You are on page 1of 4

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG

Contents
I. Trợ từ 了..........................................................................................................................1
1. 了 Đóng vai trò là Trợ từ ngữ khí............................................................................1
2. 了 Đóng vai trò là Trợ từ động thái.........................................................................3

I. Trợ từ 了
1. 了 Đóng vai trò là Trợ từ ngữ khí
- Vị trí: cuối câu
- Tác dụng: dùng để nhấn mạnh sự phát sinh của một sự việc, sự hoàn thành của động tác, sự
xuất hiện của 1 tính huống mới hay sự thay đổi của một trạng thái .
- Công thức:

(+) Chủ ngữ + động từ + tân ngữ +了.

Ví dụ:
他去上海了. 他睡觉了,别叫他了.
Tā qù shànghǎi le Tā shuìjiàole, bié jiào tā le.
Anh ấy đi Thượng Hải rồi. Nó ngủ rồi, đừng có gọi nó nữa.

(-) Chủ ngữ + 还没(有) + động từ + tân ngữ + 呢。

Hoặc

(-) Chủ ngữ + 没(有) + động từ + tân ngữ.



Ví dụ:

我还没吃饭呢。 昨天下午我没有去看他

Wǒ hái méi chī fàn ne. Zuótiān xiàwǔ wǒ méiyǒu qù kàn tā

Tôi vẫn chưa ăn cơm. Chiều qua mình ko đi thăm anh ấy được.
(?) Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + 了没(有)/了吗?
Ví dụ:

你吃饭了没(有)?
Nǐ chī fàn le méi (yǒu)?
Cậu ăn cơm chưa?

Trả lời câu hỏi dạng này, ta có 2 cách trả lời như sau:

✎ Đã thực hiện 1 hành động nào đó: Động từ + 了

Ví dụ:

A:你吃饭了没(有)?
Nǐ chī fàn le méi (yǒu)? ✎Vẫn chưa thực hiện hành động đó:(还)没有/没 + Đ
B:吃了

Cậu ăn cơm chưa? Chī le


Ăn rồi

Ví dụ:

A:你吃饭了没(有)? B:(还)没有/没吃
Nǐ chīfànle méi (yǒu)? (Hái) méiyǒu/méi chī
Cậu ăn cơm chưa? Chưa.

✕ CHÚ Ý: Tuyệt đối không được sử dụng trợ từ ngữ khí “了”trong câu biểu thị động tác
thường xuyên xảy ra.
Ví dụ:
晚上,我常常跟女友去逛公园
Wǎnshàng, wǒ chángcháng gēn nǚyǒu qù guàng gōngyuán-
=> không được nói như vậy vì “常常” biểu thị hành động thường xuyên xảy ra, thói quen

2. 了 Đóng vai trò là Trợ từ động thái

✎ Khi “động từ + 了” mang theo tân ngữ thì phía trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ
ngữ khác làm định ngữ
- Vị trí: Sau động từ
- Tác dụng: + Biểu thị động tác đã hoàn thành.
- Công thức:

Chủ ngữ + động từ + 了 + số từ + lượng từ + tân ngữ.

Ví dụ:

我刚买了一件衣服。
Wǒ mǎile yī jiàn yīfú。
Tớ vừa mới mua 1 bộ quần áo mới

✕ CHÚ Ý: Khi không có số lượng từ hoặc thành phần định ngữ khác trước tân ngữ (tức tân
ngữ không xác định) thì ở cuối câu phải thêm trợ từ ngữ khí “了” thì mới tạo thành 1 câu
hoàn chỉnh.
Ví dụ:

我买了书了。 Không thể nói là:

Wǒ mǎile shūle. 我买了书


Tôi mua sách rồi Wǒ mǎile shū

他爸爸吃了晚饭了。 他爸爸吃了晚饭
Tā bàba chīle wǎnfànle Tā bàba chīle wǎnfàn
Bố anh ấy ăn cơm xong rồi .

XCHÚ Ý: Trong câu liên động, không được thêm 了 vào sau động từ thứ nhất.
Ví dụ:

不能说 (Không được nói):他去了上海参观。应该说 (Phải nói):他去上海参观了

不能说:他们坐 了飞机去香港。应该说 (Phải nói): 他们坐飞机去香港了


hoặc
(?) V + 了+ 没有? (?) V + 没(有)?

Ví dụ:

你给妈妈 打电话了没有?Bạn đã gọi điện thoại cho mẹ bạn chưa?

你吃药了没有?Anh uống thuốc chưa?


(-) 没(有) + V

XCHÚ Ý: Hình thức phủ định sau động từ không có 了 nữa.


Ví dụ:

你吃了几片药?Anh uống mấy viên thuốc rồi?

我没有吃药. Tôi chưa uống.

你买了几张地图?Anh mua mấy tấm bản đồ rồi?

我没有买地图。Tôi vẫn chưa mua.

✎ Cấu trúc .......了…….就………

- Tác dụng: biểu thị một hành động vừa kết thúc thì 1 hành động khác xảy ra ngay sau đó,
dùng với cấu trúc:
- Công thức:

(+) Động từ 1 + 了+…. 就 + động từ 2 + …

Ví dụ:

他吃了晚饭就出去玩儿
Tā chīle wǎnfàn jiù chūqù wánr
Nó ăn xong cơm liền đi ra ngoài chơi rồi.

You might also like