You are on page 1of 125

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU

Thuật ngữ trong học phần này (130)

や否や 1.1

Vừa A xong đã B, ngay lập tức

Structure: V-る + や否や

Meaning: Diễn tả một hành động xảy ra như đồng thời với hành
や否や động trước đó ( vừa mới xong thì...). Mẫu câu này dùng với những
động từ diễn tả hành động xảy ra trong khoảnh khắc.

彼はをお父さんの顔を見るや否や逃げて行った。

Anh ấy nhìn thấy bố anh ấy là anh ấy tránh luôn.

彼が部屋にはいるや否や、彼女はわっと泣き出した。

Anh ấy vừa bước vào phòng là cô ấy khóc luôn.

すら 1.2

~Ngay cả ~ Đến cả ~Thậm chí

Structure: N + (trợ từ) すら

Meaning:

✦Có ý nghĩa giống với「さえ」. Mang tính văn viết hơn so với 「さ
え」.

✦Nêu lên một sự việc để làm ví dụ với hàm ý cho rằng ngay cả sự
すら
việc đó mà còn như thế, huống chi những sự việc khác (thì khỏi
phải nói).

✦ Mang hàm ý nhấn mạnh .

✦Thường dùng trong những tình huống phủ định.

そんなことは子供ですら知ている。

Chuyện ấy thì ngay cả trẻ con cũng biết.

腰の骨を傷ためて歩くことすらできない。

Tôi bị đau ở xương hông nên thậm chí đi lại cũng không làm được.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ばこそ 1.3

Chính là do A nên B

Structure:

■N/ A(Na) + であればこそ

■A(i)-ければこそ

■V-ばこそ

Meaning:

■Có ý nghĩa "chính vì lý do này mà không phải lý do nào khác".


■Đây là cách nói hơi cổ dùng để nhấn mạnh lý do. Cuối câu thường
ばこそ
kèm theo [のだ].

→Chú ý: Có thể thay thế bằng [から] chỉ lý do, nhưng đi với [から]
sẽ mất đi ý nghĩa nhấn mạnh lý do. Ngoài ra [ばこそ] khó dùng khi
chê và là cách nói trong văn viết hoặc văn nói lúc trang trọng.

すぐれた教師であればこそ、学生からあれほど慕われるのです。

Chính vì là một giáo viên xuất sắc, nên ông ấy mới được kính trọng
như thế.

きみのためを思えばこそ、怒るのだ。

Chính vì nghĩ cho bạn nên tôi mới nổi giận.

ながらに 1.4

giữ nguyên (trạng thái ban đầu)

V bỏ ます+ながらに 、

ながらに/ながらのN

Dùng trong trường hợp biểu thị một hiện trạng nào đó cứ giữ
nguyên như thế kể từ lúc bắt đầu.

Thường đi với những động từ như "居る", "生まれる", "生きる" hay


những danh từ như "涙", "昔".

ながらに
インターネットを活用すれば居ながらにして世界中の情報を手に入
れることができる。

Nếu sử dụng internet thì chỉ cần ở nguyên một chỗ cũng vẫn có thể
biết được thông tin của cả thế giới.

プレイステーション3が買えず、不満ながらに帰国した。Không
mua được game PlayStation3, tôi về nước mà trong lòng vẫn bất
mãn.

生まれながらに=生まれつき

bẩm sinh, từ khi sinh ra


Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU
なしに 1.5

Nếu không ~

Structure:

✦N+ なしに(は)/なしでは

Meaning:

✦Có thể dùng "~なしに"để thay thế cho "~なしで"nhưng không


thể dùng ngược lại.

なしに
過去の正しい認識なしに未来を築くことができません。

Nếu không có nhận thức đúng trong quá khứ thì không thể xây
được tương lai.

十分な準備なしにパーティを開いた。

Mở buổi tiệc mà không có sự chuẩn bị trước.

なしで (N なしに:cách nói văn viết của しないで, đi với những


danh từ chỉ động tác để diễn tả việc thực hiện hành động mà không
làm động tác đó (thường dùng trong ngữ cảnh: không làm sắc một
việc trước mà đáng lẽ ra phải làm)

にひきかえ 1.6

Trái với N1, N2 thì

V普+のにひきかえ

i-A普+のにひきかえ

Na普+のにひきかえ

N+にひきかえ

Naな/Naである+のにひきかえ

Nな/Nである+のにひきかえ

にひきかえ
Ý nghĩa:

✦Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật/sự việc gì
thì nó đi ngược lại hẳn.

昨日 のひどい 天気にひきかえ、 当日は 晴れている。

Trái với thời tiết tồi tệ hôm qua thì hôm nay nắng đẹp.

おとなしく引っ込み思案な姉にひきかえ、姉のほうは社交的で友達
も多い.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


にかかわる 1.7

Liên quan đến ~

Ảnh hưởng tới..., dính líu với...

Structure: N + にかかわる

Meaning: Diễn tả ý nghĩa "gây ra ảnh hưởng" hoặc "liên quan tới".

- Thường là những sự việc quan trọng, nghiêm trọng, ví dụ như 名


にかかわる
誉めいよ (danh dự)、評判ひょうばん (uy tín)、生死せいし (sống
chết)、合否ごうひ (đồng ý phản đối)、命いのち (mạng sống)、死
亡しぼう (tử vong)、v.v.

それは、個人の名誉にかかわる問題だ。

Đó là vấn đề liên quan tới danh dự cá nhân.

これは 国家の安全保障にかかわる 事件なんだ。

Đó là vụ án liên quan đến an ninh quốc gia.

にもまして 1.8

Còn hơn cả N

Hơn, nhiều hơn, trên

久しぶりに会った彼女は、以前にもまして美しかった.

何にもまして(なにもより)

誰にもまして(だれもより)

何処にもまして(どこよりも)

いつにもまして(いつもよりもっと)。

にもまして ( 増して )

にもまして Hơn, nhiều hơn, trên , So với trước đây, so với thông thườnghiện
tại thì mức độ cao hơn so với trước đây

にも増して名・疑問詞+にもまして

CHÚ Ý:

Đi với danh từ thể hiện việc trước đây, việc thông thường. Vế sau
không đi cùng với câu văn phủ định

Giống mẫu .A 限りだ

去年は猛暑で連日気温が33度を超えたが、今年は去年にもまして暑
さが厳しい。

" - Năm ngoái nóng khắc nghiệt, nhiệt độ vượt qua 33 độ trong mấy
ngày liên tục nhưng mà cái nóng năm nay còn khắc nghiệt hơn cả
năm ngoái.
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU
まみれ ( 塗れ ) 1.9

Đầy - Dính đầy - Bám đầy

※Cách sử dụng:

- Diễn tả những thứ dơ bẩn, gây cảm giác khó chịu như bụi li ti hay
chất lỏng bám dính đầy người, đầy bề mặt. Những chất này thường
là dạng lỏng.

- Không sử dụng để diễn tả những thứ thay đổi trên cơ thể (kiểu
như 傷きず (vết thương)、しわ (vết nhăn)) hoặc những thứ rời rạc,
phân tán khắp nơi (kiểu như ゴミ(rác)、間違まちがい (lỗi)).

- Các từ thường gặp như 「汗あせまみれ・血ちまみれ・埃ほこり


まみれ・泥どろまみれ」

✦Chỉ dùng giới hạn với chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn..) hay dạng
bột, hạt mịn nhỏ (bụi, bột, cát...) nên với những từ như 傷(vết
thương), 間違い(sai), 借金(tiền nợ) thì phải dùng với ~だらけ.

✦ Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng ~
まみれ, trường hợp còn lại phải dùng ~だらけ.

✦Diễn tả sự dơ bẩn bám đầy bề mặt.

※Dạng sử dụng:

まみれ
Noun + まみれ

※Ví dụ:

① 二人ふたりとも、血ちまみれになるまで戦たたかった。

Cả hai người đã chiến đấu cho đến khi máu đổ khắp người.

② 彼かれの袖そでが油あぶらまみれのなべに触ふれた。

Tay áo của anh ta chạm vào một cái nồi đầy dầu mỡ.

③ 彼かれは埃ほこりまみれのやかんを取とり上あげ、中なかを覗
のぞいた。

Anh ta cầm lên một chiếc ấm đầy bụi, và nhìn vào bên trong nó.

④ その子供こどもたちは全身ぜんしんほこりまみれだった。

Những đứa trẻ đó khắp người đầy bụi bẩn.

⑤ 浅見あさみさんは工事現場こうじげんばで毎日まいにちほこり
まみれになって働はたらいている。

Anh Asami mỗi ngày đều làm việc ở công trường với người đầy bụi
bẩn.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


に即して 1.10

にそくして

Theo N; hợp với N

✦N + に即して

Ý nghĩa:〜とおりに / 〜に従って / 〜を基準に

に即して Hợp với, tuân thủ đúng với

✦に即して: Theo đúng với, Phù hợp với ~, tuân thủ đúng như ~

✦ Khi dùng với nghĩa là theo một quy định, tiêu chuẩn nào đó thì
dùng chữ Hán "則"

事実に 即 して、 討論しよう。

Hãy tranh luận theo sự thật.

交通ルール に 則した 運転 をすること。

Lái xe tuân thủ đúng luật giao thông

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ときたら 1.11

ấy à~

Nói về N thì

Ý nghĩa:

✦Đưa một người, một sự việc hay một tình huống với tính chất
cùng cực ra làm đề tài câu chuyện, để diễn tả ý nghĩa "trong một
trường hợp, tình huống như thế này thì dĩ nhiên là phải làm như thế
này".CHÚ Ý: 話し言葉Đưa ra chủ đề và nhân vật thân cận và nói ra
cái bất mãn. VẾ SAU là câu đánh giá tiêu cực chẳng hạn như bất
mãn, chỉ trích.KHÔNG dùng câu văn hành động tác động tới ng
khác và câu thể hiện ý chí nguyện vọng của ng nói

毎日残業 の 後に 飲屋のはしごときたら、 体がもつはずがない。

ときたら Cứ ngày nào cũng làm thêm xong lại đi uống hết chỗ này đến chỗ
khác như thế thì, cơ thể chắc chẳng trụ được lâu.

働き 者で 気立てがいいときたら、みんなに 好かれるのも 無理 む
り はない。

Chăm làm mà tính lại tốt như thế thì được mọi người yêu mến cũng
không có gì khó hiểu.

うちの息子ときたら、もうすぐ試験なのに遊んでばかりいるんです
よ最近の若い人ときたら、言葉の使い方を知らない。

"Nếu mà nhắc đến những người trẻ tuổi dạo gần đây thì không biết
cách sử dụng từ ngữ

新鮮 な 刺 し 身 ときたら、やっぱり 辛口 の 日本酒 がいいな。

Món sashimi tươi sống như thế thì quả là hợp với loại rượu cay
nồng của Nhật Bản.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


といったらない | といったらありはしない | ったらない 1.12

Hết chỗ nói - Hết sức - Không kể xiết - Khôn xiết

※ Diễn giải:

「口くちでは表現ひょうげんできないほど~と思おもう」

「非常ひじょうに~だ」

「 非常ひじょう~」

※ Cách sử dụng:

- Sử dụng khi nhấn mạnh mức độ cao nhất của tính từ. Có nghĩa là
"đến mức độ không thể nào kể xiết, không thể diễn tả được bằng
lời".

+ 「~といったらない」dùng trong cả hai trường hợp đánh giá tốt


hoặc xấu đều được.

といったらない
+ 「といったらありはしない」、「といったらありゃしない」、
「ったらない」có ý nghĩa hầu như tương tự với 「~といったらな
い」nhưng chỉ dùng trong những trường hợp đánh giá không tốt.

+「といったらありゃしない」 、「ったらない」,「ったらありし
ない」là dạng văn nói, lối nói thân mật, suồng sã.

① この仕事しごとは毎日毎日同まいにちまいにちおなじことの繰
くり返かえしだ。つまらないといったらない。

Công việc này ngày nào cũng lặp đi lặp lại nhiêu đó. Thật nhàm
chán hết sức.

② 海うみを初はじめて見みたときの感激かんげきといったらなか
った。今いまでもよく覚おぼえている。

Tôi cảm thấy phấn khích không kể xiết khi lần đầu tiên nhìn thấy
biển. Đến giờ tôi vẫn còn nhớ cảm giác ấy.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


放題 ほうだい 1.13

Hết mức, tùy ý, tùy tiện, tự do... ~

Vます / Vたい + 放題

Diễn tả trạng thái chỉ muốn làm gì đó, bao nhiêu tùy thích ( chỉ
những đánh giá tiêu cực ), làm trạng thái tiêu cực đó tiếp diễn.

放題
・日ごろの不満を言いたい放題言ったら、気分すっかりした。Nói
cho đã những bất mãn gần đây xong, tâm trạng thật thoải mái.

娘むすめは身みなりには気を使うが、部屋へやは散ちらかし放題ほ
うだいだ。

Con gái tôi chăm chút vẻ bề ngoài nhưng phòng của nó thì vứt lung
tung.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ば .... ものを 2.14

Nếu ...thì hay rồi, vậy mà...

AのにB。Vậy mà ....

普通形+ものを

Ý nghĩa:

✦Diễn tả tâm trạng bất mãn, ngạc nhiên với những kết quả phát
sinh không như mong đợi.

nếu làm đúng thì tốt vậy mà thực tế đã không như vậy

CHÚ Ý :

biểu thị tâm trạng tiếc nuối hoặc bất mãn của người nói trong toàn
thể câu văn . kèm theo câu văn giả định việc khác với hiện thực .
phía sau mang đến câu văn thuyết minh sự thật .

phía sau câu văn như vd 4 thì cũng có cái bị lược bỏ

一言声をかけてくれれば手伝ったものを

(biểu thị tâm trạng tiếc nuối)

"Giá mà/ nếu mà ... thì đã ..., nhưng...". Mẫu câu diễn tả hành động
thực sự xảy ra khác với điều lẽ ra nên làm và vế sau là kết quả của
hành động đó, thường là kết quả không mong đợi.
Lưu ý :Giống nghĩa như *のに*,nhưng được dùng với tâm trạng
bất mãn với sự phát sinh những kết quả mình không hài lòng .

Dùng khi công nhận ý của vế trước nhưng lại chủ trương điều được
nêu ở vế sau, thường dùng trong văn viết.

ものを
一言声をかけてくれれば手伝ったものを。

安静(あんせい)していれば治るものを、田中さんはすぐに働き始
めて、また病気を悪化(あっか)させてしまった。

Giá mà nghỉ ngơi thì sẽ khỏi bệnh đấy nhưng anh Tanaka lại bắt
đầu làm việc ngay nên đã làm cho bệnh nặng thêm.

安静していれば誤解されないものを,"

"Nếu bình tĩnh thì không bị mắc sai lầm rồi đằng này cách làm miễn
cưỡng của anh ấy lúc nào cũng mang đến sự sai lầm

早 や く 返事 へんじ すればいいものを、すぐ メール めーる を 送


おく らないから 先方 せんぽう に 怒 おこ られるんだよ。

Nếu mà trả lời sớm thì tốt vậy mà không nhanh trả lời sớm để cho
khách hàng tức giận.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


もっと 練習 んしゅう すればいいものを、 遊 あそ んでるから 試合
しあい で 負 ま けるんだよ。

Luyện tập hơn thì đã tốt rồi vậy mà mải chơi nên giờ mới thua trong
trận đấu.

そんな 危険 きけん な 所 ところ なら 大事故 だいじこ にあうもの


を、この 程度 ていど のけがで 済 す んでよかったと 思 おも いな
さい。

Ở một nơi nguy hiểm như vậy đáng ra gặp sự cố lớn rồi, vậy mà
chỉ bị thương chừng này thì hãy lấy đó làm may.

てからというもの 2.15

Kể từ lúc đó trở đi khác hẳn xưa

✦ Vて+からというもの

Meaning:

✦Sau khi làm gì thì ..., kể từ khi làm gì thì...

✦Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái từ sau khi làm một hành
động nào đó, và trạng thái đó sẽ kéo dài mãi.

CHÚ Ý:

Mẫu câu này không dùng với những mốc quá khứ gần.

Vế sau diễn tả tình trạng sau thay đổi kéo dài

娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくな
った。

てからというもの
Kể từ khi con gái đi học đại học xa nhà, trong nhà đã trở nên buồn
hẳn.

日本に来てからというもの、国の家族のことを思わない日はない。

運動 うんどう し 始 はじ めてからというもの、 体 からだ が 元気


げんき になった。

Sau khi bắt đầu vận động thì cơ thể đã trở nên khỏe mạnh.

娘 むすこ が 帰 かえ ってきてからというもの、 年老 としお いた


父親 ちちおや が 見違 みちが えるほど 元気 げんき になった。

Sau khi cô con gái trở về thì người cha già trở nên khỏe mạnh đến
mức trông cứ như người khác.

先生 せんせい に 遅刻 ちこく を 注意 ちゅうい されてからという


もの、 山田 やまだ は 毎日遅 まいにちおく れずに 来 き ている。

Kể từ khi bị giáo viên nhắc nhở việc đi muộn, anh Yamada đến mà
không còn bị trễ mỗi ngày nữa.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ないものでもない 2.16

=ないことはない

~なくもない

Không hẳn là không..được

không phải là không có khả năng

Vないものでもない

① この程度ていどの料理りょうりなら、私わたしにも作つくれな
いものでもない。

Nếu là những món ăn cỡ này, thì không hẳn là tôi không làm được.

② 君きみがそんなに頼たのむんだったら、今回こんかいだけ特別
とくべつに認みとめないものでもないんだけどね。

Nếu cậu đã nhờ đến như thế, thì đặc biệt chỉ lần này, không hẳn là
tôi không chấp nhận đâu nhé.

③ドンナイまで一人ひとりで行けないものでもないが、一人ひとり
だと不安ふあんだ。

Không hẳn là tôi không thể đi một mình đến Đồng Nai được, nhưng
ないものでもない một mình thì có chút lo lắng.

④ 道みちは険けわしいが、気きをつけて歩あるいて行いけば行い
けないものでもない。

Đường đi tuy hiểm trở, nhưng nếu chú ý cẩn thận, thì không hẳn là
không đi được.

・この値段なら、少し無理をすれば買えないものでもない。

CHÚ Ý:

Gần giống mẫu

ないでもない

Không phải là không

Cấu trúc:

V-ない + でもない

Ý nghĩa:

Đi với dạng phủ định của động từ để diễn tả ý nghĩa những hành vi,
nhận thức như vậy có khi cũng được thực hiện. Cũng nói là 「ない
こともない」.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ことなしに 2.17

なしに

1.Nếu không - nếu không có

2.MÀ KHÔNG

Vる+ことなしに

Cách sử dụng:

Cấu trúc 「XとなしにY」, diễn tả ý nghĩa "nếu không làm X hoặc


không có X thì không có xảy ra Y, hoặc không thể thực hiện Y
được". Đôi khi được dùng để biểu thị ý nghĩa có thể không muốn
nhưng thực tế phải chấp nhận X. Vế sau thì diễn tả sự phủ định.

+ Cũng có những trường hợp diễn đạt ý nghĩa "đã thực hiện được
Y một cách dễ dàng mà không phải X" hoặc "thực hiện Y nhưng
không bị ràng buộc bởi X" mặc dù thông thường là phải thực hiện X
hoặc bị ràng buộc bởi X. Vế sau đi với thể khẳng định.

Dùng trong trường hợp biểu thị việc không có, nếu không làm điều
gì hay với việc biểu thị không làm điều gì, không có điều gì sẽ như
thế nào.

ことなしに CHÚ Ý: =ことなく

⑥ タバコを吸すうことなしには一日ついたちもいられない。

Nếu tôi không hút thuốc thì một ngày thật vô cùng khó chịu.

⑦ 彼かれに協力きょうりょくの依頼いらいをしたら、何なにも聞
きくことなしに、オッケーしてくれた。

Khi tôi nhờ anh ta giúp đỡ thì anh ta đã OK ngay mà khônghỏi thêm
gì.

⑧ 誰だれにも知しられることなしにパーティーの準備じゅんびを
することにした。

Tôi đã quyết định chuẩn bị bữa tiệc mà không để ai biết.

⑨ 日曜日にちようびも休やすむことなしに働はたらいた。

Tôi đã làm việc suốt mà không nghỉ kể cả chủ nhật.

努力することなしに成功はありえない。

Không thể có thành công nếu không nỗ lực.

・バレリーナの森さんはこの2年間、1日も休むことなしにレッスン
をしているそうだ。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


というところだ 2.18

といったところだ

cao nhất thì cũng chỉ

Khi trước というところだ là một cụm từ chỉ số lượng thì có nghĩa


"dù nhiều đến đâu, dù cao đến đâu, thì cũng ở mức này".

Cùng lắm cũng chỉ đến... Diễn tả một mức độ nào đó không cao
lắm

CHÚ Ý:

thường đi sau những con số biểu thị số lượng ít.

Cao nhất, tối đa là 最高に, せいぜい

というところだ
当地は夏もそれほど暑くありません。最高に暑い日でも26、7 度と
といったところだ いったところだ。

Vùng này mùa hè cũng không nóng lắm, Ngày nóng nhất thì cũng
chỉ tầm 26, 27 độ là cùng.

このあたりは雨が降ってもせいぜい1時間というところで、大雨に
はあらない。

Vùng này có mưa cũng chỉ 1 tiếng là cùng, không có mưa to.

この電気車は、出ても最高速度時速30キロといったところだ。

Cái xe điện này, dù chạy hết cỡ thì tốc độ tối đa là 30km

先頭の選手はゴールまであと一息というところです。

Đại khái là vận động viên dẫn đầu chỉ còn một chút cố gắng nữa là
sẽ đến đích

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


べからず / ~べからざる 2.19

Cấm, không được làm ~

Structure: ✦Vる + べからず

Meaning:

✦Một hành vì hoặc một tình trạng chắc chắn không thể xảy ra,
hoặc không được phép xảy ra.

Sử dụng dưới dạng 『べからざるN』, là cách nói văn vẻ hơn của


『べきでないN』. Thông qua việc nói rằng "hành vi, tình trạng đó là
không tốt, không đúng", nhằm nói lên ý nghĩa "đó là một N
không...được", "một N không được phép". Có nghĩa là: không thể...

- Lưu ý:

không phải đều có thể sử dụng cho tất cả các động từ, mà chỉ có
thể sử dụng (theo thói quen) trong một số trường hợp nhất định.

CHÚ Ý: Chỉ dùng viết thông báo chú ý, thông cáo

べからず / ~べからざる べきでない:k thể

đặc biệt える>>えべからず

【工事現場の張り紙】危険、立ち入るべからず。

"「Trên tờ giấy dán ở công trường đang thi công」Nguy hiểm. Cấm
vào.

経営者 けいえいしゃ にとって 決断力 けつだんりょく は 欠 か く


べからざるものである。

Đối với nhà kinh doanh, năng lực quyết đoán là điều không thể
thiếu.

芝生 しばふ に 立 た ち 入 い るべからず。

Không được phép đi vào bãi cỏ.

③ 現代げんだいの社会しゃかいにはパソコンは欠かくべからざる
存在そんざいとなっている。

Trong xã hội hiện đại, máy tính cá nhân đã trở thành thứ không thể
thiếu.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


つつ 《~ながら》2.20

1. Vừa..vừa... - Trong lúc - Trong khi vẫn

2. Mặc dù...nhưng - Tuy...nhưng... つつも / つつ / ながらも

Cách sử dụng:

Diễn đạt một chủ thể thực hiện hai hành động song song, đồng
thời. Nghĩa gần giống với 「ながら」nhưng mang tính văn viết,
trang trọng. Đặc biệt, hành động sau là hành động chính mà người
nói muốn nhấn mạnh.

Dạng sử dụng: Vます+つつ

1. 汽車きしゃに揺ゆられつつ、二時間にじかんほどいい気持きもち
でうとうと眠ねむった。

Đu đưa theo nhịp lắc của tàu hỏa, tôi đã ngủ rất ngon trong khoảng
2 tiếng đồng hồ.

2. 夜よる、仕事しごとを終おえて、ウイスキーを味あじわいつつ、
気きに入いった推理小説すいりしょうせつを読よむとひとときは最
高さいこうである。

Buổi tối sau kết thúc công việc xong, khoảng thời gian vừa nhấm
nháp ly rượu Whisky vừa đọc một quyển tiểu thuyết trinh thám yêu
thích thì còn gì bằng.

3.「この問題もんだいについては、社員しゃいんのみなさんと話は
なし合あいつつ解決かいけつを図はかっていきたいと考かんがえて
つつ(も) おります。」

"Về vấn đề này thì tôi mong muốn sẽ tìm cách giải quyết trên cơ sở
trao đổi với mọi người trong công ty"

4. 彼かれは家族かぞくに見守みまもられつつ、亡なくなった。

Ông ấy đã nhắm mắt bên cạnh sự tiễn đưa của những người thân
trong gia đình.

DẠNG 2

つつ」「~つつも」

Nghĩa: Mặc dù...nhưng - Tuy...nhưng...

Cách sử dụng: Miêu tả hai vế đối lập, tương phản.

Được dùng nhiều trong trường hợp muốn diễn đạt sự hối tiếc, ăn
năn hoặc khuyến cáo của người nói.

Trong đó thường sử dụng nhiều với dạng: 「知しりつつ」「思おも


いつつ」「思おもいつつも」

1. 悪わるいと知しりつつ、友達ともだちの宿題しゅくだいの答こた
えを書かいてそのまま出だしてしまった。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU Tuy biết là xấu nhưng tôi đã copy câu trả lời của bạn mình và nộp
bài thi.

2. 毎日返事まいにちへんじを書かかなければと思おもいつつも、今
日きょうまで日ひが経たってしまいました。

Mặc dù ngày nào cũng nghĩ là phải viết thôi thế mà đến hôm nay rồi
vẫn chưa viết được.

つつある 2.21

Ngày càng; đang ngày càng; đang dần

Cách sử dụng: Diễn tả một tình trạng, một sự việc đang tiếp diễn
không ngừng, từng chút một.

Dạng sử dụng: Vます+つつある

Ví dụ:

つつある 1. 日本にほんでは子供こどもの数かずが減へりつつある。

Ở Nhật Bản, số trẻ em đang ngày càng giảm.

2. 彼かれの耳みみが今いまや真っ赤になりつつある。

Tai của anh ta đang đỏ dần lên.

3. 新あたらしいビルびるはどんどん建たてられつつある。

Các tòa nhà mới được xây ngày càng nhiều.

4.台風たいふうが近ちかづきつつある。

Bão đang ngày càng tiến đến gần.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


なり 2.22

Vừa mới V đã lập tức...

辞書形+なり

Một hành động vừa mới xảy ra thì liền ngay sau đó một hành động
khác cũng xảy ra.

CHÚ Ý:

Hành động sau thường là ngoài dự đoán của người nói.

Chủ ngữ của câu thường là ngôi thứ ba.

Hành động trước và sau đều có cùng một chủ thể hành động (chủ
ngữ là một người)

✦Dùng trong trường hợp thể hiện việc thực hiện một hành động
なり tiếp nối ngay lập tức. Thường hành động đi sau là hành động bất
ngờ, không đoán trước được.

子供たちは唐揚げ(からあげ)が大好物(だいこうぶつ)で、食卓
(しょくたく)に出すや、あっという間になくなってしまう。

Bọn trẻ nhà tôi thích món gà rán karage nên bàn ăn vừa dọn ra là
thoắt một cái đã hết sạch.

彼はコーヒを一口飲むなり、吐き出してしまった。

Anh ấy vừa uống một ngụm cà phê đã nôn ra ngay lập tức.

山田 まだ さんは 私 わたし に 会 あ うなり 泣 な き 出 だ した。

Anh Yamada vừa mới gặp tôi đã khóc .

彼女 かのじょ は 帰 かえ るなり、 食事 しょくじ もせずに 寝 ね て


しまいました。

Cô ấy vừa về phòng rồi thì ngủ ngay mất mà chẳng ăn uống gì.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


なり・・・なり 2.23

A cũng được B cũng được

Hoặc là~

名詞(+助詞)・辞書形+なり

Ý nghĩa:

「AなりBなり」 nghĩa là "A cũng được mà B cũng được". A và B


phải là những từ/ cụm từ cùng một nhóm nghĩa (có liên quan đến
nhau).

Vế sau sẽ là ý kiến, quan điểm, nguyện vọng của người nói.

Chú ý:

sắp xếp ví dụ cho vào nhóm ý nghĩa giống nhau

cách nói chỉ phương án và tránh nói cụm từ cố định như là 何でも
なり・・・なり いい

phía sau ko mang đến câu văn thể quá khứ

mang đến câu văn hành động và văn biểu thị ý hướng và nguyện
vọng của nói

昼休みは40分しかないんだから、おにぎりなりサンドイッチなり何
か買って早く食べたほうがいい。

Nghỉ trưa chỉ có 40 phút nên onigiri cũng được, bánh sandwich
cũng được, mua tạm cái gì đó ăn nhanh được thì tốt hơn đấy.

お手伝いできることはいたしますよ。私になり兄になり言ってくだ
さい。

Có thể giúp được gì thì chúng tôi sẽ làm. Cứ nói với tôi hay anh tôi
cũng được nhé.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ずくめ ( 尽くめ ) 2.24

Toàn là - toàn bộ

Cách sử dụng:

Biểu thị ý nghĩa "từ trên xuống dưới chỉ toàn là" "sự việc liên tiếp
xảy ra/diễn ra".

+ Sử dụng cho đồ vật, màu sắc, sự kiện, sự việc.

+ Không sử dụng cho người và chất lỏng (sử dụng まみれ).

+ Sử dụng nhiều để nói về những sự việc, vật quen thuộc trong


cuộc sống hàng ngày.

+ Sử dụng để biểu thị cho cả nghĩa tích cực lẫn tiêu cực.

+ toàn bộ hoặc hầu hết, ý nói xác suất rất cao hoặc tỉ lệ rất cao:
toàn chuyện tốt, toàn là món thính soạn...

N+ずくめ

Ví dụ:

① 山田やまださんのうちは、長男ちょうなんの結婚けっこん、長
女ちょうじょの出産しゅっさんと、最近さいきん、おめでたいこと
ずくめだ。

Nhà anh Yamada gần đây toàn là chuyện vui, như là đám cưới của
con trai cả, người con gái lớn thì sinh em bé v.v.

② あの時とき、彼かれはお葬式そうしきの帰かえりだったらし
く、黒くろずくめの服装ふくそうだった。

Lúc đó có vẻ anh ta vừa đi đám tang về, trang phục toàn màu đen.

③ 彼かれから手紙てがみが来きたし、叔父おじさんからお小遣こ
づかいももらったし、今日きょうは朝あさからいいことずくめだ。

ずくめ Hôm nay từ sáng đến giờ chỉ toàn là chuyện vui, nào là nhận được
thư của anh ấy, nào là được chú cho tiền quà vặt...

④ 9く月がつはまったく良よいことずくめで非常ひじょうに結構け
っこうなことです。

Tháng 9 chỉ toàn là chuyện vui, thật là tuyệt vời.

⑤ この電球でんきゅうなら、電気代でんきだいも安やすくなる
し、寿命じゅみょうも長ながい。いいことずくめだ。

Nếu là bóng đèn điện này thì tiền điện cũng rẻ mà tuổi thọ cũng dài.

✦Biểu thị ý nghĩa những việc xảy ra chung quanh mình toàn những
chuyện như thế.

✦Thường dùng trong những lối nói cố định hóa như 「黒ずくめ」
(toàn một màu đen), 「いいことずくめ」(toàn là những chuyện tốt
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU đẹp), 「ごちそうずくめ」(toàn những món thịnh soạn),... Không
thể nói 「赤ずくめ」hoặc 「本ずくめ」.

Không use cho ng, chất lỏng

Câu ví dụ

規則ずくめの生活。

Cuộc sống toàn là những quy tắc.

彼女は、黒ずくめのめだたない服装をしている。

Cô ấy mặc bộ quần áo toàn màu đen.

この一年間はよいことずくめだったが、来年はどうだろうか。

Năm nay là một năm toàn là điều tốt, không biết năm sau thì thế
nào .

・ホームステイは楽しいことずくめだった。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


とはいえ 2.25

Mặc dù nói là ...Nhưng ../Tuy rằng ,tuy vậy,Thế nhưng ...

AだけれどもB。

名・普通形+とはいえ

✦V (thể thông thường) + とはいえ

✦N + とはいえ

✦いadj + とはいえ

✦なadj + とはいえ

✦とはいえ + Cụm từ

Ý nghĩa:

dù sự thật có lẽ là như vậy , nhưng quả thật tình trạng cũng giống
nhau

✦Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế
này nhưng thực ra/thực tế lại là thế kia.

CHÚ Ý :

kèm câu văn biểu thị sự thật hoặc việc tác giả suy nghĩ là sự thật .
phía sau nhấn mạnh sự thật ko fai đơn giản như vậy , hoặc ngược
とはいえ lại phía trước ,

Đi với mệnh đề "mặc dù thế nhưng ".Dùng trong trường hợp có


những kết quả trái với dự đoán ,mong đợi từ sự việc trước đó.

まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほ
うがいい。

ダイエット中とはいえ、出されたごちそうに手をつけないなんて失
礼だと思う。

Tuy là đang ăn kiêng nhưng món ăn được chiêu đãi đã bày ra mà


không động đến thì thất lễ quá.

12 月 う に 入 がつにはい ったとはいえ、まだ 年末 ねんまつ と


いう 気 き がしない。

Mặc dù đã là tháng 12 nhưng vẫn chưa có cảm giác là cuối năm.

時間 じかん がなかったとはいえこのぐらいの レポート レポート


が 書 か けないはずがない

Cho dù là không có thời gian thì bản báo cáo như thế này chắc
chắn phải viết được.

Note:

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


Ý nghĩa tương tự như "といえども"
がはやいか 2.26

Ngay lập tức

...Vừa mới ...đã

辞書形/た形+が早いか

CHÚ Ý:

Đi với các động từ mang tính tức thời , sau đó là câu văn diễn tả sự
việc ngoài ý muốn của người nói

(không dùng những câu thể hiện ý chí , mong muốn của người nói)

海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビニに
駆け込んだ

Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài, Yamada vừa mới đến
sân bây thì chạy ngay vào konbini.

が早いか
電車 でんしゃ が 着 つ くが 早 はや いか、 乗客 じょうきゃく は
先 さき を 競 きそ って 乗 の り 込 こ んだ。

Ngay khi tàu đến , hành khách tranh nhau xuống trước.

わたしの 顔 かお を 見 み るが 早 はや いか、 彼 かれ はしゃべり


はじめた。

Ngay khi nhìn thấy mặt tôi thì  anh ấy bắt đầu nói chuyện.

ベル ベル が 鳴 な ったが 早 はや いか、 生徒 せいと たちは 教室


きょうしつ を 飛 と び 出 だ していった。

Ngay khi chuông reo là bọn trẻ đã ùa ra ra khỏi lớp.

Note:

Ý nghĩa tương tự như "なり" hay "や否や"và chủ yếu được dùng
trong văn nói.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


だけ 3.27

1. Những cái ít nhất phải làm

2. Làm hết những điêu mình muốn

Vるだけ

①Những cái ít nhất phải làm

だけ
・やるだけのことはやった。あとは結果を待つばかりだ。

②Làm hết những điêu mình muốn

・泣くだけ泣いたら気が晴れた。また明日頑張ろう。

③(動詞+だけは+同じ動詞:ここまではするが、結果は期待しな
い、ここまではしたがいい結果が出なかった。)

・「だめもとで、頼むだけは頼んでみたら?」

かぎりだ 3.28

Rất, Cực kì , là nhất

イ形い・ナ形(だ)+かぎりだ

Ý NGHĨA :

rất , cực kì , đến mức không hơn được

CHÚ Ý :

Aい・Aな 限りだ
không nêu tính chất của sự vật mà nói cảm xúc của người nói .
kèm tính từ biểu thị cảm xúc

最近友達はみんな忙しいのか、だれからも連絡がなく、寂しいかぎ
りだ。

"Bạn bè thì gần đây, mọi người bận hay sao đó, chẳng có ai liên
lạc, rất là buồn.

この近所で強盗事件があったらしい。恐ろしいかぎりだ。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ものがある 3.29

Có cảm giác, cảm thấy

Cấu trúc: Ai/Nの・ANA+な+ものがある

Động từ thể từ điển/ない + ものがある

Tính từ (い) + ものがある

Tính từ (な) + な +ものがある

Ý nghĩa: Diễn tả cảm giác, cảm nhận sâu sắc của người nói về một
sự việc gì đó. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh sự đánh giá/ cảm
giác của người nói về việc đó.

① 最近の携帯けいたい電話の技術(ぎじゅつ)には、目を見(み)張
(は)るものがあります。

→ Điện thoại di động những năm gần đây có những phát triển bất
ものがある ngờ về mặt kỹ thuật.

② A: このCD、いいね。女性の声がいい。_ B:でしょう。女性の
声には、何か聞く者を引きつけるものがあるよね。

→ A: Cái đĩa CD này hay nhỉ, giọng cô gái hay quá._B: Ừ, giọng
cô gái có gì đó rất thu hút người nghe.

③ いつも来ていたこの店がなくなると思うと、さびしいものがあ
る。

→ Mỗi khi nghĩ đến cái quán ăn mà tôi vẫn hay đến giờ đã đóng
cửa là tôi lại cảm thấy buồn buồn.

④ 彼の話はどこか納得(なっとく)できないものがある。

→ Câu chuyện của anh ấy có gì đó không thuyết phục.

・誕生日を一人で祝うなんて、寂しいものがある。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


をものともせずに 3.30

Bất chấp N để vượt qua ~ ( không dùng cho bản thân)

Cấu trúc: [名] + をものともせず(に)

Ý nghĩa:

Bất chấp/ Vượt lên/ Mặc cho (hoàn cảnh khó khăn) ... (Bình thường
nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy sẽ dễ đầu hàng/ từ bỏ nhưng vẫn
vượt qua). Mẫu câu thường dùng để ca ngợi sự dũng cảm, nghị lực
của ai đó. Không dùng để nói về bản thân mình.

Ví dụ:

① 彼は体の障害(しょうがい)をものともせずに、精力的に活動
している。

→ Vượt qua khuyết tật của cơ thể, anh ấy đã dùng sức mạnh tinh
thần để hành động.

② 母は強かった。がんの宣告(せんこく)をものともせず、最後
まで明るくふるまった。

→ Mẹ tôi rất mạnh mẽ. Dù biết bệnh ung thư không thể qua khỏi
をものともせずに nhưng cho đến phút cuối mẹ vẫn lạc quan.

③ 隊員(たいいん)たちは危険をものともせずに、行方(ゆく
え)不明の人の捜索(そうさく)を続けた。

→ Nhóm cứu hộ đã không quản ngại nguy hiểm tiếp tục tìm kiếm
những người bị mất tích.

④ この会社は不況(ふきょう)をものともせずに、順調に売り上
げを伸ばしている。

→ Công ty này vẫn đều đặn thu lợi nhuận bất chấp suy thoái kinh
tế.

⑤ 兄は事業の失敗をものともせずに、新しい仕事に取り組(く)んで
いる。

→ Vượt lên thất bại trong kinh doanh, anh trai tôi đang nỗ lực với
công việc mới.

⑥ 今年90歳になる高橋さんは、足腰(あしこし)の痛みをものと
もせずに、若い人の指導(しどう)に励(はげ)んでいる。

→ Cụ Takahashi năm nay đã 90 tuổi nhưng mặc cho chân tay đau
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU nhức, cụ vẫn cố gắng chỉ dẫn cho những người trẻ tuổi.
であれ・・・であれ 3.31

であろうと・・・ であろうと

Dù thế này hay thế kia ~ (=でも)

Cấu trúc: [名] + であれ/ であろうと

Ý nghĩa: 「AであれBであれ」/「AであろうとBであろうと」nghĩa
là "A hay B thì kết quả cũng giống nhau". A và B là những từ/ cụm
từ cùng nhóm nghĩa, có liên quan đến nhau.

① 地震であれ火事であれ、緊急(きんきゅう) の場合に冷静(れいせ
い) になれる人は少ないだろう。

→ Động đất hay là hỏa hoạn cũng vậy, trong trường hợp khẩn cấp
thì có lẽ ít người có thể giữ được bình tĩnh.

② 文学であれ音楽であれ、芸術(げいじゅつ) には才能が必要なの
だ。努力だけではだめなのだ。

であれ・・・であれ
→ Dù là văn học hay âm nhạc, đã là nghệ thuật thì năng khiếu là
であろうと・・・ であろうと
cần thiết. Chỉ có nỗ lực thì không đủ.

③ 禁煙であれ禁酒 (きんしゅ) であれ、周りの人の協力が大切だと


思う。

→ Cai thuốc hay cai rượu đi nữa, sự phối hợp của những người
xung quanh là rất quan trọng.

④ ビールであろうとワインであろうと、酒は酒だ。運転前に絶対
飲んではいけない。

→ Bia hay rượu, thì cũng là đồ uống có cồn. Không thể uống trước
khi lái xe được.

⑤ 社長であろうと平社員(ひらしゃいん) であろうと、自分の会社
を大切に思っているはずだ。

→ Dù là giám đốc hay nhân viên thì nhất định đều phải coi công ty
của mình là quan trọng.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


かいがある 3.32

Đó là kết quả ~ ( kết quả xứng đáng)

甲斐がある(〜かいがある)~Đáng

甲斐

[GIÁP PHỈ]

かい

đem lại; kết quả; đáng giá; sự sử dụng; giúp ích

Structure:

✦N + の + かいがある

✦Vた + かいがある

Meaning: không uổng công/ uổng công. Đó là kết quả ~ ( kết quả
xứng đáng)

✦Đi sau một động từ và một danh từ chỉ hành động, để diễn tả ý
かいがある nghĩa: "có thể mong đợi một hiệu quả tốt từ hành vi đó. Hành vi đó
sẽ được báo đáp".

✦Ở dạng phủ định, nó mang ý nghĩa: "sự nỗ lực sẽ không được


báo đáp, sự nỗ lực sẽ không có hiệu quả".

努力の甲斐があって希望の大学に合格した。

Thật đáng công nỗ lực tôi đã đậu vào trường đại học theo như
nguyện vọng

こんなにおいしいラーメンが食べられるなら、2時間も列れつに並
んだ甲斐かいがあったと思う。

Nếu tôi có thể ăn ramen ngon như vậy, tôi nghĩ rằng nó rất đáng để
xếp hàng trong hai giờ.

温泉 おんせん に 入 はい りながら、きれいな 景色 けしき けしき


が 見 み られたから、 遠 とお くから 来 き た 甲斐 かい があった
ね。

Khi bước vào suối nước nóng có thể thấy một khung cảng rất đẹp
nên rất đáng để đi từ xa đến đây.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


といい・・・といい 3.33

Dù là N1 hay N2 thì đều tốt

Structure:

✦N1 + といい~N2 + といい

Meaning:

✦N1 cũng, N2 cũng (về một việc nào đó, lấy một số ví dụ để nói lên
đánh giá là nhìn từ quan điểm nào cũng vậy).

✦ Thường dùng để đánh giá tốt hoặc xấu của vấn đề.

✦Ngữ pháp tương tự:

+にしても~にしても

+(よ)うが/(よ)うと

といい・・・といい
+であれ/であろうと

+であれ~であれ

この コーヒー コーヒー は 味 あじ といい、 香 かお りといい、す


ばらしい。

Loại cà phê này vị cũng ngon, mùi hương cũng thơm, thật tuyệt
hảo.

兄 あに といい、 弟 お といい、あそこの 兄弟 そこのきょうだい


は、 人 ひと に 迷惑 めいわく をかけてばかりいる。

Hai anh em nhà kia, cả ông anh, cả ông em, chỉ toàn gây phiền
phức cho người khác.

彼 かれ はちょっとした 表情 ひょうじょう といい、 話 はな し 方


かた といい、 死 し んだ 父親 ちちおや によく 似 に てる。

Anh ta cả nét mặt, cả cách nói chuyện đều giống với người cha đã
mất.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


といえども 3.34

Dù có là A nhưng vẫn B ( văn viết)

cấu trúc :

普通形 + といえども

ý nghĩa : Mặc dù, tuy nhiên, nhưng

■ Mang nghĩa "Thậm chí", dùng để nhấn mạnh, N được lấy làm ví
dụ mang nghĩa "Cho dù là N thì cũng", hoặc "Ngay N cũng".

■ Có thể dùng「でも」để thay thế.

といえども ■ Ý nghĩa tương tự với "~とはいえ".

外国人 がいこくじん といえども、 日本 にほん では 日本語 にほん


ご を 話 はな さなければならない。

Dù là người nước ngoài thì ở Nhật là bắt buộc phải nói tiếng Nhật.

中国語 ちゅうごくご 5 級 きゅう に 合格 ごうかく したといえど


も、 仕事 しごと がない。

Cho dù đã đỗ tiếng trung level 5 nhưng vẫn chưa có công việc.

三歳 さんさい の 小児 しょうに といえどもこれを 知 し る。

Dù là đứa trẻ 3 tuổi cũng biết cái này.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ならまだしも 3.35

A thì còn hiểu được, châm chước nhưng B thì không

✦V・

Aい・+ならまだしない

Aな・

N + ならまだしも

普通形+ならまだしも

✦Diễn tả ý : Nếu ... thì còn có thể chấp nhận được , nhưng ... thì
không thể chấp nhận/ không thể tha thứ/ không có .

一度 だけならまだしも、 二度 も 失敗してしまった。

Thất bại một lần thì còn được, đằng này thấy bại đến tận hai lần.

ならまだしも

そんな 完璧 な 人 は、 漫画の中ならまだしも、

現実にはいないよ。

Người hoàn mỹ như thế thì chỉ có trong truyện thôi, ngoài đời
không có đâu.

30 分ぐらい 待たされるならまだしも、2 時間 じかん も 待 ま たさ


れた。

Để đợi 30 phút còn được, đằng này để đợi đến tận 2 tiếng thì
không thể chấp nhận được.

1、2人ならまだしも、一度10人も休まれては困ります。

Nếu một hai người thôi được rồi, đằng này nghỉ một lúc 10 người
sẽ khó khăn đấy.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


に至る 3.36

Cho đến

Cấu trúc

✦N + にいたるV + にいたる

Hướng dẫn sử dụng

✦Diễn tả ý nghĩa "Cho đến" cả về thời gian, không gian hay một
phạm vi nào đó.

終わりに至る。

に至る
Cho đến lúc kết thúc

目的地に至る。

Cho đến nơi muốn tới.

さんざん悩んだ結果、仕事を辞めて田舎で自給自足の生活をすると
いう結論に至った。

Sau khi suy nghĩ nát óc, tôi đã đi đến kết luận là thôi việc để sống
một cuộc sống tự cấp tự túc ở nhà quê.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


には及ばない 3.37

Không đến mức phải...

"không cần thiết phải ..

Cấu trúc:

動(辞書形) / 名 + には及ばない

には及びません

① A: 先日お借りした傘を今日お返(かえ)しに参(まい)りたいのです
が、ご都合はいかがでしょうか。ーB: それには及びませんよ。ま
た、いらっしゃるときにお持ちください。

→ A: Tôi muốn đến chỗ anh để trả cái ô đã mượn hôm trước, vậy
có tiện cho anh không? ーB: Không cần phải làm thế đâu. Khi nào
lại đến nữa thì anh mang theo cũng được.

② A: 手術した方がいいんですか。ーB: いえいえ。それには及びま
せんよ。お薬で治りますから。

には及ばない

→ A: Tôi nên phẫu thuật có phải không ạ? ーB: Ồ không, không cần
thiết đâu. Uống thuốc cũng khỏi được mà.

③ スタッフがいますから、心配には及びません。ご安心してくだ
さい。

→ Có nhân viên của chúng tôi ở đây nên anh/chị không cần phải lo
lắng đâu. Hãy yên tâm.

④ がっかりには及びません。まだまだチャンスはありますから。

→ Không cần phải thất vọng đâu. Thế nào cũng sẽ có cơ hội nữa
mà.

⑤ あそこはホテルから近いから、わざわざタクシーを呼ぶにはお
よばない。

→ Chỗ đó gần với khách sạn nên không cần thiết phải mất công
gọi taxi đâu.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ならでは(の)3.38

Nếu không phải A thì không có B

( B: đặc tính nổi bật ở A)

Nならでは(の)

Ý nghĩa: "Chỉ có thể là ...". Chỉ có người/ vật được nói đến trong
danh từ mới có thể thực hiện được việc tuyệt vời như thế. Mẫu câu
diễn tả sự đánh giá cao của người nói đối với người/ vật được nhắc
đến, thường dùng dưới dạng 「~ならではの~だ」/ 「~ならでは
だ」

① さすが歌舞伎(かぶき)俳優の一之助け(いちのすけ)さんならで
はの演技だ。ほれぼれするほどリアリティーがある。

→ Quả đúng là kĩ thuật diễn xuất của diễn viên kịch kabuki
Ichinosuke. Màn biểu diễn có tính hiện thực đầy cuốn hút.

② ぜひ一度ヨットに乗ってみてはいかがですか。この体験はハワ
イならではですよ。

ならでは(の)

→ Nhất định là phải thử lên du thuyền một lần, anh thấy sao? Trải
nghiệm này thì chỉ có thể là ở Hawai mà thôi.

③ この布製(ぬのせい)の袋はぬくもりが感じられる。手作りな
らではだと思う。

→ Có thể cảm nhận được độ ấm từ cái túi vải này. Tôi nghĩ chỉ có
thể là sản phẩm thủ công mới được thế này.

④ 100年続いた老舗(しにせ)ならでは出せないこの味の良さ!店
主が変わっても全く味が落ちていない。

→ Không phải là quán ăn lâu đời đã tồn tại 100 năm thì không thể
có được vị ngon thế này. Dù có thay đổi chủ quán đi nữa, vị ngon
của món ăn cũng không hề giảm xuống.

⑤ こんな素晴らしい字は、林さんならではだ。

→ Chữ đẹp như thế này thì chỉ có thể là của anh Hayashi.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


としたところで 3.39

にしたところで

にしたって

Thậm chí là, cho dù là ~

(Dù đứng từ lập trường nào ~)

thường đi với ない

Structure:

✦普通形 + としたところで

✦辞書形 + にしたって/にしたところで

✦N + にしたって/にしたところで

✦い形容詞+ にしたって/にしたところで

✦な形容詞+ にしたって/にしたところで

cách dùng :

✦Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm gì, thậm trí có làm
gì đi nữa thì cũng vẫn không thể (ý kiến mang tính nghi ngờ, phủ
định của người nói)

としたところで 全員参加するとしたところで、せいぜい30人ぐらいだ。

Thậm chí tất cả mọi người cùng tham gia thì cũng chỉ đến 30 người
にしたところで
là cùng.

にしたって
1 週間練習 するとしたところで、 試合には勝てないだろう。

Dù có luyện tập 1 tuần thì cũng không thắng nổi.

① この商品がどれだけ売れるのか、社長にしたところで実際のと
ころはわからない。

→ Ngay cả giám đốc cũng không biết tình hình thực tế là sản phẩm
này bán được bao nhiêu.

② 携帯の使用を禁止にしたところで、どのくらいの生徒が従(した
が)うかわからない。

→ Dù cấm sử dụng điện thoại nhưng cũng không biết rõ là có bao


nhiêu học sinh tuân thủ điều này.

③ 元々のデザインが良くないから、別の色にしたところで、あん
まり変わらない。

→ Vì thiết kế này ban đầu đã không tốt, nên dù có thay đổi màu sắc
thì vẫn thế thôi.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


と思いきや 4.40

Dù nghĩ là...nhưng, nghĩ là...ngược lại

Ý NGHĨA :

Aと思ったが違っていてBだった。

Đã nghĩ là A,nhưng thực tế lại thành ra B,khác hẳn.

普通形+と思いきや

CHÚ Ý :

biểu hiện cảm giác không ngờ đến , ngạc nhiên đối với sự thật trái
lại dự tưởng mang tính toàn thể . kèm câu văn biểu thị dự tưởng
của người nói . cũng có ví dụ phía trước của と思いきや thì cho か
vào . phía sau biểu thị kết quả khác so với dự tưởngあの政党は選
挙で圧勝したので、長く政権が続くかと思いきや、たちまち支持率
が落ち、一年ともなかった

① 試験問題は簡単だったので、満点を取れてと思いきや、名前を
書くのを忘れて0点にされてしまった。

→ Vì câu hỏi trong đề thi dễ nên tôi cứ nghĩ là sẽ đạt điểm tuyệt đối
nhưng vì quên ghi tên nên đã bị điểm 0.

② やっと道路工事が終ったので、これからは静かになるだろうと
思いきや、別の工事が始まった。

と思いきや
→ Cuối cùng thì công trình làm đường cũng kết thúc, cứ nghĩ là từ
giờ sẽ được yên tĩnh, nhưng công trình khác lại bắt đầu.

③ 彼女のお母さんだから、きっと静かな人だと思いきや、とても
にぎやかな人だった。

→ Vì là mẹ của cô ấy nên tôi cứ nghĩ bà là một người điềm tĩnh


nhưng hóa ra lại là người rất ồn ào.

④ お酒好き(おさけずき)の松本さんは甘いものなんか好きじゃ
ないと思いきや、ケーキを三つも食べた。

→ Cứ nghĩ là người thích uống rượu như anh Matsumoto sẽ không


thích đồ ngọt nhưng mà anh ấy đã ăn hết 3 cái bánh kem rồi.

⑤ あの弱小(じゃくしょう)チーム、1回戦で負けると思いきや、
決勝戦(けっしょうせん)まで進んだ。

→ Cứ nghĩ là đội yếu đó sẽ thua ngay trận đầu nhưng không ngờ
đã tiến đến trận chung kết.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


⑥ 今日は一日中晴れると思いきや、午後からざあざあ降りになっ
た。

→ Cứ nghĩ là cả ngày trời sẽ nắng nhưng đến chiều thì đã mưa rào
rào.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


きらいがある 4.41

Có thói, có điều , có tật là

辞書形/ない形・名ーの+きらいがある

Có chiều hướng, có khuynh hướng, hay làm gì đó (không tốt)

Dùng để phê phán người là chủ yếu

✦Cấu trúc dùng để diễn tả ý nghĩa "có khuynh hướng như thế".

✦Thường hay dùng trong những trường hợp mang tính tiêu cực.

✦Thường hay dùng với các từ mang tính áp chế mạnh như(どう
も、少し、ともすれば。。)

✦Thường hay dùng với các từ :

-どうも~きらいがあるようだ

~すぎるきらいがある

① 彼はどうも物事(ものごと)を悲観的(ひかんてき)に考える
きらいがある。

→ Anh ấy hay suy nghĩ mọi việc theo hướng hơi bi quan.

② うちの部長は自分と違う考え方を認めようとしないきらいがあ
きらいがある
る。

→ Trưởng phòng của tôi có chiều hướng không chịu công nhận ý
kiến khác với ý kiến của bản thân mình.

③ 松本さんは一度言い出したら、人の意見に耳を傾(かたむ)けな
い。少し独断(どくだん)のきらいがある。

→ Một khi mà Matsumoto đã nói ra thì anh ta sẽ không thèm nghe


ý kiến của người khác nữa. Hơi độc đoán chút.

④ うちの子は物事を大げさに言うきらいがある。

→ Con tôi có chiều hướng hay nói quá mọi việc lên.

⑤ 弟は頭で考えるだけで行動に移さないきらいがある。

→ Em trai tôi hay có kiểu chỉ suy nghĩ trong đầu mà không chịu
chuyển thành hành động.

*** Mẫu câu dùng để bình luận, phê bình người khác. Không dùng
để nói về bản thân. Để làm giảm mức độ phê phán thì hay dùng
kèm các phó từ như「 どうも・少し・ともすれば」(hơi/ một chút/
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU có chiều hướng)
までもない 4.42

Không cần phải , không cần thiết phải ,

Ý NGHĨA :

vì trải qua dễ dàng, không cần thiết phải mất công

CHÚ Ý :

Gắn với động từ biểu hiện hành vi mang tính ý chí

Cấu trúc:

辞書形+までもない

そのぐらいの雨なら、傘をさすまでもない。

Nếu mà mưa cỡ này thì không cần thiết phải mở dù.

言うまでもなく、学生にとっては勉強が一番大切です。

✦Ý nghĩa: không cần thiết phải làm gì đó

までもない・なく
こんな 計算 は 簡単 すぎるよ。 電卓 でんたくを 使 うまでもない
ね。

Phép tính đơn giản như thế này thì không cần phải sử dụng đến
máy tính.

みんなには 言 うまでもないと 思 うけど、 ゴミ はちゃんと ゴミ箱


に 捨 ててくださいね。

Tôi nghĩ là không cần thiết phải nhắc nhở mọi người nhưng, mọi
người cần phải đổ rác đúng vào thùng rác.

ここの 料理 は 絶対 においしいよ。 食 べるまでもない。 匂 にお


いでわかる!

Món này chắc chắn là ngon. Không cần thiết phải ăn, nghe mùi thôi
là hiểu rồi.

もちろん 言 うまでもない.

Tất nhiên là không cần phải nói

大人 でも 重 くて 持 てない,まして 子供 は 言 うまでもない.

Người lớn cũng không xách nặng, trẻ con càng không cần làm thế.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


までだ / までのことだ ( 1 ) 4.43

1. Sẽ chọn cách làm là phải

Cùng lắm đến mức

(Nếu) ... thì cùng lắm sẽ, sẽ chọn cách làm là...

2. Chỉ V (thôi mà) , thật sự tôi chỉ

Ý NGHĨA :

Thể hiện quyết tâm của người nói là "cách hiện nay không đạt thì
cũng không bi quan, sẽ chọn phương án khác".

辞書形+までだ・までのことだ

得に 用事はない。 元気かどうか 気になって 電話してみたまでだ。

Cũng không có gì. Chỉ là tôi không biết cậu khỏe hay không nên gọi
điện thoại hỏi thăm thôi.

今度の 失敗、あなたが 不運だったまでですよ。

Thất bại lần này, chỉ là cậu không may mắn thôi

CHÚ Ý :

biểu thị sự giác ngộ của người nói là làm cái đó không phải là vấn
đề quan trọng . dùng nhiều câu văn dạng điều kiện . không dùng
thể quá khứ , dùng trong thể hiện tại và tương lai---- までだ・まで
のことだ

( 2 ) Chỉ V (thôi mà)

thật sự tôi chỉ

までだ
た形+までだ・までのことだ

までのことだ
Ý NGHĨA :

hành động bản thân diễn ra chỉ là hành động không có ý nghĩa sâu
sắc , nhấn mạnh vào điều đó

CHÚ Ý :

tự bản thân người nói làm , và suy nghĩ hành động đó không có gì
quan trọng

お褒めの言葉を頂きましたが、私はただ自分のするべきことをした
までです。

Nhận được những lời khen ngợi nhưng thật sự tôi chỉ làm những
điều mình nên làm mà thôi.

一番活躍したのはなんといっても中村さんです。私はお手伝いをし
たまでのことです。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU ✦ Được sử dụng để diễn đạt rằng "người nói thực hiện việc gì đó,
hành động nào đó cũng chỉ vì có lý do, chứ không có ý gì cả".

✦ Khi mẫu câu này được sử dụng để trả lời lại lúc được cảm ơn vì
đã làm điều tốt thì nó hàm ý khiêm tốn.

得 に 用事 はない。 元気 かどうか 気 になって 電話 してみたまで


だ。

Cũng không có gì. Chỉ là tôi không biết cậu khỏe hay không nên gọi
điện thoại hỏi thăm thôi.

今度 の 失敗 、あなたが 不運 だったまでですよ。Thất bại lần này,


chỉ là cậu không may mắn

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


まで ( ばそれまでだ / たらそれまでだ ) 4.44

Là hết / Là coi như xong ,

Nếu

ば形+それまでだ

Ý NGHĨA :

nếu làm như vậy , tất cả sẽ bị phá hủy , không còn cái gì cao hơn
như vậy

CHÚ Ý:

thường dùng theo hình thức: DẪU~ THÌ đến đó cũng HẾT

Biểu thị ý nghĩa " chấm dứt ở đó", " sau đó không còn gì nữa".
Dùng kèm với [...すれば], [...したら], theo sau thường là những lối
nói diễn đạt ý nghĩa " trong lúc này, nên làm sẵn một cái gì hơn,
kẻo sau này sẽ không còn lại gì".

人間、死ぬんでしまえばそれまでだ。生きているうちにやりたいこ
をやろう。

Con người nếu mà chết đi thì sẽ chấm dứt. Trong lúc còn sống thì
ばそれまでだ muốn làm gì hãy làm đi

たらそれまでだ
いくら練習の時上手にできても、本番でうまくいかなければそれま
でだ。

dẫu có giỏi biết máy khi luyện tập mà trong buổi biểu diễn thật k tốt
thì cũng coi như tiêu hết

いくらお 金 を 貯 めても、 死 んでしまえばそれまでだから、 生


きているうちに 楽 しんだ 方 がいい。

Dành dụm tiền đến mấy thì chết cũng hết. Vì vậy trong lúc còn
sống, nên tranh thủ vui chơi đi.

おいしい 料理 でも 店 が 不潔 であればそれまでだ。 客 は 二度 と
来 ない。

Cho dù món ăn ngon đi nữa mà cửa tiệm không sạch sẽ thì cũng
vô nghĩa. Khách sẽ không đến lần thứ hai.

いくら 性能 がよい 機械 でも 使 いこなせなければそれまでだ。

Máy móc có tính năng hay đến mấy mà không sử dụng thành thạo
được thì cũng vô ích.

được khen hết lời

言われればそれまでだ

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ないまでも 4.45

Dù không phải nhưng ~ , không đến mức = せめて、くらい

Ý NGHĨA :

dù không đến mức nhưng cũng ở trạng thái dưới mức đó 1 chút

動ない形+までも

CHÚ Ý :

đi kèm từ ngữ biểu thị trạng thái cực đoan hoặc trạng thái mang
tính lí tưởng . phía sau mang đến câu văn biểu thị mức độ thấp hơn
1 chút so với điểm mục tiêu hoặc đích cuối cùng . cũng đo kèm
danh từ bởi hình thức とはいかないまでも、とは言わないまでも

プロにはなれないまでも、演劇はずっと続けていくつもりだ。

Cho dù không thể trở thành chuyên nghiệp , nhưng tôi dự định sẽ
tiếp tục diễn kịch từng chút một

ないまでも
あしたはハイキングだ。快晴とはいかないまでも、雨は降らないで
は欲しい。

"Ngày mai sẽ đi leo núi. Thời tiết cho dù không đẹp thì cũng mong
rằng trời đừng mưa.

次 の テスト では、 クラス で1 番 とは 言 わないまでも、 合格点


はほしい。

Bài kiểm tra kỳ tới dù không thể đứng thứ nhất của lớp thì cũng
mong đủ điểm qua.

うちの 両親 は 離婚 とは 行 かないまでも、ずっと 仲 が 悪 い。

Bố mẹ tôi dù không đến mức ly hôn nhưng mối quan hệ không lúc
nào tốt đẹp.

1 ヵ月 も 休 めないまでも、1 週間 ぐらいは 仕事 を 休 みたいな


あ。

Dù không thể nghỉ 1 tháng được nhưng ít nhất cũng muốn nghỉ làm
khoảng 1 tuần.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ではあるまいし 4.46

Vì không phải...nên ...

VĂN NÓI

( = ではない )

ではない名+ではあるまいし

Ý NGHĨA

nếu là thì có lẽ có điều giống thế đó , nhưng vì không phải nên


...theo ví dụ trên thì ngoài danh từ ra còn đi kèm thể thông thường

✦Dùng trong trường hợp biểu thị việc do không phải sự vật/sự việc,
hay do không phải làm sự vật/sự việc đó nên sẽ dẫn đến việc nên
phải làm gì/ nên phải như thế nào.

CHÚ Ý :

phía sau biểu thị sắc thái như phủ định , hiện trạng , như lời khuyên
, chủ trương , phán đoán của tác giả .

① 子供ではあるまいし、眠かったり空腹(くうふく)だったりするだ
けでそんなに不機嫌(ふきげん)な顔をするものではない。

→ Cậu cũng không còn là trẻ con, đừng có mà xị cái mặt ra khi
buồn ngủ hay đói bụng như thế.

ではあるまいし
② 犬や猫じゃあるまいし、上の人の言葉に従(したが)うだけなんて
ごめんだ。

→ Cậu cũng không phải là chó mèo, sao cứ phải răm rắp nghe
theo lời sếp thế.

③ 面接試験は初めてではあるまいし、今回はどうしてそんな緊張
するの?

→ Cũng không phải là lần đầu đi phỏng vấn, sao lần này cậu lại lo
lắng như thế?

④ あなたが悪かったわけではあるまいし、そんなに自分を責せめ
ることはないよ。

→ Cũng chẳng phải là do cậu không tốt nên đừng cứ đổ lỗi cho bản
thân như thế nữa.

⑤ 神様(かみさま)じゃあるまいし、私はあなたを許(ゆる)すことは
できません。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU → Tôi chẳng phải là thần thánh gì nên không thể tha thứ cho anh
được.

Note: Có thể dùng được theo dạng như sau "~じゃあるまいし"


nhưng chỉ được dùng trong văn nói.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


はおろか 4.47

đương nhiên

Ngay cả(thì nói gì đến) / Không chỉ

マイナスイメージ名詞(+助詞)+はおろか

Ý nghĩa:

~ thì hiển nhiên rồi, chưa nói đến...". Điều được nói đến trong
danh từ phía trước 「はおろか」 một điều hiển nhiên, nhấn mạnh
là chưa cần nói đến điều đó, ngay cả ở mức độ đơn giản hơn cũng
không thể.

✦Diễn tả việc đó là đương nhiên mà còn...

✦Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ
dàng hơn còn không đạt được. AはおろかB : ngay cả B còn không
thể chứ đừng nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường
mang ý phủ định.

Vế sau thường sử dụng các trợ từ để nhấn mạnh như「 も、さ


え、まで」v.v

① 手間がかかる料理はおろか、日常の簡単な料理を作るのさえ面
倒だ。

→ Chưa nói đến các món ăn làm mất nhiều công sức, ngay cả đến
việc nấu những món đơn giản hàng ngày tôi cũng thấy phiền phức
rồi.

② 私は花粉症(かふんしょう)がひどくて、外ではおろか、家の
はおろか
中でさえマスクがはずせない。

→ Tôi bị dị ứng phấn hoa nặng, đi ra ngoài thì là hiển nhiên rồi,
ngay cả đến ở trong nhà cũng không thể bỏ khẩu trang ra.

③ うちの父は家事はおろか、自分の着る者ことさえ母に任せてい
る。

→ Bố tôi á, việc nhà thì là hiển nhiên rồi, ngay cả đến quần áo của
bản thân cũng phó mặc cho mẹ tôi.

④ 当時はお金がなかったので、遊ぶお金はおろか、学費もぎりぎ
りだった。

→ Thời đó không có tiền nên chưa nói đến tiền ăn chơi, ngay cả
tiền học cũng khó xoay xở.

⑤ 私は外国旅行はおろか住んでいる県から出たこともない。

→ Tôi còn chưa từng ra khỏi tỉnh mà tôi đang sống nói gì đến đi du
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU lịch nước ngoài.

⑥ 私はスペイン語では会話はおろか、簡単なあいさつもできな
い。

→ Tiếng Tây Ban Nha á, đến chào hỏi đơn giản tôi còn không biết
nói gì đến giao tiếp.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


をよそに 4.48

Không quan tâm / Mặc kệ...

Không liên quan đến

Bất chấp gần giống もかまわず nhưng bao gồm cả nghĩa khâm
phục

名詞+をよそに

Mẫu câu thể hiện sự mặc kệ những người hay ý kiến xung quanh,
tự mình hành động như không quan tâm, thường dùng để biểu thị
thái độ ngạc nhiên của người nói với tình hình được nói đến. Không
dùng mẫu câu này để nói về bản thân mình. Người nói thể hiện sự
cảm thán hay bị sốc với hiện tượng đó.

① 家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友だちと遊び
に出かけた。

→ Mặc kệ gia đình lo lắng, con tôi vừa xuất viện đã đi chơi với bạn
ngay ngày hôm đó.

② 住民たちの抗議(こうぎ)行動をよそに、ダムの建設(けんせ
つ)計画が進められている。

→ Bất chấp hành động phản đối của người dân, dự án xây dựng
đập nước vẫn được tiến hành.

③ 彼は周囲の人たちの不安をよそに、再び戦地(せんち)の取材
をよそに
(しゅざい)に出発していった。

→ Anh ấy lại một lần nữa đến vùng chiến tranh để lấy tư liệu bất
chấp sự lo lắng bất an của những người xung quanh.

④ 彼は周囲の反対をよそに、危険な仕事を続けた。

→ Bất chấp sự phản đối của những người xung quanh, anh ta vẫn
tiếp tục công việc nguy hiểm.

⑤ 親の心配をよそに、彼は早朝からサーフインに出かけて行っ
た。

→ Mặc kệ bố mẹ lo lắng, từ sáng sớm anh ta đã ra khỏi nhà đi lướt


sóng.

⑥ 明さんは周囲の非難(ひなん)をよそに、就職しないで家でぶ
らぶらしている。

→ Bất chấp sự phàn nàn của những người xung quanh, anh Akira
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU không chịu tìm việc mà chỉ quanh quẩn ngồi không ở nhà.

⑦ 国民の期待をよそに、新政府は従来(じゅうらい)の政策を続
けた。

→ Mặc cho người dân kì vọng, chính quyền mới vẫn tiếp tục các
chính sách như từ trước tới giờ.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


にかたくない 4.49

Dễ dàng làm gì đó~ , Không khó để

Khi suy nghĩ tình huống đó, dẫu k xem ở thực tế thì cũng k khó để
tưởng tượng, nhận ra dc

名する・辞書形+にかたくない

Ý nghĩa:

✦Dễ dàng làm gì đó~

✦Dùng trong trường hợp biểu thị làm một việc gì đó là rất dễ dàng.

Chú ý:

✦Thường chỉ đi với hai động từ là "想像する" và "察する".thường đi


với từ ngữ giới hạn để biểu thị hành động của trong con tim như
nắm bắt dc, cảm thấy dc, tưởng tượng dc

3. Ví dụ:

① でき上がった作品を見れば、彼のこれまでの努力は想像(そうぞ
にかたくない
う)にかたくない。

→ Nhìn những tác phẩm đã hoàn thành thì không khó để hình dung
ra anh ấy đã nỗ lực như thế nào cho đến giờ.

② 愛する人を失った彼女の悲しみは察(さっ)するにかかたくない。

→ Có thể hiểu được cô ấy đã đau buồn thế nào khi mất đi người
thân yêu.

③ 諸事情(しょじじょう)を考えると、今回の決断(けつだん)に至
(いた)った社長の心情(しんじょう)も理解にかたくない。

→ Nếu suy nghĩ đến nhiều tình huống thì có thể hiểu được tâm
trạng của giám đốc khi đưa ra quyết định lần này.

④ 罪(つみ)を犯(おか)した私の姿(すがた)を見て、母がどんなに悲
(しむ)か想像にかたくない。

→ Thật không khó để hình dung mẹ tôi đã đau buồn thế nào khi
nhìn theo bóng dáng đứa con phạm tội.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ともなると / ~ともなれば 4.50

cứ , hễ trở thành ...nếu trở lên .. thì

Nhất định~ , Đến khi...thì trở nên

名+ともなると・ともなれば

CHÚ Ý:

Đi kèm với từ thể hiện trường hợp đặc biệt (お祭り、お正月...) và


từ thể hiện giai đoạn lớn lên dần(chẳng hạn như 中学生、部長...)

Chủ ngữ sử dụng để đưa vào ý cảm thán thay đổi

Vế sau khi tới giai đoạn nào đó sẽ trở thành trạng thái đương nhiên
như thế

KHÔNG dùng câu văn hành động hành động tác động tới ng khác
và câu văn ý chí nguyện của ng nói

となると

ともなると/なれば
社会人 しゃかいじん ともなると、 服装 ふくそう や 言葉遣 ことば
づか いにも 気 き をつけなければならない。

Khi trở thành người của xã hội thì phải chú ý đến trang phục và lời
nói.

主婦 しゅふ ともなると、 独身時代 どくしんじだい のような 自由


じゆう な 時間 じかん はなくなる。

Một khi đã làm nội trợ thì không còn thời gian như hồi độc thân
nữa.

子供 こども は 小 ちい さいときは 素直 すなお だが、 中学生 ちゅ


うがくせい ともなると、 親 おや の 言 い うことを 聞 き かなくな
る。

Trẻ con khi còn nhỏ thì rất ngoan ngoãn nhưng khi lên trung học thì
bắt đầu không nghe lời cha mẹ.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ゆえ ( に / の ) 4.51

Là lý do, nguyên nhân~, Vì ~ = から

VĂN VIẾT

名(の)・普通形+ゆえ(に)

Ý nghĩa:

✦Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề/ tình trạng dẫn đến kết
quả sau đó...CHÚ Ý :không sử dụng việc hàng ngày , sử dụng
trong trường hợp chính thức hoặc thư từ

3. Ví dụ:

① 慣れないことゆえ、数々(かずかず)の不手際(ふてぎわ)、どうぞ
お許してください。

→ Vì chưa quen nên tôi còn lóng ngóng vụng về, xin vui lòng bỏ
ゆえに qua cho tôi.

② 理想(りそう)ばかり申し上げたゆえ、実践(じっせん)が伴ともな
わないと思われたかもしれません。

→ Chỉ toàn nói lý tưởng thì dễ xa rời hiện thực.

③ 国民の信頼(しんらい)が得られなかったゆえに、新しい政策(せ
いさく)は再検討(さいけんとう)しなければならなくなった。

→ Vì không dành được sự tin tưởng của người dân nên chính sách
mới đã được xem xét lại.

④ (手紙) 体調(たいちょう)が優(すぐ)れないゆえ、この度(たび)の
祝賀会(しゅくがかい)には欠席させていただきますことをお許して
ください。

→ (Trong thư) Tôi xin phép vắng mặt vào buổi lễ chúc mừng lần
này vì lý do sức khoẻ, Xin vui lòng thông cảm cho tôi.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


もさることながら 4.52

đương nhiên

Không những ~ mà cả~

名詞+もさることながら

Ý nghĩa:

Điều nói đến ở vế 1 thì đã đành/ đã công nhận rồi nhưng còn có
điều ở mức độ cao hơn nữa. Mẫu câu nhằm nhấn mạnh vế sau.

Ví dụ:

① この作家が書くものは、鋭い(するどい)感性もさることなが
ら、注意深(ちゅういぶか)く 選ばれた語彙と分の運び方が素晴らし
い。

→ Những gì mà tác giả này viết, hơn cả những cảm nhận sắc sảo
là sự tuyệt vời trong cách chọn lọc từ ngữ cẩn thận và phát triển
câu cú.

② その国では、観光もさることながら、伝統的な工芸品 (こうげい
もさることながら ひん) の買い物が楽しめる。

→ Ở đất nước đó, ngoài ngắm cảnh ra thì việc đi mua sắm đồ thủ
công mỹ nghệ còn thú vị hơn.

③ 若者の政治的な無関心もさることながら、社会全体に政治に対
する無力感が広がっているような気がする。

→ Việc người trẻ tuổi không quan tâm đến chính trị thì đã đành,
nhưng dường như trong toàn xã hội, cảm giác bất lực đối với các
vấn đề chính trị cũng đang lan rộng.

④ 試合に勝つには選手の実力もさることながら、運も必要なの
だ。

→ Việc chiến thắng trong trận đấu thì phải dựa vào thực lực của
các cầu thủ nhưng hơn thế nữa, may mắn cũng rất cần thiết.

⑤ 年金の問題もさることながら、少子化対策は政府の大きな課題
である。

→ Ngoài lương hưu, các sách lược giải quyết việc giảm tỉ lệ sinh
cũng là một vấn đề lớn đối với chính phủ.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ないではすまない / ずにはすまない 済む 5.53

Không.. thì ...không xong , không thể tránh khỏi

ない形+ではすまない・動ない+ずにはすまない *例外 する→せ


Ý NGHĨA :

*Nếu suy nghĩ theo quy tắc xã hội, hay tình cảnh ở chỗ đó thì phải
đành làm thế/ k thể tránh khỏi việc đó

CHÚ Ý:

Dùng với trường hợp suy nghĩ rằng Vì cảm xúc cá nhân nên phải
làm như thế

✦Dùng trong trường hợp biểu thị việc bắt buộc phải làm gì đó,
không có lựa chọn nào khác nữa.

人の心を傷つけてしまったなら、謝らないではすまない。

"Nếu lỡ gây tổn thương cho người khác thì không xin lỗi là không
xong.

アパートで犬を飼えば、こっそり飼っているつもりでも隣の人に知
られずにはすまないだろう。

Nếu nuôi cún ở nhà trọ, dẫu định lén lút nuôi thì chắc là k thể tránh
khỏi hàng xóm có thể biết được

このままの経営状態が続けば、借金をせずにはすむまい。

Nếu tiếp tục tình trạng kinh doanh này, kiểu gì cũng mắc nợ

うそがばれてしまったら、 本当 のことを 教 えないではすまない。

Khi lời nói dối bị đổ vỡ thì bạn phải nói ra sự thật.

そのパーティーにみんな出席するのなら、わたしも行かずにはすま
ない。

Nếu tất cả mọi người đều tham gia vào bữa tiệc đó thì tôi cũng phải
đi.

いつもクラスで居眠って、注意せずにはすまない。

Lúc nào cũng ngủ gật trên lớp, cần phải chú ý học sinh này mới
được.

ないではすまない / ずにはすまない
明日 は テスト がありますから、いい 点 を 取 るために、 勉強 せ
ずにはすまない。

Vì ngày mai có bài kiểm tra, để lấy được điểm tốt thì phải học bài
mới được.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU この仕事私はせずにはすまない。ほかの人に任せてはだめです。

Công việc này tôi phải làm mới được, không thể giao cho người
khác được.い

Không thể không làm ( mang tính trách nhiệm, đạo đức, xã hội)

Structure:

✦V-ない+ ではすまない

✦V-ない (Bỏ-ない) + ずにはすまない

Meaning:

✦Dùng trong trường hợp biểu thị việc bắt buộc phải làm gì đó,
không có lựa chọn nào khác nữa.

うそがばれてしまったら、 本当 ほんとう のことを 教 おし えない


ではすまない。

Khi lời nói dối bị đổ vỡ thì bạn phải nói ra sự thật.

そのパーティーにみんな出席するのなら、わたしも行かずにはすま
ない。

Nếu tất cả mọi người đều tham gia vào bữa tiệc đó thì tôi cũng phải
đi.

いつもクラスで居眠って、注意せずにはすまない。

Lúc nào cũng ngủ gật trên lớp, cần phải chú ý học sinh này mới
được.

明日 した は テスト てすと がありますから、いい 点 てん を 取 と


るために、 勉強 べんきょう せずにはすまない。

Vì ngày mai có bài kiểm tra, để lấy được điểm tốt thì phải học bài
mới được.

この仕事私はせずにはすまない。ほかの人に任せてはだめです。

Công việc này tôi phải làm mới được, không thể giao cho người
khác được.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


始末だ しまつだ 5.54

Sau cùng thì - Kết cục - Rốt cuộc

Sau nhiều thứ ~ cuối cùng đến mức kết quả A ( xấu)

✦Vる・Vない + しまつだ

✦この/その/あの + 始末だ

不法滞在 ふほうたいざい して 国外追放 こくがいついほう になる


しまつだ。

Việc cư trú bất hợp pháp sẽ bị đuổi ra khỏi nước.

始末だ

うちの娘は、ダイエットのしすぎで病気になり、入院する始末だ。

Con gái nhà tôi, giảm nhiều cân quá thành bệnh kết cục là phải
nhập viện.

あの 人 と は 遅刻 ちこく はする、 約束 やくそく は 忘 わす れ


る、ついには 居眠 いねむ り 運転 うんてん で 事故 じこ を 起 お
こす 始末 しまつ だ。

Người đó đến muộn, quên lời hẹn rồi ngủ quên khi lái xe kết cục bị
tai nạn.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


にもほどがある 5.55

quá/ quá đà / quá mức / quá trớn/ cái gì cũng có mức độ của nó /
có...thì cũng phải vừa phải thôi.

là cách nói thường được sử dụng với tâm trạng mang tính phê
phán/chỉ trích rằng "trạng thái này đang vượt quá mức độ, giới hạn
của nó", rằng bất kỳ việc gì/chuyện gì cũng phải có mức độ/chừng
mực của nó.

♻ Dạng sử dụng:

Vる にもほどがある

N にもほどがある

い-Adj にもほどがある

な-Adj にもほどがある

にもほどがある
♻ Ví dụ:

① わるふざけにもほどがある。

Cầu đùa quá trớn rồi đó!

② 冗談じょうだんにもほどがある。

Cậu đùa quá trớn rồi đó.

Trò đùa đã đi quá xa rồi đó.

③ ばかばかしいにもほどがある。

Có ngốc thì cũng vừa phải thôi chứ!

④ 甘あまえるにもほどがある。

Có mè nheo/làm nũng thì cũng phải vừa phải thôi!

⑤ かわいいにもほどがある。

Dễ thương quá mức cho phép! (tiếng lóng).

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


よ)うと(も)/(よ)うが 5.56

Dù / mặc dù V đi nữa

動う・よう形・イ形かろう・ナ形−だろう/−であろう・名−だろう/
−であろう+と(も)・が

Ý NGHĨA:

Cho dù ... thì cũng không liên quan/ không bị môi trường ảnh
hưởng.

CHÚ Ý:

Vế sau là câu văn biểu hiện của việc không bị ảnh hưởng của điều
kiện trước đó.

Vế sau cũng mang tính chất quyết định, quyết ý của tác giả. Thêm
ようが

nữa, hay sử dụng cùng các từ 「たとえ・いかに・どんなに」.

ようと

たとえ地震が起ころうと、このビルは安全なはずだ。

"Cho dù có động đất thì tòa nhà này chắc chắn sẽ an toàn.

皆にどんなに反対されようとも決めたことは実行する。

Dù có bị mọi người phản đối như thế nào đi chăng nữa, tôi vẫn
thực hiện những việc mà tôi quyết định.

彼なら、いかなる環境におかれようとも自らの道を歩んで行いくこ
とができるであろう。

Nếu là anh ấy dù cho có rơi vào hoàn cảnh nào đi chăng nữa thì
cũng có thể đi theo con đường riêng của mình.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


よ)うと〜まいと・〜(よ)うが〜まいが 5.57

Dù V hay không V=> Dù V xảy ra hay không xảy ra, thì vế sau cũng
không bị ảnh hưởng, không liên quan.

CHÚ Ý:

Sử dụng những động từ lặp đi lặp lại. Sau đó là những câu văn
biểu hiện việc ko bị ảnh hưởng bởi điều kiện phía trước. Thể hiện
sự quyết định, quyết ý của người nói.

動う・よう形+と・が+辞書形+まい+と・が *動Ⅱ・Ⅲ→辞書
形/ます+まい する→するまい・すまい

AようとBまいと
田中先生は、学生たちが理解しようとするまいと、どんどん難しい
AようがAようが
話を続けた。

〜ようと〜ようと
Thầy Tanaka thì, dù học sinh có hiểu hay ko hiểu, vẫn cứ tiếp tục
những câu chuyện khó.
〜ようが〜まいが

雨が降ろうが降るまいが、サッカーの練習に休みはない。

Dù trời mưa hay không mưa, thì cũng không nghỉ việc luyện tập
bóng đá.

事実 を 言 おうか 言 うまいかと、 廊下 を 行 きつ 戻 りつ 考 え
た。

Tôi đi tới đi lui ở hành lang suy nghĩ xem có nên nói sự thật ra hay
không.

この 季節 には、 傘 を 持 って 行 こうか 行 くまいかと 毎朝迷 っ


てしまう。

Trong thời tiết này, mỗi sáng tôi đều đắn đo xem có nên mang ô đi
hay không.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ともなく /〜 ともなしに ( 1 ) 5.58

1. Cũng không hẳn V

2. Không rõ , không biết từ

辞書形+ともなく・ともなしに

được sủ dụng để diễn tả trạng thái, động tác diễn ra không theo
một ý đồ hay mục đích rõ rết nào, hoặc làm việc một cách tự nhiên,
không có ý thức.

Mẫu câu này thường đi với những động từ chỉ ý chí như [見る、考
える、聞く、待つ、話す、言う..]

Động từ thường được lặp lại trước và sau 「ともなく/ ともなし


に」

ともなくVる
テレビを見るともなく見ていたら、友達がテレビに出ていてびっく
〜ともなしに
りした。

Đang xem ti vi một cách vô thức thì tự nhiên thấy bạn xuất hiện trên
ti vi khiến tôi rất ngạc nhiên.

朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。

Sáng dậy cứ thong dong chẳng làm gì cả.

どこからともなく

Không biết từ đâu ra

① どこからともなく、おいしそうなカレーのにおいがしてくる。

→ Không rõ từ đâu có mùi cà ri tỏa ra có vẻ ngon.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ごとく 5.59

Như - Cứ như

Diễn giải: 「~のような」「~かのよう」

Cách sử dụng:

Diễn tả ý nghĩa "cứ như/cứ như thể mặc dù thực tế không hẳn là
vậy" hoặc dùng để so sánh một cách ví von, giống như là.

+ Dùng trong văn viết, là lối nói hơi cổ và hiện nay hầu như không
còn được sử dụng.

Giống như, như là, ví như, cỡ như

■Thường dùng khi nêu ví dụ

■Có nghĩa giống cấu trúc 【Aのように〜です】

■Đây là cách nói cũ

Chú ý:

ごとく ■Sau "ごとき" là danh từ. Còn sau "ごとく" có thể là động từ, tính
từ, phó từ.

⑪ あの人ひとは氷こおりのごとく冷つめたい人ひとだ。

Người đó là một người lạnh như băng.

⑫ 会場かいじょうには財界ざいかいのお偉方えらがたがきら星ほ
しのごとく並ならんでいた。

Trong hội trường các nhân vật tầm cỡ trong giới tài phiệt xếp hàng
dài nhiều như những vì sao.

⑬ 月日つきひは矢やのごとく過すぎさった。

Ngày tháng trôi nhanh như một mũi tên bay.

⑭ 大波おおなみに船ふねは木この葉はのごとくゆれた。

Trước con sóng lớn, con tàu lắc lư như một chiếc lá.

⑮ パトカーサイレンを鳴ならしてナイフのごとく車ぐるまの群む
れを切きり裂さきました。

Xe cảnh sát hú còi, chia cắt đám đông ra như thể một con dao cắt
qua.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


にたえる 5.60

Đáng - Xứng đáng - Chịu được

Đáng - Xứng đáng

に耐える : vật lý

に堪える : cảm xúc

意味いみ:「そうするだけの価値かちがある」

Cách sử dụng:

+ Diễn tả ý nghĩa sự việc đó, điều đó "đáng để làm, đáng để như
thế"

+ Dạng phủ định "không đáng để" sẽ là「∼に耐えるNではない」

Dạng sử dụng: Vる/する動詞のN+に堪える

にたえる
① あの映画えいがは子こども向むけですが、大人おとなの鑑賞か
んしょうにも十分堪じゅうぶんたえます。

Bộ phim đó mặc dù dành cho trẻ em nhưng cũng rất đáng để người
lớn xem.

② 早はやく専門家せんもんかの批評ひひょうに堪たえる小説しょ
うせつが書かけるようになりたいと思う。

Tôi muốn sớm có thể viết được những tiểu thuyết đáng để các nhà
chuyên môn quan tâm nhận xét.

③ 彼かれの小説しょうせつはまだ、小説好しょうせつずきの読者
どくしゃが読よむに堪える本ではない。

Tiểu thuyết của anh ấy vẫn chưa thể là một quyển sách đáng để
những người mê tiểu thuyết đọc.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


にたえない 5.61

1. Không thể chịu được, quá khủng khiếp

2. Cảm thấy vô cùng ~

✦Vる・N + にたえない Không chịu đựng được, không biết ~ cho


đủ

✦ Dùng trong trường hợp chỉ người nói không thể chịu đựng được
một điều gì đó, hay không biết làm thế nào cho đủ.

あの 下手 へた な 外国人選手 がいこくじんせんしゅ は 見 み るに
たえない。

にたえない Không thể nhìn nổi tuyển thủ nước ngoài tồi tệ đó.

彼 かれ の 当会 とうかい へのご 援助 えんじょ はまことに 感謝 か


んしゃ にたえない。

Không thể biết ơn hết được những gì mà ông ấy đã làm cho công
ty chúng ta.

わたしは 動物 うぶつ がいじめられているのは 見 み るにたえな


い。

Tôi không thể chịu đựng được việc nhìn thấy động vật bị bắt nạt.

その 歌 た は 面白 おもしろ くないから、 聞 き くにたえない。

Bài hát đó không hay nên không thể nghe được.

かたわら ( 傍ら ) 5.62

Trong khi làm 1, làm 2 (không dùng nếu làm cũng một thời điểm)

Vừa ... vừa ...

✦V (Thể từ điển) + かたわら

✦N + のかたわら

Ý nghĩa:

かたわら
✦Diễn tả ý nghĩa trong khi làm cái này thì còn làm cái kia.

わたしは 学校に 通うかたわら、 夜は スーパー で 働いている。

Tôi vừa đi học ở trường, tối về lại đi làm ở siêu thị.

父は 農業のかたわら、 小店 を 経営 している。

Cha tôi vừa làm nông nghiệp vừa kinh doanh một cửa hàng nho
nhỏ

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


いかんで

いかんでは

いかんによっては

いかんだ

=「によって」

「によっては」

「による」

いかん ((の)いかん ) 5.63

1.Tùy vào - Tùy thuộc vào

2. Tùy vào thì cũng có trường hợp (cũng có khi)

いかん / いかんで / いかんだ / いかんによって

Dạng:【いかんで】【いかんによって】【いかんだ】

Diễn giải:「~に対応して」・「 ~次第で」

Cách sử dụng:

Chủ yếu đi sau từ diễn tả sự khác nhau về mức độ hoặc chủng loại
để biểu thị ý nghĩa "tùy vào điều đó mà sự việc/tình trạng phía sau
sẽ thay đổi, hoặc sẽ quyết định một việc gì đó".

+ Cuối câu sẽ có dạng「いかんだ」hoặc「 いかんによる」

+ Đây là cách nói trang trọng và kiểu cách. Có ý nghĩa tương tự với
いかんで

「~次第で」

いかんでは
+ 「いかんでは」「いかんによっては」biểu thị ý nghĩa "tùy vào
いかんによっては
điều đó/tình trạng đó thì cũng khó khả năng/cũng có trường hợp/có
いかんだ khi sẽ...". Diễn đạt cũng có những trường hợp/những khả năng như
thế. Tương tự với 「~次第では」.

Dạng sử dụng:

N(の)+いかんで / いかんによって

① 商品しょうひんの説明せつめいのし方かたいかんで、売うれ行
ゆきに大おおきく差さが出でてきてしまう。

Sẽ có sự khác biệt lớn trong doanh số bán ra tùy vào cách trình
bày giới thiệu về sản phẩm.

② この頃ごろとても疲つかれやすいので、当日とうじつの体調た
いちょういかんでその会かいに出席しゅっせきするかどうか決きめ
たい。

Vì dạo gần đây tôi hay mệt mỏi nên tôi sẽ quyết định có dự buổi đó
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU hay không tùy vào sức khỏe của ngày hôm đó.

③ 法務省ほうむしょうの考かんがえ方かたいかんで、ビザが発給
はっきゅうされるかどうかが決きまる。

Visa sẽ được cấp hay không tùy vào quan điểm của Bộ Tư pháp.

④ 考かんがえ方かたいかんで、人生じんせいは変かわる。

Cuộc sống sẽ thay đổi tùy vào cách suy nghĩ.

⑤ 酒さけというのは飲のみ方如何かたいかんで、毒どくにもなり
薬くすりにもなる。

Rượu cũng có thể là độc dược mà cũng có thể là liều thuốc tùy vào
cách uống.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


のいかんによらず/にかかわらず/を問わず

いかん ((の)いかんにかかわらず ) 5.64

Bất kể - Dù với bất cứ

Là dạng phủ định của

「いかんで」 「いかんでは」

「いかんだ」 + 「いかんによっては」

「いかんによる」

biểu thị ý nghĩa "tùy vào điều đó/tình trạng đó thì cũng khó khả
năng/cũng có trường hợp/có khi sẽ...". Diễn đạt cũng có những
trường hợp/những khả năng như thế. Tương tự với 「~次第で
は」.

Trong khi đó, ngữ pháp này mang biểu thị ý nghĩa "không phụ
thuộc, hoặc không quan tâm, không màng đến dù...có nội dung,
trạng thái ra sao", đi có dạng 「~の如何いかんによらず」「~の如
何いかんにかかわらず」「~の如何いかんを問とわず」

+ Đây là cách nói trang trọng và kiểu cách.

+ Mở rộng: Kanji sẽ viết bằng chữ 「如何」

※ 用法ようほう:

「~いかんで/いかんによって」の反対はんたいの意味いみで使つ
かわれ、「~がどのような内容ないよう・状態じょうたいであって
も、関係かんけいなく~」という意味いみで使つかわれる。

いかんによらず/にかかわらず/を
問わず Dạng sử dụng:

N のいかんによらず

N のいかんを問わず

N のいかんにかかわらず

例 [Ví dụ]:

① 理由りゆうの如何いかんを問とわず(如何いかんによらず/如
何いかんにかかわらず)、暴力ぼうりょくはよくない。

Dù với bất cứ lý do gì thì hành vi bạo lực là không tốt.

② 理由りゆうのいかんによらず、殺人さつじんは許ゆるされない
ことだ。

Dù bất kỳ lý do gì, giết người là việc không thể tha thứ được.

③ 国籍こくせきのいかんを問とわず、採用試験さいようしけんを
受うけることのできる自治体じちたいが増ふえている。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU Ngày càng có nhiều chính quyền địa phương tự trị thi tuyển công
chức mà không xét đến quốc tịch.

④ 納入のうにゅうした学費がくひは理由りゆうのいかんに関かか
わらず返却へんきゃくしません。

Học phí đã đóng sẽ không được hoàn trả dù với bất kỳ lý do nào.

⑤ このコンテンツの複製ふくせいは方法ほうほう、媒体ばいたい
のいかんを問とわず禁止きんしされている。

Việc sao chép nội dung này bị nghiêm cấm bất kể dưới hình thức
hay phương pháp nào.

ずにはおかない

Thể nào cũng, nhất định phải làm,

không thể không ( tình cảm, cảm xúc)

Structure:

✦Vない +ずにはおかない

今度 こんど こそ、 本当 ほんとう のことを 言 い わせずにはおか


ないぞ。

Lần này nhất định tôi phải nói thật.

ずにはおかない
この 映画 えいが は 評判 ひょうばん が 高 たか く、 見 み るもの
を 感動 かんどう させずにはおかないだろう。

Bộ phim này được đánh giá cao, chắc chắn sẽ làm mọi người cảm
động.

親友 しんゆう に 裏切 うらぎ られたのだから、 仕返 しかえ しを


せずにはおかない。

Vị bị bạn thân phản bội nên chắc chắn tôi phải trả thù.

彼 かれ ほどの 選手 せんしゅ であれば、どの プロ野球球団 プロや


きゅうきゅうだん も スカウト スカウト せずにはおかないだろう。

Tuyển thủ như anh ấy nhất định sẽ được một đội bóng chày chuyên
nghiệp nào đó chiêu mộ.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


なりに / なりの 6.66

Làm B thế nào cho phù hợp với A

Structure:

✦Noun + なりに / なりの

✦いadj + なりに / なりの

なりに /なりの 僕 ぼく なりの 考 かんが えはある。

Tôi có ý kiến theo quan điểm của tôi .

クリスマス クリスマス に 子供 こども なりに 考 かんが えた プレ


ゼント プレゼント を 私 わたし にくれた。

Anh ấy đã tặng tôi món quà với suy nghĩ theo cách đứa nhỏ vào
mùa giáng sinh.

貧 まず しいなら 貧 まず しいなりの 生活 せいかつ をしなければ


ならない。

Nếu mà nghèo thì phải sống theo kiểu của người nghèo.

ばかりの 6.67

ばかりに

ばかりだ

1. như là , có thể nói là

2. chỉ

diễn tả mức độ so sánh cao

ばかりの
Ai ばかりの + N

ばかりに
Vる

ばかりだ
誰でも愛するばかりの美しさ

vẻ đẹp dường như ai cũng yêu

彼女は死ぬばかりの様子をする

cô ấy tỏ bộ dạng như sắp chết

① 全すべてが終おわった。あとは寝ねるばかりだ。

Mọi việc đã xong, giờ chỉ đi ngủ thôi.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


んばかりだ/に/の 6.68

Làm B như thế A

んばかりだ/に/の B dường như sắp, tưởng chừng như/dùng cho ngôi thứ ba

(まるで~しそうな様子だ、今にも~しそうだ)

・彼女は早く帰れと言わんばかりの顔で私を睨みつけた。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


とばかりに 6.69

Cứ như thể là nói

Cấu trúc: Câu trích dẫn (trực tiếp hoặc gián tiếp) + とばかり(に)

① ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんな
がテーブルに集まった。

→ Tôi vừa mua bánh về, tất cả mọi người đã tụ tập tại bàn cứ như
thể là nói "chúng tôi đang đợi đây"

② 子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみ込んでしま
った。

→ Con tôi ngồi bệt xuống chỗ đó như thể muốn nói là "con không
thể đi được nữa đâu".

③ 開発計画について発言交換会(はつげんこうかんかい)が行わ
れた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。

とばかりに → Hội nghị trao đổi phát ngôn đã được tổ chức liên quan đến kế
hoạch phát triển. Người dân đã đưa ra rất nhiều ý kiến cứ như là
chỉ có lần này mà thôi. (このときとばかり: cứ như chỉ có mỗi lần
này)

④ 息子は「入るな」とばかりに、部屋にかぎをかけてしまった。

→ Con trai tôi khóa cửa phòng lại như muốn nói là "Đừng vào".

⑤ 彼女は平凡(へいぼん)なのはつまらないとばかりに、変わっ
た服を着ている。

→ Cô ấy đã mặc đồ khác như muốn nói là mặc như bình thường


thì nhàm chán quá.

⑥ その女の子は皿の上の野菜を見て、「食べたくない」とばか
り、横(よこ)を向(む)いた。

→ Bé gái nhìn đĩa rau rồi quay sang chỗ khác như muốn nói là
"không muốn ăn đâu."

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


に足る 6.70

Đáng để - Xứng đáng - Đủ để

✦V(Thể thông thường)・N + に足る

✦Diễn tả sự việc mặc dù làm như vậy nhưng có đầy đủ giá trị...

Diễn giải: ∼できる/∼するだけの価値かちがある

Là cách nói với cấu trúc「∼に足るN」biểu thị ý nghĩa "N đủ có


đầy đủ giá trị, thỏa mãn hoặc xứng đáng với điều đó".

+ Phía sau thường đi với những đồng từ như 「尊敬する」「信頼


する」v.v.

+ 「に足りる」là dạng văn nói của「に足る」

彼 の 行動 は 尊敬 に 足 る。

Hành động của anh ấy thật xứng đáng được tôn vinh.

あの 人 の 話 は 聞 くに 足 る。

Câu chuyện của người đó thật đáng để nghe.

ナイフ についた 指紋 は 信頼 するに 足 る 証拠 です。

に足る Vân tay dính trên con dao là chứng cớ đủ để tin cậy.

パスポート はあなたがだれであるかを 証明 するに 足 る 書類 で


す。

Hộ chiếu là hồ sơ đủ để chứng minh bạn là ai.

世界遺産 に 登録 するに 足 る 遺跡 です。

Di tích xứng đáng đăng ký vào di sản thế giới

① 彼かれは今度こんどの数学すうがくオリンピックで十分満足じ
ゅうぶんまんぞくに足たる成績せいせきを取とった。

Anh ta đã đạt được thành tích hoàn toàn đáng để hài lòng tại kỳ thi
Olympic toán vừa rồi.

② これはわざわざ議論ぎろんするに足たる問題もんだいだろう
か。

Liệu đây có phải là vấn đề đáng để phải thảo luận hay không?

③ 田中君たなかくんは大学だいがくの代表だいひょうとして推薦
すいせんするに足たる有望ゆうぼうな学生がくせいだ。

Tanaka là một học sinh có triển vọng, xứng đáng để được giới thiệu
vào thành viên đại diện cho trường.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


をおいて・・・ない 6.71

Ngoài N ra không có ai khác

N をおいて~ない

Meaning:

✦Ngoại trừ, loại trừ

✦Dùng với nghĩa N là duy nhất cho hành động/ việc gì đó.Riêng
cụm 「なにをおいても」lại mang nghĩa là [cho dù tình trạng/tình
huống có như thế nào]

次のプロジェクトを任せられるのは、君をおいてほかにいないん
をおいて・・・ない だ。頼むよ。

Dự án lần tới ngoại trừ cậu thì chẳng thể giao cho ai cả. Nhờ cậu
cả đấy.

過去 かこ から 学 まな び、 自分 じぶん の 能力 のうりょく を 高
たか める 方法 ほうほう は、 読書 どくしょ をおいてほかにない。

Không có cách nào để học hỏi từ trong quá khứ và nâng cao bản
thân ngoài việc đọc sách.

次 つぎ に 社長 しゃちょう になるのは、あの 人 ひと をおいて 他


た に 考 かんが えられない。

Ngoài người đó thì tôi chẳng nghĩ được ai sẽ trở thành giám đốc kế
nhiệm trong tương lai.

とあって・あれば 6.72

Vì có 1 sự kiện đặc biệt nên B

N/V(TT)/A/+とあって/あれば

とあって・あれば Nếu trong tình huống đó, nên (đặc biệt)

(~という特別な状況なので→普通と違う状況)

(特別な状況なら→普通とは違う状況、行為)

・夏休みとあって、プールは朝から子供たちでいっぱいだ。

・「どうしても必要とあれば、10万円ぐらいお貸ししないものでも
ありませんよ」

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


極まる〜極まりない 6.73

Vô cùng, quá (-)

極まる〜極まりない
Vô cùng, quá, cực kỳ

・入式の日を間違えるなんて不注意極まる(/極まりない)。

めく 6.74

Có vẻ ~ ( mùa, thuyết giáo, câu đố)

Structure: N + めく

Meaning:

■Thường được sử dụng với nghĩa "Có vẻ như là ~, có khuynh


hướng là ~"
■Các danh từ thường dùng với cấu trúc này : 春、謎、冗談...

少 こ しずつ 秋 あき めいてきた。

めく
Trời đã dần dần nhuốm tiết thu.

どことなく 謎 ぞ めいた 女性 じょせい が ホール ほーる の 入 い


り 口 くち に 立 た っていた。

Có một người phụ nữ có vẻ gì đó bí ẩn đứng ở cửa ra vào hội
trường.

あのやつは、 皮肉 ひにく めいた 言 い い 方 かた をした。

Gã ấy nói pha chút mỉa mai.

彼 れ の 作 つく り 物 もの めいた 笑 わら いが、 嫌 きら いだ

tôi ghét nụ cười có vẻ như cố tạo ra của anh ấy.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


からある/からする/からの 6.75

Lên tận trên số lượng lớn

Structure: N + からある/からする/からの

✦Dùng からある: khi muốn nói về trọng lượng, đo lường, kích


thước, số

✦Dùng からする: Khi muốn nói về giá cả, chi phí

からある/からする/からの ✦Dùng からの: khi muốn nói về chi phí, số

そのデモには20万人からの人が参加したそうだ。

Người ta nói rằng đã có khoảng từ 200.000 người đã tham gia cuộc


biểu tình.

100 キロ ろきろ からある 荷物 にもつ を5 階 かい まで 運 はこ


ぶには、 足腰 あしこし の 強 つよ い 人 ひと が3 人 んにん は 必
要 ひつよう だ。

Để mang được đồ vật từ  hơn 100kg lên đến tầng 5 thì cần
đến 3 người khỏe mạnh.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


を限りに 6.76

1. Nốt ~

2. Hết mức giới hạn

Structure: ✦N + を限りに

Meaning:

✦ Dùng trong trường hợp lấy 1 mốc nào đó làm thời điểm cuối
cùng, và từ thời điểm đó trở đi thì sẽ bắt đầu làm một việc gì đó.
Thường sử dụng với từ chỉ ngày giờ, thời gian.

今日を限りに甘いものをやめることにした。

Từ hôm nay tôi sẽ bỏ đồ ngọt.

3 月限 がつかぎ りでこの クラス くらす はなくなります。

を限りに Hết tháng 3 thì lớp học này sẽ dừng lại.

本日 ほんじつ を 限 かぎ りに、 閉店 へいてん いたします。

Từ hôm nay sẽ đóng cửa tiệm, thành thật cảm ơn trong thời gian
dài.

今月末を限りに、この城は修理に入りますので、入場できなくなり
ます。

Từ cuối tháng này, lâu đài này sẽ bước vào sửa chữa nên không
thể vào được.

「 今日 きょう を 限 かぎ りに、 酒 さけ も タバコ タバコ もやめ


る」と 兄 あに は 言 い った。

Anh trai đã nói từ hôm nay sẽ ngưng rượu và thuốc lá.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


が最後 6.77

Một khi đã ~ thì không còn cách nào khác

Structure: ●Vた + がさいご(が最後)

Meaning:

●Có ý nghĩa "nếu xảy ra một sự việc nào đó thì nhất định sẽ ...".

●Theo sau thường là những cách nói biểu thị ý chí của người nói
hoặc những tình huống tất nhiên sẽ xảy ra.

ここで 会 あ ったが 最後 さいご 、 謝 あやま ってもらうまでは 逃


に がしはしない。

Một khi đã gặp anh ở đây rồi, thì nhất định tôi không để anh chạy

が最後 thoát cho đến khi nào anh xin lỗi tôi.

この 計画 けいかく を 聞 き いたが 最後 さいご 、あなたも グルー


プ グループ に 加 く わってもらおう。

Nếu bạn đã hỏi đến kế hoạch này, thì nhất định chúng tôi phải mời
bạn cùng tham gia mới được.

学校内 がっこうない で タバコ タバコ を 吸 す っているのを 見 み


つかったが 最後 さいご 、 停学 ていがく は 免 まぬか れないだろ
う。

Nếu bị bắt gặp hút thuốc trong trường, thì nhất định không tránh
khỏi bị đình chỉ học tập.

息子はは、いったん寝たが最後、朝まで起きない。

Con trai tôi một khi mà đã ngủ là  ngủ một mạch đến sáng.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


もって ( 期限]をもって - 1 ) 7.78

Từ thời điểm...

名詞+をもって

✦Dùng để tuyên bố kết thúc một sự việc tại một thời điểm nào đó.

CHÚ Ý:

thường là sự kiện trang trọng hay các nghi lễ, KHÔNG dùng cho
các sự việc xảy ra hàng ngày. Cách nói trang trọng hơn của「をも
って」 là 「をもちまして」

をもって 本日をもちまして、レストランは閉店いたします。

Hết hôm nay nhà hàng chúng tôi xin đóng cửa.

以上をもちまして本日の演説会(えんぜつかい)は終了いたしま
す。

Buổi họp thuyết trình của ngày hôm nay xin được kết thúc tại đây.

これをもって第35回卒業証書授与式を終わります。

Lễ trao bằng tốt nghiệp lần thứ 35 xin được kết thúc tại đây.

当店は9月末日をもちまして閉店させていただきました。長い間の
ご利用ありがとうございました

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


にして 7.79

1. Cho dù, chính là vì ~thì cũng ~ ( khó mà làm được việc này)
2. Chính thời điểm, đúng lúc đó

3. Vừa là ~ vừa là ( nghề)

1. Nhấn mạnh thời gian, địa điểm, tình trạng; đến cả; đồng thời là

Đến N/Phải là N , Phải là, phải đến

2. vừa

彼は経営者にして政治家でもある。

名+にして

にして
CHÚ Ý:

đi kèm với từ thể hiện việc đặc biệt và việc đến tận giai đoạn cao
tới mức đó mới đạt được . Vế sau khi đến cái đó hay k đến cái đó

結婚してすぐに子供が欲しかったが、8年目にしてようやく授かっ
た。

Sau khi kết hôn đã muốn có con liền nhưng phải đến năm thứ 8 thì
cuối cùng mới được ban cho

この曲はベートーベンのような天才にしてはじめて書ける作品だ。

Cái khúc nhạc này, phải đến tài năng như bettoven mới có thế viết
đc.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


N + なくして(は)+Vない 7.80

Nếu không có N thì không có

なしに(は) / ~なしでは / ~なくして(は)

Ý nghĩa:

Nếu không có... (thì khó mà...)Cách sử dụng: Đi sau những danh
từ, diễn tả ý "nếu không có điều gì đó thì sẽ gặp khó khăn, khó thực
hiện được...".

- Phía sau đi với dạng phủ định.

- Đây là cách nói dùng trong viết, trong văn nói sử dụng「~がなか
ったら、~」

✦Câu điều kiện mang ý nghĩa "Nếu không có ~ thì " thì~なくして
はvà ~なしにcó thể thay thế cho nhau được. Mang ý nghĩa tuyệt
đối cần phải làm gì...

努力なくして 成功はないという 言葉 は父の口癖だ。

Bố thường nói "Không có nỗ lực sẽ không có thành công".

本人のやる 気なくしては 治療 の 意味がありません。

Nếu người bệnh không muốn thì việc điều trị không có ý nghĩa gì .

人は 夢なくして、がんばろうという 気持になれない。

Con người nếu không có ước mơ thì không thể có tinh thần cố
gắng

努力なくして(は)成功はありえない

なくして(は)
3. Ví dụ:

① 資金(しきん)を確保(かくほ)することなしにはどんな計画
も実行(じっこう)できない。

→ Nếu không có sự bảo đảm về vốn thì kế hoạch nào cũng không
thể triển khai được.

② あのころのことは涙なしに語(かた)ることはできない。

→ Câu chuyện thời đó không thể kể mà không rơi nước mắt.

③ 祖母はもう高齢(こうれい)で、周りの人たちの助けなしでは
暮らせない。

→ Bà tôi đã cao tuổi nên không thể sống thiếu sự giúp đỡ của
những người xung quanh.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU ④ 十分な話し合いなくしてはダムの建設(けんせつ)の問題は解


決(かいけつ)しないだろう。

→ Nếu không có sự thảo luận giữa các bên thì vấn đề liên quan
đến việc xây đập chắc là khó giải quyết được.

⑤ 先生方の指導(しどう)なくしてはわたしの大学合格はあり得
ませんでした。

→ Nếu không có sự chỉ dẫn của các thầy cô thì tôi đã không thể đỗ
đại học.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


そばから 7.81

Ngay sau khi ~ ( 1 việc xấu, thường xuyên lặp lại)

Cấu trúc: [動] 辞書形/ た形 + そばから

Ý nghĩa: Hành động gì đó vừa mới xảy ra thì ngay lập tức một hành
động đối nghịch lại với hành động đó cũng xảy ra, và điều này lặp
đi lặp lại nhiều lần. Mẫu câu này thường dùng với ý nghĩa không
tốt.

Ví dụ:

① 毎日返事を書くそばから次々(つぎつぎ)に新しいメールが来
る。

→ Ngày nào cũng cứ vừa mới viết mail trả lời xong thì liên tục có
mail mới gửi đến.

そばから ② このテキストは漢字が多くて大変だ。調べたそばから新しい漢
字が出てくる。

→ Văn bản này nhiều kanji quá thật là khổ sở. Cứ vừa tra xong một
từ thì lại có từ mới.

③ 月末になると、払ったそばからまた別の請求書が来る。

→ Cứ đến cuối tháng là vừa trả xong hóa đơn này hóa đơn khác lại
tới.

④ この木の実(み)は赤くなるそばから、鳥に食べられてしま
う。

→ Quả của cây này cứ vừa đỏ một cái là bị chim ăn hết sạch.

⑤ うちの塀(へい)は、消すそばから落書き(らくがき)され
る。

→ Tường nhà tôi cứ vừa xóa xong là lại bị vẽ bậy.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


は・ならいざ知らず 7.82

A thì không nói làm gì chứ B thì

- Không biết N thì thế nào chứ, ~

- N thì có thể hiểu được, nhưng mà ~ như thế thì...

=「ならともかく」

Cấu trúc: [名] + ならいざしらず

Ý nghĩa: 「AならいざしらずB」 nghĩa là nếu là A thì đã đành/ A thì


không nói làm gì nhưng B thì... Mẫu câu thể hiện sự ngạc nhiên
hoặc bất mãn của người nói.

Ví dụ:

① 安いホテルならいざしらず、一流(いちりゅう)ホテルでこん
なにサービスが悪いなんて許せない。

→ Khách sạn giá rẻ thì không nói làm gì nhưng khách sạn hạng
nhất mà dịch vụ tồi tệ như thế này thì không thể chịu nổi.

② 祖父母(そふぼ)の代ならいざしらず、今の時代に「手ぬぐ
い」なんてあまり使わないよ。

→ Thời đại của ông bà thì tôi không rõ chứ trong thời đại ngày nay
thì hầu như không ai dùng loại khăn tay vải.

③ ヒマラヤ登山(とざん)をするのならいざしらず、その辺の山
は・ならいざ知らず へ行くのにそんなに重装備(じゅうそうび)でなければいけないの
か。

→ Đi leo núi Himalaya thì đã đành, nhưng chỉ leo núi ở vùng này thì
có cần phải trang bị kĩ như thế không?

④ 治療が難しいのならいざしらず、よくある病気ですから、そん
なに心配することはありませんよ。

→ Nếu là bệnh khó chữa thì không nói, nhưng vì là bệnh phổ biến
nên cũng không phải lo lắng quá đâu.

⑤ 5歳の子供ならいざしらず、大人がこんなことを知らないなんて
おかしい。

→ Đứa trẻ 5 tuổi thì không nói nhưng người lớn mà không biết điều
này thì lạ quá.

⑥ 小説家ならいざしらず、普通の人は自分の経験をそんなに簡単
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU に文章化できない。

→ Là tiểu thuyết gia thì không nói làm gì nhưng người bình thường
thì khó mà viết được thành văn những kinh nghiệm của bản thân.

⑦ 世界一周旅行をするのならいざしらず、日帰り旅行にはそんな
大きなかばんは要らない。

→ Đi du lịch vòng quanh thế giới thì không nói chứ chỉ đi trong
ngày thì cần gì mang cái túi to thế.

がてら 7.83

Nhân tiện ~

✦N + がてら

✦ V(bỏ ます)+ がてら

Ý nghĩa:

✦Đi sau danh từ chỉ động tác hoặc động từ dạng liên dụng. Dùng
dưới hình thức 「AがてらB」để diễn đạt ý "nhân tiện thực hiện
hành động A thì kết hợp thực hiện luôn hành động B".

✦Thường dùng trong tình huống A và hành động B xảy ra đồng


thời, nhưng hành động B quan trọng hơn. Cũng có thể nói 「~をか
ねて」(kết hợp) 「~かたがた」(sẵn dịp)

Ví dụ:

① 散歩がてら、ちょっとパンを買いに行ってきます。

がてら
→ Tiện đi tản bộ, tôi sẽ ghé mua bánh mì rồi về.

② 友達を駅まで送りがてらDVDを返してきた。

→ Tiện thể lúc tiễn bạn ra ga tôi mang trả đĩa DVD.

③ 運動がてら犬の散歩に出かけた。

→ Tôi ra ngoài để vận động tiện thể cho chó đi dạo luôn.

④ 買い物がてら、図書館に行った。

→ Tiện lúc đi mua sắm tôi đã ghé vào bảo tàng.

⑤ 遊びがてら車の展示場(てんじじょう)をのぞいた。(覘く: の
ぞく: xem, xem lướt)

→ Tiện lúc đang đi chơi tôi ghé vào xem triển lãm ô tô.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


かたがた 7.84

Kết hợp, nhân tiện ~ ( cách nói trang trọng)

V(bỏ ます)・Nだ + かたがた

Ý nghĩa:

✦Dùng trong trường hợp làm một việc gì đó thì nhân tiện làm luôn,
kèm theo luôn một hành động khác nữa.

Ý nghĩa: Nhân tiện làm việc gì đó thì kiêm luôn mục đích khác/ Làm
việc gì đó với 2 mục đích. Mẫu câu hay dùng kèm với những động
từ chỉ sự di chuyển.

Ví dụ:

① 部長のお宅へお礼かたがたごあいさつに行こうと思っていま
す。

→ Tôi dự định đến nhà sếp vừa để cảm ơn vừa để chào hỏi xã giao
luôn.

② ご報告かたがた一度伺いたいのですが・・・。

かたがた → Tôi muốn đến thăm anh một lần nhân tiện cũng để báo cáo
(công việc) ...

③ 見学かたがた祖父が入所している老人ホームを訪ねた。

→ Nhân chuyến tham quan, tôi đã đến thăm viện dưỡng lão nơi
ông tôi đang ở.

④ 叔母(おば)が体調を崩(くず)したと聞いたので、見舞いかたが
た手伝いに行った。

→ Nghe nói sức khỏe của cô yếu đi nên tôi đến thăm đồng thời để
giúp đỡ cô.

⑤ 就職の報告かたがた近いうちに恩師(おんし)を訪ねようと思
っている。

→ Tôi định sẽ sớm đến thăm thầy đồng thời báo cáo tình hình xin
việc.

散歩かたがた、 友達を 訪ねた。

Nhân tiện đi dạo, mình đến thăm bạn bè luôn.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


毎朝 犬の 散歩かたがた 公園 のごみ 拾いをしている。

Hàng sáng, nhân tiện dắt chó đi dạo tôi đi đổ rác luôn.

はめになる 7.85

phải (rơi vào tình huống rắc rối...); rơi vào cảnh phải...

♻ Cấu trúc「~羽目になる」「羽目に陥る」là cách nói diễn tả ý


"bị rơi vào hoàn cảnh khổ sở, rắc rối nào đó".

※漢字:「羽目になる」;「羽目に陥る」

① 「~をすることになる。立場になる。そういう状態に陥る」と
いう意味で使われる。

♻ Dạng sử dụng:

※~(ひどい)羽目はめになる。

※~(ひどい)羽目はめに陥おちいる。

♻ Phân tích cấu trúc:

※「羽目はめ」: hoàn cảnh; cảnh ngộ.

はめになる
⇒「羽目はめになる」「羽目はめに陥おちいる」= rơi vào hoàn
cảnh phải...

♻ Ví dụ:

① 結局手伝けっきょくてつだわされる羽目はめになった。

Rốt cuộc thì tôi đã phải nhờ tới giúp đỡ.

② 就職活動しゅうしょくかつどうに失敗しっぱいして苦くるしい
羽目はめに陥おちいった。

Tôi thất bại trong chuyện xin việc nên đã rơi vào hoàn cảnh khốn
khổ.

③ ひどい羽目はめに陥おちいって辞任じにんせざるを得えなかっ
た。

Tôi rơi vào cảnh khốn khổ và buộc phải từ chức.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


といわず・・・といわず 7.86

Bất kể N1 hay N2 đều

N1 + といわず + N2 + といわず

Ý nghĩa:

✦Diễn tả ý nghĩa "toàn bộ, không có sự phân biệt", bằng cách lặp
lại danh từ chỉ bộ phận của một vật nào đó.

日本人 は、 子 どもといわず、 大人 といわず、 漫画 をよく 読 み


ます。

Người Nhật bất kể là trẻ con hay người lớn đều hay học truyện
tranh.

僕 は、鶏肉 といわず 牛肉 といわず肉 は 食 べません。

Tôi không ăn thịt bất kể là thịt gà hay thịt bò

あの子は顔といわず、手といわず、泥だらけだ。

といわず・・・といわず Đứa bé đó lấm lem bùn đất, bất kể là mặt hay là tay.

Meaning:

✦Diễn tả ý nghĩa "toàn bộ, không có sự phân biệt", bằng cách lặp
lại danh từ chỉ bộ phận của một vật nào đó.

日本人 にっぽんじん は、 子 こ どもといわず、 大人 おとな とい


わず、 漫画 まんが をよく 読 よ みます。

Người Nhật bất kể là trẻ con hay người lớn đều hay học truyện
tranh.

僕 ぼく は、 鶏肉 けいにく といわず、 牛肉 ぎゅうにく といわ


ず、 肉 にく は 食 た べません。

Tôi không ăn thịt bất kể là thịt gà hay thịt bò.

最近 さいきん の 若者 わかもの は、 食事中 しょくじちゅう とい


わず、 勉強 べんきょう している 間 ま といわず、いつも 携帯電話
けいたいでんわ を 手 て にしている。

Giới trẻ gần đây bất kể là đang ăn hay học, lúc nào cũng cầm điện
thoại trên tay.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


にあって 7.87

Trước tình hình đặc biệt, ta cần phải ~

Cấu trúc: [名] + にあって

Ý nghĩa: Chính vì hoàn cảnh/điều kiện đặc biệt như vậy nên sự
việc/hành động gì đó mới xảy ra/ Cho dù có ở trong hoàn cảnh/điều
kiện đặc biệt như vậy đi chăng nữa, sự việc/hành động gì đó vẫn
xảy ra → Chủ yếu dùng trong văn viết (~のような特別な状況だか
らこそあることが起きる/ ~のような特別な状況でもあることが起
きる → 硬い言い方)

chính trong lúc , trong hoàn cảnh

chính vì

N + にあって

Ý nghĩa:

Đi sau danh từ và diễn tả ý nghĩa "trong tình huống mà danh từ đó


chỉ thị".

お 祖父さんは 入院 にあって 私の 勉強を 気 にかけている。

Trong lúc nằm viện mà ông nội vẫn lo nghĩ về việc học của tôi

この状況にあって、利益を伸ばすのは困難だ

Ví dụ:

にあって
① らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養(えいよう)を蓄(たくわ)
えることによって生き延びているこのである。

→ Do sống ở những nơi khô cằn nên lạc đà sống sót dựa vào
lượng dinh dưỡng được tích trữ trong bướu của chúng.

② 明治(めいじ)時代の初め、日本はまさに発展途上期(はってんと
じょうき)にあって、みな生き生きとしていた。

→ Chính là nhờ vào thời kỳ phát triển trong giai đoạn đầu của thời
đại Minh Trị (Meiji) mà nước Nhật đã trở nên hừng hực khí thế.

③ 最近の不況下(ふきょうか)にあっても、この会社の製品は売
れ行きが落ちていない。

→ Mặc dù kinh tế gần đây đang suy thoái nhưng doanh số bán
hàng các sản phẩm của công ty này vẫn không hề sụt giảm.

④ どんなに厳しい状況にあっても、彼は笑顔を絶(た)やさない。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


→ Dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt thế nào đi nữa, anh ấy vẫn luôn
tươi cười.

⑤ 仕事がうまく行かない状況にあって、どうしたらいいか、悩ん
でいる。

→ Trong hoàn cảnh công việc không tiến triển thuận lợi, thật đau
đầu không biết phải xoay xở thế nào.

V た拍子に 7.88

ひょうし

Ngay sau 1 hành động ~ thì ~( bất ngờ xảy ra)

Structure: ✦Vた・Nの + 拍子に

Meaning:

✦Diễn đạt với hình thức「A拍子にB」với ý nghĩa [cùng lúc với A


nhưng chẳng ngờ trở thành B], trong đó B diễn tả sự việc xảy ra
ngoài dự báo.

こちらを 向 む いた 拍子 ひょうし にあらわれたその 顔 かお の 表


V た拍子に
情 ひょうじょう は、 彼 かれ を 驚 おどろ かせた。

Vẻ mặt trên khuôn mặt (cô) khi (cô) xoay nó về phía anh khiến anh
giật mình.

くしゃみをした 拍子 ひょうし に メガネ めがね が 落 お ちた。

Vừa hắt xì hơi thì kính rơi xuống.

あわてた 拍子 ひょうし に 万事 ばんじ を 打忘 だわす れた。


Tôi quên hết mọi việc khi tôi vội vã.

ぶつかった 拍子 ひょうし に、 携帯電話 けいたいでんわ を 落 お


とした。

Vừa đụng vào thì đã làm rớt điện thoại di động.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


につけ 7.89

Cứ hễ mỗi lần A thì cảm xúc B lại trào lên

Cấu trúc: Động từ thể từ điển + につけ

Ý nghĩa: "lúc nào cũng .../ cứ làm ... là lại .../ cứ mỗi khi ..., là ... "
(tương tự mẫu câu ~たび), vế sau 「につけ」 thường là câu thể
hiện thái độ, cảm xúc của người nói.

につけ~につけ 8.6.2

Dù là...

Mẫu câu này dùng để diễn tả ý dù là thế này hay thế kia thì...Vế
sau thường bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của người nói.

写真しゃしんを見るにつけ(歌を聞くにつけ)、国を思い出す。

Dù là là xem hình(, hay nghe nhạc), mình lại nhớ về quê hương.

いいにつけ悪いにつけ、子は親おやに似る。

Dù là tính tốt hay xấu thì đứa trẻ cũng giống bố mẹ.

につけ Ví dụ:

① 一生懸命(いしょうけんめい)勉強する子供たちを見るにつ
け、この仕事をやっていて、本当によかったと思う。

→ Cứ mỗi khi nhìn thấy tụi trẻ con chăm chỉ học hành là tôi lại cảm
thấy công việc mình làm thực sự ý nghĩa. (thực sự đã đúng khi lựa
chọn làm công việc này)

② あの客は何かにつけ文句(もんく)を言ってくるから、本当に
困る。

→ Ông khách kia phàn nàn về tất cả mọi thứ, thật là phiền phức.
(「何かにつけ」(hoặc 何事につけ) là cụm từ mang ý nghĩa "tất cả/
cái gì cũng")

③ こういう悲しいニュースを聞くにつけ、胸(むね)が痛(いた)む。

→ Cứ nghe thấy những tin tức buồn như thế này là tôi lại cảm thấy
đau nhói.

④ この写真を見るにつけ、楽しかったころことを思い出す。

→ Mỗi khi xem lại bức ảnh này là tôi nhớ lại những lúc vui vẻ.

⑤ 難民(なんみん)の記事(きじ)を読むにつけ、涙がこぼれる。

→ Cứ đọc những bài báo về dân tị nạn là tôi lại trào nước mắt.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


あっての 7.90

Chính nhờ A mà mới có sự tồn tại của B

Tồn tại nhờ / Nhờ có , Chính vì có

名+あっての+名

✦Dùng trong trường hợp biểu thị vì có sự vật/sự việc, chính bởi vì
có sự vật/sự việc đó nên mới.

CHÚ Ý:

Nhấn mạnh sự ân huệ và ý nghĩa của cái...đi với từ thể hiện việc ng
nói suy nghĩ là k thể thiếu

結婚は、相手あってのことだから、相手がいなければようしようも
ない。

"Buổi thành hôn này cũng nhờ có anh ấy, nếu mà không có anh ấy
không thể làm được gì cả.

海あっての漁業なのだから、海を汚してはいけない。

✦Dùng trong trường hợp biểu thị vì có sự vật/sự việc, chính bởi vì
có sự vật/sự việc đó nên mới.

どんな 小 さな 成功 も 努力 あってのことだ。

Thành công dù nhỏ đến mấy cũng chính là nhờ có sự nỗ lực.

あっての
あなたの 援助 あっての 私 の 成功 だ。

Thành công của anh là do có sự trợ giúp của em.

僕の幸せは家族あってのものだ。みんな病気をせず元気でいてほし
い。

Hạnh phúc của anh chính là gia đình. Mong mọi người không bệnh
tật mà luôn khỏe mạnh.

どんなに 有名 でも、お 客様 あってのお 店 です。

Cho dù nổi tiếng đến mấy, có khách hàng mới có nhà hàng.

どんな 小 ちい さな 成功 せいこう も 努力 どりょく あってのこと


だ。

Thành công dù nhỏ đến mấy cũng chính là nhờ có sự nỗ lực.

あなたの 援助 [tv] あっての 私 えんじょあって の 成功 わたしのせ


いこう だ。

Thành công của anh là do có sự trợ giúp của em.

僕の幸せは家族あってのものだ。みんな病気をせず元気でいてほし
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU い。

Hạnh phúc của anh chính là gia đình. Mong mọi người không bệnh
tật mà luôn khỏe mạnh.

どんなに 有名 ゆうめい でも、お 客様 きゃくさま あってのお 店


みせ です。

Cho dù nổi tiếng đến mấy, có khách hàng mới có nhà hàng.

ての+名詞 7.91

1. kết hợp 2 hoạt động cùng nhau ( bổ nghĩa )

2. Chính là vì ~ (〜てのことだ)

3. Sau khi ~ (〜てのN)

① kết hợp 2 hoạt động cùng nhau ( bổ nghĩa )

・「昨年出産したスミス選手、今回はそのお子さんを連れての来日
です。」

②Chính là vì ~ (〜てのことだ)

・親は子供に厳しくするのは、子供の将来を思ってのことだ。

③ Sau khi ~ (〜てのN)

・慎重な石田さんのことだから、転職はいろいろ考えてのことだろ
う。ての+名詞

1. kết hợp 2 hoạt động cùng nhau ( bổ nghĩa )

ての+名詞
2. Chính là vì ~ (〜てのことだ)

3. Sau khi ~ (〜てのN)

① kết hợp 2 hoạt động cùng nhau ( bổ nghĩa )

・「昨年出産したスミス選手、今回はそのお子さんを連れての来日
です。」

②Chính là vì ~ (〜てのことだ)

・親は子供に厳しくするのは、子供の将来を思ってのことだ。

③ Sau khi ~ (〜てのN)

・慎重な石田さんのことだから、転職はいろいろ考えてのことだろ
う。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


たて (の)8.92

Ý nghĩa bằng với たばかり

Nghĩa: Vừa mới - Vừa xong, còn mới ,

còn tươi

※Cách sử dụng:

+ Là cách diễn tả "tình trạng vừa mới thực hiện, làm xong hoặc
chuyển đổi xong một cái gì đó".

+ Thường đi chung với 2 nhóm động từ chính như sau:

- (1) Động từ chỉ quá trình chế biến, chế tạo, sản xuất... (mới
nướng, mới sơn, mới hái...)

- (2) Diễn tả sự chuyển biến tính chất của chủ thể (mới nhập học,
mới về nước, mới ra mắt...)

たて (の) + Đi sau dạng liên dụng của động từ Cách sử dụng tương tự với
「~たばかり」.

※Dạng sử dụng:

Dạng liên dụng (Vます) + たて

Mẫu câu V たて không áp dụng được với tất cả các động từ mà chỉ
dùng với một số động từ phổ biến

※Ví dụ:

① 洗あらい立たてのシャツ

Một chiếc áo vừa mới giặt xong.

② 覚おぼえたての日本語にほんごで話はなしてみる。

Tôi thử nói tiếng Nhật vừa mới học xong.

③ この肉にくは焼やきたてだ。

Thịt này vừa nướng xong.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


きれる/きれない 8.93

でも~V(ます切れない)

Hết - Không thể...hết - Không xuể

Cách sử dụng:

+ Là cách nói diễn tả ý nghĩa "có thể hoàn thành, có thể kết thúc"
(đối với thể khẳng định) hoặc "không thể hoàn thành..., không thể
nào...hết được" (đối với thể phủ định) một hành động, sự việc,
trạng thái hay tâm trạng.

※Dạng sử dụng:

Vます+きれる/きれない

でも~V(ます切れない)
※Ví dụ:

① あの商品しょうひんは人気にんきがあるらしく、発売はつばい
と同時どうじに売うりきれてしまった。

Sản phẩm đó có vẻ được ưa chuộng, vừa bán ra đã bán hết ngay.

② 母ははは買かい物ものに行いくといつも手てに持もちきれない
ほどの荷物にもつを抱かかえて帰かえってくる。

Mẹ tôi hễ cứ đi mua sắm là thế nào cũng mang về bao nhiêu là thứ
đến nổi không thể cầm hết trên tay được.

④ ご飯はんの量りょうが多おおくて、食切くいきれないよ。

Tôi không thể nào ăn hết cơm được vì nhiều quá.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


Vるに~Vない 8.94

Muốn làm mà không thể làm nổi ~

Hai động từ phải giống nhau , động từ sauにsử dụng thể từ


điển.Một số ví dụ thường gặp như:「笑うに笑えない」「言うに言
えない」「引くに引けない」

♻ Ví dụ:

に~ない ① 雑誌ざっしの間あいだに10万円まんえんを隠かくしておいた
が、何なにも知しらない妻つまがゴミに出だしてしまって、泣なく
に泣なけない。

Tôi đã giấu 100 nghìn Yên vào giữa quyển tạp chí nhưng vợ tôi
không biết mà mang vứt vào thùng rác, thật muốn khóc cũng không
khóc được.

② 子猫こねこが花瓶かびんを割わってしまったが、謝あやまるよ
うな姿すがたが可愛かわいくて怒おこるに怒おこれない。

Con mèo con đã làm vỡ bình hoa nhưng tôi muốn giận cũng không
giận được vì dáng vẻ như đang xin lỗi của nó rất đáng yêu.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


の〜ないの 8.95

のなんの

Kinh khủng khiếp

V(TT)/Aの~ないの/~のなんの

※Cách sử dụng:

- Là cách nói diễn tả mức độ vô cùng khốc liệt, có nghĩa là "đó là


một trạng thái rất../vô cùng/...quá sức". Phía sau thường người nói
sẽ kể lại sự việc do tình trạng ấy sinh ra.

- Dùng trong văn nói thân mật, suồng sã.

「彼の食べ方といったら早いの早くないの、私が「いただきます」
といっている間に、もう食べ終わっているくらいなんだ」

の〜ないの

のなんの
「いやあ、あの時は驚いたの何の、腰を抜かしそうだったよう

Aい の + Aくない のとVる の + V-ない のと

Diễn tả trạng thái nói năng lớn tiếng và đủ điều, bằng cách nêu lên
hai nội dung đối chọi nhau.

行 い くの 行 い かないのと 言 い い 争 あらそ っている。

Chúng nó cãi nhau ỏm tỏi rằng đi hay không đi.

結婚 けっこん したいのしたくないのとわがままを 言 い う。

Nó chỉ thích sao nói vậy, khi thì bảo muốn kết hôn, khi thì lại bảo
không muốn.

会社 かいしゃ を 辞 や めるの 辞 や めないのと 悩 なや んでいた。

Bấy lâu nay tôi đã khổ tâm nghĩ xem có nghỉ làm hay không.

てやまない 8.96

vô cùng ~ ( cảm xúc, cầu nguyện, hy vọng, tôn kính)

てやまない
(尊敬して、願って、祈って、念願して)

ご結婚おめでとうございます。お二人の幸せを願ってやみません。

皆さんのこれからのご活躍を期待してやみません。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


にはあたらない 8.97

Không có gì phải/Không

は当たらない。

Ý NGHĨA :

vì cái đó không quan trọng đến mức đó , nên làm như vậy là không
thích hợp .

CHÚ Ý :bởi cách nói kìm hãm đối phương để phản ứng mang tính
cảm tình hoặc bình phẩm đánh giá không vượt quá mức độ thì kèm
theo động từ biểu hiện bình phẩm , cảm tình như bi quan , khó
khăn

山田さんは通勤に1時間半かかるそうだが、驚くには当たらない。
それは日本では珍しくない。あのホテルのサービスは賞賛には当た
らない。ホテルならあのくらいは当然だ。

"Ở kì đại hội lần này không có gì phải bi quan về thành tích. Phía
trước vẫn còn rất nhiều cơ hội.

にはあたらない

今度の大会での成績を悲観するには当たりません。

"✦Không đáng, không cần thiết, ...✦Dùng trong trường hợp biểu thị
do một sự vật/sự việc là tấtnhiên nên không cần phải làm hành
động mà lẽ ra phải làm đối với sự vật/sự việc đó.

彼 に 振 られたからといって、 泣 くにはあたらない。Không đáng


để bạn phải khóc cho dù là bị anh ta đá đi chăng nữa.

その 程度 のことで 怒 るにはあたらない。

Không cần thiết phải nổi giận với việc như vậy.

私 の 考 えでは、 彼女 の 行為 は 非難 されるにはあたらないと 思
う。

Theo suy nghĩ của tôi thì hành vi của cô ấy không cần thiết bị chỉ
trích.

彼 の 才能 は 小学生 のころから 注目 されていた。

Tài năng của cậu ấy đã được chú ý từ lúc còn là học sinh tiểu học
nên nói là đoạt giải ưu tú ở tuổi 14 không có gì phải ngạc nhiên cả.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


を皮切りに 8.98

Bắt đầu từ N và lan ra

Cấu trúc: [名] + を皮切りに(して)/ を皮切りとして

皮切り(かわきり): sự khởi đầu, bắt đầu

Ý nghĩa: Kể từ khi điều gì bắt đầu thì liên tiếp các hành động hay
sự việc tương tự diễn ra, theo hướng phát triển tốt lên. Mẫu câu
này không dùng để diễn đạt hiện tượng tự nhiên hay những điều
không tốt.

Ví dụ:

① この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々に
話題作を発展しています。

→ Tác giả này bắt đầu với việc viết cuốn tiểu thuyết về chính người
cha của mình và sau đó liên tiếp có những tác phẩm dành được sự
chú ý.

② わたしたちのバンドは来月3日の東京公演を皮切りにして、全国
を皮切りに のツアーを予定しています。

→ Ban nhạc của chúng tôi sẽ bắt đầu diễn ở Tokyo vào ngày mồng
3 tháng tới, sau đó sẽ đi diễn tour khắp cả nước.

③ K銀行とM銀行の合併(がっぺい)を皮切りとして、ここ数年企
業の合併・総合が相次(あいつ)いで行われています。

→ Bắt đầu với sự kiện sát nhập ngân hàng K và ngân hàng M,
trong vài năm gần đây việc sát nhập, hợp nhất doanh nghiệp liên
tục diễn ra.

④ 今度イタリア出店(でみせ)を皮切りに彼はヨーロッパに進出
しようとしている。

→ Bắt đầu với việc mở cửa hàng tại Italy lần này, anh ta muốn tiến
sang toàn thị trường châu Âu.

⑤ あの作家は直木(なおき)賞受賞(じゅしょう)を皮切りに、
次々に文学賞を総(そう)なめにしていった。

→ Tác giả đó bắt đầu với việc nhận giải thưởng Naoki, đã liên tiếp
giành trọn các giải thưởng văn học.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


べく 8.99

Để ~ ( văn viết)

1. Cấu trúc:

(動) (辞書形) + べく

Ngoại lệ: する+べく → すべく・するべく

2. Ý nghĩa: "Vì mục đích ... nên làm, quyết làm ...". Dùng trong văn
viết, là cách nói diễn đạt ý định/quyết tâm sẽ làm để đạt được mục
đích nào đó. Đi với động từ thể hiện ý chí, vế câu sau đó cũng biểu
thị hành vi mang tính ý chí. Vì là lối nói thể hiện ý định của người
nói nên vế sau không đi với câu văn mang tính khuyến khích, thúc
đẩy, nhờ vả, mệnh lệnh v.v. Chủ ngữ trước và sau giống nhau.

3. Ví dụ:

① 彼はサッカー選手になるべく、毎日厳(きび)しい練習をしてい
る。

→ Anh ấy luyện tập chăm chỉ mỗi ngày để trở thành cầu thủ bóng
đá.

べく ② 新型(しんがた)の機械を購入(こうにゅう)するべく、社長は色々
調べている。

→ Giám đốc đang tìm hiểu rất nhiều thứ để mua được máy đời tiên
tiến nhất.

③ 介護(かいご)ロボットを開発(かいはつ)すべく、私達は今日も実
験を続ける。

→ Chúng tôi ngày nào cũng tiến hành thí nghiệm để phát triển
robot điều dưỡng.

④ 中学校の同窓会(どうそうかい)に参加すべく、私はふるさとに帰
った。

→ Tôi trở về quê để tham gia họp lớp trung học.

⑤ アルバイトを始めるべく、彼は必要な書類をそろえた。

→ Anh ấy đã chuẩn bị những giấy tờ cần thiết để bắt đầu việc làm
thêm.

⑥ これを田中さんに知らせるべく、メールを書いた。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


→ Tôi đã viết mail để thông báo điều này cho anh Tanaka.

を禁じ得ない 8.100

Không kìm được, không ngăn được cảm xúc ~ ( văn viết)

Đi với các từ chỉ cảm xúc

Structure: ✦N + を禁じ得ない

Meaning:

を禁じ得ない ✦Dùng trong trường hợp biểu thị việc không thể ngừng, không thể
chịu được mà phải làm một hành động nào đó.

その名前をきいて彼はある不快な印象を禁じえなかった。

彼女 のじょ の 身 み の 上話 うえばなし を 聞 き いて、 涙 なみだ


を 禁 きん じ 得 え ない。

Nghe chuyện về cô ấy mà tôi không cầm được nước mắt.

大手企業が相次いで倒産すると聞いて、驚きを禁じえない。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


を余儀なくされる 8.101

を余儀なくさせる

Bị buộc phải làm ( mặc dù khó chịu)

Nを余儀なくされる/させる

を余儀なくされる / 〜を余儀なくさせる 20.6(よぎなくされる)

Buộc phải/đành phải , không còn cách nào khác

VĂN CỨNG

名+を余儀なくされる/を余儀なくさせた

。Ý NGHĨA :◆ ép buộc phải làm hoặc trải nghiệm điều gì đó (chống


lại ý chí của một người), làm điều gì đó cho người ta không có lựa
chọn nào khác

CHÚ Ý :

を余儀なくされる
を余儀なくされる chủ ngữ là người .

を余儀なくさせる
〜を余儀なくさせるchủ ngữ không phải là người

中川選手はまだ若いが、度重なるけがにより引退を余儀なくされ
た。諸外国の圧力が貿易自由化を余儀なくさせた。

"Anh ấy trong thời gian buộc phải nhập viện vì bệnh tình thì đã viết
nên cuốn tiểu thuyết này.

病気で入院を余儀なくされている間に

Việc bão đổ bộ đã buộc chúng tôi phải thay đổi kế hoạch leo núi.

"留意: đuôi される thì chủ ngữ là ngườicòn đuôi させる thì chủ ngữ
là việc gì đó ngoài con người

被害者の方々には同情を禁じ得ない。

突然の失明が彼に帰国くを余儀なくさせた。

病気で帰国を余儀なくされた。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


A は・・・Bと/Aと・・・Bが相まって 8.102

あいまって

A tạo ra cùng B

+ Diễn đạt sự cộng hưởng một yếu tố (hoặc tính chất) này với một
yếu tố (hoặc tính chất) khác để tạo ra một hiệu quả tốt hơn/một kết
quả có mức độ cao hơn (hoặc một tính chất đặc trưng nào đó).
+ Các dạng khác: 「とが相あいまって」「も相あいまって」

+ Ngữ pháp JLPT N1

Dạng sử dụng: N+と相あいまって/が相あいまって

① 彼かれの才能さいのうは人一倍ひといちばいの努力どりょくと
相あいまって、見事みごとに花はなを咲さかせた。

Tài năng cộng với sự nổ lực gấp đôi người khác của anh ấy đã tạo
ra một thành tựu rất xuất sắc.

A は・・・Bと/Aと・・・Bが相まって ② 彼かれの厳きびしい性格せいかくは、社会的しゃかいてきに受
うけ入いれられなかった不満ふまんと相あいまって、ますますその
度たびを増ましていった。

Tính cách nghiêm khắc của ông ấy cùng với thái độ bất mãn do
không được xã hội đón nhận đã ngày càng trở rõ rệt hơn.

③ 日本にほんの山やまの多おおい地形ちけいが、島国しまぐにと
いう環境かんきょうと相あいまって、日本人にほんじんの性格せい
かくを形成けいせいしているのかもしれない。

Có lẽ địa hình nhiều núi cộng vớimôi trường là một đảo quốc đã
hình thành nên tính cách của người Nhật như ngày nay.

④ 女性じょせいの社会進出しゃかいしんしゅつは、晩婚化ばんこ
んかとあいまって、少子化しょうしかをさらに促進そくしんしてい
る。

Sự thăng tiến của phụ nữ trong xã hội cùng với tình trạng kết hôn
muộn đã khiến tình trạng tỷ lệ sinh thấp ngày càng tăng.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


たりとも・・・ない 8.103

( Từ chỉ số ít)

Một chút cũng không ~

Cách sử dụng: Đứng sau từ chỉ số lượng, nêu lên một ví dụ nhỏ
nhất để phủ định hoàn toàn. Biểu thị ý nghĩa không chấp nhận dù
chỉ với một số lượng rất nhỏ, rất ít (ví dụ: dù chỉ một giọt, một
người, một giây, một chữ, một cái v.v.).

+ Phía sau đi với thể phủ định.

+ Đây là cách nói kiểu cách, mang tính văn viết. Trong văn nói có
thể được thay thế bằng「も」

たりとも・・・ない
+ Ý nghĩa tương tự với「といえども∼ない」

+ Ngữ pháp JLPT N1

Dạng sử dụng: Từ chỉ số lượng + たりとも

① 彼かれの働はたらきぶりは一分いっぷんたりとも無駄むだにし
たくないという様子ようすだった。

Cách làm việc của anh ấy cứ như là không muốn lãng phí dù chỉ
một phút.

② 開会式かいかいしきまでの日数にっすうを考かんがえると、工
事こうじは1日にちたりとも遅おくらせることはできない。

Khi cân nhắc đến thời gian còn lại cho đến ngày khai mạc thì công
trình không thể để chậm trễ hơn được nữa dù chỉ một ngày.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


だに 8.104

Chỉ cần ~ thôi cũng đủ rồi

Structure:

✦V-る + だに

✦N + だに

Meaning:

✦Được sử dụng dưới dạng khẳng định bày tỏ cảm xúc "dù không
trực tiếp trải nghiệm, chỉ ... thôi cũng đủ".

✦Sử dụng khi bày tỏ cảm giác hoang mang hoặc cảm xúc mang
tính phủ định như là "恐ろしい・辛い・難しい".

✦「~さえ~ない」:Gần như không có giới hạn về cách dùng,


thường mang nghĩa tiêu cực.

✦「~だに」: Bày tỏ suy nghĩ cảm xúc của bản thân .そんな危険き
だに
けんを冒おかすなんて、考かんがえるだに恐おそろしい。

Chuyện làm một việc nguy hiểm như thế, chỉ cần nghĩ đến thôi
cũng đủ thấy sợ rồi.

② 思おもい出だすだに怒いかりで熱あつくなる。

Chỉ cần nghĩ đến thôi đã thấy nóng bừng lên vì giận.

③ 科学かがくの力ちからで自分じぶんと全まったく同おなじ人間
にんげんが作つくり出だせるなんて、そんな事ことを考かんがえる
だに恐おそろしい。

Việc có thể tạo ra những con người giống hệt mình bằng sức mạnh
của khoa học, chỉ mới nghĩ đến thôi đã thấy sợ rồi.

④ 世界中せかいじゅうにこの伝染病でんせんびょうが広ひろまっ
たら、百万人ひゃくまんにんもの人ひとが死しぬなど、想像そうぞ
うするだに恐おそろしい。

Nếu bệnh truyền nhiễm này lan rộng ra khắp thế giới thì hàng chục
triệu người sẽ chết, chỉ cần tưởng tượng thôi đã thấy sợ rồi.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


だに・・・ない 8.105

Thậm chí, ngay cả ~ cũng không ~

N./Vるだに...ない

銀行が倒産するという、10年前には想像だにしなかったことが現実
となった。一瞥いちべつだにしない。

Thậm chí, không một cái liếc mắt xem qua.

⑩わたしは、このような立派りっぱな賞しょうを頂いただくなどと
だに・・・ない
は、夢ゆめにだに思おもわなかった。

Thậm chí trong giấc mơ tôi cũng đã không dám nghĩ là mình sẽ
nhận được giải thưởng tuyệt vời như thế này.

⑪ こんなことになるとは、夢ゆめにだに思おもわなかった。

Ngay cả trong giấc mơ tôi cũng không nghĩ sẽ trở nên như thế này.

⑫ このような地球温暖化ちきゅうおんだんかが進すすむとは、50
年前ねんまえに、想像そうぞうだにしなかった。

Chuyện trái đất nóng dần lên ngày càng nghiêm trọng như thế này,
cách đây 50 năm, thậm chí mọi người đã tưởng tượng ra.

たるもの 8.106

Với tư cách nghĩa vụ ~

Structure: ✦N + たるもの

Meaning:

✦Cách nói này có nghĩa: người có đủ tư cách..., người ở cương


vị... Theo sau thường là những câu như: đương nhiên phải..., diễn
tả dáng vẻ cần phải có của những người có địa vị, tư cách.

たる
それは、 指導者 しどうしゃ たるべき 者 も のとる 行動 るこうど
う ではない。

Đó không phải là hành động của người ở địa vị lãnh đạo.

後継者 こうけいしゃ たるべき 者 もの は 以下 いか の 資格 しかく


を 備 そな えていなければならない。

Người (có đủ quyền) thừa kế phải hội đủ các tư cách dưới đây.

王 おう たるべき 者 もの はそのようなことを 恐 おそ れてはなら


ない。

Một người làm vua thì không được sợ những chuyện như vậy.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


の至り 8.107

のいたり

Vô cùng, hơn tất cả ~

Chỉ gắn với một số danh từ hạn chế, để diễn tả trạng thái cao nhất,
cực điểm của một sự việc nào đó. Có nghĩa là: vô cùng...

- Được sử dụng như lời chào hỏi rất lịch sự, với ý nghĩa「非常ひじ
ょうに~である」(vô cùng...).

- Nó cũng được dùng với ý nghĩa「物事ものごとの行ゆき着つく結


果けっか」(hậu quả của...).

- Ngữ pháp JLPT N1

※ 用法ようほう: 『~の至り』は「非常に~である」という自分の
気持ちを表す。

の至り Dạng sử dụng:

の至り

例 [Ví dụ]:

①このような権威けんいある賞しょうをいただきまして、誠まこと
に光栄こうえいの至いたりでございます。

Tôi cảm thấy vô cùng vinh dự khi nhận được một giải thưởng uy tín
như thế này.

② この度たび、我わが社しゃの長年ながねんの社会奉仕活動しゃ
かいほうしかつどうに対たいして地域文化省ちいきぶんかしょうを
いただきましたこは誠まことに光栄こうえいの至いたりに存ぞんじ
ます。

Lần này, công ty chúng tôi được nhận giải thưởng Văn hóa khu vực
về những hoạt động cống hiến cho xã hội trong nhiều năm, chúng
tôi cảm thấy vô cùng vinh dự.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


の極み 8.108

のきわみ

hết sức... / vô cùng...

Cách sử dụng: Được sử dụng để "diễn tả sự việc ở trạng thái cùng


cực, không có gì còn có thể hơn được nữa". Có nghĩa là:

- Thường chỉ đi sau một số danh từ nhất định như 感激 (cảm


kích)、痛恨 (đau đớn)、贅沢 (xa xỉ)、悲嘆 (đau buồn)、美 (cái đẹp)
v.v. và được sử dụng nhiều mang tính quán ngữ (慣用句的)

- Ngữ pháp JLPT N1

※ 用法ようほう: 『~の極み』は「非常に~/最高に~」という意
味を表す。慣用句が多い。

の極み
例 [Ví dụ]:

①このような盛大せいだいなる激励会げきれいかいを開ひらいてい
ただき、感激かんげきの極きわみです。

Chúng tôi hết sức cảm kích khi được quý vị tổ chức cho một buổi
tiệc khích lệ linh đình như thế này.

② 世界的せかいてきに有名ゆうめいな彼かれと拍手はくしゅでき
て、感激かんげきの極きわみだ。

Tôi hết sức cảm kích khi có thể bắt tay với ông ta, một người nổi
tiếng trên thế giới.

③ 京都きょうとの金閣寺きんかくじは美びの極きわみを尽つくし
た建造物けんぞうぶつと言いわれている。

Người ta nói rằng chùa Kinkakuji (Kim Các Tự = Chùa Vàng) ở


Nhật Bản là một công trình đạt được đỉnh cao của cái đẹp.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


てまえ 9.109

Vì A nên đành phaỉ B

1. Cấu trúc:

(名) の + 手前 (てまえ)

(動) 辞書形/ た形/ ている形 + 手前 (てまえ)

2. Ý nghĩa:

✦Thể hiện ý nghĩa vì có lý do, khi suy nghĩ trên lập trường thì cần
phải... và nếu như không làm theo vế sau thì cảm thấy có vấn đề,
xấu hổ.

① Vì ở trong tình trạng ... nên phải ... (nếu không sẽ bị đánh giá).
Vế sau hay dùng mẫu 〜わけにはいかない/ 〜なければならない /
〜ざるをえない.

② Ở trước mặt ai đó

Người nói dùng mẫu câu này khi nghĩ đến/ e sợ sự đánh giá từ
phía người khác về hành động của mình.

CHÚ Ý :

sử dụng khi muốn nói có cảm giác chống đối , với suy nghĩ đánh
giá của xã hội hoặc người khác . phía sau mang đến câu văn biểu
thị giời hạn hành động của người nói như không được , phải , đành
phải

てまえ

3. Ví dụ:

① 5月末までに問題を解決(かいけつ)すると約束した手前、どうし
ても頑張らなければならない。

→ Vì đã hứa là cuối tháng 5 phải giải quyết xong vấn đề nên dù thế
nào cũng phải cố gắng.

② いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを
申(もう)し出(で)ないければ・・・

→ Vì lúc nào anh cũng giúp đỡ tôi nên lần này hãy để tôi giúp anh.

③ 子供たちの手前、父親がこんな酔(よ)っ払(ぱら)った姿(すがた)
で帰宅(きたく)しては体裁(ていさい)が悪い。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


→ Bố về nhà với bộ dạng say xỉn thì thật mất hình tượng trước mặt
con cái.

④ ご近所(きんじょ)の手前、家を警察官が来たことは知られたくな
い。

→ Tôi không muốn hàng xóm biết việc bị cảnh sát đến nhà. (Dịch
sát nghĩa là: "Trước mặt hàng xóm, tôi không muốn họ biết việc bị
cảnh sát đến nhà)

⑤ 奨学金(しょうがくきん)をもらっている手前、一生懸命勉強しな
ければならない。

→ Vì được nhận học bổng nên tôi phải học hành chăm chỉ.

をいいことに 9.110

Lợi dụng ( N để làm chuyện xấu )

V-る/ V-た/ V-ない + の + をいいことに

Meaning:

Được dùng khi muốn nói với tâm trạng phê phán rằng ai đó đã tận
dụng sự thuận tiện của hoàn cảnh để làm những chuyện không tốt.

をいいことに
先生 せんせい がいないのをいいことに 朝 あさ の 授業 じゅぎょう
を サボ さぼ った。

Lợi dụng việc thầy giáo đi vắng, tôi đã trốn tiết học buổi sáng.

誰 だれ にも 疑 うたが われていないのをいいことに、 彼女 かのじ


ょ は 会社 かいしゃ のお 金 かね を 横領 おうりょう した。

Lợi dụng việc không bị ai nghi ngờ, cô ta đã biển thủ tiền của công
ty.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


にかこつけて 9.111

( 託つける )

Lấy cớ - Lấy danh nghĩa

N+にかこつけて

※Diễn giải: 「~を言いい訳わけにして」

※Cách sử dụng:

- Là cách nói mà người nói muốn diễn tả rằng "một người nào đó
cố gắng lấy một sự việc nào đó để làm lý do giải thích cho một sự
việc khác, mặc dù đó không phải là lý do trực tiếp hoặc đôi khi
không liên quan đến nhau".

息子 すこ の 入学式 にゅうがくしき にかこつけて、ちょっと 高 た


かったけど、 自分 、じぶん の 新 あたら しい スーツ すーつ を 買
か ってきた。

Lấy lý do là con trai nhập học, tôi đã mua một bộ đồ mới cho mình
dù giá hơi cao.

バレンタインデーにかこつけて、妹はチョコレートをたくさん買っ
てきた。

Lấy cớ là ngày lễ tình yêu, em gái tôi đã mua rất nhiều socola.

にかこつけて

僕 ぼく の 彼女 かのじょ は、 寒 さむ さにかこつけて、 ポケット


ぽけっと に 手 て を 入 い れてくる。

Bạn gái tôi lấy cớ là lạnh, cho tay vào túi áo tôi.

彼 かれ は 仕事 しごと の 話 はなし にかこつけて、 女 おんな の


子 こ を デート でーと に 誘 さそ っているらしい。

Anh ấy lấy cớ là công việc nhưng có vẻ là đang mời các cô gái hẹn
hò.

政府 せいふ は テロ テロ が 多発 たはつ したのにかこつけて、 軍


事力 ぐんじりょく を 強化 きょうか した。

Chính phủ lấy lý do khủng bố phát sinh nhiều nên đã tăng cường
lực lượng quân sự.

妹 いもうと は 仕事 しごと が 忙 いそが しいのにかこつけて、 掃


除 そうじ をしない。

Em gái tôi lấy cớ lý do là công việc bận rộn để không làm vệ sinh.

中学生 ちゅうがくせい の 息子 むすこ は 受験勉強 じゅけんべんき


ょう にかこつけて、 深夜 しんや まで 寝 ね ないで 何 なに かして
いるようだ。

Đứa con trai học cấp 2 của tôi lấy cớ là học thi nên hình như đang
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU làm gì đến tận khuya mà không ngủ.
まぎれに 9.112

Quá là ~

rất

~のあまり→何なにかをする

接続せつぞく:

まぎれに
名詞めいし

い形けい +まぎれに

1 首くびを絞しめられた彼女かのじょは、苦くるしまぎれに彼か
れの髪かみをつかんだ。

親おやに叱しかられ、悔くやし紛まぎれにドアを蹴飛けとばした

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ずじまい 9.113

Không làm V

Cuối cùng cũng không V; rốt cuộc cũng không V,Không kịp

Diễn đạt ý nói "rốt cuộc đã không thực hiện được điều gì đó", mà
điều đó lẽ ra nên làm, hoặc cần phải làm. Thường dùng để diễn tả
tâm trạng tiếc nuối của người nói.+ Thường đi cùng 「結局けっき
ょく~」「とうとう~」

V-ない + ずじまいだ

Ý nghĩa:

✦Biểu thị ý nghĩa "rốt cuộc đã không thực hiện được một điều gì
đó". Thường diễn đạt một tâm trạng tiếc nuối.

Ví dụ:

① 日本にいる間に富士山を見たかったんですが、ずっと天気が悪
く、見れずじまいでした。

→ Tôi đã rất muốn ngắm núi Phú Sĩ trong thời gian ở Nhật nhưng
thời tiết cứ xấu mãi nên rốt cuộc đã không thể ngắm được.

ずじまい

② せっかくの連休(れんきゅう)だったけど、原稿(げんこう)を書か
なければならなくて、どこにも行けずじまいだった。

→ Mãi mới có mấy ngày nghỉ liên tiếp nhưng lại phải viết bản thảo
nên rốt cuộc là chẳng đi được đâu cả.

③ 昨日は立食(りっしょく)パーティーだったけど、話ばかりして、
何も食べずじまいだった。

→ Hôm qua tôi đi tham dự tiệc đứng nhưng cứ mải nói chuyện suốt
nên chả ăn được gì cả.

④ 会場がすごい混雑(こんざつ)だったので、田中さんとは会えずじ
まいでした。

→ Hội trường đông quá nên tôi đã không gặp được anh Tanaka.

⑤ せっかく京都に行ったのに、仕事が忙しくて、どこにも寄(よ)ら
ずじまいで帰ってきた。

→ Đã cất công đến Kyoto nhưng công việc bận rộn quá nên tôi đã
phải về mà chả đi thăm được nơi nào cả.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ぶる 9.114

Giả vờ / tỏ vẻ...

= ふりをする

N + ぶる

Na + ぶる

Ý nghĩa:

Mẫu câu này được dùng khi ai đó muốn giả vờ, tỏ vẻ việc bản thân
đang làm là sự thật vậy. Diễn tả dáng vẻ hành xử kiểu như chính
ぶる
mình là như vậy.

Diễn tả ý nghĩa "ra vẻ như là...". Thường dùng trong trường hợp
người nói có ý chê bai.

彼 は 専門家 ぶって 言 い 始 めた。

Anh ấy bắt đầu nói như kiểu mình là chuyên gia.

あの 人 はいつも 金持 ちぶったが、 実 は 借金 だらけだ。

Người đó làm ra vẻ lúc nào cũng giàu có, nhưng thực ra đang nợ
ngập đầu

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


つ〜つ 9.115

cứ ... cứ

vừa ... vừa

Khi thì.... Khi thì

Lúc thì...Lúc thì

Được sử dụng để diễn tả 2 hành động xen nhau, bằng cách đặt
cạnh nhau những cụm từ có ý nghĩa NGƯỢC NHAU < ĐỐI LẬP
NHAU như 「行く、戻る」hoặc hình thức chủ động và bị động
「押し、押される」

Chú ý: Thường mang tính quán ngữ và văn viết

つ〜つ

彼は花束を持って、彼女の家の前を行きつ戻りつした

Anh ấy cầm bó hoa, cứ đi rồi lại vòng lại trước nhà cô ấy.

バスケットボールの試合で、点を取りつ取られつしたが、最後に勝
てた。

Trong trận bóng rổ, dù điểm cứ lấy được lại bị lấy mất, nhưng cuối
cùng vẫn giành thắng lợi.

昨日のマラソンでは、2人の選手が最後まで抜きつ抜かれつトップ
争い(あらそい)をしていた。

Cuộc đua maraton hôm qua, hai tuyển thủ giành giật (rượt nhau)
đến phút cuối.。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


としてあるまじき 9.116

にあるまじき

Không chấp nhận được - Không được phép-Không nên

Cách sử dụng:

+ Đây là cách nói chứa đựng cảm xúc của người nói, dùng phê
phán, chỉ trích, cho rằng ở vai trò, vị trí, cương vị, nghề nghiệp,
chức vụ đó thì hành động, hành vi, hoặc phát ngôn, thái độ đó là
không được phép, không thể chấp nhận được.

+ Đây là lối nói trang trọng, dùng nhiều trong văn viết.

+ Thường chỉ bắt gặp ở 2 dạng 「あるまじき」「」許ゆるすまじ


き」

Dạng sử dụng:

NとしてあるまじきN

NにあるまじきN + まじき

Vる

「する」→「するまじき」/「すまじき」

① 学生がくせいにあるまじき行為こういをした者ものは退学処分
たいがくしょぶんにする。

Chúng tôi sẽ đuổi học đối với những bạn có hành vi không được
cho phép đối với học sinh.

あるまじき
② ほかの人ひとの案あんを盗ぬすむなんて許ゆるすまじきこと
だ。

Ăn cắp phương án của người khác là hành vi khó chấp nhận được.

③ 学生がくせいにあるまじき行為こうい。

Những hành vi khó có thể chấp nhận đối với một học sinh.

④ 彼かれの言動げんどうは政治家せいじかとしてあるまじきもの
で、非難ひなんされて当然とうぜんだ。

Những lời nói và hành động của ông ta là không thể chấp nhận đối
với một nhà chính trị, vì thế bị chỉ trích cũng là đường nhiên.

⑤ 病気びょうきで寝ねたきりの親おやに食事しょくじも与あたえ
ず放置ほうちし,親おやの年金ねんきんを自分じぶんの物ものにす
るなど息子むすこにあるまじき行為こういだ。

Bỏ mặc người cha bệnh nằm liệt giường và lấy tiền hưu trí của cha
bỏ túi riêng là hành vi không thể chấp nhận được của một người
con.

⑥ それは教師きょうしにあるまじき行為こういだ。

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU Đó là một hành động không thể chấp nhận được ở một người giáo
viên.

⑦ 女性じょせいにあるまじき振ふる舞まいだ。

Đó là thái độ không chấp nhận được ở một người phụ nữ.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


こそあれ/こそすれ/こそなれ 9.117

Chỉ có thể là - ...mới đúng - Mặc dù

※Cách sử dụng:

+ Đi với hình thức 「Xこそあれ/こそそれ+ Yない」 để khẳng định


mạnh mẽ rằng sự thật là X, tuyệt nhiên không thể là Y. Đây là thủ
pháp ngôn ngữ sử dụng X là một thứ đối lập với Y, nhằm nhấn
mạnh lập luận "không phải là Y".

+ Ngoài ra, khi Y là cách nói khẳng định thì mang ý nghĩa "thừa
nhận một phần X nhưng tuyệt nhiên Y là điều muốn nói/quan
tâm/sự thật" (Mặc dù...)

+ Đây là cách nói mang tính văn viết.

体言+こそすれ/こそあれ

Cụ thể: N /na-Adjで/Vます+ こそすれ/こそあれ

※Ví dụ:

① あなたの言いい方かたは、皮肉ひにくでこそあれ、決けっして
ユーモアとは言いえない。

Cách nói ấy của anh chỉ có thể là sự mỉa mai, chứ tuyệt nhiên
không thể là câu nói hài hước được.

こそあれ/こそすれ/こそなれ
② あなたを恨うらんでいるですって?感謝かんしゃこそすれ、私
わたしがあなたを恨うらむ理由りゆうがあるわけがないでしょう。

Anh nói tôi ghét anh à? Tôi phải cảm ơn anh mới đúng, vậy làm sao
mà lại ghét anh được?

③ 政府せいふのその決定けっていは、両国間りょうこくかんの新
あらたな緊張きんちょうの火種ひだねになりこそすれ、およそ賢明
けんめいな選択せんたくとは言いいがたいものである。

Quyết định ấy của Chính phủ chỉ có thể là mồi lửa gây thêm căng
thẳng giữa hai nước. Khó có thể cho rằng đó là lựa chọn sáng suốt.

④ 白髪しらがはふつう増えこそすれ、減へることはない。

Tóc bạc thì thông thường chỉ có nhiều lên, chứ không có chuyện
giảm.

⑤ 予防よぼうは健康けんこうのためにこそなれ、損そんになるこ
とは決けっしてない。

Phòng ngừa chỉ có thể tốt cho sức khỏe chứ tuyệt nhiên không gây
tổn hại gì.

⑥ 職業しょくぎょうには分業ぶんぎょうこそあれ、上下じょう
げ、貴賤きせんの区別くべつはない。

Nghề nghiệp chỉ có sự phân biệt ngành nghề, không có chuyện trên
Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU dưới, sang hèn.
べくして 9.118

Vる べくして Vた

Sớm muộn gì cũng - Như một tất yếu - Là điều đương nhiên - Làm
thì được đó nhưng thực tế thì

Cách sử dụng:

Là cách nói diễn tả ý nghĩa "dù sớm hay muồn thì cũng sẽ như thế"
"đương nhiên phải thế" "như thế là điều đương nhiên", đúng như
đã dự đoán từ trước.

+「べくして~ない」biểu thị ý nghĩa "ngay cả khi làm được như


thế thì.." "làm thì được đó nhưng thực tế thì" Phía sau thường diễn
tả sự phủ định hoặc khó khăn, khó để làm gì đó.

+ Ngữ pháp JLPT N1

Dạng sử dụng: Vる+ べくして

① この機械きかいの危険性きけんせいは以前いぜんから何度なん
ども指摘してきされていた。この事故じこは起おこるべくして起お
こったといえる。

べくして
Sự nguy hiểm của cái máy này đã được cảnh báo nhiều lần từ
trước. Có thể nói rằng tai nạn này đã xảy ra như một tất yếu.

② 意味いみあるべくして生うまれてきたのだからまっすぐ上うえ
を向むいて胸むねを張はって幸しあわせに生いきて行いこうといっ
たメッセージが込められている。

Nó chứa đựng một thông điệp rằng, chúng ta sinh ra luôn có một ý
nghĩa nhất định nào đó nên chúng ta phải luôn hướng về phía
trước, cảm thấy tự hào và sống hạnh phúc.

③ 負まけるべくして負まけた。

Chúng tôi đã thua cuộc như một sự tất yếu.

④ 起おこる べくして 起おこった事故じこだった。

Đó là tai nạn mà sớm muộn cũng xảy ra.

⑤ これは起こるべくして起こった人災だ。

Đây là một thảm họa do con người gây ra mà sớm muộn gì cũng
xảy ra.

⑥ 彼かれは選えらばれるべくして選えらばれた。

Ông ấy đã được lựa chọn như một điều tất yếu

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


V「ない」+んとする 9.119

=「Vようとうる」định

・この論文は、筆者の言わんとすることは分かるが、表現が難解す
V「ない」+んとする
ぎる。(=言おうとする)

・ロケットは今まさに火星に向けて旅立たんとしている。(=旅立
とうと)

Nは・が 後を絶たない 9.120.1

あとをたたない

Vẫn tiếp tục, duy trì, không hết được(ー)

Nは・が 後を絶たない * <~がなくならない>也可

(マイナスのことが次々と起こってなくならない)

・罰則が強化されたにもかかわらず、飲酒運転は後を絶たない。

→ 高齢者による交通事故が後を絶たない。

→ 振り込め詐欺による事件が後を絶たない。

〜もってのほかだ 9.120.2

Quá đáng, quá thể, không chịu được

✦Vる・N + などもってのほかだ

〜もってのほかだ (~なんてとんでもない)(話し言葉)

遅刻ならともかく、無断欠勤などもってのほかだ。Dù nếu có bị trễ


đi nữa thì không được nghỉ vô phép.

床に唾を吐くなどもってのほかだ。Không được khạt nhổ nước bọt


xuống sàn nhà.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


とんでもない 9.120.3

Không phải thế đâu

Cấu trúc

とんでもない~

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để nhấn mạnh ý phủ định của người nói "không phải thế
đâu".

君はそれを終えたか。とんでもない、始めたばかりだ。Cậu làm
xong cái đó chưa? Chưa đâu, mới bắt đầu thôi.

佐藤さんと仲良くやっているね。とんでもない、けんかしている
よ。Cậu vẫn giữ quan hệ tốt với Sato nhỉ. Không phải thế đâu,
đang cãi nhau đây này.

2. không thể tưởng tượng tới", "bình thường không thể nghĩ nổi".

Ví dụ

こんなドレスも4万円?とんでもない値段だ。Cái váy thế này mà


những 4 vạn yên? Đúng là giá không ngờ tới.

彼はとんでもない答えを出した。

Anh ấy đưa ra câu trả lời không ngờ tới.

私はあの子にとんでもない質問をされて、困りになった。

Tôi bị đứa bé đó hỏi một câu hỏi không ngờ tới nên rất rắc rối.

とんでもないプレゼントをもらって、私はとても感動した。

Tôi nhận được món quà không ngờ tới nên rất cảm động.

1 Cách sử dụng とんでもない

1.1 1) Khi bạn cực kì phủ nhận khả năng của việc nào đó

1.2 2) Khi bạn từ chối điều gì đó/ người nào đó một cách thẳng
thắn

1.3 3) Đưa ra một ví dụ cực đoan và phủ nhận hoàn toàn

Cấu trúc:

★ Động từ ở thể ngắn (thì hiện tại /thì quá khứ) + なんて + とんで
もない= Không thể nào mà...

1.4 4) Khi bạn muốn tỏ ra khiêm tốn

1.5 5) Bạn nói とんでもない thay cho どういたしまして= Không có


chi

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU 1.6 6) Khi bạn nói cho người nào đó rằng bạn sẽ không để họ làm
とんでもない
điều gì đó vì họ quá tốt

1.7 7) Khi bạn nhấn mạnh danh từ hay tính từ đi sau とんでもない

Cách sử dụng とんでもない

1) Khi bạn cực kì phủ nhận khả năng của việc nào đó

Ex: [ ランちゃん、彼かれのこと好すきなんじゃない?」

(Bạn yêu anh ấy phải không, LAN?)

ラン: 「とんでもない!」

(Trời, không có đâu!)

2) Khi bạn từ chối điều gì đó/ người nào đó một cách thẳng thắn

Ex: 子供こども: 「お母かあさん、友達ともだちのうちに遊あそび


に行いっていい?」

(Đứa bé: "Mẹ ơi con đến nhà bạn chơi được không?")

母:「とんでもない!宿題しゅくだいもしていないのに。」

(Không được! Con còn chưa làm bài tập nữa.)

3) Đưa ra một ví dụ cực đoan và phủ nhận hoàn toànCấu trúc:★


Động từ ở thể ngắn (thì hiện tại /thì quá khứ) + なんて + とんでも
ない= Không thể nào mà...

VD: 彼かれよりも私わたしの方ほうが日本語にほんごがうまいだな
んてとんでもない。(Không có chuyện tôi giỏi Tiếng Nhật hơn anh
ấy)

4) Khi bạn muốn tỏ ra khiêm tốn

VD:「イケメンですね。」(Bạn rất đẹp trai nha.)

「いえいえ、とんでもないです。」(Không phải đâu mà)

VD: A :「 日本語にほんごがお上手じょうずですね。」(Bạn giỏi


Tiếng Nhật thật đấy)

B:「とんでもない。まだまだです。」(Không đâu mà. Tôi còn phải


học hỏi nhiều lắm)

5) Bạn nói とんでもない thay cho どういたしまして= Không có chi

A: 「本当ほんとうにありがとうございました。」(Thực sự cảm ơn
bạn)

B: 「いえいえ、とんでもないです。」(Không có chi)

Chú ý: Cách nói này hơi cường điệu, thay vào đó bạn sử dụng cách
nói lịch sự của とんでもない sẽ tốt hơn:とんでもありませんとんで
もないことですとんでもないことでございます (Rất trang trọng)

とんでもございません (Tuy cách nói này sai nhưng nhiều người


hay sử dụng trong tình huống trang trọng và công việc, và người ta
dần dần chấp nhận sử dụng nó trong cuộc sống hằng ngày)

6) Khi bạn nói cho người nào đó rằng bạn sẽ không để họ làm điều
gì đó vì họ quá tốt

VD. A: 「それでは家いえまで送おくりましょうか?」(Vậy để tôi


đưa bạn về nhà nhé?)

B : 「とんでもないです。バスで帰かえります。」(Ồ không đâu.


Tôi sẽ về bằng xe buýt)

7) Khi bạn nhấn mạnh danh từ hay tính từ đi sau とんでもない

Cấu trúc:とんでもない + Danh từ

VD. とんでもないことになるよ。(Điều kinh khủng sẽ xảy ra!)

それはとんでもない話はなしだ。(Chuyện nực cười!)

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ことこの上ない 9.120.4

Không có gì có thể hơn -> vô cùng, quá

この上ない

このうえない

◆ Loại một; hạng nhất; loại nhất; vô song; nhất; có một không hai;
độc nhất vô nhị

- Thể hiện ý nghĩa mức độ rất cao, được dùng để người nói thể
hiện cách nói mang tính cảm xúc, cũng có hài lòng và cũng có
ことこの上ない không hài lòng. Cơ bản giống với mẫu câu 「~極まる/極まりな
い/の極み/の至り」

子猫は可愛いことこの上ないものだ。

Không gì dễ thương hơn một chú mèo con.

外国に住んでいるときに、家族を懐かしんで、寂しいことこの上な
いものだ。

Không gì buồn hơn nỗi nhớ gia đình khi sống ở nước ngoài.

(大変~だ)

・あの厳しい部長との出張は、疲れることこの上ない。

は否めない 9.120.5

いなめない

Không thể phủ nhận ~

(否定できない)

は否めない ・彼は確かに性格は良くないかもしれないが、有能であることは否
めない。

[連語]《「いな(否)む」の可能動詞「いなめる」の未然形+打
消しの助動詞「ない」》

1 断ることができない。「せっかくの招待とあれば―◦ない」

2 否定できない。「経験不足であることは―◦ない」

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


べくもない 9.120.6

Không thể, làm sao mà ~ ( nghi ngờ, mơ ước, )

không thể

Làm sao có thể,

Tình huống như thế đương nhiên là k thể

Structure: ✦Vる + べくもない

Meaning:

✦Có nghĩa là「...することは、とてもできない」(việc...là không


thể làm được)

べくもない
優勝は望むべくもない。

Không thể hi vọng vô địch được.

突然の母の死を、遠く海外にいた彼は知るべくもなかった。

Anh ấy đang ở nước ngoài xa xôi như thế, làm sao biết được việc
mẹ mất đột ngột.

出来うるべくもない程度.

Mức độ không thể làm được.

Note: ✦Là cách nói trang trọng, có tính văn cổ, ngày nay không
được sử dụng nhiều lắm.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


ではあるまいか 9.120.7

Chẳng phải là ~

Structure: V・A + のではあるまいか

Na・N + (なの) ではあるまいか

Meaning:

Dùng để diễn tả suy đoán không chắc chắn lắm của người nói. Đây
là lối nói trang trọng của 「ではないだろうか」, thường dùng trong
văn viết.

彼 れ は 帰国 きこく したのではあるまいか。

ではあるまいか Phải chăng là anh ấy đã về nước?

いまでは、 彼女 のじょ のような 女性 じょせい は 珍 めずら しい


のではあるまいか。

Phải chăng là ngày nay rất hiếm có người phụ nữ như cô ấy.

彼 かれ は 自分 じぶん が 難病 なんびょう にかかるのに 気 き づい


たのではあるまいか。

Phải chăng là anh ấy đã nhận ra mình mắc bệnh nan y.

彼女 のじょ は 私 わたし のことを 信 しん じていないのではある


まいか。

Phải chăng là cô ấy không tin tưởng tôi?

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


でなくてなんだろう 9.120.8

Không phải là N thì là cái gì

Structure: ✦N + でなくてなんだろう

Meaning:

✦Đi sau những danh từ như 「愛」(tình yêu),「宿命」(số mệnh),


「運命」(vận mệnh),「真実」(sự thật), để nhấn mạnh ý nghĩa「...
である」(chính là...). Thường dùng trong tiểu thuyết, tùy bút...

一度聞 いちどき いただけの 曲 きょく をかんぺきに 演奏 えんそう


できるなんて、 彼 かれ は 天才 てんさい でなくてなんだろう

Chỉ nghe một lần mà có thể chơi&nbsp;

でなくてなんだろう 出会 であ ったときから 二人 ににん の 人生 じんせい は 破滅 はめ


つ へ 向 む かって 進 すす んでいった。これが 宿命 しゅくめい で
なくて 何 なに だろうか。

Từ khi gặp nhau hai người ngày càng trượt dài theo hướng tàn phá
cuộc đời. Như vậy không phải là số mệnh thì là gì?

このようなところに 道路 うろ を 作 つく るのは、 税金 ぜいきん


の 無駄遣 むだづか いでなくてなんだろう。

Làm con đường như thế này không phải là lãng phí tiền thuế thì là
gì ?

自分 ぶんのい の 命 ち を 犠牲 ぎせい にして 多 おお くの 人 ひと


を 救 すく ったあの 男 おとこ が 英雄 えいゆう でなくてなんだろ
う。

Hi sinh mạng sống để cứu những người khác thì cậu ấy chính là
một người anh Hùng.

以外のなにものでもない 9.120.9

chính là

chính xác

Dùng trong trường hợp biểu thị ý đó chính xác 100% là sự thật / sự
việc ấy, không hề hơn mà cũng không hề kém.

以外のなにものでもない
Ví dụ:

彼の発見は暴言いがいのなにものでもない。

Phát ngôn của anh ta chính xác là những lời chửi rủa

アイデアとは既存の要素の新しい組み合わせ以外のなにものでもな
い。

Ý tưởng chính là sự sắp xếp của những ý tưởng có sẵn.

Mimikara Oboeru - N1 - BUNPOU


Vて・Nであってしかるべき 9.120.10

Làm thế là đương nhiên rồi ( vì mang tư cách đấy, có trách nhiệm)

Phải...thôi

✦Vて・Vで Aい→くて Aな→で + しかるべきだ

✦Diễn tả ý nghĩa việc làm đó là hiển nhiên, việc làm đó là thích


hợp.

君 きみ のやりかたはもうすこし 思慮 しりょ があってしかるべき


Vて・Nであってしかるべき だった。

Bạn nên suy nghĩ thêm một chút về cách bạn làm.

退学 いがく する 前 まえ に、 親 おや と 相談 そうだん してしかる


べきだ。

Trước khi nghỉ học bạn nên bàn bạc với bố mẹ.

状況 ょうきょう が 変 か わったのだから、 会社 かいしゃ の 経営


計画 けいえいけいかく も 見直 みなお されてしかるべきだ。

Do tình hình thay đổi nên phải xem lại kế hoạch kinh doanh của
công ty.

と言っても過言ではない 9.120.11

Cho dù nói như vậy cũng không phải nói quá

Meaning: ✦Có nghĩa là "nếu có nói như vậy cũng không phải là
phóng đại". Được dùng khi nhấn mạnh ý kiến. Trong lối văn viết
trang trọng thường dùng 「過言」thay cho 「言いすぎ」.

彼 かれ は 一流 いちりゅう の 作家 さっか であると 言 い っても


と言っても過言ではない
過言 かごん ではない。

Nói anh ấy là tác giả hàng đầu thì cũng không hề quá.

彼 かれ は 天才 てんさい と 言 い っても 過言 かごん ではない。

Nói anh ấy là thiên tài cũng không hề quá lời.

私の高校時代はほとんどテニスに捧げたと言っても過言ではない。

Nối những năm cấp ba của tôi chỉ dành thời gian chơi tennis cũng
không hề quá lời.

You might also like