You are on page 1of 22

1 ~が早いか V辞書形 + が早いか Vừa mới..

đã

2 ~や・~や否や V辞書形 + や・や否や Xong là ngay

Vừa đã… lập


3 ~なり V辞書形 + なり
tức

1 時間関係

Xong A là B
4 ~そばから V辞書形/た形 + そばから
NGAY

~てからというもの(は
5 Vて形 +からというもの(は) Kể từ sau khi

~にあって N +にあって Chính vì


6
~にあっても N +にあっても Bất chấp

~を皮切りに(して) N + を皮切りに(して)
1 Bắt đầu với
~を皮切りにとして N +を皮切りとして

đến cả
2 〜に至るまで N + に至るまで
đến mức

範囲の始ま
2 り đến đây là
・限度 3 〜を限りに N +を限りに Cho đến hôm
nay là

Sẽ chấm dứt, kết


4 〜をもって N +をもって
thúc

Cao nhất/ Bét


5 〜といったところ N・V辞書形 +といったところ
nhất cũng cỡ…
Ngoài A ra thì
1 ~をおいて N + をおいて
không có …

Chỉ có N mới có
2 ~ならでは N + ならでは
thể

〜にとどまらず
Không dừng lại
限定・日限
3 (とどまる 止まる dừng N + V 辞書形 +にとどまらず
3 ở..MÀ CÒN
定・付加 lại)

~ thì đương
4 〜はおろか N(+trợ từ) + はおろか
nhiên

〜もさることながら Không những N


5 N + もさることながら
去る: bỏ qua mà

1 ~なり…なり N(trợ từ)/ V từ điển + なり ví dụ

~であれ…であれ
Dù là gì thì
2 ~であろうと…であろう N +であれ
cũng..

4 例示
~ といい…~といい
nói về...hay nói
3 N +といい
về…
と言い:nói về

~といわず…~といわず
と言わず: bất kể =
4 N + といわず bất kể
không cần nói cũng
biết
~いかんだ
1 N + いかんだ Tùy thuộc vào
如何:Như thế nào

~いかんにかからわず N (の) +いかんにかからわず không phụ


2 ~いかんによらず N (の) +いかんによらず thuộc,ảnh hưởng
bởi
~いかんをとわず N の +いかんを問わず

~をものともせず(に)
5 関連・ 3 N+をものともせず(に) vượt qua
無関係 物+とも+せず

~をよそに
4 N + をよそに không bận tâm
余所に: coi như dư thừa

~ならいざしらず
(なら+いざ+知らず N ・Vthông thường +の (Aな-な Nếu... thì không
5
nếu ở trạng thái đó の・N-なの) + ならいざしらず nói làm gì
thì tôi không rõ

V ない +んばかりだ
1 ~んばかりだ giống như là
例外:する→せん

2 ~とばかりに Câu giao tiếp +とばかり giống như là

~ともなく・~ともなし V từ điển + ともなく


3A vô tình
に V từ điển +ともなしに

Nghi vấn từ (trợ từ) + ともな


6 様子 ~ともなく・~ともなし く Không biết là từ
3B
に Nghi vấn từ (trợ từ) +ともな đâu
しに

4 ~ながらに(して) V ます・N + ながらに(して) cứ như thế mà...

~きらいがある V từ điển/ない・N_の +きらい


5 có tật là
嫌いがある がある

Ndanh động từする +V ます


1 ~がてら Nhân tiện
+がてら

7 付随行動
~かたがた
7 付随行動 2 Ndanh động từする +かたがた nhân tiện
方々

~かたわら N-の・V 辞書形 + かたわら


3 vừa...vừa
傍ら: bên cạnh (傍ら: trong khi, bên cạnh)

Thể thông thường (Aなだ-な・N


1 ~ところを Mặc dù...vậy mà
だ-の) +ところを

V/ Aいthông thường (Aなだ- Nếu xử lý phù


2 ~ものを
な) +ものを hợp

8 逆接 3 ~とはいえ N ・Vthông thường +とはいえ Mặc dù

N・V thông thường + といえど


4 ~といえども Cho dù

Đã nghĩ rằng
5 ~と思いきや V thông thường + と思いきや
như thế mà
1 ~とあれば N ・V thông thường + とあれば Nếu

2 ~たら最後・~たが最後 Vた +ら最後・が最後 Nếu

Thể thông thường (Aな- な/であ


3 ~ようでは Nếu
る・N- である) + ようでは
9 条件

~なしに(は) N・V từ điển + なしに(は)


4 ~なしでは・なくして( N・V từ điển +なしでは・なくし Nếu
は) て(は)

So với…thì thà
5 ~くらいなら V từ điển + くらいなら

V-う・よう形+ と(も)が
~(よ)うと(も) イ形かろう+ と(も)が
1 Cho dù
~(よ)うが な形/ N -だろう/であろう + と(
Vう・よう形 + と・が + V từ
も)が
điển + まい + と・が
~(よ)うと~まいと
2 V II, III → V từ điển / ます + ま Cho dù
~(よ)うが~まいが

する→ するまい・すまい
~であれ N・từ hỏi + であれ
10 逆接条件 3 Cho dù
~であろと N・từ hỏi + であろうと

4 ~たところで Vた + ところで Cho dù

V _ば/たら+V_た+で
~ば~で、~なら~で Aい_ければ+ Aい_い+で
5 Cho dù
~たら~たで Aい_かったら+ Aい_かった+で
Aな_なら+ Aな+で
V từ điển + べく
1 〜べく Vì muốn…nên
する→するべく・すべく

Vない +んがため(に) Vì mục tiêu…


2 ~んがため(に)
11 目的・手段 する→せんがため(に) nên
11 目的・手段

3 〜をもって N + をもって Bằng, dựa vào

Chính vì...nên
1 〜ばこそ Thể điều kiện ば + そこ
mới

N ・Thể thông thường + とあっ Vì trạng thái đặc


2 ~とあって
て biệt

12 原因・理由
Bởi vì không
3 〜ではあるまいし N+ ではあるまいし
phải

N_の・V_từ điển/た形/ている形
4 ~手前 Chính vì
+手前
N_(の)・Thể thông thường (な
~ゆえ(に)
5 形_な/である・N_である)+ゆえ Vì
故に
(に)
〜にかたくない N danh động từ ・V từ điển +
1 Không khó để
(難くない) にかたくない
V từ điển + に + thể phủ định
~に~ない・~(よ)う của động từ thể khả năng
2 không thể
にも~ない V_う・よう形 +にも+ thể phủ
định của động từ thể khả năng

3 〜て(は)いられない V_て +はいられない không thể

13 可能・不可
能・禁止 V từ điển + べくもない
4 〜べくもない không thể
する→するべく・すべく

~べからず V từ điển + べからず Không được


5
~べからざる V từ điển +べからざる +N làm, cấm

6 〜まじき V từ điển +まじき +N Không được làm

1 〜ときたら N + ときたら hễ mà nói đến

〜ともなると N + ともなると Đến khi...thì trở


2
~ともなれば N + ともなれば nên

14 話題・評価
の基準
3 〜ともあろう N + ともなろう + N với cương vị…

4 〜たるもの(は) N + たるもの Với vai trò là

N ・V thông thường (Aな bỏ な) Đứng ở lập


5 〜なりに trường, đối ứng
+ なりに với~

N・thể thông thường (Naだ -な


~にひきかえ
1 /-である・Nだ – な/- である) + so với
引き換え: so với
の + にひきかえ

15 比較対照
2 ~にもまして N・từ hỏi + にもまして So với
15 比較対照

~ないまでも Vない + までも


3 ~とはいかないまでも N + とはいかないまでも không đến mức
~とは言わないまでも N + とは言わないまでも

〜に至って N・V từ điển +に至って・に至っ


1 Cho đến khi
~に至っても ても

Ví dụ đến mức
2 ~に至っては N + に至っては
như
16 結末・最終
の状態

3 〜始末だ V từ điển + 始末だ cuối cùng đã

4 〜つぱなしだ V ます+ っぱなしだ để nguyên


1 + từ chỉ đơn vị + たりとも...
1 〜たりとも...ない 1 cũng không có
ない

thậm chí đến


2 〜すら N(trợ từ) +すら
mức

Thậm chí mới


3 〜だに N (trợ từ)・V từ điển +だに
chỉ

17 強調 4 〜にして N + にして Phải là, phải đến

5 〜あっての N + あっての + N Chính vì có

〜からある Số từ + からある + N
6 ~からする Số từ + からする + N lên đến trên
~からの Số từ + からの + N

không cần thiết


1 〜までもない Vtừ điển + までもない
phải

〜までだ V từ điển + までだ


2A phải
~までのことだ V từ điển + までのことだ

〜までだ
2B V た + までだ・までのことだ thật sự tôi chỉ
~までのことだ

18 主張・断定
3 〜ばそれまでだ V khả điều kiệnば + それまでだ Nếu

Vtừ điển ・N động từ する + に


4 〜には当たらない không có gì phải
は当たらない
〜でなくてなんだろう(
か)
ではなく nếu không Nếu đây không
5 N + でなくてなんだろう(か) phải là… thì là
phải gì
なんだろか thì là gì

1 〜に足る V từ điển・N_する+ に足る đủ để

〜に耐える Được・Không
2 V từ điển・N_する+ 〜に耐える được, Không thể
~に耐えない chịu được

〜といったらない
イ形い・な形(だ)・N + といっ không diễn tả
3 言ったらない hết nói,
19 評価・感想 たらない nỗi
không thể nói

4 〜かぎりだ イ形い・な形な+ かぎりだ Cực kì

な形な+ 極まる
〜極まる đạt đến độ cực
5 な形(なこと)・ い形(いこと)
~極まりない hạn
+ 極まりない

Thể thông thường (な形(だ)・


6 〜とは cái việc mà
名(だ))+とは

〜てやまない
cảm xúc lúc nào
1 Vて + やまない cũng, mãi không
止む やむ ngừng ngừng
やまない không ngừng

không thể kiềm


2 〜に耐えない N + に耐えない
nén được

〜ないではすまない
V ない形 + ではすまない
~ずにはすまない không thể tránh
3 V ない形 + ずにはすまない
済む→済まない không khỏi
V_する→せず
xong
心情・強制 Vない +ではおかない
20
的思う 〜ないではおかない Vない +ずにはおかない Nhất định phải
4
~ずにはおかない *以外 する→せず làm

không thể kiềm


5 〜禁じ得ない N + を禁じ得ない
chế được
N + を余儀なくされる Chủ
〜を余儀なくされる
ngữ là người
~を余儀なくさせる không còn cách
6 N + を余儀なくさせる chủ
余儀: Phương pháp nào khác
ngữ là sự tình, không phải con
khác; vấn đề khác
người
☆Thường không phải bản thân Ngày xuất phát đi du lịch nước ngoài, anh
☆Phản ứng cực kì nhanh của chủ thể tương ứng, đối ứng với
trạng thái, sự việc của vế trước 山田 sau khi đến sân bay ngay lập tức chạy
☆Ngoài suy nghĩ của tác giả, không thể hiện ý chí, nguyện vào cửa hàng tiện lợi.
vọng của tác giả. 空港に着くが早いか

Sau khi tôi thoáng nhìn thấy gương mặt của


☆Xảy ra gần như đồng thời với sự việc trước. Không phân
người đó thì đã nhận ra chính là người yêu
biệt chủ thể
đã chia tay 30 năm trước.
☆không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả.
その人の顔を一目見るや

☆Ngay sau một hành động thì tiếp tục làm một ĐỘNG TÁC
khác
☆sự việc đặc biệt gây ngạc nhiên của người viết.
☆Chủ ngữ thông thường là ngôi thứ 3 và cả 2 vế đều cùng chủ
ngữ

☆Lập tức lại có một việc khác xảy ra giống như muốn chống
đối lại việc đó, những việc như thế cứ xảy ra lặp đi lặp lại Mỗi ngày ngay sau khi viết xong hổi âm thì
nhiều lần. các mail mới cứ đến liên tiếp.
返事を書くそばから
☆Việc không tốt, người viết không mong muốn.

☆sự biến đổi bắt đầu, sau đó trạng thái như thế cứ mãi tiếp
Sau khi con gái rời khỏi nhà vào đại học thì
diễn.☆không dùng để đề cập đến những việc xảy ra thường
trong nhà trở nên buồn tẻ.
ngày,
家を出て行ってからというもの
☆diễn tả những trường hợp cụ thể. Thiên về văn viết.

Lạc đà thì chính vì ở vùng đất khô hạn nên


☆Chính vì trạng thái đặc biệt của vế 1 mà việc của vế 2 mới nhờ vào dự trữ dinh dưỡng vào trong cục
xảy ra. bướu mới có thể kéo dài sự sống.
☆sự đặc biệt của trạng thái, thời kì, địa điểm.
らくだは乾燥地にあって

☆Kể từ khi N bắt đầu thực hiện sự việc có phạm vi cụ thể, xác Tác giả này kể từ khi bắt đầu tiểu thuyết
định, số ít thì liên tiếp phát triển, lan rộng ra theo số nhiều viết về người bố của mình thì liên tiếp công
☆Không sử dụng trong hiện tượng tự nhiên, những việc không bố tác phẩm bom tấn
tốt 父親のことを書いた小説を皮切りに

Trường của tôi về trang phục rất nghiêm


☆Thành ra trạng thái cực hạn khắc. Việc mặc đồng phục là đương nhiên,
☆Thường đưa ra 2 ví dụ: ví dụ đầu là tổng quát, bình thường đến cả kiểu tóc và chiều dài của váy cũng
vế 2 là chi li, nhỏ nhặt quá mức hoặc quá lớn, quá vĩ đại bị nhắc nhở.
スカートの長さに至るまで

☆chấm dứt những việc đã kéo dài cho đến tận bây giờ.
Kể từ hôm nay tôi sẽ bỏ thuốc lá.
☆Thường dùng trong tuyên ngôn, lời hứa.
今日を限りに
☆đi kèm với từ diễn tả thời gian: hôm nay, tháng này, lần này.

☆Thông báo sẽ chấm dứt, kết thúc (ngừng kinh doanh, hạn Kết thúc tiếp nhận đơn xin nhập học vào
tiếp nhận hồ sơ, ...) ngày 20 tháng 2. Xin hãy gửi sớm.
☆Đi kèm với những từ chỉ thời gian, kì hạn cụ thể 2月20日をもって

Vùng này thì dù là mùa hè cũng không


☆Cho dù mức độ cao nhất thì cũng không cao lắm
nóng lắm. Ngày nóng nhất thì cũng chỉ 26,
☆Từ chỉ số lượng, giá trị nhỏ, động từ thể hiện mức độ hoạt
27 độ.
động ít
26, 7度といったところです
Người mà có thể sử dụng thuốc nhuộm
☆Ngoài cái đó ra, không có cái nào khác được đánh giá cao
giống như vậy. phối màu tuyệt vời như thế này thì ngoài
☆Vế sau là phủ định anh ấy ra không có ai.彼をおいてほかには
いない。

Nhất định phải thử lên thuyền buồm 1 lần,


☆Chỉ có N mới có thể thực hiện được điều tuyệt vời như thế. thấy được không? Trải nghiệm này chỉ có ở
Hawai thôi đó. ハワイならではですよ。

Bằng các phương tiện thông tin đại chúng,


những thông tin thì hiện tại không chỉ dừng
☆Không chỉ thuộc phạm vi N mà còn lan rộng ra hơn nhiều
lại trong một quốc gia mà còn lan ra trên
toàn thế giới 一国にとどまらず

☆mức độ đi cùng はおろか là ở mức cao nên đương nhiên,


Tôi thì dị ứng phấn hoa nặng, bên ngoài thì
không cần nhắc tới, câu sau thể hiện mức độ bình thường cũng
đương nhiên rồi, ngay cả trong nhà cũng
không đạt được
không thể tháo khẩu trang. 外ではおろか
☆ấn tượng, cảm nghĩ không tốt của tác giả

Những cuốn sách mà tác giả này viết thì


☆so với N, câu văn sau đưa thêm ví dụ để thể hiện ý muốn ngoài cảm giác nhạy bén thì cách vận dụng
từ ngữ, câu cú đã được tuyển chọn kĩ lưỡng
nhấn mạnh hơn.
cũng rất tuyệt vời.
鋭い感性もさることながら

☆A cũng được, B cũng được nên chọn cái nào đó đi


Con cá này, tôi đã câu được. Nướng hay
☆nhóm có ý nghĩa giống nhau
hầm rồi ăn thử xem.
☆Câu phía sau không có dạng quá khứ.
焼くなり煮るなりし
☆ý hướng, kì vọng hoặc thể hiện sự tác động của tác giả

Dù là rượu hay bia, chất có cồn là chất có


☆A hay B đều thuộc cùng chủng loại cồn. Trước khi lái xe tuyệt đối không được
☆Đưa ra phán xét, đánh giá, đối ứng chung uống.
ビールであろうとワインであろうと

☆đánh giá dựa trên các khía cạnh


☆Thường dùng để đánh giá cao con người, đồ vật, trạng thái, Con côn trùng này nói về màu sắc hay hình
tính chất (cũng có một số trường hợp ngoại lệ đánh giá không dạng thì thực sự quá giống lá cây.
色といい形といい
tốt)

☆Không phân biệt A hay B, tất cả đều như nhau


☆nhóm ý nghĩa giống nhau, sự liên kết về mặt không gian, Bọn trẻ mà đã chơi ở ngoài bãi cái thì bất
thời gian, bộ phận (sáng và trưa, tay và chân,…) kể tay hay chân toàn thân đều là cát.
☆Thường thể hiện ý nghĩa không tốt. 手といわず足といわず
☆Không sử dụng với câu phủ định.
☆Tùy thuộc vào Vế 1 quyết định hoặc thay đổi Vế 2 Giải vô địch thế giới có thể được tổ chức ở
☆từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay đổi hoặc quốc gia này hay không là tùy thuộc vào sự
có nhiều sự chuyển biến khác nhau như 考え、成績、態度 hợp lực của nhân dân.
☆Vế sau thường nêu phán đoán:だろう、かもしれない、。。。 国民の協力いかんだ

☆Việc gì đó được thành lập mà không phụ thuộc,ảnh hưởng


Bất kể nội dung gì, những câu hỏi liên quan
bởi N.
đến thông tin cá nhân thì không trả lời
☆từ mang ý nghĩa kèm theo khoảng dao động, thay đổi hoặc
内容のいかんにかからわず
có nhiều sự chuyển biến khác nhau

☆đi kèm với những từ ngữ thể hiện tình trạng tồi tệ (bão, Anh ấy đã vượt qua khuyết tật của cơ thể,
bệnh, nguy hiểm) nhưng can đảm vượt qua hành động hết sức mình.
☆Không dùng để nói về chính bản thân mình. 体の障害をものともせずに

Hoàn toàn không bận tâm đến sự lo lắng


☆Kết hợp với những từ thể hiện trạng thái xung quanh. Vế sau
của gia định, đứa trẻ từ ngày xuất viện đã
là câu văn thể hiện hành động phớt lờ tình trạng đó.
ra ngoài đi chơi với bạn 家族の心配をよ
☆cảm giác ngạc nhiên, shock hoặc thán phục
そに

☆Nếu... thì không nói làm gì, đằng này Nếu là thời của ông bà thì không nói làm
gì, thời buổi bây giờ chẳng ai dùng những
☆đưa ra những ví dụ trái ngược hoàn toàn để bày tỏ một cách
thứ như “khăn mặt kiểu xưa” nữa đâu
rõ ràng quan điểm bất mãn
市父母の代ならいざしらず、

Anh ấy đã xin lỗi giống như là cắm đầu


cường điệu, so sánh với ví dụ có mức độ thái quá xuống chiếu vậy mà bố vẫn không tha thứ
☆không nói ra nhưng hành động giống như thể hiện cho câu
頭を畳につけんばかりにしてわびたのに
nói Đứa trẻ đã ngồi bệt xuống chỗ đó giống
nói về bộ dạng, trạng thái của người khác, không sử dụng cho như là muốn nói “Không thể nào đi bộ
chính bản thân mình. thêm nữa”.
☆「この時とばかり」 Thật đúng lúc (thời điểm phù hợp để nói 子供はもう歩けないとばかりに、
Không định xem ti vi nhưng khi vô tình
☆hành động tình cờ, vô tình
lên ý kiến)
☆động từ có ý chí trong giới hạn như 見る、聞く、待つ xem thì rất bất ngờ khi thấy người bạn xuất
hiện trên tivi.
☆Vế sau thường sử dụng động từ giống như vế 1
テレビを見るともなく見ていたら、

☆Không rõ là từ ai, từ chỗ nào, từ bao giờ mà có trạng thái gì Không biết là từ chỗ nào nhưng nghe được
mùi cà ri có vẻ rất ngon
đó
どこからともなく、

Đứa bé này thì ngay từ lúc sinh ra đã có


☆Giữ nguyên trạng thái ban đầu, cứ như thế có trạng thái,
sẵn khả năng cảm thụ âm nhạc xuất sắc
hành động phía sau
この子は生まれながらに

☆Có tật xấu nhỏ là Anh ấy có tật là luôn suy nghĩ bi quan về
☆phê phán nhân vật chủ thể ngôi thứ ba nhẹ nên thường kèm mọi thứ.
theo どうも、少し、ともすれば,… 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいが
ある。

☆sự nhân tiện nằm trong hành động thực hiện


☆đi kèm với danh động từ thể hiện động tác bao gồm cả sự Nhân tiện đi tản bộ di mua bánh mì luôn.
散歩がてら
chuyển động như 散歩、買い物
☆sự nhân tiện nằm trong dự định, hành động chính nằm ở vế
Tôi định đi đến nhà ông trường phòng để
sau
cảm ơn nhân tiện chào hỏi luôn
☆Câu sau thì thường sử dụng những động từ liên quan đến sự
報告かたがた
di chuyển như 行く, 訪ねる

☆Vừa làm công việc chính này vừa làm hoạt động khác Tôi vừa làm việc tại công ty vừa dạy bóng
☆đi kèm với ~かたわら là nghề nghiệp chính, vế sau là hoạt đá cho bọn trẻ.
động xã hội khác với nghề nghiệp chính 教師の仕事をするかたわら

☆Hành động của bản thân không phù hợp với trong hoàn cảnh
Phải báo cáo ngay lập tức vậy mà đã để trễ
, trạng thái đối phương.
thành thật xin lỗi.
☆Thể hiện sự quan tâm, lo lắng cho việc mà mình đã làm
すぐにご報告しなければならないところを
phiền đối phương.

Nếu bình tĩnh thì không bị mắc sai lầm rồi


☆Thể hiện cảm giác tiếc nuối hoặc bất mãn của người nói. đằng này cách làm miễn cưỡng của anh ấy
☆Câu văn giả định sự việc khác với hiện thực. lúc nào cũng mang đến sự sai lầm
安静していれば誤解されないものを,

Mặc dù là đang ăn kiêng nhưng món ăn đã


☆Mặc dù biết trạng thái, tình trạng thực tế là như thế nhưng
đưa ra những biện pháp, cách xử lý tốt hơn hoặc đưa ra lời mang ra rồi mà không chạm tay vào thì tôi
nghĩ thật là thất lễ.
khuyên.
ダイエット中とはいえ、

☆Biết sự thật, hoàn cảnh thực tế của đối phương là như thế Dù là trẻ vị thành niên nhưng cũng không
nhưng … được làm những việc một cách tùy ý ở nơi
☆Thường đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra những chỉ trích công cộng 未成年者といえども、

Bởi vì bài kiểm trả dễ nên tôi đã nghĩ rằng


mình được điểm tối đa vậy mà quên ghi tên
☆Sự thật trái ngược với điều tác giả dự tưởng
nên bị điểm 0
満点を取れたと思いきや、
Nếu là vì con thì tôi sẽ chịu đựng bất cứ
☆Nếu có điều kiện đặc biệt
việc gì. 子供のためとあれば、

Nếu mà đưa tiền cho anh ấy giữ thì xài vào


☆Nếu mà việc đó xảy ra thì chắc chắn sẽ rất tồi tệ cái gì cũng không biết.
彼にお金を持たせたら最後

Chà, tôi là người hay quên, gay quá. Nếu


☆Nếu thái độ không tốt như thế thì kết quả chắc là cũng cứ hay quên như thế này thì tương lai phía
không tốt. trước thật là đáng lo.
こんなにすぐ忘れるようでは、

Nếu không bảo đảm được tiền vốn thì bất


cứ kế hoạch gì cũng không thể thực hiện
☆Nếu mà không có A thì B cũng không thực hiện được
được.
資金を確保することなしには、

So với việc phải lên xe buýt chật ních


☆So với tình trạng không mong đợi đó thì làm cách này còn người thì thà đi bộ 25 phút đến nhà ga còn
tốt hơn. tốt hơn
満員のバスに乗るくらいなら、

☆Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng không ảnh Cho dù có động đất thì tòa nhà này chắc
hưởng.
chắn sẽ an toàn.
☆Thường kết hợp với các từ như: たとえ、いかに biết bao, ど たとえ地震が起ころうと
んなに

☆Dù làm hay không làm thì cũng không liên quan, không ảnh Không cần biết trời có mưa hay không
hưởng nhưng buổi luyện tập bóng đá không nghỉ.
☆Sử dụng lặp lại cùng động từ 雨が降ろうが降るまいが

Cho dù là người quyền lực đến thế nào đi


☆Cho dù như thế thì cũng không liên quan, cũng không ảnh
chăng nữa thì đến một lúc nào đó ngày tàn
hưởng.
cũng sẽ đến.
thường đi cùng với các từ như たとえ、どんな
どんな権力者であれ

☆Cho dù thử làm・Cho dù trạng thái trở nên thế nào đi nữa thì Ngay lúc này dù có lao vào thì chắc là hội
cũng vô ích, vô nghĩa. nghĩ cũng kết thúc.
☆Thường đi cùng với các từ như いくら、どんなに、いまさら 今さら駆けつけたところで

☆Cho dù trạng thái có như thế đi chăng nữa thì điều dự tưởng
Nhà rộng thì tốt nhưng nếu mà rộng thì vệ
cũng không tốt・cũng không tồi.
sinh rất vất vả. 広ければ広いで
☆Sử dụng cùng một từ

Anh ấy thì muốn trở thành cầu thủ bóng đá


Hành vi, hành động dựa trên mong muốn, suy nghĩ định sẵn.
nên mỗi ngày luyện tập rất khắc nghiệt.
Cả 2 vế có cùng chủ ngữ.
彼はサッカー選手になるべく

Cô ấy vì muốn biến ước mơ trở thành ca sĩ


Hành vi, hành động dựa trên mục tiêu to lớn, trọng đại.
thành hiện thực nên đã lên Tokyo.
Cả 2 vế có cùng chủ ngữ
夢を実現させんがため
Kết quả thi tuyển dụng hôm nay thì chúng
tôi sẽ liên lạc bằng văn bản vào những
Hành vi dựa trên thủ đoạn, cách thức, phương tiện đặc biệt.
ngày sau.
(trường hợp bình thường, phương thức cụ thể thì không dùng)
書面をもって chung chung là văn bản
chứ ko nói cụ thể là gì

Chính vì yêu nên mới chia tay. Hãy hiểu


Nhấn mạnh lý do
cho tâm trạng của anh.
Vế sau thường có 「のだ」
愛していればこそ

Chính vì ngày nghỉ dài thời tiết đẹp nên


Vì trạng thái đặc biệt nên kết quả đương nhiên cũng đặc biệt những chỗ vui chơi chỗ nào cũng đông
Không sử dụng cho chính bản thân mình. người.
久しぶりの快晴の連休とあって

Bởi vì không phải là lỗi của anh nên đừng


Câu văn nêu lên phán đoán, chủ trương, lời khuyên của tác giả có tự trách bản thân mình như thế. あなた
は悪かったわけではあるまいし

Chính vì lúc nào cũng nhận được sự giúp


Vì hoàn cảnh như thế nên tác giả phải cố gắng, phải phản
đỡ nên lần này phải để tôi giúp.
kháng, chống chịu lại để không bị đánh giá thấp
いつも手伝ってもらっている手前

Bởi vì chưa quen nên có nhiều cái còn


Trường hợp trang trọng chính thức hoặc thư từ.
vụng về xin thứ lỗi. 慣れないことゆえ
dù không nhìn vào thực tế cũng có thể đánh giá là việc thực Không khó để cảm nhận được sự đau khổ
hiện không khó, có thể làm được. của cô gái mất đi người mình yêu.
Không khó để tưởng tượng, cảm giác, lý giải, 察するにかたくない

Đã nhận được rất nhiều rau nhưng không


Muốn làm nhưng không thể thể ăn hết. Vứt thì không thể vứt nên rất
Động từ phía sau chia thể khả năng. khó xử.
捨てるに捨てられず

Chỉ có vậy thôi mà bị mắng té tát như thế


không thể thong dong,phải có những hành động tiếp theo ngay
lập tức. thì tôi cũng không thể im lặng được.
黙っていられなかった

Việc bức tranh đó là đồ giả thì người


đương nhiên không thể
nghiệp dư như tôi không thể biết được.
thể hiện sự suy nghĩ, phán đoán, hiểu biết, …
素人の私は知るべきもなかった

「Trên tờ giấy dán ở công trường đang thi


thông báo, biển báo、văn nói cứng công」Nguy hiểm. Cấm vào.
立ち入るべからず。

suy nghĩ về mặt đạo đức không được phép làm, dùng với Đây là hành vi phạm tội không thể tha thứ
những từ chung chung như hành động, mà không chỉ rõ ra đó được đối với những người cha mẹ đã có
là gì con cái.
Vế sau phải là danh từ これは、子を持つ親として許すまじき犯罪
である。

Nếu mà nhắc đến những người trẻ tuổi dạo


sự bất mãn của bản thân đối với chủ đề hoặc đối với người gần đây thì không biết cách sử dụng từ
xung quanh mình ngữ.
最近の若い人ときたら

Trẻ em thì khi còn nhỏ cũng ngoan ngoãn


nhưng khi lên trung học thì trở nên không
Đến lúc, mức độ cụ thể nào đó thì trạng thái sẽ thay đổi
nghe lời bố mẹ.
中学生ともなると

Người với cương vị nghị viên quốc hội


Thể hiện sự bất mãn hoặc đưa ra sự mong muốn đối với đối nhưng mà lại phát ngôn mang tính phân
tượng có vai trò, trọng trách cao biệt đối xử, thật là không thể tin được.
国会議員ともあろう人が

Với vai trò là người kinh doanh thì phải


Vế sau là câu văn thể hiện tư thế, phong thái phù hợp với địa vị nắm được chế độ bảo hiểm xã hội và pháp
của người đó luật cơ bản.
経営者たるものは

Mức độ đó không cao lắm nhưng vẫn có mức độ nào đó trong Đứa bé đó thì lo lắng cho bố mẹ nó theo
cách của một đứa trẻ.
phạm vi có thể
子供なりに

So với người chị luôn gọn gàng sạch sẽ


So sánh giữa 2 đối tượng bằng sự đánh giá mang tính chủ người em thì lúc nào cũng bừa bãi. Thật là
quan là tốt hay xấu、thể hiện sự tương phản, cách biệt lớn đau đầu.
姉がきれい好きなのにひきかえ
- Năm ngoái nóng khắc nghiệt, nhiệt độ
vượt qua 33 độ trong mấy ngày liên tục
So với những việc thông thường・so với những việc trước đây nhưng mà cái nóng năm nay còn khắc
Đi với từ hỏi thì có nghĩa là so với bất kì lúc nào, so với bất cứ nghiệt hơn cả năm ngoái. 今年は去年にも
ai, so với bất cứ đâu, … まして
- いつにもまして美しかった。 đẹp hơn bao
giờ hết

Ngày mai sẽ đi leo núi. Thời tiết cho dù


không đẹp thì cũng mong rằng trời đừng
tuy không đạt đến mức độ quá lý tưởng như thế nhưng cũng ở mưa.
trạng thái thấp hơn một chút thôi. 快晴とはいかないまでも
Cho dù không thể trở thành chuyên
nghiệp プロにはなれないまでも

Cuối cùng cho đến khi... thì mới Cho đến khi có người chết thì quốc gia mới
bắt đầu nhận ra sự nghiêm trọng của sự
Cuối cùng cho đến khi... thì vẫn không
Mức độ thông thường không nghĩ đến, cuối cùng mới nhận ra bùng phát lây nhiễm của căn bệnh.
死者が出るに至って

Các trung tâm thương mai liên tiếp đóng


cửa. Ví dụ như đến trung tâm thương mại
Đưa ra những ví dụ cực đoan, khó mà nghĩ đến tương ứng với
A thì 3 đã nhanh chóng đóng cửa chi
trạng thái nào đó
nhánh.
Aデパートに至っては

Cháu trai thì suốt ngày đi chơi, không tập


Trải qua trạng thái xấu tiếp tục kéo dài, cuối cùng kết cục xấu trung làm việc, cuối cùng đã nghỉ việc công
cũng tới. ty.
会社を辞めてしまう始末だ。

Trạng thái cứ tiếp tục, không phù hợp với bình thường. Hôm qua đã để nguyên đèn mà đi ngủ.
Thường thể hiện sự khó khăn hay bất mãn. 電気をつけっぱなしで
1 cũng không có, hoàn toàn không có. -Dù bao nhiêu người thì cũng không được
không kết hợp với những đơn vị lớn như năm, tấn. phép đi vào khu vực linh thiêng này. 何人
たりとも
「何人たりとも」 kết hợp với từ hỏi số lượng cũng được - 1 ngày tôi cũng không quên. 1日たりとも

Cái này bị hư hỏng mà thậm chí chuyên gia


đưa ra những ví dụ cực đoan, mức độ cao nhất mà còn như thế thì việc sửa cũng rất khó khăn. Người
thì những cái khác đương nhiên cũng giống như thế nghiệp dư như tôi thì không thể nhúng tay
vào. 専門家ですら

Tuy mới chỉ là trạng thái như thế thôi mà đã cảm nhận được Căn bệnh lan rộng, có 1 triệu người chết.
thực tế rất là cực đoan. Thậm chí mới chỉ tưởng tượng thôi cũng đã
Đi kèm với một số từ giới hạn như 想像する、考える、聞く,… rất sợ rồi. 想像するだに

Sau khi kết hôn đã muốn có con liền nhưng


Phù hợp・không phù hợp với điều kiện đặc biệt, giai đoạn cuối. phải đến năm thứ 8 thì cuối cùng mới được
ban cho. 8年目にして

Buổi thành hôn này cũng nhờ có anh ấy,


Chính vì có điều đó nên cái này mới được thành lập nếu mà không có anh ấy không thể làm
nhấn mạnh ân huệ hoặc vai trò của đối tượng phía trước được gì cả.
相手あってのことだから

Khối lượng・số lượng lên đến trên Cô ấy thì chẳng cần nhìn giá, đã mua mấy
Không dùng với thời gian hoặc số lượng nhỏ. bộ đồ giá lên đến hơn 10 man.
「~からある・からの」dùng với trọng lượng, cự ly, độ to lớn, 10万円からする服を
lượng
Cuộc biểu tình đó thì hình như lên đến hơn
「~からする」 dùng với giá cả
100 nghìn người đã tham gia.
「~からの」dùng với người 10万人からの人々

Nếu mà mưa cỡ này thì không cần thiết


Mức độ nhẹ, không cần thiết tốn công làm gì đó
phải mở dù. このぐらいの雨なら

hiểu được là phải làm gì đó. Nếu ai cũng không chịu hợp tác thì tôi sẽ
Vế đầu là thể điều kiện. thử làm một mình.
Không sử dụng với quá khứ, chỉ dùng để nói về hiện tại hoặc
tương lai. 一人でやってみるまでだ

Nhận được những lời khen ngợi nhưng thật


việc làm mà bản thân mình làm thì chỉ là việc nhỏ thôi, không
sự tôi chỉ làm những điều mình nên làm mà
có gì to tát lắm.
thôi. 自分のするべきことをしたまでです

Con người nếu mà chết đi thì sẽ chấm dứt.


Nếu tình trạng trở nên như thế thì sẽ không còn ý nghĩa gì hết Trong lúc còn sống thì muốn làm gì hãy
làm đi.死んでしまえばそれまでだ

Đưa ra nhận định, lời khuyên để làm giảm cường độ về cảm Ở kì đại hội lần này không có gì phải bi
giác không tốt của đối phương. quan về thành tích. Phía trước vẫn còn rất
đi kèm với động từ thể hiện sự bình phẩm, đồng cảm (驚く、悲 nhiều cơ hội.
観する、非難する、) 今度の大会での成績を悲観するには当た
りません。
Ngoài cái đó ra thì tôi không thể nghĩ ra cái gì khác. Có thể trình diễn hoàn hảo được ca khúc
Thể hiện cảm xúc như: 感動 cảm động, 嘆き nỗi đau buồn, 称 mà chỉ nghe qua một lần, anh ấy mà không
phải thiên tài nữa thì là gì.
賛 sự hâm mộ 彼は天才でなくてなんだろうか

Điều đó thì đủ để có thể… Thông tin có được từ internet thì tôi không
nghĩ rằng đủ sự tin cậy.
「取るに足らない」 không đủ giá trị để có thể 信頼に足るものとは思えない

- Văn học nhi đồng xuất sắc thì cũng có


Được・Không được đánh giá tốt khi mà chỉ dựa vào điều đó. thể nhận được sự thưởng thức của người
Không thể chịu được tình trạng tồi tệ lớn.
Đi kèm với một số từ giới hạn như : 見る, 聞く, 鑑賞 かんしょ 大人の鑑賞にも耐えるものだ
- Lời nói xấu xa thì rất khó nghe.
う hiểu rõ giá trị cao, 批判.
人の悪口は聞くに耐えない

Gã đó lôi thôi không diễn tả nỗi. Đồ đạc thì


kinh ngạc về mức độ cực hạn của sự vật, sự việc, không thể
hay làm mất, thời gian thì chậm trễ,…
diễn tả bằng lời.
あいつはだらしないといったらない

Bạn bè thì gần đây, mọi người bận hay sao


Cực kì, cỡ như không có gì sánh bằng.
Đi kèm với những tính từ thể hiện cảm giác. đó, chẳng có ai liên lạc, rất là buồn.
寂しい限りだ

dùng chung với những tính từ な (dạng Hán tự, không phải ひ Việc đưa ra phán quyết không đúng đắn
らがな) có ý nghĩa đánh giá xấu, không tốt. như thế thì rất là đáng tiếc. 残念極まる
「感極まる」thể hiện sự cảm động mạnh một cách nhất thời.

Vì nghe là phía trước có con thác nên đã


~ thì kinh khủng, sửng sốt, ghê. chạy đến như thế này rồi vậy mà đến đây
dùng lại thì thật là… ここで行き止まりとは

Cảm xúc mạnh cứ tiếp diễn


diễn tả trạng thái trong lòng như 願う、期待する、愛する... Bố mẹ thì lúc nào cũng kì vọng vào tương
Không sử dụng đối với những động từ thể hiện cảm xúc nhất lai của những đứa con.
thời như 失望する、腹を立てる,. 親は子供の将来を期待してやまないもの
Chủ ngữ thì thường là ngôi thứ nhất nhưng không có nêu ra だ。
trong câu.
Cảm xúc quá mạnh đến mức không thể kiềm nén được.
Đi kèm với một số danh từ hạn chế thể hiện cảm xúc như 感謝 Việc anh Tanaka nhận được phần thưởng
、感激、同情,... này thì đến cả người bạn như tôi cũng vui
Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nhưng không nêu ra trong không chịu nổi. 喜びに耐えません。
câu.

Nếu nghĩ về thường thức xã hội hay tình trạng trong trường Nếu lỡ gây tổn thương cho người khác thì
hợp đó thì đây nhất định là việc không thể tránh khỏi, rằng đây không xin lỗi là không xong.
là việc phải làm. 謝らないではすまない。

sự quyết ý mạnh mẽ của tác giá đối với việc nhất định phải
Quả nhiên câu chuyện đó là bịa đặt, tuyệt
thực hiện → ngôi thứ nhất
đối nếu không thú nhận là không xong đâu.
tính quyết liệt đối với trạng thái của sự vật, sự việc một cách
白状させないではおかないぞ
tự nhiên. → không phải sinh vật hoặc ngôi thứ nhất

Trực tiếp thấy được vết thương chiến tranh


Đi với danh từ có ý nghĩa bao hàm cảm xúc.
Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nhưng không được thể hiện một cách chân thực nhất nên đã không cầm
được nước mắt.
trong câu.
涙を禁じ得なかった。
Anh ấy trong thời gian buộc phải nhập viện
vì bệnh tình thì đã viết nên cuốn tiểu thuyết
Vì sự tình như thế nên con người bị buộc phải される này.
Vì sự tình như thế nên sự việc bị buộc phải させる 病気で入院を余儀なくされている間に
Việc bão đổ bộ đã buộc chúng tôi phải thay
đổi kế hoạch leo núi.

You might also like