You are on page 1of 4

TÂN NGỮ (Object)

Trong tiếng Anh, chúng ta có nhiều loại động từ, trong đó có ngoại động từ và
nội động từ. Hiểu đơn giản, ngoại động từ là loại động từ mà nó gây ra ảnh hưởng,
tác động đến 1 sự vật, sự việc khác. Ngược lại, nội động từ không gây ảnh hưởng
tới sự vật, sự việc khác.
- Ngoại động từ: play, send, give, love, break, eat, fix, read,...
- Nội động từ: run, sleep, cry, fall, die,...
Với những câu sử dụng ngoại động từ, các transitive verbs(đtu chuyển tiếp), bắt
buộc phải có tân ngữ để đảm bảo đúng ngữ pháp, hoàn thiện ý nghĩa của câu.
Ex: My dad bought me a new motorbike yesterday. (Hôm qua bố mua cho tôi 1
cái xe máy mới.) and – I eat chicken noodle soup for breakfast. (Tôi ăn mì gà vào
bữa sáng.)
Với những câu sử dụng nội động từ, các intransitive verbs, có thể có hoặc
không có sự xuất hiện của tân ngữ.
Ex: I ran 3 miles this morning. (Tôi chạy bộ 3 dặm vào buổi sáng nay.)
I often sleep at 12 and wake up at 8. (I thường đi ngủ lúc 12h và thức dậy lúc 8h).
1.Tân ngữ là gì?
- Tân ngữ (Object) – thuộc thành phần vị ngữ của câu, là từ hoặc cụm từ để chỉ đối
tượng bị tác động bởi chủ ngữ.
- Trong 1 câu có thể có xuất hiện 1 hoặc nhiều tân ngữ khác nhau, nói về các đối
tượng khác nhau. Ex: Ronaldo wants to play football with Messi. (Ronaldo muốn
chơi bóng đá cùng Messi.)
1.2. Vị trí và cách nhận biết tân ngữ.
Vì tân ngữ trong tiếng Anh là sự vật, sự việc chịu tác động của hành động trong
câu, nên tân ngữ sẽ thường đứng ngay sau động từ hoặc giới từ đi kèm động từ đó.
Ex: I eat fish for dinner. (Tôi ăn món cá vào bữa tối.) and My mom bought me a
new shirt yesterday. (Hôm qua mẹ mua cho tôi 1 cái áo mới.)
Để xác định tân ngữ, ngoài việc quan sát các từ đứng sau động từ, chúng ta có
thể đặt câu hỏi liên quan đến hành động xảy ra trong câu. Việc trả lời các câu hỏi
này giúp bạn nhận biết đúng và đủ lượng tân ngữ có trong câu, vì câu có thể có
nhiều tân ngữ.
Với các câu ví dụ trên, chúng ta có thể đặt các câu hỏi
“eat”: tôi ăn cái gì? tôi ăn vào lúc nào?
“bought”: mẹ mua cái gì? mẹ mua cho ai?
“play”: tôi chơi cái gì?
2. Các loại tân ngữ trong tiếng Anh
a. Tân ngữ trực tiếp (direct object)
Tân ngữ trực tiếp là đối tượng chịu tác động đầu tiên của hành động. Nếu trong
câu chỉ có một tân ngữ thì chắc chắn đó là tân ngữ trực tiếp.
I love you. (“you” là tân ngữ trực tiếp, đối tượng chịu tác động của động từ “love”)
b. Tân ngữ gián tiếp (Indirect object)
Là đối tượng nhận kết quả từ hành động của động từ lên tân ngữ trực tiếp. Tân
ngữ gián tiếp sẽ xuất hiện trong các câu có 2 tân ngữ trở lên.
Thường theo sau tân ngữ trực tiếp và nối với nhau bởi 1 giới từ. Trong trường
hợp câu không có giới từ, tân ngữ gián tiếp có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp.
Giới từ thường gặp là for, to hoặc with.
Ex: My mom bought me a new shirt yesterday. (H.qua mẹ mua cho tôi 1 cái áo
mới.)
→ “me” là tân ngữ gián tiếp - người nhận kết quả từ hành động “bought”
→ “a new shirt” là tân ngữ trực tiếp - chịu tác động đầu tiên của hành động
“bought”
They gave the guidebook to me 2 days before. (Họ cho tôi quyển sách hướng dẫn 2
ngày trước.)
→ “the guidebook” là tân ngữ trực tiếp - chịu tác động đầu tiên của hành động
“gave”
→ “me” là tân ngữ gián tiếp - chịu kết quả thứ 2 của hành động “gave”
Ex: I give you my phone. (Câu này có hai tân ngữ là “you” và “my phone” và ko
có giới từ ở giữa, “you” là tân ngữ gián tiếp còn “my phone” là tân ngữ trực tiếp)
I bought a phone for my mother. (Câu này có hai tân ngữ là “a phone” và “my
mother” và có giới từ “for” ở giữa, “a phone” là tân ngữ trực tiếp còn “my mother”
là tân ngữ gián tiếp).
c. Tân ngữ của giới từ
Tân ngữ của giới từ có thể coi là loại tân ngữ dễ nhận biết nhất, đây chính là các từ
đứng ngay phía sau giới từ trong câu.
3. Các hình thức của tân ngữ trong tiếng Anh:
Tân ngữ trong tiếng Anh có thể là danh từ, cụm danh từ; đại từ nhân xưng; động
từ ở dạng nguyên thể; danh động từ V_ing hoặc một mệnh đề
a. Danh từ hoặc cụm danh từ có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp
trong câu.
Ex: I gave him a pen = I gave a pen to him (Tôi đưa bút cho anh ấy)
=> Ngoài ra, các tính từ được dùng như danh từ tập hợp cũng có thể làm tân ngữ
trong câu.
Ex: the poor, the rich, the young, the old,…
b. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh bao gồm: Đại từ chủ ngữ, các Subject
pronouns với chức năng chủ ngữ và Đại từ tân ngữ, các Object pronouns, với chức
năng làm tân ngữ.
Chỉ các đại từ tân ngữ mới được đặt làm tân ngữ trong câu, chúng không thể
làm chủ ngữ. Ngược lại, chỉ các đại từ chủ ngữ mới được đặt làm chủ ngữ trong
câu, chúng không thể làm tân ngữ.
Ex: I fancy him for a long long time. (Tôi si mê anh ấy lâu lắm rồi.) (đúng)
→ him là đại từ tân ngữ, làm tân ngữ trong câu
→ I là đại từ chủ ngữ, làm chủ ngữ trong câu.
No: Him fancy I for a long long time. (Tôi si mê anh ấy lâu lắm rồi.) (Sai)
c. Động từ
Động từ khi làm tân ngữ có hai dạng: động từ nguyên mẫu và đ.từ thêm đuôi ing
Ex: I agree to keep silence in our class. (Tôi đồng ý giữ im lặng trong lớp học của
chúng tôi.)
I delayed doing my homework until tonight. (Tôi trì hoãn làm bài tập về nhà cho
đến tối nay)
d. Mệnh đề danh từ
Ví dụ: She agrees that he looks good. (“that he looks good” là mệnh đề danh từ làm
tân ngữ)

BÀI TẬP
Lesson1: Xác định tân ngữ có trong các câu sau
1. Henry will feed some fishes to the cat.
2. Tien is in love with Tien.
3. I lent my brother my car.
4. My dad cooked dinner last night.
5. Have you received my e-mails?
6. Do you know where Thomas went?
7. I often buy comic books.
8. Langmaster teaches you English for free.
9. Lazy people don’t like walking.
10. We must help the poor and the homeless.
=> 1. fishes, the cat 2. Tien 3. my brother, my car 4. my e-mails 5. Dinner
6. where Thomas went 7. comic books 8. you, English 9. Walking
10. the poor and the homeless
Lesson2: Lựa chọn đúng đại từ nhân xưng, tân ngữ hoặc chủ ngữ phù hợp để hoàn
thành câu.
(We/us) all played with (they/them).
He knows all about me and (she/her).
My mom bought (she/her) a dress.
His mother and (him/he) visited my grandmother last night.
My mother sent some fruit to my husband and (I/me).
She took (i/me) to swim on the weekends.

You might also like