You are on page 1of 17

文法復習

1. ~上で:
- Công thức:
+ Ý nghĩa ①: V る/N の + 上で
+ Ý nghĩa ②: V た/N の + 上で
- Cách dùng:
+ Ý nghĩa ①: Vế sau đưa ra những điều cần thiết cho trường hợp/văn cảnh được nêu ra ở vế trước.
+ Ý nghĩa ②: Hành động ở vế sau sẽ/đã được tiến hành trên cơ sở sau khi hoàn thành/thực hiện xong
hành động ở vế trước.
- Ý nghĩa:
+ Ý nghĩa ①: Khi, trong trường hợp ...
+ Ý nghĩa ②: Sau khi ...

2. ~限り・~に限って・~限らず:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa

- Ý nghĩa ①:
- Ý nghĩa ①:
+ Vế trước thường là nhìn, - Ý nghĩa ①: Trong
N の/V る/V た/V ている+ nghe, tìm hiểu, biết, điều phạm vi.../ Ở mức độ ...
限り(では) tra...
+ Vế sau đưa ra đánh giá
trong phạm vi bản thân biết.

~限り - Ý nghĩa ②:
+ Trong giới hạn/ phạm vi còn
- Ý nghĩa ②: được duy trì (vế trước) thì (vế
A い/V(普) sau) 1 trạng thái được duy trì,
- Ý nghĩa ②: Trong
tiếp tục.
A な・である + 限り lúc.../ Khi ...
+ 2 trạng thái đồng thời, song
N である song.
+ Cả 2 vế đều là trạng thái nên
không chia thể quá khứ.
- Ý nghĩa ①: N là đối tượng
mà mình rất tin tưởng, thế nên
vế sau là điều mình đánh giá - Ý nghĩa ①: Ai chứ,
chắc chắn về N đó không làm gì chứ ~ chắc chắn là
những điều không tốt như vậy. không ~
~に限って N + に限って
- Ý nghĩa ②: N là thời điểm - Ý nghĩa ②: Đúng vào
quan trọng nào đó, thì 1 lúc ~/ Trường hợp ~ thì
chuyện gì đó không may xảy ~
ra 1 cách trùng hợp ⟹ Cảm
giác khó chịu.

Giống với だけでなく


~限らず N + に限らず - Không chỉ A mà tất cả, toàn Không chỉ ... mà còn ...
bộ còn lại cũng như thế.

3. ~につれて:
- Công thức: N/V る + につれて
- Cách dùng: Là cách nói diễn tả mối quan hệ rằng “khi một trạng thái nào đó thay đổi, thì đồng thời một
trạng thái khác cũng thay đổi theo” (động từ đi trước につれて là những từ thể hiện sự thay đổi như 経
つ, 進む, 深まる, 広がる, 変化する...).
- Chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì B tăng, A giảm thì B giảm)
- Vế sau không dùng ý chỉ của người nói.
- Ý nghĩa: Càng ... càng ...

4. ~にともなって:
- Công thức:
+ V る/N + にともなって
+ V る/N + にともなう + N
- Cách dùng: Diễn tả cùng với sự thay đổi của vế trước, dẫn đến vế sau cũng thay đổi theo. Ngoài ra còn
diễn tả 2 sự việc xảy ra đồng thời, cùng lúc với nhau.
- Vế trước là lý do khiến vế sau thay đổi.
- Có thể diễn tả thay đổi 2 chiều (A giảm B tăng, A tăng B giảm)
- Ý nghĩa: Cùng với... / Đồng thời với ...

5. ~とともに:
Ý nghĩa ① Ý nghĩa ② Ý nghĩa ③
N + とともに V/N + とともに N
V る・A い + とともに
A な・N である
Là văn viết của と一緒に Cùng với 1 việc gì đó thay đổi thì 2 vế trước sau là 2 sự vật/sự việc diễn
1 thay đổi tương ứng cũng diễn ra ra hoặc tồn tại song song cùng với
cùng. nhau.
Thay đổi theo 1 chiều hướng (A
tăng B tăng, A giảm B giảm)
Cùng với ~ Càng... càng... ... đồng thời thì ...

6. ~にもかかわらず:
- Công thức: N/普通形/A な・N (である) + にもかかわらず
- Cách dùng: Diễn tả thái độ về một sự việc gì đó xảy ra ngoài dự kiến , kết quả ngược lại so với suy
nghĩ, dự đoán của bản thân.
- Thể hiện sự bất ngờ, ngạc nhiên/ bất mãn của người nói, vế sau không dùng câu ý chí.
- Ý nghĩa: Mặc dù ~/ Cho dù ~

7. ~にしては・~にしても:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa

Diễn ta 1 điều bất ngờ trái với hình


~にしては V(普)/ N + にしては dung thông thường khi nhắc về vế Vậy mà ~
đứng trước にしては.

- Dù điều gì đó có xảy ra, cảm


普通形 xúc, lý trí của người nói vẫn
không bị ảnh hưởng Giả sử, cứ cho
~にしても + にしても
- Đưa ra một tình hướng giả định là ... thì ...
A な/N + である và vế sau nói lên phán đoán,
đánh giá, ý kiến của người nói.

8. ~わりに(は):
- Công thức: V・A (普)/A い/A な/N の + わりに(は)
- Cách dùng: Dùng để diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng
của người nói). Ngoài ra còn thể hiện “lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá thì mức độ thay đổi”.
- Thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao - thấp (tuổi tác, già trẻ, nam nữ...) và vế sau là
câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mực độ được dự đoán ở trước.
- Ý nghĩa: Dù/ Tuy ... nhưng ..., Tương đối ... so với, Khá ... so với
9. ~たところで・~たところ:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


Sau khi đạt 1 mức độ/ giới hạn nào đó (ở
V た + ところで Sau khi ~
vế trước) thì hành động ở vế sau diễn ra.
- Được dùng khi muốn nói lên nhận định,
phán đoán chủ quan của người nói, mang
tính phủ định lại giả thiết là không thể,
dù có làm đi chăng nữa cũng không thay
~たところで đổi… Cho dù.../Dẫu
V た + ところで~ない - Hay đi kèm「いくら」「どんなに」 cho.../Thậm
chí...thì cũng...
「 た と え 」 「 今 更 」 . Có ý nghĩa
giống 「~ても」
- Vế sau không dùng ý chí, nguyện vọng,
thể quá khứ.

- Sau khi làm ~ thì phát hiện/ hiểu ra 1 sự


thật/ kết quả/ 1 thông tin mới nào đó.
~たところ V た + ところ - Vế sau luôn chia ở quá khứ, không đi với Sau khi ~
những câu thể hiện hành động có ý chí
người nói trong đó.

10. ~あまり:
- Công thức:
+ V(普)/A いさ/み + の + あまり
+ A な/N の + あまり
- Cách dùng: Vì quá ~ nên dẫn đến 1 trạng thái không bình thường hoặc 1 kết quả không tốt.
- Ý nghĩa: Vì quá ...

11. ~に応じて:
- Công thức:
+ N + に応じて
+ N + に応じた + N
- Cách dùng: Thay đổi tuỳ theo loại, mức độ nào đó để cho phù hợp.
- Ý nghĩa: Tuỳ theo.../ Tương ứng với...
12. ~について・~によって・~に関して・~に対して:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa

Dùng khi muốn nói, nghe, suy


~について N + について nghĩ, viết, tìm hiểu về điều gì Về ~
đó.
- Ý nghĩa ①: N là công cụ,
phương tiện (không dùng với
những công cụ thân quen).
- Ý nghĩa ②: Nguyên nhân, lý
do dẫn đến sự việc nào đó. - Ý nghĩa ①: Bằng,
- Ý nghĩa ③: Tuỳ vào N mà ở thông qua ~
vế sau sẽ khác hoặc có sự thay - Ý nghĩa ②: Vì, bởi ~
đổi (vế sau hay đi với những từ - Ý nghĩa ③: Tuỳ vào,
~によって N + によって
như いろいろある, 違う, さま tuỳ theo ~
- Ý nghĩa ④: Tuỳ vào
ざま, 異なる...). ~
- Ý nghĩa ④: Tuỳ vào N nhưng - Ý nghĩa ⑤: Bởi/Do
vế sau sẽ đưa ra 1 ví dụ cụ thể.
- Ý nghĩa ⑤: Dùng trong câu bị
động. Diễn tả chủ thể của hành
động. Đi với N chỉ người.
Cách dùng giống với について
nhưng là cách nói cứng nhắc
~に関して N + に関して hơn. Thường được dùng nhiều Về, liên quan đến ~
trong nghiên cứu, thông báo,
điều tra...
- Ý nghĩa ①: Vế sau là hành
- Ý nghĩa ①: động, cảm xúc hướng tới đối
N + に対して tượng đứng trước に対して - Ý nghĩa ①: Đối với,
~に対して - Ý nghĩa ②: - Ý nghĩa ②: Vế trước và vế với ~
普 (A な/N + な/である)/ sau được đặt cạnh nhau để so - Ý nghĩa ②: Trái với,
sánh. Có thể mang nghĩa trái so với ... thì ...
N + に対して ngược hoặc diễn tả 2 tính chất
không liên quan đến nhau.
13. ~において・~にとって・~にわたって・~を通して/通じて:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


- N là địa điểm, hoàn cảnh, trạng
thái, phương diện, lĩnh vực.
- Văn viết nên không dùng với
~において N + において những hành động thường ngày, Ở, tại, trong, trên ~
đơn giản.
- Văn nói là「で」
- Dùng để diễn tả quan điểm
hay đánh giá.
~にとって N + にとって - N thường là người/ chủ thể. Đối với ~
- Vế sau là đưa ra ý kiến, đánh
giá, phán đoán, nhận xét.

- N chỉ thời gian/ không gian.


- Trên toàn bộ 1 phạm vi (không Trên toàn/ Trong suốt
~にわたって N + にわたって
gian/ thời gian), 1 trạng thái nào ~
đó được duy trì liên tục.

- Dùng trong trường hợp làm


một việc gì đó, quá trình nào đó
xuyên suốt, kéo dài trong một
thời gian. N chỉ thời gian dài
N + を通して・通じて Trong suốt ~
nhất định.
~を通して・
- Thường kết hợp với các từ 一
通じて
年, 四季, 一生...
Diễn tả ý “thông qua một cái gì
đó / một phương tiện trung gian
N + を通して・通じて Thông qua ~
để thực hiện hành động hoặc
thiết lập mối quan hệ.

14. ~に及ぶ:
- Công thức: N + に及ぶ
- Cách dùng:
- Ý nghĩa: Lan ra/ Lan rộng ra

15. ~とみられている:
- Công thức: N/V (普)/A い/A な + とみられている
- Cách dùng: Diễn tả ý “cảm thấy/ cảm nhận điều gì đó giống như một trạng thái nào đó” dựa trên những
căn cứ nhìn thấy được. Được dùng nhiều trong tin tức, báo chí, văn nghị luận ...
- Ý nghĩa: Được cho là .../ Người ta tin rằng .../ Có thể thấy rằng ...
16. ~としている:
- Công thức: N は ~としている
- Cách dùng: Dùng để thông báo

17. ~あいだ・~あいだに・~最中に・~うちに・~て以来:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


Nの
- Trong suốt khoảng thời gian...
~あいだ A な・A い + あいだ - Vế sau là một hành động hoặc Lúc ~
một trạng thái liên tục diễn ra.
V 普通形

Nの - Trong khoảng thời gian...


- Vế sau là một hành động diễn ra
~あいだに A な・A い + あいだに Trong khoảng khi ~
chỉ tại 1 thời điểm (trong khoảng
V 普通形 thời gian nêu trên).

- Đúng lúc đang thực hiện một


hành động nào đó thì điều
Nの
không nghĩ tới xảy ra.
~最中に + 最中に - Vế sau là một sự việc có tính Đang trong lúc ~
bất ngờ xảy ra, gây cảm giác
V ている
cản trở, làm phiền hành động
đang thực hiện ở vế trước.
- Ý nghĩa ①:
+ Vế trước: Từ thể hiện tính
- Ý nghĩa ①: Trong
liên tục.
Nの lúc ~
+ Về sau: Thay đổi về trạng
A な・A い thái. ⟹ Sự thay đổi đó thường
là không đoán trước được.
~うちに Vる + うちに
- Ý nghĩa ②: Vế sau cần phải
V ている làm trong lúc đang ở khoảng thời
V ない gian được nêu ra ở vế trước. ⟹ - Ý nghĩa ②: Trước
Nếu không làm trong lúc đó thì khi/ Trong lúc còn ~
sau sẽ khó làm hoặc không làm
được nữa.
- Kể từ sau khi hành động nào đó
N
xảy ra thì vẫn luôn là trạng thái
~て以来 + 以来 đó, không thay đổi. Kể từ khi ~
Vて - Sự việc kéo dài từ quá khứ đến
hiện tại.

18. だって~もん:
- Công thức: だって + 普通 + (んだ)もの/もん/だもん
- Cách dùng: Biểu đạt lý do, dùng khi muốn nhấn mạnh tính chính đáng của bản thân hoặc khi phân trần,
bao biện. Dùng trong hội thoại hàng ngày, phụ nữ và trẻ con thường dùng.
- Ý nghĩa: Thì/Vì ... đâu

19. ~ことはない:
- Công thức: V る + ことはない
- Cách dùng: Diễn tả ý “không cần thiết phải làm điều gì đó”. Thường dùng để khích lệ hoặc khuyến
cáo, đưa ra lời khuyên, hoặc đôi khi là phê phán, nhắc nhở đối phương.
- Ý nghĩa: Không cần phải

20. ~ついでに・~上/~上に・~たとたん・~かわりに・~おかげで・~せいで:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


Nの
Khi thực hiện việc A thì nhân
~ついでに Vる + ついでに Nhân tiện ~
tiện làm luôn việc B.
Vた
- Diễn tả một trạng thái hay sự
việc nào đó không chỉ vậy mà
N の/である
còn thế nữa. Liệt kê 2 tính chất
Hơn nữa, thêm vào
~上(に) A な/である + 上[に] giống nhau.
đó ~
- Vế sau không dùng những
V た/V る/A い
dạng câu như ra lệnh, cấm chỉ,
nhờ vả, rủ rê...
- Ngay khi vừa mới ~ thì 1
chuyện bản thân mình không
muốn xảy ra, hoặc xảy ra bất
ngờ.
~たとたん V た + とたん Ngay khi vừa mới ~
- Cả 2 vế trước sau thường có
mối liên hệ mật thiết.
- Vế sau không dùng thể mệnh
lệnh, ý chí, dự định...
- Ý nghĩa ①:
+ Bù lại cho mặt này không tốt - Ý nghĩa ①: Đổi
nhưng mặt khác lại tốt. lại, bù lại
N の (である) + Đổi lại hành động này → làm
hành động khác, trao đổi.
~かわりに A な (である) + かわりに
- Ý nghĩa ②:
A い・V (普) + Thay cho người, đại điện cho
- Ý nghĩa ②: Thay
ai đó làm gì.
cho, thay vì
+ Không làm cái này mà thay
vào đó làm cái khác.
普通形
Nhờ có ... mà có được kết quả
~おかげで A な/である + おかげで tốt; chứa đựng lời cảm ơn, cảm Nhờ có ~
kích.
N の/である
普通形
Đưa ra nguyên nhân; thường
~せいで + せいで dẫn tới kết quả xấu, không tích Chỉ tại, tại vì ~
cực.
A な/N の/である

21. ~てはじめて:
- Công thức: V て + はじめて
- Cách dùng: Kể từ sau khi làm 1 việc (mà trước đó chưa bao giờ làm) thì mới hiểu ra/ làm được 1 điều
gì đó. Vế sau thường đi với những từ thể hiện nhận thức (わかる, 知る, 気が付く, 理解する...).
- Ý nghĩa: Kể từ sau khi...thì mới.../ Chỉ sau khi...mới...

22. ~てばかりいる:
- Công thức: N/V て + ばかりいる
- Cách dùng: Nhiều danh từ, chỉ toàn làm hành động gì đó.
- Ý nghĩa: Chỉ toàn ~

23. ~さえ・~ものだ・~ものだから:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


- Sau danh từ có trường hợp giữ
lại trợ từ đi kèm.
Vて - Thường dùng nói đến những
~さえ + さえ thứ không tích cực. Ngay cả ~
N + Trợ từ - Có ý nghĩa tương tự「ても/
でも」
- Ý nghĩa ①: Đã
- Ý nghĩa ①: - Ý nghĩa ①: Hồi tưởng về
từng hay/ thường
những chuyện thường làm trong
V た + ものだ xuyên ~
quá khứ.

- Ý nghĩa ②:
- Ý nghĩa ②: Vốn
V る/ない - Ý nghĩa ②: Diễn tả thứ vốn
~ものだ dĩ là ~/ Đương
thuộc về bản chất, không thay
Aい + ものだ nhiên là ~
đổi.
Aな

- Ý nghĩa ③: - Ý nghĩa ③: Cách nói đưa ra lời - Ý nghĩa ③: Nên/


khuyên cho đối phương nên hoặc Không nên ~
V る/ない + ものだ
không nên làm gì, xuất phát từ
V る+ものではない quan điểm xã hội, quan điểm đạo
đức nói chung.
- Lời khuyên hướng tới đối tượng
chung, không dành riêng cho cá
nhân nào.
- 「 も の で は な い 」 phủ định
mạnh hơn 「~ないものだ」
- Ý nghĩa ④: Nói về cảm xúc mà
- Ý nghĩa ④: người nói cảm nhận sâu sắc bằng
- Ý nghĩa ④: Thật
普通 +(という)ものだ trái tim.
là ... biết bao/ Quả
- Diễn tả cảm xúc, cảm thán của
(A な・N→ な) là ... biết
người nói khi đánh giá về việc gì
đó.
- Dùng để giải thích, biện minh
lý do cho hành động, kết quả
nào đó, thường là trong hoàn
Aな + ものだ cảnh không thể tránh khỏi.
~ものだから Vì lý do là ~
N + な (普) から - Vế sau không dùng ý chí, mệnh
lệnh, cấm đoán.
- Mang tính chủ quan của người
nói.

24. ~ことがある:
- Công thức: V る/ない + ことがある
- Cách dùng: Thỉnh thoảng, đôi khi cũng làm hoặc không làm gì đó.
- Ý nghĩa: Thỉnh thoảng ~

25. ~ばかりか:

- Công thức: 普通形/A な・N である+ ばかりか


- Cách dùng: Diễn tả ý không chỉ A (mức độ nhẹ) mà còn B (mức độ cao hơn, còn hơn thế). Vế trước là
điều không xảy ra thường xuyên, vế sau là điều khác được thêm vào, có cảm giác ngoài dự đoán.
- Ý nghĩa: Không chỉ... mà còn.../ Không những... mà còn.../ Không chỉ... mà đến cả...

26. ~だけでなく:
- Công thức: N/A な/A い/V (普) + だけでなく
- Cách dùng: Là cách nói thể hiện “không chỉ A mà cả B cũng”, “cả A và B đều”. Thường đi với trợ từ
も và だって.
- Ý nghĩa: Không chỉ... mà còn.../ Không những... mà còn.../ Không chỉ... mà cả...
27. ~をもとに(して):
- Công thức: N + をもとに(して)

- Cách dùng: Từ dữ kiện, nền tảng cơ bản để làm ra cái gì đó mới. Phía sau thường đi với
những động từ như 書く, 話す, 作る, 創作する...
- Ý nghĩa: Dựa trên .../ Căn cứ trên ...

28. ~一方で:
Diễn tả 2 mặt trái ngược nhau hoặc nhiều Ngược lại với.../ Một
普通形
mặt, nhiều khía cạnh song song nhau của 1 mặt thì.../ Mặt khác...
A な/A なである + 一方で chủ thể.

N の/N である

Thể hiện sự biến đổi chỉ theo một chiều, Càng....càng....
V る + 一方だ
một xu hướng.
Đi kèm với những từ thể hiện sự thay đổi
(Tăng lên, xấu đi…)

29. ~以上:
- Công thức: 普通形/A な/A なである/N の/N である + 以上
- Cách dùng: Là cách nói đi sau những động từ biểu thị hành vi có yêu cầu về ý thức trách nhiệm hoặc
về một sự chuẩn bị tinh thần nào đó. Theo sau là những từ ngữ nói lên sự quyết tâm, khuyến cáo, ... phải
chu toàn trách nhiệm với tình huống như thế:なければならない、べきだ、はずだ、に違いない、
つもりだ。
- Tương tự 「からには」
- Ý nghĩa: Một khi đã/ Vì là/ Đã ... thì nhất định ...

30. ~というより・~というと/といえば:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


Nhấn mạnh vào điều được nói đến
~というより N/普通 + というより ở sau. “Thay vì nói là A thì B mới Nói đúng hơn là ~
đúng hơn”.
- Nhắc tới N thì sẽ nghĩ ngay đến 1
hình ảnh mang tính tiêu biểu.
~というと・ N/普通 + というと・と
- Ngoài ra còn dùng để xác nhận Nếu nói tới ~
といえば いえば thông tin, , cuối câu thường hay đi
kèm 〜か・〜など
31. ~のもとで/に:
- Công thức: N + のもとで/のもとに
- Cách dùng: Làm gì dưới sức ảnh hưởng của người hoặc phạm vi gì đó.
- 「で」:Làm dưới sự chỉ dạo, dẫn dắt của ai đó. 「に」:Làm dưới ảnh hưởng của trạng thái nào
đó.
- Ý nghĩa: Dưới/ Nhờ/ Dựa vào ...

32. ~に基づいて:
- Công thức:
+ N + に基づいて
+ N + に基づく+ N
+ N + に基づいた + N
- Cách dùng: Dựa trên cái có sẵn, láy cái đó làm tiêu chuẩn để thực hiện hành động phía sau. Thường đi
kèm với những từ mang ý nghĩa chuẩn mực, rõ ràng (phương pháp, dữ liệu, kế hoạch, phương châm, kết
quả điều tra…). Vế sau là từ thể hiện hành động.
- Ý nghĩa: Dựa theo.../ Dựa trên...

33. ~までもない:
- Công thức: V る + までもない
- Cách dùng: Biểu thị ý “vì mức độ thấp nên không cần thiết phải như thế”. Không cần thiết phải làm gì
đó.
- Ý nghĩa: Chưa tới mức phải.../ Không cần phải ...

34.~からには:
- Công thức: 普通形/A な・N である + からには
- Cách dùng: Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì
đó của người nói. Hoặc còn có ý nghĩa “vì đã diễn ra tình huống như thế nên sẽ quyết tâm làm đến cùng”.
- Vế sau là câu thể hiện nguyện vọng, ý hướng, phán đoán của người nói, hoặc câu mời, rủ.
- Ý nghĩa: Một khi mà đã ... / Vì ... nên đương nhiên là ...

35. ~からなる:
- Công thức: N + からなる
- Cách dùng: Sự vật được cấu thành, cấu tạo từ N
- Ý nghĩa: “Tạo thành từ.../Cấu tạo từ...”
36. ~からといって・~わけではない:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


- Diễn tả ý nghĩa “chỉ với lý do đó
thì chưa đủ khẳng định điều đó là
đúng”.
- Theo sau là một cách nói phủ
định diễn đạt ý, không hẳn là
như thế: とは限らない、 わけ
~からといって 普通+からといって Dẫu nói là ~
ではない、とは言えない、と
いうわけではない、ないほう
がいい。
「からって」là cách nói thân
mật.
- Dùng để phủ định 1 phần sự
V/A い (普) わけ
việc nào đó. Không có nghĩa
~わけではない N の/な/である + では - Muốn phủ định, đính chính lại là/ Không hẳn là
điều người khác nói. ~
A な/である ない
- Còn là 1 cách từ chối khéo.

37. ~しかない・~なんか・~なんて:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


Ngoài ra không còn sự lựa chọn/
cách nào khác nên đành làm như Chỉ còn cách / Đành
~しかない V る + しかない
thế. Có cảm giác muốn buông phải ~
xuôi của người nói.
- Ý nghĩa ①: Khi đưa ra gợi ý - Ý nghĩa ①: Ví dụ
~なんか nhẹ nhàng cho đối phương. như, chẳng hạn như...
N + なんか・なんて
~なんて - Ý nghĩa ②: Khi nói về cái gì đó - Ý nghĩa ②: Những
không quan trọng lắm. thứ như...

38. ~ざるをえない:
- Công thức: V ない + ざるをえない (Lưu ý: する → せざるをえない)
- Cách dùng: Vì có một sự tình, nguyên do nào đó mà đành phải, buộc phải làm mặc dù không muốn.
- Ý nghĩa: Buộc phải, đành phải ~

39. ~くらい:
- Công thức: N/A な/A い/V (普) + くらい
- Cách dùng: Đứng trước くらい là cái mà mình xem nhẹ, không có gì to tát.
- Ý nghĩa: Ít nhất là, tối thiểu thì, chỉ cần, mới chỉ ~
40. ~わけにはいかない・~にほかならない:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


Vì có một lý do, sự tình/ xuất
~わけには V る/V ない + わけにはい phát từ quan niệm, suy nghĩ, Không thể nào mà
いかない かない tiêu chuẩn XH ⟹ mà không lại .../ Buộc phải ...
thể/ buộc phải làm gì đó.
Đưa ra kết luận, khẳng định
~にほかな mạnh mẽ chắc chắn là như Chắc chắn là .../ Chỉ có
N + にほかならない vậy. thể là .../ Không gì khác
らない ngoài ...
Tương tự「こそ」

41. ~そうだ・~げ:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa

Dùng để trình bày sự nhận


định, phán đoán, đánh giá của Trông có vẻ/ Dường
~そうだ V ます/ A い/A な + そうだ
người nói, dựa trên những gì như ...
nhìn thấy hoặc cảm nhận.
Miêu tả dáng vẻ/ trạng thái
~げ A い/A な/ N/ V たい + げ cảm xúc của con người (cụm Trông có vẻ ...
từ cố định 意味ありげ).

42. ~をこめて・~をはじめ:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa

Bao gồm, chứa đựng cảm xúc,


N + をこめて suy nghĩ, tâm tư, tình cảm (N
~をこめて là 心, 思い, 力, 願い, 感謝, Chất chứa.../ Dồn cả...
N + をこめた + N
愛, 気持ち, 恨み, 怒り, ...).

- Nhấn mạnh vào thứ tự tiêu


biểu/ đại diện, không thể
N + をはじめ không kể đến.
Điều đầu tiên kể đến
~をはじめ - Vế sau là thể hiện phạm vi
N + をはじめとする + N là.../ Đặc biệt là ...
rộng hơn (みんな, いろいろ,
さまざま, たくさん...).
43. ~に違いない・~はずがない:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa

V/A い (普) に - Từ chứng cứ có sẵn đưa ra


nhận định, phán đoán của Chắc chắn là/ Nhất
~に違いない N である + 違い
người nói “tôi tin chắc là như định là ~
A なである ない thế...”

V/A い (普) はず - Nhấn mạnh vào ý: không có


Làm sao có thể/ Chắc
gì mà lại ..., không thể nào ...
~はずがない N の・である +が chắn là không/ Không
- Đưa ra ý kiến chủ quan của
lẽ nào mà ~
A な・である ない người nói.

44. ~わけがない:
- Công thức: V/A(普) [A な] + わけがない
- Cách dùng: Là cách nói dùng khi người nói xác nhận lại là không thể có chuyện đó, không có lí nào
chuyện đó xảy ra.
- Phủ định mạnh mẽ của người nói. Có lý do dẫn đến sự phủ định ấy.
- Ý nghĩa: Chả có lý do gì, không lý nào, làm sao mà, lẽ nào lại ...

45. ~はともかく・~からには:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


- Vế trước khoan hãy bàn
Khoan bàn, nói
đến, điều quan trọng muốn
đến...
~はともかく N + はともかく nhấn mạnh là ở vế sau.
Chưa cần quan tâm
đến... mà...

Vì trong 1 trạng thái gì đó


普通形 (vế trước) thế nên đương
Một khi mà đã...
nhiên là phải → Thể hiện ý
~からには + からには Vì ... nên đương
chí mạnh mẽ của người nói
nhiên là ...
A な/N + である hoặc là lời kêu gọi đến đối
phương.
46. ~ということだ・~ばかりでなく:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa

- Ý nghĩa ①: Cách nói truyền - Ý nghĩa ①: Nghe


~という đạt là thông tin mình nghe nói là ~
普通形 + ということだ được cho người khác. - Ý nghĩa ②: Có
ことだ - Ý nghĩa ②: Dùng để dẫn lại nghĩa là, tóm lại là,
những gì nghe được. tức là ~

- Không chỉ A mà cả B cũng.


Không chỉ ở mức độ đó mà
普通形 phạm vi còn rộng hơn thế nữa.
~ばかり - Vế trước là đương nhiên rồi,
A な/である + ばかりでなく Không chỉ ~ mà còn
でなく nhưng cả vế sau cũng thế.
N/N である - Vế sau thường dùng も, まで,
さえ

47. ~ことになる/~ことになっている・~ことなく・~ことだから:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa

- Ý nghĩa ①: Diễn đạt kế hoạch


không phải do bản thân quyết
- Ý nghĩa ①: Sẽ,
~ことになる V/A な/A い + ~ことに định, hoặc miêu tả những quy
phải, đã được quyết
định hay nội quy.
~ことになって なる/~ことになってい định...
- Ý nghĩa ②: Diễn tả kết quả
- Ý nghĩa ②: Kết quả
いる る của một sự việc kết thúc như thế
là ...
nào đó hoặc chỉ ra bản chất sự
việc.

- Dùng để diễn tả sự việc lẽ ra


nên làm nhưng đã không làm.
~ことなく V る + ことなく Mà không ...
- Tương tự 「ないで・ずに」
nhưng lịch sự hơn.
- Nêu phán đoán, nhận xét
khách quan của người nói
~ことだから N + のことだから dựa trên tính cách, đặc trưng Vì là ... nên chắc chắn
của N mà cả người nói và
nghe đều biết rõ.

48. ~ことにする:
- Công thức: V (普)/V ない + ことにする
- Cách dùng: Biểu thị ý chí, quyết định, ý định sẽ làm hoặc không làm điều gì đó.
- Ý nghĩa: Quyết định làm gì/ không làm gì
49. ~ようになっている:
- Công thức: V る/V ない + ようになっている
- Cách dùng: Dùng để nói về chức năng của đồ vật.
- Ý nghĩa: ~ có chức năng là ~

50. ~ようにする・~ようになる:

Công thức Cách dùng Ý nghĩa


Cố gắng, để ý, quan tâm sao cho
~ようにする V る/V ない + ようにする có thể (hoặc không) xảy ra một Cố gắng/ Tìm cách ...
hành động nào đó.
V (thể khả năng)/ V ない + Diễn tả sự thay đổi từ trạng thái
~ようになる
ようになる không thể sang có thể.

You might also like