Professional Documents
Culture Documents
新完全マスター (N1) 文法 Tiếng Việt
新完全マスター (N1) 文法 Tiếng Việt
đã
1 時間関係
Xong A là B
4 ~そばから V辞書形/た形 + そばから
NGAY
~てからというもの(は
5 Vて形 +からというもの(は) Kể từ sau khi
)
~を皮切りに(して) N + を皮切りに(して)
1 Bắt đầu với
~を皮切りにとして N +を皮切りとして
đến cả
2 〜に至るまで N + に至るまで
đến mức
範囲の始ま
2 り đến đây là
・限度 3 〜を限りに N +を限りに Cho đến hôm
nay là
Chỉ có N mới có
2 ~ならでは N + ならでは
thể
〜にとどまらず
Không dừng lại
限定・日限
3 (とどまる 止まる dừng N + V 辞書形 +にとどまらず
3 ở..MÀ CÒN
定・付加 lại)
~ thì đương
4 〜はおろか N(+trợ từ) + はおろか
nhiên
~であれ…であれ
Dù là gì thì
2 ~であろうと…であろう N +であれ
cũng..
と
4 例示
~ といい…~といい
nói về...hay nói
3 N +といい
về…
と言い:nói về
~といわず…~といわず
と言わず: bất kể =
4 N + といわず bất kể
không cần nói cũng
biết
~いかんだ
1 N + いかんだ Tùy thuộc vào
如何:Như thế nào
~をものともせず(に)
5 関連・ 3 N+をものともせず(に) vượt qua
無関係 物+とも+せず
~をよそに
4 N + をよそに không bận tâm
余所に: coi như dư thừa
~ならいざしらず
(なら+いざ+知らず N ・Vthông thường +の (Aな-な Nếu... thì không
5
nếu ở trạng thái đó の・N-なの) + ならいざしらず nói làm gì
thì tôi không rõ
V ない +んばかりだ
1 ~んばかりだ giống như là
例外:する→せん
7 付随行動
~かたがた
7 付随行動 2 Ndanh động từする +かたがた nhân tiện
方々
Đã nghĩ rằng
5 ~と思いきや V thông thường + と思いきや
như thế mà
1 ~とあれば N ・V thông thường + とあれば Nếu
So với…thì thà
5 ~くらいなら V từ điển + くらいなら
là
V-う・よう形+ と(も)が
~(よ)うと(も) イ形かろう+ と(も)が
1 Cho dù
~(よ)うが な形/ N -だろう/であろう + と(
Vう・よう形 + と・が + V từ
も)が
điển + まい + と・が
~(よ)うと~まいと
2 V II, III → V từ điển / ます + ま Cho dù
~(よ)うが~まいが
い
する→ するまい・すまい
~であれ N・từ hỏi + であれ
10 逆接条件 3 Cho dù
~であろと N・từ hỏi + であろうと
V _ば/たら+V_た+で
~ば~で、~なら~で Aい_ければ+ Aい_い+で
5 Cho dù
~たら~たで Aい_かったら+ Aい_かった+で
Aな_なら+ Aな+で
V từ điển + べく
1 〜べく Vì muốn…nên
する→するべく・すべく
Chính vì...nên
1 〜ばこそ Thể điều kiện ば + そこ
mới
12 原因・理由
Bởi vì không
3 〜ではあるまいし N+ ではあるまいし
phải
N_の・V_từ điển/た形/ている形
4 ~手前 Chính vì
+手前
N_(の)・Thể thông thường (な
~ゆえ(に)
5 形_な/である・N_である)+ゆえ Vì
故に
(に)
〜にかたくない N danh động từ ・V từ điển +
1 Không khó để
(難くない) にかたくない
V từ điển + に + thể phủ định
~に~ない・~(よ)う của động từ thể khả năng
2 không thể
にも~ない V_う・よう形 +にも+ thể phủ
định của động từ thể khả năng
13 可能・不可
能・禁止 V từ điển + べくもない
4 〜べくもない không thể
する→するべく・すべく
14 話題・評価
の基準
3 〜ともあろう N + ともなろう + N với cương vị…
15 比較対照
2 ~にもまして N・từ hỏi + にもまして So với
15 比較対照
Ví dụ đến mức
2 ~に至っては N + に至っては
như
16 結末・最終
の状態
〜からある Số từ + からある + N
6 ~からする Số từ + からする + N lên đến trên
~からの Số từ + からの + N
〜までだ
2B V た + までだ・までのことだ thật sự tôi chỉ
~までのことだ
18 主張・断定
3 〜ばそれまでだ V khả điều kiệnば + それまでだ Nếu
〜に耐える Được・Không
2 V từ điển・N_する+ 〜に耐える được, Không thể
~に耐えない chịu được
〜といったらない
イ形い・な形(だ)・N + といっ không diễn tả
3 言ったらない hết nói,
19 評価・感想 たらない nỗi
không thể nói
な形な+ 極まる
〜極まる đạt đến độ cực
5 な形(なこと)・ い形(いこと)
~極まりない hạn
+ 極まりない
〜てやまない
cảm xúc lúc nào
1 Vて + やまない cũng, mãi không
止む やむ ngừng ngừng
やまない không ngừng
〜ないではすまない
V ない形 + ではすまない
~ずにはすまない không thể tránh
3 V ない形 + ずにはすまない
済む→済まない không khỏi
V_する→せず
xong
心情・強制 Vない +ではおかない
20
的思う 〜ないではおかない Vない +ずにはおかない Nhất định phải
4
~ずにはおかない *以外 する→せず làm
☆Ngay sau một hành động thì tiếp tục làm một ĐỘNG TÁC
khác
☆sự việc đặc biệt gây ngạc nhiên của người viết.
☆Chủ ngữ thông thường là ngôi thứ 3 và cả 2 vế đều cùng chủ
ngữ
☆Lập tức lại có một việc khác xảy ra giống như muốn chống
đối lại việc đó, những việc như thế cứ xảy ra lặp đi lặp lại Mỗi ngày ngay sau khi viết xong hổi âm thì
nhiều lần. các mail mới cứ đến liên tiếp.
返事を書くそばから
☆Việc không tốt, người viết không mong muốn.
☆sự biến đổi bắt đầu, sau đó trạng thái như thế cứ mãi tiếp
Sau khi con gái rời khỏi nhà vào đại học thì
diễn.☆không dùng để đề cập đến những việc xảy ra thường
trong nhà trở nên buồn tẻ.
ngày,
家を出て行ってからというもの
☆diễn tả những trường hợp cụ thể. Thiên về văn viết.
☆Kể từ khi N bắt đầu thực hiện sự việc có phạm vi cụ thể, xác Tác giả này kể từ khi bắt đầu tiểu thuyết
định, số ít thì liên tiếp phát triển, lan rộng ra theo số nhiều viết về người bố của mình thì liên tiếp công
☆Không sử dụng trong hiện tượng tự nhiên, những việc không bố tác phẩm bom tấn
tốt 父親のことを書いた小説を皮切りに
☆chấm dứt những việc đã kéo dài cho đến tận bây giờ.
Kể từ hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.
☆Thường dùng trong tuyên ngôn, lời hứa.
今日を限りに
☆đi kèm với từ diễn tả thời gian: hôm nay, tháng này, lần này.
☆Thông báo sẽ chấm dứt, kết thúc (ngừng kinh doanh, hạn Kết thúc tiếp nhận đơn xin nhập học vào
tiếp nhận hồ sơ, ...) ngày 20 tháng 2. Xin hãy gửi sớm.
☆Đi kèm với những từ chỉ thời gian, kì hạn cụ thể 2月20日をもって
☆đi kèm với những từ ngữ thể hiện tình trạng tồi tệ (bão, Anh ấy đã vượt qua khuyết tật của cơ thể,
bệnh, nguy hiểm) nhưng can đảm vượt qua hành động hết sức mình.
☆Không dùng để nói về chính bản thân mình. 体の障害をものともせずに
☆Nếu... thì không nói làm gì, đằng này Nếu là thời của ông bà thì không nói làm
gì, thời buổi bây giờ chẳng ai dùng những
☆đưa ra những ví dụ trái ngược hoàn toàn để bày tỏ một cách
thứ như “khăn mặt kiểu xưa” nữa đâu
rõ ràng quan điểm bất mãn
市父母の代ならいざしらず、
☆Không rõ là từ ai, từ chỗ nào, từ bao giờ mà có trạng thái gì Không biết là từ chỗ nào nhưng nghe được
mùi cà ri có vẻ rất ngon
đó
どこからともなく、
☆Có tật xấu nhỏ là Anh ấy có tật là luôn suy nghĩ bi quan về
☆phê phán nhân vật chủ thể ngôi thứ ba nhẹ nên thường kèm mọi thứ.
theo どうも、少し、ともすれば,… 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいが
ある。
☆Vừa làm công việc chính này vừa làm hoạt động khác Tôi vừa làm việc tại công ty vừa dạy bóng
☆đi kèm với ~かたわら là nghề nghiệp chính, vế sau là hoạt đá cho bọn trẻ.
động xã hội khác với nghề nghiệp chính 教師の仕事をするかたわら
☆Hành động của bản thân không phù hợp với trong hoàn cảnh
Phải báo cáo ngay lập tức vậy mà đã để trễ
, trạng thái đối phương.
thành thật xin lỗi.
☆Thể hiện sự quan tâm, lo lắng cho việc mà mình đã làm
すぐにご報告しなければならないところを
phiền đối phương.
☆Biết sự thật, hoàn cảnh thực tế của đối phương là như thế Dù là trẻ vị thành niên nhưng cũng không
nhưng … được làm những việc một cách tùy ý ở nơi
☆Thường đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra những chỉ trích công cộng 未成年者といえども、
☆Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng không ảnh Cho dù có động đất thì tòa nhà này chắc
hưởng.
chắn sẽ an toàn.
☆Thường kết hợp với các từ như: たとえ、いかに biết bao, ど たとえ地震が起ころうと
んなに
☆Dù làm hay không làm thì cũng không liên quan, không ảnh Không cần biết trời có mưa hay không
hưởng nhưng buổi luyện tập bóng đá không nghỉ.
☆Sử dụng lặp lại cùng động từ 雨が降ろうが降るまいが
☆Cho dù thử làm・Cho dù trạng thái trở nên thế nào đi nữa thì Ngay lúc này dù có lao vào thì chắc là hội
cũng vô ích, vô nghĩa. nghĩ cũng kết thúc.
☆Thường đi cùng với các từ như いくら、どんなに、いまさら 今さら駆けつけたところで
☆Cho dù trạng thái có như thế đi chăng nữa thì điều dự tưởng
Nhà rộng thì tốt nhưng nếu mà rộng thì vệ
cũng không tốt・cũng không tồi.
sinh rất vất vả. 広ければ広いで
☆Sử dụng cùng một từ
suy nghĩ về mặt đạo đức không được phép làm, dùng với Đây là hành vi phạm tội không thể tha thứ
những từ chung chung như hành động, mà không chỉ rõ ra đó được đối với những người cha mẹ đã có
là gì con cái.
Vế sau phải là danh từ これは、子を持つ親として許すまじき犯罪
である。
Mức độ đó không cao lắm nhưng vẫn có mức độ nào đó trong Đứa bé đó thì lo lắng cho bố mẹ nó theo
cách của một đứa trẻ.
phạm vi có thể
子供なりに
Cuối cùng cho đến khi... thì mới Cho đến khi có người chết thì quốc gia mới
bắt đầu nhận ra sự nghiêm trọng của sự
Cuối cùng cho đến khi... thì vẫn không
Mức độ thông thường không nghĩ đến, cuối cùng mới nhận ra bùng phát lây nhiễm của căn bệnh.
死者が出るに至って
Trạng thái cứ tiếp tục, không phù hợp với bình thường. Hôm qua đã để nguyên đèn mà đi ngủ.
Thường thể hiện sự khó khăn hay bất mãn. 電気をつけっぱなしで
1 cũng không có, hoàn toàn không có. -Dù bao nhiêu người thì cũng không được
không kết hợp với những đơn vị lớn như năm, tấn. phép đi vào khu vực linh thiêng này. 何人
たりとも
「何人たりとも」 kết hợp với từ hỏi số lượng cũng được - 1 ngày tôi cũng không quên. 1日たりとも
Tuy mới chỉ là trạng thái như thế thôi mà đã cảm nhận được Căn bệnh lan rộng, có 1 triệu người chết.
thực tế rất là cực đoan. Thậm chí mới chỉ tưởng tượng thôi cũng đã
Đi kèm với một số từ giới hạn như 想像する、考える、聞く,… rất sợ rồi. 想像するだに
Khối lượng・số lượng lên đến trên Cô ấy thì chẳng cần nhìn giá, đã mua mấy
Không dùng với thời gian hoặc số lượng nhỏ. bộ đồ giá lên đến hơn 10 man.
「~からある・からの」dùng với trọng lượng, cự ly, độ to lớn, 10万円からする服を
lượng
Cuộc biểu tình đó thì hình như lên đến hơn
「~からする」 dùng với giá cả
100 nghìn người đã tham gia.
「~からの」dùng với người 10万人からの人々
hiểu được là phải làm gì đó. Nếu ai cũng không chịu hợp tác thì tôi sẽ
Vế đầu là thể điều kiện. thử làm một mình.
Không sử dụng với quá khứ, chỉ dùng để nói về hiện tại hoặc
tương lai. 一人でやってみるまでだ
Đưa ra nhận định, lời khuyên để làm giảm cường độ về cảm Ở kì đại hội lần này không có gì phải bi
giác không tốt của đối phương. quan về thành tích. Phía trước vẫn còn rất
đi kèm với động từ thể hiện sự bình phẩm, đồng cảm (驚く、悲 nhiều cơ hội.
観する、非難する、) 今度の大会での成績を悲観するには当た
りません。
Ngoài cái đó ra thì tôi không thể nghĩ ra cái gì khác. Có thể trình diễn hoàn hảo được ca khúc
Thể hiện cảm xúc như: 感動 cảm động, 嘆き nỗi đau buồn, 称 mà chỉ nghe qua một lần, anh ấy mà không
phải thiên tài nữa thì là gì.
賛 sự hâm mộ 彼は天才でなくてなんだろうか
Điều đó thì đủ để có thể… Thông tin có được từ internet thì tôi không
nghĩ rằng đủ sự tin cậy.
「取るに足らない」 không đủ giá trị để có thể 信頼に足るものとは思えない
dùng chung với những tính từ な (dạng Hán tự, không phải ひ Việc đưa ra phán quyết không đúng đắn
らがな) có ý nghĩa đánh giá xấu, không tốt. như thế thì rất là đáng tiếc. 残念極まる
「感極まる」thể hiện sự cảm động mạnh một cách nhất thời.
Nếu nghĩ về thường thức xã hội hay tình trạng trong trường Nếu lỡ gây tổn thương cho người khác thì
hợp đó thì đây nhất định là việc không thể tránh khỏi, rằng đây không xin lỗi là không xong.
là việc phải làm. 謝らないではすまない。
sự quyết ý mạnh mẽ của tác giá đối với việc nhất định phải
Quả nhiên câu chuyện đó là bịa đặt, tuyệt
thực hiện → ngôi thứ nhất
đối nếu không thú nhận là không xong đâu.
tính quyết liệt đối với trạng thái của sự vật, sự việc một cách
白状させないではおかないぞ
tự nhiên. → không phải sinh vật hoặc ngôi thứ nhất