Professional Documents
Culture Documents
CÂU CHỮ 把:vì trong tiếng việt chúng ta không có cấu trúc tương đương như
thế này
- Chỉ một hành động được thực hiện và có tác động đến người hoặc sự vật
được xác định.
- Thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc mệnh lệnh.
Note: Nhấn mạnh động tác.
CÓ CẤU TRÚC NHƯ SAU:
A 把 B + V + ……..
A là chủ thể của hành động
B là đối tượng chịu tác động của hành động
Cả A và B phải là người hoặc sự vật cụ thể hoặc những đối tượng mà người
nói và người nghe đều biết.
Ví dụ:
1. 请你把衣服洗吧.
2. Cậu giúp tớ mang bài tập cho giáo viên với.
你帮我把作业交老师。
还: BẠN GIÚP TÔI TRẢ QUYỂN SÁCH NÀY
NHÉ.
A 把 B + V + ……..
Ví dụ:
1. 你没把书给我?
2. Bạn đừng quên điện thoại nhé。
忘记 Wàngjì :别:
就: Diễn tả theo quan điểm của người nói thì hành động xẩy ra sớm hơn
hoặc được thực hiện nhanh chóng/ thuận lợi:
Ví dụ:
1. 我妈妈早上五点就起床了
才: Diễn tả theo quan điểm của người nói thì hành động xẩy ra muộn hoặc
được thực hiện chậm trễ/ không thuận lợi.
1. 八点上课,她十点才起床 。
2. TÔI NGỒI TÀU HOẢ 3 TIẾNG ĐỒNG HỒ MỚI CÓ THỂ TỚI.
3. EM TRAI CỦA TÔI 5 TIẾNG ĐỒNG HỒ MỚI LÀM XONG BÀI TẬP.
1. 我把照片放在你的包里了.
2. EM TRAI TÔI TRẢ SÁCH TIẾNG ANH CHO EM TRAI CỦA Bạn
RỒI.
3. Mẹ chưa đổi tiền cho bố nữa 还
4. Tôi đặt cây bút ở trong cặp bạn rồi.
5.
A 把 B + V + 给 + người nào đó
2. Câu chữ 把 thường được dùng để diễn tả một hành động làm thay đổi
người sở hữu hay sử dụng một vật。
1. 他把鲜花送给他的女朋友了。
2. ANH TRAI CỦA BẠN TRẢ SÁCH CHO TÔI RỒI
3. BẠN GIÚP TÔI MANG QUYỂN SÁCH NÀY CHO CÔ ẤY NHÉ.
4. 借