You are on page 1of 161

FLASHCARD

160 MẪU
NGỮ PHÁP N2
〜際(に)
〜に に

Nの + 際(に)
Vる + 際(に) Khi, lúc, nhân dịp.
Vた + 際(に)

車を運転する際には免許証が必要です。
Khi lái xe cần có bằng lái.

火災が発生した際にはこの非常ボタンを押して
ください。
Khi xảy ra hỏa hoạn hãy ấn nút khẩn cấp này.
〜に際して
〜に当たって
Vる に際して/にあたって
N + に際して/にあたって
Khi, nhân dịp.
〜(か)と思うと
〜(か)と思ったらに
Vた + かと思うと Ngay lập tức
Vた + かと思ったら Vừa mới...thì...
〜か〜ないかのうちにに

Vる+か+Vない + かのうちに Còn chưa,chỉ vừa


Vた+か+Vない + かのうちに mới,ngay khi
〜ばかりだ
〜⼀⽅だにに
Vる+ばかりだ Ngày càng,cứ dần
Vる+⼀⽅だ ばかりだ:việc k tốt
〜(よ)うとしているに

V(よう形)+としている Sắp sửa

さあ、決勝戦が今、始まろうとしています。
みんな緊張しています。
Trận đấu chung kết sắp sửa bắt đầu rồi.
Mọi người hồi hộp lắm.

桜が満開になろうとしているとき,雪が降った。
Khi hoa anh đào sắp sửa nở rộ thì tuyết đã rơi.
〜つつあるに

Vます+つつある Ngày càng,dần dần

物価が上がりつつある。
Vật giá ngày càng tăng .

日本では子供の数が減りつつある。
Số trẻ em ở Nhật ngày càng giảm .
〜つつ(も)に

Vます+つつ(も) Mặc dù, tuy...nhưng

勉強しようと思いつつも、彼氏のことが
気になって、できない。
Định học bài nhưng lại cứ nghĩ đến anh ta
nên không thể học được .

努力しなければならないと知りつつ、
つい怠けてしまう。
Tuy biết là phải nỗ lực nhưng mà lại cứ lười .
〜つつ

Vます+つつ Vừa vừa(nói cứng)

いろいろな体験を楽しみつつ、日本の生活
に慣れていった。
Tôi vừa thưởng thức rất nhiều trải nghiệm,
vừa quen với cuộc sống Nhật .

ボートを漕ぎつつ ,いろいろなことを思い出した。
Vừa chèo thuyền, vừa nhớ ra thật nhiều điều .
〜てはじめて

Từ khi bắt đầu làm


Vて+初めて
..thì mới nhận ra

親になって初めて、親の有り難みが分かる。
Sau khi trở thành cha mẹ rồi thì mới hiểu được
công ơn cha mẹ .

病気になって初めて,健康のありがたさが分かる。
Sau khi bị bệnh thì tôi mới hiểu được
tầm quan trọng của sức khỏe .
〜上(で)に

Vた+上で Sau khi A thì làm tiếp


Nの+上(で) B

内容をご確認の上で, サインをお願いいたします。
Xin vui lòng ký tên sau khi xác nhận lại nội dung.

この薬は説明書をよく読んだ上でお飲みください
Sau khi đọc kỹ hướng dẫn thì hãy uống thuốc này.
〜次第に

Vます +次第 Ngay khi

詳しいことが分かり次第、ご連絡いたします。
Ngay khi hiểu chi tiết vấn đề, tôi sẽ liên lạc .

新郎新婦が会場に着き次第,パーティーを始めます。
Ngay khi cô dâu chú rể vào hội trường,
bữa tiệc sẽ bắt đầu.
〜て以来
〜てこのかたに
Vて/N+以来
Vて+このかた Kể từ...suốt từ...

彼に会ったのは大学を卒業して以来です。
Tôi gặp anh ấy kể từ sau khi tốt nghiệp đại học.

日本から帰国してこのかた、毎日日本のこと
を思い出している。
Kể từ sau khi tôi trở về nước từ Nhật,hàng ngày
tôi đều nhớ về Nhật .
~をはじめ(として)
N+をはじめて(として) Trước tiên phải kể
N+はじめとする+N đến

お⺟さんをはじめ,皆様によろしくお伝えください。
Xin hãy gửi lời hỏi thăm của tôi đến mẹ anh
và mọi người trong gia đình.

この体育館では水泳をはじめ,いろいろな
スポーツが楽しめる。
Bắt đầu từ môn bơi lội ở nhà thể thao này, tôi chơi
nhiều môn thể thao khác.
〜からして
Xét từ...phán đoán
N+からして
Ngay từ...

あの言い⽅からして、彼は怒っているようだ。
Xét từ cách nói này, anh ấy hình như tức giận rồi.

さすがプロの選手は走り⽅からして私たちは違う。
Quả thật là vận động viên chuyên nghiệp,
từ cách chạy đã khác chúng ta rồi.
〜にわたって
〜にわらる
N+わたって Trải dài,trải rộng
N+にわたる+N ,trong suốt

彼はいろいろなジャンルにわたり、たくさんの
本を読んでいる。
Anh ấy đọc rất nhiều sách trải dài nhiều lĩnh vực.

3日間にわたる研究発表大会が、無事終了しました。
Hội nghị phát biểu nghiên cứu kéo dài 3 ngày
đã kết thúc tốt đẹp.
〜限り
Vる + 限り
Vている + 限り Hết mức, tối đa,tất cả
Nの + 限り

君が知っている限りのことを全部わたしに話してほしい。
Tôi muốn bạn hãy nói hết những gì bạn biết cho tôi.

あしたはいよいよ試合だ。力の限り頑張ろう。
Ngày mai là có trận đấu rồi. Hãy cố hết sức.
〜ない限り

A chưa xảy ra thì B


Vない + 限り
không thể thực hiện

熱が十分に下がらない限り、外出したり
しないでください。
Nếu chưa hạ sốt đủ thì không nên ra ngoài.

値段をもう少し下げない限り、売れないと思う。
Nếu không hạ giá xuống một chút nữa thì tôi nghĩ
là không thể bán được.
だけ

Giới hạn trong phạm


Vる + だけ+Vて
vi nào đó
〜に限り

Chỉ dành cho,chỉ


N +に 限り
riêng,chỉ giới hạn

70歳以上の方に限り、入場無料。
Chỉ những vị trên 70 tuổi, thì mới vào cửa miễn phí.

女性に限り、ランチにデザートがついています。
Chỉ có phụ nữ là bữa trưa có kèm theo đồ tráng miệng.
〜限り(は)
普 + 限り(は)
Aなだ → な/である
Chừng nào mà còn
Nだ → である thì vẫn tiếp tục

日本にいる限り、彼はわたしに連絡してくれるはずだ。
Chừng nào còn ở Nhật anh ấy chắc chắn sẽ liên lạc với tôi.

⺟は元気な限りは、働きたいと言っている。
Mẹ nói chừng nào còn khỏe thì mẹ vẫn muốn làm việc .
〜に限って
1.Chỉ riêng,chỉ đúng vào
N+に限って 2.Khác mọi ngày
3.Riêng là đặc biệt

どうしてあの日に限って別の道を通ろうと思った
のか思い出せない。
Tại sao riêng ngày này lại đi con đường này, không thể nhớ nổi.

庭の手入れをしようと思っている日に限って雨が降る。
Ngày tôi định làm vườn thì trời mưa.

うちの子に限って友達をいじめることはないと思います.
Ai chứ con nhà tôi không có chọc ghẹo bạn.
〜に限らず

N+に限らず Không chỉ mà còn

サッカーに限らず、スポーツならなんでも好きです。
Không chỉ bóng đá, tôi thích bất kỳ môn thể thao nào.

最近は、女性に限らず男性も化粧をする。
Gần đây, không chỉ phụ nữ mà đàn ông cũng trang điểm.
〜のみならず
N + のみならず
V + のみならず
Aなだ +であるのみならず Không chỉ mà còn
Aい+のみならず

電気代のみならず、ガス代や水道代も
値上がりするようだ。
Không chỉ tiền điện, tiền ga và nước cũng tăng giá.

この映画は、日本のみならず、海外でも
話題になった。
Bộ phim này không chỉ gây được sự chú ý ở Nhật
mà còn ở cả nước ngoài.
〜ばかりか
V + ばかりか/ばかりでなく
Aい + ばかりか/ばかりでなく Không những A mà
Aな + ばかりか/ばかりでなく còn B
N + ばかりか/ばかりでなく

彼は英語ばかりか、日本語もできる。
Anh ta không chỉ biết tiếng Anh mà còn biết tiếng Nhật.

子供の教育は叱るばかりでなく、褒めること
も大切です。
Việc giáo dục con cái không chỉ la mắng,
khen thưởng cũng rất quan trọng.
〜はもとより〜はもちろん

N + はもとより + (も) A đương nhiên rồi, B


N + はもちろん + (も) cũng như vậy

彼は、勉強はもちろん、スポーツもよくできる。
Anh ấy học giỏi thì tất nhiên rồi, chơi thể thao cũng giỏi nữa.

キャベツは、炒めて食べるのはもちろん、生で
食べても美味しいです。
Bắp cải xào lên ăn thì tất nhiên rồi, ngay cả ăn sống
cũng ngon nữa.
〜上(に)
V(普)
Aい 上(に) Hơn thế nữa, bên
Aな cạnh đó, thêm vào đó
N+の

今日は寝不足の上、少し熱がある。早く帰りたい。
Hôm nay ngủ không đủ, hơn thế nữa có hơi sốt.
Muốn nhanh chóng về nhà.

彼の妹は美人の上に性格も良い。
Em gái anh ta không chỉ xinh đẹp mà còn tốt tính nữa.
に関して

N + に関して Liên quan tới


N + に関する+N

この問題に関して、ご意見ありませんか?
Về vấn đề này có ai có ý kiến gì không?

農業に関する論文を読む。
Đọc luận văn liên quan đến nông nghiệp .
をめぐって

N + をめぐって Xoay quanh (chủ đề)


N + をめぐって+N

教育制度をめぐる諸問題について話し合う。
Bàn bạc các vấn đề xoay quanh chế độ giáo dục.

その事件をめぐって、様々な噂が流れている。
Có nhiều lời đồn xoay quanh vụ việc đó.
〜にかけては
〜にかけても
Nに+かけては
Nに+かけても Nếu nói về, khi nói
Aい + さに + かけては đến(là nhất)
Aい + さに + かけても

日本語にかけては、彼女はクラスでいつも一番だった。
Nói về Tiếng Nhật thì lúc nào cô ấy cũng đứng nhất lớp .

歌のうまさにかけては、彼に勝てる人はいない。
Khi nói đến hát hay thì không ai chiến thắng được anh ấy .
〜に応えて

N+に応えて
Đáp ứng(mong mỏi,
N+に応える
kỳ vọng)
N+に応えて+N

彼は、ファンの期待に応えて大活躍した。
Đáp ứng kỳ vọng của người hâm mộ, anh ấy
tích cực hoạt động khắp nơi .

客の意見に応えて、営業時間を延長する。
Chúng tôi sẽ kéo dài thời gian kinh doanh để đáp ứng
lại ý kiến của khách hàng .
〜をもとに(して)

N+をもとに(して) Dựa trên nền tảng để


N+をもとにした+N tạo ra cái mới

漢字をもとにしてひらがなとカタカナが出来た。
Hiragana và Katakana được tạo nên từ Kanji.

失敗をもとにして発明する。
Phát minh sáng chế dựa trên thất bại.
〜に基づいて

N+に基づいて
Dựa trên dữ liệu, cơ
N+に基づいた
sở rõ để làm gì đó
N+ に基づき

この工事は市の計画に基づいて進められます。
Công trình này sẽ được tiến hành dựa vào kế hoạch
của thành phố.

⻑年の経験に基づき新入社員を教育する。
Dựa vào kinh nghiệm nhiều năm, tôi sẽ đào tạo
được nhân viên mới.
〜に沿って

N+に沿って
N+に沿った Tuân theo, dựa theo
N+ に沿う

与えられたテーマに沿ってレポートを書き
進めてください。
Hãy tiếp tục viết báo cáo dựa trên chủ đề được đưa ra.

皆さんのご期待に沿った活躍ができるように
頑張ります。
Tôi sẽ cố gắng hoạt động dựa theo mong đợi
của mọi người.
〜のもとで
〜のもとに
N+のもとで Chịu sự ảnh
N+のもとに hưởng,dưới sự bảo vệ

チームは今新しい監督のもとで練習に励んでいる。
Đội bóng đang nỗ lực luyện tập dưới sự chỉ đạo
của huấn luyện viên mới.

子どもの人権は法律のもとに守られている。
Quyền trẻ em được bảo vệ theo pháp luật .
〜につれて

Nに+つれて / つれ
Càng...càng
Vるに+つれて / つれ

温度が上がるにつれて湿度も上がった。
Nhiệt độ càng tăng thì cũng kéo theo độ ẩm tăng.

成長するにつれて、娘は無口になってきた。
Càng lớn lên con gái tôi càng trở nên ít nói.
〜に伴って

Vる/N+に伴って
Vる/N+に伴い Cùng với/Càng...càng
Vる/N+に伴う

経済の不況に伴って、失業した人が増えている。
Cùng với việc tình hình kinh tế kém đi, số người
thất nghiệp cũng tăng theo.

昇進に伴い、さまざまな責任が増えるだろう。
Cùng với sự thăng tiến thì luôn đi kèm với
trách nhiệm tăng lên.
〜に応じて

N+に応じて
N+に応じ Dựa vào,ứng với
N+に応じた

本校では学生のレベルに応じてクラス
分けを行きます。
Trong trường chúng tôi sẽ phân chia lớp
theo trình độ học sinh.

保険金は被害に応じて払われる。
Tiền bảo hiểm được thanh toán tương ứng với thiệt hại.
〜次第だ

N+次第だ
N+次第で Tùy vào,dựa vào
N+次第では

難しい問題も、考え方次第で簡単になる。
Vấn đề khó cũng trở nên dễ dàng tùy vào cách suy nghĩ.

するかしないかは、あなた次第だ。
Làm hay không làm là do anh.
〜につけ
〜につけて
Vる+につけて
Mỗi lần, thì luôn
N+につけ+N+につけ Dù là...dù
Aい+につけ+Aいにつけ

難民の記事を読むにつけ、涙がこぼれる。
Cứ đọc những bài báo về dân tị nạn là tôi lại trào nước mắt.

いいにつけ悪いにつけ、子は親に似る。
Dù là tính tốt hay xấu thì đứa trẻ cũng giống bố mẹ.
〜やら〜やら

Vやら。。。Vやら
Nやら。。。Nやら Nào là~ nào là....
Aいやら。。+Aいやら

恋人と別れた。悲しいやら寂しいやらで
涙が止まらない。
Tôi đã chia tay với người yêu. Nước mắt không thể
dừng lại vì nỗi buồn và cô đơn.

うれしいやら恥ずかしいやらで、彼女は耳まで
赤くなった。
Vừa vui vừa xấu hổ, mặt cô ấy đỏ ứng đến tận mang tai.
〜というか〜というか

Vる + というか + Vる + というか
N + というか + N + というか Nói thế này cũng được
Aい + というか + Aい + というか thế kia cũng được
Aな + というか + Aな + というか

あの人はまじめというか、まじめすぎるというか,
全然冗談を言ったりしないんです。
Người kia là nói là người nghiêm túc cũng được mà có khi
quá nghiêm túc cũng được vì chẳng thấy anh ta nói đùa bao giờ.

親が悪いというか、学校が悪いというか、子供の非行
は教育の問題です。
Nói là cha mẹ không tốt, hay trường học không tốt thì hành vi xấu
của trẻ cũng là vấn đề của giáo dục.
〜にしても〜にしても

Vる +にしても + Vる + にしても
N +にしても + N + にしても Cho dù la...hay....đều
Aい +にしても + Aい +にしても
Aな +にしても + Aな +にしても

行くにしても行かないにしても私に知らせておく。
Dù đi hay không thì cũng báo trước cho tôi.

勝つにしても負けるにしても⼀生懸命頑張りたい。
Dù thắng hay thua tôi cũng muốn cố gắng hết sức mình.
〜にしろ〜にしろ

Vる +にしろ + Vる +にしろ A cũng được mà N


N +にしろ + N +にしろ cũng được ....kết quả
Aい +にしろ + Aい +にしろ
Aな +にしろ + Aな +にしろ đều như nhau

買うにしろ買わないにしろ,一応値段だけは
見ておこう。
Mua hay không mua cũng được, ít nhất hãy xem giá
cả thế nào trước đã.

親にしろともだちにしろ、みんなが結婚を反対した。
Bố mẹ hay bạn bè, tất cả mọi người đều phản đối
việc kết hôn của tôi.
〜といった

N +といった Những thứ như....

この学校では、テニス、サッカー、野球といった
スポーツが盛んです。
Ở trường này, những môn thể thao như tennis,
bóng đá và bóng chày là hot nhất.

この日本語学校にはタイ、ベトナムといった
東南アジアからの留学生が多い。
Trường tiếng Nhật này có nhiều sinh viên đến từ
Đông Nam Á như Việt Nam hay Thái Lan.
〜を問わず

Bất kể,không quan


N +を問わず
trọng ...

老若男女を問わず、彼のファンは多い。
Bất kể già trẻ trai gái đều là fan của anh ấy.

値段の高い安いを問わず、とにかく、いいものを買い
たい。
Tôi muốn mua đồ tốt, giá thành đắt rẻ không quan trọng.
〜にかかわりなく
〜に(も)かかわらず
V + にもかかわらず
N(である) + にもかかわらず Bất kể-không phân biệt
Aな(である)+ にもかかわらず Cho dù hay không thì
Aい + にもかかわらず

国籍にかかわらず歓迎します。
Dù là quốc tịch nào đi nữa hoan nghênh mọi người.

来る来ないにかかわらず、連絡をください。
Dù là đến hay không đến, hãy liên lạc nhé.
〜も構わず

Vる+の + もかまわず
N+ もかまわず Không bận tâm/mặc kệ

二人は、みんなが見ているのもかまわず、キスをした。
Hai người đó đã hôn nhau mặc kệ mọi người đang nhìn.

彼は値段もかまわず,好きな料理をどんどん注文した 。
Anh ấy cứ tiếp tục gọi đồ ăn yêu thích mà
không cần quan tâm đến giá cả.
〜はともかく(として)

N1+はともかく(として)+
Khoan bàn đến ,để sau
N2+は/が

結果はともかく、最後まで全力を出すことが大切です。
Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến
cuối cùng mới là quan trọng.

値段はともかく、デザインのほうが気に入った。
Không vội bàn đến giá cả, tôi quan tâm hơn đến thiết kế.
〜はさておき

Tạm bỏ qua 1 bên.


N+はさておき Chưa nói đến

冗談はさておき、早速会を始めたいと思います。
Tạm dừng việc nói đùa lại, tôi muốn nhanh chóng
bắt đầu bữa tiệc.

結果はさておき、がんばりました。
Tạm thời chưa nói đến kết quả, nhưng tôi đã cố gắng.
〜わけがない
V普 + わけがない
Aい + わけがない
Chắc chắn không
Aな + わけがない
Nである+ わけがない

お金がないのだから、家を買えるわけがない。
Không có tiền nên không thể nào mua được nhà.

うちの子がそんなことをするわけがない。
Con nhà tôi chắc chắn không làm cái việc như thế.
〜どころではない
N+どころ ではない / じゃな

Không phải lúc để
Vる+どころではない/じゃな

風が強すぎて、花見どころではなかった。
Gió lớn thế này đâu phải là lúc ngắm hoa chứ.

宿題がたくさんあってテレビを見るどころではない。
Bài tập còn nhiều, đâu phải lúc xem tivi.
〜どころか
V普+ どころか
Không phải là A mà hóa ra là B
N + どころか Đến B còn chưa đước chứ
Aな+ どころか đừng nói đến A
Aい+ どころか

夏なのに、やせるどころか、逆に太ってしまいました。
Mặc dù là mùa hè, nhưng chẳng gầy đi tí nào mà
ngược lại còn bị béo lên.

忙しくて、旅行に行くどころか、土日も仕事
をしていました。
Bận quá, đến thứ 7 chủ nhật còn phải đi làm chứ
nói gì đến đi du lịch.
〜というものでもない
〜といものではない
V普+ というものでもない
Nだ+ というものでもない
Không hẳn là
Aい+ というものでもない
Aな+ というものでもない

お金さえあれば幸せだというものでもない。
Không phải cứ có tiền là luôn hạnh phúc.

美人だから幸せになれるというものではない。
Không thể nói vì là người đẹp mà sẽ trở nên hạnh phúc.
〜と言えば

N+と言えば Nếu nói về...thì...

春といえば、さくらでしょう。
Nếu nói đến mùa xuân thì có lẽ phải kể đến hoa Anh Đào.

お金といえば、彼はまたお金を借りたらしいよ。
Nhắc đến tiền mới nhớ, hình như anh ta lại tiếp tục
mượn tiền nữa đấy.
〜というと

N+というと Nói tới,nhắc tới

日本というと何をイメージしますか?
Nói đến Nhật Bản thì bạn hình dung điều gì ?

というと、まだ問題があるんですか?
Nói vậy là sao, vẫn còn vấn đề chăng ?
〜(のこと)となると

N+の+こととなると Cứ nói đến...là lại

彼女はお金のこととなると、目を輝かせる。
Cứ hễ nhắc tới tiền thì cô ấy mắt lại sáng lên .

彼は、車のこととなると、急に専門家みたいになる。
Cứ nhắc đến chủ đề ô tô thì anh ta đột nhiên
như là chuyên gia .
〜といったら

Cứ nói đến...lại liên


N+といったら tưởng đến

彼の部屋の汚いことといったら、ひどいものです。
Về độ bẩn của phòng anh ta thì rất kinh khủng.

恋人と別れた時の寂しさといったら、泣きたい
ぐらいだった。
Nói tới nỗi buồn khi chia tay người yêu thì
buồn muốn khóc .
〜ものの
V(普) + ものの
N + である + ものの Tuy ...nhưng...
Aな-な + ものの
Aい + ものの

結婚したものの、まだ⼀緒に住んでいない。
Mặc dù đã kết hôn nhưng mà vẫn chưa sống cùng nhau.

車の免許は持っているものの、ほとんど
運転したことがない。
Mặc dù tôi có giấy phép lái xe nhưng
hầu như tôi không lái xe.
〜とはいうものの
V(普) + とはいうものの
Nーだ + とはいう ものの Tuy là vậy nhưng
Aな-だ + とはいうものの không phải vậy
Aい(普+ とはいうものの

3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。
Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh
vẫn còn tiếp diễn nhỉ.

健康に問題はないとはいうものの、本当に
そうなのか 心配です。
Tuy là sức khỏe không có vấn đề gì nhưng tôi vẫn lo lắng
không biết sự thật có phải như thế không.
〜ながら(も)
Vます + ながら(も)
Vて + い + ながら(も)
N + ながら(も) Tuy...nhưng...
Aな + ながら(も)
Aい + ながら(も)

残念ながらこの話はなかったことにしていただきたい。
Thật là tiếc nhưng chúng tôi không muốn kể
câu chuyện này.

彼女はダイエットすると言っていながらも、
今日もアイスを食べている。
Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ ăn kiêng, nhưng cô ấy lại
ăn kem hôm nay.
〜といっても
V(普) + といっても
N(だ) + といっても
Nói là thế nhưng ...
Aな(だ) + といっても
Aい + といっても

今週は忙しい、といっても先週ほどじゃない。
Tuần này nói là bận nhưng cũng không bằng tuần trước.

庭があるといっても、とても小さいです。
Nói là có vườn nhưng nó rất là nhỏ.
〜からといって
V(普) + からといって
N(だ) +からといって
Cho dù...cũng không.
Aな(だ) +からといって
Aい +からといって

日本に住んでいるからと言って、日本語が話せる
ようにならない。
Nói là đang sống ở Nhật nhưng k có nghĩa là
nói được tiếng Nhật .

便利だからと言って,機械に頼り過ぎないようにしたい。
Dù là tiện lợi nhưng tôi không muốn dựa quá nhiều
vào máy móc.
〜ものなら
〜もんなら
Nếu có thể thì...
可能性 + ものなら
Nếu nỡ thì ...kết quả
Vよう + ものなら xấu

出来るものなら、もう⼀度人生をやり直したい。
Nếu có thể thì tôi muốn làm lại cuộc đời mình.

宿題を忘れようものなら、あの怖い先生に叱れる。
Nếu lỡ quên bài tập thì sẽ bị cô giáo đáng sợ đó mắng ngay.
〜としたら
〜とすれば、とすると
V(普)+としたら/とすれば/とすると
N(だ)+としたら/とすれば/とすると Giả dụ như/nếu thế
Aな(だ)としたら/とすれば/とすると thì/nếu đã thế thì
Aい+としたら/とすれば/とすると

その話は本当だとしたら、うれしいです。
Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rất vui.

予定通りだとすれば、飛行機は6時に着くはずだ。
Nếu đúng như kế hoạch thì máy báy chắc chắn sẽ
hạ cánh lúc 6 giờ.

引っ越すとなると、かなりのお金がかかる。大丈夫かなあ?
Nếu chuyển nhà thì tốn kha khá tiền đấy. Liệu có ổn không nhỉ ?
〜ないことには
Vーない+ことには〜ない
Nーでない+ことには〜ない
Aなーでない+ことには〜ない
Nếu không...thì không
Aいーくない +ことには〜ない

お金がないことには、この計画は進められない。
Nếu không có tiền thì kế hoạch này không thể tiến hành được.

あの二人が来ないことには、会議を始められない。
Hai người đó mà không đến thì không thể bắt đầu cuộc họp được.
〜を抜きに
〜を抜きにしては
N+抜きに
Nếu không nhờ
N+(を/は)抜きにして(は)

彼抜きに今回の勝利は不可能だった。
Không có anh ấy thì không thể có chiến thắng lần này.

強い意志を抜きにしては、この仕事を完成
させることはできない。
Nếu không có ý chí mạnh mẽ thì không thể hoàn thành
được công việc này
〜としても
V(普)+としても
N(だ)+としても Cho dù A có xảy ra thì
Aな(だ)+としても cũng k ảnh hưởng B
Aい+としても

たとえ彼はお金持ちだとしても、結婚したくない。
Cho dù anh ta có giàu đi chăng nữa thì tôi cũng
không muốn lấy anh ta .

もし男に生まれたとしても、この仕事をしたい。
Dẫu cho sinh ra là con trai thì tôi vẫn muốn làm công việc này.
〜にしろ
〜にせよ
V(普)+にしろ/にせよ
N(である)+にしろ/にせよ
Aな(である)+にしろ/にせよ
Cho dù...nhung
Aい+にしろ/にせよ

忙しいにせよ、食事をしないにはよくない。
Dù bận rộn nhưng bỏ bữa là không tốt.

古い家を買うにしろ、借金をしなければならない。
Dù là mua căn nhà cũ nhưng cũng phải đi vay tiền.
〜ものだから
V(普)+ものだから
N-な+ものだから
Aな+ものだから Bởi vì(lý do cá nhân)
Aい+ものだから

事故があったものだから、遅刻してしまった。
Do gặp tai nạn nên tôi đến muộn.

今日は早く帰ってきたんです、体調が
良くないものだから。
Hôm nay tôi muốn về nhà sớm do tình trạng cơ thể
không được tốt.
〜あまりの〜に

あまりの+N+に Quá Quá...đến nỗi/Nên

あまりの暑さに、すぐ上着を脱ぎました。
Vì quá nóng nên tôi đã cởi áo ngoài .

あまりの怖さに彼女は目を閉じた。
Vì cô ấy sợ quá nên đã nhắm mắt lại .
〜あまり

Vる+あまり Quá
Quá
Nの+あまり

ゲームを熱中するあまり食事を忘れてしまった。
Vì mải chơi game mà quên luôn cả ăn cơm .

緊張のあまり、体が震えた。
Vì quá căng thẳng nên người run cả lên .
〜につき

Vì...nên (trang
N+につき Quá trọng,hay dùng trong
thông báo )

天気につき試合は延期いたします。
Vì trời mưa nên trận đấu bị hoãn.

明日は日曜日につき、お休みさせてください。
Vì ngày mai là chủ nhật nên chúng tôi xin nghỉ.
〜ことだし
V(普) +ことだし
N(である) +ことだし Vì...nên (lý do,ý chí của
Aな(な/である)+ことだし Quá
người nói)
Aい +ことだし

彼も謝ったことだし、許してあげよう。
Vì anh ta cũng đã xin lỗi rồi nên tôi sẽ bỏ qua cho anh ta .

5年も付き合ったことだし,来年は彼氏と結婚しようかな。
Chúng tôi đã hẹn hò được 5 năm rồi nên có lẽ tôi với
anh ấy sẽ kết hôn vào năm sau.
〜だけに
Vる +だけに
N(である) +だけに
Aな(な/である) +だけに Quá Chính vì...nên
Aい +だけに

このバッグは安いだけにすぐに壊れてしまった。
Cái túi này quả đúng là đồ rẻ tiền nên bị hỏng ngay được.

さすが本場だけに、味は格別でした。
Đúng là ăn ở nơi chính gốc nên vị rất đặc biệt.
〜だけあって
〜だけのことはある
〜だけある
V(普) +だけあって
N(である) +だけあって
Aな(な/である) +だけあってQuá Quả đúng là
Aい +だけあって

生き字引というだけあって、何でも知っている。
Anh ta quả là 1 từ điển sống, cái gì anh ta cũng biết.

10年も日本に住んでいただけあって、
日本語が上手ですね。
Đúng là đã từng sống 10 năm ở Nhật có khác,
Tiếng Nhật của anh giỏi nhỉ.
〜ばかりに
V(普) +ばかりに
N(である) +ばかりに Bởi vì(dẫn tới hậu
Aな(な/である) +ばかりに Quá quả xấu)
Aい +ばかりに

彼の⼀言を信じたばかりに酷い目にあった。
Chỉ vì quá tin lời anh ta mà tôi đã nhận lấy đau khổ.

嘘をついたばかりに、恋人を振られました。
Chỉ vì nói dối mà tôi bị người yêu bỏ.
〜上(は)
〜からには
Vる+からには/上(は)
Quá Một khi đã thì phải
Vた+からには/上(は)

約束したからには、守るべきだ。
Một khi đã hứa thì phải giữ lời.

⼀度引き受けた上は、責任をもって最後まで
やるべきだと思う。
Tôi nghĩ 1 khi đã nhận lời thì phải có trách nhiệm
làm cho đến cùng.
〜以上(は)
V(普) +以上(は)
N(である) +以上(は)Quá
Vì là đã là...thì nhất
Aな(である)+以上(は)
định ...

学生である以上、学校の規則を守らなければならない。
Đã là học sinh thì phải tuân thủ nội quy của trường học.

試験を受ける以上、何とかして合格したい。
Đã dự thi thì nhất định phải cố gắng để đỗ.
〜がたい

Rất khó,khó mà (về mặt


Vます+がたい Quá
tinh thần, cảm xúc

近寄りがたい。
Khó tiếp cận.

その計画は成功したとは言いがたい。
Khó mà nói kế hoạch đó đã thành công .
〜わけにはいかない
〜わけにもいかない
Vる+わけには(にも)いかない Không thể
Vない+わけには(にも)いかないQuá
Không thể không

あとで車を運転するので、今お酒を飲む
わけにはいかない。
Vì tôi còn phải lái xe nên bây giờ không thể uống rượu được.

もうすぐテストがあるので、⼀生懸命勉強し
ないわけにはいかない。
Bởi vì sắp kiểm tra nên không thể không chăm học.
〜かねる

Vます+かねる QuáKhông thể/khó có thể

あなたのご意見には賛成しかねます。
Khó mà tán thành ý kiến của bạn được.

申し訳ございませんが、私にはわかりかねます。
Tôi rất xin lỗi nhưng tôi không biết chuyện đó.
〜ようがない

Vます+ようがないQuá Không biết


Không có cách nào để....
Vます+ようもない

何と言ったらいいのか、言いようがない。
Tôi không biết nói gì là tốt đây.

とても悲しそうだったので、慰めようがない。
Vì có vẻ rất đau buồn nên k có cách nào để an ủi.
〜得る

Vます+得る QuáCó khả năng xảy ra

癌は誰でもかかり得る病気だ。
Ung thư là bệnh mà ai cũng có thể mắc phải.

博士でも間違うことはあり得る。
Cho dù là tiến sĩ thì cũng có thể mắc sai lầm.
〜得ない

Không thể
Vます+得ない QuáK khả năng xảy ra

あの二人が付き合ってる?それはあり得ないよ。
Hai người đó hẹn hò ư? Không đời nào.

私は賞を貰うなんて、あり得ないです。
Tôi nhận được giải thưởng là điều không thể xảy ra.
〜わりに(は)
V(普)+わりに(は)
Nの+わりに(は)
Aな+わりに(は) Quá Dù/Tuy...nhưng...
Aい+わりに(は)

Rinちゃんは年のわりには若く見える。
Bạn Rin nhìn trẻ hơn so với tuổi.

子供のわりにはたくさん知っているね。
Tuy là trẻ con mà nó biết nhiều thế nhỉ.
〜おきに
Cứ cách 1 khoảng
N(Từ chỉ số lượng)+おきに Quáthời gian hoặc cự ly
nào đó

バスは10分おきに出ている。
Xe bus cứ 10 phút lại đi 1 lần .

四年おきにオリンピックが開催される。
Oyimpic cứ 4 năm lại tổ chức 1 lần.
〜にしたら〜にすれば
〜にしてみれば〜にしても
N+にしたら
N+にすれば Đứng trên lập trường
Quá
N+にしてみれば của N
N+にしても

彼にすれば私のさっきの行動は馬鹿な行動だろう。
Đối với anh ấy thì có lẽ hành động của tôi lúc nãy là
một hành động ngu ngốc.

大きすぎる親の期待は子供にしたら、苦痛だ。
Sự kỳ vọng quá lớn của bố mẹ thì sẽ là nỗi đau đối với con trẻ.
〜たところ

Vたところ Quá Sau khi thì...

病院で検査したところ、異常はなかった。
Sau khi kiểm tra ở bệnh viện thì không có điều gì bất thường.

辞書で調べたところ、漢字が間違っていた。
Sau khi tra từ điển thì chữ hán đã sai.
〜きり
Kể từ khi /sau khi thì
Vた+きり Quá(k có sự thay đổi nào
nữa)

うちの子は遊びに行ったきり帰ってこない。
Con nhà tôi sau khi đi chơi thì chả thấy về.

息子は、自分の部屋に入ったきり出て来ない。
Con trai tôi sau khi vào phòng mình thì không ra ngoài nữa.
〜あげく

Vた+あげく Sau 1 thời gian dài thì


Quácuối cùng (B thường
Nの+あげく không tốt)

彼は酔っ払って騒いだあげく、寝てしまった。
Sau một hồi say rượu và làm ồn thì cuối cùng
anh ấy đã đi ngủ.

彼らは夫婦げんかを繰り返したあげくに、
とうとう 離婚した。
Sau nhiều lần cãi cọ , cuồi cùng vợ chồng họ cũng đã ly hôn.
〜末(に)

Vた+末(に) Sau 1 hồi ...kết quả


Quá
Nの+末(に)

悩んだ末に、手術を受けようと決めた。
Sau một hồi phiền não thì tôi đã quyết định phẫu thuật.

⻑い戦いの末、ついに勝利を勝ち取った。
Sau một cuộc chiến dài thì cuối cùng chúng tôi đã
giành chiến thắng.
〜ところだった

Suýt nữa thì xảy ra


Vる+ところだった Quá
sự việc....

もう少しで遅刻するところだった。
Suýt chút nữa thì bị muộn.

あと少しで合格するところだったのに。。
Suýt chút nữa thì đã đỗ vậy mà...
〜くらい
〜ぐらい
V(普)+くらい/ぐらい Khoảng chừng
N +くらい/ぐらい Chừng mức~
Quá
Aな+くらい/ぐらい
Aい+くらい/ぐらい
Ít nhất thì,ít ra

あなたは⼀か月に何回ぐらい映画を見に行きますか?
Bạn đi xem phim 1 tháng khoảng mấy lần?

お腹が痛くて、我慢できないぐらいだった。
Bụng đau đến mức không chịu được.

忙しくても、電話をかけるくらいできるでしょう。
Dù có bận đi chăng nữa thì ít ra cũng phải gọi được
1 cuộc điện thoái chứ hả?
〜なんか、なんて
など
Cỡ như, đến như
N+など/なんか/なんてQuá Như là (coi thường)

あの人の言うことなんて、嘘にきまっています。
Chuyện người đó nói chẳng hạn nhất định là lừa dối.

あなたなんて大嫌い。
Cỡ như bạn thì rất ghét.

あの人の言ったことなど気にすることはない。
Mấy cái thứ như là lời hắn nói tôi chẳng bao giờ quan tâm.
〜まで
〜までして、てまで
N+までして Đến,đến mức
Quá
Vて+まで

カンニングまでしていい点を取りたかったのですか?
Bạn muốn có được điểm cao đến mức đi coppy bài à?

家族を悲しませるようなことをしてまで
成功したいと思わない。
Tôi không hề ham muốn tới thành công đến mức
làm tổn thương người trong gia đình.
〜として〜ない

Không một ai/không 1


Số đếm +として〜ないQuá lần/không 1 ngày

私は⼀日として彼氏を忘れた日がありません。
Không có một ngày nào là tôi quên anh ấy.

あの人は、⼀度として笑顔を見せたことがない。
Cái người kia không chịu cho ai nhìn thấy nụ cười
dù chỉ 1 lần .
〜てでも

Cho dù/thậm chí phải


Vて+でも Quá làm

どんなことをしてでも成功しなくてはならない!
Cho dù có phải làm gì đi nữa thì chúng ta phải thành công.

並んででも食べたい。
Dù phải xếp hàng thì tôi vẫn muốn ăn.
〜てたまらない
〜でたまらない
Aいーくて+たまらない
Rất,vô cùng(k kìm
Aなーで+たまらない Quá nén được)
Vて+たまらない
あま

彼氏に会いたくてたまらない。
Rất muốn gặp anh ấy.

エアコンを使えないと、暑くてたまらない。
Nếu không thể dùng điều hòa thì nóng không chịu được.
〜かねない

Có thể sẽ, e rằng


Vます+かねないQuá (việc k tốt)

あま

あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。
Nếu cứ chỉ chơi thế này thì có lẽ sẽ trượt đấy.

あんなにスピードを出したら、事故を起こしかねない。
Nếu phóng nhanh như thế này thì có thể gây ra tại nạn đấy.
〜おそれがある

Vる+おそれがある Có thể sẽ, e rằng


Quá
Nの+おそれがある (việc k tốt)

あま

早く手術しないと、手遅れになるおそれがある。
Nếu không phẫu thuật nhanh thì e rằng sẽ muộn mất.

明日は台風の恐れがあるので、注意してください。
Ngày mai có khả năng sẽ có bão nên mọi người hãy chú ý.
〜まいか
〜ではあるまいか
V+のではある+まいか
Aい+のではある+まいか Chẳng phải là hay
Quá
N+ではある+まいか sao, liệu chăng
Aな+ではある+まいか
あま

彼は帰国したのではあるまいか。
Chẳng phải là anh ấy đã về nước rồi hay sao.

いまでは,彼のような男性は珍しいのではあるまいか。
Phải chăng là ngày nay rất hiếm có người đàn ông như anh ấy .
〜に違いない
〜に相違ない
V(普) +に相違ない
Aい +に相違ない Chắc chắn/không sai
N(である)+に相違ない Quá
Aな(である +に相違ない
あま

きっと彼女が告げ口をしたに相違ない。
Chắc chắn là cô ta đã mách lẻo.

姉が食べたに違いない。
Chắc là chị tôi đã ăn rồi.
〜というものだ
Vる +というものだ Theo lẽ thường thì
Aい +というものだ
Quáđúng là,cái gì đó gọi
N +というものだ

Aな +というものだ
あま

夜中に電話をしてくるのは非常識というものだ。
Gọi điện thoại lúc nửa đêm đúng là điều vô ý thức.

困ったときに助け合うのが真に友情というものだ。
Giúp đỡ trong lúc khó khắn thì đúng là tình bạn đích thực.
〜に越したことはない
N(普)+に越したことはない
N(である)+に越したことはない Làm được thì là tốt
Aな(である)+に越したことはないQuá nhất.
Aい+に越したことはない

あま

旅行の荷物は軽いに越したことはない。
Hành lý du lịch nên nhẹ là tốt nhất.

体は丈夫に越したことはない。
Thể trạng thì nên phải khỏe mạnh là tốt nhất.
〜しかない

Không còn cách nào


Vる+しかない Quá
khác ,đành phải

あま
彼が怒っているから、静かにするしかない。
Vì anh ấy đang tức giận nên tôi đành phải im lặng.

美人と結婚したいですから、たくさん
お金を稼ぐしかない。
Vì muốn kết hôn với người đẹp nên không còn cách nào khác
là phải kiếm thật nhiều tiền.
〜(よ)うではないか
〜(よ)うじゃないか
V(意思形)+ではないか
Hãy cùng
V(意思形)+じゃないかQuá

あま

自然保護の運動を広めようじゃないか。
Chúng ta hãy mở rộng các hoạt động bảo vệ tự nhiên nhé.

町を元気にする⽅法について,⼀緒に考えようではないか。
Hãy cùng nhau nghĩ cách làm cho khu phố trở nên sôi nổi nào.
〜ものではない

Vる+ものではない Không nên làm gì


Quá
Vた+ものではない Không thể làm

あま

ほかの人の痛みで笑うものではない。
Không nên cười trên nỗi đau của người khác.

そんな難しい宿題、学生はできたものではない。
Bài tập khó thế này thì học sinh không thể làm được đâu.
〜にほかならない。

Chính là
N+にほかならない Quá Không khác gì là

あま

彼女が合格したのは努力の結果にほかならない。
Cô ấy đỗ chính là kết quả của sự nỗ lực.

親が子供を叱るのは子供を愛してるからにほかならない。
Việc cha mẹ mắng con không gì khác chính là yêu thương con.
〜あくまで(も)

あくまでも+Cụm từ Dù cũng chỉ là...thôi


Rất vô cùng, kiên quyết

あま

それはあくまでも理論に過ぎず、実際はもっと
大変のではないか?
Dù gì đó cũng chỉ là lý thuyết còn thực tế có thể sẽ
khó khăn hơn nhiều.

彼女は化粧しなくてもあくまでも美しい。
Cô ấy dù không trang điểm cũng vẫn rất xinh đẹp.
〜まい
V(普)+まい
Không có ý định làm gì
するー>すまい Nhất quyết không...
くるー>こまい
あま

二度とタバコを吸うまいと決意した。
Tôi quyết tâm không hút thuốc lá nữa.

そんなことはあるまい。
Không thể nào có chuyện đó.
〜(よ)うか〜まいか

V(意思系)+か+Vる+まいか Có hay không làm gì


する->しまい/すまい/するまい đó(phân vân)
くる->こまい/くるまい

あま

旅行に行こうか行くまいか考えています。
Tôi đang suy nghĩ là nên đi du lịch hay không.

食べたいけど、太りたくないし、食べようか
食べるまいか考えているところです。
Tôi muốn ăn nhưng không muốn béo nên đang
suy nghĩ là nên ăn hay là không.
〜どうやら

どうやら~そうだ,ようだ,らしい Hình như ,giống như là


どうやら(こうやら) Rồi cũng đã

あま

彼は元気がない。どうやら試験に落ちたようだ。
Anh ấy không khỏe, hình như thi rớt hay sao đó.

どうやら日本の生活に慣れた。
Cuối cùng thì cũng đã quen với cuộc sống sinh hoạt ở Nhật.
〜てならない
Aいーくて+ならない Rất,hết sức, vô cùng,k
Aなーで +ならない chịu nổi (cảm xúc của
Vて +ならない bản thân)

あま

検査の結果が気になってならない。
Tôi rất lo lắng kết quả kiểm tra.

外国で生活したとき、不安でならなかった。
Tôi đã rất bất an khi sống ở nước ngoài.
〜ないではいられない
〜ずにはいられない
Không thể
Vない+でははいられない không/không làm gì k
Vずには+いられない chịu được

あま

困っている人を見たら、助けずにはいられない。
Khi nhìn thấy một người đang gặp khó khăn thì
tôi không thể không giúp đỡ.

そのおかしい話を聞いて、笑わないではいられない。
Tôi không thể nhịn được cười khi nghe
câu chuyện buồn cười đó.
〜ざるを得ない

Đành phải/buộc phải


Vない+ざるを得ない Không muốn nhưng
vẫn phải làm

あま

みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない。
Vì đó là quy định mọi người cùng đưa ra nên
buộc phải tuân theo.

彼の招待は受けざるを得ない。
Tôi đành phải chấp nhận lời mời của anh ta.
〜たいものだ

Cực kỳ muốn/thật sự
Vます+たいものだ muốn

あま

彼に会いたいものだ。
Tôi thật sự muốn gặp anh ấy.

たまには、私は彼と⼀緒に旅行に行きたいものだ。
Tôi rất muốn đi du lịch với anh ấy.
〜てほしいものだ

Vて+ほしいものだ Rất muốn ai đó / điều gì


Vないで+ほしいものだ đó có thể thay đổi

あま

できれば、給料はもっと増やしてほしいものだ。
Mong là lương sẽ tăng thêm nữa.

このまま平和な生活が続いてほしいものだ。
Tôi muốn cuộc sống hòa bình cứ tiếp tục kéo dài như thế này.
〜たもの

Vた+ものだ Quá khứ đã hay làm gì


Vなかった+ものだ
あま

子供のころはよく川で遊んだものだ。
Hồi còn nhỏ tôi thường chơi đùa ở sông.

学生時代は、毎日図書館へ通ったもんだ。
Thời sinh viên ngày nào tôi cũng đến thư viện.
〜ものだ
Vる+ものだ
Vない+ものだ 1.Diễn tả tâm trạng cảm xúc
2.Lời khuyên
Aな+ものだ 3.Là những thứ là đương nhiên
Aい+ものだ
あま
人生はすばらしいものだ。
Cuộc đời con người là điều tuyệt vời.

あの陰口を言うものではない。
Không nên nói xấu sau lưng người khác như thế.

人の性格はなかなか変わらないものだ。
Tính cách con người là thứ khó mà thay đổi được.
〜ないものか
〜ないものだろうか
Vない+ものか Không thể...sao?
Liệu có thể...không?
Vない+ものだろうか Không có cách nào sao?

あま

なんとかしてお金を取り戻せないものか?
Không có cách nào để lấy lại tiền sao?

携帯電話が壊れてしまった。なんとかして直せ
ないものだろうか?
Điện thoại của tôi bị hỏng mất rồi. Liệu có
cách nào sửa nó được không?
〜ものがある
Vる+ものがある
Nhấn mạnh sự đánh giá
Vない+ものがある
/cảm giác của người nói về
Aい+ものがある
việc gì đó
Aな(な)+ものがある
あま

この絵には人を引き付けるものがある。
Tôi có cảm giác bức tranh này rất lôi cuốn người xem.

彼の歌には心に響くものがある。
Có cảm giác bài hát của anh ấy cứ vang vọng trong tim.
〜ことか
〜ことだろう
V(普)
N(である/だった) ことか Rất nhiều,biết bao,cực
Aい ことだろう kỳ,làm sao!
Aな(な/である/だった

あま

合格できたら、どんなに嬉しいことか。
Nếu mà đỗ thì vui biết bao.

始めての孫が生まれた時、⺟がどんなに喜んだことか。
Mẹ tôi đã vui biết bao khi đứa cháu đầu tiên ra đời.
〜からすると
〜からすれば
N+からすると Xét về mặt...nhìn vào...thì
N+からすれば
あま

親からすると、何歳になっても子供は子供なのだ。
Đối với cha mẹ thì dù có bao nhiêu tuổi rồi thì
con cái vẫn là đứa con bé bỏng.

彼女の能力からすれば、東大に十分合格できるだろう。
Căn cứ trên năng lực của cô ấy thì có lẽ hoàn toàn
thi đỗ vào trường đại học Tokyo.
〜もしない

Nも+もしない(で) Hoàn toàn không (thái độ


Vます+もしない(で) bất mãn của người nói)

あま

彼は私に挨拶もしないで通り過ぎた。
Anh ta đi qua tôi mà không thèm chào.

できるかどうか、努力もしないで、最初から
あきらめるんですか?
Có làm được hay không, chưa nỗ lực gì cả mà đã từ bỏ luôn à?
〜っこない

Nhất định là không


Vます+っこない Không thể xảy ra

あま

車なんて買えっこない.自転車を買うお金もないんだから
Việc mua ô tô là không thể,đến tiền mua xe đạp tôi còn
chẳng có nữa là...

こんな話誰も信じてくれっこないと思う。
Câu chuyện như thế này tôi nghĩ rằng sẽ không ai tin nó đâu.
〜というものは

N+というものは Cái gọi là


あま

幸福というものはお金で買えるものではない。
Hạnh phúc là thứ không thể mua được bằng tiền.

人生というものは、思い通りに行かないものです。
Cuộc đời là thứ mà không đi theo những gì chúng ta muốn .
〜かいがあって

Vる+かいがあって
Không uổng công
Vた+かいがあって
N+の+かいがあって Cũng đáng
あま

努力のかいがあって、彼は試験に合格した。
Không uổng công nỗ lực nên anh ấy đã đỗ trong kỳ thi.

この本は時を費やす甲斐がある。
Cuốn sách này rất đáng để dành thời gian đọc.
〜折に

Vる+折に(は)
Khi/vào lúc/vào
Vた+折に(は)
Nの+折に(は) dịp(trang trọng)
あま

ベトナムにいらっしゃる折に、ご連絡ください。
Khi nào anh đến Việt Nam hãy liên lạc với tôi.

森先生とは、先月のパーテイーの折に少し話をしました。
Tôi có nói chuyện một chút với thầy Mori vào
buổi tiệc tháng trước.
〜だけまし

V(普)+だけまし(だ)
Thà ...vẫn còn hơn/kể
A(な)+だけまし(だ) cũng còn may
Aい+だけまし(だ)
あま
風邪で喉が痛いが、熱が出ないだけましだ。
Tôi bị cảm nên đau họng nhưng kể cũng còn may
vì không bị sốt.

今年はまだ⼀回しか旅行にいってない。
行けるだけましだよ.私なんか,まだどこにも行ってないよ。
Cả năm nay mới đi du lích được có 1 lần.
Đi được là tốt rồi. Tôi á, còn chưa được đi đâu đây này.
〜に先⽴ち
〜に先⽴って,に先⽴つ
Vる+に先(⽴ち,⽴って,⽴つ)
N+に先(⽴ち,⽴って,⽴つ) Trước khi

あま

開会に先⽴って、花火が打ち上げられた。
Pháo hoa được bắn trước giờ khai mạc.

会議に先⽴って、メンバーの紹介が行われた。
Việc giới thiệu các thành viên được diễn ra trước buổi họp.
〜ては〜ては

Cứ làm A thì B
Vては〜+〜Vては
xảy ra
あま

食べては寝、寝ては食べるという生活をしている。
Suốt ngày cứ hết ăn lại ngủ, hết ngủ rồi lại ăn.

結婚しては離婚して、離婚しては結婚している
彼は信用きでない。
Cưới rồi lại ly hôn, ly hôn rồi lại cưới, không thể tin
được anh ta.
〜てこそ

Chỉ sau khi làm


Vて+こそ điều gì đó thì mới
あま

自分でやってみてこそ、それがいいか悪いか分かる。
Chỉ sau khi tự mình làm thử mới biết được việc đó
tốt xấu ra sao.

困ったときに助け合ってこそ、本当の友達です。
Chỉ khi giúp đỡ lẫn nhau lúc khó khăn mới là bạn bè thật sự.
〜てみせる

Tôi làm cho mà


Vて+みせる xem
あま

今度こそ、かならず結婚してみせる。
Chính là lần này nhất định tôi sẽ cưới cho mà xem.

今度の試験には、絶対合格してみせるよ。
Kỳ thi lần này tôi nhất định sẽ đỗ cho mà xem.
〜を契機として
〜を契機に/〜を契機にして
N を契機に
Vる+の を契機にして
Nhân dịp/nhân cơ
Vた+の を契機として hội/Từ khi
あま

出産を契機として、生き⽅を考え直した。
Nhân cơ hội sinh con, tôi đã thay đổi suy nghĩ về cách sống.

これを契機に、健康管理をもっと注意するようにします。
Nhân dịp này tôi sẽ chú ý hơn đến việc chăm sóc sức khỏe.
〜ことなく

Không(làm gì)
Vる+ことなく Trang trọng hơn của (
ないで)
あま

彼は雨の日も風の日も、休むことなく働き続けています。
Anh ta đang liên tục làm việc mà không hề nghỉ
ngày nào dù là ngày mưa hay ngày nắng.

贅沢などすることなく、貯金をしています。
Tôi không tiêu xài hoang phí mà đang tiết kiệm này.
〜には及ばない

Không cần thiết phải


Vる/N+には及ばない Không đạt đến trình độ
của ai đó)
あま

電話で済むことだから、わざわざ行くには及ばない。
Gọi điện thoại được rồi, không cần phải cất công đến đâu.

どれだけ日本語を練習しても、彼には及ばない。
Dù cho có luyện tiếng Nhật đến đâu thì cũng
không thể bằng anh ấy được.
〜かのように
V(普) かのように、
N(である)
かのようなN
Cứ như thể là (sự
Aな(である) thật không phải )
Aい かのようだ

何も知らないかのような顔をしている。
Anh ta tỏ nét mặt cứ như thể là không biết gì .

Namさんの部屋は何か月も掃除していない
かのように汚い。
Phòng của thằng Nam rất bẩn cứ như thể là mấy tháng rồi
không lau dọn gì ý.
〜ということは

Có nghĩa là
Vế 1 +ということは+Vế 2
Đưa ra định nghĩa

[彼は,まだ来ませんね.ということは,欠席という
ことですね。]
[Anh ấy vẫn chưa đến nhỉ.Điều đấy có nghĩa là
anh ấy vắng mặt nhỉ .

若いということは素晴らしい。
Còn trẻ là điều tuyệt vời.
〜にしたって
〜にしたところで
Vる
N にしたって Ngay cả,thậm
Aな にしたところで chí,cho dù...thì vẫn
Aい

日本は物価が高いから、何をやるにしたところで,
お金がかかります。
Vì Nhật Bản có giá cả đắt đỏ nên dẫu có làm gì thì
cũng tốn kém.

日本に留学するかそれともアメリカに留学するか、
どっちにしったて、高い生活費はさけられないだろう。
Dẫu cho đi du học Nhật hay Mỹ thì dù chọn bên nào
cũng khó mà tránh được chi phí sinh hoạt cao.
〜はというと

Nhưng riêng...thì
N+はというと Nhấn mạnh so sánh
giữa 2 vế

昔から英語は得意でしたが、数学はというと、
全然だめでした。
Từ xưa tôi đã giỏi tiếng Anh nhưng toán thì chả biết cái gì.

主人はよく本を読みますが、私はというと読むのは
婦人ぐらいです。
Chồng tôi thì hay đọc sách,nhưng tôi thì chỉ đọc
tạp chí phụ nữ thôi.
〜んだった

V(普)+んだった Phải chi/giá mà


(Hối tiếc của người nói
Aい/Aなーな+んだった
về việc mình đã k làm)

試験の成績は最低だった。こんなことならもっと
勉強するんだった。
Kết quả thi quá tệ. Nếu biết thế này thì tôi đã cố gắng
học hơn nữa rồi.

あと10分あれば間に合ったのに、もう少し
早く起きるんだった。
Mặc dù còn có 10 phút nữa là kịp rồi. Phải chi tôi dậy sớm
hơn một chút là được rồi.
〜ところをみると

Nhìn vào/nhìn từ góc độ


V+ところをみると (diễn cả cơ sở hay căn
cứ của người nói)

Quangさん、にこにこにしているところを見ると、
試験に受かったみたいだね。
Nhìn Quang cứ tủm tỉm cười thế kia chắc là thi đỗ rồi nhỉ.

いつも行列ができているところを見るときっと
美味しい店に違いない。
Nhìn lúc nào cũng đầy người xếp hàng thế kia thì
nhất định là quán rất ngon rồi.
〜抜く

Làm tới cùng/nỗ lực tới


Vます+抜く cùng để hoàn thành

大変な仕事でも、やり抜く自信があります。
Dù công việc vất vả thì tôi tin rằng mình sẽ làm xong tất cả.

彼は諦めずにゴールまで走り抜いた。
Anh ấy không từ bỏ mà cố chạy tới đích.
〜ばかりはいられない
〜ばかりもいられない

Vて+ばかりはいられない Không thể cứ như vậy


Vて+ばかりもいられない được

もう親に頼ってばかりはいられない。
Không thể cứ dựa dẫm vào bố mẹ mãi được.

早く仕事を見つけてのんびりしてばかりもいられない。
Tôi sẽ nhanh chóng tìm việc chứ không thể cứ
ngồi không mãi được.
〜からなる

N+からなる Bao gồm...hình thành từ

この本は4つの章からなっている。
Quyển sách này gồm 4 chương.

私の家族は5人からなる。
Gia đình tôi gồm 5 người.
〜せっかく。。。のに
〜せっかく。。。だから
Khó nhọc lắm mới vậy mà
せっかく+Mệnh đề+のに
Bỏ công bỏ sức thế mà
せっかく+Mệnh đề +のだから
Cơ hội hiếm hoi

せっかく勉強したのに合格できなかった。
Mặc dù tôi đã cố gắng học tập nhưng không thể đỗ.

せっかくこの段階まで頑張ったのだから、最後まで
続けましょう。
Khó nhọc lắm mới cố gắng được đến giai đoạn này thì ta hãy
tiếp tục đến cùng nào.
〜(より)ほかはない
〜(より)ほか仕⽅がない
Không thích lắm nhưng k
Vる+(より)ほかはない
có cách nào nên đành
Vる+(より)ほか仕⽅がない
làm

ほかに⽅法がないから、歩いていくよりほかない。
Vì chẳng còn phương pháp nào nên chỉ còn cách là đi bộ thôi.

この病気を治すためには、手術するほか仕⽅がない。
Để chữa bệnh này thì chỉ còn cách phẫu thuật.
〜は別として
〜は別にして
N+は別と(にお)して Ngoại trừ...ra thì...
Nghi vấn từ +は別にして Giờ k đặt vấn đề về
chuyện đó

⺟は別として、私の家族はテレビを見ません。
Trừ mẹ tôi ra,gia đình tôi không ai xem tivi.

将来役に⽴つかどうかは別として、学生時代に色々な
分野の勉強をしておくことは、決して無駄ではない。
Sau này có hữu ích hay không thì không quan trọng,nhưng khi
còn đi học hãy tranh thủ học nhiều lĩnh vực
thì chắc chắn không thừa.
〜⼀切〜ない

〜⼀切+Vない Không hề, không 1


chút nào

彼はこのことを⼀切注意しない。
Anh ấy không hề chú ý đến điều này.

リンちゃんは⼀切アルコールは口にしない。
Bạn Rin không bao giờ đụng đến rượu bia.
〜ごとに

N+毎に Cứ cách 1 khoảng time thì


Cứ mỗi lần thì lại(Sau V thì
Vる+毎に dùng)

彼は二日ごとに私の家に遊びに来ます。
Anh ấy cứ 2 ngày lại tới nhà tôi chơi 1 lần.

列車が到着するごとに、ホームは人で溢れている。
Cứ mỗi lần tàu đên nơi là sân ga lại chật kín người.
〜むしろ
〜より(も)むしろ
N+より(も)むしろ
Ngược lại
Vる/Vている+より(も)
むしろ Có khi là...còn hơn.

瘦せるどころか、むしろ体重が増えた。
Tôi không gầy đi ngược lại còn tăng cân ấy chứ.

その自慢するひとに頼むよりむしろ、
自分でやったほうがいい。
Tôi thà tự làm còn hơn nhờ người tự mãn đó.
〜いったん〜ば/と/たら

Một khi đã diễn ra việc gì


⼀旦〜ば/と/たら thì không thể
Tạm thời,một chút

私は⼀旦決めたらどこまでもやる。
Một khi đã quyết thì tôi sẽ làm đến cùng.

⼀旦ここで休憩してまた続けよう。
Chúng ta tạm thời hãy nghỉ ở đây một lát rồi lại tiếp tục.
〜も〜なら〜も
〜も〜ば〜も
N1も+Vば+N2も
N1も+Aいければ+N2も Cũng..(mà)...cũng
N1も+A,Nなら+N2も

どの国にもいい人もいれば悪い人もいる。
Ở bất kỳ nước nào cũng sẽ có người tốt và người xấu.

楽もあれば苦もあるのが人生というものだ。
Có sướng có khổ mới là cuộc đời.
〜なんらの。。も。。ない

なんらの+N+も+Vない Chẳng...một chút


nào cả

彼の態度にはなんらの決心も感じられない。
Tôi chẳng cảm nhận được chút quyết tâm nào
trong thái độ của anh ta.

今日はなんら快適なこともない。
Hôm nay không vui gì cả.
〜とにかく

Nói gì thì nói


とにかく+Cụm từ/câu
Trước hết cũng..cái đã

あの人はとにかく大変な秀才です。
Người đó nói gì đi nữa thì cũng là người rất giỏi.

私はとにかく最後までやります。
Dù sao thì tôi cũng sẽ làm đến cùng.
〜にしたがって

N+に従って Theo
Vる+に従って Càng càng

法に従って生きる。
Sống theo pháp luật.

登るに従ってますます寒くなる。
Càng lên cao càng lạnh.
〜というわけではない
〜というわけでもない
N+
V(普) というわけでない Không phải là
Aな(だ)というわけでもない Không có nghĩa là
Aい

この仕事が好きというわけではないが、
彼と⼀緒に働けて楽しい。
Không hẳn là tôi thích công việc này nhưng được
làm việc cùng anh ấy tôi thấy rất vui.

そんなに複雑というわけでもないが、時間がかかるよ。
Cũng không hẳn là phức tạp đến thế nhưng mất thời gian đó.
〜すなわち

Tức là
AすなわちA Nói cách khác là

⺟の兄、すなわち私のおじですが。。
Anh trai của mẹ,hay nói cách khác là bác của tôi.

彼女は今度の日曜日、すなわち15日に帰ります。
Cô ấy sẽ trở về vào chủ nhật tới, tức là ngày 15.
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ XEM
Thank you for
watching

You might also like