You are on page 1of 32

周末 打算 跟

一直 电脑游戏 作业

着急 南方 北方
面包 带 地图

搬 腿 等

疼 脚 树
容易 难 经理

办公室 辆 拿

秘书 太太 楼
吧 伞 胖

其实 瘦 运动

医生 教室 商店
CÔ ẤY LÀ THƯ KÝ MỚI CỦA GIÁM ĐỐC CHÚNG TÔI.

BNKQ:
KĐ: CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + BNKQ+ TÂN NGỮ

VD: 我去中国完儿
PĐ: CHỦ NGỮ + 没有 + ĐỘNG TỪ + BNKQ+ TÂN
NGỮ
BỔ NGỮ KẾT QUẢ

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ.

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ +


( 了 ) 吗 / 没 ( 有)?
Chủ ngữ + động từ + 没 + động từ + bổ ngữ kết
quả ?

Chủ ngữ + 没(没有) động từ + bổ ngữ + 宾语 tân


ngữ.
MỘT SỐ LOẠI BỔ NGỮ HAY DÙNG
见 / jiàn /:
Thấy.

你听见我的话了没?

我没看见你的护照。 ( 护照 - hùzhào)
Biểu thị các tác
động của thính
giác, khứu giác, thị
giác như: 看,听 , 闻
(wén ) , 梦,… 昨晚我听见有人尖叫 ( 尖叫 - jiān jiao)
着 / zháo /:
Được.

这本词典我买着了。

我希望你记着我的生日。 ( 记 - Jì)

Biểu thị đạt mục


đích (có thể thay
thế bằng 到 ).
我还是没找着钥匙。 ( 钥匙 - yàoshi)
,,,, ná…

住 / zhù /: Kỹ,
rõ, chắc chắn.

我的话你要记住。

Biểu thị thông qua 拿住这个杯子。


hành động làm cho
sự vật trở nên cố
định: 记 Jì ,站
zhàn ,停 tíng , 抓
zhuā ,拿 ná …
Hãy nhớ, đứng, dừng,
nắm lấy, lấy...
完 / wán /:
Xong, kết
thúc.

他写完汉字了。

吃完饭再去玩。
Biểu thị đã hoàn
thành một việc gì
đó: 吃,读,说,做,
写,喝,卖,用,洗,
看… 我没写完作业。
好 / hǎo /:
Xong, tốt.
我做好饭了。

我买好了爬山需要的东西。
/ Wǒ mǎihǎole páshān xūyào de
dōngxī. /
Biểu thị kết quả
hành động rất tốt,
làm hài lòng. 修理店修好了我的手机。
/ Xiūlǐ diàn xiūhǎole wǒ de shǒujī.
/
Tiệm sửa chữa đã sửa xong điện
thoại của tôi.
错 / cuò /:
Sai.

这个作业你做错了。

Thể hiện kết quả là


sai, nhầm lẫn: 做,
猜 cāi ,看,认,走…
对 / duì /:
Đúng.

这个问题你猜对了。

Biểu thị đáp án


đúng, chính xác: 做,
认,猜,看,写…
懂 / dǒng /:
Hiểu.
我听懂你的话了。

我听懂了她的意思。

Biểu thị sự hiểu


biết: 听,看,读,

我没看懂这本小说。
CẤU TRÚC NGỮ PHÁP DIỄN TẢ SỰ PHỦ ĐỊNH : “ 一 ……也 / 都 + 不 / 没

Cấu trúc … + lượng từ + danh từ + 也 不 + 都 没 + động từ


được dùng để diễn tả sự phủ định hoàn toàn.
Ví dụ:
(1) 我一个苹果也不想吃 /Wǒ yīgè píngguǒ yě bùxiǎng chī/: Tôi một quả táo cũng không muốn
ăn.
(2) 昨天他一件衣服都没买 / Zuótiān tā yī jiàn yīfú dōu méi mǎi/ : Anh ấy hôm qua một bộ
quần áo cũng không mua.

Đôi lúc “ 一 + lượng từ “ có thể thay bằng 一点儿。


Ví dụ:
这个星期我很忙,一点儿时间也没有 / Zhège xīngqí wǒ hěn máng, yīdiǎn er shíjiān yě
méiyǒu/: Tuần này tôi rất bận, một chút thời gian cũng không có.

Khi vị ngữ là tinh từ, cấu trúc “ 一点儿也 / 都 + 不 + tinh từ” thường được dùng để diễn tả
sự phủ định hoàn toàn.
Ví dụ:
南方一点儿都不冷 /Nánfāng yīdiǎn er dōu bù lěng/ Miền Nam không lạnh chút nào.
LIÊN TỪ 那
= PHƯƠNG HƯỚNG
BỔ NGỮ XU
HƯỚNG ĐƠN

Bổ ngữ xu hướng đơn trong tiếng


Trung dùng để mô tả phương hướng
của hành động đến gần ( 来 ) hay ra
xa ( 去 ) người nói.
Sử dụng 去 khi động
Sử dụng 来 khi động từ (chỉ động
từ (chỉ động tác) tác) hướng ra xa
đang hướng về phía người nói, tiến thẳng
người nói, tạm dịch đến người nghe, tạm
là “đây”. dịch là “đó”, “kia”.
Động từ + 来 / 去

1. 我回来了!
2. 你进去吧!
3. 你别进来,我马上出去。
Nếu Tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn thì ta phải đặt tân ngữ
trước BNXH:
Động từ + Tân ngữ + 来 / 去

CON TRAI
Ngoài trời
CỦA CÔ ẤY
mưa rồi, mau
TRỞ VỀ
vào trong nhà
TRƯỜNG
đi.
HỌC RỒI.
Nếu Tân ngữ là danh từ chỉ sự vật thì ta có thể đặt tân ngữ
trước hoặc sau BNXH:
Động từ + Tân ngữ + 来 / 去 + (Tân ngữ)

Tôi mang từ
Anh ấy cầm
điển đến rồi
chiếc ô đi rồi.
đây.
Cấu trúc 2 hành động xẩy ra liên tiếp:
Động từ 1 + 了 + ( Tân ngữ ) + 就 Động từ 2…

Diễn tả hai hành 1. 妈妈起了床就做早饭。


động liên tiếp xảy 2. 我每天晚上吃了饭就睡
ra, hành động thứ
hai nối tiếp ngay sau 觉。
hành động thứ nhất.
Cấu trúc 能 / 可以…吗?

Dạng khẳng định: 你每天不锻炼身体,能不胖吗? /Nǐ


能 / 可 以 + phủ định + měitiān bù duànliàn shēntǐ, néng bù
吗? pàng ma/

Dạng phủ định: 能 / 可


以 + khẳng định + 吗? 你不喜欢学习,能学好吗?

You might also like