Professional Documents
Culture Documents
(Tiengnhatcoban - Net) - 20 Bai Ngu Phap Shinkanzen n1
(Tiengnhatcoban - Net) - 20 Bai Ngu Phap Shinkanzen n1
☘Vế sau diễn tả/ kể lại 1 sự thật, không dùng lý trí , mong ước của người nói
Ví dụ:
うちの子はいつも学校から帰ってきて。鞄を放り出すが早い
か。遊びに行ってしまう
-> Con nhà tôi thì cứ đi học về, ném cặp cái là nó đi chơi ngay
今朝。寝坊した夫は、朝ごはんを口に押し込むが早いか、玄関
を出て行った
->Sáng nay chồng tôi ngủ dậy muộn ngay sau khi ăn vội vã bữa sáng thì đã ra khỏi
nhà ngay
2.✅や。。や否や:Ngay vừa mới thì...
Ví dụ:
子供たちは唐揚げが大好き物で、食卓に出すや。あっという間
になくなってしまう
-> Bọn trẻ con thì cực kỳ thích đồ rán, vừa mới bỏ ra bàn ăn thì đã hết trong nháy
mắt
サイレンが鳴るや、消防車が出動した
->Ngay sau khi còi reo lên thì xe cứu hoả bắt đầu xuất phát
3.✅なり:Ngay vừa mới thì...
☘V khoảnh khắc
☘Vế 2 là bất ngờ 1 chút
Ví dụ:
彼はコーヒーを一口飲むなり、吐き出してしまった
->Anh ấy vừa mới uống 1 hớp bia đã nôn ra ngay
課⻑は部屋に入ってくるなり、大声で怒鳴った
->Trưởng nhóm thì ngay sau khi vừa bước vào phòng thì quát rất lớn
4.✅そばから:Vừa mới xong đã lại nữa rồi
V る・V た+そばから
Cách dùng:
る・ た そばから
☘Hay dùng cho việc không tốt( cũng có khi đi cho việc bình thường)
Ví dụ:
毎日返事を書くそばから次々に新しいメールがくる
->Hàng ngày thì cứ ngay sau khi viết trả lời thì ngay lập tức có cái mail mới tiếp
theo gửi đến
月末になると、払ったそばからまた別の請求書が来る
->Đến cuối tháng thì cứ ngay sau khi thanh toán xong thì lại có 1 khoản yêu cầu
thanh toán khác lại tới
5✅てからというもの(は):Kể từ sau khi
☘Giống v て以来
☘Vế 2 mang nghĩa ずっと nên thường được chia dạng V ている。Hiếm khi là V
た,nếu V た cũng phải mang nghĩa ずっと chứ không được là hành động mang
tính thời điểm
☘Vế 2 cũng có nhiều trường hợp là phủ định
Ví dụ:
日本に来てからというもの、国の家族のことを思わない日はな
い
->Từ sau khi đến Nhật thì không ngày nào mà tôi không nghĩ tới gia đình mình
子供が生まれてからというものは。子供のおもちゃばかり見て
歩いています
->Từ sau khi sinh con thì đi đâu tôi cũng chỉ xem đồ chơi trẻ con thôi
6✅にあって:Chính vì
N +にあって/ N +にあっても
Cách dùng:
☘Chính vì ở trong hoàn cảnh đặc biệt vế 1 nên mới có việc như ở vế 2
Ví dụ:
⺟は病床にあって、子供たちのことを心配している
->Mẹ chính là đang trên giường bệnh nên mới lo lắng cho các con
このような緊急時にあっても、彼は落ち着いている
->Cho dù lúc cấp bách thì anh ta vẫn bình tĩnh
Bài 2: 範囲の始 まり ・限度
1.✅ ~を皮切りに(して)
N + を皮切りに(して)
Cách dùng: N +を皮切りとして
☘Đây là câu kể, không phải câu ra lệnh sai khiến ý chí phỏng đoán
Ví dụ:
山田さんの発言を皮切りにして、みんなが次々に意見を言った
->Bắt đầu từ sự phát biểu của Yamada,mọi người lần lượt nói ý kiến
山田さんは 10 年前の個展を皮切りとして、色々なところで個展
を開いている
->Anh Yamada bắt đầu triển lãm cá nhân từ 10 năm trước nên đã mở triển lãm cá
nhân ở rất nhiều nơ
2.✅~に至るまで:Thậm chí đến cả
☘Hay dùng với から。。。に至るまで:Từ cái nhỏ đến cái lớn hoặc ngược lại
Ví dụ:
Hoa 先生には卒業後の進路はもちろん、恋愛の悩みに至るまで
何でも相談している
->Với Hoa ss thảo luận về con đường sau khi tốt nghiệp là đương nhiên rồi nhưng
đến ngay cả những phiền não trong tình yêu cũng thảo luận
由美さんは天気はもちろん、その日の朝。昼、晩の気温に至る
まで日記に書き留めているそうだ
->Yumi san viết về thời tiết là điều đương nhiên rồi nhưng đến ngay cả khí hậu vào
lúc sáng trưa chiều tối cũng viết vào nhật ký
3.✅~を限りに:Hết đến hết
☘N là mốc time(今日/今回/本年度)
今日を限りにタバコをやめるぞ!
->Nốt hôm nay thì tôi sẽ bỏ thuốc
この高校は今年を限りに生徒を募集しないことになっている
->Trường cấp 3 này nốt năm nay sẽ k tuyển sinh nữa
4.✅~をもって :Bằng cái việc này/ đến hết
Ví dụ:
今期をもって私はこの職を引退します
-> Hết kỳ này thì tôi sẽ giải nghệ
3 月末日をもって、このサービスは停止させていだたきます
->Đến hết tháng 3 thì dịch vụ này cho phép chúng tôi dừng lại
5✅~といったところ:Chỉ có như thế thôi( rất là ít)
☘=ぐらい
☘Đối với người nói là cảm giác rất ít, không đáng kể
Ví dụ:
休みがあってもほとんど遠出はしません.せいぜい 1 泊で温泉に
行くといったところでしょうか
->Cho dù là ngày nghỉ thì cũng gần như là không đi xa.Tối đa cũng chỉ cỡ đi đến
onsen trọ lại 1 đêm thôi
私の睡眠時間は 5 時間といったところです
->Thời gian ngủ của tôi chỉ cỡ 5 tiếng
Bài 3: 限定・日 限定・付 加
Ví dụ:
毎年夏にはこのホテルに来ている、心から寛げる場所はここを
おいて他にない
->Hàng năm vào mùa hè tôi đến với khác sạn này thì cái địa điểm mà tôi có thể thư
giãn từ trong tâm hồn thì ngoài chỗ này ra không còn chỗ nào khác nữa cả
いま、こんな素晴らしいいろづかいのせんしょくができるひと
は、彼をおいてほかに はいない
->Người mà có thể sử dụng thuốc nhuộm phối màu tuyệt vời như thế này thì ngoài
anh ấy ra không có ai.
2✅~ならでは:Ngoài N ra thì cũng k còn cái nào tuyệt hơn
☘ならではです、ならではの N
Ví dụ:
この布製の袋には温もりが感じられる。手作りならではだと思
う
-> Cái túi vải này thì có thể cảm nhận đc sự ấm áp. Tôi nghĩ rằng nếu như mà k
phải làm bằng tay thì không có cái nào tuyệt vời hơn được
こんな素晴らしい字は、Lệ さんならではだ
->Cái chữ viết đẹp nthe này thì chỉ có thế là Lệ viết
3✅~にとどまらず:Không chỉ mà còn
Ví dụ:
マスメディアによる情報というものは、今や一国にとどまら
ず、世界中に伝わる
->Cái thông tin mà có được do truyền thông tin thì hiện tại không chỉ dừng lại ở
quốc gia mà còn được lan truyền ra cả thế giới
今、この服は一部の女性にとどまらず多くの人に大人気だそう
だ
->Hiện nay bộ quần áo này không chỉ 1 bộ phận nữ giới mà rất nhiều người yêu
thích
4 ✅はおろか:Nói gì tới vế 1,vế 2 còn thế nữa là
Ví dụ:
手間がかかる料理はおろか、日常の簡単な料理を作るのさえ面
倒だ。
->Nói gì tới các món ăn mà mất thời gian mà chỉ đơn thuần những món ăn thường
ngày thôi cũng đã phiền rồi
私は花粉症がひどくて、外ではおろか、家の中でさえマスクは
ずでない
->Tôi bị dị ứng phấn hoa rất là kinh khủng, nói gì tới ở ngoài, mà thậm chí ở trong
nhà thì không thể thiếu khẩu trang được
5.✅~もさることながら:Vế 1 đương nhiên rồi còn cả vế 2 nữa
N + もさることながら
Cách dùng:
Ví dụ:
その国では、観光もさることながら、伝統的な工芸品の買いも
のが楽しめる
-> Ở đất nước đó tham quan là đương nhiên rồi mà còn thưởng thức được việc mua
những sản phẩm truyền thống nữa
このドレスは、デザイインもさることながら、色使が素晴すば
らしい。
->Cái váy này thiết kế đẹp rồi mà màu sắc cũng tuyệt nữa
Bài 4:例示
N/V る+なり。。なり
Cách dùng:
Ví dụ:
この魚、僕が釣ったんだ。焼くなり煮るなりして食べてみて。
->Con cá này thì tôi đã câu được. Nướng cũng được, ninh cũng được hãy ăn thử
xem
1 年に 2、3 度 ハイキングなりキャンプなり遊びに行きません
か?
->1 năm chúng ta nên đi leo núi hay cắm trại 2,3 lần gì đó đi
2✅~であれ。。。であれ/~であろうと。。どあろうと: A cũng vậy
mà B cũng vậy
N+〜であれ…であれ
Cách dùng: であろうと…であろうと
☘A hay B thì cũng không có gì khác biệt,cùng như nhau cùng áp dụng chung
☘A và B cùng nhóm nghĩa
Ví dụ:
地震であれ火事であれ。緊急の場合に冷静になれる人は少ない
だろう
->Cho dù là động đất hay hoả hoạn thì những người bình tĩnh trong trường hợp
khẩn cấp có lẽ là rất ít
ビールであろうとウインであろうと。酒は酒だ。運転前に絶対
飲んではいけない
->Bia hay rượu thì chất cồn vẫn là chất cồn trước khi lái xe tuyệt đối k đc uống
3.✅~といい。。といい:Cả A và B, cho dù A hay là B
N +といい
Cách dùng:
☘Đi sau tính từ đánh giá/ vế sau k có ý chí nguyện vọng của người nói
Ví dụ:
この虫は色といい形といい、木の葉にそっくりだ
->Con sâu này cho dù là màu sắc hay hình dáng đều giống hệt lá cây
水泳といいテニスといい。スポーツはみな楽しい
-> Dù là bơi hay tennis thì thể thao đều vui
4.~といわず。。といわず:A cũng thế và B cũng thế
N + といわず
Cách dùng:
☘N cùng nhóm liên quan tới nhau, không gian thời gian( chỗ)
☘Vế 2 thể hiện trạng thái, là câu kể
Ví dụ:
虫といわず魚といわずうちの子は何でも捕まえたがる
->Đứa con nhà tôi dù là sâu hay cá thì cái gì nó cũng muốn bắt
砂浜で遊んでいた子供たちは。手といわず足といわず全身砂だ
らけだ
->Bọn trẻ chơi ở bãi cát thì cả chân tay và người toàn cát
Bài 5:関連・無 関係
N + いかんだ
Cách dùng:
Ví dụ:
就職できるかどうかは面接の結果いかんだ
->Có xin được việc hay không còn phụ thuộc vào kết quả phỏng vấn
申し込み者数いかんでは,ツアーを中止したなければならないか
もしれない
->Phụ thuộc vào số người đăng ký mà có lẽ huỷ tour
2.✅いかんに関わらず。いかんによらず。いかんを問わず:Bất kể
là A hay B đều áp dụng chung
N (の) +いかんにかからわず
N の +いかんを問わず
Ví dụ:
内容のいかんににかかわらず、個人情報の問い合わせにお答え
しておりません
->Bất kể nội dung ntn cũng đều k trả lời về thông tin cá nhân
明日の試合に結果いかんによらず、優勝できないことは決まっ
てしかった
->Bất chấp kết quả của cuộc thi ngày mai ntn thì cái việc k thể thắng cũng được
quyết định rồi
3.✅~をものともせず(に) Bất chấp
N+をものともせずに
Cách dùng:
(に(に)
Ví dụ:
彼は体の障害をものともせずに、精力的に活動している
->Anh ấy bất chấp trở ngại về cơ thể nhưng vẫn hoạt động 1 cách tràn đầy năng lực
隊員たちは危険をものともせずに、行方不明の人の捜索を続け
た
->Các đội viên bất chấp việc nguy hiểm vẫn tiếp tục tìm kiếm người mất tích
4✅~をよそに:Phớt lờ, bỏ ngoài tai k đến xỉa
N + をよそに
Cách dùng:
☘Vế 1 nói về tình trạng xung quanh mang tính cản trở
☘Vế 2 nói về hành động chống lại tình trạng vế 1
☘K dùng cho ngôi số 1( 90% chê trách)
Ví dụ:
家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友達と遊びに
出かけた
->K màng tới sự lo lắng của gia đình , đứa con ngay hôm ra viện thì nó đã đi ra
ngoài chơi với bạn
両親の心配をよそに彼女は一人で海外旅行へ行った。
->Cố ấy đã đi du lịch nước ngoài một mình mà k hề quan tâm đến sự lo lắng của
bố mẹ
5✅~ならいざしらず:A thì đã đành, thì chẳng nói làm gì
☘A vế trước thì đã đành rồi nhưng B hoàn toàn khác nên kết quả cũng khác,AB
chênh lệch lớn
☘A thường ở mức cao nhất, thấp nhất ( trẻ con đã đành, giám đốc thì chẳng nói)
☘Vế 2 thể hiện sự ngạc nhiên, bất mãn trước 1 cái gì đó
Ví dụ:
祖⽗⺟の代ならいざしらず、今の時代に”手ぬぐい”なんてあま
り使わないよ
->Thời ông bà đã đành nhưng mà thời bâyh khăn tay thì k sử dụng mấy nữa
5 歳の子供ならいざしらず、大人がこんなことを知らないなんて
おかしい
->Trẻ em 5 tuổi thì k nói làm gì, người lớn mà k biết cái việc này thì thật là kỳ cục
Bài 6: 様子
V ない +んばかりだ
Cách dùng:
例外:する→せん
☘ Tổng thể cả câu muốn diễn đạt trạng thái trên mức bình thường
☘Thực tế không phải như vậy nhưng ở trạng thái gần như đến mức đó hoặc như
sắp sửa xảy ra việc đó
Ví dụ:
彼は力強く頷いた。任せると言わんばかりだった
->Anh ấy gật đầu rất mạnh, cứ như thể nói rằng là hãy phó mặc cho tôi
頭を畳につけんばかりにして詫びたのに、⽗は許してくれなか
った
->Mặc dù nói lời xin lỗi tưởng chừng như là phải cúi rạp xuống chiều rồi mà bố
vẫn k tha
2✅~とばかり(に) Làm vế 2 như thể muốn nói vế 1
☘Thực tế thì không nói nhưng làm hành động như thể muốn nói
Ví dụ:
子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみこんでしま
った
-> Đứa trẻ ngồi thụp xuống ở đấy như thể muốn nói rằng” k thể đi được nữa”
ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんな
がテーブルに集まった
->Sau khi đi mua bánh ngọt về thì tất cả mọi người đã ngồi vào bàn như thể muốn
nói rằng” mọi người đã đợi ở đấy”
息子は「入るな」とばかりに、部屋に鍵をかけてしまった
->Thằng con nhà tôi nó khoá cửa vào như muốn nói” cấm vào”đây
3.✅~ともなく,ともなしに:K chủ đích, 1 cách bâng quơ
V る+ ともなく
Cách dùng: V る +ともなしに
Ví dụ:
テレビを見るともなく見ていたら、友達がテレビに出ていてび
っくりした
->Vô tình xem TV nhưng mà sau khi xem thì thấy bạn trên đó giật cả mình
3.2 -Không biết là ai/ từ đâu/ bao giờ
Ví dụ:
どこからともなく、美味しそうなカレーのにおいがしてくる
->Ngửi thấy mùi cà ri rất là thơm ngon không biết từ chỗ nào
4✅~ながらに(して) Vẫn trong trạng thái không có gì thay đổi
Ví dụ:
この子は生まれながらに、優れた音感を持っていた
->Đứa trẻ này bẩm sinh đã có cảm thụ âm nhạc rất tuyệt vời
この辺りは昔ながらの田舎に雰囲気が残っている
->Vùng này thì đã để lại không khí của làng quê vẫn nguyên như ngày xưa
5✅嫌いがある Có tật là
☆Phê phán nhân vật chủ thể ngôi thứ ba nhẹ nên thường kèm theo どうも、少
し、ともすれば,…
Ví dụ:
彼はどうも物事を悲観的に考える嫌い がある
Anh ấy có tật là luôn suy nghĩ bi quan về mọi thứ
最近の子供はずっとうちにいる嫌いがある
Gần đây bọn trẻ thường cứ ở ru rú trong nhà
Bài 7:付随行動
1✅がてら:Nhân tiện
☘☆đi kèm với danh động từ thể hiện động tác bao gồm cả sự chuyển động như 散
歩、買い物
Ví dụ:
散歩がてら、タバコ2を買ってきよう
Nhân tiện đi dạo thì mua thuốc lá về nhé
桜を見がてら隣の駅まで歩いた。
Nhân tiện ngắm hoa anh đào thì đi bộ đến ga tiếp theo
2.✅〜かたがた:1 là để, 2 là để, đồng thời
☘Sự nhân tiện nằm trong dự định, hành động chính nằm ở vế sau
☘Câu sau thì thường sử dụng những động từ liên quan đến sự di chuyển như 行く,
訪ねる
☘Dành cho công việc hoặc mục đích tương đương nhau/ mang tính trang trọng <
báo cáo/ chào hỏi / cảm ơn>
☘2 việc song song diễn ra cùng 1 điểm
Ví dụ:
挨拶かたがた伺った
Tiện chào hỏi thì tới thăm luôn
本日は先日のお詫わびかたがたお伺いした次第しだいです。
Hôm nay tôi đến đây nhân tiện xin lỗi về việc hôm trước
3✅かたわら:Đồng thời
☘Vừa làm công việc chính này vừa làm hoạt động khác
☘Đi kèm với 〜かたわら là nghề nghiệp chính, vế sau là hoạt động xã hội khác
với nghề nghiệp chính
☘Mẫu này không nhất thiết A và B cùng diễn ra cùng 1 thời điểm nhưng phải diễn
ra trong khoảng thời gian nào đó
Ví dụ:
彼は教師の仕事をするかたわら小説をかいている
Anh ấy vừa làm giáo viên vừa viết tiểu thuyết
⽗は農業のかたわら、小さい店を経営している。
Bố tôi ngoài công việc làm nông ra còn kinh doanh một cửa hàng nho nhỏ nữa.
4✅〜ところを Trong lúc, trong khi
☘Được dùng để nói lời mào đầu, vế sau thường diễn tả thái độ xin lỗi nhờ vả<
mang tính xã giao> hoặc đôi khi dùng để bày tỏ sự thông cảm với tình trạng của
đối phương
☘Cách nói cứng
Ví dụ:
お休みのところをおじゃましました
Xin lỗi đã làm phiền lúc anh đang nghỉ ngơi
すぐにお礼をしなければいけないところを今になってしまい、
申し訳ありません。
Tôi xin lỗi vì để đến tận bây giờ trong khi phải gọi điện cảm ơn ngay.
Bài 8:逆接
☘Vế sau là một sự thật trái với giả định vế 1,là kết quả của hành động đấy, thường
là kết quả k hài lòng hoặc nuối tiếc trái với mong đợi
☘Thể hiện cảm giác tiếc nuối hoặc bất mãn của người nói.
Ví dụ:
やれば出来るものを、どうしてやらないんですか?
Nếu cậu làm thì đã làm được rồi tại sao cậu không làm vậy?
もっと練習すればいいものを、遊んでるから試合で負けるんだ
よ。
Luyện tập hơn thì đã tốt rồi vậy mà mải chơi nên giờ mới thua trong trận đấu
2✅〜とはいえ Tuy..nhưng/mặc dù..nhưng
☘Mặc dù biết trạng thái, tình trạng thực tế là như thế nhưng đưa ra những biện
pháp, cách xử lý tốt hơn hoặc đưa ra lời khuyên.
☘Thường đi vời những phó từ chỉ mức độ ở đầu câu như <いくら><どんなに
>
Ví dụ:
12月に入ったとはいえ、まだ年末という気がしない。
Mặc dù đã là tháng 12 nhưng vẫn chưa có cảm giác là cuối năm
はるになったとはいえ朝晩はまだ寒い
Mặc dù đã sang xuân nhưng sáng và tối rất lạnh
3✅〜といえども:Cho dù
☘Biết sự thật, hoàn cảnh thực tế của đối phương là như thế nhưng …
☘Thường đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra những chỉ trích
Ví dụ:
たとえ兄弟といえども、お金の問題をはっきりとした方が良
い。
Cho dù là anh em trong cùng một nhà đi chăng nữa thì chuyện tiền bạc cũng nên
sòng phẳng vẫn tốt hơn
彼女といえども、我々と同様に弱みがある。
Cho dù là cô ấy thì cũng có điểm yếu giống như chúng ta thôi
4✅〜と思いきや:Đã nghĩ rằng thế nhưng mà
Ví dụ:
今場所は横綱の優勝間違いなしと思いきゃ、三日目にケガで休
場することになってしまった。
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, ngờ đâu mưc liên tục
trong nhiều ngày, đến mức thấy lo là sẽ mất mùa vì lạnh giá.
今年の夏は猛暑が続くと思いきゃ、連日の雨で冷害の心配さえ
でてきた。
Cứ tưởng là đến đây sẽ tạm ổn mọi chuyện, nhưng mà có ý kiến phản đối, khiến
chuyện này đành phải gác lại kì họp lần sau.
Bài 9:条件
N /普通形+ とあれば
Cách dùng:
☘Vế 1 Là 1 điều kiện đặc biệt
Ví dụ:
子供のためとあれば、わたしはどんなことでも我慢しますよ
->Nếu là vì con thì bất cứ chuyện gì tôi cũng sẽ chịu đựng
小さい島での一人暮らしとあれば。不自由なことも多いだろう
->Nếu mà sống 1 mình ở hòn đảo nhỏ thì có lẽ có nhiều điều k đc tự do
2✅~たら最後。~たが最後:1 khi đã ..nếu...
Ví dụ:
兄は大酒飲みだから、飲み始めたら最後。酔い潰れるまで飲ん
でしまう
->Anh tôi nghiện rượu,nếu 1 khi đã uống thì uống đến khi say mềm
彼にお金を持たせたら最後。何に使われるか分からない
->1 khi đã để anh ta cầm tiền thì sử dụng vào việc gì cũng k biết
3✅ようでは:Cứ tiếp tục tình hình thế này
普通形 (A な- な/である・
Cách dùng:
N である) + ようでは
☘Vế 1 đang nói về tình trạng không mong muốn, cứ như thế này
Ví dụ:
小さい失敗をいちいち気にするようでは、この会社ではやって
いけないよ
->Nếu mà cứ để ý từng tí 1 ở công ty này thì tôi chẳng thể nào làm việc được ở
công ty này
報告書にこんなにミスが多いようでは。安心して仕事を任せら
れない
->Nếu mà bản báo cáo nhiều lỗi sai như này thì tôi làm sao an tâm giao cho bạn
được
4✅~なしに(は)/なしでは/なくして(は):Nếu k có A thì k thể làm B
N・V る + なしに(は)
Cách dùng:
N・V る +なしでは・なくして
Ví dụ:
資金を確保することなしにはどんな計画も実行できない
->Nếu k đảm bảo đc tiền vốn thì bất cứ kế hoạch nào k thể thực thi đc
先生方のご指導なくして私の大学合格はあり得ませんでした
->Nếu k có sự chỉ dẫn của thầy cô thi tôi k thể nào đỗ đại học được
5✅くらいなら:Nếu mà A thà B còn hơn
☘Đi với sự việc mà người nói cho là tệ nhất.Nếu mà làm nó thì thà B( Vế sau) còn
hơn
Ví dụ:
満員のバスに乗るくらいなら、駅まで 20 分は歩くほいがいい
->Tôi thà đi bộ 20 phút ra ga còn hơn là leo lên xe bus đông người
途中でやめるくらいなら、初めからやらなければいいのに
->So vs việc bỏ cuộc giữa chừng thì đừng làm từ đầu còn hơn
Bài 10:逆接条件
☘Cho dù điều kiện thế nào nữa thì vế 2 thể hiện sự quyết tâm của ng nói
☘Hay đi たとえ、どんなに、いかに
Ví dụ:
たとえ大地震が起ころうと、このビールば安全なはずだ
->Cho dù có xảy ra động đất đi chăng nữa thì toà nhà vẫn an toàn
目標までどんなに遠かとうと、僕は夢をしてないぞ
->Cho dù mục tiêu có xa đi chăng nữa nhưng tôi vẫn k từ bỏ ước mơ đâu
2✅~(よ)うと~まいと/(よ)うが~まいが:Cho dù v1 hay v2 thì vẫn ...
Ví dụ:
雨が降ろうが降るまいが,サッカーの練習に休みはない
->Có mưa hay k mưa thì vẫn k nghỉ luyện tập bóng đá
合格の見込みがあろうがあるまいが、今はただ頑張るだけだ
->Cho dù có nhìn thấy đỗ hay không thì hiện tại chỉ phải cố gắng
3✅~であれ/~であろうと:Cho dù
Ví dụ:
たとえ嵐の夜であれ,私は仕事のためなら外出する
->Cho dù tối mai có bão hay k nhưng nếu có công việc thì tôi vẫn ra ngoài
理由が何であれ。無断欠席は許せない
->Cho dù có lý do đi chăng nữa nhưng nếu nghỉ học k phép thì k thể tha thứ
4✅たところで : Cho dù...
Ví dụ:
今更駆けつけたところで.もう会議は終わっているだろう
->Cho dù bayh có chạy thế nào đi nữa thì cuộc họp có lẽ cũng kết thúc rồi
いくら謝ったところで,彼女との関係は元には戻らないと思う
->Cho dù có xin lỗi thế nào đi nữa thì mối quan hệ của tôi và cô ấy cũng k quay lại
đc
5✅~ば~で/~なら~で/~たら~たで: Cho dù
V _ば/たら+V_た+で
A い_かったら+ A い_かった+で
Cách dùng:
A い_ければ+ A い_い+で
A な_なら+ A な+で
Ví dụ:
家は広い方がいいが、広ければ広いで、掃除が大変だろう
->Nhà rộng thì tốt nhưng rộng quá thì dọn dẹp vất vả
食材がなかったらなかったで、簡単な料理で済ませましょう
->Cho dù k có nguyên liệu nhưng chúng ta hãy làm món ăn đơn giản thôi
Bài 11:目的・手 段
1✅~べく:Để
V る + べく する
Cách dùng:
→するべく・すべく
☘Nói cứng
Ví dụ:
彼はサッカー選手になるべく。毎日厳しい練習をしている
->Để trở thành 1 tuyển thủ bóng đá thì hàng ngày anh ấy luyện tập chăm chỉ
新型の機械を購入するべく。社⻑はいろいろ調べている
->Để mua những máy mới thì giám đốc tìm hiểu rất nhiều
2✅~んがため(に):Để
V ない +んがため(に)
Cách dùng:
する→せんが ため
☘Văn viết
☘Để thực hiện v1 thì làm v2, vế 2 ý chí, k ra lệnh rủ rê
Ví dụ:
彼女は歌手になりたいという夢を実現させんがため。上京した
->Cô ấy để ước mơ trở thành ca sỹ thì đã lên tokyo
自分の利益を得んがための発言では。人の心を動かせない
->Với những phát ngôn để thu lợi cho mình thì k thể làm lay động trái tim người
khác
3✅~をもって:Bằng phương pháp hình thức
N + をもって
Cách dùng:
☘Nói cứng
☘K sử dụng phương pháp dụng cụ cụ thể mang tính chất hàng ngày
☘Thông quá gian tiếp (Bằng văn bản , bằng thành ý, bằng thực lực, bằng kỹ thuật)
Ví dụ:
何をもって人の価値を評価するかは難しい問題だ
->Dựa trên cái gì để Đánh giá con người thì là vấn đề khó
彼の実力をもってすれば、成功は間違いないだろう
->Bằng thực lực của a ấy thì thành công là điều chắc chắn
Bài 12 :原因・理 由
1✅ばこそ:Chính là bởi vì
☘Vế 2 (のだ)
Ví dụ:
愛していればこそ、別れるのです。私の気持ち、わかってくだ
さい
->Chính bởi vì yêu nên mới chia tay, hãy hiểu cho tấm lòng của tôi
今苦しければこそ。あとで本当の喜びがある
->Chính vì bây giờ đâu khổ nên sau mới có hạnh phúc thật sự
2✅とあって: Vì
☘Vế 1 là điều kiện đặc biệt nên kéo theo vế 2 là kết quả đặc biệt
Ví dụ:
梅雨の晴れ間とあって、どの家も洗濯物を干している
->Vì là nắng 1 lúc trong mùa mưa nên nhà nào cũng phơi quần áo
入学試験が近いとあって、みんな緊張してる
->Vì kì thi nhập học tới gần nên mọi người rất căng thẳng
3✅ではあるまいし:Có phải đâu mà thế
Ví dụ:
犬や猫じゃあるまいし、上の人の言葉に従うだけなんてどめん
だ
-> Có phải chó hay mèo đâu mà chỉ có làm theo lời của người trên thì tôi chịu
面接試験は初めてではあるまいし、今回はどうしてそんなに緊
張するの?
->Có phải lần đầu tiên đi thi phỏng vấn đâu mà lần này căng thẳng thế
4✅てまえ :Vì
N_の・V_từ điển
Cách dùng:
た形/ている形+ 手前
Ví dụ:
いつも手伝ってもらっている手前。今回はこちらから手伝いを
申しでなければ
->Vì lúc nào cũng nhận đc sự giúp đỡ nên lần này tự mình nói lời giúp
ご近所の手前、家に警察官が来たことは知られたくない
->Ngại với hàng xóm nên việc cảnh sát tới nhà tôi k muốn họ biết
5✅ゆえ(に):Vì
Ví dụ:
慣れないことゆえ、数々の不手際、どうぞお許しください
->Vì có nhiều việc chưa quen nên nhiều điều chưa biết xin bạn hãy thứ lỗi
彼の欠点のゆえにかえって人々は彼を好いた。
Vì khuyết điểm của anh ta nhưng ngược lại mọi người đã yêu quý anh ấy
Bài 13:可能・不 可能・禁 止
Ví dụ:
出来上がった作品を見れば、彼のこれまでの努力は想像にかた
くない
-> Nếu nhìn vào tác phẩm vừa mới hoàn thành thì k khó mà tưởng tượng đc sự nỗ
lực của anh ấy
愛する人を失った彼女の悲しみは察するにかたくない
->K khó để mà thấu hiểu đc nỗi buồn của cô ấy khi đã mất đi ng thân yêu
2✅に~ない。。。(よ)うにも~ない: Cho dù muốn cũng k được
Ví dụ:
子供に大切な書類を汚れて、泣くに泣けない心境だ
->Bị bọn trẻ làm bẩn tài liệu rơi vào tình cảnh muốn khóc k khóc đc
連絡先がわからなくて、連絡ようにも連絡できなかった
->Cho dù k biết địa chỉ nên lạc nên muốn liên lạc cũng k thể liên lạc được
3✅て(は)いられない:K thể
Ví dụ:
やると決めたら、のんびりしてはいられない
->Nếu mà đã quyết định làm thì k thể thong thả đc
あれだけ酷いことを言われて、私も黙っていられない
->Bị nói những lời khủng khiếp như thế thì tôi k thể im lặng đc
4✅べくもない :Làm sao mà có thể
V từ điển + べくもない する
Cách dùng: →するべく・すべく
Ví dụ:
その絵が偽物であることなど、素人の私は知るべくもなかった
->Cái bức tranh giả như thế kìa thì ng nghiệp dư như tôi làm sao biết được
今の実力では優勝など望むべくもない
->Với thực lực bayh thì sao mà có thể mong muốn thắng đc
5✅べからず/べからざる:Cấm, k đc phép
V từ điển + べからず
Cách dùng:
V từ điển +べからざる
☘Nói cứng
Ví dụ:
“工事現場の張り紙”危険。立ちいるべからず
->Có tờ giấy dán “ nguy hiểm “ ở công trường đang thi công, cấm vào
経営者にとって決断力は欠くべからざるものである
->Đối với ng kinh doanh thì năng lực quyết đoán là k thể thiếu
6✅まじき:K đc phép
Ví dụ:
これは、子を持つ親として許すまじき犯罪である
->Đây là 1 tội ác k thể tha thứ đc với tư cách là 1 ng phụ huynh đã có con
彼は指導者にあるまじき行為をした
->Anh ấy đã làm 1 hành động mà k đc phép đối với 1 nhà lãnh đạo
Bài 14:話題・評 価の基準
1✅ときたら:Riêng N ấy thì
Ví dụ:
あの店の料理ときたら、高いだけで全然美味しくない
->Riêng về món ăn của cửa hàng kia ấy thì k chỉ đắt mà chả ngon gì
最近の若い人ときたら、言葉の使い方を知らない
-> Riêng bọn trẻ bây giờ thì ko biết cách sử dụng từ
2✅ともなると/ともなれば : Khi mà ..sau khi
N + ともなると
Cách dùng:
N + ともなれば
Ví dụ:
子供も小さい時は素直だが、中学生ともなると、親の言うこと
を聞かなくなる
->Bọn trẻ con khi nhỏ nó rất ngoan nhưng khi là học sinh cấp 2 rồi thì n k có nghe
lời bố mẹ nữa
普段は静かなこの町も、お祭りともなれば、多くの観光客で賑
わう
->Bình thường thì khu phố yên tĩnh khi lễ hội thì nhộn nhịp bởi đông đảo khách
tham quan
3✅ともあろう:Đứng ở cương vị
N + ともなろう + N
Cách dùng:
☘N là địa vị người nói đánh giá cao ,vế 2 làm ra điều k nên, thể hiện sự bất mãn
☘Mang ý nghĩa mong muốn với cương vị đó thì có những hành động phù hợp
Ví dụ:
先生ともあろう方が、どうしてそんなことそおっやるんですか
->Với cương vị là 1 giáo viên sao lại nói ra những lời thế
国会議員ともあろう人が、差別的な発言をするなんて信じられ
ない
->Đứng ở cương vị là 1 nghị viên mà có phát ngôn phân biệt như thế thì k thể tin
được
4✅たるもの(は):Đứng ở cương vị
N + たるもの
Cách dùng:
Ví dụ:
紳士たるもの、強く優しくなければならない
->Là 1 quý ông vừa phải mạnh vừa phải nhẹ nhàng
社会人たるもの、挨拶や時間を守ることなど、できて当然だろ
う
->Với cương vị là 1 người trưởng thành thì những việc tuân thủ thời gian và chào
hỏi là điều đương nhiên
5✅なりに :Theo cái cách/ trong phạm vi
☘Đứng trước còn nhiều hạn chế chưa tốt những vế sau vẫn cố gắng
Ví dụ:
あの子も子供なりに親のことを心配して気を遣っているのだ
->Đứa trẻ kia cũng quan tâm lo lắng cho bố mẹ theo cách bọn trẻ
彼は経験が浅いなりに一生懸命仕事をしている
->Anh ấy mặc dù kinh nghiệm còn non nhưng cố gắng làm việc chăm chỉ
Bài 15:比較対照
☘Thể hiện việc đánh giá tốt hoặc xấu của tác giả
Ví dụ:
姉が綺麗好きなのにひきかえ、妹はいつも部屋散らかしてい
る。
->Trái ngược với người c thích gọn gàng sạch sẽ thì người e gái lúc nào cũng bày
bừa
前日までの酷い天気にひきかえ、運動会の当日は気持ちよく晴
れてよかった
->Trái ngược với ngày hôm trước thời tiết xấu thì đúng vào hôm đại hội thời tiết
rất đẹp
2✅にもまして :Hơn cả
Ví dụ:
自分の仕事のことにもまして気になるのは、⽗の病気のことだ
->Cái điều tôi bận tâm hơn công việc của bản thân chính là việc ốm đau của bố
結婚式の日の彼女は,いつにもまして美しかかった
->Cô ấy trong ngày kết hôn đẹp hơn bất cứ lúc nào
3✅ないまでも:K đến mức đấy nhưng cũng gần gần
V ない + までも
N + とはいかないまでも
Cách dùng:
N + とは言わないまでも
☘K đến mức lý tưởng cao nhất thấp nhất nhưng vế 2 cũng gần gần
Ví dụ:
プロにはなれないまでも、演劇はずっと続けていくつもりだ
->K đến mức trở thành chuyên nghiệp nhưng vẫn dự định tiếp tục diễn xuất
毎週とは言わないまでも、せめて月に 1 回は外食したい
->K đến mức nói hàng tuần nhưng tối thiểu 1 tháng 1 tuần đi ăn ngoài
Bài 16: 結末・最 終の状態
Ví dụ:
死者が出るに至って、国は初めて病気の感染拡大の深刻さに気
がづいたのだ
->Đến lúc có người chết thì đất nc mới nhận ra đc mức nghiêm trọng của sự lây lan
dịch bệnh
酷い病状が出るに至っても、彼は病院へ行こうとしなかった
->Cho tới khi mà xuất hiện bệnh nghiêm trọng rồi vậy mà anh ấy k chịu đi viện
2✅に至っては:Đến ngay cả N cũng bị
Ví dụ:
デパートの閉店が相次いでいる。A デパートに至ってはすでに
三つの支店が閉店した
->Cửa hàng bách hoá liên tục đóng cửa. Cửa hàng bách hoá A cuối cùng cũng
đóng cửa 3 chi nhánh
私は理数系の科目が不得意だった。物理に至っては全く理解で
きなかった
->Tôi kém môn khoa học tự nhiên. Đến cả môn vật lý cũng k hiểu gì
3✅始末だ: Cuối cùng thì dẫn tới kết cục
☘Dẫn tới kết cục xấu ,trước đó có tình hình xấu kéo dài
Ví dụ:
My さんはお酒を飲んで大きな声で喋り続けた後で、ついに泣き
出す始末だ
->My uống rất nhiều rượu rồi sau khi liên tục nói to thì cuối cùng cũng khóc
うちの息子はどうしようもない。何をやってもうまくいかず、
ついにアルバイトも辞めさせられる始末だ
->Thằng con nhà tôi chả biết làm tnao với nó. Làm gì cũng k suôn sẻ cuối cùng bị
bắt thôi việc làm thêm
4.✅っぱなしだ:Giữ nguyên trạng thái
V ます+ っぱなしだ
Cách dùng:
Ví dụ:
昨日は電気をつけっぱなしで寝てしまった
->Hôm qua cứ để điện nguyên rồi ngủ
一日立ちっぱなしの仕事なので。足が疲れる
->Làm công việc mà đứng suốt cả ngày nên chân rất mỏi
Bài 17:強調
Ví dụ:
試合中は一瞬たりとも気を抜いてはいけない
->Trong lúc thi đấu k đc lơ là dù chỉ trong khoảnh khắc
あなたのことは 1 日たりとも忘れたことはありません
->Chưa từng quên e dù chỉ 1 ngày
2✅すら:Thậm chí
☘Nói cứng
☘Đến cái giới hạn nhất cũng thế nên cái khác đương nhiên thế
Ví dụ:
将来の夢だけではなく、自分が好きなことすら、わからなくな
った
->K chỉ có ước mơ trong tương lai mà việc bản thân mình thích thậm chí còn k biết
自分が好きなで選んだ仕事にすら自信が持てなくなってしまっ
た
->Thậm chí việc mình yêu thích đã chọn mà còn k có sự tự tin
3✅だに:Thậm chí, chỉ cần
Ví dụ:
そのニュースを聞いても、彼女は表情を変えず 、微動だにし
なかった
->Cho dù nghe tin tức đó, cô ấy k thay đổi cảm xúc gì, chuyển động nhỏ cũng k có
まさか私が歌手としてステージに立つなんて、夢だに思わなか
った
->Việc tôi mà đứng trên sân khấu với tư cách là ca sĩ thì có trong mơ tôi cũng k
nghĩ ra
4✅にして:Phải đến cái tầm cỡ, mức cao
N + にして
Cách dùng:
☘Phải đến time nào thì mới-Vế 2 mới có thể làm đc( vẫn k thể làm đc)
Ví dụ:
結婚してすぐに子供が欲しかったが、8 年目にしてようやく授か
った
->Kết hôn xong muốn có con luôn nhưng mà phải đến năm thứ 8 mới có
やれやれ、この⽗にしてこの息子あり、二人とてもよく食べる
->Phải bố thế nào con mới thế, 2 ng đều ăn khỏe
5✅あっての:B có đc là nhờ A
N+あっての+N
Cách dùng:
☘A là cái người nói muốn thể hiện sự biết ơn hoặc ý nghĩa sâu sắc và nghĩ đó là
cái k thể thiếu để hình thành cái B
Ví dụ:
結婚は、相手あってのことだから、相手がいなければどうしよ
うもない
->Việc kết hôn phải có khi có đối tượng,nếu không có đối tượng thì chẳng làm thế
nào đc
海あっての漁業なのだから、海を汚してはいけない
->Vì ngành ngư nghiệp đc hình thành từ biển nên k đc làm ô nhiễm biển
6✅からある/からする/からの:Hơn trên
Số từ + からある
N Số từ + からの + N
☘Khối lượng・số lượng lên đến trên Không dùng với thời gian hoặc số lượng nhỏ.
☘「〜からある・からの」dùng với trọng lượng, cự ly, độ to lớn, lượng
Ví dụ:
2 トンからあるこの石を、昔の人はどうやって運んだんだろう
->1 hòn đá nặng hơn 1 tấn thì ngày xưa làm thế nào để vận chuyển nhỉ
そのデモには 10 万人からの人々が参加したそうだ
Ví dụ:
このぐらいの雨なら、傘をさすまでもない
->Nếu mưa đến mức này thì k cần phải che ô
言うまでもなく、学生にとっては勉強が一番大切だ
->K cần phải nói, đối với học sinh học là quan trọng nhất
2✅までだ/までのことだ:Cùng lắm là
V る + までだ
Cách dùng:
V る+ までのことだ
Ví dụ:
誰も協力してくれないのなら、一人でやってみるまでだ
->Nếu mà k có ai hợp sức thì cùng lắm là tự làm 1 mình
Ví dụ:
お褒めの言葉をいただきましたが。私はただ自分のするべきこ
とをしたまでです
->Tôi xin cảm ơn vì lời khen này nhưng đó chỉ là việc tôi nên làm
3✅はそれまでだ:Nếu mà thế thì coi như xong
☘Nếu trường hợp này xảy ra thì k có ích gì coi như xong
Ví dụ:
人間、死んでしまえばそれまでだ、生きているうちにやりたい
ことをやろう
->Con người nếu chết coi như hết nên khi còn sống hãy tranh thủ làm điều mình
thích
いくら練習の時上手にできても、本番でうまくいかなければそ
れまでだ
->Cho dù lúc luyện tập giỏi như nào mà trong lúc biểu diễn chính k tốt thì coi như
xong
4✅には当たらない:K đáng để
Ví dụ:
山田さんは通勤に 1 時間かかるそうだが、驚くには当たらな
い。これは日本では珍しくない
->Yamada time đi làm mất 1 tiếng thì k có gì là giật mình cả.Điều này ở nhật k có
hiếm
あのホテルのサービスは称賛には当たらない。ホテルならあの
くらいは当然だ
->Cái dịch vụ ở khách sạn này k cần phải khen. Nếu mà là khách sạn thì như này là
đương nhiên
5✅でなくてなんだろう(か):K phải cái đó thì là cái gì nữa
N + でなくてなんだろう
Cách dùng:
☘Nói cứng
☘Hơi nói quá, nhấn mạnh
Ví dụ:
毎日仕事が楽しくて仕方がない。これこそ天職でなくてなんだ
ろう
->Hàng ngày công việc rất vui. Đó chính là thiên chức chứ còn là gì nữa
このような所に道路を作るのは、税金の無駄遣いでなくてなん
だろうか
->Xây đường ở 1 nơi ntn thì chẳng phải là lãng phí tiền thuế chứ còn gì nữa
Bài 19:評価・感 想
1✅に足る: Đủ để đáng để
Ví dụ:
次の首相は国⺠の代表と言うに足る人物であってほしい
->Thủ tướng tiếp theo tôi muốn là nhân vật đáng để nói là đại biểu cho nhân dân
インターネットで得たその情報は、信頼に足るものとば言えな
い
->Cái thông tin có đc trên mạng thì k thể nói rằng đáng tin
2✅に堪える/に堪えない:Đáng để/ k đáng
☘Được・Không được đánh giá tốt khi mà chỉ dựa vào điều đó. Không thể chịu
được tình trạng tồi tệ
☘Đi kèm với một số từ giới hạn như : 見る, 聞く, 鑑賞 か んしょう hiểu rõ giá
trị cao, 批判.
Ví dụ:
人の悪口は聞くに堪えない
->Những lời nói xấu của người khác k đáng để nghe
学者の批判に堪える説得力のある論文を書きたい
->Tôi muốn viết bài luận văn có sức khuyết phục đáng để các nhà học giả phê bình
3✅といったらない:Cực kì/Rất là
イ形い・な形(だ)・N + といったらない
Cách dùng:
☘Muốn nói tới cái gì đến mức cao/ ngạc nhiên, kinh ngạc về mức độ cực hạn của
sự vật, sự việc, không thể diễn tả bằng lời.
Ví dụ:
あいつはだらしないといったらない。ものはよくなくすし時間
にルーズだ
->Cái gã ấy cực kỳ luộm thuộm. Lúc nào cũng k đúng giờ
あのレストランの料理の美味しいことといったらなかった。今
でも忘れない
->Cái độ ngon của món ăn ở nhà hàng đó rất ngon đến tận bây giờ tôi k thể nào
quên đc
4✅限りだ:Rất 、cực kì là
☘ Cực kì, cỡ như không có gì sánh bằng. Đi kèm với những tính từ thể hiện cảm
giác
Ví dụ:
最近友達はみんな忙しいのか、だれからも連絡がなく、寂しい
限りだ
->Gần đây k biết có phải bạn bè bận rộn không mà k thấy liên lạc từ ai cả, cực kì là
buồn
この近所で強盗事件があったらしい。恐ろしい限りだ
->Gần đây nghe nói có vụ cướp cực kỳ sợ
5✅極まる/極まりない:Cực kỳ
な形な+ 極まる
Cách dùng:
な形(なこと)・ 形(いこと) + 極まり ない
☘Nói cứng
☘Có nhiều tính từ mang ý nghĩa đánh giá tiêu cực
☘Biểu hiện sự cảm thán về 1 sự việc hiện tượng k phải cảm xúc trực tiếp
Ví dụ:
このような不当な判決が出たことは、残念極まる
->Đưa ra phán quyết k thích hợp như này thì thật là đáng tiếc
失業している上、子供にもお金がかかり、生活が苦しいこと極
まりない
->Vừa thất nghiệp xong lại còn tốn tiền nuôi con nữa , cuộc sống quá khó khăn
6✅とは :Bất ngờ
Ví dụ:
鳥の足が 2 本であることさえ知らない子供がいるとは驚きだ
->Có những đứa trẻ k biết được con chim có 2 chân thì thật là ngạc nhiên
あの真面目な山田さんが嘘をつくとは、驚いた
->Người nghiêm túc như yamada mà nói dối thì thật là ngạc nhiên
Bài 20: 心情・強 制的思う
☘Nói cứng
Ví dụ:
卒業生の皆さんの幸せを願ってやみません
->Tôi hằng mong ước tất cả học sinh tốt nghiệp đều đc hạnh phúc
親は子供の将来を期待してやまないものだ
->Bố mẹ vẫn luôn kì vọng vào tương lai các con
2✅に堪えない: Không kìm được
☘Nói cứng
Ví dụ:
お⺟様が亡くなったという知らせを受け、悲しみに堪えない
->Nhận được tin mẹ bạn đã mất tôi k kìm nổi sự đau buồn
お忙しいところを多くの方にを集まりいただき、感激に堪えな
い
->Trong lúc các bạn đang bận mà mọi người lại tập trung ở đây thật sự tôi k kìm
được sự cảm kích
3✅ないではすまない/ずにはすまない:Không làm k được/ không trốn tránh
khỏi việc đó
V ない形 + ではすまない
☘Nói cứng
☘Để xảy ra tình huống đó thì k tránh khỏi việc gì
☘Khó sử dụng trong trường hợp nghĩ rằng tình cảm cá nhân mà bắt buộc phải làm
Ví dụ:
人の心を傷つけてしまったなら、謝らないではすまない
->Nếu làm người khác tổn thương thì k xin lỗi k được
このままの経営状態が続けば、借金をせずにはすむまい
->Nếu tình hình kinh tế cứ tiếp tục như này thì không tránh khỏi việc vay tiền đau
4✅ないではおかない/ずにはおかない: K để yên cho đối phương
như thế được/ Làm người ta tự nhiên cảm thấy như thế
V ない +ではおかない
V ない +ずにはおかない
Cách dùng:
*以外 する→せず
☘Nói cứng
☘ K để yên cho đối phương như thế được/ Làm người ta tự nhiên cảm thấy như thế
Ví dụ:
あの話はやはり嘘だったと、絶対に白状さでないではおかない
ぞ
->Cái chuyện kia quả nhiên là bịa đặt nhất định tôi phải vạch trần ra chứ k để yên
như thế được
この曲は聞く人の心を揺さぶらずにはおかない
->Ca khúc này làm lay động trái tim người nghe
5✅を禁じ得ない:Không kìm được
Ví dụ:
生々しい戦争の傷跡を目の当たりにし,涙を禁じ得ない
->Tận mắt chứng kiến tàn tích của chiến tranh như mới xảy ra thì k kìm được nước
mắt
犯人の供述を聞き、犯行動機の身勝手さに怒りを禁じ得なかっ
た
->Nghe khẩu cung thì k kìm được sự tức giận với sự ích kỷ của động cơ gây án
6✅を余儀なくされる/を余儀なくさせる:Buộc phải
☘Vì sự tình như thế nên con người bị buộc phải される
Ví dụ:
彼は病気で入院を余儀なくされている間に。この小説を執筆し
た
->Anh ấy do bị bệnh trong thời gian buộc phải nhập viện thì đã viết cuốn tiểu
thuyết này
相次ぐ企業の倒産が失業者の増加を余儀させる
->Việc phá sản của nhiều xí nghiệp xảy ra thì bắt buộc tăng lên tình trạng của
nhiều người thất nghiệp