You are on page 1of 6

I,Monotransitive verbs and ditransitive verbs

1,What is a transitive verb?


Transitive verbs are verbs that need to be followed by an object to
clarify the meaning of the sentence.
(Ngoại động từ là những động từ cần có tân ngữ theo sau để làm rõ
nghĩa của câu)
Transitive verbs are also divided into two types: monotransitive verbs
and ditransitive verbs.
(Ngoại động từ còn được chia làm hai loại là ngoại động từ với một tân
ngữ và ngoại động từ yêu cầu hai tân ngữ.)

2,A monotransitive verb needs only one object to complete it. The
object may be noun, a noun phrase, a pronoun, a to-infinitive, a
gerund, or a noun clause.

(Một ngoại động từ đơn chỉ cần một tân ngữ để hoàn thành nó. Tân ngữ
có thể là danh từ, một cụm danh từ, một đại từ, một động từ nguyên mẫu
to, một danh động từ hoặc một mệnh đề danh từ. Một động từ đơn
chuyển tiếp chỉ cần một tân ngữ để hoàn thành nó. Tân ngữ có thể là
danh từ, cụm danh từ, đại từ, động từ nguyên thể có to, danh động từ
hoặc mệnh đề danh từ.)

Công thức: S + Monotransitive verb + O.


EX:My father wants to see you. (Bố tôi muốn gặp bạn)
(wants là ngoại động từ, to see you là tân ngữ trực tiếp)
My mother is making a cake. (Mẹ tôi đang làm bánh)
(making là ngoại động từ cần a cake danh từ làm tân ngữ để hoàn thành
câu)
I heard the news on the radio.( Tôi đã nghe tin tức trên radio)
(the news on the radio là cụm danh từ theo sau động từ heard)
2. A ditransitive verb needs an indirect object and a direct object to
form a comple sentence.

(Một ngoại động từ kép cần một tân ngữ gián tiếp và một tân ngữ trực
tiếp để tạo thành một động từ phức.)

Tân ngữ trực tiếp: người hoặc vật chịu tác dụng của động từ.

Tân ngữ gián tiếp: người hoặc vật nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ
ngữ.)
Ex: -He gave her a new dress : Anh ấy tặng cô ấy chiếc váy mới.

(Trong đó “a new dress” là tân ngữ trực tiếp chịu tác động của ngoại
động từ “give” và “her” là tân ngữ gián tiếp hay người nhận chiếc váy. )
-I bought her a very nice present : Tôi mua cho cô ấy món quà rất
tuyệt.
(Trong đó, “a very nice present” là tân ngữ trực tiếp bị tác động bởi
ngoại động từ “buy” và “her” là tân ngữ gián tiếp cũng như người nhận
món quà từ chủ ngữ “I” )
3. A verb may change from a ditransitive verb into a monotransitive
verb when going with a certain preposition. ( Động từ có thể chuyển
từ động từ chuyển nghĩa sang động từ chuyển tiếp đơn khi đi với một
giới từ nhất định)
• The preposition to goes with such verbs as give, tell, bring, send, etc.
(Giới từ đi với các động từ như đưa, kể, mang, gửi, v.v.)

He told his wife the secret.


→ He told the secret to his wife.

• The preposition for goes with such verbs as find, buy, make, get, etc.
(Giới từ đi với các động từ như find, buy, make, get, v.v.)

Could you find this lady a seat?


→ Could you find a seat for this lady?

• The preposition of goes with the verb ask. (Giới từ đi với động từ hỏi.)

The student asked me a question.


→ The student asked a question of me.

4. Confusing transitive verbs. (Ngoại động từ)


• Monotransitive verbs that go with an object and a preposition
supply/provide/furnish A with B (Động từ đơn chuyển tiếp đi với tân
ngữ và giới từ cung cấp/cung cấp/cung cấp A với B)

relieve/inform/remind A of B(giảm bớt/thông báo/nhắc nhở A của B)

introduce/explain A to B(giới thiệu/giải thích A đến B)

They provided us with the food.


They provided us the food. (x)

She informed me of his success.


She informed me his success. (x)

• Monotransitive verbs that never go with a preposition(Động từ đơn


chuyển tiếp không bao giờ đi với giới từ)

We reached Seoul at 2 o'clock.


We reached at Seoul at 2 o'clock(x)

The thief entered the empty house.


The thief entered into the empty house. (x)
II, Complex transitive verb
A complex transitive verb takes both an object and an object
complement. The object complement may be a noun, an adjective, a to-
infinitive, a bare infinitive, a participle, etc.

(Một ngoại động từ phức là có cả tân ngữ và bổ ngữ tân ngữ. Bổ ngữ tân
ngữ có thể là danh từ, tính từ, động từ nguyên thể có to, động từ nguyên
thể trần, phân từ, v.v.)

• A noun coming in the position of an object complement (Một danh từ ở


vị trí bổ ngữ)

I named the dog Tobi.( Tôi đặt tên con chó là Tobi)

( Tân ngữ “the dog” , bổ ngữ Tobi)


• An adjective coming in the position of an object complement(• Tính từ
ở vị trí bổ ngữ)
What he said drove me crazy.( Những gì anh ấy nói làm tôi phát điên.)
(Me tân ngữ, crazy bổ ngữ)
• A to-infinitive coming in the position of an object complement (V
nguyên mẫu có to ở vị trí bổ ngữ tân ngữ)
She wants me to think about it.( Cô ấy muốn tôi suy nghĩ về điều đó.)
( me tân ngữ, to think about it bổ ngữ)

•A bare infinitive coming in the position of an object complement( Một


V nguyên mẫu ở vị trí bổ ngữ)
The teacher made him write an essay.
•A present participle coming in the position of an object complement
(Phân từ hiện tại ở vị trí bổ ngữ tân ngữ)
She kept me waiting for a long time.
• A past participle coming in the position of an object complement
( Phân từ quá khứ ở vị trí bổ ngữ tân ngữ)
I had my watch fixed.

You might also like