thể hiện mức độ ra sống riêng.
〜ことか
ことだろう (どんなに, 何回) hay (なんと, いったい) ご両親はどんなに心配していることか
☆Thường không phải bản thân Ngày xuất phát đi du lịch nước ngoài, anh
☆Phản ứng cực kì nhanh của chủ thể tương ứng, đối
1 ~が早いか V辞書形 + が早いか ngay sau khi ứng với trạng thái, sự việc của vế trước 山田 sau khi đến sân bay ngay lập tức
☆Ngoài suy nghĩ của tác giả, không thể hiện ý chí, chạy vào cửa hàng tiện lợi.
nguyện vọng của tác giả. 空港に着くが早いか
☆Xảy ra gần như đồng thời với sự việc trước. Không Sau khi tôi thoáng nhìn thấy gương mặt
của người đó thì đã nhận ra chính là
2 ~や・~や否や V辞書形 + や・や否や Ngay sau khi phân biệt chủ thể
người yêu đã chia tay 30 năm trước.
☆không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả.
その人の顔を一目見るや
☆Ngay sau một hành động thì tiếp tục làm một hành
đông khác Tổ trưởng sau khi vào phòng thì đã la
3 ~なり V辞書形 + なり Ngay sau khi ☆sự việc đặc biệt gây ngạc nhiên của người viết. bằng giọng rất to
☆Chủ ngữ thông thường là ngôi thứ 3 và cả 2 vế đều 部屋に入ってくるなり
1 時間関
係 cùng chủ ngữ
☆Lập tức lại có một việc khác xảy ra giống như muốn
Mới vừa
chống đối lại việc đó, những việc như thế cứ xảy ra lặp Mỗi ngày ngay sau khi viết xong hổi âm
4 ~そばなら V辞書形/た形 + そばなら xong...lại thì các mail mới cứ đến liên tiếp.
đi lặp lại nhiều lần.
nữa 返事を書くそばなら
☆Việc không tốt, người viết không mong muốn.
☆sự biến đổi bắt đầu, sau đó trạng thái như thế cứ mãi
Sau khi con gái rời khỏi nhà vào đại học
sự biến đổi tiếp diễn.☆không dùng để đề cập đến những việc xảy
5 ~てからというもの(は) Vて形 +からというもの(は) thì trong nhà trở nên buồn tẻ.
bắt đầu ra thường ngày,
家を出て行ってからというもの
☆diễn tả những trường hợp cụ thể.
☆Sự lan rộng phạm vi của sự việc quá mức. Trường của tôi về trang phục rất nghiêm
khắc. Việc mặc đồng phục là đương
đến cả ☆Thường đưa ra 2 ví dụ: ví dụ đầu là tổng quát, bình
2 〜に至るまで N + に至るまで nhiên, đến cả kiểu tóc và chiều dài của
đến mức thường vế 2 là chi li, nhỏ nhặt quá mức hoặc quá lớn,
váy cũng bị nhắc nhở.
quá vĩ đại
スカートの長さに至るまで
範囲の
2 始まり
・限度 ☆chấm dứt những việc đã kéo dài cho đến tận bây giờ.
đến đây là
☆Thường dùng trong tuyên ngôn, lời hứa. Kể từ hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.
3 〜を限りに N +を限りに Cho đến hôm
☆đi kèm với từ diễn tả thời gian: hôm nay, tháng này, 今日を限りに
nay là
lần này.
☆Thông báo sẽ chấm dứt, kết thúc (ngừng kinh doanh, Kết thúc tiếp nhận đơn xin nhập học vào
Sẽ chấm dứt,
4 〜をもって N +をもって hạn tiếp nhận hồ sơ, ...) ngày 20 tháng 2. Xin hãy gửi sớm.
kết thúc
☆Đi kèm với những từ chỉ thời gian, kì hạn cụ thể 2月20日をもって
☆mức độ đi cùng はおろか là ở mức cao nên đương Tôi thì dị ứng phấn hoa nặng, bên ngoài
~ thì đương nhiên, không cần nhắc tới, câu sau thể hiện mức độ thì đương nhiên rồi, ngay cả trong nhà
4 〜はおろか N(+trợ từ) + はおろか
nhiên bình thường cũng không đạt được cũng không thể tháo khẩu trang. 外では
☆ấn tượng, cảm nghĩ không tốt của tác giả おろか
Những cuốn sách mà tác giả này viết thì
Không ☆so với N, câu văn sau đưa thêm ví dụ để thể hiện ý ngoài cảm giác nhạy bén thì cách vận
〜もさることながら
5 去る: bỏ qua N + もさることながら dụng từ ngữ, câu cú đã được tuyển chọn
những N mà muốn nhấn mạnh hơn.
kĩ lưỡng cũng rất tuyệt vời.
鋭い感性もさることながら
☆Việc gì đó được thành lập mà không phụ thuộc,ảnh Bất kể nội dung gì, những câu hỏi liên
~いかんにかからわず N (の) +いかんにかからわず không phụ
hưởng bởi N. quan đến thông tin cá nhân thì không trả
2 ~いかんによらず N (の) +いかんによらず thuộc,ảnh
~いかんをとわず ☆từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay lời
N の +いかんを問わず hưởng bởi
đổi hoặc có nhiều sự chuyển biến khác nhau 内容のいかんにかからわず
5 関連・
無関係 ☆đi kèm với những từ ngữ thể hiện tình trạng tồi tệ Anh ấy đã vượt qua khuyết tật của cơ thể,
3 ~をものともせず(に) N+をものともせず(に) vượt qua (bão, bệnh, nguy hiểm) nhưng can đảm vượt qua hành động hết sức mình.
物+とも+せず
☆Không dùng để nói về chính bản thân mình. 体の障害をものともせずに
☆Kết hợp với những từ thể hiện trạng thái xung Hoàn toàn không bận tâm đến sự lo lắng
~をよそに không bận quanh. Vế sau là câu văn thể hiện hành động phớt lờ của gia định, đứa trẻ từ ngày xuất viện đã
4 余所に: coi như dư thừa N + をよそに
tâm tình trạng đó. ra ngoài đi chơi với bạn 家族の心配を
☆cảm giác ngạc nhiên, shock hoặc thán phục よそに
☆Có tật xấu nhỏ là Anh ấy có tật là luôn suy nghĩ bi quan về
V từ điển/ない・N_の +きらいが
5 ~きらいがある có tật là ☆phê phán nhân vật chủ thể ngôi thứ ba nhẹ nên mọi thứ.
嫌いがある ある 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらい
thường kèm theo どうも、少し、ともすれば,…
がある。
付随行 ☆sự nhân tiện nằm trong dự định, hành động chính
7 nằm ở vế sau Tôi định đi đến nhà ông trường phòng để
動 2 ~かたがた Ndanh động từする +かたがた nhân tiện
方々 ☆Câu sau thì thường sử dụng những động từ liên quan cảm ơn nhân tiện chào hỏi luôn
報告かたがた
đến sự di chuyển như 行く, 訪ねる
☆Vừa làm công việc chính này vừa làm hoạt động
khác Tôi vừa làm việc tại công ty vừa dạy
3 ~かたわら N-の・V 辞書形 + かたわら vừa...vừa
傍ら: bên cạnh bóng đá cho bọn trẻ.
(傍ら: trong khi, bên cạnh) ☆đi kèm với ~かたわら là nghề nghiệp chính, vế sau
教師の仕事をするかたわら
là hoạt động xã hội khác với nghề nghiệp chính
☆Hành động của bản thân không phù hợp với trong Phải báo cáo ngay lập tức vậy mà đã để
Thể thông thường (Aなだ-な・N Mặc dù...vậy hoàn cảnh , trạng thái đối phương. trễ thành thật xin lỗi.
1 ~ところを だ-の) +ところを mà ☆Thể hiện sự quan tâm, lo lắng cho việc mà mình đã すぐにご報告しなければならないところ
làm phiền đối phương. を
☆Mặc dù biết trạng thái, tình trạng thực tế là như thế Mặc dù là đang ăn kiêng nhưng món ăn
8 逆接 3 ~とはいえ N ・Vthông thường +とはいえ Mặc dù nhưng đưa ra những biện pháp, cách xử lý tốt hơn hoặc đã mang ra rồi mà không chạm tay vào
đưa ra lời khuyên. thì tôi nghĩ thật là thất lễ.
ダイエット中とはいえ、
☆Biết sự thật, hoàn cảnh thực tế của đối phương là
Dù là trẻ vị thành niên nhưng cũng không
như thế nhưng …
4 ~といえども N・V thông thường + といえども Cho dù được làm những việc một cách tùy ý ở
☆Thường đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra những chỉ
nơi công cộng 未成年者といえども、
trích
V-う・よう形+ と(も)が ☆Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng
Cho dù có động đất thì tòa nhà này chắc
イ形かろう+ と(も)が không ảnh hưởng.
1 ~(よ)うと(も) Cho dù chắn sẽ an toàn.
~(よ)うが な形/ N -だろう/であろう + と(も) ☆Thường kết hợp với các từ như: たとえ、いかに biết
たとえ地震が起ころうと
が bao, どんなに
Vう・よう形 + と・が + V từ điển +
まい + と・が ☆Dù làm hay không làm thì cũng không liên quan, Không cần biết trời có mưa hay không
nhưng buổi luyện tập bóng đá không
2 ~(よ)うと~まいと V II, III → V từ điển / ます + ま Cho dù không ảnh hưởng
~(よ)うが~まいが nghỉ.
い ☆Sử dụng lặp lại cùng động từ
雨が降ろうが降るまいが
する→ するまい・すまい
逆接条 ☆Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng Cho dù là người quyền lực đến thế nào đi
10 N・từ hỏi + であれ chăng nữa thì đến một lúc nào đó ngày
件 3 ~であれ Cho dù không ảnh hưởng.
~であろと N・từ hỏi + であろうと tàn cũng sẽ đến.
thường đi cùng với các từ như たとえ、どんな
どんな権力者であれ
Hành vi, hành động dựa trên mong muốn, suy nghĩ Anh ấy thì muốn trở thành cầu thủ bóng
V từ điển + べく Vì muốn… đá nên mỗi ngày luyện tập rất khắc
1 〜べく định sẵn.
する→するべく・すべく nên nghiệt.
Cả 2 vế có cùng chủ ngữ.
彼はサッカー選手になるべく
Vì trạng thái đặc biệt nên kết quả đương nhiên cũng Chính vì ngày nghỉ dài thời tiết đẹp nên
Vì trạng thái những chỗ vui chơi chỗ nào cũng đông
2 ~とあって N ・Thể thông thường + とあって đặc biệt
đặc biệt người.
Không sử dụng cho chính bản thân mình.
久しぶりの快晴の連休とあって
12 原因・理
由 Bởi vì không phải là lỗi của anh nên
Bởi vì không Câu văn nêu lên phán đoán, chủ trương, lời khuyên của
3 〜ではあるまいし N+ ではあるまいし đừng có tự trách bản thân mình như thế.
phải tác giả
あなたは悪かったわけではあるまいし
N_(の)・Thể thông thường (な形 Bởi vì chưa quen nên có nhiều cái còn
5 ~ゆえ(に) Vì Trường hợp trang trọng chính thức hoặc thư từ.
故に _な/である・N_である)+ゆえ(に) vụng về xin thứ lỗi. 慣れないことゆえ
dù không nhìn vào thực tế cũng có thể đánh giá là việc Không khó để cảm nhận được sự đau khổ
1 〜にかたくない N danh động từ ・V từ điển + に Không khó thực hiện không khó, có thể làm được.
(難くない) của cô gái mất đi người mình yêu.
かたくない để
Không khó để tưởng tượng, cảm giác, lý giải, 察するにかたくない
V từ điển + に + thể phủ định Đã nhận được rất nhiều rau nhưng không
của động từ thể khả năng Muốn làm nhưng không thể thể ăn hết. Vứt thì không thể vứt nên rất
2 ~に~ない・~(よ)うに không thể
も~ない V_う・よう形 +にも+ thể phủ Động từ phía sau chia thể khả năng. khó xử.
định của động từ thể khả năng 捨てるに捨てられず
V từ điển + べからず Không được 「Trên tờ giấy dán ở công trường đang thi
5 ~べからず thông báo, biển báo、văn nói cứng công」Nguy hiểm. Cấm vào.
~べからざる V từ điển +べからざる +N làm, cấm
立ち入るべからず。
suy nghĩ về mặt đạo đức không được phép làm, dùng Đây là hành vi phạm tội không thể tha
Không được với những từ chung chung như hành động, mà không thứ được đối với những người cha mẹ đã
6 〜まじき V từ điển +まじき +N có con cái.
làm chỉ rõ ra đó là gì
Vế sau phải là danh từ これは、子を持つ親として許すまじき犯
罪である。
N・thể thông thường (Naだ -な /- So sánh giữa 2 đối tượng bằng sự đánh giá mang tính So với người chị luôn gọn gàng sạch sẽ
1 ~にひきかえ である・Nだ – な/- である) + の so với chủ quan là tốt hay xấu、thể hiện sự tương phản, cách người em thì lúc nào cũng bừa bãi. Thật
引き換え: so với là đau đầu.
+ にひきかえ biệt lớn
姉がきれい好きなのにひきかえ
Cuối cùng cho đến khi... thì mới Cho đến khi có người chết thì quốc gia
N・V từ điển +に至って・に至っ Cuối cùng cho đến khi... thì vẫn không mới bắt đầu nhận ra sự nghiêm trọng của
1 〜に至って Cho đến khi
~に至っても ても Mức độ thông thường không nghĩ đến, cuối cùng mới sự bùng phát lây nhiễm của căn bệnh.
nhận ra 死者が出るに至って
Trạng thái cứ tiếp tục, không phù hợp với bình thường. Hôm qua đã để nguyên đèn mà đi ngủ.
4 〜つぱなしだ V ます+ っぱなしだ để nguyên
Thường thể hiện sự khó khăn hay bất mãn. 電気をつけっぱなしで
-Dù bao nhiêu người thì cũng không
1 cũng không có, hoàn toàn không có. được phép đi vào khu vực linh thiêng
1 + từ chỉ đơn vị + たりとも...な 1 cũng không kết hợp với những đơn vị lớn như năm, tấn.
1 〜たりとも...ない này. 何人たりとも
い không có
「何人たりとも」 kết hợp với từ hỏi số lượng cũng được - 1 ngày tôi cũng không quên. 1日たりと
も
Tuy mới chỉ là trạng thái như thế thôi mà đã cảm nhận
Căn bệnh lan rộng, có 1 triệu người chết.
Thậm chí được thực tế rất là cực đoan.
3 〜だに N (trợ từ)・V từ điển +だに Thậm chí mới chỉ tưởng tượng thôi cũng
mới chỉ Đi kèm với một số từ giới hạn như 想像する、考える、
đã rất sợ rồi. 想像するだに
聞く,…
17 強調
Sau khi kết hôn đã muốn có con liền
Phải là, phải Phù hợp・không phù hợp với điều kiện đặc biệt, giai
4 〜にして N + にして nhưng phải đến năm thứ 8 thì cuối cùng
đến đoạn cuối.
mới được ban cho. 8年目にして
Chính vì có điều đó nên cái này mới được thành lập Buổi thành hôn này cũng nhờ có anh ấy,
5 〜あっての Chính vì có nhấn mạnh ân huệ hoặc vai trò của đối tượng phía nếu mà không có anh ấy không thể làm
N + あっての + N
được gì cả.
trước
相手あってのことだから
Khối lượng・số lượng lên đến trên Cô ấy thì chẳng cần nhìn giá, đã mua mấy
Không dùng với thời gian hoặc số lượng nhỏ. bộ đồ giá lên đến hơn 10 man.
〜からある Số từ + からある + N 「~からある・からの」dùng với trọng lượng, cự ly, độ to 10万円からする服を
6 ~からする Số từ + からする + N lên đến trên lớn, lượng
~からの Số từ + からの + N Cuộc biểu tình đó thì hình như lên đến
「~からする」 dùng với giá cả
hơn 100 nghìn người đã tham gia.
「~からの」dùng với người 10万人からの人々
hiểu được là phải làm gì đó. Nếu ai cũng không chịu hợp tác thì tôi sẽ
V từ điển + までだ Vế đầu là thể điều kiện.
2A 〜までだ phải thử làm một mình.
~までのことだ V từ điển + までのことだ Không sử dụng với quá khứ, chỉ dùng để nói về hiện
tại hoặc tương lai. 一人でやってみるまでだ
Đưa ra nhận định, lời khuyên để làm giảm cường độ về Ở kì đại hội lần này không có gì phải bi
quan về thành tích. Phía trước vẫn còn rất
4 〜には当たらない Vtừ điển ・N động từ する + に không có gì cảm giác không tốt của đối phương.
は当たらない phải đi kèm với động từ thể hiện sự bình phẩm, đồng cảm nhiều cơ hội.
(驚く、悲観する、非難する、) 今度の大会での成績を悲観するには当
たりません。
〜でなくてなんだろう(
か) Ngoài cái đó ra thì tôi không thể nghĩ ra cái gì khác. Có thể trình diễn hoàn hảo được ca khúc
Nếu đây
mà chỉ nghe qua một lần, anh ấy mà
5 ではなく nếu không N + でなくてなんだろう(か) không phải Thể hiện cảm xúc như: 感動 cảm động, 嘆き nỗi đau
phải không phải thiên tài nữa thì là gì.
なんだろか thì là gì là… thì là gì buồn, 称賛 sự hâm mộ
彼は天才でなくてなんだろうか
Được・Không được đánh giá tốt khi mà chỉ dựa vào - Văn học nhi đồng xuất sắc thì cũng có
Được・ điều đó. thể nhận được sự thưởng thức của người
Không được, Không thể chịu được tình trạng tồi tệ lớn.
2 〜に耐える V từ điển・N_する+ 〜に耐える 大人の鑑賞にも耐えるものだ
~に耐えない Không thể
Đi kèm với một số từ giới hạn như : 見る, 聞く, 鑑賞 - Lời nói xấu xa thì rất khó nghe.
chịu được
かんしょう hiểu rõ giá trị cao, 批判. 人の悪口は聞くに耐えない
な形な+ 極まる dùng chung với những tính từ な (dạng Hán tự, không
đạt đến độ Việc đưa ra phán quyết không đúng đắn
5 〜極まる な形(なこと)・ い形(いこと) + cực hạn
phải ひらがな) có ý nghĩa đánh giá xấu, không tốt.
~極まりない 「感極まる」thể hiện sự cảm động mạnh một cách nhất như thế thì rất là đáng tiếc. 残念極まる
極まりない
thời.
Cảm xúc quá mạnh đến mức không thể kiềm nén được.
không thể Đi kèm với một số danh từ hạn chế thể hiện cảm xúc Việc anh Tanaka nhận được phần thưởng
2 〜に耐えない N + に耐えない kiềm nén như 感謝、感激、同情,... này thì đến cả người bạn như tôi cũng vui
được Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nhưng không nêu ra không chịu nổi. 喜びに耐えません。
trong câu.
〜ないではすまない V ない形 + ではすまない Nếu nghĩ về thường thức xã hội hay tình trạng trong Nếu lỡ gây tổn thương cho người khác thì
không thể
3 ~ずにはすまない trường hợp đó thì đây nhất định là việc không thể tránh không xin lỗi là không xong.
済む→済まない không V ない形 + ずにはすまない tránh khỏi
20 心情・強 xong V_する→せず khỏi, rằng đây là việc phải làm. 謝らないではすまない。
制的思う
sự quyết ý mạnh mẽ của tác giá đối với việc nhất định
Vない +ではおかない Quả nhiên câu chuyện đó là bịa đặt, tuyệt
phải thực hiện → ngôi thứ nhất
Vない +ずにはおかない Nhất định đối nếu không thú nhận là không xong
4 〜ないではおかない tính quyết liệt đối với trạng thái của sự vật, sự việc
~ずにはおかない *以外 する→せず phải làm đâu.
một cách tự nhiên. → không phải sinh vật hoặc ngôi
白状させないではおかないぞ
thứ nhất