You are on page 1of 38

第三课

她穿着一件黄衬衫
Biên soạn: Th.s Oanh Le
Trung tâm tiếng Trung Molii FM
生词
Cách gọi lịch sự, tôn trọng dành cho nam giới.
- Dịch: Ngài, anh, ông: 张先生,王先生 ...
- 女士: Mrs: bà, chị, quí bà
先生(名) 王女士,陈女士
= 》女士们先生们
[ xiānsheng ] kính thưa các quí ông quí bà
Ngài, anh 机场工作人员:请问,王先生吗?
B: 我是,怎么了?
A :王先生,您乘坐飞往中国北京的航班马
上就要起飞了,请您到登机口登机谢谢。
* Còn có nghĩa “chồng”.
我家先生 : Ông xã nhà tôi, ông nhà tôi
我家太太: bà nhà tôi
走散
A 跟 B 走散了
A với B lạc nhau
(动) 走失了 : đi lạc mất
[ zǒusàn ] 孩子走失了,快去报警吧。
Đi lạc, lạc 报警: báo cảnh sát
Sau khi đứa con bị lạc, người mẹ lo lắng đến nỗi mà chẳng
muốn ăn gì.
孩子走失了之后,妈妈担心得什么都不想吃。
Hôm trước nhà họ bị lạc mất 1 con dê
前天他们家走失了一只羊。
Trong đám người , nó và mẹ đã bị lạc nhau
在人群中他和妈妈走散了
她刚来中国不久,汉语说得还不太
好。
不久 Chúng tôi vừa quen nhau không lâu,
anh ta đã tỏ tình với tôi rồi.
(形) 我们刚认识不久,他就跟我表白了。
[ bùjiǔ ]
không lâu 不久以后 : Không lâu sau đó
Không lâu sau đó , cô ấy trở thành một
giáo viên.
不久以后,她成为了一名老师。
- Adj: cháng : dài


她的腿好长啊!
(动) 特长: sở trường
[ zhǎng ] lớn lên 你有什么特长?
-V: lớn lên, trông ( ntn )
A :她长什么样子? miêu tả
B: 高个子、长头发、蓝眼睛
A: 他长得怎么样? nhận xét
B :他长得很帅。
长大: Con à, con đã trưởng thành rồi.
Trưởng thành , lớn.
孩子,你已经长大了
- Thần sắc, vẻ mặt.
她长什么样子?
样子 (名)
Nhìn dáng vẻ vui mưng của anh ta, chúng
tôi liền biết công việc anh ta thuận lợi rồi.
[ yàngzi ] dáng vẻ 看他高兴的样子,我们就知道他
工作顺利了。
你看他这个样子什么时候才能有女朋友?
- Có vẻ như: 看样子
Xem ra là sắp mưa rồi
看样子要下大雨了
A: Bạn mới đến trông như thế nào ?
B: Bạn ấy có một mái tóc dài màu vàng, cận thị.

A: 新来的同学长什么样子的?
B: 大概 1 米 6, 吧, 有一头黄色的
头发(名) 长发,近视眼 ( cận thị)
LT: mái tóc: 头
[ tóufa4 ] Tóc
一头黑发: 1 mái tóc đen
Cậu cảm thấy trông như nào?
A :你觉得长得怎么样?
B :不错,漂亮。
Lượng từ: 一双眼睛
眼睛 双 一副眼镜
một cặp kính
(名) 欧洲人一般都有
[ yǎnjing ] Mắt 一双蓝眼睛。
近视眼: cận
thị
vóc dáng cao, thấp
个子(名) 高个子,矮个子
Vóc dáng cô ấy không cao, nhưng
[ gèzi ] Vóc
mà trông rất xinh
dáng 她个字不高,可是长得很漂亮。
- Đơn vị đo lường: Mét (m)
米 你有多高? 我个字不高,才一米六
- Gạo (n) 老鼠爱大米,米饭
(量) Để giảm béo , buổi tối, tôi thường không ăn cơm
[ mǐ ] mét 为了减肥,我一般晚上不吃米饭。
- Bộ thủ có trong các chữ Hán có liên quan đến gạo.
Ví dụ: 粉 (phở), 粥 (cháo), 粮 (lương thực),...

Ví dụ: 穿鞋子 (mang giày),


穿 (动)
穿衣服 (mặc quần áo),...
Cậu thấy tớ mặc cái váy này thế nào?
[ chuān ] Mặc 你看我穿这条裙子怎么样?
Đứng sau V
着 (助)
( 1 ) Biểu thị trạng thái đang tiếp diễn.

[ zhe ] S+V+ 着 +(SLT)+ O


她身上穿着一条裙子。
她头上戴着一顶帽子。
( 2 ) Biểu thị động tác đang tiếp diễn.S+V+ 着+O
她认真地听着,仔细地观察着,
也不停地在笔记本上写着
( 1 ) Biểu thị trạng thái đang tiếp diễn.

1. 她上身穿着什么衣服?
2. 下身穿着什么?
3. 她穿着一双什么鞋子?
4. 她戴着眼镜吗?
5. 她戴着帽子吗?
1. 她上身穿着一件黄色的毛衣
2. 下身穿着一条牛仔裤?
3. 我看不到她穿着什么鞋子。
4. 她戴着眼镜吗?
她没有戴着眼镜
5. 她戴着帽子吗?
她没戴着帽子
( 2 ) Biểu thị động tác đang tiếp diễn.

你在干什么?
A : Đang làm gì đấy?
B : 我正学着呢。
B: Tớ đang học đây này.
B: Tớ đang nghe đây mà B : 我在听着呢。
B: Tớ đang viết chữ Hán mà B: 我在写着汉字呢。
B: Bọn tớ đang ăn cơm nhé B: 我们正吃着饭呢。
B: Ông nội đang đọc báo đấy B :爷爷在看着报纸呢。
( 2 ) Biểu thị động tác đang tiếp diễn.

V+ 着 không thể đơn độc tạo thành câu,


chúng ta không được nói 我学着, Nếu
我学着 X muốn thành câu:
我写着汉字 X 1. Thêm 在 / 正在 / 正 +V ,cuối câu thêm

2. Thêm phân câu thứ 2: 我在看着电视,
妈妈突然回来了。
我正学着,她突然就唱了起来。
3. Thêm trạng ngữ phía trước V
她认真地写着,仔细地看着 , 不停的写
Khác nhau của 正在 / 正 / 在 - 着

V+ 着
正在 / 正 / 在 +V

门正开着呢( nhấn mạnh trạng thái của cái cửa: đang mở)
她正在开门( nhấn mạnh động tác: đang mở cửa).
她正在开着门呢( nhấn mạnh động tác+ trạng thái)

V+ 着: khi biệu thị động tác tiếp diễn còn mang ý nhắc
nhở 。
( 3 ) Trong câu liên động, V1 là trạng thái
hoặc phương thức diễn ra hành động V2.

S + V1 + 着 + ( O1 ) + V2+
她 笑 着 (O2)说:下周我请你吃饭
她 忙 着 工作呢
小孩子 哭 着 找 妈妈

V2 là động tác chính, nên 着 sẽ đặt sau V1: phương thức


hoặc trạng thái:
Cô ấy nằm đọc sách=> 她躺着看书
1. Các bạn ngồi nghe giảng 1. 同学们坐着听课
2. Cô giáo đứng giảng bài. 2. 老师站着讲课 .
3. Marry nghe nhạc làm bài tập
4. Nó nằm xem TV
3. 玛丽听着音乐做作业
5. Cô ấy hát trong lúc tắm . 4. 她躺着看电视。
6. Nó khóc nói với tôi rằng: 5. 她唱着歌洗澡
chúng nó chia tay rồi. 6. 她哭着跟我说他们分手
7. Nó cười và nói: Tao có người 了
yêu rồi.
7. 他笑着说:我有女朋友
了。
衬衫(名) 牛仔裤(名)
[ chènshān ]
[ niúzǎikù ] Quần bò
Sơ mi
一件衬衫 一条牛仔裤
裤子 短裤 / 长裤
牛仔衬衫
Cô ấy mặc một chiếc sơ mi màu
đen, quần bò màu xanh.
她穿着一件黑色的衬衫,下身
穿着一条蓝色的牛仔裤。
背 (动)
Anh ấy đeo balo đi học rồi
他背着书包去上课
[ bēi ] đeo,
khoác 她背上背着一个旅行包。

左右 (名)
Dùng để ước lượng con số.
Tương đương 大概、差不多
[ zuǒyòu ] 10 个人左
Khoảng VD: Khoảng 10 người: 右
大概 10 个
Bố tớ cao khoảng 1m75.

我爸身高一米七五左右。 差不多 10 个

寻 (thường gặp trong văn viết) = 找
寻(动) 寻找:
[ xún ] tìm Kiếm tìm hạnh phúc trong cuộc sống
在生活中寻找幸福
寻人 寻物

A+ 物 : 动物 : Động vật
物 (名) 植物 : Thực vật
[ wù ] đồ vật 生物: Sinh vật
物品:贵重物品 / 随身物品
寻人启事: Thông báo tìm người
启事(名) 寻物启事: Thông báo tìm vật
[ qǐshì ] thông báo

A : 你手机找到了没?
B :还没找到呢,我觉得我应该写一个寻物启事,
然后贴在我们宿舍门前看看能不能找到。
Hôm nay tôi bị mất một cái balo du lịch
操场(名) đỏ ở sân vận động .
今天在操场我丢了一个红色的旅行包。
[ cāochǎng ]
请问,学校的操场怎么走?
sân vận động

Trong trường có ba cái nhà ăn.


学校里面有三个食堂。
里面(名) Bên trong ví tiền của David có chứng
minh thư, tiền mặt, thẻ xe buýt ...
[ lǐmiàn ] bên 大卫的钱包里面有身份证、现金、
trong 交通卡等
红色(名)
[ hóngsè ] màu
đỏ
颜色: Màu sắc 红色的杯子

红色 黄色 黑色 灰色

绿色 橙色 深蓝色 白色

蓝色 粉红色 紫色
笔(名) 铅笔: bút chì
圆珠笔 Bút bi
[ bǐ ] bút
一支铅笔 / 一支圆珠笔

- Danh lượng từ dùng cho các đồ vật có


支 (量) hình cán dài.
VD: 一支笔,一支口红, ....
[ zhī ] cây, chiếc
我的书包里面有几支笔,还有几
个本子
一个本子
本子(名) 笔记本: sổ, vở ghi chép
Cô ấy đeo 1 cái bao lô bên trong có rất
[ běnzi ] vở nhiều vở ,chạy thật nhanh đến phòng học
她背着一个里面有很多本子的书包,
很快跑到教室去。

拾到: Nhặt được (BNKQ)


拾 (动) Hôm nay chạy bộ ở SVD mình nhặt
được 1 cái ô.
[ shí ] nhặt
今天在操场上跑步我拾到了一把伞。
V+ 读: 记者 : Nhà báo
作者 : Tác giả
者 (助) 读者 : Người đọc
[ zhě ] Người 拾到者请送到留学生宿舍 5 号楼 302
室。
LT dùng trong câu trần thuật : hoặc là
或者(连) 还是:
câu hỏi lựa chọn: 她是高个子还是矮个
[ huòzhě ]
子?
Hay, hoặc
câu trần thuật biểu thị ý phân vân:
我真的不知道该去中国还是美国留学。
联系(动) 请留下联系方式。
[ liánxì ] liên hệ 联系方式 : phương thức liên lạc
请跟我联系
跟谁联系: liên lạc với ai

感谢(动) Cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của thầy cô


感谢老师们的帮助和支持
[ gǎnxiè ] cảm ơn
我今天真的要感谢你,没有你的话,我
也不能做得那么好,谢谢。
语法
Cách biểu đạt
1. Sử dụng 2 số liền kề
số ước lượng
两三天: 2-3 ngày
二十七八岁: 27 - 28 tuổi
四五个: 4-5 cái

我们的班主任是一位二十三四岁的女教师。
Anh đã đợi em 1-2 tiếng rồi, tại sao em vẫn chưa đến?
我都等你一两个小时了,你怎么还不来?
2. Số từ + 多 / 几 + Lượng từ ( +
N)
十几 个 月: mười mấy tháng
二十多 块 钱: hơn 20 tệ
三十几 度 : ba mươi mấy độ

Nhiệt độ hôm nay ba mươi mấy độ, buổi trưa


đừng ra ngoài.
今天的温度三十几度,中午不要出去了。
3. Số từ + Lượng từ + 左右

八 点 左右: tầm khoảng 8 giờ

这里的房租不是很贵,每一个月就七百块左右。
A : Cái quần bò này bao nhiêu?
这条牛仔裤多少钱?
B : Tớ không nhớ lắm, hình như hai trăm thì phải
我不太记得了,好像两百左右吧。
存现句 - Câu tồn tại

Nơi chốn + 有 +O

楼下有一辆车
教室里有十几个学生
桌子上有三本书和两个苹果。
练习 桌子上有什么东西呢? 本子



屋子里有什么东西呢? 纸 咖啡
课文
玛丽:警察先生,我和我朋友走散了,麻烦你
们找一下儿。
警察:别着急,你坐着说吧。她叫什么名字?
是哪国人?
玛丽:她叫安娜,是德国人。她刚来中国不久,
汉语说的还不太好。
警察:她多大年纪?长什么样子?
玛丽:大概二十三四岁,黄头发,蓝眼睛,个
子不太高,一米六多吧。
警察:穿什么衣服?
玛丽:她穿着一件黄衬衫,一条蓝牛仔裤,
背着一个大游行包。
警察:你们是什么时候走散的?
玛丽:中午两点半左右。
警察:别着急,我们一定帮你找到她。
课文(二)
寻物启事
昨天( 9 月 5 日)下午 5 点钟左右,我在
南操场丢了一个红色旅行包,里面有几支笔,
还有几个本子。请拾到者送到留学生 5 号楼
302 室,或者打电话 52768436 和大卫联系。
非常感谢。

You might also like