You are on page 1of 23

Kiến thức đạt được

Từ mới: 有意思,
Cấu trúc:
但是,虽然,次,
虽然。。。但是
玩儿,请。

Trợ từ động Bổ ngữ chỉ tần


thái : 过 suất: 次
等 Děng
例如:你到了吗?我等你十
分钟了。
玩儿 wánr
例如:我们出去玩儿玩吧。
打电话 Dǎ diànhuà
例如:你正在打电话是谁?
电影院 Diànyǐngyuàn
例如:怎么去电影院?
晴 Qíng
例如:今天虽然是晴天,但
是很冷。
一百 Yībǎi
例如:这个苹果是一百块的。
这本书很有意思
他们来过我家

Tôi đã xem bộ phim đó rồi

Tôi đã đi Trung Quốc


Cấu trúc:
虽然。。。但是

Mặc dù…nhưng
1 :虽然外面很冷,但是放间里很热。

2 : Mặc dù chữ hán rất khó, nhưng tôi rất thích


viết chữ hán.

3: Mặc dù là ngày nắng, nhưng rất lạnh.


我爸爸看过二次电影

Chủ ngữ Động từ 过 Số đếm + 次 Tân ngữ


Chúng tôi đã ngủ ở nhà cô Dương 3
Tôi đã mua đồ 3 lần
lần

Họ đã đi máy bay 3 lần Thứ 5 tuần trước tôi đã phải đi bệnh


viện 7 lần

Tôi đã ăn món ăn Trung Quốc 12 lần Tôi đã đến Việt Nam 4 lần

Tôi đã đi Mỹ 5 lần Tôi đã đến bệnh viện này 9 lần


Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi trốn, ta có thể đặt bổ ngữ chỉ tần suất ở trước
hoặc sau tân ngữ.

例如: Tôi đã đi máy bay 3 lần: 我坐过三次飞机

Chúng tôi đã đi Bắc Kinh 3 lần.

我们去过三次北京
我们去过北京三次

Tôi đã ăn cơm nhà cô ấy 5 lần.


Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, ta phải đặt bổ ngữ chỉ tần suất ở sau tân
ngữ

例如:
Mỗi ngày mẹ của tôi gọi điện thoại cho tôi
2 lần.

Tôi đã tìm cô giáo 3 lần rồi.

Tân ngữ(đại
Chủ ngữ Động từ 过 từ nhân Số đếm + 次
xưng)

You might also like