Professional Documents
Culture Documents
Có tg không? 時間がある?
ひま
Có rỗi không? 暇?
Susi ngon nhưng mà đắt すしがおいしいけど、たかい。
きのう あめ
Hôm qua đã mưa 昨日、雨だった
きのう ぱ て ぃ た の し く
Tiệc hôm qua không vui 昨日のパティが楽しくなかった
Chủ nhật đã đi đâu đó k (bỏ へ、lên にちようび い
giọng cuối câu)? 日曜日どこか行った?
A じゅうしょ
Aさんの 住 所 しってる
Có biết địa chỉ nhà A (bỏ を bỏ い) Um,知ってる。
Hãy nghe nhạc (bỏ ください) 音楽を聞いて
いちおく
Đơn vị đếm trăm triệu dùng luôn おく 1trăm triệu 一億
Phải đi đón con こどもをむかえにいかないと
お ひ さ し ぶ り
お久しぶりですね /
Đã lâu không gặp long time no see しばらくですね(ít dùng hơn)
… phải không?
Nghĩa: có đúng không? … nhỉ!
Thể ngắn + でしょう (lên giọng) Cách dùng: xác nhận sự đồng tình của người
nghe
でしょう (xuống
giọng) Có lẽ…
… ですよ。 Nghĩa: nhấn mạnh
… ますよ。 …đấy
Chủ nhật rảnh phải không? Ừ, rảnh. 日曜日ひま?um, ひま。
にほん りょうり
Món ăn Nhật ngon chứ? 日本の料理がおいしい、でしょう?
Uh, rất ngon ええ、とてもおいしいです。
Mẫu câu bài 21 đơn giản phải không? だい21かいのことばはかんたんでしょ
Không, không đơn giản như vậy đâu う。
いいえ、そんなかんたんじやありませ
ん。
Hỏi cho động từ: học gì? Ăn gì? –> なに
Hỏi cho danh từ: là cái gì? là gì? -> なんですか
/ こ た え る / ちゅうい / ちゅうしゃ
Hỏi ai, trả lời ai, chú ý tới ai, tiêm cho ai - Bao giờ cũng đi しつもん
smbに 質問する / 答える / 注意する / 注 射 する
với に
Xin làm ơn cho hỏi … そうだん
Câu phức: Đến bách hóa để mua quà tặng vợ デパートへ妻の 誕 生 日に妻に挙げる
ぷ れ ぜ ん と か い い き ま す
nhân dịp sinh nhật プレゼントを買いに行きます
か っ た えき となり
Cơm hộp mà tôi đã mua có ở cửa hàng tiện lợi けさ、買ったおべんとうは駅の 隣 にあるコンビニにあり
(convinience) cạnh ga ます
こども あそぶじかん
Tôi không có thời gian chơi với con 子供と遊ぶ時間がありません
ぎんこう い く ようじ
Tôi có việc tới ngân hàng 銀行へ行く用事があります
きもの き て ひと だれ
Người mà mặc kimono kia là ai あの着物を着ている人は誰ですか
おく は じ め て あ っ た
Nơi bạn gặp vợ đầu tiên là ở đâu? 奥さんに初めて会ったところはどこですか
きのうちかく じ こ し っ て
Hôm qua ở gần đây có tai nạn có biết không 昨日近くで事故があるのを知っていますか
Quên làm gì V るのを忘れる
てがみ き っ て は る わす
Quên dán tem trên thư 手紙に切ってを貼るのを忘れました
さいふ な く し た お ぼ え て
Không nhớ đã đánh mất ví ở đâu どこで財布を亡くしたか覚えていません
あ う き て
Thử xem cỡ có vừa hay không サイズが合うかどうか、来てみます
くうこう むかえ い き ま す ひ こ う き なんじ とどく
Vì phải tới sân bay để đón nên hãy cho biết máy bay tới 空港へ迎えに行きますから、飛行機が何時に届くか
lúc mấy giờ? し ら せ て
知らせてください。
せんげつ でんわだい お し え て
Xin hãy cho biết tiền điện thoại tháng trước hết bao nhiêu 先月の電話代がいくらかかったかどうか、教えてくださ
い。
ひ こ う き おもさ はかる し っ て
Có biết làm thế nào để cân máy bay không 飛行機の重さはどうやって計るかどうか知っていますか
かいぎ なんじ は じ ま り ま す
Buổi họp bắt đầu lúc mấy giờ 会議は何時に始まりますか
かいぎ なんじ は じ ま る わ か り ま せ ん
Tôi cũng không biết buổi họp bắt đầu lúc mấy giờ 会議は何時に始まるか分かりません
え う れ た し っ て
Bạn có biết bức tranh này đã bán với giá bao nhiêu không? この絵はいくらで売れたか知っていますか
かみ おもて わ か り ま せ ん
Tôi không biết tờ giấy này đâu là mặt phải (bề ngoài)? この紙はどちらが 表 か分かりません
おぼえ
Ở bữa tiệc đã gặp rất nhiều người nên không nhớ là đã gặp ai たくさんの人にあったので、だれにあうか覚えていないん
です
はなし ほんとう
Câu chuyện đó là có thật hay không, không biết その 話 は本当かどうかわかりません
ひこうびん なんじ とうちゃく し ら べ て
Hãy kiểm tra xem chuyến bay A đến lúc mấy giờ A さんの飛行便は何時に 到 着 するか、調べてください
けっこん お い わ い なん は な し て
Chúng tôi đang bàn xem quà mừng đám cưới nên ntn 結婚のお祝いは何にがいいか、話しています
わたしたち は じ め て あ っ た お ぼ え て
Bạn còn nhớ chúng ta gặp nhau lần đầu tiên khi nào không 私たちは初めて会ったのはいつか、覚えていますか
ぼうねんかい しゅっせき 20はつか
Hãy trả lời tôi trước ngày 20 về việc có tham dự được bữa tiệc 忘年会に 出 席 するかどうか、20 日 までにへんじをくださ
tất niên hay không い
ま ち が い し ら べ て
Hãy kiểm tra xem có đúng hay không (có 2 cách nói) 間違いがないかどうか、調べてください
間違いがあるかどうか、調べてください
かいぎ お わ る わ か り ま せ ん
Tôi không biết khi nào cuộc họp mới kết thúc 会議がいつ終わるか、分かりません
なんぼん か ぞ え て
Hãy đếm xem có bao nhiêu cốc bia ビールが何本あるか、数えてください
なに かんが
Hãy nghĩ xem quà nào thì tốt プレゼントは何がいいか、 考 えてください
ひじょうぐち し ら べ て
Đang nghiên cứu xem cửa thoát hiểm ở đâu (lối thoát hiểm) 非常口はどこか調べています
Lên xe buýt đi sân bay thì ở đâu 空港へ行くバスはどこに乗ればいいですか
Hãy đi xem cuộc họp kết thúc hay chưa 会議が終わったかどうか、見て行ってください
はい、分かりました
Vâng, tôi hiểu rồi
Sếp đang đi tìm cậu đấy 課長が A さんを探していますよ
に じ か い い き ま し た よ っ て
Tăng 2 đã đi đâu. Tôi say nên không nhớ là đã đi đâu 二次会はどこへ行きましたか。酔っていたので、どこへ
い っ た お ぼ え て
行ったか、ぜんぜん覚えていないんです
Hãy nói cho tôi biết cuộc họp ngày mai lúc mấy giờ 明日の会議は何時に始まるか、教えてください
CÁCH VIẾT THƯ / email
Bắt đầu thư viết cho người trong công ty.
- Nếu biết tên chữ Hán của họ thì viết, không thì viết Huong さんへ
Kokubo さんへ、 いつもお世話になります。
- Là khách hàng thì trang trọng hơn: Kokubo さま いつもお世話になっております。(kính ngữ hơn)
Bắt đầu thư gửi tới các đối tác おきゃくさま か く い
お客様各位
へいしゃ に ゅ ー す れ た ー よ ん で
Xin làm ơn xác nhận giúp, tôi rất là cảm kích. ご確認いただけますと 幸 いです。
かいとういただ さいわ
Nhận được trả lời của bạn là may mắn của chúng tôi ご回答 頂 ければ 幸 いです。
Đi du lịch TQ ちゅうごく りょこう
中 国 を旅行する
あぶら ぶんかい
Dầu ăn, mỡ 油 分解する tháo rời
かさ さ し ま す
Nước mắm ナンプラー che ô 傘を差します
Tôi thích những môn thể thao mà chơi ở ngoài trời (家
で trong nhà) そとでするスポーツがすきです
ことし かいしゃ あ が る お も い ま す
Chắc là thành tích năm nay của cty sẽ tăng 今年の会社のせいせきが上がるだろうと思います。
まいつき ほうこくしょをていしゅつすることがたいへん
Việc nộp báo cáo hàng tháng thì chắc là vất vả nhỉ だろうとおもいます。
Báo cáo sth について ほうこくする 報告
Bản báo cáo ほうこくしょ 報告書
さくせい つく さくせい
Làm báo cáo; Soạn thảo, vẽ, dựng: 作成 レポートをする レポートを作る レポートを作成する
Nộp を ていしゅつする 提出 3
Việc nộp ていしゅつ
Kế hoạch dự kiến chậm nhất sẽ hoàn thành trước tháng 4 来年の4月までに計画(けいかく)が完成する(かんせ
sang năm い)予定(よてい)です。
Hãy quyết định ngày phỏng vấn chậm nhất là cuối tuần 今週まつまでに面接(めんせつ)の日を決めて下さい。
này (きめる)
N+ を hoac Vることに* けっていする
き
quyết định sth, viec gi N/V ることを決める
kết luận (tóm lại là (thường đầu câu)....けっつろんとし
て、。。。) けつろんする
しゃちょうはきゅうりょうがあがらないとけつろんしまし
Tổng giám đốc kết luận là không tăng lương た。
Tóm lại là, không tăng lương けつろんとして、きゅうりょうがあがらないです。
せいき
Thế kỷ 21 にじゅういち世紀
A さんを買い物に誘いました。(かいもの smb を何に誘
Rủ Ngọc đi mua bán う)さそう
A muốn B làm gì A さんは B さんに何を V て欲しいです。(ほしい)
旦那さん(だんな)にタバコを辞めて(やめる)欲しいで
Tôi muốn chồng bỏ thuốc lá す。(ほしい)
A さんから(に)情報(じょうほう)を得ました(える:
Tôi đã nhận được (có được) thông tin từ A get)
研修(けんしゅう)をとおして(通して)知識(ちしき)
Tôi đã có được kiến thức thông qua buổi đào tạo をたくさんえました
(đi đào tạo lại người khác dùng từ ) education training smbを きょういく する
1/ けんしゅう 研修 đào tạo huấn luyện;2/ くんれん 訓
練 =training; 3/ きょういく 教育 education chung
Training đào tạo phân biệt giữa các từ chung
1/ dùng cho đào tạo chữa cháy chẳng hạn 2/ đào tạo cho
công nhân ngoài dây chuyền
C1 Thông qua điều gì: sthをとおして、(通して)
C2 Thông qua điều gì: sthをつうじて、(通じて) Thấy じ thì đọc là つうじて
Tôi đã gặp A thông qua công việc 仕事を通して(通じて)A さんに会いました。
Thông qua internet, đã có thể liên lạc với người khác dễ インターネットを通じて(つうじて)、ほかの人と簡単に
dàng (かんたん)連絡できる(れんらく)ようになりました
Quan hệ người với người: human relation 人間関係 にんげんかんけい
đề ý / chú trọng tới mối quan hệ giữa người với người
trong công ty 人間関係で気を付ける(きをつける)
Xin hãy an tâm ご安心ください(あんしん)
Xin hãy liên lạc ご連絡下さい(れんらく)
Xin hãy báo cáo đi ご報告下さい(ほうこく)
Xin mời ngồi ご着席ください(ちゃくせき)
=席にかけてください
Xin mời xem/nhìn ご覧ください(らん)
し あ げ る かんりょう
Hoàn thiện, hoàn thành, đánh bóng sản phẩm, : 仕上げる Hoàn thành, kết thúc công việc nói chung: 完 了 する
おとずれ
訪れる ghé thăm địa điểm (ghé thăm điểm thì dùng ô tô た ず ね る
れ bị động) 訪ねる ghé thăm người (“ta” thì ghé thăm người “ngủ”ね)
hiện tại 現在 げんざい
Từ bỏ sth sth をあきらめる
Đừng từ bỏ kế hoạch giữa chừng とちゅうでけいかくをあきらめないでください
trên đường đến ga, có bưu điện えきへいくとちゅうに、ゆうびんきょくがあります。
Cho dù hoàn cảnh như thế nào cũng đừng bỏ cuộc どんなばあいでも、あきらめないでください
Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ ゆめをあきらめないでください
Theo báo cáo của phòng NS, số người tham gia bảo hiểm じんじぶのレポートによると、けんこうほけんにはいって
chỉ có 100ng いるにんずうは100にんしかいないそうです。
Bảo hiểm thì người VN cũng được người nước ngoài cũng けんこうほけんは VN じんでも、がいこくじんでも、だれ
được, ai cũng có thể tham gia. でもはいることができます。(だれでもはいれます)。
Trốn học 授業をサボる / 学校をサボる
Có con cái chưa? 子供ができましたか
Có gia đình chưa? Bạn đã lập gia đình chưa? 家族ができましたか
N+でも:cũng/ ngay cả
-Chủ ngữ hoặc KHÔNG có giới từ chỉ cần thêm でも
Cả trẻ con, cả người lớn ai cũng biết bài hát này
Cách sử dụng でも và も
….でも: Cũng … (dùng trong câu khẳng định)
なに おとな
何でもあります 子供でも大人でも誰でもその歌を知っています
-Sau trợ từ に / と thêm でも; nhưng を thì bỏ を chuyển thành でも
Tôi muốn nói chuyện với cả A, cả B, ai tôi cũng muốn nói chuyện cùng
私は A さんにも、B さんにも、誰にでも話したいです
A thì món âm nhạc mới cũng biết, cũ cũng biết, cái gì cũng biết
なん
Bài toán khó như thế này thì ngay cả thầy giáo cũng không A は音楽のことは新しいことでも古いことでも何でも知っ
giải được ています
Ai cũng phải tuân thủ pháp luật
Cả người lớn, cả trẻ em đều phải tuân thủ theo pháp luật こんな難しい問題は先生でもとけません
誰でも法律を守らなければなりません
Cả trẻ em, cả người lớn ai cũng biết bài hát này 大人でも、子供でも法律を守らなければなりません
Gia đình thì cả khi hạnh phúc, cả khi bất hạnh, khi nào cũng bên 子供でも、大人でも、誰でもその歌を知っています
nhau 家族は幸せな時でも、不幸せなときでも、いつでも一緒で
Tôi thì thịt cũng được, rau cũng được, cái gì cũng ăn được す
なん
Ngày mai cũng, ngày kia cũng, khi nào cũng nhàn rỗi 肉でも、野菜でも、何でも食べられます
Địa điểm ở đâu thì được。ở đâu cũng được 明日でも、明後日でも、いつでも暇です
場所はどこがいいですか。どこでもいいです
A có ăn được gỏi cá k? Cái gì tôi cũng ăn được
A はさしみがたべられますか。何でも食べられます
Khi nào cũng được いつでもいいです
Bạn có biết xe TQ thì bán ở đâu k? 中国のバイクはどこで売っているか知っていますか
Xe đó thì ở đâu cũng bán (どこでも theo Ando cách thường nói hơn, cho そんなものはどこ(に)でも売っていますよ。
に vào để tránh 2 từ で cạnh nhau mà muốn nhấn mạnh) 学生は誰でも用意しなければなりません
Học sinh ai cũng phải chuẩn bị bài どの国でも宗教は文化に影響を与えます
し
Bất kể nước nào tôn giáo cũng gây ảnh hưởng tới văn hóa 彼はいつでもネクタイを締めるそうです
Nghe nói anh ấy lúc nào cũng đeo cà vạt 私はどこの国の人とでも友達になりたいと思っています。
なん
Tôi muốn làm bạn với mọi người ở tất cả các nước
何でも cái gì cũng いつでも khi nào cũng
くに だれ
どこの国でも nước nào cũng 誰でも ai cũng
どこにでもあります đâu cũng có
… も: Không mang nghĩa cũng mà mang nghĩa N+も 何にも食べません không ăn cái gì cả
なに
phủ định (dùng trong câu phủ định) 何もあり 誰も会いませんでした chẳng gặp ai cả
tôi có chút việc cần trao đổi, 4g chiều gặp nhau có được そうだんしたいことがありますが、ごご4じにあってもよ
không ろしいでしょうか。
もう いくつかの CV を さがしていただだけま
tìm thêm giúp chị 1 vài hồ sơ nữa có được không せんか。
ごれんらくおまちしております。ご連絡お待ちしておりま
tôi chờ tin tức từ bạn す。
tiến độ progress しんちょく
lần này こんかい
thúc đẩy speed up sth をすすめる (tha động từ) すすむ tự đt
em nhận thông tin sớm từ chị được không ạ じょうほうをはやくいただけませんか。
thời điểm じてん
おおくの 多くの こうほしゃはてんしょくしたくない
nhiều ứng viên không muốn chuyển việc です。
rất mong chị hiểu cho em ごりかい、よろしくおねがいします。
nhiều / ít おおい すくない
tôi đã ôn luyện hàng ngày, nên chẳng có lý do gì mà không まいにち、れんしゅうしていますので、ごうかくしない
đỗ +わけがありません=わけがないです。
món này không bỏ muối nên không có lý gì mà ngon được このりょうりにしおをいれなかったので、おいしいわけが
cả ないです。
không có lý nào như thế được そんなわけがない。
tôi muốn trở nên giỏi tiếng Nhật にほんごがじょうずになりたいです。
nhờ + ai đó, cái gì đó N + の+おかげで、 Vる・Vた+おかげで、
schoolarship/ học bổng しょうがくきん
しょうがくきんをもらったおかげで、りゅうがくできまし
nhờ nhận được học bổng, mà tôi đã có thể đi du học た。
tại + …N+のせいで、。。。。 Vru/Vたせいで。
làm to lên, expand/ enlarge かくだいする
những điều cần nhờ vả, những mục muốn yêu cầu いらいじこ
các vấn đề / matters/ articles khoản mục trong hợp đồng じこう
những khoản mục của hợp đồng けいやくのじこう
những vấn đề xác nhận かくにんじこう
những hạng mục điều tra research ちょうさじこう
hạng mục/ item こうもく
in advance, beforehand, ...trước (trước khi vận hành
chính thức) じぜんに
じぜん し ら べ て
Xin hãy điều tra kỹ trước 事前によく調べておく
nếu có thời gian, xem trước giúp được không じかんがあったら、じぜんにみていただけませんか。
xin mời đi trước おさきに、どうぞ。
người tiếp theo つぎのひとを、どうぞ。
cảm ơn đã giúp đỡ サポートしていただいて、ありがとうございます。
cảm ơn đã giúp đỡ (支援:hai nước giúp đỡ nhau phải
dùng từ này) ごしえん、ありがとうございます
cảm tạ, cảm ơn/ tôi rất cảm kích/rất biết ơn sự hợp tác của
các bạn N+に+かんしゃします。
Vteいただいて、かんしゃします。
Tôi không có từ nào để diễn tả sự biết ơn của tôi đối với
bạn かんしゃのことばもありません
tôi chân thành cảm ơn anh こころからかんしゃしています。
anh lúc nào cũng giúp đỡ tôi, xin cảm ơn anh. いつもありがとうございます。
chi nhánh branch してん
giấy mời họp invitation
giấy mời party, mời sự kiện, mời cưới しょうたいじょう 招待状
viết dưới đây かき
viết trên đây じょうき
như trên じょうきのように、
Xin được báo cáo như trên いじょう、ほこくになりました。
Xin được kết thúc phần trình bày いじょう、せつめいになりました。
Xin được kết thúc phần phát biểu いじょう、はっぴょうになりました。
gậy ぼう
Bây giờ tôi xin phép được bắt đầu cuộc họp いま、(これから)かいぎをはじめさせていただきます。
Trước tiên, tôi xin giải thích về … まず(は)、。。。についてせつめいします。
つぎ(は)、。。。について、せつめしたいとおもいま
Tiếp theo, tôi xin giải thích về… す。
Nếu có câu hỏi, xin mời hãy hỏi. なにかしつもんがあったら、どうぞ、きいてください。
Các…. かく。。。
các phòng - every department かくぶもん
các manager かくマネジャー
các leader かくリーダー
xin lỗi trả lời muộn へんじがおそくなって、すみません。
おかげさまです。 Nếu muốn nối câu... おかげさま
Ơn giời. Thanks God! で、。。。。
suôn sẻ / smooth じゅんちょうな
serious, nghiêm trọng しんこくな
phía/ bên party, side (ghép trực tiếp với danh từ cần nói
bên nào, k dùng の) N+がわ
phía bên công ty, phía bên người lao động かいしゃがわ ろうどうしゃがわ
bộ y tế ほけんしょう
cục / sở y tế ほけんきょく
trao đổi qua lại /tương tác/ giao dịch smbと やりとりする
ký hợp đồng/ (nghĩa đen: nối / join, connect, tie) けいやくをむすぶ
đây là cây cầu nối HN & HT HN と HT をむすぶはしです。
biên bản ぎじろく
vệ sinh an toàn thực phẩm しょくひん えいせい あんぜん
begin, start, open bắt đầu かいしする = はじめる=はじまる
starting time thời gian bắt đầu かいしじかん。
Còn lại remain のこす
trải nghiệm sthをたいけんする
trong lúc còn trẻ, trải nghiệm nhiều vào わかいうちに、たくさんたいけんしてください。
chính.... N+こそ、。。。
chính vì.... 。。。から+こそ、。。。
chính tôi là người đã viết bài báo đó わたしこそ、そのしんぶんきじをかきました。
bài báo, an article きじ
chính anh ta là người gây ra tai nạn かれこそ、じこをおこしたひとです。
にほんごがじょうずだからこそ、かのじょがごうかくしま
chính vì giỏi tiếng nhật, nên cô ấy đã thi đỗ した。
chính nhờ anh đã giúp đỡ tôi, mà tôi đã có thể hoàn thành てつだっていただいたからこそ、しごとがかんせいできま
công việc した。
thay vì / thay cho (thường đằng sau là động từ thì
đằng trước cũng dùng động từ) Vru / N+の +かわりに、。。。。
thay vì học, tôi lại đi xem phim べんきょうするかわりに、えがをみにいきます。
Hôm nay tôi đi họp, thay cho Ha Ha さんにわかりに、かいぎにさんかします。
Lần tới, khi gặp, … 今度,お会いしたときは
Trong cơ quan / ngoài cơ quan しゃない しゃがい
trưởng phòng pháp chế ほうせい ぶちょう
お疲れ様です。
Minh さんの確認(かくにん)によると、
pro4 が非生産日(ひせいさんび)がないので、
残業代(ざんよだい)を支払わなければならないこと、了
解しました。
ただ、可能であれば、トレーニングは非生産日に調整して
Dear all, いただけますか。
As confirmed by Ms. Minh, よろしくお願いします。
since Pro4 has not got any non-production days then we Otsukaresamadesu. Minh-san no kakunin (kaku nin) ni
have to pay ( 支払う)しはらう OT for these. yoru to, pro 4 ga hi seisan-bi (hi seisan bi) ga nainode,
Anyways, we still send the recommendation to you all: zangyō-dai (zan yo dai) o shiharawanakerebanai koto,
If possible, please try your best to arrange our training in ryōkaishimashita. Tada, kanōdeareba, torēningu wa hi
non-production days! seisan-bi ni chōsei shite itadakemasu ka.
Thank you & best regards, Yoroshikuonegaishimasu.
Thang さんの意見いけんにもとづいて、Vinafor の A さ
ん と B さんに失礼します(しつれいします)。下記に
(かき)確認(かくにん)させていただきます。演習(え
んしゅう)について、単独での(たんどく)演習(えん
しゅう)の代わりに(かわりに)、各部門(かくぶもん)
は一緒に(いっしょに)ビルの合同して(ごうどうして)
計画を(けいかく)演習(えんしゅう)しましょう。材料
Căn cứ vào ý kiến của Thắng - PCCC, xin mạn phép anh (ざいりょう)について、20官庁(かんちょう)の全員
A & B - Vinafor, chúng tôi xin xác nhận như sau: về buổi (ぜんいん)材料(ざいりょう)の20組をして、20ど
diễn tập, thay vì các đơn vị diễn tập đơn lẻ, các đơn vị sẽ PC07 へその材料持っていく(もっていく)かわりに、と
cùng nhau diễn tập với kế hoạch chung của tòa nhà. Về うろくのために、Vinafor の代理人(だいりにん)が糸口
hồ sơ, thay vì tất cả 20 cơ quan (đơn vị) làm 20 bộ hồ sơ (いとぐち)Toan さんです。Toan さんは官庁(かん
mang 20 lần tới PC07 để đăng ký thì đại diện Vinafor cứ ちょう)の全員(ぜんいん)に A か B の提出(ていしゅ
một đầu mối là đồng chí Toàn hướng dẫn các đơn vị nộp つ)をあんないします。後で、(あとで)Toan さんはぜ
hạng mục A, hạng mục B... sau đó đồng chí Toàn tập hợp んぶあつめて、PC07 に送って、ぜんぱんのビルの許可
うかが
toàn bộ gửi tới PC07 xin phê duyệt tổng thể. (きょか)を 伺 います。
かちょう しょうにん え た
Được sự đồng ý của trưởng phòng 課長の 承 認 を得た
Dear Mr. Tokuchi & Mr. Takagi, お疲れさまです。
Thank you for your ideas and recommendations. 意見とおすすめをいただいて、ありがとうございます。
Based on your opinions, we have summarized & propose みんなさんの意見にもとづいて、私たちは添付ファイル
to BOD as attached file. (てんぷ)のどうりに総合して、BOD に提案(ていあ
ん)したいと思います。
Tokuchi San, could you please review & let us know if any
Tokuchi さん,再審(さいしん)していただけませんか。後
to supplement. で(あとで)、修正(しゅうせい)のためにのいけんが
In the case you think it is OK, could you please support us あったら、(おしえ)教えていただけませんか。
to report to Kawano San.
We will wait for your information for next steps.
Thank you & best regards,
そうごう 総合 ~病院 (そうごうびょういん)bệnh
Comprehensive/ general/ overall/ synthetic tổng hợp viện đa khoa
change clothes/thay quần áo ようふく洋服を着替える(きがえる)
Tomorrow, Linh san will deliver (cung cấp) data to all GMs. 明日 Linh さんは部長ぜんいんにデータを提供します。Linh
She will tell GMs to support to complete their check within さんは部長に2日以内にチェックを完了することを支持す
2 days. After 2 days, she does not get any ideas from るように言うでしょう。2 日後、彼女は彼らから何もアイ
them, may she understand that it is OK then HR can start デアを得ません、彼女はそれが OK であると理解するかも
printing out the new Labor Contract Appendix. しれません、そして HR は新しい労働契約書付録を印刷し
始めることができます。
Ashita Linh-san wa buchō zen in ni dēta o teikyō shimasu.
Linh-san wa buchō ni 2-nichi inai ni chekku o kanryō suru
koto o shiji suru yō ni iudeshou. 2-Nichi-go, kanojo wa
karera kara nani mo aidea o emasen, kanojo wa sore ga
OKdearu to rikai suru kamo shiremasen, soshite HR wa
atarashī rōdō keiyakusho furoku o insatsu shi hajimeru
koto ga dekimasu.
昨日私は A に B が仕事を完了するのを手伝うように言った
Kinō watashi wa A ni B ga shigoto o kanryō suru no o
hôm qua tôi đã bảo A giúp B hoàn thành công việc đó rồi tetsudau yō ni itta
tất cả những người tham gia - all participants (đặt trước
phải dùng zenin no) 参加者全員 さんかしゃぜんいん
tất cả quần áo (tất cả cho vật) dùng subete + no すべての服(ふく)
Trong vòng bao ngày。。。 số ngày + 以内に いないに
Vừa phải just right, vừa đúng, vừa chuẩn ちょうど
自己紹介、お願いします /
じ こ し ょ う か い
Câu hỏi lựa chọn: cái này & cái kia thích 熱いコーヒーと冷たいコーヒーがどちら
す き
cái gì hơn 好きですか。
まいかい な ん じ か ん ご る ふ
Mỗi lần chơi gôn mấy tiếng 毎回何時間ゴルフをしますか
ごるふじょう
Sân gôn ゴルフ場
A たんじょう び
Ngày sinh của bạn là ngày nào/ khi nào A さんの 誕 生 日はいつですか
Hỏi lịch sự của どこ ・ Thể lịch sự của どちら (こちら そちら あち
ここ、そこ、あそこ ら) くに かいしゃ
Đất nước của A ở đâu?/ Cơ quan của A ở お国はどこですか。 A さんの国/会社はど
đâu? ちらですか。
うけみどうし
Động từ bị động 受身動詞
かぶしきがいしゃ
おつかれさまです。
わたし し る Chung に ほ ん ご
私 が知るによると、Chung さんは日本語の
す う じ かぞえかた り す と
数字の数え方のリストがありますから、
Chung わたし E め ー る
Thư hỏi xin hỗ trợ Chungさんは 私 に Eメールをおくってくれません
か。
に ほ ん ご かぞえかた むずかしい が ん ば っ て べんきょう
日本語の数え方が難しいですが、頑張って勉強
します。
サポートをしていただけませんか。
宜しくお願い致します。
おそ
Xin lỗi đã để bị muộn. Xin lỗi đã đến 遅くなって、すみません おそくき
muộn. て、すみません。
Xin lỗi đã để mọi người phải đợi お ま た せ
(thân mật chỉ cần nói: お待たせ cũng ok) お待たせしました、すみません。
Khen người đẹp: xinh nhỉ, đẹp nhỉ! きれいですね
すてき
Khen sự việc hoặc sự vật: đẹp, hay! 素敵ですね
じん
Tên nước + 人 ベトナム人 イギリ
Người nước nào (người việt, người Anh) ス人
て ん き じょうほう
Thông tin Bản tin thời tiết じょうほう 天気 情 報
“Thank you” trong tiếng Nhật có nghĩa là “thank you” は日本で何ですか あり
gì? がとうです
べ と な む じょせい ひ
Ngày phụ nữ VN ベトナム女性の日
たんじょう び
A さんの 誕 生 日はいつですか 6月3
Ngày sinh nhật của bạn là khi nào, ngày nào 日です。
こども なんにん
Có bao nhiêu người con? 子供は何人がいますか
Tôi cầm từ điển đi đến lớp 辞書をもって、教室に行きます。
あ い ま し ょ う / こ ん ど お ね が い
また会いましょう / また今度お願いし
Hẹn gặp lại anh lần sau nhé (có thể dùng 1 trong 3 / こ ん ど
cách) ます / また今度
Hôm nay học bài số mấy? 第何課をべんきょうしますか。 第 9 課
Phó từ đứng sau trợ từ (wa,ga) đứng trước V N+が+phó từ / số lượng +V
よく / とてもーーーだいたいーーーすこ
し ーあまりーーーぜんぜん
Phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho động từ/ tính Dùng với わかります/adj
từ: hiểu như thế nào? Đẹp như thế nào (よく dùng với わかりません/ adj
bổ nghĩa cho động từ, tính từ dùng とても) (hiểu rõ---hiểu đại khái---hiểu 1 chút)
(cấp độ) (Không hiểu lắm ---hoàn toàn không hiểu)
かんじ
Có hiểu chữ hán không 漢字がわかりますか。
Hiểu rõ はい、よくわかります
Hiểu đại khai はい、だいたいわかります
Hiểu 1 chút はい、少しわかります
…Không thú vị lắm …あまりおもしろくないです。
ほん ぜんぜん お も し ろ く
Cuốn sách này không thú vị tí nào cả この本が全然面白くないです
SS まちがあまりにぎやかじゃありませ
Chợ SS không đông đúc lắm ん。
Không hiểu lắm いいえ、あまりわかりません
Không hiểu gì cả いいえ、ぜんぜんわかりません。
すこ
たくさんーーー 少 しーーーあまりーーーぜんぜん
Phó từ chỉ số lượng (cấp độ) Dùng với あります dùng với ありません
Một câu chỉ có 1 wa (は)nhưng có thể
có nhiều ga (が)。
Chồng (của mình cũng thế, của người cũng
thế) だなさん
Nhấn mạnh chủ ngữ dùng が (わたしが
Ya)
ざんぎょう
Việc làm thêm ≠ Làm thêm giờ アルバイト / 残 業 する
あんぜんぐつ
Giầy bảo hộ 安全靴
Vì yêu cầu công việc(yêu cầu =request: dùng tiếng A thay vì し しごと し じ
じ ok) 仕事の指示ですから.
し じ
Chỉ thị, hướng dẫn, chỉ dẫn 指示
きっさてん
Quán giải khát 喫茶店;コーヒーのみせ
なまえ い わ
Nhắc ai đừng nói việc gì B さんに A さんの名前を言わないでくだ
Nhắc B đừng nói tên của A さい
Xưởng しょくば
こうじょう
Nhà máy 工場
いっしゅうかん なんかいざんぎょう
Trong tuần A làm thêm mấy lần 一 週 間に何回 残 業 しますか
なんかいざんぎょう
Vậy tổng cộng 1 tháng bạn làm thêm bao いっかげつかんにぜんぶで何回 残 業 しま
lần すか
Một tháng xem phim bao lần (một tuần いっ
なんかい
しゅうかんに ) いっかげつに、何回えがをみますか
3 lần 1 tháng 3かい
いっかげつに,3回みます
1 lần cũng không いちどもみません
2 lần 1 tuần いっしゅうかんに 2 回
じどう
Bán (hàng) tự động 自動でうる
かきとめ
Gửi đảm bảo 書留
Nhà của bạn có bao nhiêu phòng あなたのうちにへやがいくつありますか
て あ げ る て さ げ る
Giơ tay lên / hạ tay xuống 手を挙げる / 手を下げる
じてんしゃ の る
Đi xe đạp 自転車に乗る
うんてん
Lái xe có động cơ 運転する
ひと なに いっしょ も っ て
Người này đã mang theo cái gì この人は何を一緒に持っていますか
はは ちち 5 さい わ か い
Minh nói: Xin cho tôi biên lai (hóa đơn) 領 主 書 をください
で
Đi ra, đi khỏi 出る
Ra ngoài で
出かける
Rời, tháo ra, bỏ ra Rời vị trí, chỗ ngồi はず せき は ず し ま す
外す 席を外します
Tôi đã kêt hôn vào năm 2019 (Vào thời
điểm năm đó tôi đã kết hôn, không hiển けっこん
thị trạng thái hiện tại) 2019 ねんに結婚しました
Bạn đã kết hôn chưa.
Tôi đã kết hôn (hiển thị trạng thái vẫn đang けっこんしていますか。
けっこん
trong tình trạng có gia đình) 結婚しています。
Có tiền không? (mang tính sở hữu) おかねをもっていますか
て す と とき てすとちゅう
Trong thời gian làm bài test テストの時、 テスト中
せんせい
きょうし (先生: để giao tiếp khi gọi cho giáo viên, luật sư,
Nghề giáo viên/ Giáo sư bác sĩ)
Tối lấy catalogue (bản đồ, bảng giờ tàu…) も
này có được không? (lấy ở đây hiểu là giữ cho bản thân) このカタログを持ってもいいでしょうか
は いしゃ
Bác sĩ nha khoa 歯医者
お な ま え しごと かぞく
Tên là gì, làm nghề gì?Gia đình thì sao? Gồm お名前は。 お仕事は。ご家族は。
những ai? だれとだれがいますか
ボールペンを A さんに返すこと(の)を
Tôi quên trả lại bút cho A 忘れました
さ っ か ー わたし おなじ
A さんはサッカーがすきです。 私 も同じ
A thích bóng đá, tôi cũng vậy です。
A いぬ きゅうひき
A さんのうちには犬が 九 匹 もいるんです
Nhà bạn có tới tận 9 con chó luôn á か
つく
このボールペンはプラスチックで作りま
Cái bút này làm bằng nhựa す。
So sánh hơn: giữa A & B, cái nào cao
hơn A と B は、どちらがたかいです。
A cao hơn A のほうがたかいです
たか
Cái nào cũng cao どちらも高いです
ちょうし +
(Nói về tình hình sức khỏe hoặc máy móc) cái gì có vấn đề Bộ phận cơ thể/ máy móc + 調子 +が
お か お か し い
可笑しい:kỳ quặc 可笑しいです
のど ちょうし お か し い
Tình trạng cổ họng có vấn đề 喉の調子が可笑しいです
Trường hợp tình trạng sức khỏe không tốt thì
không làm việc quá sức
無理な unreasonable 体の調子が悪い場合は、無理をしないで
無理をする làm gì đó bất hợp lý 下さい
Có vấn đề gì vậy? (khi hỏi thăm) どうしましたか
だいじょうぶ だいじょうぶ
Không có vấn đề gì 大丈夫です/ 大丈夫がない
かかりいん
係員 PIC người chịu trách nhiệm The person in charge
もと
The origin 元 (noun) 元の所 the original place điểm gốc
せき は ず し て
Sếp tôi đang đi ra ngoài わたしのかちょうは席を外しています
Làm mất なくする
したぎ うわぎ
Quần áo lót / áo khoác 下着 上着
はなみず で る
Bị sổ mũi 鼻水が出る
かんがえ おもう
Suy nghĩ (tư duy) 考える Nghĩ rằng, cho rằng 思う
Đã hỏi người Nhật: k có sự phân biệt nào
giữa まで & までに までに=以前に
Tuy nhiên cũng có quan điểm là có sự phân
じ れ ぽ ー と ていしゅつ
biệt: cho tới までに & まで: 8 時までにレポートを 提 出 しなければな
までに cho tới tận: nộp vào lúc đó (8 giờ) りません
cũng được.
じ れ ぽ ー と ていしゅつ
まで cho tới: không nộp từ lúc 8 giờ trở đi, 8 時までレポートを 提 出 しなければなり
phải nộp báo cáo trước 8 giờ phải nộp trước ま
đó;
Trước giờ học, phải hoàn thành bài tập
じゅぎょう しゅくだい
授 業 のまでに、 宿 題 をしなければなり
ません までに:Chậm nhất là thời gian đó
Đến 5 giờ mai phải nộp báo cáo
あした れ ぽ ー と
明日の5じまでに、レポートを
だ さ な け れ ば に
出さなければ似りません
Đến 5 giờ mai phải nộp báo cáo (đến 5
giờ nộp cũng được)
あした れ ぽ ー と まで: Trước thời điểm đó
明日の5じまで、レポートを
だ さ な け れ ば に
出さなければ似りません
Tôi tối nào cũng học đến 11h 私は毎晩11まで勉強します
明日 10 時までに報告書を提出しなければ
Mai chậm nhất là 10h cậu phải nộp báo cáo ならない
Nói chuyện cho tới khi thầy giáo đến 先生が来るまでお喋りしています
先生が来るまでに、黒板んを消しておき
Xóa bảng trước khi thầy giáo đến ました。
C1:今日のよる 12 時いぜんにテレビを
直します
C2:今日のよる 12 時までにテレビを直
Sẽ sửa ti vi trước 12h trưa hôm nay します
Hãy đến thăm trước ngày chủ nhật 日曜日までに見に来て下さい
Hãy nộp bài tập chậm nhất là thứ 4 水曜日までに宿題を提出してください
Có đi du lịch hay không thì chậm nhất 8h sáng 旅行に行くかどうか、明日朝 8 時までに
mai hãy trả lời tôi 答えて下さい
A muốn hoàn thành luận văn tốt nghiệp khi A は日本にいる間に、論文を完成したが
còn ở Nhật ります
鳥を買って来るまでに、お湯を沸かして
Hãy đun sẵn nước sôi trước khi mua gà おいてください
Tôi làm việc cho tới tận khi trời tối くらくなるまで、働きます
Hãy về nhà trước khi trời tối 暗くなるまでに、家へ帰ってください
Dự kiến trong năm nay, công việc xây cầu này 来年までに橋の工事が完成する予定で
sẽ hoàn thành す。
Cứ ở đây đến 10h sẽ không kịp tàu đâu 十時までにここにいたら、汽車に間に合
いません
十時までに出たら、汽車に間に合いませ
Nếu không rời trước 10h sẽ không kịp tàu đâu ん
Từ ngày 7/7 đến ngày 31/8 là ngày nghỉ hè 7 月 7 日から 8 月 31 日まで夏休みです
Vào thời gian nghỉ đông thì trả lời 冬休みの間に返事を出します
10 時から 12 時まで社長から2、3 回電話
Từ 10g-12g giám đốc điện đến 2,3 lần がありました
ねつ すこし
Cũng hơi sốt một chút 熱も少しあります
けっこう
Được rồi / xong rồi 結構です
お げ ん き
Chào nhau – giữ sức khỏe nhé お元気で
お だ い じ
Chào nhau – nói với người ốm chúc mau khỏe お大事に
し ゃ つ あ げ て
Kéo áo lên シャツを上げてください
せ む い て
Quay lưng lại đây 背に向いてください
Phải làm như thế nào どうしますか
Nên làm như thế nào どうしたら、いいですか
Xin mời vào はい
どうぞ、入ってください。
はい
(Lịch sự hơn) どうぞ、お入りください
せいさん にち
Ngày không sản xuất 生産しない日
にさんにち
Vài ngày / hai ba ngày 二三日
ちゃくよう
Đeo khẩu trang マスクを 着 用 する/マスクをする
ちしき
Trang bị cho bản thân kiến thức (知識) về IT ちしき み つ け る
& kỹ thuật IT の知識やぎじゅつを身に付ける
わたし しゅみ しゅるい ほん よ む
私 の趣味はすべての種類の本を読むこと
Sở thích của tôi là đọc mọi loại sách です
い く go く る come つ く arrive
Buổi hôm nay, xin cảm ơn. Vì muộn rồi nên 今日はどうもありがとうございました。
しつれい
phép ra về nhé. おそくなりましたから、失礼します。
き
Vậy lần sau lại đến nhé また来てください。
Vì có chút việc bận,… 用事がありますから、
がっこう
今から、学校へいかなければなりません
Vì phải đến trường bây giờ から、。。。
Phân biệt 2 từ chuẩn bị (じゅんび: dùng
cho mọi trường hợp, ようい: mang nghĩa ようい / sth じゅんび
chuẩn bị sẵn, có kế hoạch sẵn vd như đối phó Sth を用意する / sth を準備する
V ようい / V じゅんび
động đất…) Vる用意をする / Vる準備をする
Tổ chức tiệc パーティーをする
Du lịch cho CBCNV しゃいんりょこう
Năm nay cũng có du lịch cho nhân viên 社員旅行
chứ 今年も社員旅行がありましたか
なおる
Khỏi bệnh 治る
りゅうがくがかり
Phòng quản lý lưu học sinh 留学係
こわす なおす
Hỏng / sửa 壊す / 直す
せんたく
Giặt giũ 選択する
こ え
Vượt qua overcome を 越える
わた
Đi qua pass を渡る
Nên đi ntn thì tốt / nên làm ntn thì tốt どういったら/どうしたら、いいですか
おさけ つよい
Tửu lượng tốt お酒に、強いです
みち こ
Đường đông 道が込んでいます
ま あ う
Đến kịp, đúng giờ 間に合う
Làm thêm việc (đi học nhưng đi làm ざんぎょう
thêm) # Làm thêm giờ アルバイト khác 残業
しょうがくきん
Học bổng 奨 学金
つかれ
Mệt quá 疲れました
びょうき
ốm mệt 病気
だる
Mệt mỏi, uể oải 怠い
や
Người gầy 瘦せている
ふと
Người béo 太っている
ふとい
Vật to 太い
ほそい
Vật nhỏ 細い
Vé (nói chung) きっぷ
ひこうきけん
Vé máy bay 飛行機兼
すみません、A へはどのように行くので
Xin lỗi, đi đến A thì đi như thế nào すか。
えき い け ば お し え て
C1:駅へどう行けばいいか教えてください
えき い く お し え て
Đến nhà ga đi như thế nào C2:駅へどう行くか教えてください
みち い く
Đi thẳng con đường này この道をまっすぐ行く
さか お り る
Xuống dốc 坂を下りる
はし わたる
Qua cầu 橋を渡る
きた い
Đi về hướng bắc 100m rẽ phải 北100 m 行って、…
ひだり ま が る
Rẽ trái, phải 左 / 右に曲がる
Sth は N +のひだりにあります
みぎ
A thì nằm bên trái của … +の右にあり
Nằm bên phải của ます
つ き あ た り
Nằm ở ngã 3 kịch đường +突き当りにあります
ひ と つ め しんごう ま が っ て
(いちばんめ)一つ目の信号曲がって
に ば ん め ふ た つ め
Rẽ ngã tư đèn đỏ thứ 1 (二番目=二つ目)
つぎ かど みぎ ま が っ て
Hãy rẽ phải ở lối rẽ tiếp theo (kế tiếp) 次の角を右に曲がってください
こうさてん てまえ
Ngay trước ngã tư 交差点の手前
こうさてん わたる
Đi qua ngã tư 交差点を渡る
しんごう さき
Sau đèn xanh đèn đỏ 信号の先
い
Cứ đi 20m thì… 20m ぐらい行くと
に ば ん め かど ひだり
Rẽ phải ở góc quẹo thứ 2 二番目の角を 左 にまがる
かど みぎ ま が る
Rẽ ở góc bên phải 角を右に曲がる
にばんめかど ひだり ま が る
Rẽ ở (ngã 3) nhánh bên phải thứ 2 二番目角を 左 に曲がる
つ き あ た り みぎ ま が り ま す
Đến ngã 3 kịch đường rẽ phải / trái 突き当りを右に曲がります
Vる と
Cứ đi…, sẽ đến A (trước cửa A) A な/N だと +A に出る/ます
Aい と +A の前に出る
こうさてん わ た り ま す
Đi qua ngã tư 交差点を渡ります
あんき
Học thuộc lòng Sth を暗記する
あいさつ
Chào ai Smb に挨拶する
Sao thế どうしましたか/ どうしたのですか
Thế thì không được rồi それはいけませんね
お げ ん き
Bảo trọng (cho người đi xa, chào nhau) どうぞ、お元気で。
お だ い じ
Bảo trọng (cho người bị bệnh) お大事に
Take care of smb, sth Smb をお大事にする
きんじょ
Ở gần đây この近所に
しか
Mắng ai Smb を𠮟る
こしょう
Thường xuyên có vấn đề 良く故障します have a trouble, breakdown, out of order
きび やさ
Ghê gớm, nghiêm khắc >< hiền 厳しい >< 易しい
にゅういん
Nhập viện 入 院 する
にゅうがく
Nhập học 入 学 する
か
Gọi điện thoại di động ケータイを掛ける
くるま うんてん
Lái xe 車 を運転する
くるまいす
Xe lăn 車椅子
Nhìn kìa ほら、
Tôi có 1 anh trai はわしは兄が一人います
あね おとこ こ ひとり おんな こ ふたり
姉は 男 の子が一人と 女 の子が二人いま
Chị tôi có 1 con trai & 2 con gái す
け が
Bị thương 怪我ををする
しゅじゅつ
Phẫu thuật 手 術 をする
からだ
Tôi cảm thấy mệt I feel tired 体 がだるい
まえ
Trước nữa もっと前に
よ い てん わ る い てん
Điểm tốt / điểm xấu 良い点 / 悪い点
やく
Khoảng 約+N = N+ぐらい
よやく
Đặt trước sth N + の予約をする
かいぎ
bỏ を 寒いですから、暖かいものでも
の み ま せ ん
Vì lạnh, anh uống cái đồ gì đó ấm không 飲みませんか
Cứ làm thế đi そうしよう。
らく たいへん
楽な dễ dàng easy 大変 khó khăn difficult
ほそい ふとい
細い gầy thin slim 太い béo fat
おもい かるい
重い nặng heavy 軽い nhẹ light
あ か る い くらい
明るい sáng sủa bright 暗い tối dark
ながい みじかい
長い dài long 短い ngắn short
いそがしい ひま
忙しい bận rộn busy 暇な rảnh free / have time
おもしろい つ ま ら な い
面白い thú vị interesting 詰まらない chán boring
おおい す く な い
多い nhiều a lot, many 少ない ít few / little
たかい ひくい
高い cao high 低い thấp low
さむい
寒い lạnh (thời tiết) cold
す ず し い
あつい
涼しい mát (thời tiết) cool
つ め た い
暑いnóng (thời tiết, đồ uống) hot 冷たい mát (đồ uống) cool、icy
lạnh lùng & lạnh nhạt cold
hearted
ぬ
Không nóng không lạnh, âm ấm, nguội 温い
あつい うすい
厚い thick dày 薄い thin mỏng
しずか うるさい ồn ào / noisy
静かな yên tĩnh quiet に ぎ や か
賑やかな náo nhiệt / busy
つよい よわい
強い khỏe , strong 弱い yếu, weak
お い し い ま ず い
美味しい ngon/ delicious 不味い không ngon/ unappetizing
たかい やすい
高い đắt expensive 安い rẻ cheap
や さ し い むずかしい
易しい dễ , easy 難しい khó , difficult
や さ し い き び し い
優しい dễ tính , kind, gentle 厳しい hà khắc, khó tính, strict, severe
きたない きれい
汚い bẩn dirty 奇麗 đẹp, sạch beautiful, clean
あたたかい さむい
暖かい ấm warm 寒い cold lạnh
ひろい せまい
広い rộng large 狭い hẹp narrow
おそい
はやい
速い fast nhanh = rapidly 急 な
きゅう
遅い slow chậm
Không thể đi nhanh 急に行けなくなりました
げんき びょうき
元気な khỏe , fine, well 病気 (noun) ốm, bệnh tật illness, sickness
ふるい あたらしい
古い old cũ 新しい mới new
あんぜん あ ぶ な い
安全 な safe an toàn 危ない nguy hiểm dangerous
ふくざつ かんたん
複雑な phức tạp, complicated 簡単な đơn giản simple
と し と っ た わかい
年取った old già 若い trẻ young
かたい や わ ら か い
硬い cứng hard 軟らかい mềm soft
くさい かんばしい
臭い hôi thối 芳しい thơm tho
だる う れ し い
怠い tired mệt mỏi 嬉しい bản thân vui mừng glad, pleased
たのし
楽しい không khí vui vẻ enjoyable, fun, joyful, cherry
く る し い しあわせ
苦しい đau khổ, khổ sở, đau đớn 幸せ (な)hạnh phúc happy
さ び し い
寂しい buồn tẻ, buồn chán, bored, buồn cô
悲しい buồn đau (vì mất người thân) đơn
は ず か し い ほ こ ら し
恥ずかしい xấu hổ ashamed 誇らしい tự hào, proud
りょうり あじ うすい す ぎ ま す
しおからい
塩辛い mặn この料理の味が薄い過ぎます món này
うすい
しょっぱい mặn; keo kiệt, bủn xỉn quá nhạt (薄いnhẹ, nhạt, loãng, mỏng )
す っ ぱ い あまい
酸っぱい chua sour 甘い ngọt sweet
にがい
苦い đắng litter 辛い cay spicy hot
Huong さんへ,
Gửi chị Hương, ご へ ん じ いただき
Cảm ơn chị đã trả lời thư. ご返事して頂き、ありがとうございま
Kính thư, す。
よ ろ し く お ね が い い た し ま す
宜しくお願い致します。
What kind of car did you see? Bạn đã xem くるま み ま し た
loại xe gì? どのような 車 を見ましたか
…にとって、
たい
…に対して
Đối với… わたし しごと かんたん
Đối với tôi, công việc này thì đơn giản 私 にとって、この仕事が簡単です
A た い し て しごと むずかしすぎ
Đối với A, việc này quá khó. Aさんに対して、この仕事が難しすぎです
Đừng làm thế, không làm thế そうしないでください
あめ おおく ふ る あめ す く な く ふ る
Mưa nhiều / mưa ít 雨が多く降る 雨が少なく降る
おおあめ ち い さ な あめ
Mưa to / mưa nhỏ 大雨 / 小さな雨
で ん わ りょうきん
Cước điện thoại, phí điện thoại, cước phí 電話 料 金
ごしつもん
Cảm ơn bạn đã hỏi ご質問、ありがとうございます。
しゅうまつ た の し み
Chúc cuối tuần vui vẻ 週 末 楽しみにしてください
Tấm rèm ngắn treo trước cửa hàng của のれん
nhà hàng Nhật 暖簾
おおく ひと
Nhiều người đến ATM 多くの人が ATM へいきます
まんぞく
Khi rời nhà hàng, nói lời này: -> tôi hài lòng 満足した
かいけい ねが
Làm ơn tính tiền cho tôi お会計、お願いします
じかい
Lần sau 次回
あと
Hẹn gặp lại sau! また、後で。
Ngon lắm! うまいよう
Còn phục vụ không ạ? まだやってる?
Người cầm cốc cho người kia rót rượu
Văn hóa người Nhật: Người rót rượu sẽ liên cũng đồng thời liên tục nói: おととととと
tục nói: まままままま。。。 と。。。
Tôi ngồi đây có được không? (hỏi ng bên すわっ
ここに座ってもいいですか /
cạnh có thể ngồi chỗ trống bên cạnh họ) おろしい
đề gì vậy? 何の故障ですか
くるま こしょう
trước đông người thì cũng khó có thể làm tốt 練 習 しておいても、大勢の人の前に、
た つ じょうず
được 立つと、なかなか上手にできません
はなし たいせつ ところ め も あんしん
<2>Nếu ghi chép sẵn lại những chỗ quan 話 の大切な 所 をメモしておくと安心で
trọng của bài phát biểu thì an tâm す
かあ き も わ
お母さんになったら、その気持ちが分か
<3> Khi em làm mẹ, em sẽ hiểu cảm giác đó ります
<4> Nếu thế それなら、。。。
て はいる
Có trong tay to have sth in our hand Sth が手に入る
い け ば ほん て
<1> Nếu tới thư viện, chắc chắn khi nào cũng としょうかんに行けば、いつも本が手に
はいる
có trong tay những cuốn sách cần thiết 入るはずです
C1:Q: どう V たら(chia thể たら)いいでしょう
か
ほう
A: V た方がいいです。
Nếu muốn… thì nên… ntn thì tốt C2:Q:どう V えば(chia thể えば)いいですか
お い
…. どうしたらいいですか 美味しいですか
….どうすればいいですか A:V えば/V たら、いいです
り か けい だいがく す す み た い
やく た つ ため
Có ích, hữu dụng sth is useful Sth が役に立つ = 為になる
とき やく
そな時、でんしとしょうかんが役に
た ち ま す
Khi đó, thư viện điện tử là rất hữu dụng 立ちます
Giá mà… thì tốt V / adj chia dạng nếu えば + いいのに
やす
Giá mà cái cặp này rẻ hơn tí thì tốt このかばんがもっと安ければいいのに。
お か ね も ち
Giá mà tôi giàu thì tốt お金持ちならいいのに
Lẽ ra nên….(có のに cũng được, không cũng được)
V / adj chia dạng nếu えばよかった(の Lẽ ra không nên (có のに cũng được, không cũng được)
に) V / adj なければよかった(のに)
ゆうべ おさけ の
Lẽ ra tối qua không nên uống rượu 昨夜、お酒を飲まなければよかったのに
はや い っ て
そのことについてもっと早く言っていた
Lẽ ra phải nói điều đó với tôi sớm hơn だければよかったのに
つか
でんしとしょうかんはパソコンを使っ
りよう
Thư viện điện tử là hệ thống dùng máy て、としょうかんを利用するシステムで
tính sử dụng thư viện す。
Công việc gần đây của trưởng phòng có lẽ
う ま く い く
không được suôn sẻ = 旨く行くthuận lợi →mọi
ぶちょう さいきん し ご と うまく
みっか
速達で chuyển bằng phát chuyển nhanh
そくたつ てがみ だ し た
速 達 で手紙を出したのに、 3 日もかかりました Express delivery
はかる し っ
それはどうやって計るか、知っていませ
Không biết đo cái này bằng cách nào ん
す ぐ
Ngay,… sắp sửa… soon recently もう直ぐ、
あいだ
Recent mới đây, ngày nay (dùng với N + の) この 間 さいきん
Ngay lập tức 直ぐ、
ちかい
Rất gần ずっと近い
Bởi vậy; Và; Ngay sau đó, vì thế…so; then;therefore それで、
Vậy thì (đứng đầu câu),… それでは、。。。
Nếu thế thì,… それなら、。。。
Thêm vào đó; hơn nữa; それに、。。。
Hơn thế nữa, そのうえ
とく
Đặc biệt là; Nhất là… 特に (adv) (thường đứng sau は、が)
とくべつ
Đặc biệt 特別な (adj)
Ngoài ra Văn nói : なお; văn viết:また
Nếu có thể できたら、・・・
Rất; quite hoàn toàn (…mãi mà) なかなか
たいてい
Nói chung, đại khái, đại để… 大抵 mostly, usually, generally
Nào bây giờ さあ
Hơn nữa もっと
はじ
Lần đầu tiên 初めて
Có lẽ たぶん =もしかしたら=もしかしると
Dùng để nhấn mạnh trong câu mệnh lệnh
(thận trọng khi dùng) pls see it! ぜひみてください
Hầu như chẳng còn gì (remain; to be left のこる ほとんどのこりません almost isn’t left
Rõ ràng rành rọt clearly nói rõ ràng mạch わ
lạc. hiểu rõ. はっきり言った / はっきりと分かる
Nếu không nhầm、。。。 たしか、。。。
Nói chậm 1 chút nữa được không
すこ はな
もう:already,anymore+phủ định,no もう少しゆっくり話していただきません
longer+phủ định か
ごしょうたい
I am most honored to be invited ご招待にあずかりこうえい(vinh hạnh
Tôi hân hạnh được tham dự. adj な)至りです(いたる:bring)
Hôm trước 先日(は)。。。
Máy copy không làm việc, xem giúp 1 コピー機がうごきません。ちょっとみて
chút được không? いただけませんか
さ
Tránh avoid 避ける
ま ま
Mặc cả 負ける: giảm xuống một chút đi 負けてください
Giảm giá discount / free gift おまけ
ひがし ところ
HP nằm cách phía Đông HN 100km HP は HN の 東 100km の 所 にあります
にしにほん
Ở phía Tây nước Nhật 西日本に
ねん
Vào khoảng năm 1500 1500 年ごろ
まえ
Cách đây khoảng 800 năm 800 年ぐらいの前に、
こんや ゆ う べ
Tối nay tonight 今夜 Đêm qua last night 昨夜
Cái gì rất nhiều – Rất nhiều + N: ずいぶん
Tương đối khá, rất nhiều much 随分+N
Như thế nào rất nhiều – Rất nhiều + Adj:
Very… / So… +Adj quá / rất ひじょうに + Adj = とても…
あ け
Chúc mừng năm mới 明けましておめでとう
Bạn đã bị làm sao どんなことをされましたか
しょうがくきん せいせき ねつ ぶっか おんど
cách) すみませんが、この荷物を持っていただけませんか
にもつ も
Xin lỗi, bây giờ mình đang làm bài tập, すみません、今、 宿 題 をしているところ
あと
sau có được không? なんです。後でもいいですか
あと
Uh, sau nhé! ええ、じゃ、後でまた。。。
い
A này, đi đâu thế A さん、どこかへ行くんですか
À, bây giờ mình đi xem phim, cùng đi ええ、これから映画を見るんですけど、
いっしょ
chứ? 一緒にどうですか
み た い ようじ
見たいけど、ちょっと用事があるんです
Muốn xem nhưng có chút việc bận よ。
ざんねん
Tiếc quá nhỉ それは残念ですね
い っ
Đi nhé じゃ、行っていらっしゃい
い
Mình đi đây 行ってきます
にゅうがく し け ん う け る
Tham gia thi tuyển đầu vào 入 学 試験を受ける
せいようか
Tây hóa 西洋化 western 西洋化する
Sth nằm / để ở đâu Sth はどこにありますか
のぞ
nguyện vọng expectation 望み hy vọng
きぼう のぞ
Hy vọng 希望 có hy vọng 望みがある
Chạy trốn khỏi đâu … に逃げる
はな かわ
Con sông cách đây 2km 2 キロ離れた川
と し はな
Cách nhau 2 tuổi 2 歳離れる
きゅう きゅう
Bất chợt, bất thình lình sudden suddenly 急な 急に
さんおくえん
3 tỷ yên 三億円
み み
さがす
見つかる tìm thấy 見つかりませんでした
Tìm 探す đã không tìm thấy
Uống thuốc đều đặn vậy mà bệnh tình くすり の ん で びょうき
thức của đồng hồ nó khỏi kêu nữa cũng dùng từ này) Trọ, đứng lại 止まる
お お
Làm rơi (ví) 落とす (Ví) bị rơi 落ちる
お Thức
Đánh thức 起こす お き る
じ こ お こ す 起きる
事故を起こす gây ra tai nạn
かいしゃ お
会社を起こしました đã thành lập cty
うご うご
Làm di chuyển, chuyển động 動かす (máy móc) Di chuyển, chuyển động 動く máy móc
やす や
Nghỉ 休む Tạnh 止む
たか たか
Nâng cao 高める Được nâng lên 高まる
すす す す
Thúc đẩy, xúc tiến, làm sth tiến lên phía trước 進める Tiến bộ, tiến triển suôn sẻ, đẩy nhanh 進まる
Hãy thúc đẩy kế hoạch đi Kế hoạch đang tiến triển suôn sẻ
けいかく す す め て けいかく じゅんちょう す す ん で
計画を進めてください 計画が 順 調 に進んでいます
な な く
Bỏ đi, làm mất, bỏ 亡くす Mất/ không còn/ chết 亡くなる
Tôi làm mất hết cả tiền rồi
おかね な く し て
お金を亡くしてしまいました
Bỏ cái luật lệ đó đi
な
そのルールを亡くしてください
よ ご す よご
Làm bẩn 汚す Bẩn 汚れる
かわ
かわく
Làm khô, hong khô, sấy khô 乾かす Khô 乾く
かみ か わ か す
髪を乾かす sấy tóc
ふ あ ふ あ
Làm tăng 増やす / 上げる Tăng 増える / 上がる
へ さ へ さ
Làm giảm 減らす/ 下げる Giảm 減る / 下がる
き き
Quyết định 決める Được quyết định 決まる
み
Tìm thấy 見つける み
あつ
Tập trung 集まる
Sưu tầm 集める (~ở đâu dùng に)
うつ
Chụp ảnh 写す
しゃしん う つ る
写真を~ chụp ảnh Được chụp ảnh 写る
しず しず
Thả xuống, làm chìm 沈める Chìm 沈む
なが なが
Làm chảy 流す Chảy 流れる
たお たお
Làm đổ 倒す Đổ 倒れる
の の
Chở 乗せる Lên xe, được chở 乗る
なら なら
Xếp thành hàng lại 並べる Xếp hàng 並ぶ
お お
Dỡ xuống 降ろす Bước xuống, xuống 降りる
ま ま
祖父 そふ sofu Ông
両親 りょうしん ryoushin Bố mẹ
父 ちち chichi Bố
母 はは haha Mẹ
家内 かない kanai Vợ
妻 つま tsuma Vợ
甥 おい oi Cháu trai
孫 まご mago Cháu
伯父さん おじさん oji san Chú, bác (lớn hơn bố, mẹ) của ai đó
叔父さん おじさん oji san Chú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ) của ai đó
伯母さん おばさん oba san Cô, gì (lớn hơn bố, mẹ) của ai đó
叔母さん おばさん oba san Cô, gì (nhỏ hơn bố, mẹ) của ai đó
từ. A は新聞をたくさん*+V
すこし*+V
-Khi nói: không lắm -> dùng thể phủ định あまり+adj (thể phủ định)+です
Không cao lắm あまりたかくないです。
Đã không cao lắm あまりたかくないかったです。
-Mua (ăn, xem...) cái gì & cái gì A と B と C を+V
cái gì hoặc cái gì AかB を+V
cái gì và cái gì vân vân... A や B など を+V
Aと B と C や
-từ A đến B thì gần/ xa A は B から+ちかい(とおい)です。
-Đã ở đâu từ mấy giờ tới mấy giờ(tôi đã ở bữa tiệc từ 8h tới 私はパーテイーで8じから10じまでで
10h) した。
Bây giờ bạn đang ở đâu? いまどこにいますか
Tôi đang ở nơi gần nhà いえのちかくにいます
-Đã đến đâu bằng phương tiện gì(đảo với A は+phương tiện で+địa điểm へ+来まし
Việt) た / 行きました。
N+の+vị trí+に+(N+が+số lượng đếm)*+と
-Có cái gì ở đâu (học bảng đếm vật) +*(nếu có nhiều loại)+あります bất động vật
+ います động vật
Cho mèo 2 con cá にびきの魚を猫にやります
-Cái gì ở đâu N+は+vị trí に+ありますか N+は+vị trí に+あります
どこに+いますか +います
に đi với います&あります nếu mang tính で đi với các động từ còn lại (mang tính động
tĩnh tác mua, học...)
Cái gì diễn ra ở đâu (tổ chức) … で… があります
お お き い じしん
Động đất lớn xảy ra ở Kobe こうべで大きい地震があります
Ở tokyo diễn ra trận đấu bóng đá giữa VN Tokyo でベトナムと日本のサッカーの試合
và NB があります
がくせい りょう
Tất cả học sinh ở trong ký túc xá 学生はみんな 寮 にいます
つくえ うえ み
机 の上にバナナが 三つあります
Trên bàn có 3 quả chuối (みっつ)
Có 3 con... さんぴきいます
Cho tôi 5 cái áo sơ mi シャツを5まいください
つくえ
Chuối thì ở trên bàn バナナは 机 の上にあります
Chuối thì có nhiều バナナはたくさんあります
Có nhiều chuối バナナがたくさんあります
おとこ せんせい 8にん おんな せんせい ふたり
Có 8 giáo viên nữ & 2 giáo viên nam 男 の先生が 8人と 女 の先生が二人います
にわ
Trong sân có ai không? 庭に trong sân k thêm にわ
naka
中に 庭にだれがいますか
にわ
Trong sân có ai đó k? (câu hỏi dưới nghĩa nhấn mạnh 庭にだれかいますか => いいえ、だれも
hơn) いません。
Không, không có ai cả/ không, chẳng có gì なに
cả いいえ、何もありません。
ở đây có cây ここに、木があります。
ở kia cũng có cây phải không そこに木もありますか
Đúng... (dùng も như ở câu hỏi)/ Không... はい、そこにきもあります。いいえ、木
thì dùng は KHÔNG ĐƯỢC DÙNG も) はありません。
A き ょ う に ほ ん ご べんきょう
-Ai làm gì vào khi nào (A hôm nay học tN) Aは今日日本語を 勉 強 します
きょう に ほ ん ご べんきょう
-Bao giờ thì làm gì (Hôm nay thì học tN) 今日は日本語を 勉 強 します
(hôm qua thì học tN) chú ý thời của きのう に ほ ん ご べんきょう
động từ 昨日は日本語を 勉 強 しました
Có nhiều vật N+は+たくさん+あります
+います
Có đông người (nhiều người) N+は+おおぜい+います
さかな
Có nhiều cá không 魚 がたくさんいますか
Vâng, có nhiều はい、魚がたくさんいます
いっぴき
Không, cá thì 1 con cũng không có いいえ、魚は一匹もいません
すこ
Không, 1 ít cũng không có いいえ、魚は少しもいません
Không nhiều, nhưng có 1 ít いいえ、しかし少しいます
ひとり
Một người cũng không có 一人もいません
なにがいますか chắc chắn có con gì đó。な
-Phân biệt giữa か và が にかいますか có thể có hoặc không
にわ ねこ
Q.Trong sân có mèo phải không 庭に猫がいますか
A.Không, 1 con cũng không có いいえ、一匹もいません
にわ ねこ
Q.Trong sân có mèo phải không 庭に猫がいますか
A. Có mèo 猫がいます。
Q.Trong sân có con gì ở đó không Q.庭に何かいますか
A. Có, có mèo A.はい、ねこがいます
A. Không, chẳng có con gì cả A.いいえ、何もいません
Chẳng có ai cả だれもいません
Chẳng có cái gì cả. 何もありません。
Cả 2 đều có thể đứng làm vị ngữ cuối câu+で
-Phân biệt adj đuôi な&い す。
Tính từ đuôi な:đứng trước N thì phải thêm Đứng một mình bỏ な Trường
な hợp đặc biệt: きれい(な)
Tính từ đuôi い:đứng trước danh từ vẫn
giữ い Đứng một mình vẫn giữ い
このかばんはどんな(どう)かばんです
Cái cặp này là cái cặp như thế nào か
じょうぶ
Cái cặp này là cái cặp bền このかばんは丈夫(なかばん)です。
Cái cặp này thì mới (cái cặp này là cái cặp このかばんはあたらしい(かばん)で
mới) す。
-Phân biệt tính từ đuôi い Đuôi な
いそが ひま
忙 しい日です 暇な日です
いそが
忙 しいです 暇です。
忙しかったです (bỏ い) - đặc biệt よかっ
たです 暇でした
忙しくなかったです(bỏ い) 暇ではありませんでした
-tính từ đuôi い むずかしい で
す Đuôi な ひまな
むずかしくない
です ひまではありません
むずかしかった
です ひまでした
むずかしくなかった ひまではありませんで
です した
いっぽん
-Hỏi giá (một cái ... gì thì giá bao nhiêu) N+ は + 一本 + いくらですか。
さんまんえん
N+ は + 一本 + 三万円です。
いっぽん
1 chiếc bút bi giá bao nhiêu ボールペンは一本いくらですか。
さんえん
1 chiếc bút bi giá 3 yên ボールペンは一本三円です。
さんぼん
Thế mua 3 cái tổng là bao nhiêu tiền N + は + 三本で + いくら + ですか
Tổng 3 cái là.... N + は + 三本で + số tiền + です。
-Tổng cộng là bao nhiêu tiền N + は + ぜんぶで + いくら + ですか
Tổng cộng là... N + は + ぜんぶで + số tiền + です。
N1 + は + N2 + だけですか。Hoặc
Vị trí に+N1(Adj1)+N+だけではありませ
-Không chỉ có ... mà còn... ん。N2 (adj2) +もあります(います)
いいえ、N1 / Adj 1+ は + N2 + だけでは
ありません。N3 + も+ あります(いま
す)
がくせい にほんじん
学生は日本人だけですか。
にほんじん
いいえ、日本人だけではありません。
がいこくじん
外国人もいます。
-Hãy đưa cho… Hãy bán cho… N + を + số đếm + ください
いっぽん
Hãy bán cho 1 chiếc bút ボールペンを一本ください
-Hỏi tuổi trẻ con có thể あのこどもはいくつですか
Hỏi tuổi người lớn, thân tình thì hỏi なんさいですか。
Hỏi người lớn, lịch thiệp nên hỏi おいくつですか。
かた
Vị kia thì bao nhiêu tuổi ạ? あの方はおいくつですか。
Cháu nhà chị mấy tuổi rồi? お こ
Vì chưa từng vào nhà hàng đó nên ngon hay không tôi あのレストランは入ったがないので、美味しいかどうか、
わ か り ま せ ん
không biết 分かりません
こうえん にぎ
Công viên này tấp nập hay không, không biết この公園は賑やかか、どうか、わかりません。
Xin hãy đếm giúp xem có bao nhiêu người trong phòng
làm việc 事務室にスタッフが何人いるか数えてください
Xin cho biết cần bao nhiêu chai nước 水は何本いるか教えてください
Hãy điều tra xem còn bao nhiêu chắn bùn フエンダーは何枚残っているか調べてください
Xin hãy cho biết cần bao nhiêu xe bus バスは何台必要か教えてください
Bao nhiêu suất ăn 何食
-Cái gì diễn ra ở đâu, được tổ chức ở đâu Địa điểm + で+sth+が + あります。
Khác với: Có cái gì ở đâu Địa điểm + に+sth+が + あります。
あした たいいくかん
Ngày mai ở cung thể thao có gì? 明日、体育館でなにがありませんか。
あ し た たいいくかん
Ngày mai ở cung thể thao có tiệc 明日、体育館でパーテイーがありま。
みち せま
Con đường này hẹp nhưng an toàn: この道は狭いです
あんぜん
が、安全です。
Đi đến bưu điện đây, không có việc gì đấy chứ (việc bận:
-“Nhưng” trong văn nói dùng ...が... giữa câu; trong ようじ
Cửa hàng mấy giờ thì bắt đầu bán hàng みせはなんじ始まりますか
じ
Có lẽ vào khoảng 8 giờ 8 時ごろはじまるでしょう。
みせ たか
その店はたぶん高いでしょう
Cửa hàng đó có lẽ cao (đuôi い giữ nguyên)
高くないでしょう
Cửa hàng đó có lẽ không cao (đuôi い giữ nguyên)
きれいでしょう
Cửa hàng đó có lẽ đẹp (đuôi な bỏ な)
きれいではないでしょう
Cửa hàng đó có lẽ không được đẹp (đuôi な phủ định thành い nên giữ nguyên)
かた にほん
あの方は日本のせんせいでしょう
Vị đó có lẽ là thầy giáo Nhật (N để nguyên)
先生ではないでしょう
Vị đó có lẽ không phải là thầy giáo Nhật (N phủ định thành い nên giữ nguyên)
あ す じゅぎょう きゅう
A は明日たぶん 授 業 を 休 むでしょう
Ngày mai có lẽ A nghỉ học (V phải ở dạng nguyên thể)
やす
。。。 休まないでしょ
Ngày mai có lẽ A không nghỉ học う (V phủ định thành い nên giữ ng)
。。。 休んだでしょう
(có lẽ đã nghỉ) (V quá khứ để nguyên)
みち こ ん で ま あ わ
道が込んでいるので、間に合わないかも
Vì đường đông, có lẽ không đến kịp しれません。
Có lẽ/ chưa biết chừng, phỏng đoán (2 cách chuyển V る でしょう/ かもしれません(かも知れない)
giống hệt nhau: mọi dạng để nguyên rồi thêm vào trừ A な bỏ )
V ない
でしょう phán đoán mang tính khách Vた
quan tìm sự tán đồng Aい
かもしれません phán đoán mang tính chủ A な
quan N / A ではない(vẫn giữ)
Trạng từ thường dùng: たぶん có lẽ
perhaps, maybe, possibly; もしかすると=
もしかしたら possibly,
V る ようです
V ない
Có lẽ, phỏng đoán dùng ようです(phỏng Vた
đoán này khi không chắc chắn lắm) Aい
Trạng từ thường dùng: どうも hình như A な(riêng phỏng đoán này để nguyên な)
A だった
A ではない
たくさんあります có nhiều: cho vật; おお
-Ở đâu có nhiều cái gì, có ít cái gì ぜいいます có nhiều cho người
日本には高い山がたくさんあります = 日
Ở Nhật thì có nhiều núi cao 本には高い山が多いです
Ở Nhật thì có ít núi cao(あまり câu phải 日本には高い山があまりありません = 日
phủ định) 本には高い山が少ないです
Hoàn toàn không có ぜんぜんありません
Có ít あまりありません
Có nhiều たくさんあります
Có một ít すこしあります
Hoàn toàn không hiểu ぜんぜんわかりません
Không hiểu lắm あまりわかりません
Hiểu rõ よくわかりません
Hiểu đại khái, hiểu một chút だいたいわかります・すこしわかります
さ ん ぽ
C1 Địa điểm で + 散歩をします
-Đi dạo ở đâu さ ん ぽ
C2 Địa điểm を + 散歩します
けっこん
-Ai kết hôn với ai C1 A はBと 結婚します
けっこん
C2 A と B は 結婚します
-Cái gì giống cái gì C1 A は B とおなじです
に
C2 A と B は似ています。
C3 sth らしい
Giống người nhật (đậm chất người Nhật) 日本人らしい
じん
Giống người việt (đậm chất người Việt) ベトナム人らしい
ちが
A は B と(だいぶ)違います
-Cái gì khác cái gì (tương đối khác)
おな とし
A & B cùng tuổi A は B と同じ年です
A さんと B さんの国はおなじです A さん
と B さんは同じ国です。
A は B に(よく)にています。(B là vị trí nếu
-Ai (rất ) giống ai người đó già hơn/ nổi tiếng để thể hiện tôn trọng)
せんせい ところ A ところ
-Chỗ ai đó chỗ thầy giáo / chỗ Mr. A 先生の 所 Aさんの 所
せんせい い
Tôi đã đến chỗ thầy giáo 先生のところへ行きました。
A ところ りょうり なら
Tôi đã học nấu ăn ở chỗ A Aさんの 所 で料理を習いました。
ところ
-Thường xuyên làm gì ở đâu よく hoặc いつもどんな 所 で + V
ところ
いつもどんな 所 でバドミントンをしま
Thường chơi cầu lông ở đâu すか
Thường chơi cầu lông ở A hoặc B いつも A や B でバドミントンをします
あ
Tặng những thứ như thế nào / Tặng vật どんなものを上げますか。 なんにを上
gì げますか
どんなことをしますか なんにをし
Làm cái gì ますか
Thường bơi ở chỗ nào Thường bơi ở どんなところで泳ぎますか どこで
đâu 泳ぎますか
どんな時 Adj い+時 Adj な +
Khi nào (có cả thời quá khứ, khi đã…) 時 N+の +時
せんげつ た い りょうこう とき
Tháng trước khi đi du lịch ở Thái, 先月タイを 両 行 した時、
さんぽ
Khi nào thì đi dạo どんな時、散歩をしますか
ひま とき
Khi ấm thì đi dạo Khi rỗi rãi Khi nào 暖かい時、散歩をします。 暇な時
やす とき
nghỉ 休みの時
ときともだち でんわ か
Thường thì khi nào gọi điện cho bạn bè どんな時友達に電話を掛けますか
-Sẽ làm gì (ý chí nhẹ nhàng) V + ましょう
あ す にんぎょう あ
Ngày mai tôi sẽ cho bạn con búp bê này 明日あなたにこの 人 形 を上げましょう
Sth で smb に sth を おくる
こうくうびん
-Gửi cái gì cho ai bằng (phương tiện gì) 航空便で qua đường bưu điện
てがみ
-Gửi thư cho ai (qua bưu điện hoặc qua trung gian) Smb に手紙をだす。
A は + địa điểm で + smb と +(いっしょ
-Cùng ai làm gì ở đâu うに)+ V
あ す いっしょう か もの
Ngày mai tôi và bạn sẽ cùng đi mua hàng 明日あなたと 一 笑 に買い物をします。
わたし みち ともだち あそ
Tôi chơi cùng các bạn trên phố 私 は道で友達といっしょうに遊びます
-Cho ai xem cái gì Smb に + Sth を + 見せます
Tôi sẽ cho bạ n xem ả nh gia đình tô i 私はあなたに家族の写真を見せます
-Biếu tặngai cái gì CN は smb に sth をあ Tôi/ ng gia đình tôi <- smb :くれます
げます Smb は 私に + sth を + くれます
Tôi -> smb : あげます
Smb -> smb : あげます
Ng trong gia đình cho nhau : あげます
Ai tặng bạn cái gì thế だれが あなたに なにを 上げますか
Ai tặng tôi cái gì thế だれが なにを くれますか
Smb に hoặc から sth を もらいます
Nhận từ ai cái gì (tôi nhận từ ai thì được) (k viết ai nhận từ tôi sth mà viêt là tôi tặng ai sth)
でんぽう う
-Đánh điện cho ai Smb に + 電報を打ちます
でんわ か
-Gọi điện cho ai Smb に+電話を掛けます
てがみ だ
- Gử i thư cho ai Smb に + 手紙を出します
てがみ か
Smb に + 手紙を書きます
しつもん
-Hỏi ai Smb に +質問します
しつもん しつもん
Smb の質問に / その質問に / Smb
こた
-Trả lời ai に + 答えます
どんなたに / Smb に / smb から + sth
なら
-Học ai sth を + 習います
べんきょう
-Học cái gì Sth を 勉 強 します
みず て あら
-Rửa cái gì bằng cái gì Rửa tay bằng nước 水で手を洗います
おし
-Dạy ai cái gì Smb に sth を教えます
-Trở thành bạn tốt với ai/kết bạn với ai/làm 私は smb と hoặc わたしと smb は
bạn với ai + (いい) 友達になりました
わたしは smb と / 私と smb は +sth
し あ い
-Thi đấu với ai cái gì の試合をしました
わか
-Chia tay với ai lúc nào 私は + tg に + smb と + 別れました
私と + smb は+ tg に + 別れました
私は smb と hoặc 私と smb は +
せんそう
-Chiến tranh với ai 戦争をしました
-Nói chuyện với ai ở đâu (smb と bằng vai A と B は hoặc A は B と địa điểm で + 話
phải nứa) します。
はな
(người trên nói với ng dưới, hoặc ng nói chủ động nói, truyền Smb は + địa điểm で + smb に + 話しま
đạt) す
はな
Smb は + でんわで + smb と + 話し
-Nói chuyện qua điện thoại ます (bằng vai phải nứa nói với nh)
で あ う -Gặp ai ở đâu: tình cờ : と hẹn hò: に 会
- Gặp ai ở đâu: tình cờ に出会う う
- Gặp tai nạn: に出会う A は B に + địa điểm で +会います
Tôi gặp anh ấy trên đường đi làm (về nhà)
しごと い く うち A は B と hoặc A と B は + địa điểm で +
か え る とちゅう かれ で あ っ た
仕事に行く(家へ帰る)途中で彼に出会った 会います
けんか
私は smb と hoặc 私と smb は + 喧嘩
-Cãi nhau với ai をします
+ そうだん
-Trao đổi với ai về cái gì AはBと hoặc A と B は + 相談します
そうだん
-Xin ý kiến ai về cái gì A は B に 相談します
-Hãy làm gì V chia thể て、で + ください
わす
Xin đừng quên tôi 私のことを忘れないでください
きょうしつ た ば こ す
Đừng hút thuốc trong lớp 教室でタバコを吸わないでください
へ や そ う じ へ や
部屋を掃除してください hoặc 部屋
そ う じ
Hãy dọn phòng đi (2 cách nói) の掃除をしてください
はこ び る 2ほ ん だ れいぞうこ い
箱からビールを 2本出して、冷蔵庫に入
び る れいぞうこ
lạnh. Sau khi cho bia vào tủ lạnh, hãy lấy 3 cái いれた後で、 袋 からパンを三つ出して、
つくえ うえ お
bánh mỳ ở trong túi đặt nó lên bàn 机 の上に置いてください
-Đừng làm gì Vchia thể ない + で + ください
せんせい み
Đừng đưa cho thầy giáo xem nhé 先生に見せないでください
りょうり た
Đừng ăn món này vội nhé まだこの料理を食べないでください
かいぎ お
会議はもう終わりましたか。いいえ、ま
かえ
Cuộc họp kết thúc chưa? Chưa, đừng về vội. だです。まだ帰らないでください
かた
V bỏ ます + 方 N của chữ Hán 2 chữ
そ う さ
<4> băng ghi âm này hữu ích cho việc học テープレコーダーは外国語の 勉 強 のに役
た ち
ngoại ngữ に立ちます
ずいぶん あ つ い じ し ょ ことば つかいかた
ここから駅に行くのに 1時間ぐらいかか
ります
<5> Từ đây đi đến ga mất 1h じかん
えっ、1 時間もかかるんですか
Mất 1h cơ à? じかん
(Luôn dùng dạng thức này nếu vế sau là câu mệnh lệnh, yêu cầu hoặc Vì nguy hiểm, cấm sờ vào máy 危 ないか
きかい さわる
đề nghị, nhờ vả, mời mọc) ら、機械に 触 るな (không dùng ので
trong trường hợp này)
あぶない
危 ないの
きかい さわる
で、機械に 触 るな
びょうき かいしゃ
-Vì: ~+ ので : chỉ nguyên nhân một cách Vì ốm nên nghỉ làm 病気で、会社を
khách quan. (Chỉ nguyên nhân mang tính khách quan, không や す み ま し た n g n g びょうき あした
dùng để chỉ chủ ý ) 休みました (không dùng: 病気で、明日
tạo sự nhẹ nhàng trong câu nói がいしゃ や す み た い
Vたので ので,お先に失礼します。
Adj いので Vì tai nạn / động đất nên nhiều người chết
じ こ じしん ひと おおぜいしにました
Adj なので 事故/地震で人が大勢 死 にました
Nなので はなしかた
Vì cách nói nhanh quá nên không hiểu 話
はやくて
し方が 早 くて、わかりません
あした ひま
Vì mai rỗi nên có thể đi mua sắm 明日は暇な
か い も の い け ま す
ので、買い物に行けます
Vì hôm nay là ngày sinh nhật nên đã mua
きょう たんじょう び わ い ん
rượu 今日は 誕 生 日なので、ワインを
か い ま し た
買いました
Vì lạnh, tăng giúp tôi nhiệt độ lên được
không
あ
さむいので、おんどを上げてくれますか
Vì tai nạn mà bị muộn làm 事故で
-Do đó, cho nên...(trước だから phải có dấu
chấm câu) 。だから、.........
か ん じ たいせつ おぼ
この漢字が大切なですから、覚えてくだ
Chữ Hán này quan trọng, do đó hãy nhớ lấy さい。
テーブルの上が汚れていますから、綺麗
Vì phía trên băng đĩa bẩn, hãy làm sạch にしてください
Tuần này vì không được thuận lợi, hãy làm 今週は都合が悪いですから、来週してく
vào tuần sau ださい
R (động từ chia thể ます bỏ ます) + 方は
はんたい
-Cách làm gì thì ngược 反対です
かんじ か き か た はんたい
Cách viết chữ hán của Minh thì ngược A さんの漢字の書き方は反対です。
Không hiểu cách sử dụng à 使い方が分からないんですか
Sách hướng dẫn đã quá phức tạp 説明書が複雑過ぎた
はんたい
-Ngược của cái gì là cái gì Sth の反対は sth です
たかい はんたい やすい
Ngược với “đắt” là “rẻ” “高い”の反対“安い”です。
お り る で る
-Vào trong/Dưới lên に: を+ 降りる;出る xuống; rời
Trong ra ngoài/trên xuống dưới: を うま お り る
*Xuống ngựa 馬から降りる
の と ま る の ぼ る は い る
に + 乗ろ; 止まる;登る;入る
Lên xe; dừng lại/ trọ lại; trèo; vào Cưỡi ngựa 馬に乗る
2 0 0 4 ね ん だいがく は い り ま し た
Tôi vào đại học năm 2004 2004年に大学に入りました
き の う ばん と も だ ち うち とま
Tối qua tôi ở lại nhà người bạn 昨日の晩友達の家に止りまりました
ち い さ い ときがいこく す み ま し た
Khi còn nhỏ tôi sống ở nước ngoài 小さい時外国に住みました。
きしゃ 6 じ H N えき つ き ま し た
Tàu hỏa đến ga HN vào lúc 6h 汽車は 6時に HN駅に着きました。
まいにち 6 じ うち で ま す
Hàng ngày tôi rời nhà lúc 6h 毎日6時に家を出ます。
で ぱ ー と まえ ば す お り ま す
Tôi xuống xe bus trước cửa bách hóa デパートの前でバスを降ります
1 2 さい とき ちゅうがっこう で ま し た
Tôi học xong THCS năm 12 tuổi 12歳の時に 中 学 校を出ました。
-Đi với も trong câu phủ định để nhấn mạnh
“chẳng” も luôn đứng sau trợ từ へも、にも。。。
Có đi đâu không Chẳng đi đâu cả どこかへも行きますか。どこへも行きま
せん
Nghỉ hè có đi đâu không 夏休みはどこかへ行きますか
Chẳng đi đâu cả いいえ、どこへも行きません
Có mua gì không Chẳng mua gì 何か買いますか。何も買いません
Nghỉ hè có đi đâu không 夏休みはどこかへ行きますか
Chẳng đi đâu cả いいえ、どこへも行きません
-Chuyển từ phương tiện gì sang phương tiện の り か え る
gì からー>に乗り換える
べ と な む ひ こ う き にほん ひ こ う き
ベトナムの飛行機から日本の飛行機に
の り か え ま す
Tôi chuyển từ máy bay VN sang máy bay Nhật 乗り換えますした。
-Đang làm gì(đang mở/đóng… đi với tự động từ)(Có,ở いる&ある k
chia thể này) (khi muốn nhấn mạnh: hàng ngày hoặc hàng tuần, hàng năm luôn
làm việc gì đó thì động từ chia thể tiếp diễn), cũng có nghĩa diễn tả Động từ chia dạng て+いる(います+ /
thói quen thường hay làm gì いません-)
ち い さ い とき ひるかわ お よ い で
Hồi nhỏ tôi có thói quen buổi trưa bơi ở sông 小さい時、昼川で泳いでいました
なつ たこ あ げ て
Mùa hè, tôi thường hay thả diều 夏、凧を上げています
なにいろ くつした
A đang đi đôi tất màu gì vậy A さんは何色の靴下をはいていますか。
あかい せ ー た ー き て
B đang mặc áo len màu đỏ B さんは赤いセーターを着ています。
いままど す い て
Bây giờ cửa sổ đang mở 今窓が空いています。
あめ ふ っ て こ ど も さ っ か ー
雨が降っています。子供たちがサッカー
Trời đang mưa. Bọn trẻ đang đá bóng をやっています
ねんかん す ん で
Tôi sống ở HN được 2 năm rồi HN に 2 年間住んでいます。
わたし まいにちはは しごと て つ だ っ て
Tôi hàng ngày giúp công việc cho mẹ 私 は毎日母の仕事を手伝っています
がくせい まいしゅうはつおん て す と う け て
Học sinh hàng tuần dự bài kiểm tra phát âm 学生は 毎 週 発音のテストを受けています
わたし まいとし の ぼ っ て
Hàng năm tôi leo lên núi Phú Sĩ 私 は毎年ふじさんに登っています
….V1 て (động từ ở thể て) + V2 る (ま
-Liên từ nối giữa hai hành động liên tiếp す)
まいにち ご ぜ ん よ ん じ いえ で て ご ご よんじ
Hàng ngày tôi rời nhà lúc 4 giờ sáng và về nhà 毎日午前 四時に家を出て、午後四時にう
か え り ま す
lúc 4 giờ chiều ちへ帰ります。
まいあさ6 じ お き て は み が い て かお
毎朝6時に起きて、歯を磨いて、顔を
あ ら っ て あさ ご は ん た べ て
Các buổi sáng tôi thức dậy vào lúc 6 giờ, đánh 洗って、
がっこう
朝ご飯を食べて、
い き ま す
răng, rửa mặt, ăn sáng và tới trường 学校へ行きます。
A さんは1920年に生まれて、198
A sinh năm 1920 & mất năm 1980 0年に死にました。
わたし うんどうじょう さ っ か ー
Tôi đến sân vận động & đá bóng 私 は運動場へきて、サッカーをやます。
わたし いえ かえ す こ し や す ん で じゅぎょう
私 は家へ帰って、少し休んで、授業を
べんきょう
Tôi về nhà nghỉ ngơi 1 chút rồi học bài 勉強しました。
にわ で たばこ す い
Tôi ra ngoài sân hút thuốc 庭に出て、煙草を吸います。
Khoảng thời gian:(giờ&tuần+ かん,ngày
-Sau 1 khoảng thời gian bao lâu + ご か,tháng かげつ,phút&năm nguyên)
Hỏi khoảng thời gian:なんぷん、なんじか
ん、なんにち、なんしゅうかん、なんか =どのぐらい
げつ、なんねん
Sau 1h 1じかんご、1 日ご sau 1 ngày
V1 て(động từ chia dạng て) + から + V 2る /ます
-Sau khi làm gì thì làm gì / ません / ませんでした / ました。
まいばん しゅくだい ね ま す
Hàng tối, sau khi làm bài, tôi đi ngủ 毎晩、 宿 題 をしてから、寝ます。
し ご と お
Sau khi kết thúc công việc bạn làm gì 仕事が終わってから、なにをしますか。
は み が い て かお あ ら い ま す
Sau khi đánh răng tôi rửa mặt 歯を磨いてから、顔を洗います。
ねんかん ご く に べんきょう に ほ ん
2 年間ご国で勉強してから、日本へ行き
Sau khi học 2 năm trong nước, tôi sẽ đi NB ましょう。
へ や そうじ お ふ ろ
部屋の掃除をしてから、お風呂に
は い り ま す
Sau khi quét dọn phòng, tôi tắm giặt 入ります。
C1: V1 る + まえに + …V ます(V る).
-Trước khi làm gì thì làm gì C2: N の + まえに + …V ます(V る).
さ ん ぽ まえ A し ゃ わ ー
散歩の前に Aさんはシャワーを
あ び ま す
浴びます。
さ ん ぽ まえ お ふ ろ は い り ま す
Trước khi đi bộ, A đi tắm 散歩をする前に、お風呂に入ります。
て れ び み る まえ しゅくだい
Trước khi xem tivi, tôi làm bài tập テレビを見る前に、 宿 題 をやります。
えいが み る まえ りょうり つ く り ま す
Trước khi xem phim, tôi nấu ăn 映画を見る前に、料理を作ります。
しょくじ まえ て あ ら っ て く だ さ い しょくじ
食事の前に、手を洗って下さい。食事を
まえ
Hãy rửa tay trước khi ăn する前に、。。。
りょこう ち ず か い ま し た
Trước khi đi du lịch tôi mua bản đồ 旅行のまえに、地図を買いました。
べ と な む い く まえ A と も だち
ベトナムへ行く前に、Aさんと友達になり
Trước khi sang VN, tôi & A là bạn của nhau ました。
しゅくだい まえ りょうり つ く り ま し た
Trước khi làm bài tập, bạn nấu ăn phải không 宿 題 をする前に、料理を作りましたか。
しあい まえ す こ し れんしゅう
Trước khi thi đấu, tôi luyện tập 1 chút 試合の前に、少し 練 習 しました。
でんしゃ の る まえ きっぷ か っ て
電車に乗る前に、切符を買ってくださ
Trước khi lên tàu điện, hãy mua vé い。
うち で る まえ て れ び け し て
Trước khi ra khỏi nhà, hãy tắt tivi đi 家を出る前に、テレビを消してください
ね る まえ し ゃ わ ー あ び ま す
Bao giờ tôi cũng tắm trước khi đi ngủ いつも寝る前に、シャワーを浴びます。
-Cầm sth đi đâu; Cầm sth đến đâu; Cầm sth …へ…を(たくさん)もって行きます。
về đâu …へ…を(たくさん)もって来ます。
…へ…を(たくさん)もって帰ります。
(hoặc …を…へ… cũng ok)
あに あ め り か かぞく も っ て
兄はアメリカへ家族の写真を持って
い き ま す
Anh tôi đã mang ảnh gia đình sang Mỹ 行きます。
あ す じ し ょ も っ て
明日(ここへ)辞書を持ってきてください.K
Ngày mai anh hãy cầm cuốn từ điển đến đây cần (ここへ) cũng được vì ng nói chuyện cũng có mặt ở đó
ちち ちゅうごく お か し も っ て
父は 中 国 のお菓子をたくさん持って
か え り ま し た
Bố tôi mang về rất nhiều kẹo TQ 帰りました。
A に ほ ん べ と な む こうちゃ
Aさんは日本へベトナムの紅茶をたくさん
も っ て か え り ま し た
A đã mang về Nhật rất nhiều chè VN 持って帰りました。
-Đi đâu thì đi như thế nào: Đi Thái thì đi như た い い き ま す
thế nào タイへはどう行きますか。
ばす の っ て NBくうこう ばす お り
Lên xe bus, xuống ở sân bay NB, lên máy bay バスに乗って、 N B 空 港 でバスを降りって、
ひこうき の っ て たい い き ま す
đi Thái 飛 行 機に乗って、タイへ行きます
Thêm の & こと vào sau
は みがく
C1: Chuyển đổi từ động từ, tính từ sang danh Vd: Việc đánh răng 歯を磨くこと/ の
từ Cái dài thì…ながいのは…
A いー>A さ; A な->bỏ な+さ (tính từ theo t/c trừu
C2: Chuyển đổi tính từ sang danh từ để hỏi về tượng thì không đi theo mẫu này, vd buồn vui… tuy nhiên mang tính
さ び し い -> さ び し さ
tương đối vì cũng vẫn có: 寂しい-> 寂しさsự cô đơn; たいせつ->たいせ
cân đong đo đếm/ để chỉ mức độ つさ tầm quan trọng)
chiều dài=chiều dọc chiều rộng(tờ giấy,
cái bàn) たてのながさ よこのながさ
Độ sâu độ rộng(con sông) trọng ふか ふか ひろい ひろさ おもい おもさ
lượng 深い→深さ;広い→広さ;重い→重さ
Hãy đo chiều cao tòa nhà này đi (chiều cao たてもの たかさ は か っ て
của vật…) この建物の高さを計ってください
Chiều dày của tờ giấy này là 1mm この紙の厚さは 1 ミリメートル
かばん おも なん き ろ
C1 あなたの 鞄 の重さは何キロですか。
かばん お も さ
C 2あなたの 鞄 の重さはどのぐらいです
Cặp của bạn nặng bao nhiêu cân か。
た か さ
Độ cao của núi Phú Sĩ là 3776 mét ふじさんの高さは 3776 メートル
つくえ たて な が さ
Chiều dọc của cái bàn này là bao nhiêu この 机 の縦の長さはどのぐらいですか
この机のよこの長さは8センチメートル
Chiều rộng của cái bàn này là khoảng 8cm ぐらいです。
Ánh sáng phòng, khoảng như thế này được
chưa (khi đặt bóng điện cao thấp, hỏi người 部屋の明るさはこのぐらいで、いいです
đứng dưới) か
-Cách đọc số đếm+đơn vị đếm chiều dài & trọng 1 ㎝ いっセンチメートル
lượng いちキログラム / メートル
2->6 đếm bình thường
ろっキログラム
7 ななセンチメートル
8 はっセンチメートル
はっキログラム
9 đếm bình thường
đếm bình thường
10 じゅっセンチメートル
じゅっキログラム t
じっセンチメートル
じっキログラム
Adj い + N: thường giữ nguyên trừ 1 số
từ đặc biệt phải chuyển thành く
Vd: nhiều nơi (おおい) 多くのところ …gần ちかく+の
-tính từ đuôi い đi với 1 danh từ +N …xa とおく+の+N
と お く いわ うえ つ り
Trên phiến đá đằng xa kia có ai đó đang câu 遠くの岩の上にだれか釣りをしていま
cá す。
こ ど も さ っ か ー
子供たちはサッカーをやっているかどう
Bọn trẻ đang đá bóng hoặc không đá tôi か、わかりません。
không biết, có lẽ là không đá. たぶん、いないでしょう。
A しんぶん よ ん で
Aさんは新聞を読んでいるか、いないか、
A đang đọc báo hay không tôi không biết, có わかりません。
lẽ là đang đọc. たぶん、いるでしょう。
C1: CN は + địa điểm + から + ちかい /
とおい + です
C2: CN は + địa điểm + に + ちかい / と
-Cái gì gần/ xa cái gì おい + です
わたし H N えき ちかい
Nhà tôi gần ga HN 私 のうちは HN駅から近いです。
た く し ー よ び ま す
12じになって、タクシーをよ呼びます
と ま り ま す
12g rồi, gọi taxi hay ở lại đây, hay làm gì か、泊まりますか、どうしますか。
し け ん お わ り ま し た え いが み い き ま す
Thi xong rồi, đi xem phim hay chơi bóng chày 試験が終わりました。映画を見に行きますか、
やきゅう
hay làm gì 野球をやりますか、どうしますか。
C1: …. ませんか。
-Rủ rê ai làm gì: làm gì không? Làm gì nhé!... C2: …. ましょう。
え いが み い き ま せ ん え いが み
映画を見に行きませんか。映画を見に
い き ま し ょ う
行きましょう。
はい、行きましょう。いいえ、ちょっ
Đi xem phim đi と。。。
-Chưa làm gì và sẽ không làm まだ + V ません。
-Chưa làm gì và sẽ làm まだ + V ていません。
Không làm gì nữa (I no longer lean E.) もう V ません / V ない
Không ăn nữa đâu もう食べません。
だれ み せ ま し た
Đã cho ai xem chưa 誰かに見せましたか
だれ み せ ま せ ん
Chưa cho ai xem cả 誰にも見せませんでした。
だれ み せ な い で
Đừng cho ai xem 誰にも見せないでください
-Đã làm gì もう V ました / V た。
ね ま し た
Đã ngủ rồi đấy à もう寝ましたか。
-Đặt để sth vào đâu (hiển thị sự tồn tại kết quả của động
tác) (どこに) ~ に ~ をおく
Tôi mua cái bút ở HP (bút đang ở đây, k còn ở HP nữa) 私は HP でペンを買いました
Tôi mua nhà ở HP (nhà vẫn đang ở HP) わたしは HP に家を買いました
の せ る /
(どこに) ~ に ~ を 乗せる /
-Xếp lên, đặt lên/cho vào nhét vào/ Treo lên mắc lên/ Viết vào い れ る / か け る / か く
viết lên 入れる / 掛ける / 書く
び ー る 3 ほ ん れいぞうこ い
Anh hãy cho 3 chai bia vào tủ lạnh ビールを3本冷蔵庫に入れてください
き した つくえ お い て
Hãy đặt cái bàn ở dưới gốc cây 木の下に 机 を置いてください
の ー と かんじ か い て
Hãy chép chữ hán này vào vở ノートにこの漢字を書いてください
はこ たまご い
Hãy cho 15 quả trứng vào cái hộp 箱に 卵 を15入れてください
たんす うえ かばん お い
Hãy đặt cái cặp lên trên tủ áo 箪笥の上に 鞄 を置いてください
こくばん かんじ か い て
Hãy viết chữ hán lên trên bảng 黒板に漢字を書いてください
つくえ うえ さいふ の せ ま し た
Tôi đặt ví lên trên bàn 机 の上に財布を乗せました
つくえ よこ かばん お き ま し た
Tôi đặt túi ở cạnh bàn 机 の横に 鞄 を置きました
~ から ~を出す (lấy ra khi đang để ở
trong 1 cái gì đó)
~から ~を取る(lấy , không để ở trong
-Lấy ra từ / lấy từ cái gì)
だ
Bạn đã lấy thẻ này từ đâu ra vậy どこからこのカードを出しますか
く ろ い はこ
Tôi lấy từ chiếc hộp đen kia あの黒い箱から出しました
ほんだな ざっし と り ま し た
Tôi lấy cuốn tạp chí từ giá sách 本棚から雑誌を取りました。
さいふ 1 0 0 0 え ん さつえい
A さんは財布から1000円撮影を
だ し ま し た
A đã lấy tờ 1000 yên từ ví ra 出しました
ほんだな て っ ぷ と っ て
Hãy lấy cho tôi cái băng ở giá sách 本棚からテップ取ってください
V てから、。。。:xong việc thứ nhất mới làm việc
-Sau khi làm gì thì làm gì <1> thứ 2 (chỉ dùng với động từ)
あと
C1: V た後で,…không bắt buộc phải xong việc ‘1
mới làm việc ‘2(dùng cả với động từ&danhtừ)
あと
C2: N + の + 後で (N: danh từ gốc hán
-Sau khi đã làm gì thì làm gì <2> đi cùng する)
うんどう し ゃ わ ー あ び ま す
Để phân biệt <1> & <2> xem ví dụ: 運動してから、シャワーを浴びますか。
うんどう あと し ゃ わ ー
はい、運動した後で、シャワーを
あ び ま す
浴びます
がくせい けんがく あと さくぶん
C1:学生は見学した後で、作文を
か き ま し た
書きました。
がくせい けんがく あと さくぶん
C2:学生は見学の後で、作文をかきまし
Các học sinh sau khi tham quan viết luận văn た。
ご は ん た べ た あと くすり の ん で
ご飯を食べた後で、この 薬を飲んでくだ
Sau khi ăn cơm, hãy uống viên thuốc này さい。
しゅくだい あと
C1 宿題をした後で、
しゅくだい あと
Sau khi làm bài tập C2 宿題の後で、
お き た あと かお
Sau khi ngủ dậy, tôi cạo râu, rửa mặt, rồi đến 起きた後で、ひげをそって、顔を
あ ら っ て かいしゃ い き ま す
cơ quan 洗って、会社へ行きます
Đã ăn (nói thân mật) 食べた
Đã ăn (nói lịch sự) 食べました
…て、….て、+ V ます。(chỉ liệt kê tới
-Làm gì… làm gì… rồi làm gì… 3 việc thôi)
Tương tự ~と…と… trong danh từ.
V たり、V たり + する (します、してい
ます、しました) (chỉ liệt kê 2 việc)
-Làm gì…làm gì…v.v… (khi hai động từ đối lập Đôi khi ta cũng gặp trường hợp liệt kê 3 việc. Cũng có
nhau) trường hợp chỉ có 1 hành động vẫn dùng たり
Ta phải dịch: vd xem TV và v.v… (CHIA động từ THỂ た
Lúc thì… lúc thì… り GIỐNG HỆT CHIA động từ THỂ て)
Tương tự ~や….など… trong danh từ
A にちようび へ や そうじ せんたく
A nói chủ nhật lúc thì dọn dẹp, lúc thì giặt giũ, A は日曜日に
こども
部屋を掃除したり、選択し
そ だ て た り
lúc thì chăm con たり、子供を育てたりするといました。
かお あ ら っ た り は み が い た り
顔を洗ったり、歯を磨いたりしてから(し
あと ね ま す
Sau khi rửa mặt, đánh răng v.v… thì đi ngủ た後で),寝ます。
こ ど も た っ た り す わ っ た り
Vì bọn trẻ lúc đứng lúc ngồi nên trong phòng 子供が立ったり、座ったりするから、
へ や なか
ồn ào 部屋の中はうるさいです。
かぜ つ よ さ
Gió thì lúc nào cũng cùng là sức gió to à? 風はいつもおなじ強さですか。
つ よ く よ わ く
いいえ、ときどき、強くなったり、弱く
Không, thi thoảng lúc thì to, lúc thì yếu. なったりします。
こ ど も いま
Bọn trẻ bây giờ đang làm gì 子供たちは今どんなことをしていますか
こ ど も て れ び み た り れ こ ー ど
子供たちはテレビを見たり、レコードを
き い た り
Bọn trẻ lúc thì xem TV lúc thì nghe đĩa 聞いたりしています。
ぎ た ー ひ い た り うた う た っ た り
ギターを弾いたり、歌を歌ったりしま
Lúc thì chơi đàn, lúc thì hát nhé! しょう。
しょくじ つ く っ た り そ う じ
Hãy khi nấu ăn, khi dọn dẹp! 食事を作ったり、掃除をしたりしてくだ
さい。
さ ん ぽ か い も の
散歩をしたり、買い物をしたりしないで
ください
さ ん ぽ い っ た り か い も の い っ た り
(=散歩に行ったり、買い物に行ったりし
Đừng lúc đi bộ, lúc mua sắm! ないでください。)
Hôm qua A đã uống thuốc chưa? 昨日 A さんは申す栗を飲みましたか
の ん だ の ま な か っ た
Đã uống hay đã không uống không biết 飲んだか、飲まなかったか、わかりませ
nhưng có lẽ đã uống んが、たぶんのんだでしょう。
ど あ あ し ま っ た り
このドアは開いたり、閉まったりしま
Cửa này lúc thì đóng lúc thì mở す。
あ け た り し
ドアを開けたり、閉めたりしないでくだ
Đừng có lúc thì đóng lúc thì mở cửa さい。
ほん あ け た り と じ た り
本を開けたり、閉じたりしないでくださ
Đừng lúc thì mở sách lúc thì gập sách い。
ろくがつ あめ ふ っ た り
Tháng 6, lúc thì mưa lúc thì tạnh 六月の雨が降ったり、止んだりします
こども な い た り わ ら っ た り
Đứa trẻ kia lúc thì khóc lúc thì cười あの子供は泣いたり、笑ったりします。
し け ん い っ た り き た り
試験がありますから、行ったり、来たり
Vì có bài kiểm tra, đừng có đi đi lại lại しないでください
まど し ま っ た り あ い た り へ や
Vì cửa sổ lúc đóng lúc mở nên trong phòng 窓が閉まったり、空いたりしますから、部屋の
なか あ つ く さ む く
lúc nóng lúc lạnh 中は暑くなったり、寒くなったりします。
せんせい た っ た り す わ っ た り
Cô giáo lúc đứng lúc ngồi 先生は立ったり、座ったりします。
C1: CN + は + たぶん もう + V た + で
-Có lẽ đã làm gì rồi C1 しょう
C2: V る(V ない / V ていない) + かもし
-Có lẽ làm gì / có lẽ đang làm gì C2 れません(かもしれない)
おとうと き の う せんせい そうだん
Có lẽ hôm qua em trai đã trao đổi với thầy 弟 はたぶん昨日もう先生に相談したで
giáo しょう。
えき き し ゃ つ い た
Có lẽ tàu đã đến ga たぶんもう駅に汽車が着いたでしょう。
-Trích dẫn trực tiếp A nói với B rằng:
A nói dối B:
A chào B: A B い い ま す
Aは Bに ⎡ なんと ⎦ と言います。
A nói cảm ơn B: うそ
(chú ý trong trích dẫn trực tiếp: hết câu trong と噓を
い い ま す
ngoặc phải nhớ chấm câu ⎡ ……..。⎦ 言います
あいさつ
と挨拶を
…と読みます đọc là;…と書いてあります い い ま す / あいさつ
言います / (と挨拶をします)
có viết là おれい
とお礼を
い い ま す
言います
Chỗ kia viết gì thế あそこに何と書いてありますか
Viết là “đổi mới” “đổi mới” とかいてあります
いぬ わ ん わ ん な き ま す
A さんは⎡明日学校を休みます。⎦と
い い ま し た
Người Nhật trước khi đi ngủ họ nói “chúc ngủ 日本人は 寝る前に⎡おやすみなさい。⎦と
い い ま す
ngon” 言います。
か い て
Đằng kia có viết là “Tomare” あそこに⎡とまれ⎦と書いてあります。
かんじ きんえん よ み ま す
Chữ Hán này đọc là “non smoking” この漢字は“禁煙”と読みます。
しりょう あ し た お く り ま す つ た え て
A さんに⎡資料は明日送ります。⎦と伝えて
Xin nói giúp với A rằng mai sẽ nộp dữ liệu いただけませんか。
-Trích dẫn gián tiếp: khi trích dẫn dùng ngoặc, Dùng truyền đạt lại lời của 1 người thứ 3:
khi truyền đạt lại không cần dùng ngoặc:… A は…と言いました。 A nói rằng…
と言っていました đã nói là; …と読みます 私は A から…と聞きました。 Tôi nghe từ
đọc là;…と書いてあります có viết là A rằng…
Trực tiếp -> Gián
tiếp
Dùng để nhắn lời lại: (vẫn theo bảng bên) V(+) ます る
~と言っていました。 ました た
V(-) ません ない
~と伝えていただけませんか:nhắn lại ませんでした なかっ
dùm tôi rằng… có được không? (vẫn theo bảng bên) たら
Kokubo さんに H さんは 3 時にクラスに来
Adj い です giữ
ると伝えていただけませんか nhắn lại Kokubo là H
sẽ đến lúc 3h được không? nguyên い / くない sau khi bỏ です
N / Na (+) です だ
(giới từ cũng + だ)
でした だった
N / Na (-) ではありません ではな
い
ではありませんでした では
なかった
しようちゅう
Chỗ kia có viết là “đang sử dụng” あそこに使用中と書いてあります
Bà cụ hỏi đường viên cảnh sát xem bệnh viện おばあさんは警察官に病院はどこか
た ず ね ま し た
thì ở đâu. 尋ねました
あ し た がっこう やすむ い い ま し た
A nói ngày mai sẽ nghỉ học A さんは明日学校を休むと言いました。
かれ はなし うそ はなし
A nói câu chuyện của anh ta không phải là câu Aい は 彼の 話 は嘘の 話 ではないと
い ま し た
chuyện dối trá 言いました。
A しりょう あ し た つ た え て
Aさんに資料は明日送ると伝えていただけま
Xin nói giúp với A rằng mai sẽ nộp dữ liệu せんか。
A B あ し た しりょう おくる
Aさん、Bさんが明日資料は送ると
い い ま し た
A này, B nói là mai sẽ nộp dữ liệu 言いました。
あ し た 6 じ
Xin lỗi có thể nói với A bữa tiệc ngày mai từ すみませんが、A さんに明日のパーティーは 6時
つ た え て
lúc 6 giờ được không? からだと伝えていただけませんか
かいぎしつ ま っ て つ た え て
A さんに会議室で待っていると伝えてく
Xin hãy nói với A là tôi đang đợi ở phòng họp ださい。
おも
-Câu hỏi: theo bạn sth thì ntn? Câu trả lời sẽ A さんは sth についてどう思いますか。
お も い ま す
là ở dạng dưới: sth は … と思います。
-Ý kiến cá nhân: Tôi cho rằng… / Tôi nghĩ
rằng… cho だろう trước と思う: nhằm khách
quan hóa phán đoán của người nói
-Ý kiến cá nhân: Tôi cho rằng… / Tôi nghĩ
C1:
rằng… (có thể cho thêm vào đầu câu hoặc
Vる +だろう + と思います
giữa câu きっと: chắc hẳn là (90%) / たぶん:
Aい
có thể, có lẽ (70%);
Na bỏ な (dự đoán thôi: khác với cột bên
C2:
cạnh không thêm だ vì nếu thêm だ lúc đó 2
(私は) –>có cũng được, không cũng được + ….と思い
chữ だ đứng cạnh nhau) ます。
V (+) hiện tại ます→る
V (-) ません → ない
quá khứ ました → た
ませんでした → なかった
A (い) (+) です → bỏ です
(-) くないです → bỏ です
N/Na (+) hiện tại です → だ
(-) ではありません→ ではない
quá khứ でした→だった
ではありませんでした→ではなかっ
た
(Tôi cho rằng) có lẽ kỳ thi tới sẽ khó 今度の試験は難しいだろうと思います
Tôi cho rằng nếu trở thành ủy viên thì trách 委員に責任が重くなるだろうとおもうん
nhiệm trở nên nặng nề hơn ですけど
Tôi cho rằng anh ấy đã đi Nhật 彼は日本へ行っただろうと思います
Tôi cho rằng A đã vắng nhà hôm qua A は昨日留守だっただろうと思います
Tôi vắng nhà 私は留守です。
おも
Anh chị nghĩ gì về/ anh chị nghĩ thế nào về… 。。。についてどうと思いますか
ひと お も い ま す
Theo tôi A là người tốt たぶん A さんはいい人だと思います
がっこう お も い ま す
Theo bạn, trường học đó như thế nào あなたは学校についてどう思いますか
がっこう がっこう お も い ま す
Theo tôi, trường đó là trường tốt きっとあの学校はいい学校だと思います
べ と な む りょうり やすい
ベトナムの料理はおいしくて、安いと
お も い ま す
Theo tôi, món ăn VN thì ngon và rẻ 思います
にほん もの たかい お も い ま す
Nhật bản thì mọi thứ đều đắt đỏ 日本はきっと物が高いと思います
A いえ お も い ま す
Tôi cho rằng A ở nhà Aさんはたぶん家にいると思います
Ngày mai tôi nghĩ sẽ có nhiều người nghỉ
(たくさん số từ bổ nghĩa đứng trước ngay あした ひと やすむ お も い ま す
động từ) 明日は人がたくさん休むと思います
せんしゅう しけん たいへん お も い ま す
Tôi cho rằng bài kiểm tra tuần trước rất khó 先 週 の試験は大変だったと思います
に ほ ん ご むずかしい お も い ま す
Tôi cho rằng tiếng Nhật khó 日本語が難しいと思います
お と と い がっこう やすみ お も い ま
Tôi cho rằng ngày hôm kia trường nghỉ 一昨日学校は休みだったと思います
きょうA がっこう い か な い お も い ま す
Tôi cho rằng hôm nay A không đến trường 今日Aさんは学校へ行かないと思います
せんしゅう しけん きんようび
Tôi cho rằng bài kiểm tra tuần trước không 先 週 の試験は金曜日ではなかったと
お も い ま す
phải là thứ 6 思います
りょうり お い し く
Tôi cho rằng món ăn của nhà hàng kia không なのレストランの料理は美味しくないと
お も い ま す
ngon lắm 思います
ちゅうごく ば い く じょうぶ お も い ま す
Tôi cho rằng xe máy TQ không bền 中 国 のバイクは丈夫ではないと思います
らいしゅう しけん むずかしく お も い ま す
Tôi cho rằng bài thi tháng sau không khó 来 週 の試験は難しくないと思います
としょしつ ひ と り しんぶん よ
Tôi cho rằng A đang một minh đọc báo trong A さんは図書室で一人で新聞を読んでい
おも
thư viện ると思います
お か あ さ ん に て
A さんはお母さんと似ていいると
お も い ま す
Tôi cho rằng A & mẹ giống nhau 思います
Loại táo này 50 yên 1 quả このりんごはひとつ50えんです
Hãy đưa/ bán cho tôi 1 quả táo りんごをひとつください
Theo bạn thì đã học được bao nhiêu chữ hán かんじ な ら っ た お も い ま す
rồi もう漢字をいくつ習ったと思いますか
かんじ な ら っ た
もう漢字を200ぐらい習ったと
お も い ま す
Theo tôi đã học được khoảng 200 chữ 思います
いま な ん じ お も い ま す
Theo bạn bây giờ khoảng mấy giờ 今何時ごろだと思いますか
いま 6 じ お も い ま す
Theo tôi bây giờ khoảng 6g 今6時ごろだと思います
ひと なんさい お も い ま す
Theo bạn người kia khoảng bao nhiêu tuổi あの人は何歳ぐらいだと思いますか
じ なん よ み ま す
-Từ này đọc là gì この字は何と読みますか
なん よ み ま す
Từ ⎡水⎦đọc là gì この⎡水⎦は何と読みますか
く ん よ み く ん よ み よ み
Từ ⎡水⎦đọc theo 訓読みlà みず この⎡水⎦は訓読みで⎡みず⎦と読みます
お ん よ み お ん よ み よ
Từ này đọc theo 音読みlà すい このじは音読みで⎡すい⎦と読みます
い い
⎡さようなら⎦sang tiếng V nghĩa là gì ⎡さようなら⎦はベトナムでなんと言いますか
い い
⎡さようなら⎦はベトナムで⎡tạm biệt⎦と言い
⎡さようなら⎦sang tiếng V nghĩa là tạm biệt ます
CN + は + N + 何 + について + V か。
-(Làm) về cái gì
CN + は + N + について + V る
A なん さくぶん か き ま し た
Bạn đã viết luận văn về cái gì Aさんは何について作文を書きましたか
にほん はな さくぶん か き ま し た
Tôi đã viết luận văn về hoa của Nhật 日本の花について作文を書きました
せんせい なに しつもん
あなたは先生に何について質問しました
Bạn đã hỏi cô giao về cái gì か
わたし せんせい か ん じ よ み か た しつもん
私 は先生に漢字の読み方について質問し
Tôi đã hỏi cô giao về cách đọc chữ hán ました
Điều tra hoặc về rạp chiếu phim của thanh
phố này hoặc về ngân hàng của thanh phố まち ぎんこう えいがかん し ら べ ま す
này (hoặc hoặc) この町の銀行か映画館について調べます
おし
Xin hãy cho tôi biết về HN HN について教えてください。
し
-Bạn có nhớ/biết…. không …. 知っていますか。Bắt buộc ở thể tiếp
おぼ
Có diễn / 覚えていますか
し っ
Không (C1:HT đến tận giờ vẫn không biết việc đó) はい、知っています。Bắt buộc ở thể tiếp
diễn
C2: QK trước đó chưa biết & giờ nhờ ng nói mới biết việc し
đó)
C1:いいえ、知りません。Bắt buộc ở thể
ません / ませんでした
し
C2: いいえ、知りませんでした
A じゅうしょ
A さんの住所をしっていますか
し
C1: Biết địa chỉ của A k? / Không biết いいえ、知っていません。(tận giờ k biết)
あ か ち ゃ ん う ま れ た し っ て
A さんに赤ちゃんが生まれたのを知って
C2: Biết A sinh em bé chưa? / Chưa, chưa biết いますか
いいえ、しりませんでした。(giờ nhờ
(A sinh em bé: A は赤ちゃんを生まれる) người nói mới biết)
か ん じ よ み か た し っ て
A さんはこの漢字の読み方を知っていま
A có biết đọc chữ kanzi này không すか
Không, tôi không biết いいえ、知りません
-Tôi không nhớ ở đâu Từ nghi vấn + V る + か + V る / Vま
す / V ません
Tôi không biết như thế nào く
どこ 来る
Tôi không rõ tại sao き
どう 来た
……. なぜ
Hãy giới thiệu cho cuốn sách nào hay có được ほん しょうかい
không いい本を 紹 介していただけませんか
で ん わ ば ん ご なんばん
A さんの電話番後は何番か、わすれまし
Tôi quên số điện thoại của A là số nào rồi た
(Có cũng được, k cũng được 私は)
き の う ひと
Bạn có biết trận đấu bóng đá bắt đầu vào lúc サッカーの試合は何時に始まるか、
し っ て
mấy giờ không 知っていますか
たんようび
Tôi không nhớ ngày sinh nhật của A A さんの短曜日はいつか、覚えません
A す ん で し っ て
Aさんはどこに住んでいるか、知っていま
Bạn có biết A sống ở đâu không すか
Tôi không biết cuốn sách này giá bao nhiêu この本はいくらか、わかりません。
うち なんじ か え っ た お ぼ え ま せ ん
Tôi không nhớ tôi đã về nhà lúc mấy giờ 家へ何時に帰ったか、覚えません
Tôi không nhớ buổi kiểm tra hôm trước là vào まえ し け ん なん よ う び お ぼ え ま せ ん
ngày thứ mấy 前の試験は何曜日だったか、覚えません
き
Tôi không biết A từ đâu đến A さんはどこから来たか、知りません
いま い つ せんせい き き ま し た
Tôi đã hỏi cô giao bây giờ là mấy giờ 今何時か、先生に聞きました
じゅぎょう は じ ま る せんせい
何時に 授 業 が始まるか、先生に
き き ま し た
Tôi đã hỏi cô giao mấy giờ giờ học bắt đầu 聞きました
い っ て
-Đã & đang ở đâu/ đã và đang về đâu/ đến Địa điểm + に + 行って + います。
đâu き て
(động từ chuyển động chia thể て:hiểu là đến đó, tới đó, về 来て
か え っ て
đó và vẫn đang ở đó) 帰って
き て
A đang ở VN (vì đây là VN & A đến từ N) A さんはベトナに来ています
か え っ て
A đã trở về Thái (và đang ở Thái) A さんはタイへ帰っています
かえる
帰る:trở về (về quê, về nước)
かえる
変 える: thay đổi
もどる
(に) 戻 る: đồ vật /người: trở về chỗ cũ, nhấn
mạnh: trở về tại điểm xuất phát, trả về.
つ い
B đã đến ga (và đang ở ga) B さんは駅へ着いています
A đã trọ ở khách sạn (và vẫn đang ở khách と ま っ て
sạn) A さんはホテルに止まっています
-Cụm danh từ bổ nghĩa (が -> の chỉ với câu ngắn; は
-> が) V る + N + は…
これはテレビがある部屋です
Đây là căn phòng có TV これはテレビの部屋です
お か あ さ ん つ く っ た りょうり お い し い
お母さんが作った料理はとても美味しい
Món ăn mà mẹ cậu nấu rất ngon です
せんせい か い た え
これは先生の書いたの絵です
Đây là bức tranh cô giáo vẽ せんせい か い た え
これは先生が書いた絵です
A も っ て ほん に ほ ん ご ほん
Cuốn sách A đang cầm là cuốn tiếng N Aさんが持っている本は日本語の本です
Chiếc xe này đi Hải phòng このバスは HP へ行きます
Đây là chiếc xe đi hải phòng これはハイフォンへ行くバスです。
す ん で ひと
Người này là người đang sống ở A この人は A に住んでいる人ですね
す ん で ひと わたし ともだち
Người đang sống ở A là bạn tôi A に住んでいる人は 私 の友達です
わたし やきゅう こうえん いえ ち か く
Công viên mà tôi thường chơi bóng chày ở 私 がよく野球をする公園は家の近くにあ
gần nhà ります
の ー と じ か い て A
Người mà đang viết chữ vào vở là A ノートに字を書いているは Aさんです
き の う や す ん だ ひと A
Người nghỉ học hôm qua là A 昨日休んだ人は Aさんです
ともだち あ げ る とけい
Đây chính là chiếc đồng hồ tặng bạn bè これは友達に挙げる時計です
Chiếc đồng hồ tặng bạn là chiếc đồng hồ rẻ ともだち あ げ る とけい やすい
tiền 友達に挙げる時計は安いのです
きょうしつ た ば こ す っ て ひと
Đây là chiếc nhẫn A đã tặng B nhân ngày sinh これは Aさんが Bさんに誕生日にあげた
ゆびわ
nhật 指輪です
H N か っ た めがね
これは HNで買った眼鏡ですか。 いい
え、これは HN であっためがねではあり
Đây là cái kính mua ở HN phải không? K phải. ません。
なん
C1:これは何という + N + ですか。(N: động
どうぶつ たべもの
vật hoặc món ăn,thực vật, phương tiện… 動 物 ;食べ物、
-Hỏi tên người và vật:… gọi tên là gì vậy? しょくぶつ のりもの
植 物 、乗り物…)
なん い い ま す
C2:この + N + は何と言いますか。
Cái này gọi là hoa anh đào ker
Con vật này gọi tên là gì vậy
Con vật này gọi tên là gấu trúc
-Khi người nói muốn chỉ rõ địa danh hoặc tên Tên riêng/ địa danh + という + N…
riêng
わたし HB す ん で
Tôi sống ở Hòa bình 私 は HBというまちに住んでいます。
で ん わ
Bạn đã có điện thoại từ người có tên là A A さんという人から電話があります
きのうA せんせい べ と な む き ま し た /
昨日Aという先生はベトナムに来ました /
き て
Hôm qua cô giáo có tên là A đã đến VN 来ていました
かんじ か い て
Hãy viết chữ Hán đọc là 100 ấy 100という漢字を書いてください
に ほ ん 4す う じ す う じ
Ở Nhật, chữ số 4 là chữ không đẹp 日本で、4数字はいい数字ではありません
何か + adj (nếu có) + N …
なに す ず し い
何か 涼しい ところ
おもしろい
どこか 面白い こと
-Cái gì đó, cái gì đấy… もの
いつか いい 物
だれ しんせつ
誰か 親切な 人
ひま とき
暇な 時
なに りょうり つ く っ て
Hãy làm món gì đó ngon ngon đi 何かおいしい料理を作ってください
なに た べ も の
Hãy cho cái gì đó ăn được ấy 何か食べ物をください
Có đồ uống gì đó không 何か飲み物がありませんか
いっしょ ご は ん た べ ま し ょ う
一緒にご飯を食べましょう (cách này
Nào chúng ta cùng ăn đi kém lịch sự hơn)
いっしょ ご は ん
一緒にご飯を食べませんか (cách này
Đi ăn cùng mình nhé lịch sự hơn)
しず い
Đi đến nơi nào đó yên tĩnh đi どこか静かなとこれへ行きましょう
いっしょ はな
がいこくりょこう とき も
Khi đi du lịch nước ngoài phải mang theo 外国旅行の時、パスポートを持っていか
passport なければなりません
ひとり にもつ は こ ば な け れ ば
一人で、この荷物を運ばなければなりま
Phải mang hàng hóa này bởi 1 người せん
Khi nào cũng phải chú ý tới sức khỏe けんこう ちゅうい
Điện của thư viện phải luôn sáng いつも 健康に注意しなければならない
ほけんしょう せいねん が っ ぴ た だ し く
Ngày tháng năm sinh của thẻ bảo hiểm phải 保険証の生年月日は正しくなければなり
chính xác ません
せんせい はなすことば ていねい
先生に話す言葉は丁寧でなければなりま
Từ ngữ nói chuyện với thầy giáo phải lịch sự せん
がくせい けんこう ほ け ん は い ら な け れ ば
学生は健康保険に入らなければなりませ
Các học sinh phải tham gia bảo hiểm sức khỏe はい
んか?いいえ、入らなくてもいいです。
phải không? Không, không tham gia cũng (いいえ、はいらなくてもかまいませ
được ん)
きょうしつ つかう て ー ぷ あたらしく
Cái băng sử dụng trong lớp học phải là cái 教 室 で使うテープは新しくなければなり
băng mới phải không? ませんか。
あたら
Không, cái băng không mới cũng được いいえ、 新 しくなくてもいいです
きょうしつ つかう て ー ぷ あたらしくて あたらしく
Băng sử dụng ở lớp học thì mới cũng được, 教 室 で使うテープは新しくても、新しく
không mới cũng được, thế nào cũng được なくても、(どちらでも)いいです。
じ
サインはローマ字でなければなりません
Chữ ký phải là chữ Romaji phải không か
Không, không phải chữ Romaji cũng được いいえ、ローマ字でなくてもいいです
Học sinh thì tham gia bảo hiểm sức khỏe cũng
はい はい
được, không tham gia cũng được, thế nào 学生は健康保険に入っても、入らなくて
cũng được. も、(どちらでも)いいです
Chữ ký thì bằng chữ Romaji cũng được, không サインはローマ字でも、ローマ字でなく
phải Romaji cũng được, thế nào cũng được ても、(どちらでも)いいです。
Có phải nói tiếng nhật hàng ngày không? まいにち に ほ ん ご はな
Khi ghi âm, lúc nào cũng sử dụng băng ghi âm 録音する時、いつも このテープレコー
つか
này ダーを使います
えき で る とき えきいん わ た し ま す
Khi rời nhà ga, đưa vé cho người ở nhà ga 駅を出る時、駅員にきっぷを渡します
ひと あ っ た とき
よる、人と会った時、“こんばんは”と
あいさつ
Buổi tối, khi gặp mọi người chào buổi tối 挨拶をします
せんげつ わたし にゅういん はは
Tôi chỉ mua những thứ rẻ thôi, đắt thì không 私 は安いものしか買いません。高いもの
か い ま せ ん
mua は買いません
でんわ じ む し つ ほか
Tôi chỉ kết hôn với những người cùng đất 私 は同じ国の人としか結婚しません。が
けっこん
nước. Người nước ngoài thì không kết hôn いこくじんとは結婚しません。
-Làm gì / ăn gì / uống gì/ có gì … tới tận… Sth を/ が + số từ + も+ V ます
わたし き の う8じ か ん べんきょう
Hôm qua tôi đã học tới tận 8 tiếng đồng hồ 私 は昨日8時間も 勉 強 しました
Uống tới tận 5 cốc nước hoa quả thì không ごほん の ん で
được ジユースを五本も飲んではいけません
うち こども 1 0 にん
Nhà của A có tới tận 10 đứa trẻ A さんの家には子供が 10人もいます
Q: V てから + どのぐらい + たちました
か
-Làm gì được bao lâu
A: V 手から + số từ + が / も + たちまし
た
くに で て
Đã rời xa đất nước bao lâu rồi 国を出てからどのぐらいたちましたか
にほん き て いちねん
Đã đến Nhật được tới hơn 1 năm rồi 日本へ来てからもう一年もたちました
-Không làm gì nữa (1) もう+V ません
-Đã làm gì もう+V ました
-Chưa làm gì (và sẽ làm) まだ+V ていません
-Chưa làm gì (và sẽ không làm) まだ+V ません
A đến phải không A さんもうきましたか
き
Không, chưa đến いいえ、まだ来ていません
にもつ お く り ま し た
Hàng hóa đã gửi phải không 荷物はもう送りましたか
Chưa, chưa gửi いいえ、まだ送っていません
A đã uống cà phê phải không A さんはもうコーヒーを飲みましたか
Vâng, đã uống はい、もうコーヒーを飲みました
コーヒーはもうなくなりました。
Cà phê thì đã hết. Không còn nữa (1) もうありません。
A đã ăn bánh phải không A さんはもうパンを食べましたか
Chưa, chưa ăn bánh いいえ、まだパンを食べていません
パンはまだなくなっていません、まだあ
Bánh thì chưa hết, vẫn còn ります。
C1: V ることが+できます (câu hỏi + か)
-Có thể làm gì/ Không thể làm gì hoặc N が+できません
N ở đây chỉ là: ngôn ngữ, kỹ năng máy tính, +できませんでした
nấu ăn, piano, guita, sports Còn có nghĩa đã xong, hoàn thành:
Ở đâu + に+Sth+が+できる
-(Trong văn nói: người Nhật có thể lược bỏ ら C2: sth が+ V (nhóm 1) u->e (入る->入れる)
Vd: たべられる->たべれる, …) +V(nhóm2) bỏ る+られます(たべる->たべられる)
-Thể khả năng (chủ quan) này là cố gắng, nỗ lực bằng phương +られません
tiện,… gì đó để có thể làm được: で bằng phương tiện gì đó (đôi
き け ま す
+られませんでした
khi で vẫn dùng*, …たら nếu…).(vd 聞けます、みられま +V(nhóm 3) する->できます
か け ま す こ
す、書けます… Còn*(khả năng khách quan): くる->来られます
きこえる みえる
聞 こえる& 見 える:không cần nỗ lực gì, phương tiện
gì vẫn có thể nghe thấy, nhìn thấy (thường bắt đầu từ あ reo lên
khi nhìn thấy, と vế trước xảy ra vế sau chắc chắn xảy ra)
-Không chia thể khả năng: ある、いる、わ
し
かる & 知る-bản thân từ này đã thể hiện
khả năng
わたし くるま うんてん
C1: 私 は 車 を運転することができます
Riêng dạng thức danh từ hán ghép với する わたし くるま うんてん
Nếu kết hôn lần nữa, tôi vẫn lấy người như vợ もう一度
けっこん
結婚したら、妻のような人と
tôi 結婚します
か ね も ち たかい
Vào ngày nghỉ thì hoặc chơi gôn hoặc chơi 休みの日にはゴルフとか、テニスとか、
うんどう
tennis hoặc vận động nhiều thứ khác いろいろ運動をします
Vì…. nên có thể làm gì… trong/bằng…. … から、… で… + Ve る (thể khả năng)
ひとり
Vì hàng hóa này nhẹ nên một mình vẫn có thể このにもつはかるいですから、
は こ べ ま す
一人で
mang được 運べます。
ざっし やすい 1 0 0 え ん
Tôi lúc nãy vừa tắm nên bây giờ tâm trạng rất 私 はさっきシャワーを浴びました。今、
き も ち わるい
thoải mái (khó chịu) 気持ちがいいです。(悪いです)
ねつ
Bị sốt 熱があります
い
Gọi ai là gì Smb を sth と言います
わたしたち A B e bu い い ま す
Chúng tôi gọi A là “bé bự” 私たちは Aを“Be bu” と言います。
か ぜ ひ く
Bị cảm CN は 風邪を引く
めまい
Bị hoa mắt CN は 目眩 がする
さむけ
Bị cảm lạnh 寒気
はきけ
Buồn nôn 吐気
なか
Đói (bao giờ cũng ở quá khứ) お腹がすきました
のど かわ
Khát (bao giờ cũng ở quá khứ) 喉が渇きました
ほう
suy nghĩ kỹ và trao đổi bàn bạc với bạn bè thì 夏休みの予定を決める前に、良く
かんがえて ともだち そうだん ほう
tốt 考えて、友達と相談した方がいいです。
Tôi bị hoa mắt 私は目眩がします
よこ ほう
Vậy thì, ngay lập tức nằm nghỉ đi, không nên では、すぐ横になった方がいいです.
うご ほう
vận động 動かない方がいいです
わたし のど か わ い た つ め た い みず
私 は喉が渇いたから、冷たい水が
の み た い
Vì tôi khát, tôi muốn uống nước mát 飲みたいです
A A のど か わ い た
A さんも、Aさんの喉が渇いたから、
つ め た い みず の み た い い っ て
A cũng nói, A khát, muốn uống nước mát 冷たい水が飲みたいと言っています。
がいこく い け る
Có thể đi nước ngoài hay không, chưa rõ lắm 外国へ行けるかどうか、わかりません。
がいこく い け た ら い っ た ほう
もし外国へ行けたら、行った方がいいで
Nếu có thể đi ra nước ngoài, nên đi thì tốt す
く る
また来るかどうか、まだよくわかりませ
Lại đến hay thế nào, chưa rõ lắm ん
き た ら き た ほう
Nếu lại đến được, lại đến thì tốt もしまた来たら、また来た方がいいです
ぐあい わ る か っ た ら ぼ た ん
Nếu tình trạng không tốt, nên tháo cúc áo, cởi もし 具合が悪かったら、ボタンを
は ず し て うわぎ ぬ い だ ほう
áo khoác ra thì tốt 外して、上着を脱いだ方がいいです。
Ai có (Không có) cái gì A は + Vật + があります (ありません)
Người + がいます(いません)
わたし あに あね
Tôi có anh trai nhưng không có chị gái 私 は兄がいますが、姉がいません
あに ちから
Anh trai tôi có sức lực 兄は 力 があります
ちち ようじ ひま
Bố tôi thì có việc bận, không có thời gian rảnh 父は用事があります。暇がありません
きょうだい なんにん
Bạn có bao nhiêu anh em あなたは 兄 弟 が何人いますか
あね ひとり
Tôi có 1 chị gái 私は姉が一人います
たいじゅう
Nặng bao nhiêu cân CN は 体 重が どのぐらいありますか
どのぐらいですか
しんちょう
Cao bao nhiêu CN は 身 長が どのぐらいありますか
どのぐらいですか
なん
何センチありますか
ねつ なんど
Sốt bao nhiêu độ CN は 熱が 何度ありますか
ねつ
Tôi sốt 39độ5 私は 熱が 39度 5 分あります
しんちょう
A さんは 身 長 が 1 メートル70センチあ
A cao 1,7m ります
たいじゅう
B nặng 60kg B さんは 体 重 が60キロあります
A hơn B (so sánh hơn) (thêm ずっと mang nghĩa hơn hẳn) A は B+より+Adj です
A は B+ほど+Adj ないです(V ない;V ま
A kém B (so sánh kém) せん)
おな
A は B と+同じぐらい+sth が+adj です
A bằng B (só sánh bằng) (V ます)
A と B(と)+では+どちらが+Adj ですか
Giữa A & B thì ai hơn +V ますか
A の方が +Adj です
A thì hơn +V ます
どちらも +Adj です
(Cả A&B) đằng nào cũng / cái nào cũng +V ます
す き きら
A và B, bạn thích A hơn B phải không A は B より好きですか (嫌いな)
す
Tôi thích A hơn B A は B より好きです
わたし おなじ す き
Tôi cái nào cũng thích 私 はどちらも同じ好きです
Nông thôn & thành thị, nơi nào sống dễ hơn 田舎と町と、どちらが住みやすいですか
Tôi nghĩ là đồng quê thì dễ sống hơn 田舎の方が住みやすいと思います
Vì không những giá cả rẻ mà không khí còn trong lành nữa 物価も安いし、空気も綺麗ですから。
す き
Tôi thích chuối hơn バナナより好きです
ぎゅうにゅう こうちゃ えいよう
Sữa thì nhiều dinh dưỡng hơn trà 牛 乳 は紅茶より栄養があります
じんこう おおい
HCM thì đông dân cư hơn HN HCM は HN より人口が多いです
わたし じょうず ひ
A có thể chơi ghi ta giỏi hơn tôi A は 私 より上手にギターを弾けます
A B きかい りかい
Aは Bより機械について理解することが
ふかい
A thì hiểu về máy móc sâu hơn B 深いです
おかゆ ごはん や わ ら か い
Cháo thì mềm hơn cơm お粥はご飯より柔らかいです
に ほ ん ご かんじ えいご
A chữ hán thì xấu. Tôi có thể viết chữ hán đẹp Aさんは漢字が
かんじ
汚いです。 私 は Aさんよ
か け ま す
hơn A りきれいに漢字が書けます
A có thể chạy nhanh bằng B không (nhanh
はやく
về tốc độ dùng 速く;nhanh về thời gian A B おなじ はやく は し れ ま す
はやく Aさんは Bさんと同じぐらい速く走れます
dùng 早く) か
いいえ、A さんは B さんほど速く走れま
Không, A không thể chạy nhanh bằng B せん
す こ し おそ
A chậm hơn B 1 chút A さんは B さんほど少し遅いです
せ たかい せ しんちょう
A cao hơn B A は B より背が高いです(背= 身 長 )
おなじ せ たかい
A & B cao bằng nhau không A は B と同じぐらい背が高いですか
せ たかく
Không, A thì không cao bằng B いいえ、A は B ほど背が高くないです
すこし せ ひくい
A thì thấp hơn B 1 chút A は B より少し背が低いです
おなじ ふ と っ て
A mập bằng B phải không A は B と同じぐらい太っていますか
ふとっ
Không, A không mập bằng B いいえ、A は B ほど太っていません
すこし や
A gầy hơn B một chút A は B より少し瘦せています
し たかい
HCM & HN ở đâu đắt hơn HCM 市と HN ではどちらが高いですか
し ほう たかい
HCM thì đắt hơn HCM 市の方が高いです
し H N たかい
HCM thì đắt hơn HN HCM 市は HNより高いです
し H C M し たかく
HN k đắt bằng HCM HN 市は HCM市ほど高くないです
たかい
Đâu cũng đắt どちらも高いです
A thì cao A は背が高いです
おなじ せ たかい
B cũng cao bằng A phải không B と A では同じぐらい背が高いですか
たかく
Không, B thì không cao bằng A いいえ、B は A ほど高くないです
Trong số… ai thì… nhất (Ở… cái gì thì … nhất) … で(は)… が一番 + adj です
Trên thế giới, TQ là đông dân nhất 世界で中国が人口が一番多いです
がくせい なか だれ せ
B2 クラスの学生さんの中では誰が背が
いちばん た か い
Trong số các bạn ở lớp b2, ai cao nhất 一番高いですか
し いちばん よ い お い し ゃ
Ở HN, ở đâu có bác sĩ giỏi nhất HN 市では、どこか一番良いお医者さんが
いますか
せんせい なか いちばん わ か い
Trong số các thầy cô, ai là người trẻ nhất 先生の中ではどなたが一番若いですか
せんせい いちばん わ か い
Thầy A trẻ nhất A 先生が一番若いです
にほん やま なか ふ じ さ ん た か い やま
Trong các núi ở Nhật, có núi nào cao hơn núi 日本の山の中では富士山より高い山があ
Phú Sĩ k? りますか
にほん いちばん た か い やま ふ じ さ ん
いいえ、日本では一番高い山は富士山で
Không, không có. Ở N, núi cao nhất là núi PS す
くらべ
Cùng thử so sánh A & B A と B を比べてみましょう
じんこう おおい
Giữa A & B thì cái nào (đâu) thì đông dân cư A と B では、どちらが人口が多いですか
ほう だ い ぶ じんこう おおい
A thì tương đối đông dân A の方が大分人口が多いです
せかい くに なか ちゅうごく じんこう おおい
Trong số các nước trên thế giới, có nước nào 世界の国の中では、 中 国 より人口が多い
くに
đông dân hơn TQ không 国がありますか
せかい じんこう
Khi đi xe, vì say, vật cần thiết là túi nilon (đi xe 車 に乗せる時、吐き気がしたら、いる物
dùng thể tha động từ ai đó cho lên xe, không tự lên; nếu bị say…) はナイロンです
てがみ だ す とき きって
Khi gửi thư thì cần tem 手紙を出す時、切手がいります
ひつよう とき とき
Khi cần passport là khi nào パスポートが必要な時はどんな時ですか
ひつよう とき がいこく い く とき
パスポートが必要な時は外国へ行く時で
Khi cần passport là khi ra nước ngoài す
しごと ひつよう
Máy tính thì cần cho công việc パソコンは仕事に必要です
も + Adj い +し 1 hoặc 2 lần
Không những … lại còn/ mà còn…. (mẫu tổng も + Vる + し、 + ~…V ます/ Adj
hợp): です
も+Adj だ(bỏ な)+し
(liệt kê , thì động từ cuối là động từ chính、それに thêm vào đó) (mẫu
:
chung) … し、…し、それに、…V ます/ た。
Vừa … vừa …
(も thay cho trợ từ を、が、へ) (cứ để
だし… ở cuối thì hiểu còn nhiều cái đằng CN は (N+も)…し、(N+も) V ます/ adj で
sau nữa) す. それに,…
Làm gì thì như thế nào V (chia thể ます) bỏ ます+ adj
うた じょうず
(Hát hay 歌が上手) うた じょうず
Cửa hàng này cá thì tươi, giá thì rẻ, lại hợp この店はさかなもあたらしいし、値段も
やすい あじ くち あ い ま す
khẩu vị nữa 安いし、味も口に逢います
くつ ひんしつ ねだん やすい
Đôi giày này chất lượng tốt, giá rẻ, màu この靴は品質もいいし、値段も安いし、
いろ
sắc đẹp… 色もきれいだし…
むずかしい こ と ば おぼ にく まちが やす
Vì không những những từ khó thì khó 難しい言葉は覚え 難いし、間違え 安
nhớ mà còn dễ mắc lỗi い からです。
Vùng thôn quê, không những giá cả hàng hóa
thì rẻ mà không khí thì trong lành 田舎は物価も安いし、空気も綺麗です
そと あそぶ す き
A thích chơi ở bên ngoài nhỉ A さんは外で遊ぶのが好きですね
Tôi cố gắng (làm những gì có thể làm – all I
can do) cho cháu chơi ở bên ngoài, không からだ ともだち
Tàu điện ngầm vừa nhanh vừa rẻ, đi bằng tàu 地下鉄が速いし、安いし、地下鉄で
い き ま し ょ う
điện ngầm đi 行きましょう
きょうかぜ ふ い て あめ ふ っ て
Hôm nay vì không những gió thổi lại còn mưa 今日風も吹いているし、雨も降っている
やま の ぼ ら な い ほう
nữa, không nên leo núi thì tốt hơn から、山に登らない方がいいです
Không chỉ đẹp trai mà còn có vẻ hiền, là ハンセムだし、易しそうだし、素敵な人
người tuyệt vời đấy ですね
Giám đốc mới (lần này) không chỉ thông minh 今度の課長頭が良さそうだし、真面目そ
うです
mà còn có vẻ nghiêm túc nhỉ ええ、でも、服のセンスはなさそうです
ừ, nhưng có vẻ không có con mắt ăn mặc lắm ね
かい
~ (か、かん)に ~ 回 lần (<năm)ref.
Tần suất (trong 1 khoảng thời gian nào đó) ? only
ついたち ~ ど lần, lượt
lần (1 ngày làm nhiều lần 一日にたくさんします) (>=năm)
2 かい 3 かい か ぞ く てがみ
Một tuần 2 hoặc 3 lần tôi viết thư cho gia いっしゅうかんに 2回か 3回家族に手紙を
か き ま す
đình を書きます
ねん ど
Olimpic diễn ra (tổ chức) 4 năm 1 lần 4 年に一度オリンピックがあります
Mọi người cùng gặp gỡ nhau 1 năm 1 lần いちねん いっかいみんな あ い ま す
(みんなで: tất cả cùng làm gì) 一年に一回 皆 で会います
がつ そうじ
1 tháng chỉ 1 lần dọn dẹp 1 月かんに一回ぐらいしか掃除しません
かおいろ わるい
A さん、とうしたんですか?顔色が悪い
A này, sao vậy, vẻ mặt cậu không được tốt ですね
あたま い た い ん はきけ
頭 が痛いんです。それに、ちょっと吐気
Vì đau bụng, thêm vào đó lại buồn nôn nữa もするんです。
い け ま せ ん す ぐ びよういん
Thế thì không được rồi, ngay lập tức đến viện それは行けませんね。直ぐ、美容院へ
い っ た ほう
đi 行った方がいいですね。
Uh, có lẽ vậy ええ、そうします。
お だ い じ
Đi đi, cẩn thận nhé! どうぞ、お大事に。
Vる adj い N /adj な
V ない くな でわない
Nhấn mạnh (khi hỏi hoặc giải thích lý do): +ので,…
Vì… た かった だった
…, vì…
Vì sao… なかった くなかった でわなかった Vì…,
Có 2 dạng … ので、 nên…
… hoặc …., のです Vる のです. (か):nếu muốn hỏi cho か vào
đuôi
Nな ん (trong văn nói のー>ん đọc nối âm)
Adj い
Adj な
~の (ん)です
どうでしたか
“Làm sao thế” khác với ANH CHỊ THẤY SAO どうですか
どうしたのですか (văn viết)
Làm sao thế どうしたんですか (văn nói)
どうしましたか
い たか
行きますー>行くんです 高いですー>高いんです
行きましたー>行ったんです 高かったですー>高かったんです
行きませんー>行かないんです 高くないですー>高くないんです
行きませんでしたー>行かなかったんで 高くなかったですー>高くなかったんで
す す
がくせい
学生ですー>学生なんです
きれい 学生でしたー>学生だったんです
綺麗ですー>綺麗なんです 学生ではありませんー>学生ではないん
綺麗でしたー>綺麗だったんです です / 学生じゃないんです
綺麗ではありませんー>綺麗ではないん 学生ではありませんでしたー>学生では
です/ 綺麗じゃないんです なかったんです / 学生じゃなかったんで
綺麗ではありませんでしたー>綺麗では す
なかったんです/ 綺麗じゃなかったんです
りょうり い く ん
B đi du lịch phải không 料理に行くんですか
Vâng はい
い く
Đi đâu vậy どこへ行くんですか
Vịnh Hạ long ハロンわんです
Đi cùng ai thế だれといくんですか
Đi cùng anh trai 兄と行きます
Vậy à, thích nhỉ そうですか、いいですね。
あめ ふ っ
かさをもっていますね。雨が降っている
Cầm ô à. Vì mưa phải không. のですか
あめ ふ っ て
いいえ、雨が降っているのではありませ
きょう す ー ぱ ー かさ か っ た
Không, không phải vì mưa mà hôm ん。今日、スーパーで傘を買ったので
nay đã mua ô ở siêu thị đấy. す。
かおいろ わるい
Mặt buồn thế 顔色が悪いですね。どうしたのですか。
こいびと わ か れ る
Vì vừa chia tay với người yêu さっき、恋人と別れるのです
とけい
いい時計ですね。どこで買ったのです
Đồng hồ đẹp thế. Mua ở đâu vậy? か。
か っ
Mua ở bách hóa HN HN デパートで買ったのですか。
かお あかい ねつ
Mặt đỏ thế, bị sốt à 顔が赤いですね。熱があるのですか
ねつ
Cảm ơn. Nhưng xin lỗi, không được rồi. Thích だめなんです。飲みたいんですが、 車 で
か え ら な け れ ば
uống lắm nhưng phải lái xe về nhà 帰らなければなりませんので。
A đã từng A は V たことがあります
A chưa từng A は V たことがありません
A cũng đã từng A は V たこともあります
いち ど いちど
しかし、A はまだ一度しか(一度も)ありま
Nhưng A chưa từng dù chỉ 1 lần せん
いちど
Từng 1 lần 一度(だけ)あります
いちど
一度しかありません
なんど
Từng mấy lần 何度でもあります
いちど
Chưa từng dù chỉ 1 lần 一度もありません
おとうと なんど お も い びょうき
弟 は何度も重い病気をしたことがあり
Em trai tôi cũng đã từng mấy lần ốm nặng rồi ます
あに いちど しゅじゅつ
Anh trai tôi đã từng 1 lần bị thương, đã từng 兄は一度けがをして、 手 術 をしたことが
phải phẫu thuật あります
A kể từ khi đến Nhật, chỉ có 1 lần là đã từng A にほん き て いちど こうばん
Khi nào bạn cũng có thể trả lời câu hỏi của あなたはいつも先生の質問を
こ た え ら れ ま す
thầy à 答えられますか
しつもん む ず か し い とき こ た え ら れ な い
Không, khi câu hỏi mà khó, có lúc không trả いいえ、質問が難しい時、答えられない
lời được ことがあります
Hễ (nếu)…. (câu giả định) cho hiện tượng tự nhiên, hệ
quả tất yếu (vd bộ phân cơ thể hỏng 不自由(な)だと…;
chỉ đường & cách sử dụng máy móc) Vる +と、…
Không dùng loại câu giả định này với Adj い +と、…
~と、… しなさい / ください / しましょ Adj な bỏ な->だ +と、…
う N+だ +と、…
あめ ふ る がっこう や す み ま す
雨が降ると、学校を休みます(=雨が降っ
Nếu mưa thì nghỉ học たら、…)
あき き い ろ い は お ち ま す
Hễ thu đến thì lá vàng rơi 秋になると、黄色い葉が落ちます
ひ で る あつく
Hễ mặt trời lên thì trời nóng 日が出ると、暑くなります
みち い く しんごう
Nếu cứ đi thẳng con đường này, sẽ có đèn tín この道をまっすぐ行くと、信号がありま
hiệu す
Cứ về chiều, con đường này trở nên đông đúc ゆうがた みち こ み
こむ to to crouded 夕方になると,この道が込みます
さか お り はし わたる かいがん
この坂を下りって、橋を渡ると、海岸に
で ま
Xuống cái dốc này, qua cầu, sẽ ra bờ biển 出ます
どくしん じゆう おかね つ か え ま す
Nếu độc thân, có thể tiêu tiền 1 cách tự do 独身だと、自由にお金が使えます
てんき き も ち
Nếu thời tiết đẹp, thì tâm trạng tốt いい天気だと、気持ちがいいです
きぶん
(気分 tâm trạng tinh thần
きもち き も ち
気持tâm trạng về mặt cảm xúc) (気持ちがわるい)
おかね なに か え ま せ ん
Nếu không có tiền, không thể mua được cái gì お金がないと、何も買えません
てんき へん ふ じ さ ん
Nếu sau khi giờ học bắt đầu, học sinh mới vào 授 業 が始まってから、学生が 教 室 に
は い っ て く る せんせい し か り ま す
lớp, giáo viên sẽ mắng 入って来ると、先生は叱ります
あし ふ じ ゆ う くるま
Nếu chân không lành lặn, sẽ phải ngồi xe lăn 足が不自由だと、 車 いすにいます。
Vừa … vừa… (vế sau thường là hành động chính – V (bỏ ます)+ながら、…. V ました đã vừa … vừa…
V ています đang vừa vừa
Dịch V-N thì trước dịch trước sau dịch sau) V ます vừa… vừa
おとうと おんがく き き な が ら べんきょう
Em trai tôi vừa nghe nhạc vừa học bài 弟 は音楽を聞きながら、 勉 強 します
がくせい め も はなし き い て
学生はメモをとりながら、 話 を聞いてい
Học sinh vừa ghi chép vừa nói chuyện ます
しょくじ て れ び み て
食事をしながら、テレビを見てはいけま
Không được vừa ăn vừa xem ti vi せん
お ど り な が ら う た い ま す
Chúng tôi đã vừa nhảy vừa hát 私たちは踊りながら、歌います
しょくじ ともだち
食事をしながら、友達とはなしをする
た の し い
Nếu vừa ăn vừa nói chuyện với bạn thì vui vẻ と、楽しいです。
Câu hỏi có từ để hỏi đặt ở đầu câu dùng là が Câu hỏi là が→câu trả lời cũng dùng が
は→ は
Câu hỏi có từ để hỏi đặt ở cuối câu dùng は
だれ Chú ý khi giới thiệu với khách dùng ここ
誰が A さんですか は
このへんはだれのですか (đây là .. ai..)
でいりぐち でいりぐち
出入口はどこですか。出入口はあそこで
Cửa ra vào ở đâu? Cửa ra vào ở kia す
で い り ぐ ち でいりぐち
どこが出入り口ですか。あそこが出入口
Đâu là cửa ra vào? Kia là cửa ra vào です
Câu hỏi が どれが Câu trả lời これ / それ / あれ + が
どこが ここ / そこ / あそこ + が
どちらが こちら / そちら / あちら + が
どんな こんな / そんな / あんな
C1: Lý do … là gì C1 Q: V る +のはどうしてですか
(Trong câu hỏi chỉ có thể dùng の không được dùng から Adj い+ ~
Trong câu trả lời có thể dùng から hoặc の)
N+な+ ~
A:(Nhắc lại) ~のは…. からです/ のです
C2: Tại sao/ Vì sao…? C2: Q: どうして+…V る/V た…のですか
A: ………..からです / のです。
(ん)
Vた +からです V る + の です
V ない N な(chú ý phải có な)
Vる Adj い
V ます Adj な
じゅぎょう や す ん だ
Vâng, định thế, tôi dự định không tiếp tục lên はい、そのつもりです。 私 は大学院に
す す ま な い
nghiên cứu sinh 進まないつもりです。
にほん けいざい けんきゅう
Dự định nghiên cứu về kinh tế Nhýật bản, đã 日本の経済について 研 究 するつもりで、
らいにち にほん く る らいにち
đến Nhật (来日する=日本に来る) 来日しました。
しょうがつ いなか かえる
できたら、 正 月 に田舎へ帰るつもりなの
はやくきしゃ けん か い た い お も っ て
Nếu có thể, vì vào ngày Tết dự định về quê, で、早く汽車の件を買いたいと思ってい
cũng nghĩ là muốn mua vé tàu hỏa sớm ます
わたし がいこうかん せかい へいわ
C1: Dự định có thể thay đổi (do bản thân có thể thay đổi, có thể làm hoặc C3:田舎へ行こうと思います
không)
C2: Dự định đã lên kế hoạch và chắc chắn sẽ làm
C3: Tại thời điểm trả lời nghĩ là sẽ làm việc đó
C1: Nghĩ là sẽ làm gì (tại thời điểm nói nảy ra ý định) C1: Chuyển u->ô+と思っています/ と思います
おも
と思っています Nếu ý định mang tính chắc chắn, có kế hoạch và sẽ thực hiện C2: Chuyển u->ô+としています
vào một thời điểm nhất định, và dùng để diễn tả ý định của người thứ 3.
おも
Nhóm 1:
と思います diễn đạt ý định tạm thời của bản thân tại thời điểm nói. V う、る、 つ、 す、 む、 ぶ、 く ->
C2: Định là sẽ làm gì V おう、ろう、とう、そう、もう、ぼう、こう
お も っ て おも
はな はな
み おも
話す→話そう 見る→見ようと思っています
よ よ
読む→読もう Nhóm 3: する→しようと思っています
い い く こ
行く→行こう 来る→来よう ~
C1: Nghĩ là sẽ không làm gì …/Không nghĩ là sẽ … C1: ~ と思っていません
C2: Không định… C2: ~ としません
あ
Câu hỏi cho thể này thêm か ドア開けようか
Mở cửa nhé
Còn có nghĩa rủ rê giống với しましょう VD: bắt đầu thôi はじめよう。(lịch sự sẽ
はじめ
nhưng không lịch sự, suồng sã với bạn bè nói 始めましょう)
て つ だ い
Lịch sự: 手伝いましょう
Để tôi giúp anh nhé Suồng sã: てつだよう
よ
Lịch sự: タクシーを呼びましょう
よ
Gọi taxi nhé (trong văn ngắn, bỏ を) Suồng sã: タクシーを呼ぼうか
らいねん しがつ けいかく かんせい よてい
Kế hoạch dự kiến sẽ hoàn thành chậm nhất 来年の四月までに、計画が完成する予定
trước tháng 4 sang năm です
わたし しょうがっこう せんせい お も っ て
私 は 小 学 校の先生になろうと思ってい
ちゅうがっこう せんせい お も っ て
Tôi nghĩ tôi sẽ là giáo viên tiểu học. Tôi không ます。 中 学 校の先生になろうと思ってい
nghĩ tôi sẽ là giáo viên THCS ません。
せんそう せかい へいわ
N/ Adj な+で
Adj い→くて +V える(động từ chuyển thể
khả năng)
Vて hoặc + V ます
Chỉ nguyên nhân Vì… ざんねん
(V ます: dùng động từ không biểu thị chủ ý như: 残念だ、
う れ し い さ み し い こまる あんしん びっくり
嬉しい、寂しい、困る、安心する、吃驚
する)
ま ー ち つか か つ け ま す
Dùng diêm rồi châm lửa (bật) マーチを使て火を点けます
おとうと うで く む ん かんがえて
Em trai tôi khoanh tay suy nghĩ 弟 は腕を組むんで考えています。
でんわ し ら せ ま す
Gác điện thoại rồi thông báo 電話をかけて知らせます
じしょ ひ い て かんじ よ み か た し ら べ ま す
Tra từ điển rồi nghiên cứu cách đọc chữ hán 辞書を引いて漢字の読み方を調べます
く り か え す
Nên nhắc đi nhắc lại 繰り返す, luyện tập thì く り か え し て れんしゅう ほう
tốt 繰り返して 練 習 した方がいいです。
くるま き つ け て みち わ た り な さ い
Chú ý xe cộ rồi hãy sang đường 車 に気を付けて道を渡りなさい
かぞく あ え な く て さ び し い
Tôi buồn vì không được gặp gia đình 家族に会えなくて寂しいです
ど よ う び つごう わ る く て い け ま せ ん
Thứ 7 tôi có việc nên không thể đi được 土曜日は都合が悪くて行けません
Không làm gì mà làm gì C1:V ないで、V る (kbgio V なかったで)
か
(đặc biệt う→わ)買う→買わずに
か
C2: V(nhóm 1)u->a + ずに、V る
V(nhóm 2) bỏ ます+ずに、V る
Có thể cân nhắc đúc kết lại như sau:
V(nhóm 3)する→せずに、V る
C1: V ないで、V る(kbaogio V なかったで) こ
Con đường phía trong, vì đang xây dựng nên うらの通りは、 工 場 中 だから、 車 も人
と お れ ま せ ん
cả người và xe đều không thể đi qua も通れません。
Trong kế hoạch, 計画中
かいぎちゅう
Đang họp / trong lúc họp 会議中
はなしちゅう
Đang nói chuyện 話し中
でんわちゅう
Đang điện thoại 電話中
がいしゅつちゅう
Xin lỗi, bây giờ A đang đi ra ngoài すみません、今 A さんは外 出 中 です
どおり こうじょうちゅう
Phố đằng sau đang xây dựng うらの通りは 工 場 中 です
しょくじ じ む し つ
C1 あの人は食事をしているから、事務室
はい
に入れません。
しょくじちゅう じ む し つ
thì lại còn đang nhập viện, nên nhà chẳng 父は 旅行しているし、 母は 入 院 している
いえ
có ai ので、家にはだれもいません。
うんてん とき
運転している時に、
うんてんちゅう
Trong khi lái xe 運 転 中に、
Cách hỏi lịch sự mềm mỏng hơn Thường Mềm mỏng
あつ
あついですか。 暑 くありませんか (=な
Bạn có nóng không? いか)
Có (giống nhau) はい、あついです ええ、暑くありません
あつ
いいえ、暑くないです いいえ、暑くありませ
Không (dùng mềm mỏng) ん
Có đẹp không
きれい きれい
綺麗ですか 綺麗ではありませんか
きれい きれい
Có はい綺麗です ええ、綺麗です
Không
きれい きれい
いいえ、綺麗ではない いいえ、綺麗ではありません
さむ
Không rét à 寒くありませんか
さむ
Ồ, có rét ええ、ちょっと寒いです
さむ さむ
いいえ、寒くありません/寒くないです
だいじょうぶ
(không, không rét, k sao cả) 大丈夫です
まど し め て
Đóng cửa vào thì có sao không 窓を閉めてくださいませんか
まど し め ま し ょ う
Đóng cửa vào nhé 窓を閉めましょうか
Dù … cũng … (chuyển sang dạng ても) V →V ても
Aい →くても
(N)A な→でも、(phủ định:でわないくても)
ない→なくても
べんきょう べんきょう せいせき
Dù học hay không học, thành tích có lẽ 勉 強 しても、 勉 強 しなくても、成績が
cũng vẫn không lên 上がらないでしょう
お か し た べ た く
Dù bánh ngon mấy tôi cũng không muốn お菓子がおいしくても、食べたくありま
ăn せん
かのじょ りょうり
わたし い う か い て
Hãy viết theo đúng như tôi nói 私 が言うとおりに書いてください
い
Hãy nói lại đúng như anh thấy みたとおりに言ってください
Hãy làm theo đúng như tôi làm 私がやるとおりに、やってください
せつめいしょ く み た
Tôi lắp theo đúng quyển hướng dẫn 説明書のとおりに組み立てました
せん かみ き っ て
Cắt giấy theo đúng đường này 線のとおりに紙を切ってください
Hãy cố gắng như đã hứa 約束したとおりに頑張ってください
Hãy nhấn nút theo thứ tự như sách 説明書に書いてあるとおりにボタンを順
hướng dẫn đã viết 番に押して下さい
Hãy đi như trong bản đồ 地図のとおりに歩いて下さい
Hãy sắp xếp căn phòng theo đúng mệnh 社長の命令の通りに部屋を片付けて下さ
lệnh của giám đốc い
Đúng như thế / Đúng là như vậy. そのとおりです。
C1:V 1→えば, V 1るほど +Adj に/く+なります/いいです
Càng… thì càng… C2:A い→えば, A い +ほど+Adj に/く+なります/いいです
C 3:A な→→えば, A な +ほど+Adj に/く+なります/いいです
とし と れ ば と る げんき
C1:Càng có tuổi, càng khỏe 年を取れば取るほど元気になります
つ か え ば つかう じょうず
C1: Nếu sử dụng máy tính, càng sử dụng パソコンは使えば、使うほど、上手にな
càng trở nên giỏi ります
おんがく き け ば き く す き
C1: Càng nghe nhạc của A càng thấy A さんの音楽を聞けば、聞くほど、好き
thích になります。
き け ば き く わ
聞けば、聞くほど、分からなくなりま
C1: Càng nghe càng không hiểu す。
かんがえれば かんがえる あたま いたく
考えれば、考えるほど、 頭 が痛くなりま
C1: Càng suy nghĩ, càng đau đầu す
けっこんしき す ぴ ー ち みじかければ みじかい
C2:Bài phát biểu trong lễ cưới càng ngắn 結婚式のスピーチは短ければ、短いほ
càng tốt ど、いいです。
あたら あたら
新 しければ、 新 しいほど、べんりで
C2: Càng mới càng thuận tiện す。
そうさ かんたん かんたん
操作が簡単なら、簡単なほど、いいで
C2:Thao tác càng đơn giản càng tốt す。
くるま そうさ かんたん かんたん うんてん
(1)A đã chỉ cho em trai ý nghĩa của chữ Kanji A さんは A さんの 弟 さんにこの漢字の
い み おしえ
này 意味を教えてやりました
わたし いぬ さんぽ つ れ て い っ て
(1)Tôi dắt chó đi dạo(dắt ai đi đâu smb を連れて行く)
つ れ て い く
私 は犬を散歩に連れて行ってやりました
(2) A tiễn tôi tới tận nhà ga A は駅までおくってくださいました
しらべ
(2) Cảm ơn đã giúp tôi điều tra 調べてくれて、ありがとうございます。
ぶちょう はな く だ さ い ま し た
(2)Trưởng phòng cho tôi hoa 部長は花を下さいました
おさら けっこん お い わ い ぶちょう
(2) Cái đĩa này Trưởng phòng tặng tôi nhân lễ このお皿は結婚のお祝いに部長がくださ
kết hôn (ngày cưới) いました
(2) Trông giúp cái hàng hóa ở đó あそこで、荷物を預かってくれます
(2)Bạn bè tặng tôi giày (có tôi vào cũng được, ともだち くつ
k cũng được) 友達は(私に)靴をくれました
かぞく み な さ ん しんせつ
(2)mọi thành viên trong gia đình đã đối xử với 家族の皆さんが親切にしてくださいまし
tôi rất tốt bụng た
A せんせい わたし にほん ち ず く わ し く お し え て
(2) thầy A đã chỉ dẫn tôi bản đồ của Nhật 1 A先生は 私 に日本の地図を詳しく教えて
く わ し い ぐたいてき く だ さ い ま し た
cách cụ thể (詳しい=具体的な: rõ ràng, cụ thể) 下さいました
わたし さしみ つくりかた お し え て
A は 私 に刺身の作り方を教えてくれまし
(2) A đã dạy tôi cách chế biến món gỏi cách た
お か あ さ ん わたし さしみ や り か た
A さんのお母さんは 私 に刺身のやり方を
お し え て く だ さ い ま し た
(2)Mẹ A đã dạy tôi cách chế biến món gỏi cá 教えて下さいました
(2)bạn tôi đưa thư cho tôi (đưa sth cho ai: ともだち わたし てがみ
smb に sth をくれる) 友達が 私 に手紙をくれました
(2)Trưởng phòng tiễn tôi ra tận ga (tiễn ai tới ぶちょう わたし えき お く っ て お ろ し ま し た
đâu smb を địa điểm まで送る=見送る) 部長は 私 を駅まで送って下しました
けっこん お い わ い A く だ さ い ま し た
(2)A được tặng chúc mừng kết hôn 結婚のお祝いに Aさんが下さいました
(3) Trong buổi lễ kết hôn, tôi đã được Trưởng 結婚のお祝いで部長に時計をいただきま
phòng tặng 1 chiếc đồng hồ した
わたし ぶちょう せつめい
(3)Tôi nhờ trưởng phòng giải thích cho 私 は部長に説明していただきました
わたし ともだち せつめい
(3) Tôi nhờ bạn giải thích cho 私 は友達に説明してもらいました
わたし ぶちょう はな い た だ き ま し た
(3)Tôi được trưởng phòng tặng hoa 私 は部長に花を頂きました
わたし ともだち くつ
(3)Tôi được bạn bè tặng giày 私 は友達に靴をもらいました
A い っ て ど ー あ あ げ て
Aさんに言ってドーアを上げてもらいま
(3)Hãy nói với A để A mở cửa cho しょう
(3) Nhờ bạn bên cạnh dựng dậy (đánh thức) 隣の友達に起こしてもらいましょう
わたし こ ま る とき せんせい て つ だ っ て
(3)Lúc khó khăn tôi luôn được các thầy giúp 私 は困る時いつも先生に手伝っていただ
đỡ きます
(3)Tối qua tôi được bạn rủ đi xem (rủ ai đi さ く や わたし ともだち えいがかん さ そ っ て
さそ 昨夜 私 は友達に映画館に誘ってもらいま
đâu smb を địa điểm へ/に 誘 う) した
ち い さ い とき
小さい時、けがをしたことがありまし
とき いしゃ
(3)Khi nhỏ, đã từng bị thương, khi đó tôi た。その時、医者さんにみてもらいまし
được bác sĩ khám た
(3)Tôi đã được A chuyển giúp nhà A に引っ越しを手伝ってもらいました
A C に ほ ん ご お し え て
(3)Tôi được C dạy cho tiếng Nhật Aは Cに日本語を教えてもらいました
き つかいかた お し え て
(4) Anh chị làm ơn chỉ cho tôi cách dùng máy コピー機の使い方を教えていただけませ
photocopy có được k? んか
(4)Tôi có 1 đám cưới bạn. Cho phép tôi về ともだち けっこんしき そうたい
そうたい 友達の結婚式があるので、早退させてい
sớm (早退する)được k ạ? ただきませんか
(4)Nhờ anh nói với trưởng phòng ngày mai tôi かちょう あしたつごう わるい つたえ
(*)Chữ hán tôi viết trên bảng còn dùng cho 私 は黒板に書いた漢字は次の 授 業 で
つかう け さ な い で く だ さ い
buổi học sau nên đừng xóa đi 使うから、消さないでおいて下さい
なまえ か い て
このノートに名前を書いておかなければ
Cần phải ghi sẵn tên vào quyển vở này なりません
だいがく そつぎょう ともだち わ か れ る
Nếu tốt nghiệp đại học, vì chia tay với bạn 大学を 卒 業 したら、友達と別れるから、
きねん しゃしん と っ て
nên chụp ảnh kỷ niệm sẵn 記念の写真を取っておきます。
こ ど も つ か れ て か え て く る ふとん
Vì con mệt mỏi về đến nhà nên đã trải sẵn 子どもが疲れて変えて来るから、布団を
chăn しておきました
たいせつ ひ き だ
Vì hộ chiếu rất quan trọng nên đã cất sẵn vào パスポートは大切から、引き出しにし
ngăn kéo (cất sth ở đâu: sth を…にしまう) まっておきました
こんばん しょっき
(**)Vì tối nay vẫn còn cần nên đã không cất 今晩またひつようですから、この食器を
sẵn dụng cụ ăn しまわないでおきました
が V てある (V: phải là tha động từ)
(là kết quả của V ておく;
khác với V ておく: đây là nguyên trạng thái
Cái gì được làm gì từ trước, làm sẵn)
(vẫn như thế từ trước => như bị động nhưng Tôi đã cho bia sẵn vào tủ lạnh => bây giờ bia
do còn người tác động) được để trong tủ lạnh
え
Bức tranh được treo trên tường 絵がかべにかけてあります
かさ たな うえ
Ô được đặt trên giá 傘が棚の上にのせてあります
Đã gọi món 注文がしてあります
あたら し ら
この 新 しいニュースが B3 クラスに知ら
Tin mới này đã được thông báo cho lớp B3 せてありました
Lúc nãy đã trải sẵn chiếu trong phòng, bây
へ や たたみ し い て
giờ chiếu đã được trải (trải chiếu: たたみを さっき、部屋に 畳 を敷いておきました。
し し
敷く) たたみが敷いてあります。
かね ひ き だ
Lúc nãy đã cất tiền sẵn vào ngăn kéo, bây giờ さっき、お金を引き出しにしまっておき
かね ひ き だ
tiền đã được cất vào ngăn kéo, bây giờ tiền ました。今、お金が引き出しにしまって
đã được cất vào ngăn kéo ありました。
はこ なか りんご みっつ い れ て
3 quả táo được bỏ vào cái hộp này この箱の中に林檎が三つ入れてあります
Cũng có cái gì đó được bỏ vào hộp bên cạnh はこ なか なに い れ て
phải không となにの箱の中に何か入れてありますか
なに い
Không, không cái gì được bỏ vào いいえ、何も入れてありません
わたし うわぎ
A này, áo khoác của tôi đâu thế? A さん、 私 の上着はどこですか
い す ところ だ し て
Đã lấy ở chỗ cái ghế ấy 椅子の 所 に出してありますよ
À, chỗ đó nhỉ. Cảm ơn nhé! あ、あそこのありますね。ありがとう
<1> (Nguyên nhân) Bởi vậy… làm sao (kết quả) それで、… V るようになるでしょう。
<2> (kết quả) Để làm sao thì… (nguyên nhân) Kết quả -> V るように、…
(kết quả) Để có thể… thì… (nguyên nhân) Kết quả->Ve るように、…
(kết quả) Để không… thì… (nguyên nhân) Kết quả -> V ないように、…
でんしゃ ま あ う はやく
電車に間に合うように、早くいってくだ
Để kịp tàu, hãy đi nhanh lên さい。
わたし にほん りょうり た べ ら れ る
→ Tôi viết chữ to để mọi người có thể nhìn → Ngày nào tôi cũng học để chuẩn bị cho
rõ. kỳ thi.
② 忘れないように、メモします。 ② 日本語を勉強するために、日本にき
ました。
→ Tôi memo (ghi lại) để không quên.
→ Tôi đã đến Nhật để học tiếng Nhật.
③ 病気(びょうき)が治る(なおる)
ように、薬(くすり)を飲(の)みまし ③ 海外旅行(かいがいりょこう)のた
た。 めに、新しいスニーカーを買(か)いま
す。
→ Tôi uống thuốc để khỏi bệnh.
→ Tôi sẽ mua một đôi giày sneaker mới để
④ 子どもが食べるように、カレーを甘 đi du lịch nước ngoài.
くしました。
④ 結婚式(けっこんしき)に行くため
→ Tôi nấu cà ri vị ngọt để con có ăn được. に、化粧(けしょう)します。
(甘い:あまい: ngọt)
→ Tôi trang điểm để đi dự tiệc cưới.
⑤ 風邪(かぜ)をひかないように、
コートを着た。 ⑤ ハンバーグを食べるために、マック
に行きました。
→ Tôi mặc áo khoác để không bị cảm. (着
る: きる: mặc) → Tôi đã đến Mc Donald để ăn thịt
hamburg.
* Một số ví dụ giúp phân biệt ý nghĩa giữa
「~ように」và 「~ために」
私は勉強するために、新しい机を買
(か)いました。
→ Tôi mua cái bàn mới để tôi học. → mục
đích là hướng về bản thân “tôi”
みんなによく見えるように、字を大きく
書(か)きました。
→ Tôi viết chữ to để mọi người có thể nhìn
rõ. → mục đích là hướng về “mọi người”,
không phải “tôi”
みんなに説明(せつめい)するため
に、Powerpoint を使(つか)いました。
→ Tôi dùng powerpoint để giải thích cho mọi
người → mục đích là “giúp tôi giải thích”,
hướng về “tôi”
ハワイに行けるように、お金を貯(た)
めています。(貯める: ためる: tiết kiệm)
→ Tôi tiết kiệm tiền để có thể đi Hawaii. →
thuộc về khả năng
風邪(かぜ)をひかないように、コート
を着(き)た。
→ Tôi mặc áo khoác để không bị cảm →
tôi không kiểm soát được việc “bị cảm”, nên
làm gì đó để phòng tránh
…によると +* ( +そうです )
…では thêm そうです : giảm sự chắc chắn đi
(によるとー>
lịch sự hơn = によりますと)
(Không được dùng quá khứ như そ
うだった;Không được dùng phủ
+そうです c/Có sự khác nhau giữa 2 cách
/でした/ではありませんんでした/ địnhchia-> căn cứ để dịch cho
そうではない) +よう/みたいです
đúng
Cấu N + ~ *N + だ + そうで N + の + ようです(a)
tạo す N + みたいです(b)
Adj い bỏ い + ~ *Adj い + ~ Adj い/A くない+~
Adj な bỏ な + ~ *Adj な + だ + ~ Adj な/Adj だった+~
V bỏ ます +~ *V る/V た +~ V る/V ている V た+~
Trợ từ vd: 6 じまでのようです
V ない+~ :6 じまでみたいです
Đặc biệt: どうも +よう
いい->よさそうです Trạng từ どうも
ない->なさそうです
Adj+そうな+N です
thường đi với dạng
VD:あの人は恥ずかしいそうな顔をしています câu này: nhấn mạnh
ng kia có khuôn mặt có vẻ ngượng ngùng hình như, có lẽ
Nghe chuyện có vẻ buồn ngủ 眠いそうに話を聞い
ています
Làm gì
Adj bỏ な/い +そうに+V ます…
có vẻ (adj k phải chuyển sang trạng từ mà đã chuyển そうに sang
trạng từ , dùng với mọi trạng từ)
ntn
いそが
Khác nhau giữa そうです có vẻ & ようです A は 忙 しそうです
có lẽ: いそが
A trông có vẻ bận (dựa trên trực quan quan sát) A は 忙 しいようです
A có lẽ bận (Hình như, dựa trên thông tin nghe/đọc được & suy luận)
さび
1/ Đứa trẻ ấy có vẻ buồn あのこどもは寂しそうです
こ さび すわ
1/đứa trẻ ấy ngồi có vẻ buồn あの子は寂しそうに座っています
あした は れ そ う
1/có lẽ ngày mai trời nắng 明日は晴れそうです
こふう
1/ Chùa này có vẻ rất cổ nhỉ (cổ:古風な) てら ずいぶん こ ふ う
このお寺が随分古風そうです
Nó được hoàn thành khi nào いつできたんですか
Nó được xây dựng cách đây khoảng 500 năm 500年ぐらい前に、建てられました
ひも
この紐が丈夫そうですよ
ひも
1/ cái dây này có vẻ bền nhỉ ああ、その紐なら、中中切れないでしょ
Nếu là cái dây đó thì không thể cắt được đâu う
かれ うれ
1/Anh ấy đã có vẻ sung sướng 彼は嬉しそうでした
1/Anh ấy nói chuyện với người yêu có vẻ sung かれ う れ し そ う こいびと は な し て
sướng 彼は嬉しそうに恋人と話しています
くつ じょうぶそう
1/Đôi giày này có vẻ bền この靴は丈夫そうです。
たいへん げ ん き
1/ A đã (cực) khỏe hẳn A は大変元気そうです
1/ A nhìn ra ngoài cửa sổ với vẻ hạnh phúc う れ し そ う まど そと
nhỉ A は嬉しそうに窓の外をみていますよ。
1/ A không có vẻ như là buồn ngủ A は眠いそうではありませんでした
1/ Người kia có khuôn mặt có vẻ ngượng ひと は ず か し そ う かお
ngùng あの人は恥ずかしそうな顔をしています
いもうと こ わ そ う お お き い いぬ み て
1/Em gái tôi nhìn con chó to có vẻ sợ sệt 妹 は怖そうに大きい犬を見ています。
うわぎ ぼ た ん と れ そ う
1/ Cúc áo khoác có vẻ sắp tuột 上着のボタンが取れそうです
かぜ つよく き た お れ そ う
1/ Vì gió lớn, cây trở nên có vẻ như đổ 風が強くふいたので、木が倒れそう
と れ
1/ Cái cúc có vẻ sắp đứt là cái cúc nào 取れそうなボタンはどれですか
き れ
1/Cái băng có vẻ sắp đứt là cái băng nào 切れそうなテップはどれですか
1/ A có vẻ có thời gian rảnh nhỉ? A は暇がありそうですか?
1/ Không, có lẽ không có nhiều いいえ、あまりなさそうです
みんしゅく と ま っ た
1/ A đã bao giờ nghỉ ở nhà trọ chưa A は 民 宿 に止まったことがありますか
し と
よく知りませんが、A は止まったことが
1/ Không rõ, có lẽ là đã từng ありそうです
1/ Nên chuẩn bị bữa tối phải không (bữa sáng
ちょうしょく ちゅうしょく ゆうしょく ようい ほう
朝 食 ;bữa trưa 昼 食 ) 夕 食 の用意した方がいいですか
ゆうしょく ようい
ấy 彼みたいな強い人が好きです
うつく ひと あ う
2/Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người đẹp あなたみたいな 美 (うつく)しい人に会う
はじ
như em. のは初(はじ)めてです。
2/Tôi nghĩ chẳng có người đàn ông nào đẹp Tom Cruise みたいなかっこいい男性(だ
おも
trai như Tom Cruise. んせい)はいないと思う
に ほ ん ご
リンさんみたいに日本語がうまくなりた
2/Tôi muốn giỏi tiếng Nhật như bạn Linh い
あなたは太陽(たいよう)みたいに明(あ
2/ Em tỏa sáng như mặt trời vậy か)るい
かれ
彼の話(はな)し方(かた)は、女(おん
2/Cách nói chuyện của anh ta như phụ nữ vậy な)みたいだ
すな ほし
ここの砂は 星みたいな形(かたち)をし
2/ Cát ở đây có hình giống như ngôi sao ている
す ん
2/ Hình như không có ai sống trong căn hộ このアパートはだれも住んでいないみた
này いだ
彼女(かのじょ)は疲(つか)れているみた
2/ Cô ấy trông có vẻ mệt いだ
2/ Có vẻ là mai trời mưa 明日は雨(あめ)みたいね
Việc gì thì ntn / tính chất của hành động V るのは adj い・な
(không phải hành động tĩnh) (không phải hành động tĩnh)
あなたと一緒に旅行に行くのは嬉しいで
Đi du lịch với anh đợt này thật vui す。
Thường nói về sở thích … V るのが+Adj い・な
(dùng với tự động từ/ động từ khả năng) +V ます (thể khả năng)
いもうと ちゃわん あらう きらい い っ て
妹 は茶碗を洗うのが嫌いだと言ってい
Em gái nói ghét rửa bát ます
こ おとな しごと
Đứa trẻ kia có thể làm được việc này như この子は大人のようにこの仕事をするの
người lớn ができます
うち まど うま い っ た り き た り
家の窓から馬が行ったり来たりするのが
み え
Từ cửa sổ nhìn thấy con ngựa đi đi lại lại 見えます
Nghe thấy chuông điện thoại reo 電話のベルが鳴っているのがきこえます
… V るのを+tha động từ (cũng có 1 số đặc biệt)
(Trước の phải là động từ dạng ngắn, không kính ngữ)
わたし し ら な い ひと わたし へ や い っ た
Tôi nhìn thấy 1 người không quen biết đi vào 私 は知らない人が 私 の部屋に行ったの
み ま し た
phòng của tôi を見ました
私は弟に車から荷物を降ろすのを手伝い
ました (not correct – asked Ms. Ando)
私は弟に車から荷物を降ろして手伝いま
した (not correct – asked Ms. Ando)
私は 車から 弟の荷物を降ろすのを手
Tôi giúp em trai dỡ hàng hóa từ trên xe xuống 伝いました (The best)
私は 車から 弟の荷物を降ろすことを
手伝いました (OK, can understand but not nature)
ざいりょう つくる
Chế tạo từ ~ (biết ngay được, làm từ 1 ngvl, không biến dạng) ~ で( 材 料 )作る ‐ なんで
げんりょう ー な
Làm từ ~ (chưa rõ, nhiều phụ gia khác) ~ から( 原 料 ) ‐何にから
わたし き つくえ い す つ く り ま し た
Tôi làm bàn ghế bằng gỗ 私 は木で 机 と椅子を作りました
ちち ぶどう わ い ん つ く り ま し た
Bố tôi làm rượu từ nho 父は葡萄からワインを作りました
わたし が ら す こ っ ぷ つ く り ま し た
Tôi làm cốc bằng thủy tinh 私 はガラスでコップを作りました
つく
Bia được làm từ lúa mạch ビールはむぎから造られます
わたし だいず しお しょうゆ つ く り ま し た
Tôi làm xì dầu từ đậu tương và muối 私 は大豆と塩から醬油を作りました
Cái gì làm bằng gì… ざいりょう
Vật liệu (tài liệu) để sản xuât (làm ra) … là… V る 材 料 は。。。です。
(Vật liệu là còn nguyên hình dạng ban đầu vd như gỗ, thép…) Vật liệu – 材料 – で- làm từ gì mà vẫn có thể
げんざいりょう
( 原 材 料 nguyên vật liệu) nhận ra được
げんりょう
V る 原 料 は。。。です。
Cái gì làm từ gì…
Nguyên liệu – 原料 - から- làm từ gì không
Nguyên liệu để làm ra… là
(nguyên liệu không còn nguyên hình dạng ban đầu, vd rượu,
còn giữ nguyên để nhận diện được/ làm từ
dầu hỏa…) nhiều thứ.
Bia được làm từ lúa mạch ビールは麦から造られます
Ngày xưa nhà ở Nhật được làm bằng gỗ 昔日本の家は木で造られました
こ っ ぷ つ く る ざいりょう が ら す
Nguyên vật liệu làm cốc là thủy tinh コップを作る 材 料 はガラスです
しょうゆ つ く る げんりょう だいず しお
Nguyên vật liệu làm xì dầu là đậu tương và 醬油を作る 原 料 は大豆と塩です
muối
なん つくるおさけ
Rượu này được làm từ gì これは何にから作るお酒ですか
はな なん つくる
Hoa này được làm bằng gì この花は何で作るものですか
かみ き
Giấy được làm từ gỗ 紙は木からつくります
Biểu hiện hành động đã xảy ra VたN
わたし ぼうし
Tôi đã đội mũ 私 は帽子をかぶりました
いま わたし ぼうし
Bây giờ tôi đang đội mũ 今、 私 は帽子をかぶっています
ぼうし か ぶ っ た ひと A
*Khi dùng động từ biểu thị sự “sáng tạo”, **Nghĩa tốt: ĐƯỢC ai làm cho việc gì mang
“tìm ra”, “tìm thấy”…mà muốn nhấn mạnh thì nghĩa hàm ơn thì lại dùng:
không chỉ dùng に đơn thuần->に+よって CN + は + smb に V てもらう
Chú ý: động vật tôi nuôi わたし となり いぬ いぬ
Con chó nhà tôi bị con chó nhà hàng xóm cắn 私 は 隣 の犬に犬をかまれました
いぬ にわとり ころさ
Con gà của tôi bị con chó cắn chết 私は犬に 鶏 を殺されました
Bị kẻ trộm lấy mất tiền 泥棒にお金を取られました
わたし りゅうがく りょうしん はんたい
私 は 留 学 したいですが、 両 親 に反対さ
Tôi muốn đi du học nhưng bị bố mẹ phản đối れました。
わたし ともだち しゅくだい なおす
私 は友達に 宿 題 を直すことを
た の ま れ て たいへん
Bị bạn nhờ chữa bài, gay quá 頼まれて、大変です
こくさい か い ぎ べ と な む ことし 11がつ
A さんは良いてんを取ったから、Aさんは
ほ め ら れ ま し た
Vì A được điểm tốt, A được thầy giáo khen せんせいに誉められました
がくせい せんせい しずか
学生たちは先生にいつも“静かにしなさ
い わ れ ま し た ちゅうい
Học sinh luôn bị cô nhắc: “hãy giữ yên lặng” い”と言われました/と注意されました
うた わかもの う た わ れ て
Bài hát này thường đang được các bạn trẻ hát この歌は若者によく歌われています
わたし いぬ うで
Tôi có lẽ đã bị con chó cắn vào cánh tay 私 は犬に腕をかまれそうになりましたが
nhưng đã không bị sao. Nhưng em trai đã bị
だいじょうぶ おとうと いぬ うで
大丈夫でした。しかし、 弟 は犬に腕を
chó cắn vào tay mất rồi. かまれてしまいました
せんせい わたし ほ め ま し た
1/ Tôi dự định làm xong công việc này khi 社 長 が会議している 間 に、この仕事を
お も っ て
giám đốc đang họp してしまうと思っていました。
またしっぱい
2/ Tôi lại trượt (thi) mất rồi. 又失敗してしまいました
ほん よ ん で
この本を読んでしまいましたか。
2/ Đọc xong cuốn sách này chưa この本を読んでしまったんですか。
く る わ す れ て
2/Tôi quên mang đi (đang ở chỗ đó nên hiểu もって来るのを忘れてしまいました
là mang đến) rồi
おさき しりょう
お先にいってください。この資料をコー
2/ Đi trước đi. Tôi copy xong tài liệu này đã. ピしてしまいます。
わたし しゅくだい
2/ Tôi làm xong bài tập 私 は 宿 題 をやってしまいました
お と う さ ん せんじつ な く な っ て
2/ Bố người bạn mất hôm trước rồi お父さんは先日亡くなってしまいました
みち ま よ っ て
2/ Lạc mất đường rồi 道に迷ってしまいました
あ か ち ゃ ん ね て あいだ せんたく
赤ちゃんが寝ている 間 に、洗濯してしま
2/ Trong khi bé ngủ, tôi giặt xong quần áo いました
いもうと ともだち お い し い お か し
3/ Con gái tôi ăn mất gói kẹo ngon mà bạn tôi た妹べ はて
友達がくれた美味しいお菓子を
cho 食べてしまいました
3/ tối qua bạn tôi đến nhà chơi mang theo 昨夜友達が美味しいお酒を持って遊びに
き ま し た た の し か っ た ふたり ぜんぶ
来ました。
chai rượu ngon. Vì vui nên cả hai đã uống hết の ん で 楽しかったので、 二人は 全部
mất. 飲んでしまいました
せんしゅう お よ ぎ い っ た ん め
Tuần trước đi bơi nhưng đã gặp chuyện 先 週 泳ぎに行ったんですが、ひどい目に
không hay あってしまいました
Chuyện gì vậy どんなことがあったんですか
てんき わ る く て あめ ふ ら れ た ん
天気が悪くて、ずっと雨に降られたんで
Thời tiết xấu, mưa suốt す
たいへん
Thế thì gay nhỉ それは大変でしたね
Khuya rồi, anh con trai nhà đó đi học mãi vẫn 夜になたのに、うちの息子は学校へ行っ
いえ か え り ま
chưa về たまま、まだ家へ帰りません
でんしゃ こ ん で かれ た っ た
電車が込んでいて、彼は立ったまま、
ね て
Tàu điện đông quá, anh ta cứ đứng mà ngủ 寝ています。
まま đứng ở cuối câu + です (VẪN CỨ)
いえ ひる と し ま
あの家は昼になっても、戸が閉まったま
Trưa rồi, nhà kia vẫn cứ đóng cửa まです
まま đứng ở giữa câu + に Lúc nào cũng/ như xưa…
きかい
この機械はいつもこわれたままになりま
Cái máy này lúc nào cũng hỏng す
ね ん ぶ り こく か え り ま し た
Hơn 10 năm tôi mới trở về nước, mọi thứ 10 年ぶりに、国へ帰りましたが、ままに
vẫn như xưa なります
かのじょ わ か い とき
Cô ấy lúc nào cũng như hồi trẻ 彼女はいつも若い時のままです
つ か っ た ら もと
Dùng xong máy tính này thì để nguyên như このパソコンを使ったら、元のままにし
cũ nhé ておいてください
むすこ くつした ね て
Con trai tôi để nguyên tất đi ngủ mất rồi 息子は靴下のまま寝てしまいました
あいて おもう
Theo ý của đối phương 相手の思うままになります
くつ へ や は い っ て
Cứ để nguyên giày vào phòng có được không 靴のまま(で)部屋に入ってもいいですか
ゆうべ わたし す と ー ぷ け し ま せ ん
Tối qua tôi quên không tắt lò sưởi, cứ để như 夕べ、 私 はストープを消しませんでし
ね て
thế ngủ quên đi mất. (lò: ストープ) た。そのまま寝てしまいました。
おかね か り ま し た
C1:A はお金を借りました。そのまま、
か え し ま せ ん
返しません
A おかね か り た
A mượn tiền mà không trả C2:Aはお金を借りたままです。
か え し ま せ ん
返しません。
おかね か り た か え し ま せ ん
C3: A はお金を借りたまま、返しません
かわ た べ ら れ ま す
Quả này để nguyên vỏ vẫn có thể ăn được このフルーツは皮のまま食べられます
げんいん りゆう
1/ Chỉ nguyên nhân 原因, lý do 理由 hoặc N+で thường vế sau ở thể
す
た,過ぎた
Quá / Qua / Trải qua V bỏ ます + 過ぎる (tự が & tha を còn V vẫn giống nhau)
(Hành động nào đó quá mức bình thường, thường mang nghĩa xấu) A bỏ い / な + 過ぎる
さんねん す ぎ ま し た
Đã hơn 3 năm rồi nhỉ もう三年を過ぎました
かいき す ぎ ま し た
Đã qua kỳ họp rồi 会期が過ぎました
かれ 60さい す ぎ ま し た
Ông ta quá 60 tuổi rồi đấy 彼は 60才を過ぎました
かれ は た ら き す ぎ た びょうき
このごろ、彼は働き過ぎたので、病気に
Dạo này anh ta làm việc quá sức nên bị ốm なってしまいました
ひも な が す ぎ ま す
Sợi dây này dài quá この紐が長すぎます
Cốc nước chè này nóng quá nên không thể おちゃ あつ の め ま せ ん
uống このお茶は熱すぎて、飲めません
かのじょ しんぱい す ぎ ま す しごと
彼女は心配を過ぎますから、仕事ができ
Cô ấy lo lắng quá nên không thể làm việc ません
Lượng cơm thì quá nhiều ご飯の量は多過ぎます
Mua nhiều quà lưu niệm quá お土産を買い過ぎました
よる11 じ す ぎ た ら でんわ か け る
夜11時を過ぎたら、電話を書けるように
Quá 11 giờ đêm thì cố gắng không gọi điện してください
Đã ăn tối quá nhiều 晩御飯を食べ過ぎました
Vấn đề này quá khó この問題は難し過ぎます
Căn hộ này quá hẹp この部屋は狭過ぎます
Phương pháp này quá phức tạp この方法は複雑過ぎます
Nhà này tiền thuê quá cao この家の家賃は高すぎます
Cái áo khoác này quá dài この上着が長過ぎます
Họng đau à 喉が痛いんですか
Ừ, hôm qua ở quán hát muốn hát quá đi ええ、昨日カラオケで歌い過ぎたんです
さいきん くるま か ん た ん す ぎ て うんてん おもしろく
Ô tô gần đây thao tác đơn giản quá nên việc 最近の 車 は簡単過ぎて、運転が面白くな
lái xe không thú vị いです
す き の み す ぎ る からだ
かりいます
Dạo này, đêm khuya toàn nhận những cú ごろ よ る お そ く へん でんわ う け ま す
4/ さっき+V たばかりです。 3/ V たところです quá khứ mới xảy ra tức thì, trạng từ chỉ tg:
すこしまえ まえ いま
ばかりな được hiểu như là 1 danh từ nên có thể ghép với cấu trúc khác như vừa nãy さっき、ban nãy 少し前、vừa xong ちょっと前, vừa mới たった今
vd4*
khả năng: cửa không mở chứ không phải tôi không thể mở: dùng tự động từ:
私はドアを 開けたのに、ドアが開いてい
cửa nó không mở chứ không phải tôi không có khả năng). ません
Bổ trợ động từ (là động từ đứng sau V て)
-Biến đổi dần dần: だんだん:dần dần、ますます:càng lúc càng、
…V るにつれて、…:càng X, thì càng Y
-Quá trình xuất hiện, tiêu hủy, tan biến… ~て来る hiện tại ~て行く
-Kết quả hoặc tác dụng của 1 hành động hoặc QKhứ----------------|--------------------Tlai
1 trạng thái nào đó xảy ra …V て来る
- 1 trạng thái/hành động đến thời điểm này
và được tiếp tục đến thời điểm sau
じ こ へ っ て き ま す
Đến bây giờ tai nạn đang dần giảm これまで、事故が減って来ます。
Từ giờ, tai nạn cũng sẽ giảm dần これから、事故が減っていくでしょう
Đã chữa vậy mà bệnh càng ngày càng trầm 直したのに、病気が益々大きくなってい
trọng きます
Từ ngữ được xuất hiện từ trong cuộc sống 言葉は生活から生まれてきます
Không nhìn thấy đàn chim nữa 鳥の群れが見えて行きません
Trời đã mưa ≠ Trời đang mưa 雨が降って来ました。/ 降って行きま
した
かんじ い み わ か っ て い き ま し た
Nghĩa của chữ Hán này đã hiểu ra この漢字の意味が分かって行きました
けいざい せいちょう
Nền kinh tế VN đang tăng trưởng tới thời ベトナムの経済はここまで 成 長 して来ま
điểm này した
ずっと暖かかったですがだんだん寒く
Đã ấm suốt nhưng dần dần trở nên lạnh. Hiện なって来ました。最近は前より寒いで
tại thì lạnh hơn lúc trước す。
えいがかん こ ん
こ す 映画館はずっと込んでいますが(いっぱい
Rạp chiếu phim đã đầy(込む đông;đói 空く hay đọc là あ す き さいきん
く đều được) suốt nhưng dần dần lại không đông. ですが)、だんだん空いて来ました。最近
まえ す
Bây giờ thì không đông bằng khi trước は前より空きます。
Cuối cùng thì chất lượng sản phẩm của chúng
ta cũng đã tăng やっと、私の製品の品質が上がって来ま
やっと:-đi với thì quá khứ dịch là “cuối cùng thì” nhấn mạnh kết quả した
đạt được sau nhiều cố gắng, không đi với phủ định
- Đi với thể tiếp diễn dịch là “vừa đủ”: 食べていくのがやっとだ。- chỉ
vừa đủ ăn
せいひん ひんしつ あ げ て い く