You are on page 1of 5

1.

 にしては vs  わりには

2.ことか vs ものか
〜ことか・ことだろう 〜ものか・もんか

接続:
普通形・Aな・である 普通形・Aな・Nな

意味: ...biết bao (cảm thán) Không đời nào / nhất định không (Phủ định mạnh m

ポイント: Cảm thán, nhấn mạnh mức độ của sự việc, thường hay đi với các từ Dùng trong hội thoại, thể hiện sự mạnh mẽ của ngư
để hỏi/ nghi vấn từ định 1 việc gì đó

例文:

家の近くに地下鉄が通って、どんなに便利なことか。 あの店のサービス最低だ。二度と行くもんか。

3.上で・上に・上は

〜上で 〜上(に)

Vた    Nの、Aな
接続:
Nの     普通体
(だ→である)
意味: Sau khi… A rồi lại còn B nữa
* Việc tốt + thêm việc tốt
ポイント: Hành động B dựa trên kết quả có được từ A * Việc xấu + thêm việc xấu
* 家族と相談した上でご返事いたします * 雨の上(に) 強風も吹いている。
例文:

4. にかかわらず vs にもかかわらず 

〜にかかわらず 〜にもかかわらず
N N
VるVない  +に関わらず 普通形
接続:
疑問詞~か  /関わりなく (だ→である)

意味: Bất kể là Cho dù là

Là cách nói đi sau những N mang hàm ý đối lập: 天候・性別・年齢 Diễn đạt thái độ về 1 sự việc nào đó diễn ra ngoài d
ポイント: tưởng tượng
、国籍、男女…

大学生にもかかわらず、基本的な漢字が書けな
例文: 性別にかかわらず、優れた人材を確保したいです。

5.〜にかかわらず vs 〜 はともかく

〜にかかわらず 〜はともかく

N
VるVない  +に関わらず N
接続: 〜か
疑問詞~か  /関わりなく

Bất kể là Không cần bận tâm đến A, B mới quan t


意味: Khoan bàn đến A, B mới là quan trọn
Là cách nói đi sau những N mang hàm ý đối lập: 天候・性別・年齢
ポイント: Nhấn mạnh vế sau. Mặc kệ A là gì, B mới quan trọng
、国籍、男女… Mặc kệ A là gì, tôi vẫn làm B.

例文: 性別にかかわらず、優れた人材を確保したいです。 値段はともかく、デザインの方が気に入った。


にしても・にしろ・にせよ

接続: 普通形・Aい・Aな・N

意味: Cho dù... thì cũng

- Phía sau là ý kiến, phán đoán, đánh giá, bao biện .. của tác giả
ポイント:
- Thường hay sử dụng với các Nghi vấn từ, かりに、たとえ…

例文: 日本人にしても、敬語は難しい。

ことだ vs ものだ (khuyên bảo)


〜ものか・もんか 〜ことだ

接続:
普通形・Aな・Nな Vる・Vない+ことだ

- Nên làm: Lời khuyên, răn dạy, chỉ dạy nhẹ nhàng, t
định không (Phủ định mạnh mẽ) người dưới
意味: - Chỉ dùng cho một người cụ thể, trong một trường
đích, nguyên nhân cụ thể

thể hiện sự mạnh mẽ của người nói khi phủ Thường xuất hiện các cách nói chỉ mục đích, tình hu
ポイント:
めに、のに、から、たら、なら

例文:

最低だ。二度と行くもんか。 コロナにかかってしまったね。早く治るように

〜上は
〜上(に)
〜以上(は)
   Nの、Aな    普通形
    普通体 だ→である
(だ→である)
A rồi lại còn B nữa Một khi đã ... thì ...
tốt
c xấu Vế sau thường là biểu hiện: suy nghĩ, phán đoán, ý chí, hy vọng, nghĩa vụ ...

吹いている。
* 給料をもらう上は一生懸命仕事すると思う。

〜にもかかわらず
N
普通形
(だ→である)

Cho dù là

sự việc nào đó diễn ra ngoài dự kiến, khác với

らず、基本的な漢字が書けないものもいる

〜はともかく

N
〜か

n bận tâm đến A, B mới quan trọng


bàn đến A, B mới là quan trọng

ặc kệ A là gì, B mới quan trọng

デザインの方が気に入った。
〜ことだ 〜ものだ

Vる・Vない+ものだ
Vる・Vない+ことだ Vる+ものではない
- Nên làm: Lời khuyên, dạy bảo nhẹ nhàng từ người trên nói với
khuyên, răn dạy, chỉ dạy nhẹ nhàng, từ người trên nói với người dưới
- Mang tính đạo lý: ものだ còn dùng để nói về chân lý, lẽ thường,
một người cụ thể, trong một trường hợp cụ thể hoặc với mục bản chất đúng với số đông → Dùng mẫu ものだ để nói về lời
nhân cụ thể khuyên áp dụng chung cho tất cả mọi người trong xã hội

hiện các cách nói chỉ mục đích, tình huống cụ thể như:場合、た
、から、たら、なら - Điều đúng đắn nói chung

人にはさみを渡すときは、とがったほうを相手に向けるもの
ではない。

かってしまったね。早く治るようにゆっくり休むことだ。 お金を借りたらすぐ返すものだ。

You might also like