Professional Documents
Culture Documents
Đại từ (pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ. Đại từ có thể được chia thành những loại
sau
đây:
- Đại từ it dùng để nhận danh một người còn chưa biết là ai. Và khi nhận ra rồi, thì he hay
she được sử dụng tùy theo đó là nam hay nữ.
Ex: There was a knock at the door. I thought it was the postman. He usually comes at that time.
- Đại từ it được dùng để nói về một ý tưởng được nói đến trong một nhóm từ, một mệnh đề,
một câu
ở trước.
- Đại từ it được dùng như một chủ ngữ giả (formal subject) khi nói về điều kiện thời tiết, thời gian,
(Rõ bực, ta không thể suốt ngày đợi nó được.) When I see him, I’ll have it out with him. (Gặp nó, tôi sẽ
nói cho nó vỡ lẽ ra mới được.)
If the teacher sees you doing that, you’ll catch it.
(Thầy mà thấy mày làm vậy, mày liệu hồn.)
. Đại từ sở hữu
không đứng trước danh từ, nó thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ (đã được nói đến).
I => mine : cái của tôi You => yours: cái của anh/ các anh
=> his : cái của anh ấy She => her : cái của cô ấy
We => ours : cái của chúng tôi It => its : cái của nó
They => theirs : cái của họ
Ex: She put her arm through mine. (= my arm)
They are not my gloves; I thought they were yours. (= your gloves)
Đôi khi ta có thể thấy đại từ sở hữu đứng sau giới từ of. Sự kết hợp này được gọi là sở hữu kép. Ex:
He is a friend of mine.
Ex: John washed the dishes by himself =John washed the dishes alone.
- Đại từ that/ those có thể được sử dụng thay cho một danh từ đã được nói đến.
These poems are not so good as those written by you last year.
- Đại từ those được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ hoặc một cụm phân từ để nói về
người.
Even those who do not like his pictures are not indifferent to him.
- Đại từ chỉ định such có nghĩa “như thế này, như thế kia”
Ex: If I were you, I would not say such a thing about him.
- Such thỉnh thoảng có thể được thấy trong một cụm từ.
- Đại từ chỉ định same luôn luôn đứng sau mạo từ xác định.
2. Any => anybody, anyone (bất cứ ai), anything (bất cứ cái gì)
- Được dùng trong câu phủ định và nghi vấn và đi với động từ
số ít. Ex: Is there anybody in the room?
I’m very tired now. I don’t want to eat anything.
- Được dùng với nghĩa phủ định, có thể đứng đầu câu hoặc đứng một mình. Ex:
“What did you say?” “Nothing”
Nobody (No one) came to visit me when I was in hospital.
Ex: She didn’t tell anybody about her plans. (= She told nobody...)
- Khi dùng nothing, nobody,... thì không dùng động từ phủ định.
- Nobody, no one được dùng với dạng số nhiều của đại từ và tính từ sở hữu (they, them,
their,...)