Professional Documents
Culture Documents
文法復習
文法復習
1. ~上で:
- Công thức:
+ Ý nghĩa ①: V る/N の + 上で
+ Ý nghĩa ②: V た/N の + 上で
- Cách dùng:
+ Ý nghĩa ①: Vế sau đưa ra những điều cần thiết cho trường hợp/văn cảnh được nêu ra ở vế trước.
+ Ý nghĩa ②: Hành động ở vế sau sẽ/đã được tiến hành trên cơ sở sau khi hoàn thành/thực hiện xong
hành động ở vế trước.
- Ý nghĩa:
+ Ý nghĩa ①: Khi, trong trường hợp ...
+ Ý nghĩa ②: Sau khi ...
2. ~限り・~に限って・~限らず:
- Ý nghĩa ①:
- Ý nghĩa ①:
+ Vế trước thường là nhìn, - Ý nghĩa ①: Trong
N の/V る/V た/V ている+ nghe, tìm hiểu, biết, điều phạm vi.../ Ở mức độ ...
限り(では) tra...
+ Vế sau đưa ra đánh giá
trong phạm vi bản thân biết.
~限り - Ý nghĩa ②:
+ Trong giới hạn/ phạm vi còn
- Ý nghĩa ②: được duy trì (vế trước) thì (vế
A い/V(普) sau) 1 trạng thái được duy trì,
- Ý nghĩa ②: Trong
tiếp tục.
A な・である + 限り lúc.../ Khi ...
+ 2 trạng thái đồng thời, song
N である song.
+ Cả 2 vế đều là trạng thái nên
không chia thể quá khứ.
- Ý nghĩa ①: N là đối tượng
mà mình rất tin tưởng, thế nên
vế sau là điều mình đánh giá - Ý nghĩa ①: Ai chứ,
chắc chắn về N đó không làm gì chứ ~ chắc chắn là
những điều không tốt như vậy. không ~
~に限って N + に限って
- Ý nghĩa ②: N là thời điểm - Ý nghĩa ②: Đúng vào
quan trọng nào đó, thì 1 lúc ~/ Trường hợp ~ thì
chuyện gì đó không may xảy ~
ra 1 cách trùng hợp ⟹ Cảm
giác khó chịu.
3. ~につれて:
- Công thức: N/V る + につれて
- Cách dùng: Là cách nói diễn tả mối quan hệ rằng “khi một trạng thái nào đó thay đổi, thì đồng thời một
trạng thái khác cũng thay đổi theo” (động từ đi trước につれて là những từ thể hiện sự thay đổi như 経
つ, 進む, 深まる, 広がる, 変化する...).
- Chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì B tăng, A giảm thì B giảm)
- Vế sau không dùng ý chỉ của người nói.
- Ý nghĩa: Càng ... càng ...
4. ~にともなって:
- Công thức:
+ V る/N + にともなって
+ V る/N + にともなう + N
- Cách dùng: Diễn tả cùng với sự thay đổi của vế trước, dẫn đến vế sau cũng thay đổi theo. Ngoài ra còn
diễn tả 2 sự việc xảy ra đồng thời, cùng lúc với nhau.
- Vế trước là lý do khiến vế sau thay đổi.
- Có thể diễn tả thay đổi 2 chiều (A giảm B tăng, A tăng B giảm)
- Ý nghĩa: Cùng với... / Đồng thời với ...
5. ~とともに:
Ý nghĩa ① Ý nghĩa ② Ý nghĩa ③
N + とともに V/N + とともに N
V る・A い + とともに
A な・N である
Là văn viết của と一緒に Cùng với 1 việc gì đó thay đổi thì 2 vế trước sau là 2 sự vật/sự việc diễn
1 thay đổi tương ứng cũng diễn ra ra hoặc tồn tại song song cùng với
cùng. nhau.
Thay đổi theo 1 chiều hướng (A
tăng B tăng, A giảm B giảm)
Cùng với ~ Càng... càng... ... đồng thời thì ...
6. ~にもかかわらず:
- Công thức: N/普通形/A な・N (である) + にもかかわらず
- Cách dùng: Diễn tả thái độ về một sự việc gì đó xảy ra ngoài dự kiến , kết quả ngược lại so với suy
nghĩ, dự đoán của bản thân.
- Thể hiện sự bất ngờ, ngạc nhiên/ bất mãn của người nói, vế sau không dùng câu ý chí.
- Ý nghĩa: Mặc dù ~/ Cho dù ~
7. ~にしては・~にしても:
8. ~わりに(は):
- Công thức: V・A (普)/A い/A な/N の + わりに(は)
- Cách dùng: Dùng để diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng
của người nói). Ngoài ra còn thể hiện “lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá thì mức độ thay đổi”.
- Thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao - thấp (tuổi tác, già trẻ, nam nữ...) và vế sau là
câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mực độ được dự đoán ở trước.
- Ý nghĩa: Dù/ Tuy ... nhưng ..., Tương đối ... so với, Khá ... so với
9. ~たところで・~たところ:
10. ~あまり:
- Công thức:
+ V(普)/A いさ/み + の + あまり
+ A な/N の + あまり
- Cách dùng: Vì quá ~ nên dẫn đến 1 trạng thái không bình thường hoặc 1 kết quả không tốt.
- Ý nghĩa: Vì quá ...
11. ~に応じて:
- Công thức:
+ N + に応じて
+ N + に応じた + N
- Cách dùng: Thay đổi tuỳ theo loại, mức độ nào đó để cho phù hợp.
- Ý nghĩa: Tuỳ theo.../ Tương ứng với...
12. ~について・~によって・~に関して・~に対して:
14. ~に及ぶ:
- Công thức: N + に及ぶ
- Cách dùng:
- Ý nghĩa: Lan ra/ Lan rộng ra
15. ~とみられている:
- Công thức: N/V (普)/A い/A な + とみられている
- Cách dùng: Diễn tả ý “cảm thấy/ cảm nhận điều gì đó giống như một trạng thái nào đó” dựa trên những
căn cứ nhìn thấy được. Được dùng nhiều trong tin tức, báo chí, văn nghị luận ...
- Ý nghĩa: Được cho là .../ Người ta tin rằng .../ Có thể thấy rằng ...
16. ~としている:
- Công thức: N は ~としている
- Cách dùng: Dùng để thông báo
17. ~あいだ・~あいだに・~最中に・~うちに・~て以来:
18. だって~もん:
- Công thức: だって + 普通 + (んだ)もの/もん/だもん
- Cách dùng: Biểu đạt lý do, dùng khi muốn nhấn mạnh tính chính đáng của bản thân hoặc khi phân trần,
bao biện. Dùng trong hội thoại hàng ngày, phụ nữ và trẻ con thường dùng.
- Ý nghĩa: Thì/Vì ... đâu
19. ~ことはない:
- Công thức: V る + ことはない
- Cách dùng: Diễn tả ý “không cần thiết phải làm điều gì đó”. Thường dùng để khích lệ hoặc khuyến
cáo, đưa ra lời khuyên, hoặc đôi khi là phê phán, nhắc nhở đối phương.
- Ý nghĩa: Không cần phải
20. ~ついでに・~上/~上に・~たとたん・~かわりに・~おかげで・~せいで:
21. ~てはじめて:
- Công thức: V て + はじめて
- Cách dùng: Kể từ sau khi làm 1 việc (mà trước đó chưa bao giờ làm) thì mới hiểu ra/ làm được 1 điều
gì đó. Vế sau thường đi với những từ thể hiện nhận thức (わかる, 知る, 気が付く, 理解する...).
- Ý nghĩa: Kể từ sau khi...thì mới.../ Chỉ sau khi...mới...
22. ~てばかりいる:
- Công thức: N/V て + ばかりいる
- Cách dùng: Nhiều danh từ, chỉ toàn làm hành động gì đó.
- Ý nghĩa: Chỉ toàn ~
23. ~さえ・~ものだ・~ものだから:
- Ý nghĩa ②:
- Ý nghĩa ②: Vốn
V る/ない - Ý nghĩa ②: Diễn tả thứ vốn
~ものだ dĩ là ~/ Đương
thuộc về bản chất, không thay
Aい + ものだ nhiên là ~
đổi.
Aな
24. ~ことがある:
- Công thức: V る/ない + ことがある
- Cách dùng: Thỉnh thoảng, đôi khi cũng làm hoặc không làm gì đó.
- Ý nghĩa: Thỉnh thoảng ~
25. ~ばかりか:
26. ~だけでなく:
- Công thức: N/A な/A い/V (普) + だけでなく
- Cách dùng: Là cách nói thể hiện “không chỉ A mà cả B cũng”, “cả A và B đều”. Thường đi với trợ từ
も và だって.
- Ý nghĩa: Không chỉ... mà còn.../ Không những... mà còn.../ Không chỉ... mà cả...
27. ~をもとに(して):
- Công thức: N + をもとに(して)
- Cách dùng: Từ dữ kiện, nền tảng cơ bản để làm ra cái gì đó mới. Phía sau thường đi với
những động từ như 書く, 話す, 作る, 創作する...
- Ý nghĩa: Dựa trên .../ Căn cứ trên ...
28. ~一方で:
Diễn tả 2 mặt trái ngược nhau hoặc nhiều Ngược lại với.../ Một
普通形
mặt, nhiều khía cạnh song song nhau của 1 mặt thì.../ Mặt khác...
A な/A なである + 一方で chủ thể.
N の/N である
Thể hiện sự biến đổi chỉ theo một chiều, Càng....càng....
V る + 一方だ
một xu hướng.
Đi kèm với những từ thể hiện sự thay đổi
(Tăng lên, xấu đi…)
29. ~以上:
- Công thức: 普通形/A な/A なである/N の/N である + 以上
- Cách dùng: Là cách nói đi sau những động từ biểu thị hành vi có yêu cầu về ý thức trách nhiệm hoặc
về một sự chuẩn bị tinh thần nào đó. Theo sau là những từ ngữ nói lên sự quyết tâm, khuyến cáo, ... phải
chu toàn trách nhiệm với tình huống như thế:なければならない、べきだ、はずだ、に違いない、
つもりだ。
- Tương tự 「からには」
- Ý nghĩa: Một khi đã/ Vì là/ Đã ... thì nhất định ...
30. ~というより・~というと/といえば:
32. ~に基づいて:
- Công thức:
+ N + に基づいて
+ N + に基づく+ N
+ N + に基づいた + N
- Cách dùng: Dựa trên cái có sẵn, láy cái đó làm tiêu chuẩn để thực hiện hành động phía sau. Thường đi
kèm với những từ mang ý nghĩa chuẩn mực, rõ ràng (phương pháp, dữ liệu, kế hoạch, phương châm, kết
quả điều tra…). Vế sau là từ thể hiện hành động.
- Ý nghĩa: Dựa theo.../ Dựa trên...
33. ~までもない:
- Công thức: V る + までもない
- Cách dùng: Biểu thị ý “vì mức độ thấp nên không cần thiết phải như thế”. Không cần thiết phải làm gì
đó.
- Ý nghĩa: Chưa tới mức phải.../ Không cần phải ...
34.~からには:
- Công thức: 普通形/A な・N である + からには
- Cách dùng: Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì
đó của người nói. Hoặc còn có ý nghĩa “vì đã diễn ra tình huống như thế nên sẽ quyết tâm làm đến cùng”.
- Vế sau là câu thể hiện nguyện vọng, ý hướng, phán đoán của người nói, hoặc câu mời, rủ.
- Ý nghĩa: Một khi mà đã ... / Vì ... nên đương nhiên là ...
35. ~からなる:
- Công thức: N + からなる
- Cách dùng: Sự vật được cấu thành, cấu tạo từ N
- Ý nghĩa: “Tạo thành từ.../Cấu tạo từ...”
36. ~からといって・~わけではない:
37. ~しかない・~なんか・~なんて:
38. ~ざるをえない:
- Công thức: V ない + ざるをえない (Lưu ý: する → せざるをえない)
- Cách dùng: Vì có một sự tình, nguyên do nào đó mà đành phải, buộc phải làm mặc dù không muốn.
- Ý nghĩa: Buộc phải, đành phải ~
39. ~くらい:
- Công thức: N/A な/A い/V (普) + くらい
- Cách dùng: Đứng trước くらい là cái mà mình xem nhẹ, không có gì to tát.
- Ý nghĩa: Ít nhất là, tối thiểu thì, chỉ cần, mới chỉ ~
40. ~わけにはいかない・~にほかならない:
41. ~そうだ・~げ:
42. ~をこめて・~をはじめ:
44. ~わけがない:
- Công thức: V/A(普) [A な] + わけがない
- Cách dùng: Là cách nói dùng khi người nói xác nhận lại là không thể có chuyện đó, không có lí nào
chuyện đó xảy ra.
- Phủ định mạnh mẽ của người nói. Có lý do dẫn đến sự phủ định ấy.
- Ý nghĩa: Chả có lý do gì, không lý nào, làm sao mà, lẽ nào lại ...
45. ~はともかく・~からには:
47. ~ことになる/~ことになっている・~ことなく・~ことだから:
48. ~ことにする:
- Công thức: V (普)/V ない + ことにする
- Cách dùng: Biểu thị ý chí, quyết định, ý định sẽ làm hoặc không làm điều gì đó.
- Ý nghĩa: Quyết định làm gì/ không làm gì
49. ~ようになっている:
- Công thức: V る/V ない + ようになっている
- Cách dùng: Dùng để nói về chức năng của đồ vật.
- Ý nghĩa: ~ có chức năng là ~
50. ~ようにする・~ようになる: