You are on page 1of 1

Ví dụ Ví dụ Ví dụ: Ví dụ

かきます -> かかない すいます -> すわない たべます -> たべない べんきようします thành べんきようしない

Chuyểnします
しない きます thành こない
Các âm thuộc hàng い Đặc biệt, Âm cuối là い ます + ない
thành

chuyển về các âm thuộc hàng あ đổi thành わ BỎ

+ない + ない
Nhóm II NHÓM III

NHÓM I

CÁCH CHIA
Bỏ ます
あしたこないくてもいいです Vない くてもいいです
+
Ngày mai A/chị không cần phải đến cũng được Không cần ... cũng được N (thời gian) までに V: chậm nhất, trễ nhất, trước (thời điểm)
THỂ ない Cách dùng: chỉ rõ thời gian cuối mà một hành động hay một công việc phải được tiến hành.
Thể phủ định までに với trợ từ まで và trợ từ に:
v ない でください Phân biệt
Ví dụ
このしゃしんをとらないでください。 Yêu cầu ai đó ko まで:chỉ thời điểm chấm dứt một hành động     
Không được chụp ảnh ở đây làm gì cả
に:chỉ thời điểm mà một hành động diễn ra.    
Một số mẫu câu
ない bỏ い +
v までに: chỉ thời điểm chậm nhất hành động phải được tiến hành.
なければなりません
Phải làm gì...

Ví dụ

Ví dụ N (tân ngữ) は レポートはいつまでに出(だ)さなければなりませんか。


くすりをのまなければなりません Cách dùng:
Báo cáo phải nộp chậm nhất khi nào?
Tôi phải uống thuốc
Đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả
⽊曜⽇(もくようび)までに出(だ)してください。
Nộp chậm nhất là thứ 5.

Trợ từ を của tân ngữ được thay bằng は. 会議(かいぎ)は 5時(じ)までに 終(お)わります。
Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ.

Cách chia thể ない Ví dụ:

FB: Flashcard Tiếng Nhật ここに 荷物(にもつ)を 置(お)かないでください。


Đừng để hành lý ở đây.

→ 荷物(にもつ)は ここに 置(お)かないでください。
Hành lý thì xin đừng để ở đây

You might also like