You are on page 1of 170

CÁC TỪ VIẾT TẮT: N-DANH TỪ, Na-tính từ đuôi な; V-ĐỘNG Là âm ngắt, k phải là つ

TỪ nguyên thể, Vnh1,2: động từ nhóm 1 & 2; CN-CHỦ NGỮ, K gakko


ADJ-TÍNH TỪ, A い tính từ đuôi い, A な tính từ đuôi な、ntn – P kippu
như thế nào, R: động từ chia thể ます bỏ ます、R-Động từ chia S issonhi
thể ます đã bỏ ます, sth cái gì đó, smb ai đó, T kitte
Cách đọc năm 1911 Năm 1911 : せん くひやく じゅう いち
Cách đọc phân số 1/3 = さんぶんのいち;1/4 = よんぶんのい
ち;1/2 = はんぶん
いんしょく き ん し の む た べ る い み
Chỉ dùng “と” với danh từ không dùng “と” với động từ. Khi [ 飲 食 禁止] は飲むな、食べるなという意味です
nói, ngắt như có dấu phẩy. Cấm ăn uống có nghĩa là cấm ăn, cấm uống
KHÔNG CÓ にの=> chuyển thành への ん : đọc thành m khi đứng trước M & B
ん: đọc thành ng khi đứng cuối
つ く る りょうり
Câu hỏi cái gì: なに nếu đứng trước を A さんがよく作る料理はなんですか Món ăn A hay nấu là
なん nếu đứng trước ですか món gì
なに つ く り ま す
A さんはよく何にを作りますか A thường nấu món gì?
は:nhấn mạnh cụm đằng sau; が: nhấn mạnh cụm đằng trước Vé của phương tiện đi lại: tàu hỏa 汽車 / バス: きっぷ còn
が: chỉ trạng thái thiên nhiên, hiện tượng thiên nhiên, mưa rơi, lại dùng:けん
hoa nở, truyền đạt lại cảm nhận nào đó bằng 5 giác quan (この
ボータンを押すと、おとが大きくなります nếu ấn vào cái Khi được đề nghị gì giúp gì đó… ta trả lời: いいは。Được hiểu là
nút này, âm thanh sẽ trở nên to hơn)… tôi OK, cảm ơn bạn, tôi không cần thêm sự giúp đỡ nào.

Trong 1 câu: は có thể xuất hiện 2 lần, が cũng có thể xuất


hiện 2 lần tùy vào cấu trúc câu như dưới.
(Trong 1 câu có thể có 2 は) おとうと きょうねん かず か ぞ え ら れ ま せ ん

Em trai năm ngoái chưa biết đếm nhưng năm 弟 は 享 年 は数が数えられませんでした


ことし か ぞ え る

nay đã đếm được , những tính toán đơn giản が、今年は数えるようになりました。


かんたん けいさん
cũng đã có thể 簡単な計算もできるようになりました
し ち く く かんく
Cách đọc địa chỉ hoặc địa điểm theo cách của người Nhật: đọc HN 市、Ba Dinh 地区 ( 区 )、Dien Bien 管区, Hung
từ phải qua trái: 2 Hung Vuong phố, P Điện Biên, Q Ba Đình, tp ばん
ち く く Vuong ロード、2番
HN (地区 hoặc 区 đều có thể hiểu là quận tùy)
けんこう ま ら と ん
健康のマラトン Maraton cho sức khỏe
Có の ở giữa cho văn nói, bỏ の trong văn viết khi muốn ghép 2
từ đơn thành từ phức
かばん
日本へ行くとき、 鞄 をかいました
V1 る – V 2 た việc 2 làm trước 1 Mua cặp trước khi đến Nhật かばん
V1 た – V2 た việc 2 làm sau 1 Đến Nhật rồi mới mua cặp. 日本へ行ったとき、 鞄 をかいました
やす
こうえん さんぽ Dễ làm gì: chia động thể ます rồi bỏ ます+安い:
4 động từ chuyển động dùng với を: 公園を散歩する đi dạo よ み つかれ
dễ đọc 読みやすい; dễ mệt 疲れやす
みち あるく はし わたる
ở công viên、道を歩くđi bộ trên phố、橋を渡るbăng qua
ま が る
cầu、こうさてんをみぎ(に)へ曲がるrẽ phải ở ngã tư い、dễ làm やりやすい
さとう しお す
Sa(sato)-shi(shio)-su(su)-se(seuju)- Sato đường 砂糖-shio muối 塩-su giấm 酢
so(miso) cũng chính là trật tự khi cho các -seuju (cách đọc cũ) nước tương (bây giờ
しょうゆ み そ
gia vị vào món ăn đọc là siyoju)醤油-miso tương đậu 味噌
Cách nói ngắn trong hội thoại 1/ Hỏi: V để thể ngắn & chỉ cần lên giọng
cuối câu 覚える?; Adj い giữ
nguyên. Adj な để là だ。
2/ Các trợ từ có thể lược bỏ nếu không mất đi
ý nghĩa của câu: を、が、は
3/ Thay が=けど
4/ V ている→Bỏ いー>V てる (している→してる)
V てください→bỏ ください
5/ Vâng: um (ngắn giọng) thay cho はい
Uhm (dài giọng) thay cho いいえ và xuống
giọng cuối câu.
6/ ではありませんー>じゃない/ じゃあ
りません
7/ V ないと=なければなりません
Trời mưa mà vẫn chơi gôn à? 雨なのに、ゴルフですか
Vâng, tuy không giỏi nhưng tôi thích 。。。え、下手だけど、好きなんです
彼女はきれいだ?→um,きれいだ。
Uhm,きれいじゃな
Cô ấy xinh không?
い。
hoặc bỏ だ ở cuối câu cũng được
彼女はきれい?um,きれい。
じかん

Có tg không? 時間がある?
ひま
Có rỗi không? 暇?
Susi ngon nhưng mà đắt すしがおいしいけど、たかい。
きのう あめ
Hôm qua đã mưa 昨日、雨だった
きのう ぱ て ぃ た の し く
Tiệc hôm qua không vui 昨日のパティが楽しくなかった
Chủ nhật đã đi đâu đó k (bỏ へ、lên にちようび い
giọng cuối câu)? 日曜日どこか行った?
A じゅうしょ
Aさんの 住 所 しってる
Có biết địa chỉ nhà A (bỏ を bỏ い) Um,知ってる。
Hãy nghe nhạc (bỏ ください) 音楽を聞いて
いちおく
Đơn vị đếm trăm triệu dùng luôn おく 1trăm triệu 一億
Phải đi đón con こどもをむかえにいかないと
お ひ さ し ぶ り
お久しぶりですね /
Đã lâu không gặp long time no see しばらくですね(ít dùng hơn)
… phải không?
Nghĩa: có đúng không? … nhỉ!
Thể ngắn + でしょう (lên giọng) Cách dùng: xác nhận sự đồng tình của người
nghe
でしょう (xuống
giọng) Có lẽ…
… ですよ。 Nghĩa: nhấn mạnh
… ますよ。 …đấy
Chủ nhật rảnh phải không? Ừ, rảnh. 日曜日ひま?um, ひま。
にほん りょうり
Món ăn Nhật ngon chứ? 日本の料理がおいしい、でしょう?
Uh, rất ngon ええ、とてもおいしいです。
Mẫu câu bài 21 đơn giản phải không? だい21かいのことばはかんたんでしょ
Không, không đơn giản như vậy đâu う。
いいえ、そんなかんたんじやありませ
ん。
Hỏi cho động từ: học gì? Ăn gì? –> なに
Hỏi cho danh từ: là cái gì? là gì? -> なんですか
/ こ た え る / ちゅうい / ちゅうしゃ
Hỏi ai, trả lời ai, chú ý tới ai, tiêm cho ai - Bao giờ cũng đi しつもん
smbに 質問する / 答える / 注意する / 注 射 する
với に
Xin làm ơn cho hỏi … そうだん

Vâng gì vậy ちょっと相談がありますが、いいですか


ちょっとうかがいますが、いいですか
なん
―> はい、何でしょうか
Hỏi xem có biết địa điểm (quán ăn, hiệu sách..) nào đó k (tên riêng của cửa hàng hoặc hiệu sách)…
ほんや し っ
というみせ(本屋…)を知っていますか
はい、(tên riêng..) は + địa điểm nào đó + vị
びょういん
trí + あります ( 病 院 まえにあります)
どうもありがとうございました。
Xin lỗi khi quấy rầy ai (3 cách): しつれいですが…;
すみませんが…; ちょっと、いいですか… = excuse me
じしょ か
Xin lỗi, cho mượn cuốn từ điển này nhé
Vâng, xin mời, hãy dùng đi すみませんが、この辞書を貸してくださ

じしょ つ か っ て
いいですよ、どうぞ。この辞書を使って
ください
Gặp nhau lần đầu chào hỏi: A: B さんですね。はじめまして。どうぞ
こちらこそ:ở đây hiểu là “me, too!” chính tôi nói điều đó
mới phải, chính tôi mới thấy hân hạnh được gặp anh. よろしく。
B: こちらこそ。どうぞよろしく。
GỌI ĐIỆN THOẠI: はい、ガスサービスセンターで、ござい
Dạ vâng trung tâm dịch vụ gas nghe đây います。
Cái bếp ga (range: phạm vi; còn có nghĩa
là lò vi sóng trong tiếng Nhật) nhà tôi nó
trục trặc (sth がおかしい: sth có vấn đề, ガスレンジの調子がおかしいんです
trục trặc…) が。。。
Tình hình (tình trạng) cụ thể là như thế ぐあい
nào どんな具合ですか
Vì nguy hiểm xin làm ơn đến xem sớm
cho có được không 危ないので、早く見に来てくれませんか
はやく はやく
(có 2 chữ hán nghĩa nhanh: 早くnhanh về thời gian & 速く
nhanh về tốc độ)
Tôi nghĩ là vào khoảng 5h chúng tôi có
thể tới 5 時頃には行けると思います
Xin làm ơn cho biết tên và địa chỉ ご住所とお名前をお願いします
Khoảng 5h chắc chắn là tới sửa bếp gas 五時ごろに、ガスレンジを見に来てくれ
nhưng chưa thấy đến ư? るはずなんですが、まだですか
Xin lỗi ai đấy ạ すみません。どちらさまでしょうか
Tôi là A đây A といいます。
Vâng, A xin nghe はい、 A でございいます
もしもし、~
Xin làm ơn đợi 1 chút ちょっとお待ちください。
Xin lỗi vì để anh phải chờ. Bây giờ nhân おまたせしました。今、そちらに向かっ
viên đang trên đường tới chỗ anh. Xin ているところです。後 10 分ほどお待ちく
anh đợi thêm khoảng 10p nữa ださい
A lô, tôi là A đây. Bây giờ tôi nói chuyện với もしもし、A ですが、今、いいでしょう
anh có được không? か
いま で か け る
Xin lỗi, bây giờ tôi sắp phải đi có việc. Nếu về, すみません、今から出かけるところなん
tôi sẽ gọi lại cho (なん chỉ để nhấn mạnh trong văn nói) です。帰ったら、こちらから電話しま
す。
-Bao nhiêu tiền / hỏi giá: hỏi bằng いくら /
どのぐらい nếu tế nhị khoảng bao nhiêu
かんじ いつつ
-Hỏi bao nhiêu thời gian, bao nhiêu tiền どの Tôi có thể nhớ được 5 chữ Kanzi 漢字を五つ
ぐらいかかります。 お ぼ え る かんじ

-Hỏi bao nhiêu cái gì đếm số lượng いくつ 覚えることができます。=>漢字をいく


お ぼ え る
つ覚えることができます。(thay câu hỏi
-Hỏi bao nhiêu tuổi: おいくつですか/ なん vào đúng vị trí của số đếm)
さい Bạn có thể bơi được bao nhiêu mét
おさけ の む な ん め ー と る およ
-Uống bao nhiêu rượu: いくらお酒を飲む 何メートル泳ぐことができますか
Loại táo này 50 yên 1 quả このりんごはひとつ50えんです
Hãy đưa/ bán cho tôi 1 quả táo りんごをひとつください
Theo bạn thì đã học được bao nhiêu chữ hán かんじ な ら っ た お も い ま す
rồi もう漢字をいくつ習ったと思いますか
かんじ な ら っ た
もう漢字を200ぐらい習ったと
お も い ま す
Theo tôi đã học được khoảng 200 chữ 思います
いま な ん じ お も い ま す
Theo bạn bây giờ khoảng mấy giờ 今何時ごろだと思いますか
いま 6 じ お も い ま す
Theo tôi bây giờ khoảng 6g 今6時ごろだと思います
ひと なんさい お も い ま す
Theo bạn người kia khoảng bao nhiêu tuổi あの人は何歳ぐらいだと思いますか
とどく

Phân biệt 3 động từ “đến” 届く đến (dùng cho vật) = reach


Phân biệt đến 着く đến (dùng cho cả người và vật) = arrive


くる
来る đến (dùng cho người) = come
Cấm/ cấm chỉ làm gì Vる +な
やすむ
Không được nghỉ 休むな
でんわ つかう
Không được dùng điện thoại 電話を使うな

Không hút thuốc タバコを吸うな
さわ
Cấm uống 飲むな;cấm làm ồn ào 騒ぐな; Cấm sờ 触るな
-Động từ ở thể mệnh lệnh: Hãy làm gì (ra lệnh của
ng trên cho người dưới; hô khẩu lệnh trong diễn tập, hoạt động thể thao, tình C1: V bỏ ます + なさい (nữ thường
huống khẩn cấp, cổ vũ thể thao, dùng trong các biểu ngữ, bảng cấm) dùng)
VD C2:G1:言う→いえ nói đi ;書く→書け viết đi 話す→話せ nói chuyện đi
Hãy tuân thủ luật giao thông: 交通な規則を守れ C2: V nhóm I: う→え (nam thường dùng)
G2: 食べる→たべろ ăn đi
G3: mang đến đây 持って来ます→持って来い;勉強しろ học đi
V nhóm II: V るー>V ろ
Lưu ý: 1/ くれる→くれ;vd: 本を買ってくれ mua sách cho tôi
2/ ある có; できる có thể;分かる hiểu => 3 động từ chỉ trạng thái này
thì không có thể mệnh lệnh
V nhóm III: 来る→こい
する→しろ
じゅう あ
Hãy mở trang 10 của sách giáo khoa テキストの 十 ページを開けなさい
Hãy dịch câu văn tiếng anh này sang tiếng えいご ぶん に ほ ん ご ほんやく
nhật この英語の文を日本語に翻訳しなさい
こうえん ひ ろ い な さ い
Hãy nhặt rác ở công viên 公園のごみを拾いなさい
とき なに た べ も の も っ て
ハイキングの時は、何か食べ物を持って
Khi đi dã ngoại hãy mang theo đồ ăn gì đó いきなさい
で ぱ ー と つま たんじょう び つま あ げ る

Câu phức: Đến bách hóa để mua quà tặng vợ デパートへ妻の 誕 生 日に妻に挙げる
ぷ れ ぜ ん と か い い き ま す
nhân dịp sinh nhật プレゼントを買いに行きます
か っ た えき となり
Cơm hộp mà tôi đã mua có ở cửa hàng tiện lợi けさ、買ったおべんとうは駅の 隣 にあるコンビニにあり
(convinience) cạnh ga ます
こども あそぶじかん
Tôi không có thời gian chơi với con 子供と遊ぶ時間がありません
ぎんこう い く ようじ
Tôi có việc tới ngân hàng 銀行へ行く用事があります
きもの き て ひと だれ
Người mà mặc kimono kia là ai あの着物を着ている人は誰ですか
おく は じ め て あ っ た
Nơi bạn gặp vợ đầu tiên là ở đâu? 奥さんに初めて会ったところはどこですか
きのうちかく じ こ し っ て
Hôm qua ở gần đây có tai nạn có biết không 昨日近くで事故があるのを知っていますか
Quên làm gì V るのを忘れる
てがみ き っ て は る わす
Quên dán tem trên thư 手紙に切ってを貼るのを忘れました
さいふ な く し た お ぼ え て
Không nhớ đã đánh mất ví ở đâu どこで財布を亡くしたか覚えていません
あ う き て
Thử xem cỡ có vừa hay không サイズが合うかどうか、来てみます
くうこう むかえ い き ま す ひ こ う き なんじ とどく
Vì phải tới sân bay để đón nên hãy cho biết máy bay tới 空港へ迎えに行きますから、飛行機が何時に届くか
lúc mấy giờ? し ら せ て
知らせてください。
せんげつ でんわだい お し え て
Xin hãy cho biết tiền điện thoại tháng trước hết bao nhiêu 先月の電話代がいくらかかったかどうか、教えてくださ
い。
ひ こ う き おもさ はかる し っ て
Có biết làm thế nào để cân máy bay không 飛行機の重さはどうやって計るかどうか知っていますか
かいぎ なんじ は じ ま り ま す
Buổi họp bắt đầu lúc mấy giờ 会議は何時に始まりますか
かいぎ なんじ は じ ま る わ か り ま せ ん
Tôi cũng không biết buổi họp bắt đầu lúc mấy giờ 会議は何時に始まるか分かりません
え う れ た し っ て
Bạn có biết bức tranh này đã bán với giá bao nhiêu không? この絵はいくらで売れたか知っていますか
かみ おもて わ か り ま せ ん
Tôi không biết tờ giấy này đâu là mặt phải (bề ngoài)? この紙はどちらが 表 か分かりません
おぼえ
Ở bữa tiệc đã gặp rất nhiều người nên không nhớ là đã gặp ai たくさんの人にあったので、だれにあうか覚えていないん
です
はなし ほんとう
Câu chuyện đó là có thật hay không, không biết その 話 は本当かどうかわかりません
ひこうびん なんじ とうちゃく し ら べ て
Hãy kiểm tra xem chuyến bay A đến lúc mấy giờ A さんの飛行便は何時に 到 着 するか、調べてください
けっこん お い わ い なん は な し て
Chúng tôi đang bàn xem quà mừng đám cưới nên ntn 結婚のお祝いは何にがいいか、話しています
わたしたち は じ め て あ っ た お ぼ え て
Bạn còn nhớ chúng ta gặp nhau lần đầu tiên khi nào không 私たちは初めて会ったのはいつか、覚えていますか
ぼうねんかい しゅっせき 20はつか
Hãy trả lời tôi trước ngày 20 về việc có tham dự được bữa tiệc 忘年会に 出 席 するかどうか、20 日 までにへんじをくださ
tất niên hay không い
ま ち が い し ら べ て
Hãy kiểm tra xem có đúng hay không (có 2 cách nói) 間違いがないかどうか、調べてください
間違いがあるかどうか、調べてください
かいぎ お わ る わ か り ま せ ん
Tôi không biết khi nào cuộc họp mới kết thúc 会議がいつ終わるか、分かりません
なんぼん か ぞ え て
Hãy đếm xem có bao nhiêu cốc bia ビールが何本あるか、数えてください
なに かんが
Hãy nghĩ xem quà nào thì tốt プレゼントは何がいいか、 考 えてください
ひじょうぐち し ら べ て
Đang nghiên cứu xem cửa thoát hiểm ở đâu (lối thoát hiểm) 非常口はどこか調べています
Lên xe buýt đi sân bay thì ở đâu 空港へ行くバスはどこに乗ればいいですか
Hãy đi xem cuộc họp kết thúc hay chưa 会議が終わったかどうか、見て行ってください
はい、分かりました
Vâng, tôi hiểu rồi
Sếp đang đi tìm cậu đấy 課長が A さんを探していますよ
に じ か い い き ま し た よ っ て
Tăng 2 đã đi đâu. Tôi say nên không nhớ là đã đi đâu 二次会はどこへ行きましたか。酔っていたので、どこへ
い っ た お ぼ え て
行ったか、ぜんぜん覚えていないんです
Hãy nói cho tôi biết cuộc họp ngày mai lúc mấy giờ 明日の会議は何時に始まるか、教えてください
CÁCH VIẾT THƯ / email
Bắt đầu thư viết cho người trong công ty.
- Nếu biết tên chữ Hán của họ thì viết, không thì viết Huong さんへ
Kokubo さんへ、 いつもお世話になります。
- Là khách hàng thì trang trọng hơn: Kokubo さま いつもお世話になっております。(kính ngữ hơn)
Bắt đầu thư gửi tới các đối tác おきゃくさま か く い
お客様各位
へいしゃ に ゅ ー す れ た ー よ ん で

kính thưa khách hàng いつも、弊社ニュースレターを読んでいただき、ありがとう


ございます。
Cảm ơn bạn đã đọc bản tin của chúng tôi.
かちょう かくい
課長の各位 Hoặc リンさんへ to smb
(xuống dòng, cách 1 dòng, không cần phẩy)

いつもお世話になっております。(với bên ngoài)


JCCI の Ha です (viết liền 2 dòng này với nhau)
dear all manager, gửi các trưởng phòng xưng mình là ai ở bộ phận nào.

Sau đó, cách ra 1 dòng, trình bày vấn đề mình cần


trao đổi.

Kết thúc thư bằng câu:


よろしくおねがいします
宜 しくお願いします。
おそくへんじ
Tôi xin lỗi vì đã trả lời muộn 遅く返事、すみませんでした。
れんらく
Cảm ơn người ta vì đã làm điều gì đó. 私は Kokubo さんに連絡して頂いて、ありがとうございま

Kết thúc thư ~ Thank you & best regards trong tiếng A. 以上、よろしくお願いします
Xin hết. Rất mong nhận được sự giúp đỡ. 以上、よろしくお願いいたしました。
だい30か ぶんぽう しつもん あ っ た ら えんりょ
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về ngữ pháp trong Bài học 30, 第 30 課の文法について、質問が有ったら、遠慮なく
đừng ngần ngại cứ hỏi nhé. き い て
聞いてください。
Gửi toàn thể mọi người trong tòa nhà アパートのみなさんへ
さいわ
(Từ 幸 いです。Dùng nhiều trong email để thể hiện sự trang
trọng khi nhờ đối phương việc gì: かくにん さいわ

Xin làm ơn xác nhận giúp, tôi rất là cảm kích. ご確認いただけますと 幸 いです。
かいとういただ さいわ
Nhận được trả lời của bạn là may mắn của chúng tôi ご回答 頂 ければ 幸 いです。
Đi du lịch TQ ちゅうごく りょこう
中 国 を旅行する
あぶら ぶんかい
Dầu ăn, mỡ 油 分解する tháo rời
かさ さ し ま す
Nước mắm ナンプラー che ô 傘を差します
Tôi thích những môn thể thao mà chơi ở ngoài trời (家
で trong nhà) そとでするスポーツがすきです
ことし かいしゃ あ が る お も い ま す
Chắc là thành tích năm nay của cty sẽ tăng 今年の会社のせいせきが上がるだろうと思います。
まいつき ほうこくしょをていしゅつすることがたいへん
Việc nộp báo cáo hàng tháng thì chắc là vất vả nhỉ だろうとおもいます。
Báo cáo sth について ほうこくする 報告
Bản báo cáo ほうこくしょ 報告書
さくせい つく さくせい
Làm báo cáo; Soạn thảo, vẽ, dựng: 作成 レポートをする レポートを作る レポートを作成する
Nộp を ていしゅつする 提出 3
Việc nộp ていしゅつ
Kế hoạch dự kiến chậm nhất sẽ hoàn thành trước tháng 4 来年の4月までに計画(けいかく)が完成する(かんせ
sang năm い)予定(よてい)です。
Hãy quyết định ngày phỏng vấn chậm nhất là cuối tuần 今週まつまでに面接(めんせつ)の日を決めて下さい。
này (きめる)
N+ を hoac Vることに* けっていする

quyết định sth, viec gi N/V ることを決める
kết luận (tóm lại là (thường đầu câu)....けっつろんとし
て、。。。) けつろんする
しゃちょうはきゅうりょうがあがらないとけつろんしまし
Tổng giám đốc kết luận là không tăng lương た。
Tóm lại là, không tăng lương けつろんとして、きゅうりょうがあがらないです。
せいき
Thế kỷ 21 にじゅういち世紀
A さんを買い物に誘いました。(かいもの smb を何に誘
Rủ Ngọc đi mua bán う)さそう
A muốn B làm gì A さんは B さんに何を V て欲しいです。(ほしい)
旦那さん(だんな)にタバコを辞めて(やめる)欲しいで
Tôi muốn chồng bỏ thuốc lá す。(ほしい)
A さんから(に)情報(じょうほう)を得ました(える:
Tôi đã nhận được (có được) thông tin từ A get)
研修(けんしゅう)をとおして(通して)知識(ちしき)
Tôi đã có được kiến thức thông qua buổi đào tạo をたくさんえました
(đi đào tạo lại người khác dùng từ ) education training smbを きょういく する
1/ けんしゅう 研修 đào tạo huấn luyện;2/ くんれん 訓
練 =training; 3/ きょういく 教育 education chung
Training đào tạo phân biệt giữa các từ chung
1/ dùng cho đào tạo chữa cháy chẳng hạn 2/ đào tạo cho
công nhân ngoài dây chuyền
C1 Thông qua điều gì: sthをとおして、(通して)
C2 Thông qua điều gì: sthをつうじて、(通じて) Thấy じ thì đọc là つうじて
Tôi đã gặp A thông qua công việc 仕事を通して(通じて)A さんに会いました。
Thông qua internet, đã có thể liên lạc với người khác dễ インターネットを通じて(つうじて)、ほかの人と簡単に
dàng (かんたん)連絡できる(れんらく)ようになりました
Quan hệ người với người: human relation 人間関係 にんげんかんけい
đề ý / chú trọng tới mối quan hệ giữa người với người
trong công ty 人間関係で気を付ける(きをつける)
Xin hãy an tâm ご安心ください(あんしん)
Xin hãy liên lạc ご連絡下さい(れんらく)
Xin hãy báo cáo đi ご報告下さい(ほうこく)
Xin mời ngồi ご着席ください(ちゃくせき)
=席にかけてください
Xin mời xem/nhìn ご覧ください(らん)
し あ げ る かんりょう
Hoàn thiện, hoàn thành, đánh bóng sản phẩm, : 仕上げる Hoàn thành, kết thúc công việc nói chung: 完 了 する
おとずれ
訪れる ghé thăm địa điểm (ghé thăm điểm thì dùng ô tô た ず ね る
れ bị động) 訪ねる ghé thăm người (“ta” thì ghé thăm người “ngủ”ね)
hiện tại 現在 げんざい
Từ bỏ sth sth をあきらめる
Đừng từ bỏ kế hoạch giữa chừng とちゅうでけいかくをあきらめないでください
trên đường đến ga, có bưu điện えきへいくとちゅうに、ゆうびんきょくがあります。
Cho dù hoàn cảnh như thế nào cũng đừng bỏ cuộc どんなばあいでも、あきらめないでください
Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ ゆめをあきらめないでください
Theo báo cáo của phòng NS, số người tham gia bảo hiểm じんじぶのレポートによると、けんこうほけんにはいって
chỉ có 100ng いるにんずうは100にんしかいないそうです。
Bảo hiểm thì người VN cũng được người nước ngoài cũng けんこうほけんは VN じんでも、がいこくじんでも、だれ
được, ai cũng có thể tham gia. でもはいることができます。(だれでもはいれます)。
Trốn học 授業をサボる / 学校をサボる
Có con cái chưa? 子供ができましたか
Có gia đình chưa? Bạn đã lập gia đình chưa? 家族ができましたか
N+でも:cũng/ ngay cả
-Chủ ngữ hoặc KHÔNG có giới từ chỉ cần thêm でも
Cả trẻ con, cả người lớn ai cũng biết bài hát này
Cách sử dụng でも và も
….でも: Cũng … (dùng trong câu khẳng định)
なに おとな

何でもあります 子供でも大人でも誰でもその歌を知っています
-Sau trợ từ に / と thêm でも; nhưng を thì bỏ を chuyển thành でも
Tôi muốn nói chuyện với cả A, cả B, ai tôi cũng muốn nói chuyện cùng
私は A さんにも、B さんにも、誰にでも話したいです
A thì món âm nhạc mới cũng biết, cũ cũng biết, cái gì cũng biết
なん

Bài toán khó như thế này thì ngay cả thầy giáo cũng không A は音楽のことは新しいことでも古いことでも何でも知っ
giải được ています
Ai cũng phải tuân thủ pháp luật
Cả người lớn, cả trẻ em đều phải tuân thủ theo pháp luật こんな難しい問題は先生でもとけません
誰でも法律を守らなければなりません
Cả trẻ em, cả người lớn ai cũng biết bài hát này 大人でも、子供でも法律を守らなければなりません
Gia đình thì cả khi hạnh phúc, cả khi bất hạnh, khi nào cũng bên 子供でも、大人でも、誰でもその歌を知っています
nhau 家族は幸せな時でも、不幸せなときでも、いつでも一緒で
Tôi thì thịt cũng được, rau cũng được, cái gì cũng ăn được す
なん
Ngày mai cũng, ngày kia cũng, khi nào cũng nhàn rỗi 肉でも、野菜でも、何でも食べられます
Địa điểm ở đâu thì được。ở đâu cũng được 明日でも、明後日でも、いつでも暇です
場所はどこがいいですか。どこでもいいです
A có ăn được gỏi cá k? Cái gì tôi cũng ăn được
A はさしみがたべられますか。何でも食べられます
Khi nào cũng được いつでもいいです
Bạn có biết xe TQ thì bán ở đâu k? 中国のバイクはどこで売っているか知っていますか
Xe đó thì ở đâu cũng bán (どこでも theo Ando cách thường nói hơn, cho そんなものはどこ(に)でも売っていますよ。
に vào để tránh 2 từ で cạnh nhau mà muốn nhấn mạnh) 学生は誰でも用意しなければなりません
Học sinh ai cũng phải chuẩn bị bài どの国でも宗教は文化に影響を与えます

Bất kể nước nào tôn giáo cũng gây ảnh hưởng tới văn hóa 彼はいつでもネクタイを締めるそうです
Nghe nói anh ấy lúc nào cũng đeo cà vạt 私はどこの国の人とでも友達になりたいと思っています。
なん
Tôi muốn làm bạn với mọi người ở tất cả các nước
何でも cái gì cũng いつでも khi nào cũng
くに だれ
どこの国でも nước nào cũng 誰でも ai cũng
どこにでもあります đâu cũng có
… も: Không mang nghĩa cũng mà mang nghĩa N+も 何にも食べません không ăn cái gì cả
なに
phủ định (dùng trong câu phủ định) 何もあり 誰も会いませんでした chẳng gặp ai cả

ません いつも:đặc biệt-mang nghĩa là “always”


Chẳng ai đến cả 誰も来ませんでした
Tôi thì cái gì cũng ăn được nhưng em gái tôi thì chẳng ăn はたしはなんでもたべられますが、いもうとうはあんにも
được cái gì たべられません。
いまなん た べ た い
Bây giờ cái gì cũng muốn ăn 今何でも食べたいです
いまなに た べ た く
Bây giờ chẳng muốn ăn cái gì 今何も食べたくないです
でも、 : nhưng じゃ、: thế thì そして,: rồi, và… なかなか: mãi mà そろそろ: sắp sửa
らいしゅうのすいようびまでに、ほうこくしょをていしゅ
Chậm nhất là thứ 4 tuần sau phải nộp báo cáo つしなければなりません。
Nộp báo cáo ほうこくしょをていしゅつする(だす)
Kế hoạch dự kiến khi nào hoàn thành けいかくはいつかんせいするよていですか
Dự kiến chậm nhất cuối tháng này hoàn thành
く が つ お わ り く が つ まつ こんげつまつまでに、かんせいするよていです。
Cuối tháng 9: C1 九月の終わり = C2 九月末
はなしをきいている間(あいだ)、とてもねむかったで
Trong lúc nghe chuyện, tôi đã rất là buồn ngủ す。
Trong lúc đứa bé ngủ thì cùng nhau dọn dẹp đi 赤ちゃんが寝(ね)ている間に、かたづけましょう。
ngăn kéo ひきだし
ひく:pull kéo (おす:push đẩy)
だす:lấy ra
きょうはようじがあって、すうぶんはやくかえらせていた
Hôm nay tôi có chút việc, xin phép về sớm vài phút だきます。
khiêm tốn けんそんする
けんそんな
Hiện tại, tôi nhận được một số ý kiến của một số manager げんざい、スタッフなんにんがあんぜんのバッジをつける
người Nhật rằng một số nhân viên chưa hiểu mục đích của ことのもくてきがまだわからないという意見を日本人のマ
việc đeo phù hiệu an toàn. ネージャーからいただきました。
だから、スタッフがバッジをつけるいみよくわかるため
Do vậy, các manager gợi ý chúng ta nên gửi tài liệu về ý に、そのことのもくてきといみについてのしりょうをお
nghĩa cũng như mục đích của việc đeo phù hiệu đến tất cả くったほがいいとマネージャーにていあんしていただきま
nhân viên để họ hiểu rõ hơn ý nghĩa của việc này した。
Phân biệt こんど khi nào dịch lần này, khi nào dịch lần tới 今度 + V た:lần này
今度 + V る:lần tới
Ý nghĩa là gì (BẮT BUỘC DÙNG どういう意味、còn dùng い み / い み なん
なん thì phải dùng như chữ đỏ bên ô bên cạnh) …どういう意味ですか / …の意味は何ですか
X có nghĩa là gì? X nghĩa là Y X はどういう意味ですか / X は Y という意味です
“使用禁止”はどういう意味ですか
“…” nghĩa là gì? Nghĩa là không sử dụng 使うなという意味です
らく べんり じゆう
Comfortable thoải mái : 楽な Thuận tiện: 便利な tự do: 自由な
“Ăn uống thoải mái” có nghĩa là gì 飲み放題は何という意味ですか
Ăn bao nhiêu cũng được ~はいくらでも食べられるという意味です
Vru + べきです/ べきでわありません(đặc bệt: ghép với
Nên/ không nên làm gì (should = べきです) (Vたほがい koto => べきこと ghép với する:すべき)
いです。= had better làm cũng được, không cũng được) đặc biệt đông từ する=> すべきです。
trên tàu điện, nên nhường chỗ cho người già (dùng Vta ho
ga: nhường cũng được không nhường cũng được,
kudasai hãy thì cũng hơi nặng nề => do vậy dùng
bekidesu là cần phải làm でんしゃのなかにはとしよりにせきをゆずるべきです。
としより
Người già: 年寄=としとったひと そのように (そなことを)いうべきではありません。
Tôi đã nói hết những điều nên nói với anh ta nhưng anh かれに言うべきことを全部ぜんぶいいましたが聞いて(き
ta không chịu nghe tôi いて)くれました。
tôi không biết nên làm cái gì (vì là cụm nên làm cái gì chứ
không phải 1 danh từ nên phải dùng か chứ không phải
が)。 何(なに)をすべきかわかりません
tôi không biết cách đóng cửa như thế nào ドアをどうしめるか、わかりません。
tôi không biết cách đóng cửa ドアのしめかたがわかりません。
Cô ta là người như thế nào, tôi không biết. 彼女(かのじょ)はどんな人かわかりません。
con nên giữ lời hứa やくしょくをまもるべきです。
phá vỡ lời hứa やくそくをやぶる
hợp đồng bị phá vỡ けいやくがやぶられました。
con nên học nhiều hơn もっとべんきょうすべきです
không nên làm gì Vru + べきでわありません
anh ta không phải là người nên tin tưởng/ anh ta là người
không nên tin tưởng かれはしんらいすべきでわないひとです。
Tôi cũng chẳng biết nên làm gì nữa なにをすべきかわかりません。
đề án, đề xuất: từng bước chi tiết ていあんする
tư vấn, khuyên アドバイスする
gợi ý, recommend/suggest すすめる
gợi ý (N), recommendation/suggestion (phải kính ngữ
mới thành N) おすすめ
xin tư vấn cho tôi おすすめはなんですか
スタッフぜんいんにおくるために、このしりょうをさくせ
Tôi đã làm tài liệu này để gửi đến tất cả các staff. いしました。
Nội dung tài liệu như sau ないようはかきになります hay hơn là nói kakidesu.
Tất cả: người ぜんいん vật ぜんぶ Tổng cộng ぜんぶで
Làm/soạn tài liệu: さくせいする
That's all いじょうです nói hay hơn sẽ là いじょうになります
Sth は~
Kế hoạch cắm trại là vậy, có ai có câu hỏi gì không? キヤンプの予定は以上です。何か質問がありますか
Chuyển move / transfer data / truyền bệnh うつす/ びょうきをうつす
Chuyển kế hoạch thành hành động こうどうにけいかくをうつす
Bị tai nạn lao động ろうどうじこにあう
Gặp tai nạn giao thông 交通じこにあう
Ghé vào đâu どこによる (よります:call on, drop at, stop at)
tức giận おこる - おこります
Làm cho ai tức giận (làm ai, khiến ai ->a+seru/saseru) smb をおこらせる
tôi đang tức giận với anh ấy đây かれにおこりました
Tôi làm cho anh ấy khóc かれをなかせました
Một lần nữa (dùng cho cả trực tiếp & gián tiếp) もういちど
Một lần nữa (chỉ khi tường thuật lại) さいど
NG ひん(せいひん:sản phẩm nói chung còn ghép với từ
hàng gì đó thì chỉ dùng ひん)があって、もういちど(さ
Đã có hàng lỗi, chúng tôi đã phải kiểm tra lại lần nữa いど)check しなければなりませんでした
Nghỉ giải lao きゅうけいする
tốn tiền おかねがかかる
かいがいりょこうにいくとき、Passport がひつようなは
Khi đi du lịch nước ngoài đương nhiên cần passport ずです
かいがいりょこうにいくとき、Passport がいるはずです
Khi đi du lịch nước ngoài đương nhiên cần cầm theo かいがいりょこうのとき、Passport をもっていくひつよ
passport うがあるはずです
Đi công tác nước ngoài / đi công tác từ… đến… かいがいしゅっちょうにいく/ …から…まで出張する
Nhiệt độ おんど
vì Tôi đã giảm nhiệt độ phòng, nên đương nhiên là không
nóng へやのおんどをさげたから、あつくないはずです。
ăn cắp sth sthをぬすむ
1 chiếc đã bị ăn cắp nên đương nhiên số lượng bây giờ ひとつがぬすまれたので、げんざい(いま)のかずがたり
là thiếu ないはずです
Thiếu =không đủ たりない
Đủ (động từ nhóm II) enough たりる
tuyệt đối, hoàn toàn ぜったい
bẩn (có vết bẩn chứ không phải bẩn thỉu きたない sth がよごれる
sản phẩm này bị bẩn rồi nên đương nhiên là hàng NG このせいひんがよごれたので、NG ひんのはずです。
ai đó tiến bộ A はしんぽする
A はしんぽがある
Trong nhà máy thì không được chụp ảnh nhưng nếu ngoài こうじょうのなかではしゃしんをとってはいけませんが、
NM thì được そとならいいです。
Hãy làm đúng như gì tôi nói わたしがいうとおりに、してください。
Hãy đi bộ đúng như bản đồ ちずどおりにあるいてください
ちずのとおりにあるいてください
Kế hoạch đã được triển khai đúng như dự định よていのとおりに、けいかくがじっしされました。
Đúng là như vậy そのとおりです。
そうです。
おもったとおりに、かれがだいがくのしけんにごうかくし
Đúng như tôi nghĩ, anh ta đã đỗ đại học ました。
sản phẩm đạt (không bị lỗi) ごうかくひん
không đỗ/ không đạt ふごうかくする
hàng không đạt ふごうかくひん
hàng lỗi NG ふりょうひん 不良品
hàng tốt 良品 りょうひん
sản phẩm hàng hóa (goods, commodities) しょうひん
sản phẩm (trong sản xuất) (products) せいひん
Đúng như thông báo của A, tiền lương năm nay đã tăng A さんのしらせのとおりに、ことしのきゅうりょうが2
20% 0%あがりました。
Quay lại câu chuyện vừa nãy,…. さっきのはなしにもどりますが、。。。。
Quay lai ngay day nhe まっすぐもどってください
And/ và そして、。。。
Tôi không thể làm 2 việc 1 lúc được đâu どうじにふたつのことはできません
Một người vừa làm việc nọ vừa làm việc kia: V bỏ
masu+ながら、vừa nghe nhạc vừa đọc sách おんがくをききながら、ほんをよみます。
Hai người làm cùng lúc 2 việc: đồng thời: tôi nói, đồng thời
cô ấy viết わたしはいって、どうじ ni かれがめもをとりました
đồng thời: どうじに
xảy ra: occur, happen sth がはっせいする(tự động từ)
Cùng lúc với động đất thì sóng thần đã xảy ra じしんとどうじにつなみがはっせいしました。
Đã xảy ra lỗi ở bộ phận sx せいさんぶではミスがはっせいしました。
nông sâu shallow/deep あさい ふかい
cách nhìn hạn hẹp/ cách suy nghĩ ấu trĩ/kiến thức/ kinh
nghiệm còn non みかた&かがえ(ちしき)けいけんがあさい
cách nhìn/ cách suy nghĩ /kiến thức・kinh nghiệm già dặn みかた&かがえ(ちしき)けいけんがふかい
sau đó そのあと
Tôi đaã hỏi A người mà đang ngồi ở đó (rằng trong tiếng
Nhật không có) như sau そこにすわった A さんにつぎのようにききました。
A đã dịch cho tôi là:... … Vru、。。た と つうやくしていただきました。
xấu hổ sth に ついて はずかしい
yêu cầu: demand/need/ request/ requirement (n) ようきゅう
yêu cầu: demand/need/ request/ requirement (v) ようきゅうする
từ chối (n) きょひ
từ chối (v) きょひする
Người lao động đã yêu cầu tăng lương nhưng bị BOD từ ろうどうしゃはきゅうりょうをあげるとようきゅうしまし
chối たが BOD にきょひされました。
Nghỉ phép ゆうきゅう 有休 をとる
いちにちゆうきゅうをとらせていただけませんか (みっ
Tôi xin nghỉ phép 1(3) ngày かかん)
có trách nhiệm せきにんがある
có trách nhiệm làm gì Vru せきにんがある
tinh thần trách nhiệm cao たかいせきにんかんがある
thanh tra inspection audit かんさ
Audit かいけいかんさ(かいけい:accounting
inspection/ kiểm tra けんさ する。
hôm nay cty A ở khu công nghiệp Quang Minh đã bị 今日QMこうぎょうだんちにあるAさんがけんしゃされま
thành tra した。
かんじょう お ね が い

Tính tiền đi em/ check bill かいけいおねがいします = 勘 定 をお願いします。


かんじょう はらう
勘 定 を払う thanh toán tiền

Accountant/ kế toán viên けいり


Phòng kế toán けいりぶ
một vấn đề, 1 vụ việc: issue, matter... けん
なやみ
Có nhiều vấn đề về sth (trouble : 悩み) Sth の悩みがたくさんある
Anh ta không phải là người ích kỷ かれ わたくし ひと
He was not self=centered 彼は 私 のない人だった
He was always unselfish (わたくし:cách nói khiêm tốn = ぼく)
ちがうじかん せ っ と
違う時間にセットする (lúc nào đó muốn tránh lặp lại các
Đặt ở những giờ khác nhau từ trong câu thì ta có thể dùng 2 từ đó)
いろいろ ところ お い て
Đặt sẵn ở những vị trí khác nhau 色々な 所 に置いておきる
。。。Vru と 気づく kizuku 。。。ことに/ N+
nhận ra に 気づく
Tôi nhận ra mình đã đánh rơi ví さいふをおとしたことにきづきました。
さいふをおとしたときづきました。
last cùng là cuối cùng nhưng khác nhau さいご +の+N
Final さいしゅう +の+N
công bố publish こうかい &公示 =こうじ=
こうかいする &公示する =こうじ=
đăng lên báo sth を新聞=しんぶん=に載せる=のせる=
Hợp đồng 契約 けいやく
Hợp đồng với ai Smb との契約 けいやくする
ざんていたいさく こうきゅうたいさく
Đối sách tạm thời / Đối sách lâu dài 暫定対策 / 恒 久 対策
Phó mặc cho, phó thác cho 任せる
Complaint than phiền もんく 文句
Make a complaint もんくを言う 文句を言う
もんく
Claim khiếu nại / sự kêu ca phàn nàn クレーム / 文句
おもて うら
Mặt trước / mặt sau 表 & 裏
Rõ ràng めいかくな 明確な
てきよう
STH に適用する てきよう hoặc sth に
Áp dụng cho sth あてはめる あってはまる tự(còn có nghĩa phù hợp)
phù hợp adj be suitable sth に ふさわしい

A hợp với B A は B に逢う
hợp với ai: tóc, quần áo… Smb に逢う
ふさわしいこうほしゃ あてはまるこうほしゃがいた
nếu có ứng viên phù hợp, em sẽ giới thiệu ngay ら、すぐ しょうかいします。
Bảo hành 保証 ほしょう
Chính sách bảo hành
保証ポリシー
vận chuyển 発送 はっそう
phí vận chuyển 発送ひ はっそうひ
add sth in/ thêm sth vào sth に追加する=ついかする
khói 煙 けむり
hỏa hoạn 火事 かじ
phàn nàn về sth ・rằng... sth について / …と もんく を いう
Last cuối cùng さいご の+N
Final cuối cùng さいしゅう +の+N
đầu tiên さいしょ の+N
đầu tiên (chỉ để đầu câu, làm từ nối) まず、。。。
Kinh nghiệm đầu tiên さいしょのけいけん
gần đây さいきん の+N
Gần đây tôi bận (nó cũng dùng như một trạng từ) さいきん いそがしいです。
Tối tân さいしん
Kỹ thuật tối tân さいしんのぎじゅつ
Cao nhất/ tuyệt vời nhất さいこう
thấp nhất/ tệ nhất さいてい
nguyên nhân げんいん
sơn paint (n) ペンキ
bụi ほこり
hoạt động activity かつどう
phạm vi hoạt động かつどうのはんい
bảo vệ môi trường làm việc はたらく かんきょう を まもる
tiình trạng/ trạng thái status じょうたい
đánh giá ひょうか する
Anh ta bị đánh giá là người không có năng lực かれはのうりょくがないひととひょうかされました。
có / không có năng lực のうりょく があるーがない
tham gia kỳ thi năng lực tiếng Nhật にほんごのうりょくしけんをうける
cấp dưới ぶか
せんぱい
cấp trên / người じょうし / tiền bối 先輩
ぶちょう かちょう ふくかちょう
Trưởng phòng 部長 課長 副課長 phó phòng
yên tâm làm gì あんしんして、Vmasu
cố gắng/nỗ lực làm gì がんばって、Vmasu =どりょくして、Vmasu
cố gắng làm gì / sự nỗ lực がんばる=どりょくする
Cam kết rằng... 。。。とやくそくする
Cam kết cái gì 。。。Sth をやくそくする
Cam kết thực hiện cải tiến かいぜんのじっしをやくそくする
ảnh hưởng đến ai/ sth smb sth に えいきょうする
giải quyết (khi có vấn đề) もんだい をかいけつする
xử lý công việc (không phải có vấn đề gì cả)(một công việc
cụ thể nào đó) しょりする
công việc này có thể giải quyết đơn giản このしごとがかんたんにしょりできます。
xử lý, giải quyết (chung chung) handle, deal with を たいおうする
ưu tiên cái gì・ai sth/smb をゆうせんする
tôi ưu tiên những em có năng lực ngôn ngữ cao たかいげんごのうりょくがあるひとをゆうせんします。
năng lực ngoại ngữ = năng lực ngôn ngữ げんごのうりょく
Em hãy ưu tiên xử lý việc này nhé このしごとのしょりをゆうせんしてください。
Sth は びっくりするぐらい (cho cụm này vào giữa chủ
Sth thì …..đến mức ngạc nhiên ngữ và vị ngữ) +adj です。
Tiếng Nhật của bạn giỏi đến mức ngạc nhiên あなたの日本語はびっくりするぐらいじょうずです
Anh ta có thể ăn nhanh đến mức ngạc nhiên かれは びっくりするぐらい はやく たべられます
Cái camera này có thể chụp ảnh đẹp đến mức ngạc nhiên このカメラはびっくりするぐらいきれいにしゃしんをとれ
ます。
おどろく
Giật mình/ ngạc nhiên với cái gì Sth に驚く
Giật mình vì rẻ この安さに驚きました
Sth lần đầu tiên à? Sth ははじめてですか。 ベトナムははじめてですか
Bây giờ Nhật có nóng như ở VN không? いま、日本はベトナムとおなじぐらいあついですか。
Nhiệt độ trung bình bây giờ ở Nhật là bao nhiêu? 今のへいきんのおんどはなんどですか。
ベトナムのいちばんさむいきかんは12がつから2がつま
Thời gian lạnh nhất ở VN là tháng 12 đến tháng 1 でです。
thời gian đào tạo (khoảng dài hơn vài giờ)từ vài tháng, đến けんしゅうの(training)きかん: なんかげつからなんねんま
vài năm で
khoảng thời gian (tính bằng giờ) じかん
Nhiệt độ thấp nhất ở HN là 7 độ, còn ở vùng(phía) núi thì HN のさいていのおんどは7どですが、やまのほうは 0
có nơi là 0 độ (れい)どです。
Mùa hè ở VN thì từ tháng 5 đến tháng 8. ベトナムのなつはごがつからはちがつまでです。
Nhiệt độ cao nhất thì có lần lên tới 42 độ さいこのおんどは42どになったことがあります。
A さんは iwata にか Hamamatsu にかどこにすんでいます
A đang sống ở Iwata hay ở Hamamatsu hay ở đâu か。
Hàng ngày, A đi làm bằng tàu điện, bằng ô tô hay bằng xe まいにち A さんはかいしゃへでんしゃでいきますか。バス
bus でいきますか。なんでいきますか。
A vào Yamaha được bao lâu rồi A さんはヤマハに入ってどのぐらいたちましたか。
Ở Nhật đã bao giờ ăn món ăn của VN chưa 日本ではべとなむのりょうりをたべたことがありますか。
Có gì không ăn được không なんにかたべられないものがありませんか。
Anh gợi ý được không おすすめはなんですか
Nem はるまき(mua xuan, maku: cuộn)
Ấn tượng của bạn về VN là như thế nào べとなむについてのいんしょうはどうですか
Cá nướng やきさかな
rau Xào sauted やさい いため
gửi おくる=そうふする=
gửi lại さいそうする
Lập kế hoạch けいかくをたてる(xây dựng kh)
Cho dđối tượng là A. (thì nên nói: Đối tượng là A) たいしょうは A です。
Trước/first さき(の+N)
Cho đối tượng A trước さきのたいしょうは A です。
Mời đi trước/làm gì đó trước おさきに、どうぞ。
DĐáp lại: cảm ơn, tôi xin phép trước nhé. ありがとうございます。おさきに、しつれいします。
Training/Education/ Đào tạo (nghĩa rộng, to tát) きょういく=ようせい(ít dùng hơn)
Khóa đào tạo (nghĩa rộng) きょういくコース(course)
Training けんしゅう
Inー house training しゃない けんしゅう
Trainer/ người đào tạo トレーナー
thay phiên/luân phiên làm gì đó こうたいで します。
tham khảo (văn bản trước đây, trang...) sthをさんしょうする
tham khảo (này rộng hơn, tham khảo các công ty khác,
các nước khác...) sth をさんこうにする (dùng trợ từ に sau さんこう)
nó rất bổ ích đối với tôi (có thể tham khảo được nhiều) さんこうになりました。
hãy tham khảo thông tin trên đây じょうきのじょうほうをごさんしょうください
for reference để tham khảo さんこうのため
(まずは)ご参考までに、 (さんこう)メール をおくらせてい
đầu tiên là cho phép tôi gửi thư để bạn tham khảo ただきます。
xuất ăn/ ration ていしょく
từ ... Đến (cho thời gian & cự ly khoảng cách về mặt địa lý) から。。。まで
từ... Đến (giá trị như tiền, ) から。。。に
sửa đổi (văn bản tài liệu) しゅうせいする。
bản sửa đổi revised edition version しゅうせいばん
chuyến thăm visit ほうもん
Thăm smb sthを ほうもんする
Tất cả các manager マネージャー のぜんいん
Internal Nội bộ しゃない OR ないぶ
External しゃがい がいぶ
status tình trạng じょうたい
tình hình situation じじょう / じょうきょう
awareness/ ý thức/ consciousness いしき
pregnant / phụ nữ mang bầu にんぷ
order/ turn thứ tự my turn lượt tôi じゅんばん
nhường cho ai cái gì transfer smb に sth を ゆずる
disturb/ can thiệp/ làm phiền smb sth に やまする
văn hóa ぶんか
ngoài ra また、。。。
ngoài ...sth ra いがい không phải có の nối vào) N+いがいに hoặc N+いがいには
ngoài ...sth ra (ほか phải có の nối vào) N+のほかに hoặc N+のほかに
tuân thủ luật ほうりつをまもる
tuân thủ quy định của cty (rule: chung chung, có quy định) かいしゃのルールをまもる
quy định (thành văn bản ~ regulations) きそく
Nhật ký にっき
Thủ tướng Prime Minister しゅしょう
Tổng thống president だいとうりよう
hôm trước せんじつ
đầy đủ full sufficient enough じゅうぶんな
thay đổi へんこうする =かえる
update cập nhật văn bản こうしんする
tài liệu liên quan かんれんしりょう
chứng minh しょうめいする
trường hợp cần thiết, ひつようなばあい、
công văn/correspondence しょかん
soạn thảo (m ọi thứ giấy tờ) さくせいする
đăng ký (vào khóa học hoặc vào 1 chương trình gì đó) もうしこむ
đăng ký (thành lập công ty... Registration) とうろくする
màn hình がめん
làm thêm ざんぎょうする
。。。Allowance trợ cấp てあて
trợ cấp làm thêm giờ ざんぎょうてあて
trợ cấp thất nghiệp しつぎょうてあて
trợ cấp nghỉ hưu たいしょくてあて
Nghỉ hưu たいしょくする
nghiên cứu (khoa học) けんきゅうする
viện nghiên cứu けんきゅうしょ
nghiên cứu, điều tra = しらべる=research survey ちょうさする
thị trường = market しじょう
nghiên cứu thị trường しじょうちようさ
chợ いちば
phân tích ぶんせきする
biểu đồ/chart ず
viết lại, vẽ lại かきなおす
điểm point (thầy cô cho điểm cũng vậy) てん
file đính kèm てんぷファイル
khác (n) ちがい
khác (v) - không có tính từ cho từ này ちがう
có sự khác nhau giữa sth với cái gì A とBとのちがいがある
A kh ác B AはBとちがいます
như là、với vai trò là... N + として
với vai trò là 1 leader, tôi xin thông báo với mọi người... leader として、みんなさんにしらせさせていただきます
coi trọng ai, sth sth・smbをたいせつにする
kính trọng ai smbをそんけいする
với vai trò là 1 nhân viên công ty, chúng ta phải coi trọng かいしゃいんとして、おきゃくさんをたいせつにしなけれ
khách hàng ばなりません。
(danh từ) vai trò やくわり
chúng ta sẽ dùng file này như là bản cuối cùng さいしゅうばんとして、このファイルつかいましょう。
bản cuối cùng (dùng cho văn bản) final documents さいしゅうばん
mở (khóa học, mở nhà hàng, mở miệng, mở mắt, mở
trang sách...) ひらく
gọi điện lại かけなおす
không nghe điện thoại (không nghe máy) でんわにでない/でません (t ừ 出る đi ra, hiện ra)
nghe điện thoại (nghe máy) でんわにでます(t ừ 出る đi ra, hiện ra)
bất lịch sự しつれいな
gián tiếp (noun - adv - adj dùng theo kiểu danh từ ghép) かんせつ /かんせつに/ かんせつの+danh tu
trực tiếp ( noun - adv - adj dùng theo kiểu danh từ ghép) ちょくせつ/ ちょくせつに/ ちょくせつ の+danh từ
từ giờ (from now on) = これから là văn nói こんご văn viết
Đổ đầy sth vào sth (chất kín vào) sthにsthをつめる
Xin dồn vào... つめてください。
Ngồi dồn lên phía trước đi. まえへつめてください。
Làm sth đó thoải mái đi... (uống bia thoải mái trong 2 tiếng) 2 時間のビールののみほうだい。
Ăn bufftet (ăn thoải mái) たべほうだい
Tổng cộng total tổng tiền cũng vậy ごうけい:
Tất cả the whole ぜんぶ
tổ chức (sự kiện...) かいさいする = ひらく
tổ chức ( tour,...) じっしする
they/ họ かれら
tập trung (vào công việc gì đó) sth に(chữ hán 2 chữ/ Vru こと)しゅうちゅうする
(không) có tính tập trung/ tràn lan sth がまとまる・まとまらない
tập trung (ý kiến lại)collect lại いけんをまとめる
cảm ơn anh đã hiểu (từ hiểu này xuất phát từ gốc từ ở
dưới) ごりょうかい、ありがとうございいます。
hiểu (chỉ dùng cho câu đơn vd: vâng tôi hiểu rồi) (câu
phức: vd tôi hiểu là… thì phải dùng わかりました) りょうかいする
đạo đức (adj) moral どうとくてきな
(vào ) ngày hôm đó (không cần dùng に )giống 今日 とじつ
đầu tháng つきのはじめ
ねんあたま
đầu năm (ng Nhật thường dùng 年 頭 ) とし(ねん)のはじめ
ねんまつ
cuối năm 年末
chính thức (official) せいしきな
Có thể cho tôi 10 phút được không (chính là: tôi có thể
nhận được 10 phút k) 10 ぷんをいただけませんか。
Có thể cho tôi 10 phút được không (chính là: tôi có thể
nhận được 10 phút k) 10ぷんをいただいてもいいでしょうか。
Có thể cho tôi 10 phút được không (chính là: tôi có thể
nhận được 10 phút k) 10ぷんをいただいてもよろしいでしょうか。
Trong lúc làm gì Vru あいだ
Trong lúc đang làm gì Vte iru あいだ
チャンス ~ きかい (vừa mang nghĩa máy móc, vừa
cơ hội mang nghĩa cơ hội, chữ hán khác nhau)
có cơ hội きかいがある
chộp (つかむ)lấy cơ hội きかいをつかむ
lỡ (miss のがす )mất cơ hội きかいをのがす
thành lập かいしゃをせつりつする/ かいしゃをおこす(đánh thức)
ngày thành lập せつりつび
tài chính ざいせい
các phòng - every department かくぶもん
dựa trên.... sth に。。。もとづいて、
dựa trên (động từ) 。。。に もとづく
có hiệu lực từ ngày ... tg + から+ゆうこう に なる。
hiệu quả (n) こうか
có tính hiệu quả (adj) こうかてきな
hợp tác với ai làm gì smb と きょうりょくして、sth をする
hợp tác きょうりょくする
ごきょうりょくください/ ごきょうりょくよろしくお願い
xin hãy hợp tác いたします
cảm ơn sự hợp tác ごきょうりょく、ありがとうございます。
chi tiết (n) しょうさい
đến từng chi tiết nhỏ しょうさい まで、
Hãy báo cáo đến từng chi tiết nhỏ しょうさい まで、ほうこくしてください
để biết thêm chi tiết/ for details しょうさいのために、
ngày mai tôi sẽ giải thích chi tiết 明日、しょうさいをせつめいします。
ngày mai tôi sẽ giải thích một cách chi tiết 明日、しょうさいにせつめいします。
chi tiết (adj) しょうさいな = くわしい
một cách chi tiết (nên dùng từ này thôi) くわしく
hãy làm gì C1 Vte くだいさい
hãy làm gì C2 sth を+ご+chữhán 2 chữ + ください
VD: xin hãy liên lạc ごれんらく ください
Xin hãy báo cáo ごほうこく ください
Xin hãy hiểu cho ごりかい ください
Xin hãy hợp tác ごきょうりょく ください
なにかじょうほうがいったら、わたしにごれんらくくださ
nếu cần thông tin gì khác, hãy liên hệ với em い
giặt giũ = lựa chọn せんたくする
chọn えらぶ (I) =せんたくする
đồ giặt giũ せんたくもの
liên lạc れんらくする
bản báo cáo ほうこくしょ=レーポト
(lịch sự) Tết dương (お)しょうがつ
Tết âm きゅうしょうがつ
âm lịch きゅうれき
dương lịch せいれき
thành tích せいせき
lịch sử れきし
bối cảnh, background はいけい
employee người lao động ろどうしゃ
じゅうぎょういんすう
employee CBCNV / số CBCNV じゅうぎょういん 従 業 員数
công đoàn người lao động じゅうぎょういんくみあい
người sử dụng lao động ろどうりようしゃ
しよう
使用する:dùng đài, từ điển…
つかう
使 う : không dùng trong trường hợp sử dụng các trang thiết
Phân biệt các từ “sử dụng”
bị ở địa điểm nào đó
りよう
利用する( mang ý nghĩa tận dụng nhiều hơn): dùng khi sử dụng
các trang thiệt bị tại nơi nào đó
trước đây いぜん(trang trọng hơn) =まえは、 まえの+N
sau đó after いご (trang trọng hơn) = あと
chứng chỉ bằng cấp = qualification = certificate = licence しかく
lấy chứng chỉ, nhận bằng... しかく をとる
có chứng chỉ... しかく をもっている
hình vuông しかく
にせもの ほんもの

Đồ giả =偽物 Đồ thật = 本物


みな みな
Thưa tất cả mọi người 皆さん Thưa các quý vị 皆さま
ký vào sth sthにサインする
nhất định = certain = definite いってい+の+N
tùy thuộc vào sth N+による
tùy thuộc vào sth N+によって、
vi phạm sth に いはんする
phí tổn = chi phí = expense = cost ひよう
danh sách ひょう
Chi phí vận chuyển うんそうび
quyền lợi = right けんり
nghĩa vụ =obligation = duty ぎむ
tính cách character せいかく
chính xác せいかくな = ただしい
nhắc nhở = remind リマインドする
mục tiêu もくひょう
mục đích もくてき
mục lục もくじ
thùng carton だんボール
đối với... (dành cho cảm xúc) ...にとって、
かいしゃにとって、ひとをそだてることがひじょうにたい
đối với công ty, nuôi dưỡng con người là rất quan trọng せつです。
đối với ... (dành cho tình huống, trường hợp cần phải như
thế này, như thế kia …にたいして、
đối với ... (dành cho tình huống, trường hợp cần phải như
thế này, như thế kia) MÀ BỔ TRỢ CHO DANH TỪ 。。。にたいする+ N...
sự khác nhau giữa người Nhật & người Việt là tinh thần 日本人とベトナム人とのちがいはしごとにたいするせきに
trách nhiệm đối với công việc んかん
đối với công việc, ng Nhật rất là nghiêm khắc しごとにたいして、日本人はきびしいです。
câu trả lời đối với vấn đề này thì rất là khó このもんだいにたいするこたえはむずかしいです。
このもんだいにたいして、すぐかいけつしなければなりま
đối với vấn đề này, ta phải giải quyết ngay せん
công bằng (N)(adj な) こうへい(な)
thái độ たいど
thái độ của anh ấy đối với cấp dưới là luôn công bằng 彼のぶかにたいするたいどはいつもこうへいです。
rất (trong văn viết) ひじょうに+V / adj
với bất kỳ ai, だれにとっても、
thách thức challenge
bài toán cần phải nỗ lực giải quyết
assignment/homework/subject/theme かだい
đúng như điều 37 (trong hợp đồng, ...) だい37じょう のとりに、。。。
từ khi... N+のから
V て から
từ khi luật lao động 2012 có hiệu lực, 2012 ねんろどうほうはゆうこうになってから、
văn bản/ tài liệu しりょう
hướng dẫn (tùy ngữ cảnh mà dùng từ nào) あんないする・せつめいする
cô đóng cửa giúp có được không ドアをしめていただいてもいいでしょうか
cô đóng cửa giúp có được không ドアをしめていただいてもよろしいでしょうか
cô đóng cửa giúp có được không ドアをしめていただけませんか
Tôi đóng cửa giúp nhé ドアをしめましょうか
お ね が い
Đồng ý: vâng xin làm ơn. Không đồng ý: thôi, k sao đâu. はい、お願いします いいえ、けっこです。
わたしはなんかいもじょうしにちこくしないようにちゅう
tôi thì nhiều lần bị sếp nhắc nhở không đến muộn いされました
địa ngục/ hell じごく
đồng ý smb に sth に さんせいする
đồng thuận chưa/ give one's consent/ accept なっとくする
smbに Vru ように なっとくさせる (nếu Vru không
thuyết phục persuade có tân ngữ thì thành smb を)
full service フールサービス
khách おきゃくさん
khách おきゃくさま
おきゃくさまは50めいいじょうのばあい、ねだん
trường hợp khách trên 50 người thì giá là: は。。。です。
bao gồm ふくむ
giá này có bao gồm bảo hiểm このねだんはほうけんをふくんでいます。
nhu cầu ニーズ
mắng / khiển trách しかる
khen ほめる
trân trọng sth (làm sth đó trân trọng) sth をたいせつにする
vỏ = dòng sông = da (da người: nên dùng skin) かわ
đỗ = bean =pea まめ
sth にまよう =>みちにまよいました。みちをまよってし
みち ま ち が え る
lạc đường mất rồi/ まいました。道を間違える cũng là lạc đường
mất = chết :ông A mất mất rồi しぬ=なくなる。=>A さんは なくなってしまいました。
thật đáng tiếc hôm nay không gặp được anh, きょう A さんにあえなくて、ざんねんです。
thật đáng tiếc hôm nay tôi đã không thể tham dự được
cuộc họp きょうかいぎにさんかできなくて、ざんねんです。
thắng ai, thắng sth sth に だれに かつ(I)
thua ai, thua cái gì sth に だれに まける(II)
vận động viên của môn gì player/athlete sth のせんしゅ
phản hồi feedback フィードバック
。。。だろうとおもいます。Nhẹ hơn là =>。。。だとお
だろう=です。 もいます。
Cái gì xứng đáng (k xứng đáng) để làm gì / to be worth た た
doing sth Sth は V るに足る/足らない
Kế hoạch này xứng đáng để thử nghĩ (cân nhắc xem xét) その計画は考えてみるに足る
Cuốn sách này không đáng đọc その本は読むに足らない
足りる: chữ Hán viết giống thêm り->足りる: lại mang
nghĩa “ đủ / có đủ” to have enough/ sufficient)
Đồ uống tiệc cuối năm có đủ không
忘年会の飲み物は足りましたか
Mua sẵn nhiều thế vậy mà vẫn không đủ たくさん買っておきるのに、足りませんでした
Xin lỗi không đủ tài liệu. Hãy đi photo đi すみませんが、資料が足りませんね。ちょっとコピーして
きてください
thay thế chi tiết ぶひん こうかん
せいひん: to ( ぶひん nằm trong せいひん)
昨日しらせたかいぎしつはほかの人によやくされてしまい
phòng họp tôi thông báo hôm qua đã bị người khác book ましたので、ほかのかいぎしつにかえさせていただきま
nên tôi xin phép đổi sang phòng họp khác す。
thay thế (かえる:thay đổi chưa chắc lấp cái gì vào đó ~
thay đổi tính cách) s th を こうかんする
trường hợp xe vừa mới mua mà có vấn đề như vậy thì có かったばかりのバイクはそのようなもんだいがあったばあ
được thay thế gì không いはなにかこうかんしていただけませんか。
hết pin, でんちがなくなる
thay pin でんちをこうかんする
HN のことしのじんこはきょうねんとくらべて 2ばい
dân số HN năm nay so với năm ngoái đã tăng gấp đôi ふえました
so sánh sth と くらべる = sth と ひかくする
Tìm (kiếm) (chỉ có tha, k có tự) さがす
tìm thấy (tự, tha) みつかる みつける
thất bại (đại thất bại) sth に (だい)しっぱいする
thành công (đại thành công) Sthに (だい)せいこうする
chuyên dụng...+ N N+せんよう
chuyên dành cho xe ô tô くるませんよう
tha thứ Smbに sth を ゆるす
Smbに sth を ゆるす (đây chỉ dùng với danh từ
cho phép = V。。。させる cho phép kết hôn chẳng hạn)
on time đúng giờ じかんどおり(dùng nhiều hơn)=じかんのとおり
まんぞく
hài lòng với điều gì sth に まんぞくする 満足する
おきゃくさん=おきゃくさま(trang trọng hơn) をまんぞく
làm/khiến khách hàng hài lòng させます。
còn chỗ せきがあく(mở) ghế còn mở: せきがあいていますか
せきがあいているなら、くるまのナンバーをおしえてくだ
Nếu còn chỗ trống, cho em xin biển số xe さい。
/ みち こ ん で
じゅうたい(N)/ 道が込んでいる đường đông
traffic jam tắc đường (danh từ) みち す おなか す き ま す
道が空きます đường vắng (お腹が空きます bụng đói)
じょうたい はまる
は ま る
một số cụm từ dùng với 嵌る 情 態 が嵌る đường bị kẹt cứng, tình hình/ trạng thái bị kẹt
Khớp, khít, vừa sth が~ cứng
Mắc kẹt trong… sth に~
Nghiện game, phim 映画、ガームに~
あさ たいそう
Tập thể dục buổi sáng (bài tập thể dục 体操) 朝の体操をする
Vì không có giọng nên không thể hát được。
ちょうし の る ちょうし よ く う た え ま せ ん
調子に乗る: kiêu ngạo 調子が良くないので、歌えません。
調子がいいです。Tình trạng sức khỏe tốt
may quá nhỉ, tốt quá nhỉ よかったですね。
hoãn/ delay/ suspend/ cancel/stop/ discontinue (ai chủ ちゅうし
động hoãn sth) Sth を中止する
hoãn/ delay/ suspend/ cancel/stop/ discontinue (sth bị ちゅうしになる(dùng trường hợp này nhiều hơn: danh
hoãn ) từ +ni+naru)
Ngày hội thể thao đã trở nên bị hoãn
うんどうかい ちゅうし
運動会は中止になりました
kế hoạch đã bị hoãn giữa chừng けいかくはちゅうしになりました。
đang giữa lúc làm gì thì .... (bị bất ngờ giữa chừng việc gì
đó xảy ra) N+のさいちゅうに Vている+さいちゅうに
シャワーをあびているさいちゅうに、おきゃくさんがきま
đang lúc tắm thì khách đến した。
đang họp thì có điện thoại かいぎのさいちゅうに、でんわがありました。
tôi đang họp (nó đang diễn ra) かいぎちゅうです。
tương lai/ (trong) quá khứ そうらい かこ<に>
hãy tiếp tục tuyển ぼうしゅうをつずけてください。
băn khoăn/ be worried/ こまる なやむ
tôi băn khoăn không biết mua gì なにをかたらいいかなやみました。
Dù sao chăng nữa however tuy nhiên ともかく。。。
さんか さいわい
Dù sao chăng nữa nếu Hương tham gia thì sẽ rất vui ともかく Huong さんは参加したら、幸いことです
きょうゆう

chia sẻ thông tin じょうほうをきょうゆうする 共 有 する


じょうほう ただち きょうゆう
Nếu có thông tin gì, tôi sẽ chia sẻ ngay lập tức 情 報 があれば、直ちに 共 有 します。
người phỏng vấn めんせつしゃ
xin phép ai làm gì sth について+ hoặc N+ きょかをもとめる
xin.... (ask for) もとめる
明日から、このポリシーのてきようについて、BODの
xin phép BGĐ áp dụng chính sách này kể từ ngày mai きょかをもとめます。
giấy phép N+ の きょかしょ
めんきょしょう
Giấy phép (lái xe…) 免許証
ことしまつからこのてきようについて Yanoさんの
xin phép Yano san áp dụng từ cuối năm nay きょうかをもとめました。
tập hợp/ thu thập collect (trước) あつめる
tổng hợp lại/ summary (sau) まとめる
tóm lại là, kết cục là, rốt cuộc là, cuối cùng là...after all, in
the end, けっきょく(は)
わたしのふちゅういのせいで、じこがはっせいしてしまい
do sự không chú ý của tôi mà tai nạn đã xảy ra ました。
thao tác / vận hành máy móc そうさする
ứng viên candidate こうほしゃ
ứng tuyển おうぼする
tuyển dụng ぼしゅうする
phỏng vấn めんせつする
người phỏng vấn めんせつしゃ
tuyển vào làm さいようする
thôi việc resign しごとをやめる
thôi việc resign たいしょくする
xem xét/ consider けんとする
bệnh tự khỏi びょうきがなおる
hỏi mượn toalet khi muốn rửa tay nhờ được không? トイレをかしていただけませんか
nhân viên mới しんにゅうしゃいん
vui mừng vì điều gì, vì việc gì sth について、 sthをVte よろこぶ
làm cho ai vui mừng smb を よろこばせる
HN tour du lịch HNの りょこう の ツアー
tối thiểu さいてい の+N
tối đa さいだい の +N
à ra thế (hiểu ra vấn đề) なるほどね
ừ thế à. (tán thành) そうですね
tin tưởng sthに しんじる (II)
tin tưởng しんらいする / しんようする
người tin tưởng được しんらいできるひと
công ty anh có thể tin tưởng しんようできるかいしゃ
để lấy được niềm tin khách hàng, chúng ta cần cố gắng おきゃくさまのしんようをえるために、わたしたちはもっ
nhiều hơn nữa とどりょくしなければなりません。
ドアのしめかたがわからないかたが、かのじょにしんらい
tôi biết cách đóng cửa nhưng cô ấy không tin tôi してくれません(いただきません)
Tôi tin vào những gì anh ấy nói 彼の言うことを信じる
Không thể tin được nhỉ 信じられませんね
Phó (ふく)+chức vụ
Phó chủ tịch ふくかいちょう
phó tổng giám đốc ふくしゃちょう
Phó trưởng ban ふくぶちょう
Phó phòng ふくかちょう
Đừng cố quá! (khi làm việc quá sức, khi ốm, …) khuyên ai đó む り
đừng cố gắng quá sức! 無理をしないでください
hiệu trưởng こうちょう
phó hiệu trưởng ふくこうちょう
người già としより
deadline hạn chót しめきり (đóng & cắt)
もうすぐしめきりになりますが、ほうこくしょをまだかん
sắp đến hạn chót rồi mà vẫn chưa (まだVていませ せいしていません。
ん) hoàn thành báo cáo đây.
Vẫn còn (まだ V ている)
Giờ tới nhà bạn chơi nhé 今から、あなたの家に遊びに行ってもいいですか。
Không được rồi, vì giờ vẫn còn đang dọn dẹp, đợi chút いいえ、まだ掃除をしていますから、ちょっと待ってくだ
さい
nhé. 部屋の電気を消していいですか
Tắt điện phòng nhé. いいえ、まだ起きていますから、そのままにしておいてく
Đừng, vì vẫn còn thức, cứ để đấy đi. ださい
giữ đúng hạn しめきりをまもる
nam だんせい (の)
nữ じょせい (の)
とうけいによると、だんせいのじんこはじょせいのじんこ
theo thống kê, dân số nam nhiều gấp 2 lần dân số nữ の2ばいです。
nhà máy mới (shin + từ hán 2 chữ: cái gì đó mới vì shin
chính là chữ hán của atarashi) しんこうじょう
xây dựng こうじする。
sự thi công / xây dựng こうじ
わたし いえ あたらしく た て ま す

Tôi xây ngôi nhà mới (nhà cũ xây lại) 私 は家を新しく建てます


わたし あ た ら し い いえ た て ま す
Tôi xây ngôi nhà mới (xây mới hoàn toàn) 私 は新しい家を建てます
あらそって か っ て

Tranh mua 争って買って


あらそって う っ て
tranh bán 争って売って
じっしのあいだ、 (あいだ:trong khoảng thời gian rõ
trong lúc đang tiến hành ràng:có thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
trong lúc đang tiến hành じっししているあいだ、
N+のうちに、。。。 Adjな。Adjい。Vru う
ちに、。。。(うちに:không rõ ràng về mặt thời gian bắt
đầu, kết thúc và nếu không làm thì sau này không còn cơ
trong (khi) lúc còn nóng, .... hội
Hãy ăn đi khi còn đang nóng あついうちに、どうぞ、たべてください。
phải ghi chép lại trong lúc chưa v わすれないうちに、メモをとってください。
nếu có vấn đề gì phát sinh, chúng ta sẽ cùng nhau điều なにかもんだいがはっせいしたら、ちょうせいしましょ
chỉnh う。
cách làm gì V bỏ masu+ kata hoặc chữ hán 2 chữ + kata
phương pháp (nghĩa của danh từ ほうほう) N+の+ほうほう・
kim từ điển でんしじしょ
điện tử electronic でんし
điện electrical でんき
tên vụ việc, tên vấn đề gì, title của cái thư けんめい
dựa vào cái gì/based on... sth に もとづく (sth に もとづいて、。。。)
わたしたちのちしきとじょうほうにもとづいて、ちょうさ
dựa vào kiến thức và thông tin của chúng tôi thì danh sách のためにつかわれたシステムのリストはかきのようです
hệ thống được dùng để điều tra thì như dưới đây (かきになります)。
かのう(な)=> かのだたら、。。。 =できた
nếu có thể..., (adj な possible) ら、。。。
đến ngày mai có được không ạ? あしたまでに、かのうですか。
ngày nghỉ có đi đâu không 休みの日はどこかへいきますか。
ねんぴ
Tiết kiệm nhiên liệu 燃費がいい
Chẳng đi đâu cả いいえ、どこへもいきません。
có mặt ở đâu (present) (khác sth に さんかする tham sthに しゅっせきする: có mặt ở đâu
gia: là một thành viên trong đó) Như tham gia học: ngồi chứ không bao hàm nghĩa có làm gì ở đó
…に出る cũng mang nghĩa tham gia; …を出る:rời đâu
しゅっせき
vắng mặt (absent) / có mặt – tham gia sthに けっせきする / 出 席 する
たいへん あきらめない
Dù khó khăn tới đâu cũng không từ bỏ いくら大変でも、諦めない
ぬ け る A いま
Vắng mặt (rời khỏi, rút ra) A hiện đang đi vắng 抜ける A さんは今ぬけています
Bằng hình thức trực tuyến online オンライで
ちゅうしゃ い は ん
Vi phạm đỗ xe 駐 車 違犯
そうたい

Rời đâu sớm / leave sth early Sth を早退する


がっこう そうたい
I came home before school was out 学校を早退しました
上司に(じょうし)ほうこくせずに(ほうこくしないで)
cậu không nên vắng mặt mà không báo cáo けっせきすべきではありません。
giấy vệ sinh トイレペーパー
sắp (ngay lập tức: すぐ) もうすぐ
トイレペーパーがもうすぐなくなるので、かっておいたほ
giấy vệ sinh sắp hết, nên mua sẵn đi. うがいいです。
không còn cách nào khác しょうがない(ですね)。
Vte/ Adj na->Adjで/ adj いい→adj くて
(than thở:) .... đến chết mất thôi. +しょうがない。
bận đến chết mất thôi 忙しくてしょうがない。(いそがしい)
đói đến chết mất thôi おなかがすいてしょうがない。
máy đang chạy (đang chuyển động) / (còn xe chạy ngoài
đường はしる) 機械がうごいています。
đừng cử động うごかないでください。
bị ướt (bởi mưa あめ+に get wet sth に 濡れる ぬれる
hong khô quần áo đi (= cổ họng khô = khát nước) かわく / ふくをかわかしてください。
かわかす。
thêm cái gì vào sth add in sth を Sth に ついかする
đính kèm (chỉ trong tài liệu) てんぷする
gắn vào, đính vào, đắp vào (dùng cả cho tài liệu, mang sth を Sth に つける。
nghĩa rộng hơn)
みつかりませんでした。見つかる― đặc biệt dạng thức
không thấy/ không tìm thấy cái gì đó này phải dùng tự động từ của tìm thấy)
tìm thấy (tha) tha động từ: みつける。
tìm さがす
cấm きんしする
cái gì thì bị cấm N+ は +きんしです。
cấm đỗ parking はきんしです。
=
きんえん
cấm hút thuốc, cấm uống rượu たぼこはきんしです 禁煙。 おさけはきんしです。
xương bone ほね
văn phòng làm việc offisu/ じむしょ
đọc xong (đọc + kết thúc) よみおわります。
このほんをよみおわってから、もとのところにもどしてく
đọc xong để lại sách vào chỗ ban đầu ださい。
ăn xong たべおわります
uống xong のみおわります
ban đầu the origin gốc もと (N)
ban đầu của hương vị あじのもと
thất bại là mẹ thành công しっぱいはせいこうのもとです。
bỏ qua ignore lờ đi を むし する
côn trùng むし
quản lý management 管理する かんり
anh có thể nói một cách dễ hiểu hơn được không よりわかりやすく書いていただけませんか。
standard/ criteria tiêu chuẩn きじゅん
đóng con dấu của Công ty/ chop/ seal しゃいんをおういんする。
pack/ đóng gói ほうそうする
carton box だんボール
tealady/ chị dọn dẹp, tạp vụ そうじのおねさん。
smb に Vruように きょうせい する。きょうせ
mandotory/ compulsory/ bắt buộc いてきな +N。 きょうせい(N)
process/ quy trình プロセス。ながれ(flow ~ながれる chảy)
thủ tục/ procedure てつづき
underline/ gạch chân (line: đường kẻ) せん を ひく(kéo 1 đường)
countermeasure/ đối sách たいさく(たい trong はんたい đối)
giải pháp / solution ソリューション
Dương さんにこのいけんをつたえました。
Duong さんはかきのようにかくにんしました。
Passed these ideas to Mr. Dương – GM- Production: せいさんラインでのけいたいでんわのりようはきみつじょ
Mr. Duong has confirmed as below: うほうにリスクをおこします(れい:せいひん、ぎじゅつ
Using mobile phone in line may risk confidential など)
information (such as: product, technology…) せいさんラインのじっしはひじょうにはやいです。(24
Performance of line is very fast (24s/1product), so only few びょう/1せいひん).けいたいでんわをすうびょうりようし
second for mobile phone may cause serious consequence ても、せいひんのひんしつと会社のけいえいにわるいけっ
かをおこせます。
for product quality and business of company. くるま、バイク、けいたいでんわなどのたかいぎじゅつせ
In all high technology production company (such as: car, いさんかいしゃでは:
motor, mobile phone…): +けいたいでんわのりようはきんしです。
+ using mobile phone in line is prohibited. +きゅうけいしつ,きつえんエリア、しょくどうなどのと
+ only use mobile phone in greenroom, smoking area, ころだけでけたいでんわをつかいます。
canteen… +ラインでせきにんしゃだけはけいたいでんわがつかえま
+ only responsible person can use mobile phone in line. す。
For urgent case: worker’s family can contact leader, きんきゅうのばあいにたいしては、ろうどうしゃのかぞく
はLD,FM、mgr、うけつけなどにれんらくできま
foreman, manager, receptionist… す。
For normal case: worker can call back in break time (every ふつうのばあいにたいしては、ワーカーはきゅうけいにけ
2 hours) いたいでんわがりようできます(にじかんに一回)
chuyển ý kiến, vấn đề/ bức điện, thông điệp sang cho convey a message to a person: smb に つたえる(I
người khác I)
gây ra rủi ro cho sth sth にリスクをおこす。( còn nghĩa là đánh thức)
đánh thức (những vấn đề đó nên dịch là gây ra) おこす
bí mật/ secret ひみつ
bí quyết/ knowhow (the secret/ the key) ひけつ
confidential information thông tin mật きみつじょうほう
công nghệ/ kỹ thuật ぎじゅつ
nghiêm trọng (serious) しんこくな
fan cái quạt せんぷうき
hiếm khi めったに。。。ない = ほとんど。。。ない
tôi hiếm khi dậy sớm めったにはやくおきません。
hiếm khi cũng có thể dùng あまり
hiếm khi cũng có thể dùng ほとんど
tôi hiếm khi dậy sớm ほとんどはやくおきません。
tôi hiếm khi dậy sớm あまりはやくおきません。
24 giây trên 1 sản phẩm 24s/sp (trong tiếng Nhật chỉ cần
đọc 24s 1 sản phẩm) (二十よん)24 びょう 1せいひん(いち)
vài giây すうびょう
vài ngày すうにち
vài người すうにん なんにん
vài lần すうかい
vài năm すうねん
hậu quả わるいけっか
chất lượng ひんしつ
business việc kinh doanh けいえい
người điều hành 1 công ty, 1 cửa hàng ... Manager けいえいしゃ
hút thuốc smoking きつえんする
phòng hút thuốc きつえんしつ
no smoking cấm hút thuốc きんえん
urgent khẩn cấp きんきゅう(N)
trong trường hợp khẩn cấp thì... きんきゅうのばあいには、
receptionist tiếp tân うけつけ
gặp rắc rối, gặp vấn đề be in trouble Vte + こまる こまります。
Nghe rõ không よくきこえますか
Nghe không rõ lắm, xin hãy nói to lên (nói bằng giọng to) ちょっときこえません。おおきいこえでいってください。
món nướng やく ー> やきもの
món luộc にく ー> にもの
món xào いためる→いためもの
để chuẩn bị cho buổi họp, hãy chuyển cái bàn sang phòng かいぎのじゅんびのために、このつくえをとなりのへやに
bên cạnh うごかしてください。
phiền hà, vướng víu obstacle じゃま
những xe này vướng quá, chuyển nó đi. このくるまがじゃまですから、うごかしてください。
tồn tại exist そんざいする
nhân lực manpower じんざい
じんざいたりないので、にんずう(biến từ すう số)をふや
thiếu nhân lực, hãy tăng số người lên してください。
かいしゃにはいる (にゅうしゃ の)じょうけんがか
điều kiện vào công ty đã thay đổi (tự động từ) わりました。
Ban giám đốc đã thay đổi chính sách công ty BOD かいしゃのポリシーをかえました。
Bây giờ còn lại bao nhiêu người\ いまなんにんがのこっていますか。
hãy xếp thành 1 hàng 1 れつにならんでください (ならぶ tự động từ)
cột trong excel れつ
dòng trong excel ぎょう
từ trên xuống dòng thứ 2 うえから、2ぎょうめ。
với tư cách là ai... N+ として、
anh ấy đến nhật với tư cách là lưu học sinh かれはりゅうがくせいとして、にほんへきました。
với tư cách là thành viên ban giám khảo, tôi cho bạn điểm
10 しんさいんのメンバーとして、10てんをあげます。
thẩm định, thanh tra, kiểm tra, judge judgement inspector
exam しんさする。
ban giám khảo, tổ kiểm tra, inspection しんさいん
luôn luôn giữ khuôn mặt tươi cười đối với khách hàng thì おきゃくさんにえがおをいつもみせることはたいせつで
rất là quan trọng す。
quan trọng だいじ(な)=たいせつ(な)
tích cực positive せっきょくてき(な)
だいしゃ
Xe đẩy 台車
tiêu cực negative しょうきょくてき(な)
おとな
Người trầm tính, ít nói, hiền, ngoan, dễ bảo 大人しい
phí (charge / fee) りょうきん
trợ cấp / allowance てあた
trợ cấp tiền ăn meal allowance しょくじてあて
trợ cấp nhà ở housing allowance じゅうたくてあて
trợ cấp thất nghiệp unemployement allowance しつぎょうてあて
trợ cấp đi lại travelling allowance つうきんてあて
đi làm commute つうきんする
Overtime làm thêm giờ ざんぎょうする
overtime payment tiền làm thêm giờ ざんぎょうてあて
trên... Bao nhiêu Số từ +いじょう
dưới... Bao nhiêu dưới 50km Số từ +いか 50km いか
trong ... Bao nhiêu Số từ +いない
ngoài ... Bao nhiêu Số từ +いがい
AP 16 về việc tăng trợ cấp tiền ăn khi người lao động đi ろどしゃが50kmいかしゅっちょうにいくとき、しょく
công tác dưới 50km じてあてをあげることについてのAP16
quy định (rule/regulations) きてい=ルール
giá ưu đãi ゆうぐうかかく
ưu đãi ゆうぐうする
được ưu đãi ゆうぐうされる
giá (かかく vừa đứng riêng vừa dùng để ghép với các
danh từ chữ hán khác, còn ねだん chỉ đứng riêng かかく=ねだん
giá thị trường market しじょうかかく
nội địa (N) こくない
phụ tùng linh kiện spare parts ぶひん
mua かう=こにゅうする
bán うる=はんばいする
giá mua vào こにゅうかかく
giá bán ra はんばいかかく
ngày nghỉ・nghỉ take a day off/ vacation/holiday きゅうかをとる
clear/ rõ ràng めいかく(な)
làm rõ make clear sthを めいかくに する
toàn công ty/ whole company ぜんしゃ = かいしゃのぜんいん
một số... (Một số trường hợp) いくつか の ばあい
một số người なんにん
một vài dịp いくつか の とき
sợ ai/sth sth/smb が こわい です。
...đến mức đấy đâu... .... そんなに。。。
bộ phim đó không sợ đến mức đấy đâu あのえいがはそんなにこわくないです。
không cần lo lắng đến mức đấy đâu しんぱいがそんなにいりません。
cảnh đẹp きれいなけしき
làm gì là lần đầu tiên Vru ことははじめてです。
đây là lần đầu tiên lái xe こんかいははじめてうんてんしました。
những người lần đầu thì làm chậm thôi はじめてのかたはゆっくりしてください。

quen với cái gì sth になれる 慣れる
đã quen với công việc mới chưa? もうあたらしいしごとになれましたか。
đã quan với việc phát biểu trước mọi người chưa みなさんのまえでのはっぴょうになれましたか
cứ mỗi lần làm gì đó Vru+たびに ・Nのたびに
Trong khả năng có thể、… できるだけ、
trưởng thành grow せいちょうする
sự lớn mạnh của công ty かいしゃのせいちょう
đóng góp sthに こうけんする
từ duy nhất ひとこと
cung cấp, cấp cho ai sth (điện thoại, máy tính...) smbにsthを しきゅうする
cung cấp thông tin じょうほうをていきょうする
cung cấp provide/ supply nói chung sth を smbに ていきょうする
きぼうのきゅうりょうはいくら / どのぐらい です
mức lương kỳ vọng là bao nhiêu か。
hữu dụng, có ích =>( hay dùng hơn: やくにたつ・やくに
たたない:vô dụng) ゆうよう(な)=> ít dùng
Em hy vọng tài liệu sẽ có ích cho chị (tiếng Nhật không このしりょうが Hue san にやくにたたら、うれしいです
dùng きぼう) (nếu tài liệu này có ích cho chị thì em sẽ rất vui)
Nếu cần thông tin gì khác, hãy liên hệ với em. なんにかじょうほうがいったら、れんらくしてください。
khác nhau (N, V) ちがい ちがう
A はBとちがう
nhầm lẫn mistake まちがい まちがう
cuộc gọi nhầm まちがいでんわ
XL tôi gọi nhầm すみません、まちがいでんわです。
XL tôi gọi nhầm thì phải? すみません、まちがいでんわでしょうか。
cố định, đã được xác định rõ fixed, definite,certain いってい+の+N
khoảng thời gian nhất định いっていのきかん
1 số điều kiện nhất định いっていのじょうけん
đang tồn tại (existing) きそん+の+N
những vấn đề đang tồn tại きそんのもんだい
nhiều .... 多くの(おおくの)+N
nhiều ý kiến thì.... 多くのいけんは。。。
nhiều người thì.... 多くのひと は。。。
sự bất mãn, không hài lòng dissatisfaction ふまん + の+N
げんざいのきゅうりょうにたいして、なにかふまんがあり
đối với mức lương hiện tại, anh có gì không hài lòng không ますか。
xuất hiện 出る (でる)
đổi (exchange) こうかんする
thay pin でんちをこうかんする
thay đổi (change) かえる
mới あたらしい
mới (mà ghép với danh từ chữ hán 2 chữ thì viết thành し しんだいがく nhà máy mới しんこうじょう điều kiện
ん)đại học mới mới しんじょうけん
chế độ system (lương, thưởng....) せいど
system (liên quan tới kỹ thuật thì lại dùng gốc tiêng A) システム
chế độ vận hành そうさシステム
hệ thống (hệ thống lương) きゅうりょうたいけい hệ
thống lương たいけい
một cách hệ thống systematic (ally) たいけいてき(な)
thiết lập set up / establish せっていする
vào công ty にゅうしゃ する
nhập học にゅうがく する
nhập viện にゅういん する
each time, mỗi lần (nó lại khác nhau)... そのつど
hiểu (chỉ nói trong trường hợp cảm ơn đã hiểu hoặc xin ごりかい、ありがとうございます。 ごりかい、よろしく
hãy hiểu cho tôi) おねがいします。
hiểu (đã hiểu rồi!) =わかりました。 りょうかいしました。
Thể lịch sự của đang làm gì Vている=Vておる
Sth phụ thuộc vào cái gì (trái & phải: chia bị động) Sth が(は)sthに左右 さゆうされる
Anh ấy dễ bị phụ thuộc vào bạn bè かれはともだちにさゆうされやすいです。
làm việc (phần đa chỉ để ghép) しゅうぎょう
thời giờ làm việc しゅうぎょうじかん
quy định của công ty しゅうぎょうきそく=しゅうぎょうルール。
một cách lớn, rõ rệt, rõ ràng khác biệt... おおはば(な)=おおきい
thật ra là.... じつは。。。=ほんとうは。。。
ví dụ thực tế, actual example... じつれい
thực tế, thực sự, reality, じっさい
thực tế là じっさい は、。。。 じっさいに、actually...
native-born gốc gác はえぬき(の+N)
khi さい=とき
thông thường thì (hoặc ghép với N thì thêm の) ふつう=つうじょう (の+N)(は)
đăng tuyển ぼしゅうする
ứng tuyển おうぼする
phỏng vấn めんせつする
tuyển dụng さいようする
đổi việc から。。。に。。。てんしょくする
tiêu chuẩn きじゅん (をつくる):tạo tiêu chuẩn
tiêu chuẩn đạo đức どうとくのきじゅん
không có tiêu chuẩn gì cả きじゅんがありません。
tiêu chuẩn lựa chọn công việc là gì? しごとをえらぶきじゅんはなんですか
quá khứ hiện tại tương lai かこ げんざい しょうらい
hoàn toàn không (luôn chia phủ động) いっさい =ぜんぜんわかりません
natural disater thảm họa thiên nhiên しぜんさいがい
thiên nhiên nature + の しぜん
dialogue đối thoại たいわ
bị bỏng sthに bởi s thで やけどをする
bị bỏng tay bởi chảo nóng sthに あつい frying pan で やけどをする
lưỡi した
dưới lưỡi した の した
tôi có chút việc muốn nhờ bạn おねがいしたいことがあります。
CÁCH HỎI LỊCH SỰ
có chút việc muốn nói với A, giờ có thời gian không。 はなしたいことがあります。いま、じかんがありませんか。い
(Dạng này: Trả lời thì vẫn bình thường: はい、ありま ま、よろしいですか。 いま、だいじょうぶですか。(で
す。Hoặc いいえ、ありません、すみません。) しょうか)。

tôi có chút việc cần trao đổi, 4g chiều gặp nhau có được そうだんしたいことがありますが、ごご4じにあってもよ
không ろしいでしょうか。
もう いくつかの CV を さがしていただだけま
tìm thêm giúp chị 1 vài hồ sơ nữa có được không せんか。
ごれんらくおまちしております。ご連絡お待ちしておりま
tôi chờ tin tức từ bạn す。
tiến độ progress しんちょく
lần này こんかい
thúc đẩy speed up sth をすすめる (tha động từ) すすむ tự đt
em nhận thông tin sớm từ chị được không ạ じょうほうをはやくいただけませんか。
thời điểm じてん
おおくの 多くの こうほしゃはてんしょくしたくない
nhiều ứng viên không muốn chuyển việc です。
rất mong chị hiểu cho em ごりかい、よろしくおねがいします。
nhiều / ít おおい すくない
tôi đã ôn luyện hàng ngày, nên chẳng có lý do gì mà không まいにち、れんしゅうしていますので、ごうかくしない
đỗ +わけがありません=わけがないです。
món này không bỏ muối nên không có lý gì mà ngon được このりょうりにしおをいれなかったので、おいしいわけが
cả ないです。
không có lý nào như thế được そんなわけがない。
tôi muốn trở nên giỏi tiếng Nhật にほんごがじょうずになりたいです。
nhờ + ai đó, cái gì đó N + の+おかげで、 Vる・Vた+おかげで、
schoolarship/ học bổng しょうがくきん
しょうがくきんをもらったおかげで、りゅうがくできまし
nhờ nhận được học bổng, mà tôi đã có thể đi du học た。
tại + …N+のせいで、。。。。 Vru/Vたせいで。
làm to lên, expand/ enlarge かくだいする
những điều cần nhờ vả, những mục muốn yêu cầu いらいじこ
các vấn đề / matters/ articles khoản mục trong hợp đồng じこう
những khoản mục của hợp đồng けいやくのじこう
những vấn đề xác nhận かくにんじこう
những hạng mục điều tra research ちょうさじこう
hạng mục/ item こうもく
in advance, beforehand, ...trước (trước khi vận hành
chính thức) じぜんに
じぜん し ら べ て
Xin hãy điều tra kỹ trước 事前によく調べておく
nếu có thời gian, xem trước giúp được không じかんがあったら、じぜんにみていただけませんか。
xin mời đi trước おさきに、どうぞ。
người tiếp theo つぎのひとを、どうぞ。
cảm ơn đã giúp đỡ サポートしていただいて、ありがとうございます。
cảm ơn đã giúp đỡ (支援:hai nước giúp đỡ nhau phải
dùng từ này) ごしえん、ありがとうございます
cảm tạ, cảm ơn/ tôi rất cảm kích/rất biết ơn sự hợp tác của
các bạn N+に+かんしゃします。
Vteいただいて、かんしゃします。
Tôi không có từ nào để diễn tả sự biết ơn của tôi đối với
bạn かんしゃのことばもありません
tôi chân thành cảm ơn anh こころからかんしゃしています。
anh lúc nào cũng giúp đỡ tôi, xin cảm ơn anh. いつもありがとうございます。
chi nhánh branch してん
giấy mời họp invitation
giấy mời party, mời sự kiện, mời cưới しょうたいじょう 招待状
viết dưới đây かき
viết trên đây じょうき
như trên じょうきのように、
Xin được báo cáo như trên いじょう、ほこくになりました。
Xin được kết thúc phần trình bày いじょう、せつめいになりました。
Xin được kết thúc phần phát biểu いじょう、はっぴょうになりました。
gậy ぼう
Bây giờ tôi xin phép được bắt đầu cuộc họp いま、(これから)かいぎをはじめさせていただきます。
Trước tiên, tôi xin giải thích về … まず(は)、。。。についてせつめいします。
つぎ(は)、。。。について、せつめしたいとおもいま
Tiếp theo, tôi xin giải thích về… す。
Nếu có câu hỏi, xin mời hãy hỏi. なにかしつもんがあったら、どうぞ、きいてください。
Các…. かく。。。
các phòng - every department かくぶもん
các manager かくマネジャー
các leader かくリーダー
xin lỗi trả lời muộn へんじがおそくなって、すみません。
おかげさまです。 Nếu muốn nối câu... おかげさま
Ơn giời. Thanks God! で、。。。。
suôn sẻ / smooth じゅんちょうな
serious, nghiêm trọng しんこくな
phía/ bên party, side (ghép trực tiếp với danh từ cần nói
bên nào, k dùng の) N+がわ
phía bên công ty, phía bên người lao động かいしゃがわ ろうどうしゃがわ
bộ y tế ほけんしょう
cục / sở y tế ほけんきょく
trao đổi qua lại /tương tác/ giao dịch smbと やりとりする
ký hợp đồng/ (nghĩa đen: nối / join, connect, tie) けいやくをむすぶ
đây là cây cầu nối HN & HT HN と HT をむすぶはしです。
biên bản ぎじろく
vệ sinh an toàn thực phẩm しょくひん えいせい あんぜん
begin, start, open bắt đầu かいしする = はじめる=はじまる
starting time thời gian bắt đầu かいしじかん。
Còn lại remain のこす
trải nghiệm sthをたいけんする
trong lúc còn trẻ, trải nghiệm nhiều vào わかいうちに、たくさんたいけんしてください。
chính.... N+こそ、。。。
chính vì.... 。。。から+こそ、。。。
chính tôi là người đã viết bài báo đó わたしこそ、そのしんぶんきじをかきました。
bài báo, an article きじ
chính anh ta là người gây ra tai nạn かれこそ、じこをおこしたひとです。
にほんごがじょうずだからこそ、かのじょがごうかくしま
chính vì giỏi tiếng nhật, nên cô ấy đã thi đỗ した。
chính nhờ anh đã giúp đỡ tôi, mà tôi đã có thể hoàn thành てつだっていただいたからこそ、しごとがかんせいできま
công việc した。
thay vì / thay cho (thường đằng sau là động từ thì
đằng trước cũng dùng động từ) Vru / N+の +かわりに、。。。。
thay vì học, tôi lại đi xem phim べんきょうするかわりに、えがをみにいきます。
Hôm nay tôi đi họp, thay cho Ha Ha さんにわかりに、かいぎにさんかします。
Lần tới, khi gặp, … 今度,お会いしたときは
Trong cơ quan / ngoài cơ quan しゃない しゃがい
trưởng phòng pháp chế ほうせい ぶちょう
お疲れ様です。
Minh さんの確認(かくにん)によると、
pro4 が非生産日(ひせいさんび)がないので、
残業代(ざんよだい)を支払わなければならないこと、了
解しました。
ただ、可能であれば、トレーニングは非生産日に調整して
Dear all, いただけますか。
As confirmed by Ms. Minh, よろしくお願いします。
since Pro4 has not got any non-production days then we Otsukaresamadesu. Minh-san no kakunin (kaku nin) ni
have to pay ( 支払う)しはらう OT for these. yoru to, pro 4 ga hi seisan-bi (hi seisan bi) ga nainode,
Anyways, we still send the recommendation to you all: zangyō-dai (zan yo dai) o shiharawanakerebanai koto,
If possible, please try your best to arrange our training in ryōkaishimashita. Tada, kanōdeareba, torēningu wa hi
non-production days! seisan-bi ni chōsei shite itadakemasu ka.
Thank you & best regards, Yoroshikuonegaishimasu.
Thang さんの意見いけんにもとづいて、Vinafor の A さ
ん と B さんに失礼します(しつれいします)。下記に
(かき)確認(かくにん)させていただきます。演習(え
んしゅう)について、単独での(たんどく)演習(えん
しゅう)の代わりに(かわりに)、各部門(かくぶもん)
は一緒に(いっしょに)ビルの合同して(ごうどうして)
計画を(けいかく)演習(えんしゅう)しましょう。材料
Căn cứ vào ý kiến của Thắng - PCCC, xin mạn phép anh (ざいりょう)について、20官庁(かんちょう)の全員
A & B - Vinafor, chúng tôi xin xác nhận như sau: về buổi (ぜんいん)材料(ざいりょう)の20組をして、20ど
diễn tập, thay vì các đơn vị diễn tập đơn lẻ, các đơn vị sẽ PC07 へその材料持っていく(もっていく)かわりに、と
cùng nhau diễn tập với kế hoạch chung của tòa nhà. Về うろくのために、Vinafor の代理人(だいりにん)が糸口
hồ sơ, thay vì tất cả 20 cơ quan (đơn vị) làm 20 bộ hồ sơ (いとぐち)Toan さんです。Toan さんは官庁(かん
mang 20 lần tới PC07 để đăng ký thì đại diện Vinafor cứ ちょう)の全員(ぜんいん)に A か B の提出(ていしゅ
một đầu mối là đồng chí Toàn hướng dẫn các đơn vị nộp つ)をあんないします。後で、(あとで)Toan さんはぜ
hạng mục A, hạng mục B... sau đó đồng chí Toàn tập hợp んぶあつめて、PC07 に送って、ぜんぱんのビルの許可
うかが
toàn bộ gửi tới PC07 xin phê duyệt tổng thể. (きょか)を 伺 います。
かちょう しょうにん え た
Được sự đồng ý của trưởng phòng 課長の 承 認 を得た
Dear Mr. Tokuchi & Mr. Takagi, お疲れさまです。
Thank you for your ideas and recommendations. 意見とおすすめをいただいて、ありがとうございます。
Based on your opinions, we have summarized & propose みんなさんの意見にもとづいて、私たちは添付ファイル
to BOD as attached file. (てんぷ)のどうりに総合して、BOD に提案(ていあ
ん)したいと思います。
Tokuchi San, could you please review & let us know if any
Tokuchi さん,再審(さいしん)していただけませんか。後
to supplement. で(あとで)、修正(しゅうせい)のためにのいけんが
In the case you think it is OK, could you please support us あったら、(おしえ)教えていただけませんか。
to report to Kawano San.
We will wait for your information for next steps.
Thank you & best regards,
そうごう 総合 ~病院 (そうごうびょういん)bệnh
Comprehensive/ general/ overall/ synthetic tổng hợp viện đa khoa
change clothes/thay quần áo ようふく洋服を着替える(きがえる)
Tomorrow, Linh san will deliver (cung cấp) data to all GMs. 明日 Linh さんは部長ぜんいんにデータを提供します。Linh
She will tell GMs to support to complete their check within さんは部長に2日以内にチェックを完了することを支持す
2 days. After 2 days, she does not get any ideas from るように言うでしょう。2 日後、彼女は彼らから何もアイ
them, may she understand that it is OK then HR can start デアを得ません、彼女はそれが OK であると理解するかも
printing out the new Labor Contract Appendix. しれません、そして HR は新しい労働契約書付録を印刷し
始めることができます。
Ashita Linh-san wa buchō zen in ni dēta o teikyō shimasu.
Linh-san wa buchō ni 2-nichi inai ni chekku o kanryō suru
koto o shiji suru yō ni iudeshou. 2-Nichi-go, kanojo wa
karera kara nani mo aidea o emasen, kanojo wa sore ga
OKdearu to rikai suru kamo shiremasen, soshite HR wa
atarashī rōdō keiyakusho furoku o insatsu shi hajimeru
koto ga dekimasu.
昨日私は A に B が仕事を完了するのを手伝うように言った
Kinō watashi wa A ni B ga shigoto o kanryō suru no o
hôm qua tôi đã bảo A giúp B hoàn thành công việc đó rồi tetsudau yō ni itta
tất cả những người tham gia - all participants (đặt trước
phải dùng zenin no) 参加者全員 さんかしゃぜんいん
tất cả quần áo (tất cả cho vật) dùng subete + no すべての服(ふく)
Trong vòng bao ngày。。。 số ngày + 以内に いないに
Vừa phải just right, vừa đúng, vừa chuẩn ちょうど

Chiếc váy này vừa khít với tôi 丁度いい


わ ん ぴ ー す わたし ちょうど

Bây giờ vừa đúng 8h30 このワンピースは 私 に丁度いい。


いまちょうど 8 じ 3 0 ふ ん
今丁度8時30分です
ぬるい
Vừa phải (không nóng không lạnh:nguội, âm ấm) 温い
Chỉ sự vừa vặn về quần áo, phù hợp với công việc.
Sth thì phù hợp với ai/sth:CN は smb/sth にぴったりです。
Cái áo len này vừa vặn đối với tôi このセーターは私にぴったりです
Anh ấy phù hợp với công việc này 彼はこの仕事にぴったりだ。
Competent authority Cơ quan có thẩm quyền
invalid valid expired unexpired hết hiệu lực còn hiệu lực
abundant/ excessive dư thừa
come into force fr/ be effective fr/ enter into force from có
hiệu lực từ
money laundering rửa tiền
Supreme People's Court tòa án nhân dân tối cao
Pursuant to/ According to Theo … (ai/cai gi)
awkward (feel lúng túng, khó xử, bất tiện, ~ age tuổi mới
lớn
With regard to… (về/đối với… sth/smb)
compare between A and B A と B を比較する hikaku
random ngẫu nhiên ランダム
trend khuynh hướng 傾向 けいこう
家事 かじ 火災 かさい
chỉ ra (vd chỉ đường) (mang tính dạy dỗ) 道を指す みちをさす
Chúng tôi sẽ chỉ ra phương hướng hành động trong thời
gian tới 近い将来の行動の方向性を示します
direction; show = shimesu 示す chưng Chikai shōrai no kōdō no hōkō-sei o shimeshimasu
ra
cái diều kite = bạch tuộc octopus たこ
crab con cua かに
star ngôi sao 星 ほし
con nhện spider = đám mây cloud くも
Ngon おいし
Ngon mệng うまい
Đẹp (phân biệt giữa きれい:nhìn thấy & うまい: cảm 手下記(てかき)がきれいです ;(こえ)声がうまいで
nhận) す;
うつく きれい
Người đẹp (duyên) 美しい 奇麗な phong cảnh đẹp
chữ viết đẹp, cô gái xinh… đặc biệt giọng hát đẹp hoặc bài りょうり
hát hay, 料理 (りょうり)が うまいです
Khen người đẹp: xinh nhỉ, đẹp nhỉ! きれいですね
すてき
Khen sự việc hoặc sự vật: đẹp, hay! 素敵ですね
な か ま どうりょう
Đồng nghiệp (thân thiết hơn) 仲間 同僚
さいご
Cuối cùng lastly 最後に、… Phân biệt 3 chữ つくる
つくる
1/ 作る:tạo ra sp nhỏ, đơn giản, không cần máy móc, trừu
tượng
りょうり
料理を作る
つくる
2/ 造る:tốn nhiều công sức, sử dung máy, vật to, sx hàng loạt
び ー る むぎ つ く ら れ る
ビールは麦から造られる
つくる
3/ 創る: sáng lập ra
ものづくり
Yamaha activity: 物創り
Được đăng ky di sản thế giới
そうりつ せかいいさん とう ろ く す る
Thành lập, sáng lập 創立する 世界遺産に登録する
おこ おこ
Cái gì … diễn ra… khi nào … ở đâu (diễn ra 行なう) 2021 年に Tokyo で今度の Olympic が行なわれました
There are 2 staffs who have forgotten to submit report of
overtime 残業の報告を提出することを忘れた人が二人います
ざんぎょう の ていしゅつ を ほうこくすること を
わすれたひとが ふたりいます
lập kế hoạch make plan (xây dựng/ sản xuất) 計画 けいかくをたてる 作成(さくせい)する
けいかく計画 plan & 企画 (きかく)project
Sắp xếp 1 cuộc họp với ai về vấn đề… …のあんけんで人とのかいぎをせっていする
。。。の案件で人との会議をせっていする
Trong chính sách của YMVN đã đề cập tới vấn đề đó YMVN の政策ではその案件に言及しました
問題 もんだい problem & 案件 あんけん matter
せいさく あんけん げんきゅう
Nhắc đến sth ở đâu mention sth in… 。。。で。。。Sth に 言及 げんきゅうする
現在 げんざい at present 今 いま now
Nghiên cứu 研究する けんきゅうする
か い ぎ しょうたい め ー る お お く り
Tôi sẽ gửi giấy mời họp tới A A さんに会議 招 待 メールをお送りします
A san ni kaigi no jōtaijō o ookuri shimasu
とく
Đặc biệt là 特に、…
Bị thương けがをする
Vết thương ở đầu gối ひざのけが
Nói dối (cả hai cách) talk a lie うそをつく hoặc うそを言う いう
tôi chỉ giải quyết những vấn đề anh A không giải quyết A さんが解決できなかった問題だけを解決した (かいけつ
được する)
A-san ga kaiketsu dekinakatta mondai dake o kaiketsu
shita
Xin được giúp đỡ これからおせわになります
Chính tôi cũng mong được sự giúp đỡ こちらこそ、ようろしくおねがいします
Cảm ơn, tôi đã nhận được email rồi. じゅしんしました。ありがとうございしました。
受信する じゅしんする nhận
はじ
Trong tình huống trao danh thiếp- GẶP GỠ: tôi là Hương 初めまして、私は Yamaha の Huong です。/ H です。ヤ
マハのしゃいんです。
từ Yamaha Khi nói tên cơ quan thì k かい nữa mà chỉ しゃいんです
じ こ しょうかい
Giới thiệu bản thân 自己 紹 介 をしてください
しょうかい
おはいよございます。 紹 介 していただきます。こちらは
Xin chào, xin phép được giới thiệu, đây là A san. A さんです。
ちち なかま
Giới thiệu ai với ai - giới thiệu đồng nghiệp với cha 父に仲間をしょうかいします
おはよございいます。私は Yamaha のじんじぶの Huong
Xin chào, tôi là H phòng NS Ya, từ VN đến, từ giờ, phải nhờ です。
き せ わ
sự giúp đỡ của anh rồi ベトナムから、来ました。これから,お世話になります。
こちらこしょう、どじょようろしくおねがいします。
Tôi cũng vậy. Mong được sự giúp đỡ.

TẶNG QUÀ: Vâng, ai đấy はい、どなたですか


A ở phòng 408 408の A です。
おはいよございます、これから、おせわになります。あの
Xin chào, từ giờ, phải nhờ sự giúp đỡ của anh rồi. Đây là う、これはほんのきもちです。
chút lòng thành của tôi. Chút cà phê. Xin nhận cho. コーヒーです。どぞう。
Chính tôi, cũng mong được sự giúp đỡ. こちらこしょう、どじょようろしくおねがいします。
せ わ
これから,お世話になります。
じんぶん
私は ヤマハ の人文の Huong です。どじょ、よろしくお
ねが
願いします。
Khi hô hào mọi người cùng làm gì đó, ta
nói みんなさん、れい。
し つ れ い な ま え わたし

Xin lỗi, cho hỏi tên anh chị là gì ạ。Tên 失礼ですが、お名前は。A です / 私は


tôi là A. A です。
かのじょ
Xin hỏi cô ấy tên là gì? 彼女のなまえはなんでいいますか。
A おとこ こ ども お な ま え お し え て
A さんの 男 の子供はお名前を教えてくだ
Xin cho biết tên con trai bạn là gì さい。
Xin cho biết…. …. おしえてください。
Xin cho biết tên bạn là gì あなたのなまえをおしえてください
さいきん み た え いが なん / さいきん み た えいが
最近見た映画は何ですか / 最近見た映画
え が お なに
Phim anh xem gần đây là gì? 笑顔は何をおしえてください。
じ こ し ょ う か い お ね が い /

自己紹介、お願いします /
じ こ し ょ う か い

Xin hãy giới thiệu về bản thân 自己紹介 をください。


かいさつぐち
Cửa soát vé / cổng soát vé 改札口
なにいろ ちゃいろ
Cái này màu gì? Màu nâu これは何色ですか。茶色です。
ちゅうし
Hủy,ngừng, ngưng,chấm dứt,hoãn lại 中止す ちゅうし ちゅうし

る=キャンセル 中止になる; 中止する


A べ と な む はたらいて
Aさんはベトナムでどのぐらい働いていま
A làm việc ở VN được bao lâu rồi? すか
あつい こ ー ひ ー つ め た い こ ー ひ ー

Câu hỏi lựa chọn: cái này & cái kia thích 熱いコーヒーと冷たいコーヒーがどちら
す き
cái gì hơn 好きですか。
まいかい な ん じ か ん ご る ふ
Mỗi lần chơi gôn mấy tiếng 毎回何時間ゴルフをしますか
ごるふじょう
Sân gôn ゴルフ場
A たんじょう び
Ngày sinh của bạn là ngày nào/ khi nào A さんの 誕 生 日はいつですか
Hỏi lịch sự của どこ ・ Thể lịch sự của どちら (こちら そちら あち
ここ、そこ、あそこ ら) くに かいしゃ
Đất nước của A ở đâu?/ Cơ quan của A ở お国はどこですか。 A さんの国/会社はど
đâu? ちらですか。
うけみどうし
Động từ bị động 受身動詞
かぶしきがいしゃ

Công ty cổ phần, 株式会社


し わ

Xin lỗi chân thành も仕分け、すみません。


Cách nói ngắn gọn của “cảm ơn”。Đầy どうも。 どうも、ありがとうご
đủ-chân thành cảm ơn. ざいいます。
Chào khách vào quầy/ cửa hàng của
mình いいらっさいませ。
Cho tôi lấ y cá i nà y.... N+をください
Dạo này A tiến bộ nhỉ 最近 A さんがよくなりましたね
Đây là chiếc bút phải không? これはぺんですか
Vâng, đúng vậy. Vâng, đúng là chiếc bút.
(2 cách) はい、そうです / ぺんです
いいえ、ぺんじゃありません / そうじゃ
Không, không phải. (3 cách trả lời) ありません / ちがいます。
Phòng họp số 1 (cho だい vào trước các số だい 1 かいかぎしつ
thứ tự) 第1回鍵室
Bài học số 1 だい1かい
Bạn nghĩ thế nào? どう思いますか / どう考えますか
Bút này của nước nào/ hãng nào どこのぺんですか。
さき かいぎ
Cuộc họp vừa nãy 。。。 先の会議
Cách đây 3 năm, tôi đã tốt nghiệp (không cần に) 3ねんまえ そつぎょう
(hoặc dịch: 3 năm trước) 3年前、 卒 業 しました。
ねんあと そつぎょう
3 năm nữa, tôi sẽ tốt nghiệp (không cần に) 3 年後、 卒 業 します。
おたんじょう び
Chúc mừng sinh nhật! お誕生日、おめでとうございいます。
Sinh nhật thì vào ngày tháng năm nào (ng
Nhật nói ngược về tg Năm-tháng-ngày) おたんじょう び なんねん なんがつ なんにち
nên câu hỏi hay câu trả lời đều vậy お誕生日は何年、何月、何日ですか。
Đến A thì là đường ray số mấy A まで、なんばんせんですか
つうきん
Đi làm 通勤する
ちゅうしゃじょう
Bãi đỗ xe, nhà để xe parking area 駐車場
Khi nào dùng なん なん+số từ ばん、だい、。。。
なん+các từ đi liền sau đó mà tiền tố thuộc
nhóm だ、な、た
ねるまえに、なんといいますか。
Các trường hợp còn lại なにも、なに
Khi nào dùng なに を。。。
しゅじん おっと
Chồng tôi chồng người ごしゅじん おとさん
つま かない
Vợ tôi vợ người おくさん
Quyển sách này là quyển sách về cái gì このほんは何の本ですか
Sáng nay tôi đã không ăn gì cả: phủ định け さ なに た べ ま せ ん
chuyển を->も để nhấn mạnh 今朝何も食べませんでした.
そだ こ ど も
smbを育てる 子供をそだ
Chăm sóc ai đó chăm sóc con てる
ひるやすみ
Nghỉ trưa 昼休み (N)
かいしゃ
Hỏi công ty của bạn là công ty gì 会社はどこですか Yamaha です。
Hỏi công ty làm về cái gì, sản phẩm của なん かいしゃ み る く かいしゃ
cty là gì 何の会社ですか。 ミルクの会社
しゅうまつ
Cuối tuần 週末
あそび い き ま す
Đi chơi 遊びに行きます
かいしゃ ひと
Đồng nghiệp 会社の人 あいやく
しゅくだい
Làm bài tập 宿 題 をします
あした
Hẹn gặp lại ngày mai じや、また明日。
Chung さん,

おつかれさまです。
わたし し る Chung に ほ ん ご
私 が知るによると、Chung さんは日本語の
す う じ かぞえかた り す と
数字の数え方のリストがありますから、
Chung わたし E め ー る
Thư hỏi xin hỗ trợ Chungさんは 私 に Eメールをおくってくれません
か。
に ほ ん ご かぞえかた むずかしい が ん ば っ て べんきょう
日本語の数え方が難しいですが、頑張って勉強
します。
サポートをしていただけませんか。

宜しくお願い致します。

おそ
Xin lỗi đã để bị muộn. Xin lỗi đã đến 遅くなって、すみません おそくき
muộn. て、すみません。
Xin lỗi đã để mọi người phải đợi お ま た せ
(thân mật chỉ cần nói: お待たせ cũng ok) お待たせしました、すみません。
Khen người đẹp: xinh nhỉ, đẹp nhỉ! きれいですね
すてき
Khen sự việc hoặc sự vật: đẹp, hay! 素敵ですね
じん
Tên nước + 人 ベトナム人 イギリ
Người nước nào (người việt, người Anh) ス人
て ん き じょうほう
Thông tin Bản tin thời tiết じょうほう 天気 情 報
“Thank you” trong tiếng Nhật có nghĩa là “thank you” は日本で何ですか あり
gì? がとうです
べ と な む じょせい ひ
Ngày phụ nữ VN ベトナム女性の日
たんじょう び
A さんの 誕 生 日はいつですか 6月3
Ngày sinh nhật của bạn là khi nào, ngày nào 日です。
こども なんにん
Có bao nhiêu người con? 子供は何人がいますか
Tôi cầm từ điển đi đến lớp 辞書をもって、教室に行きます。
あ い ま し ょ う / こ ん ど お ね が い
また会いましょう / また今度お願いし
Hẹn gặp lại anh lần sau nhé (có thể dùng 1 trong 3 / こ ん ど

cách) ます / また今度
Hôm nay học bài số mấy? 第何課をべんきょうしますか。 第 9 課
Phó từ đứng sau trợ từ (wa,ga) đứng trước V N+が+phó từ / số lượng +V
よく / とてもーーーだいたいーーーすこ
し ーあまりーーーぜんぜん
Phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho động từ/ tính Dùng với わかります/adj
từ: hiểu như thế nào? Đẹp như thế nào (よく dùng với わかりません/ adj
bổ nghĩa cho động từ, tính từ dùng とても) (hiểu rõ---hiểu đại khái---hiểu 1 chút)
(cấp độ) (Không hiểu lắm ---hoàn toàn không hiểu)
かんじ
Có hiểu chữ hán không 漢字がわかりますか。
Hiểu rõ はい、よくわかります
Hiểu đại khai はい、だいたいわかります
Hiểu 1 chút はい、少しわかります
…Không thú vị lắm …あまりおもしろくないです。
ほん ぜんぜん お も し ろ く
Cuốn sách này không thú vị tí nào cả この本が全然面白くないです
SS まちがあまりにぎやかじゃありませ
Chợ SS không đông đúc lắm ん。
Không hiểu lắm いいえ、あまりわかりません
Không hiểu gì cả いいえ、ぜんぜんわかりません。
すこ
たくさんーーー 少 しーーーあまりーーーぜんぜん
Phó từ chỉ số lượng (cấp độ) Dùng với あります dùng với ありません
Một câu chỉ có 1 wa (は)nhưng có thể
có nhiều ga (が)。
Chồng (của mình cũng thế, của người cũng
thế) だなさん
Nhấn mạnh chủ ngữ dùng が (わたしが
Ya)
ざんぎょう
Việc làm thêm ≠ Làm thêm giờ アルバイト / 残 業 する
あんぜんぐつ
Giầy bảo hộ 安全靴
Vì yêu cầu công việc(yêu cầu =request: dùng tiếng A thay vì し しごと し じ

じ ok) 仕事の指示ですから.
し じ
Chỉ thị, hướng dẫn, chỉ dẫn 指示
きっさてん
Quán giải khát 喫茶店;コーヒーのみせ
なまえ い わ
Nhắc ai đừng nói việc gì B さんに A さんの名前を言わないでくだ
Nhắc B đừng nói tên của A さい
Xưởng しょくば
こうじょう
Nhà máy 工場
いっしゅうかん なんかいざんぎょう
Trong tuần A làm thêm mấy lần 一 週 間に何回 残 業 しますか
なんかいざんぎょう
Vậy tổng cộng 1 tháng bạn làm thêm bao いっかげつかんにぜんぶで何回 残 業 しま
lần すか
Một tháng xem phim bao lần (một tuần いっ
なんかい
しゅうかんに ) いっかげつに、何回えがをみますか
3 lần 1 tháng 3かい
いっかげつに,3回みます
1 lần cũng không いちどもみません
2 lần 1 tuần いっしゅうかんに 2 回
じどう
Bán (hàng) tự động 自動でうる
かきとめ
Gửi đảm bảo 書留
Nhà của bạn có bao nhiêu phòng あなたのうちにへやがいくつありますか
て あ げ る て さ げ る
Giơ tay lên / hạ tay xuống 手を挙げる / 手を下げる
じてんしゃ の る
Đi xe đạp 自転車に乗る
うんてん
Lái xe có động cơ 運転する
ひと なに いっしょ も っ て
Người này đã mang theo cái gì この人は何を一緒に持っていますか
はは ちち 5 さい わ か い

Mẹ tôi trẻ hơn bố tôi 5 tuổi 母は父より 5歳若いです。


Mùa nào (season) どんなきせつ
とし と っ た ひと
Người già 年を取った人 / ろうじん
Dịch sth sang sth ほんやく
N1 を N2 に翻訳する
に ほ ん ご ほんやく

Dịch cái gì sang tiếng N Sth を 日本語に 翻訳する


Làm thêm giờ ざんぎょう
Làm thêm một công việc khác バイト
Làm thêm cho sinh viên Part time アルバイト
Đồ bày bán しなもの
Món mì sợi nhỏ ラーメン
Món mì sợi to うどん
Tôm えび
Ăn buffet たべほうだい
Mực cuttlefish いか
Khoảng thời gian 5 tiếng rưỡi 5.5 h =>
5.5 時間 (viết) 5 じかんはん (nói)
Đề nghị được làm 1 việc gì đó cho ai V ましょうか

Để tôi tắt điều hòa đi nhé エアコン を消しましょうか
Nếu đồng ý với lời đề nghị thì vâng xin cảm
お ね が い
phiền はい、お願いします
Còn không thì: thôi , không sao đâu. いいえ、けっこです

Hãy cho tôi mượn bút 1 chút ちょっとボールペンを貸してください
Vâng, xin mời はい、どうぞ
しお と っ て
Hãy lấy cho tôi lọ muối 塩を取ってください
いっぽん
C1: かみの2まい、ペンの一本をとって
Hãy lấy cho tôi 2 tờ giấy, 1 chiếc bút (2
ください
cách) かみ 2 まい ぺ ん いっぽん
C2:紙を 2枚、ペンを一本ください
すわ
C1.お座りください
Xin mời ngồi C2.すわってください
せき
C3 隻にかけてください
わたし けっか まんぞく
Tôi hài lòng với kết quả này 私 はこの結果に満足しています
ていねん
Nghỉ hưu 定年する
Đến nhà ga để đón bạn (lưu ý các động
từ di chuyển, trong câu này là đến nhà ga
nên phải dùng 1 trong các trợ từ へ、ま えき あさ か こ う い き ま す
で、から) ともだちを駅まで麻加江に行きます
かぎしつ は し っ て は い っ て
Chạy vào văn phòng lv 鍵室に走って入っています
Tình huống đi xe taxi:
Xin đi tới đâu… N まで、おねがいします
Xin dừng lại ở chỗ nào… N で止まってください
Người lái xe nói: hết 1000 yên 1000えんです。
Mình đưa tiền sẽ nói: tiền đây ạ これで、おねがいします
1000円のお釣りです。ありがとうご
Người lái xe: đưa lại tiền trả lại 1000 yên ざいます。
りょうしゅしょ

Minh nói: Xin cho tôi biên lai (hóa đơn) 領 主 書 をください

Đi ra, đi khỏi 出る
Ra ngoài で
出かける
Rời, tháo ra, bỏ ra Rời vị trí, chỗ ngồi はず せき は ず し ま す
外す 席を外します
Tôi đã kêt hôn vào năm 2019 (Vào thời
điểm năm đó tôi đã kết hôn, không hiển けっこん
thị trạng thái hiện tại) 2019 ねんに結婚しました
Bạn đã kết hôn chưa.
Tôi đã kết hôn (hiển thị trạng thái vẫn đang けっこんしていますか。
けっこん
trong tình trạng có gia đình) 結婚しています。
Có tiền không? (mang tính sở hữu) おかねをもっていますか
て す と とき てすとちゅう
Trong thời gian làm bài test テストの時、 テスト中
せんせい
きょうし (先生: để giao tiếp khi gọi cho giáo viên, luật sư,
Nghề giáo viên/ Giáo sư bác sĩ)
Tối lấy catalogue (bản đồ, bảng giờ tàu…) も
này có được không? (lấy ở đây hiểu là giữ cho bản thân) このカタログを持ってもいいでしょうか
は いしゃ
Bác sĩ nha khoa 歯医者
お な ま え しごと かぞく
Tên là gì, làm nghề gì?Gia đình thì sao? Gồm お名前は。 お仕事は。ご家族は。
những ai? だれとだれがいますか
ボールペンを A さんに返すこと(の)を
Tôi quên trả lại bút cho A 忘れました
さ っ か ー わたし おなじ
A さんはサッカーがすきです。 私 も同じ
A thích bóng đá, tôi cũng vậy です。
A いぬ きゅうひき
A さんのうちには犬が 九 匹 もいるんです
Nhà bạn có tới tận 9 con chó luôn á か
つく
このボールペンはプラスチックで作りま
Cái bút này làm bằng nhựa す。
So sánh hơn: giữa A & B, cái nào cao
hơn A と B は、どちらがたかいです。
A cao hơn A のほうがたかいです
たか
Cái nào cũng cao どちらも高いです
ちょうし +
(Nói về tình hình sức khỏe hoặc máy móc) cái gì có vấn đề Bộ phận cơ thể/ máy móc + 調子 +が
お か お か し い
可笑しい:kỳ quặc 可笑しいです
のど ちょうし お か し い
Tình trạng cổ họng có vấn đề 喉の調子が可笑しいです
Trường hợp tình trạng sức khỏe không tốt thì
không làm việc quá sức
無理な unreasonable 体の調子が悪い場合は、無理をしないで
無理をする làm gì đó bất hợp lý 下さい
Có vấn đề gì vậy? (khi hỏi thăm) どうしましたか
だいじょうぶ だいじょうぶ
Không có vấn đề gì 大丈夫です/ 大丈夫がない
かかりいん
係員 PIC người chịu trách nhiệm The person in charge
もと
The origin 元 (noun) 元の所 the original place điểm gốc
せき は ず し て
Sếp tôi đang đi ra ngoài わたしのかちょうは席を外しています
Làm mất なくする
したぎ うわぎ
Quần áo lót / áo khoác 下着 上着
はなみず で る
Bị sổ mũi 鼻水が出る
かんがえ おもう
Suy nghĩ (tư duy) 考える Nghĩ rằng, cho rằng 思う
Đã hỏi người Nhật: k có sự phân biệt nào
giữa まで & までに までに=以前に
Tuy nhiên cũng có quan điểm là có sự phân
じ れ ぽ ー と ていしゅつ
biệt: cho tới までに & まで: 8 時までにレポートを 提 出 しなければな
までに cho tới tận: nộp vào lúc đó (8 giờ) りません
cũng được.
じ れ ぽ ー と ていしゅつ
まで cho tới: không nộp từ lúc 8 giờ trở đi, 8 時までレポートを 提 出 しなければなり
phải nộp báo cáo trước 8 giờ phải nộp trước ま
đó;
Trước giờ học, phải hoàn thành bài tập
じゅぎょう しゅくだい
授 業 のまでに、 宿 題 をしなければなり
ません までに:Chậm nhất là thời gian đó
Đến 5 giờ mai phải nộp báo cáo
あした れ ぽ ー と
明日の5じまでに、レポートを
だ さ な け れ ば に
出さなければ似りません
Đến 5 giờ mai phải nộp báo cáo (đến 5
giờ nộp cũng được)
あした れ ぽ ー と まで: Trước thời điểm đó
明日の5じまで、レポートを
だ さ な け れ ば に
出さなければ似りません
Tôi tối nào cũng học đến 11h 私は毎晩11まで勉強します
明日 10 時までに報告書を提出しなければ
Mai chậm nhất là 10h cậu phải nộp báo cáo ならない
Nói chuyện cho tới khi thầy giáo đến 先生が来るまでお喋りしています
先生が来るまでに、黒板んを消しておき
Xóa bảng trước khi thầy giáo đến ました。
C1:今日のよる 12 時いぜんにテレビを
直します
C2:今日のよる 12 時までにテレビを直
Sẽ sửa ti vi trước 12h trưa hôm nay します
Hãy đến thăm trước ngày chủ nhật 日曜日までに見に来て下さい
Hãy nộp bài tập chậm nhất là thứ 4 水曜日までに宿題を提出してください
Có đi du lịch hay không thì chậm nhất 8h sáng 旅行に行くかどうか、明日朝 8 時までに
mai hãy trả lời tôi 答えて下さい
A muốn hoàn thành luận văn tốt nghiệp khi A は日本にいる間に、論文を完成したが
còn ở Nhật ります
鳥を買って来るまでに、お湯を沸かして
Hãy đun sẵn nước sôi trước khi mua gà おいてください
Tôi làm việc cho tới tận khi trời tối くらくなるまで、働きます
Hãy về nhà trước khi trời tối 暗くなるまでに、家へ帰ってください
Dự kiến trong năm nay, công việc xây cầu này 来年までに橋の工事が完成する予定で
sẽ hoàn thành す。
Cứ ở đây đến 10h sẽ không kịp tàu đâu 十時までにここにいたら、汽車に間に合
いません
十時までに出たら、汽車に間に合いませ
Nếu không rời trước 10h sẽ không kịp tàu đâu ん
Từ ngày 7/7 đến ngày 31/8 là ngày nghỉ hè 7 月 7 日から 8 月 31 日まで夏休みです
Vào thời gian nghỉ đông thì trả lời 冬休みの間に返事を出します
10 時から 12 時まで社長から2、3 回電話
Từ 10g-12g giám đốc điện đến 2,3 lần がありました
ねつ すこし
Cũng hơi sốt một chút 熱も少しあります
けっこう
Được rồi / xong rồi 結構です
お げ ん き
Chào nhau – giữ sức khỏe nhé お元気で
お だ い じ
Chào nhau – nói với người ốm chúc mau khỏe お大事に
し ゃ つ あ げ て
Kéo áo lên シャツを上げてください
せ む い て
Quay lưng lại đây 背に向いてください
Phải làm như thế nào どうしますか
Nên làm như thế nào どうしたら、いいですか
Xin mời vào はい
どうぞ、入ってください。
はい
(Lịch sự hơn) どうぞ、お入りください
せいさん にち
Ngày không sản xuất 生産しない日
にさんにち
Vài ngày / hai ba ngày 二三日
ちゃくよう
Đeo khẩu trang マスクを 着 用 する/マスクをする
ちしき
Trang bị cho bản thân kiến thức (知識) về IT ちしき み つ け る
& kỹ thuật IT の知識やぎじゅつを身に付ける
わたし しゅみ しゅるい ほん よ む
私 の趣味はすべての種類の本を読むこと
Sở thích của tôi là đọc mọi loại sách です
い く go く る come つ く arrive

Phân biệt giữa いく、くる、つく 行く=go; 来る=come; 着く= arrive


いえ まえ ・・・ 3 ねんまえ
Trước ngôi nhà / 3 năm trước 家の前に、 … ; 3 年前に、…
お き や く
Khách tới, hãy dọn dẹp ở đây đi (chỗ này お規約さんがきて、ここを(ここに)そうじ
đi). してください。
ていき けんこうしんだん
Khám sức khỏe định kỳ 定期の健康診断
Mãi mà không làm gì…. なかなか + V thể phủ định
Xe bus mãi mà không tới バスがなかなかきません
うま
にほんではなかなか馬をみることができ
Ở Nhật khó mà nhìn thấy ngựa ません
Nhất định (luôn đặt đầu câu) (thể hiện sự quyết tâm của
bản thân) (khác với きっと chắc hẳn là trong câu phỏng đoán) ぜひ
あそび き て
Nhất định phải đến chơi đấy nhé! ぜひ遊びに来てください
らいねん いち にほん い き ま す
Nhất định tháng 1 sang năm sẽ đi Nhật ぜひ来年の一がつに日本へ行きます
Mất đồ gì đó (tự động từ) なくなる Đánh mất gì đó (tha động từ) なくする
Mời ăn trước khi bắt đầu bữa ăn /
いただきます。
Ăn xong cảm ơn vì bữa ăn ngon ごちそさまでした。
Từ chối khi được mời ăn thêm … もうけっこうです
しず
Hãy giữ trật tự 静かにしてください
なんど
Bao nhiêu lần rồi, nhiều lần rồi 何度も
むり な khó làm/ vô lý
3 mu むら (な) bất thường
むだな lãng phí
すうひゃくにん
Con số hàng trăm người 数百人
とともに cùng với (chỉ dùng với người)
Cùng với と cùng với người
He is (not) interested in sports anh ấy quan tâm tới きょうみ
thể thao 彼はスポーツに興味がある / ない
An interesting book 1 cuốn sách thú vị 興味がある本
Say よい
Say bia ビルよい
Say rượu おさけよい
Say quá よいすぎです
ゆうべ よ っ ぱ ら っ た なんじ いえ
Vì hôm qua say rượu nên không nhớ đã về 夕べ酔っぱらったので、何時に家へ
よ っ ぱ ら か え っ た わ す れ ま し た
nhà lúc mấy giờ (say rượu: 酔っ払う) 帰ったか忘れました
Nhà いえ giới trẻ ít dùng Nhà うち giới trẻ dùng nhiều hơn
Yêu ai あいします。だいすきです。すきです。
かつどう
Hoạt động 活動する
の ぼ る の ぼ る
Leo 登る:leo cây, leo núi, leo thang はし Leo 上る: leo dốc さか、leo cầu thang か
ご, lên sân khấu えんだん いだん、leo đường dốc さかみち
Tiếp tục việc gì、 Sth をつづける
つづ
Tiếp tục làm gì (continue doing sth/ to do sth) V て続ける
くすり つ づ け て の ん で
Tiếp tục uống thuốc này この 薬 を続けて、飲んでいる
Tại sao なぜ =どうして?
そつぎょう
Tốt nghiệp gì を 卒 業 する
あさねぼう
Ngủ dậy muộn 朝寝坊をする
Thảo nào それで、
か ぜ
Bị cảm 風邪をひく
あいだ
Mới đây, gần đây, recently この 間
さいしょ
Firstly, đầu tiên, trước tiên 最初に
あと
Hẹn gặp lại また後で
お だ い じ
Take care お大事に
ふくしゅう
Ôn tập 復習
れんしゅう
Luyện tập 練習
ごろ
Dạo này この頃
がんば
Cố gắng lên 頑張ってください
つぎ げつ
Tháng tới 次の月
いま
Just vừa mới たった今
Thế còn…, well…, by the way...,nhân ところ
tiện, 所で
こうがくぶ
Ngành kỹ thuật 工学部
り か けい
Ngành tự nhiên 理科系
ぶ ん か けい
Ngành xã hội 文科系
なんど く り か え す
Lần nào cũng lặp đi lặp lại lỗi giống nhau 同じ間違いを何度も繰り返す
Finally, at last, cuối cùng やっと
Muộn cái gì
ちこく
C1:sth に遅刻する
会議に遅刻した。
I came late to the meeting.
学校に遅刻しそうだ。
I'm going to be late for school.
おく
C2:Sth に遅れる Cái gì thì bị muộn
Trường hợp bị muộn giờ làm, xin hãy liên おそ

hệ lại 会社に遅れる場合は、連絡して下さ C3:sth は遅くなる


い 会社で残業するから帰りは遅くなる。
わたし がっこう お く れ ま し た I'll be staying up at the office, so I'll go
私 は学校に遅れました Tôi bị muộn học home late.
でんしゃ おくれて
電車が 遅 れている。 そこのラーメン屋は来週から開店時間が
The train has been delayed. 1 時間遅くなるらしい。
こうそく ど う ろ けんせつ こ う じ おくれそう
高速道路の建設工事が 遅 れそうだ。 That ramen shop opens one hour late
The construction of the highway will staring the next week.
be behind the schedule.
き つ け る
Thật chú ý vào sth (に) Sth によく気を付ける
こんど
Lần này, sắp tới 今度
ぜんかい
Lần trước 前回
Nếu vậy それなら、
で き
Nếu có thể 出来たら、

Chán, không ra gì 詰まらない
がまん
Chịu đựng sth Sth を我慢する
もちろん
Đương nhiên, tất nhiên 勿論
Chắc chắn surely もっと
たいてい
Đại để, nói chung 大抵
じ し ょ し ら べ る
Tra từ điển (hoặc 辞書を調べる) như thế
nào/ làm gì như thế nào どのように thì じしょ ひ き ま す
lịch sự hơn どのように/どうやって辞書を引きますか
How 、in what way Làm bằng cách nào, làm
như thế nào
ながいじかん けんきゅう
Nghiên cứu lâu (trong 1 thời gian dài) 長い時間に 研 究 します。
いっしょう りょうしん す ん で
Sống cùng bố mẹ 一 生 に 両 親 と住んでいます
A れ ぽ ー と つくる て つ だ い
A さんにレポートを作ることを手伝いし
Tôi sẽ giúp A làm báo cáo ます。

Một người thì hết bao tiền 一人でいくらかかりますか


Một người hết khoảng 10 man VN đồng. 一人で10万ドンぐらいかかります
かたづ
Dọn dẹp、giải quyết vấn đề を片付ける
き つ け て
Chú ý đến sth Sth に気を付けて
せんもん べんきょう
Học chuyên về sth Sth を専門に 勉 強 する
つとめ はたら
Làm việc ở đâu …に勤める / …で 働 く
Rất, suốt whole, all (trong câu so sánh
hơn còn mang nghĩa “hơn hẳn”) ずっと
Vị nào どのかた = どなた
ゆうがた
Sáng Chiều tối (5-7h) đêm (7->) ごぜん ごご 夕方 よる
Ban nãy さっき
Gọi tới số 114 114番かける
Ngã 3 kịch đường、cuối đường (k phải ngõ つ き あ た り
cụt mà rẽ ra 2 ngả 2 bên) 突き当り
Ngã tư こうさてん
しつれい
3 cách xin thứ lỗi すみません < 失礼します < ごめんなさい
Khi vào – xin phép vào:
ごめんください
Gõ cửa xin phép vào đâu đó (thì nói) còn ごめんなさい: xin lỗi (nặng)
おそく しつれい
Muộn rồi nên xin phép về trước ạ 遅くなりましたから、失礼します
Hân hạnh mời vào welcome よくいらっしゃいました
Có ai ở nhà không ごめんください
あそび き て
Mời lại đến chơi lần sau nhé どうぞ、また遊びに来てください
Chúc ngủ ngon おやすみなさい
きょう

Buổi hôm nay, xin cảm ơn. Vì muộn rồi nên 今日はどうもありがとうございました。
しつれい
phép ra về nhé. おそくなりましたから、失礼します。

Vậy lần sau lại đến nhé また来てください。
Vì có chút việc bận,… 用事がありますから、
がっこう
今から、学校へいかなければなりません
Vì phải đến trường bây giờ から、。。。
Phân biệt 2 từ chuẩn bị (じゅんび: dùng
cho mọi trường hợp, ようい: mang nghĩa ようい / sth じゅんび

chuẩn bị sẵn, có kế hoạch sẵn vd như đối phó Sth を用意する / sth を準備する
V ようい / V じゅんび
động đất…) Vる用意をする / Vる準備をする
Tổ chức tiệc パーティーをする
Du lịch cho CBCNV しゃいんりょこう
Năm nay cũng có du lịch cho nhân viên 社員旅行
chứ 今年も社員旅行がありましたか
なおる
Khỏi bệnh 治る
りゅうがくがかり
Phòng quản lý lưu học sinh 留学係
こわす なおす
Hỏng / sửa 壊す / 直す
せんたく
Giặt giũ 選択する
こ え
Vượt qua overcome を 越える
わた
Đi qua pass を渡る
Nên đi ntn thì tốt / nên làm ntn thì tốt どういったら/どうしたら、いいですか
おさけ つよい
Tửu lượng tốt お酒に、強いです
みち こ
Đường đông 道が込んでいます
ま あ う
Đến kịp, đúng giờ 間に合う
Làm thêm việc (đi học nhưng đi làm ざんぎょう
thêm) # Làm thêm giờ アルバイト khác 残業
しょうがくきん
Học bổng 奨 学金
つかれ
Mệt quá 疲れました
びょうき
ốm mệt 病気
だる
Mệt mỏi, uể oải 怠い

Người gầy 瘦せている
ふと
Người béo 太っている
ふとい
Vật to 太い
ほそい
Vật nhỏ 細い
Vé (nói chung) きっぷ
ひこうきけん
Vé máy bay 飛行機兼
すみません、A へはどのように行くので
Xin lỗi, đi đến A thì đi như thế nào すか。
えき い け ば お し え て
C1:駅へどう行けばいいか教えてください
えき い く お し え て
Đến nhà ga đi như thế nào C2:駅へどう行くか教えてください
みち い く
Đi thẳng con đường này この道をまっすぐ行く
さか お り る
Xuống dốc 坂を下りる
はし わたる
Qua cầu 橋を渡る
きた い
Đi về hướng bắc 100m rẽ phải 北100 m 行って、…
ひだり ま が る
Rẽ trái, phải 左 / 右に曲がる
Sth は N +のひだりにあります
みぎ
A thì nằm bên trái của … +の右にあり
Nằm bên phải của ます
つ き あ た り
Nằm ở ngã 3 kịch đường +突き当りにあります
ひ と つ め しんごう ま が っ て
(いちばんめ)一つ目の信号曲がって
に ば ん め ふ た つ め
Rẽ ngã tư đèn đỏ thứ 1 (二番目=二つ目)
つぎ かど みぎ ま が っ て
Hãy rẽ phải ở lối rẽ tiếp theo (kế tiếp) 次の角を右に曲がってください
こうさてん てまえ
Ngay trước ngã tư 交差点の手前
こうさてん わたる
Đi qua ngã tư 交差点を渡る
しんごう さき
Sau đèn xanh đèn đỏ 信号の先

Cứ đi 20m thì… 20m ぐらい行くと
に ば ん め かど ひだり
Rẽ phải ở góc quẹo thứ 2 二番目の角を 左 にまがる
かど みぎ ま が る
Rẽ ở góc bên phải 角を右に曲がる
にばんめかど ひだり ま が る
Rẽ ở (ngã 3) nhánh bên phải thứ 2 二番目角を 左 に曲がる
つ き あ た り みぎ ま が り ま す
Đến ngã 3 kịch đường rẽ phải / trái 突き当りを右に曲がります
Vる と
Cứ đi…, sẽ đến A (trước cửa A) A な/N だと +A に出る/ます
Aい と +A の前に出る
こうさてん わ た り ま す
Đi qua ngã tư 交差点を渡ります
あんき
Học thuộc lòng Sth を暗記する
あいさつ
Chào ai Smb に挨拶する
Sao thế どうしましたか/ どうしたのですか
Thế thì không được rồi それはいけませんね
お げ ん き
Bảo trọng (cho người đi xa, chào nhau) どうぞ、お元気で。
お だ い じ
Bảo trọng (cho người bị bệnh) お大事に
Take care of smb, sth Smb をお大事にする
きんじょ
Ở gần đây この近所に
しか
Mắng ai Smb を𠮟る
こしょう
Thường xuyên có vấn đề 良く故障します have a trouble, breakdown, out of order
きび やさ
Ghê gớm, nghiêm khắc >< hiền 厳しい >< 易しい
にゅういん
Nhập viện 入 院 する
にゅうがく
Nhập học 入 学 する

Gọi điện thoại di động ケータイを掛ける
くるま うんてん
Lái xe 車 を運転する
くるまいす
Xe lăn 車椅子
Nhìn kìa ほら、
Tôi có 1 anh trai はわしは兄が一人います
あね おとこ こ ひとり おんな こ ふたり
姉は 男 の子が一人と 女 の子が二人いま
Chị tôi có 1 con trai & 2 con gái す
け が
Bị thương 怪我ををする
しゅじゅつ
Phẫu thuật 手 術 をする
からだ
Tôi cảm thấy mệt I feel tired 体 がだるい
まえ
Trước nữa もっと前に
よ い てん わ る い てん
Điểm tốt / điểm xấu 良い点 / 悪い点
やく
Khoảng 約+N = N+ぐらい
よやく
Đặt trước sth N + の予約をする
かいぎ

Vì hòa bình thế giới, rất nhiều hội nghị 世界の平和のために、いろいろな会議が


おこなわれて
đang được tiến hành 行われています
Áo bẩn よごれたシャツ
Trường hợp gì thì như thế nào V る/た/ない
A い/な + ばあい + は
Nの
Trường hợp hỏa hoạn xảy ra, hãy gọi 火事が起きた場合は、直ぐ、114ばん
ngay số 114 に電話して下さい。
Trường hợp hỏa hoạn, hãy chạy nhanh ra
ひじょうぐち
khỏi cửa thoát hiểm (逃げる thoát, trốn 火事の場合は、非常口から逃げてくださ
escape, run away) い

Trường hợp bỏng, hãy làm mát (冷やす làm 火傷の場合は、すぐ水で冷やしてくださ
mát, làm lạnh)ngay lập tức bằng nước い
Trường hợp uống thuốc cảm cúm, tuyệt đối 風の薬を飲んだ場合は、絶対に運転しな
không lái xe いでください
Trường hợp mất vé, hãy nói với nhân 切符を無くした場合は、駅員に言って下
viên nhà ga さい
Trường hợp nghỉ làm, nên làm như thế 会社を休む場合は、どうしたらいいです
nào か
お金を落とした場合は、交番へ行ってく
Trường hợp rơi tiền, hãy tới đồn cảnh sát ださい
Trong trường hợp cần tiền, đừng khách
えんりょ お金が必要な場合は遠慮しないで言って
sáo gì cả, cứ nói. (khách sáo: 遠慮する) 下さい
な く し た ばあい か ー ど

Trường hợp mất thẻ, hãy liên hệ ngay với カードを


がいしゃ
亡くした場合は、すぐカード
れんらく
công ty thẻ 会社に連絡してください
ま ち が い でんわ ばあい なん い っ て

Trong trường hợp gọi nhầm điện thoại thì 間違い電話をかけた場合は、何と言って


あやまったら
phải nói như thế nào để xin lỗi 謝ったら いいですか
Trường hợp hỏa hoạn hoặc động đất thì 火事や地震の場合は、絶対にエレベー
tuyệt đối không sử dụng thang máy ターを使わないで下さい
Trường hợp tình hình xấu,… 都合が悪い場合は、…
Trường hợp máy móc có vấn đề, hãy liên hệ 調子が悪い場合は、この番号に連絡して
với số này 下さい
Trong trường hợp muốn dừng lại giữa chừng, 途中で止めたい場合は、どうしたらいい
nên làm như thế nào thì tốt ですか
Trong trường hợp đó, sau khi nói tên với その場合は、近くの係員に名前を言って
người phụ trách ở gần đó, hãy về nhà から、帰って下さい
Trường hợp hủy đặt chỗ, liên hệ tới tận khi 予約をキャンセルする場合は、いつまで
nào に連絡しますか
Trường hợp tặng quà cho phụ nữ, thì quyết 女の人に贈り物をする場合は、どんなも
định đồ gì? のにしますか
Trường hợp cần thiết, hãy nói với PIC 必要な場合は、係員に言って下さい
Trường hợp kế hoạch thay đổi, hãy liên hệ lại
nhé 予定が変わった場合は連絡して下さい
Trường hợp đỗ xe ở đây, phải nhận được sự ここに車を止めた場合は警察の許可をも
cho phép của cảnh sát らわなければなりません
Trường hợp chữ copy mờ, hãy điều chỉnh コピーの字が薄い場合はこのボタンで調
bằng nút này 節して下さい
Trường hợp cần cơm hộp, hãy nộp đơn tới おベントが必要な場合は係にもうこんで
receptionist tiếp tân (もうこみ:application もうこむ:apply) 下さい
Trường hợp buổi hòa nhạc bị hủy … コンサートが中止の場合は…
Xin lỗi ai vì điều gì/ appologize to smb for あやま
sth Smb に sth を 謝 る
Xin lỗi nhé ごめんね
し わ

Xin lỗi chân thành も仕分け、すみません。


ばんごう ま ち が え ま し た
“すみません、番号を間違えました“とい
Nói “xin lỗi tôi đã gọi nhầm số” là được えば いいです
Rất xin lỗi もしわけない / もしすみません
りこん
Ly dị / get a divorce / divorce 離婚する
Dịch vụ chuyển phát tận nhà / home delivery たくはいびん
service 宅配便(dùng trợ từ で )
にもつ きょう つ
Hàng hóa hôm nay tới chưa 荷物は今日着きましたか
はず
Chắc chắn ai sẽ làm gì / chắc chắn việc gì CN は sth を V る/ V ない + 筈で

Adj な/ いい
Nの
Cửa hàng đó đặt trước chắc chắn là ngon あのレストランは予約が美味しいはずで
……… ……………………………..là cần す
thiết あのレストランは予約が必要なはずです
Trưởng phòng chắc chắn giỏi tiếng Hà Lan 課長はドイツ語が上手なはずです
Ngày mai siêu thị kia chắc nghỉ あのスーパーは明日は休みのはずです
A hôm nay không đến ạ?
Chắc chắn anh ấy sẽ đến A さんは今日来るでしょうか
Vì hôm qua tôi đã nhận được điện thoại, và
tài liệu đã được chuyển phát nhanh nên ngày 昨日電話があって、書類は速達で出しま
mai chắc chắn sẽ đến したから、明日着くはずです
A đã hạ sốt chưa
Vì bây giờ tôi mới tiêm nên sau 3h nữa chắc A さんの熱は下がるでしょうか
chắn sẽ hạ 今、注射しましたから、3 時間後には下が
(muốn nói: trong bao lâu nữa るはずです
ご じかんご
C1= tg + 後に: 2 時 間 後 に,…
あと
C1= 後 + tg + で:あと 2 時間で,…)
き の う たくはいびん お く り ま し た つ
Hôm qua gửi bằng dịch vụ chuyển phát ええ、昨日宅配便で送りましたから、着
tận nhà nên chắc chắn sẽ đến くはずです
きしゃ 6 じ はず
Tàu hỏa chắc chắn khởi hành lúc 6h 汽車は 6時にでる筈だ
かれ きょう く る
Chắc chắn hôm nay anh ấy đến 彼は今日来るはずです
Tham dự attend (to be present at) / vắng しゅっせき る す

mặt absent 出 席 する ><留守する


る す
Lúc nào cũng vắng mặt いつも留守です。
かのじょ く る
Cô ấy đã tới chưa 彼女は来るでしょうか
き の う しゅっせき へんじ く る
Hôm qua đã nhận được hồi âm là có mặt 昨日 出 席 の返事をもらったのに、来るは
nên chắc chắn sẽ tới ずです
となり ひと る す
Người bên cạnh vắng mặt à 隣 の人は留守ですか
Chắc chắn là vắng mặt vì đã nói là đi du いっかげつ りょこう い く

lịch chừng 1 tháng (ほど dùng giống ぐ 一か月ほど旅行に行くといったから、


る す
らい nhưng lịch sự hơn) 留守はずです
A え じょうず
A giỏi vẽ phải không A さんは絵が上手ですか
Vì học nghệ thuật nên chắc chắn là giỏi 美術を勉強していますから、上手なはず
rồi です
Tờ rơi leaflet pamphlet パンフレット
Từ đầu đến cuối from the begining to the はじめ お わ り
end 始めから終わりまで
Công việc mới thế nào 新しい仕事はどうですか
せんげつ は じ め た
Vừa bắt đầu tháng trước nên cũng không 先月始めたばかりですから、あまりよく
わ か り ま せ ん
hiểu lắm 分かりません
はじめ たいへん

Uh, ban đầu cái gì cũng có vẻ khó khăn. そうですね。始めは大変かもしれません


が ん ば っ て
Cố gắng lên nhé. が、頑張ってください
みち わ か る
A san, biết đường không A さんは道が分かるでしょうか
きのう ち ず わた
わかるはずですよ。昨日地図を渡しまし
Chắc chắn biết vì hôm qua đã trao bản đồ たから。
だいじょうぶ
Vậy không vấn đề gì rồi じゃ、大丈夫ですね
ひとり こ ら れ る
Có thể đi một mình được chứ 一人で来られるでしょうか
こ ら れ る
Chắc có thể đi được 来られるはずですよ。
まえ き た
Trước kia đã từng đi rồi 前に、来たことがありますから
わか
Tách khỏi ai, chia tách, to part from smb 別れる chia tay
き つ け ま し ょ う
Chú ý nhé! 気を付けましょう
みじか
Tại sao bài phát biểu quá ngắn thì lại không 短 すぎるスピーチはどうしてよくないの
tốt ですか
す ぴ ー ち わ す れ な い なに
Để không quên bài phát biểu, nên làm sẵn スピーチを忘れないように、何をしてお
việc gì thì tốt くといいですか
Những câu không được sử dụng là những câu つ か っ て ことば なん
nào 使ってはいけない言葉は何ですか
A lô, làm ơn cho cháu gặp bạn A もしもし、A くん お願いします
いま お ふ ろ は い っ て

Xin lỗi, giờ nó đang tắm, bác sẽ bảo nó すみません、今お風呂に入っていますか


あと
gọi lại cho A sau nhé. ら、後で A さんにかけさせます
にもつ お ろ し ま す
すみません、荷物を下ろしますので、し
くるま と め さ せ て
Xin lỗi, vì phải dỡ hàng. Cho phép tôi đỗ xe ở ばらくここに 車 を止めさせていただけま
đây 1 lát (tạm thời) được không せんか
Vâng được thôi. いいですよ
パーティーのじゅんびに 10 人はひつよう
Để chuẩn bị tiệc, cần 10 ng です
まん
20 man ~ 20 万 ~
Tôi đã làm hết sức mình – I did my best できるだけのことはした
Tôi sẽ làm hết khả năng – I will do all I can いた
できるだけのことは致しましょう
(致す là thể khiêm nhường của する)
Vd: tôi xin được hướng dẫn đi xem bảo tàng
はくぶつかん ごあんない
博物館のご案内いたします
しんじん
Người mới, nhân viên mới new comer 新人
しんぴん
Sản phẩm mới 新品
ちゅうこしゃ
Used car Xe dùng rồi 中古車
Cửa hàng đồ cũ ちゅうこしみせ
Một vài, một chút (+ N không đếm được) たしょう
ít nhiều 多少
すこし お ま ち
Xin đợi 1 chút 少しお待ちください。
しゃちょう お は な し
Bây giờ, có cuộc nói chuyện với GĐ これから、 社 長 のお話しがあります
や す く て お お き い TV か い ま し た
Đã mua cái TV rẻ & to 安くて、大きいTVを買いました
しんねん
Chúc mừng năm mới 新年おめでとうございます
Hát karaoke カラオケで歌います
たのむ
Gọi cafe / Order coffee コーヒーを頼む
く だ る > < のぼる く だ り ま す
Xuống bằng thang cuốn (下る > < 上る) エレベーターで下ります
き る け す
Cúp, ngắt, tắt công tắc (chữ hán= cắt) スイッチを切る (cúp để tắt: 消す)
あせ か き で
Đổ mồ hôi 汗を掻きます(出る)

Đá bóng ボールを蹴ります
ふく あたま/ て あ ら い ま す
Giặt quần áo (cả máy cả tay), gội đầu, rửa tay 服 / 頭 / 手を洗います
せんたく
Giặt quần áo bằng máy 洗濯する

Đánh quả bóng (vd bằng gậy); dập số khung… ボールを打ちます
うみ も ぐ り ま す
Lặn xuống biển 海に潜ります
かた たたく
Đấm vai (đánh, đập, gõ, vỗ) 肩を叩く
お も い もの も ち あ げ る
Nâng vật nặng lên 重い物を持ち上げる
めいし わたす
Trao danh thiếp 名刺を渡す
かんかく あ け る
Giữ khoảng cách keep space 間隔を空ける(làm cạn, làm rỗng, để trống, bỏ cách)
Đôi giày này thiết kế thì không được đẹp くつ で ざ い ん よ く
lắm (良くない là phủ định của いい). この靴はデザインがあまり良くないです
Chỉ là chút quà mọn, xin hãy nhận giúp! う け と っ
う け と る もらう さ し だ す つまらないものですが、受け取ってくだ
(nhận 受け取る = 貰う> < 差し出すgửi) さい.
みち ころぶ
Vấp ngã trên phố (ngã lộn nhào, vồ ếch, té) 道で転ぶ
Xếp theo thứ tự (in turns, in number じゅんばん ならぶ
order) 順 番 に並ぶ
はいれつ
Xếp hàng 配列する
や は し っ て や
Chạy giảm cân (瘦せる) 走って瘦せる
ふと た べ て ふ と り ま す
Ăn tăng cân (太る) 食べて太ります

Ngủ trên giường ベッドで寝ます。
Kanzi thì khó đấy.
Không khó tới mức đó đâu (~ dùng giống かんじ むずかしい
nhưng mạnh hơn あまり+ phủ định) + 漢字が難しいでしょう。
phủ định そんなに難しくないです。
きのう じゅぎょう A あたらしい こ と ば
Trong buổi học hôm qua, A đã dạy rất 昨日の 授 業 で、Aは新しい言葉をたくさ
お し え ま し た
nhiều từ mới ん教えました
でも dùng để chỉ “cái gì đó” sau 1 danh từ
tượng trưng cho cả nhóm danh từ đó và lược さむい あたたかい

bỏ を 寒いですから、暖かいものでも
の み ま せ ん
Vì lạnh, anh uống cái đồ gì đó ấm không 飲みませんか
Cứ làm thế đi そうしよう。
らく たいへん
楽な dễ dàng easy 大変 khó khăn difficult
ほそい ふとい
細い gầy thin slim 太い béo fat
おもい かるい
重い nặng heavy 軽い nhẹ light
あ か る い くらい
明るい sáng sủa bright 暗い tối dark
ながい みじかい
長い dài long 短い ngắn short
いそがしい ひま
忙しい bận rộn busy 暇な rảnh free / have time
おもしろい つ ま ら な い
面白い thú vị interesting 詰まらない chán boring
おおい す く な い
多い nhiều a lot, many 少ない ít few / little
たかい ひくい
高い cao high 低い thấp low
さむい
寒い lạnh (thời tiết) cold
す ず し い

あつい
涼しい mát (thời tiết) cool
つ め た い
暑いnóng (thời tiết, đồ uống) hot 冷たい mát (đồ uống) cool、icy
lạnh lùng & lạnh nhạt cold
hearted

Không nóng không lạnh, âm ấm, nguội 温い
あつい うすい
厚い thick dày 薄い thin mỏng
しずか うるさい ồn ào / noisy
静かな yên tĩnh quiet に ぎ や か
賑やかな náo nhiệt / busy
つよい よわい
強い khỏe , strong 弱い yếu, weak
お い し い ま ず い
美味しい ngon/ delicious 不味い không ngon/ unappetizing
たかい やすい
高い đắt expensive 安い rẻ cheap
や さ し い むずかしい
易しい dễ , easy 難しい khó , difficult
や さ し い き び し い
優しい dễ tính , kind, gentle 厳しい hà khắc, khó tính, strict, severe
きたない きれい
汚い bẩn dirty 奇麗 đẹp, sạch beautiful, clean
あたたかい さむい
暖かい ấm warm 寒い cold lạnh
ひろい せまい
広い rộng large 狭い hẹp narrow
おそい
はやい
速い fast nhanh = rapidly 急 な
きゅう
遅い slow chậm
Không thể đi nhanh 急に行けなくなりました
げんき びょうき
元気な khỏe , fine, well 病気 (noun) ốm, bệnh tật illness, sickness
ふるい あたらしい
古い old cũ 新しい mới new
あんぜん あ ぶ な い
安全 な safe an toàn 危ない nguy hiểm dangerous
ふくざつ かんたん
複雑な phức tạp, complicated 簡単な đơn giản simple
と し と っ た わかい
年取った old già 若い trẻ young
かたい や わ ら か い
硬い cứng hard 軟らかい mềm soft
くさい かんばしい
臭い hôi thối 芳しい thơm tho
だる う れ し い
怠い tired mệt mỏi 嬉しい bản thân vui mừng glad, pleased
たのし
楽しい không khí vui vẻ enjoyable, fun, joyful, cherry
く る し い しあわせ
苦しい đau khổ, khổ sở, đau đớn 幸せ (な)hạnh phúc happy
さ び し い
寂しい buồn tẻ, buồn chán, bored, buồn cô
悲しい buồn đau (vì mất người thân) đơn
は ず か し い ほ こ ら し
恥ずかしい xấu hổ ashamed 誇らしい tự hào, proud
りょうり あじ うすい す ぎ ま す
しおからい
塩辛い mặn この料理の味が薄い過ぎます món này
うすい
しょっぱい mặn; keo kiệt, bủn xỉn quá nhạt (薄いnhẹ, nhạt, loãng, mỏng )
す っ ぱ い あまい
酸っぱい chua sour 甘い ngọt sweet
にがい
苦い đắng litter 辛い cay spicy hot
Huong さんへ,
Gửi chị Hương, ご へ ん じ いただき
Cảm ơn chị đã trả lời thư. ご返事して頂き、ありがとうございま
Kính thư, す。
よ ろ し く お ね が い い た し ま す
宜しくお願い致します。
What kind of car did you see? Bạn đã xem くるま み ま し た
loại xe gì? どのような 車 を見ましたか
…にとって、
たい
…に対して
Đối với… わたし しごと かんたん

Đối với tôi, công việc này thì đơn giản 私 にとって、この仕事が簡単です
A た い し て しごと むずかしすぎ
Đối với A, việc này quá khó. Aさんに対して、この仕事が難しすぎです
Đừng làm thế, không làm thế そうしないでください
あめ おおく ふ る あめ す く な く ふ る
Mưa nhiều / mưa ít 雨が多く降る 雨が少なく降る
おおあめ ち い さ な あめ
Mưa to / mưa nhỏ 大雨 / 小さな雨
で ん わ りょうきん
Cước điện thoại, phí điện thoại, cước phí 電話 料 金
ごしつもん
Cảm ơn bạn đã hỏi ご質問、ありがとうございます。
しゅうまつ た の し み
Chúc cuối tuần vui vẻ 週 末 楽しみにしてください
Tấm rèm ngắn treo trước cửa hàng của のれん
nhà hàng Nhật 暖簾
おおく ひと
Nhiều người đến ATM 多くの人が ATM へいきます
まんぞく
Khi rời nhà hàng, nói lời này: -> tôi hài lòng 満足した
かいけい ねが
Làm ơn tính tiền cho tôi お会計、お願いします
じかい
Lần sau 次回
あと
Hẹn gặp lại sau! また、後で。
Ngon lắm! うまいよう
Còn phục vụ không ạ? まだやってる?
Người cầm cốc cho người kia rót rượu
Văn hóa người Nhật: Người rót rượu sẽ liên cũng đồng thời liên tục nói: おととととと
tục nói: まままままま。。。 と。。。
Tôi ngồi đây có được không? (hỏi ng bên すわっ
ここに座ってもいいですか /
cạnh có thể ngồi chỗ trống bên cạnh họ) おろしい

Nếu đồng ý: どうぞ。 ここにと卸委いいですか


なんかい かんがえ
Lần nào cũng phải nghĩ 何回も考えらなければなりません
Có size lớn hơn không ạ?
(hơn nữa もっと+adj おお
もっと大きいサイズがありますか。
Khác với: もう+ số lượng: … nữa
いちどう Muốn làm cho căn hộ đẹp hơn
もう一同 ) 部屋をもっときれいにしたいです
ふんまえ き ま す
Đến trước 5 phút 5 分前に、来ます。
Đi đâu đó rồi về V てきます
Tôi đi hút thuốc rồi về タバコを吸ってきます
Khi có người đi đâu đó về: đã về đấy ạ? おかえりなさい
ただいま khác với ただ いま じむ
れんらく
しょにいません、また 連絡してくださ
Khi đi đâu về sẽ nói: tôi về đây (tadaima: đọc い hiện giờ tôi không có ở văn phòng, xin
liền nhau) gọi lại sau.
い っ て
Khi rời nhà đi thì nói: tôi đi đây 行ってきます
Người ở nhà sẽ nói: anh chị đi nhé いっていらっさい
いちばんめにあったとき、“はじめまし
Khi gặp nhau lần đầu thường chào nói: て“といいます。
Khi bắt đầu ăn thì nói: いただきます
Khi ăn xong, nói cảm ơn vì bữa ăn ngon ごちそうさまでした
Khi gọi món thì hãy bắt đầu: すみません
お せ わ
Khi tặng quà thường nói: お世話になります。
つ こ ま か い おかね
Tiền thừa - tiền lẻ (khác nhau) お釣り ― 細かいお金
Anh chị gọi món gì? ごちゅうもんは
Mình đưa tiền cho thu ngân nói: xin nhận tiền
giúp これでお願いします
Mình đòi tiền, thu tiền 5000 えん お願いします
Khi hỏi ý kiến: sth thì thế nào?... はいかがで Thế chỗ này thì thế nào?
すか。 こちらはいかがですか。
Nếu đồng ý với câu hỏi hỏi ý kiến ở trên thì
trả lời (được đấy!) けっこうです
Sắp tới cái gì / cái gì đang tới もう直ぐ、N + です
Phân biệt どんな và どうの
しゃしん
Bạn thích cái ảnh như thế nào (mô tả nó) どんな写真がすきですか
Bạn thích cái nào (lựa chọn trong số) どうの写真がすきですか
ひ さ し ぶ り
Lâu lắm rồi không gặp long time no see お久し振りですね
かちょう いちど かくにん
Xác nhận lại với trưởng phòng 課長にもう一度/ さいど/ 確認します。
ふりょうひん
Sản phẩm lỗi 不良品
りょうひん
Sản phẩm ok 良品
こしょう / / こ わ れ る

Hỏng máy móc 故障する / / 壊れるhỏng những đồ


Hỏng nhỏ như cái ô, bánh ăn…
はっせい
Phát sinh vấn đề もんだいが発生する
Vấn đề トラブル もんだい
Công nhân ワーカー さぎょうしゃ
Countermeasure đối sách たいさく
えんき
Delay làm chậm 延期する
ほうこく
Báo cáo 報告する
ちょうれい
Họp đầu giờ 朝 礼 する
お し
Thông báo cái gì cho ai sthをsmbにお知らせる
もんだい かいけつ
Giải quyết vấn đề 問題を解決する
Tool công cụ ツール
how どうする
まったく お な じ
Giống hoàn toàn 全く同じ
まわり ひと
Người xung quanh 周りの人
し ら べ る / つかう

Google map ググるマップ 調べる / 使う


しりょう ほんやく
Dịch tài liệu 資料を翻訳する
ね む い とき
Khi buồn ngủ thì làm thế nào 眠い時、どうしますか
きそく
Quy định ルール/ 規則
しんじん あ た ら し い しゃいん
Nhân viên mới 新人 =新しい社員
せんせい めいわく
Chỉ gây phiền cho cô giáo thôi 先生に迷惑をかけるだけです
…Sẽ khó khăn đấy 。。。こまりますよ
ごうかく
…không thể đỗ 。。。合格できません
ふごうかく
… không đỗ 。。。不合格する
さぎょうひょうじゅんしょ
Nếu không tuân thủ theo bảng tiêu chuẩn 作業 標 準 書 を守らないと、ふりょうひ
thao tác, sẽ phát sinh hàng lỗi んがでます
かいしゃ る ー る ま も ら な い しょばつ
Nếu không tuân thủ theo quy định của công 会社のルールを守らないと、処罰されま
ty thì sẽ bị phạt す
おも
Chính, chủ yếu main 主な
せいしき
Chính thức official 正式
Nhờ ai… thanks to… N+の+おかげで
しんせつ
Đối xử với ai nhiệt tình, tốt bụng 親切にしてもらいます
じょうず す ば ら し い
上手ですね dùng để khen người trên 素晴らしい tuyệt vời
きょう あさ け さ
ごぜん = 今日の朝 Khác với 今朝
はっき
Phát huy 発揮する
くるま き つ け る
Chú ý xe ô tô 車 に気を付ける
Hồi hộp きちょう

Bị mất khác với làm mất 無くなる なくする
さいしょ さいご
Lần đầu tiên khác với lần cuối cùng 最初 最後
せつやく
Tiết kiệm cái gì sthを節約する
ちょきん
Tiết kiệm tiền (phải dùng từ này) 貯金する (đã bao hàm tiết kiệm tiền rồi)

Già rồi, để đỡ khó khăn, phải tiết kiệm tiền こま


としより としをとったから、困らないようにちょ
年寄 người già きんします
ちょきん
Tiền tiết kiệm 貯金
きんちょう
Hồi hộp (ngược lại chút với từ trên) 緊 張 する
き く しつもん
Hỏi ai Smb に聞く, smb に質問する
Máy tính cá nhân パソコン
がめん
Màn hình (máy tính, điện thoại, tv…) 画面
なおす
直す :nghĩa rộng hơn sửa các loại
Sửa chữa (chữ , câu trả lời, …)
しゅうり
修理する chỉ sửa máy móc
じゅけん
Kiểm tra, kiểm định 受検
じゅけんばんごう
Phòng thi 受検番号
じゅけんしつ
Số báo danh 受検室
Xin phép được làm gì V て いただきます
Khuôn
Đánh giá はんだん
て つ づ き / sth て つ づ き
Thủ tục / làm các thủ tục… 手続き / sth の手続きをする
ひつよう
Đồ không cần thiết(いる) > < đồ cần いらないもの > < 必要なもの
thiết
Ngay sau đó làm luôn việc đó thì dùng これから Nói 1 hồi, sau đó nói, sau đây…それから
しょくば
Xưởng 職場
あんない
Hướng dẫn ai cái gì Sth を smbに 案内する
りょこうしゃ りょこう
Khách du lịch 旅行社 = 旅行の人
なかま
Đồng nghiệp 仲間
わだい
Chủ đề topic 話題
かんじ よ み か た なん
Cách đọc chữ hán này là gì vậy? この漢字の読み方は何ですか
この機会の使い方はどうですか/
Cách sử dụng cái máy này là như thế nào この機会の使い方はなんですか
vậy? きかい つ か い ま す
この機会はどうやって使いますか
ふげん ふ ご だ ま っ て ふ げ ん ふ katari
Chẳng nói chẳng rằng =im lặng 不言不語 = 黙っている= 不言不語
ぼ ご
Tiếng mẹ đẻ 母語
みんぞく
Tiếng dân tộc 民族ご
いちねんかん
Trong 1 năm 一年間
ま あ う
Kịp … sự kiện gì đó Sth に間に合う
じゅぎょう じかん ま あ い ま す
Kịp giờ học 授 業 の時間に間に合います
かいぎ ま あ う
Kịp họp 会議に間に合う
Không kịp giờ xuất phát 出発の時間に間に合いません
ちゅうかん
Trung gian 中間
くうかん
Không gian 空間
ちゅうかんえき
Ga trung gian 中間駅
まちが
Sai sót, nhầm lẫn 間違う
すきま
Kiểm tra khe hở 隙間チエック
かんせつ
Gián tiếp Indirect 間接
ちょくせつ
Trực tiếp Direct 直接
まちが
Nhầm rồi 間違います
Có chuyện gì vậy なんかあった
はんざい
Phạm tội, tội ác, tội phạm 犯罪
こうてい
Công đoạn 工程
こてい
Cố định cẩn thận (chỉn chu) cái gì Sth をきちんと固定する
けいかく / よてい どおり い
Theo đúng kế hoạch / dự định 計画 / 予定 通り行きます
せんせい ひ みな か わ っ て
Nhân ngày nhà giáo, xin thay mặt (có 先生の日に、クラスの皆さんに代わって,
thể dùng: BOD のだいようとして,) các おくりもの お く っ て

bạn trong lớp tặng thầy món quà. 贈り物を贈っていただきます。


これはほんのきもちです。どうぞ。
Một chút tấm lòng, xin thầy nhận cho.
ごけんこう ご た こ う お い の り
Kính chúc thầy sức khỏe & hạnh phúc. ご健康とご多幸をお祈りいたします。
きゅうじつ しゅっきん び へいじつ
Ngày nghỉ / ngày làm việc / ngày thường 休日 出 勤日 平日
かどう び ひ か ど う び
Ngày sản xuất / ngày không sản xuất 稼働日 非稼働日
すいどう
Nước máy water service 水道
しょどう
Thư pháp calligraphy 書道
ちゅうかん
Giữa kỳ, trung gian 中間
ちゅうかん ちゅうかん
Vai trò trung gian/ báo cáo giữa kỳ 中 間 のやくわり 中 間 のレポート
どうとく
Đạo đức 道徳
どうぐ
Đạo cụ, công cụ 道具
みち よう
Lạc đường 道に洋う
ためしさん
Sản xuất thử 試産
しゃどう ほどう
Đường chạy xe đường đi bộ, vỉa hè 車道 歩道
てんきん
Chuyển việc (cùng công ty) 転勤する
てんしょく
Chuyển việc (khác công ty) 転職 する
む り
Không thể >< có thể 無理 >< でき
む り
ことが無理です。そとができます。
Việc này thì không thể / có thể む り
無理だよ。= できない
Hỏng hóc こしょう こしょう
Sth đang hỏng/ Sth is out of order/ sth has 故障する/ N の故障
been broken
こしょう
Sth が故障している
What’s the trouble? What’s wrong? Có vấn なに こしょう

đề gì vậy? 何の故障ですか
くるま こしょう

Xe bị hỏng/ the car has broken down 車 が故障した


こしょう ばあい
Trường hợp thang máy bị hỏng,… thì… エレベーターが故障の場合は、。。。
ぽ け っ と おかね だ す
Lấy tiền ra khỏi túi ポケットからお金を出す
なか そと だ す だ す

Lấy sth ra 中から外に出す 出す -> を出す lấy cái gì ra


おとこ こ そと だ す で る
Để cho các cậu bé ra ngoài 男 の子たちを 外 に出す -> が出る ra/ rời đi
Chu đáo cẩn thận/ không cần phải chu き つかう き つか
đáo thế. 気を使う / 気を使わないでください
ちゅうい ちゅうい
Nhắc nhở / Bị nhắc nhở 注意する / 注意されます
に ほ ん けんきゅう み な さ ん
Các…. Muốn nói các… dùng のみなさん… 日本 研 究 の皆さんへ Gửi các học viên tN
To all Japanese learners 小久保です、きのうはプレゼントありが
とうございました。
I'm Kokubo, thank you for the gift ME の二人は「日語 N2 レベル」、リンさ
yesterday. んは「QD つうやく」
The two MEs are "Japanese N2 level", フンさんは「じこけいはつ」ですが、そ
れぞれがもくてきを
and Rin is "QD Tsuyaku"
Mr. Hun is "Jikokeihatsu", but each one
has a lot of fun
To be confident たっせいするように、
I will do my best too. 私もがんばってきょういくをします。
Thank you in the future. Thank you (* ´ ▽ これからも、よろしくおねがいします。
` *) ありがとう(*´▽`*)
Lời động viên, sự khuyến khích は げ ま し はげ
encouragement / động viên ai encourage 励まし (N) smb を 励ます(V)
なん かんけい
… không liên quan …は何の関係もない
A い →A くても
A な →A でも
Cho dù… N →A でも
Vchia thể て+も→ V ても
V ない(V thể phủ định)→ V なくても
からだ ちょうし わるい
Cho dù tình trạng sức khỏe không được tốt… 体 の調子が悪いでも。。。
Công việc đang tiến triển thuận lợi (suôn sẻ) しごと じゅんちょう す す ん で
smoothly / donging well じゅんちょうな 仕事は 順 調 に進んでいます
た ば こ す う せんせい おおい
タバコを吸う先生が多いですから、
こ ど も けんこう まもる と め て

Vì nhiều giáo viên hút thuốc, nên để bảo vệ 子どもの健康を守るために、止めてくだ


い っ た ほう
sức khỏe của trẻ em, nên nói “hãy bỏ”. さいと言った方がいいです。
えき とお
Từ đây đến nhà ga thì xa nhỉ ここは駅から遠いですね
ずいぶん あ つ い
Khá, tương đối (vd khá dày) 随分厚いですね

V て来ました

Việc gì đó đã xảy ra (nó xảy đến) V て来た
A いま ふ と っ て き ま し た
Cô dạo này béo lên Aさんは今太って来ました
いま き
Cô dạo này gầy đi nhỉ A さんは今やせて来ましたね
わ き
Tôi đã hiểu ra rồi 私は分かって来ました。
きおく
Ký ức, trí nhớ 記憶
あい
Yêu quý ai yêu bà.
あい
Smb を愛する おばあさんを愛していました
Cô giáo mang thai mấy tháng rồi?3 先生はどのぐらいにんしんしています
tháng. か。3か月です。
き い て
Xin hỏi lại nhé…. また聞いてね…
の かね
Không có tiền đi taxi タクシーを乗るお金がない
にほん か え っ て わたしたち

Cho dù có về Nhật thì cũng đừng quên chúng 日本へ帰っても、私たちのことを


わ す れ な い で く だ さ い
tôi nhé 忘れないで下さい。
わす
Nhất định không quên đâu ぜひ忘れませんよ
らいしゅうくに か え り ま す み な さ ん ほんとう
Tuần sau về Nhật, xin cảm ơn tất cả mọi 来 週 国へ帰ります。皆さん、本当に
người
お せ わ
お世話になりました
Khi hỏi ý kiến: sth thì thế nào?... はいかがで Thế chỗ này thì thế nào?
すか。 こちらはいかがですか。
か くせんせい せんせい
Gửi các giáo viên 各先生へ / 先生たちへ
みせ
Cửa hàng này vẫn đang mở cửa この店はやっている
A hoàn thành hết bài tập chưa A,宿題は全部終わりましたか
しゅくだい はんぶん お
Bài tập đã hoàn thành được 1 nửa 宿 題 は半分終わりました
いしき うすい
Ý thức kém (薄い : nhạt, nhợt, mỏng) 意識が薄い
TỔNG HỢP 4 THỂ “NẾU” Thể điều kiện/ câu điều kiện
<1>えば tương lai & hiện tại
Thể hiện quyết định của mình trong 1
tình huống nhất định hoặc khi người
nghe nói về 1 điều gì đó (không dùng
<2>と tất yếu (hướng dẫn máy
<3>たら trong nói, ít dùng
cho ý chí, nguyện vọng, mệnh lệnh…) viết
KHÁC CHỦ NGỮ THÌ DÙNG えば móc) & hiện tượng tự nhiên + vế sau Dùng trong cả HTại – TLai – QKhứ
CÙNG CHỦ NGỮ THÌ KHÔNG DÙNG (vì ở thể khả năng (không sử dụng cho (cả vế trước và vế sau cùng chủ <4>なら khuyên & lựa
thể hiện ý chí, nguyện vọng… rồi-> câu quá khứ) (dùng trong cả nói & ngữ) thường DÙNG TRONG MỌI chọn, nguyện vọng, mong muốn
dùng sang たら) viết) TRƯỜNG HỢP. (không sử dụng cho câu quá khứ)
V→V たら Cả 3 nhóm V る+なら
Nhóm 1: う→えば Cả 3 nhóm V る+と (chia thể て→た+ら) (để nguyên+なら)
はな はな よ よ
話す→話せば 読む→読んだら
かえ かえ
帰る→帰れば Không dùng thể hiện: Dùng thể hiện:
Ý chí ようと思う
Nhóm 2: bỏ る+れば Mệnh lệnh V て下さい
Ý chí ようと思う
Mệnh lệnh V て下さい
た た Khuyên ほうがいい Khuyên ほうがいい
食べる→食べれば Sự cho phép, yêu cầu, nhờ vả Sự cho phép, yêu cầu, nhờ vả
お お Sự phán đoán: khi mà..
よんじ

起きる→起きれば Không dùng cho と trừ mệnh đề 四時になったら、。。。Khi 4h…


1 ở dạng: Dùng chỉ sự việc: cụ thể; một lần
Nhóm 3: -Trạng thái ある、いる
あめ ふ っ た ら うんどうかい ちゅうし
-Ở dạng khả năng
する→すれば -A い、A な
雨が降ったら、運動会は中止で

する→するなら
くる→くれば Nếu mưa, đại hội thể thao sẽ ngừng 来る→来るなら
Phủ định động từ Phủ định động từ
V ない→V なければ V ない→なかったら
話さない→話さな く こ こ
ければ 来る→来ない→来なかったら
Adj い : Adj い : Adj い : Adj い :
ない→なければ Aい +と ない→なかったら
A い→A ければ A い→A かったら A い→A い+なら
いい→よければ A くない →A くなかったら
Adj な / N : Adj な / N : Adj な / N : Adj な / N :
A な→A なら(ば)
(ば có cũng được không cũng được) A な→A + だと A な→A なら
N→N なら N→N + だと N/A な→A/N+だったら N→N なら
Phủ định Adj な/N : Phủ định Adj な/N :
A ではない→A でなければ A ではない→A ではなかったら
N ではない→N でなければ
<1><3>Nếu được いい→kính ngữ よろしい→よろしければ
→よろしかった

<1> Nếu không có ý kiến nào khác, cuộc họp た いけん お わ り ま す
kết thúc ở đây 他の意見がなければ、これで終わります
<2> nếu giao thông thuận lợi thì có thể bán
nhà này 交通が便利なら、このうちを売れます
<1>Nếu không tốt / Nếu tốt ない→なければ / よい→よければ
はな わ
<1> Nếu nói chậm thì tôi hiểu ゆっくり話せば、分かります
はな わ
<1> Nếu không nói chậm thì tôi không hiểu ゆっくり話さなければ、分かりません
みち あんぜん と お り ま す
<1> Nếu con đường này an toàn thì sẽ đi この道が安全なら(ば)、通ります
じょうけん かいしゃ つと
<1> Nếu điều kiện không tốt, sẽ không làm いい 条 件 ではなければ、この会社に勤め
việc ở công ty này ません
べんきょう よ

<1> Nếu tốt cho việc học,… 勉 強 するために、良ければ、…


べんきょう よ
Nếu không tốt cho việc học… 勉 強 するために、良くなければ、…
ひま わたし あそび き て
暇なら(ば)、 私 のうちへ遊びに来てくだ
<1> Nếu rỗi, hãy đến nhà tôi chơi さい
りょうり ぜんぶ た べ ま す
<1> Nếu món này ngon, tôi sẽ ăn hết この料理がおいしければ、全部食べます
ゆうがた い け
<1>Nếu tổ chức vào buổi tối, tôi có thể đến 夕方にすれば、行けます
ゆうがた い け
<1> Nếu buổi tối, tôi có thể đến 夕方なら、行けます
なみ ひく およ

<1> Nếu sóng nhỏ, có thể đi bơi 波が低ければ、泳げます


なみ たか およ
Nếu sóng to, không thể đi bơi 波が高ければ、泳げません
はる さくら さ き ま す
<1> Nếu là mùa xuân, hoa anh đào sẽ nở 春になれば、 桜 が咲きます
<1> Nếu thời tiết đẹp, có thể nhìn thấy đảo ở てんき よ け れ ば む こ う しま み え
phía đối diện 天気が良ければ、向こうに島が見えます
ほんをかりたいんですが、どうすればい
<1> Muốn mượn sách, sẽ làm thế nào いですか
うけつけ
Hãy xin làm thẻ tại bàn thông tin/ lễ tân 受付でカードを作ってもらってください
とし と れ ば と る げんき
<1>Càng có tuổi, càng khỏe 年を取れば、取るほど元気になります
<2>Luyện tập sẵn trước đi nữa, khi mà đứng れんしゅう おおぜい ひと まえ

trước đông người thì cũng khó có thể làm tốt 練 習 しておいても、大勢の人の前に、
た つ じょうず
được 立つと、なかなか上手にできません
はなし たいせつ ところ め も あんしん
<2>Nếu ghi chép sẵn lại những chỗ quan 話 の大切な 所 をメモしておくと安心で
trọng của bài phát biểu thì an tâm す
かあ き も わ
お母さんになったら、その気持ちが分か
<3> Khi em làm mẹ, em sẽ hiểu cảm giác đó ります
<4> Nếu thế それなら、。。。
て はいる
Có trong tay to have sth in our hand Sth が手に入る
い け ば ほん て

<1> Nếu tới thư viện, chắc chắn khi nào cũng としょうかんに行けば、いつも本が手に
はいる
có trong tay những cuốn sách cần thiết 入るはずです
C1:Q: どう V たら(chia thể たら)いいでしょう

ほう
A: V た方がいいです。
Nếu muốn… thì nên… ntn thì tốt C2:Q:どう V えば(chia thể えば)いいですか
お い
…. どうしたらいいですか 美味しいですか
….どうすればいいですか A:V えば/V たら、いいです
り か けい だいがく す す み た い

Muốn tiến triển học đại học Khoa học tự 理科系の大学に進みたいのですが、どな


そうだん
nhiên, nên trao đổi với vị nào thì tốt? たに相談すればいいですか
Xin lỗi, chỉ bảo cho chút được k? すみません、ちょっとおしえてください
Gì thế? ませんか
ええ、何ですか
Muốn làm cho cái bản đồ này nó to ra thì làm この地図を大きくしたいんで、どうすれ
như thế nào? ばいいですか
Aせんせい そうだん
Uh nhỉ, hãy trao đổi với thầy A xem そうですね。A先生と相談してください
た べ た い た べ れ ば
BC を食べたいのですが、どこで食べれば
お い し
Muốn ăn bún chả, ăn ở đâu thì ngon 美味しいですか。
た べ た ほう
Nếu ăn bún chả, nên ăn ở Hàng Mành thì BC なら、HM で食べた方がいいです。
ngon BC をたべなら、…
G1: u -> a + せる
G2: bỏ る+させる
Bắt/Khiến/Để/Cho phép… ai làm gì G3: する->させる & くる->
たつ->立たせる; bắt đứng smb を V させる (nếu là tự động từ)
読む->読ませる;bắt đọc hoặc smb に V させる (nếu là tha động từ)
Khi động từ là ngoại động từ (đã có tân ngữ rồi) không 2 lần を
死ぬ->死なせる;bắt chết nên dùng smb に
書く->書かせる;bắt viết Động từ ban đầu là nội động từ thì dùng smb を,
食べる->食べされる bắt ăn là ngoại động từ dùng smb に
ゆる
Khiến: V て,… smb を… C1: smb に V ることを許す cho phép ai làm gì
C2: smb に V させる
(cách nói xin phép khiêm tốn)
Cho phép tôi… 私に V させてくださいました。
Cho phép tôi… được không. 私に V させてくださいませんか。
Trưởng phòng cho A đi công tác ở HN 課長は A さんを HN へ
Tôi đã để con gái chơi tự do
Tôi cho con gái chuẩn bị bữa sáng
Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến
Khi đến ga gọi điện cho tôi, tôi sẽ cho nhân
viên ra đón
Giờ học của thầy A thế nào? Nghiêm lắm vì
hoàn toàn không cho học sinh nói tiếng N
nhưng cho nói những gì muốn nói
Tôi cho phép bọn trẻ uống sữa, học tiếng
nước ngoài

やく た つ ため
Có ích, hữu dụng sth is useful Sth が役に立つ = 為になる
とき やく
そな時、でんしとしょうかんが役に
た ち ま す
Khi đó, thư viện điện tử là rất hữu dụng 立ちます
Giá mà… thì tốt V / adj chia dạng nếu えば + いいのに
やす
Giá mà cái cặp này rẻ hơn tí thì tốt このかばんがもっと安ければいいのに。
お か ね も ち
Giá mà tôi giàu thì tốt お金持ちならいいのに
Lẽ ra nên….(có のに cũng được, không cũng được)
V / adj chia dạng nếu えばよかった(の Lẽ ra không nên (có のに cũng được, không cũng được)
に) V / adj なければよかった(のに)
ゆうべ おさけ の
Lẽ ra tối qua không nên uống rượu 昨夜、お酒を飲まなければよかったのに
はや い っ て
そのことについてもっと早く言っていた
Lẽ ra phải nói điều đó với tôi sớm hơn だければよかったのに
つか
でんしとしょうかんはパソコンを使っ
りよう
Thư viện điện tử là hệ thống dùng máy て、としょうかんを利用するシステムで
tính sử dụng thư viện す。
Công việc gần đây của trưởng phòng có lẽ
う ま く い く
không được suôn sẻ = 旨く行くthuận lợi →mọi
ぶちょう さいきん し ご と うまく

thứ đang rất ổn: 旨く行っています。Everything runs well. どうも部長は最近仕事が旨く行っていな


いようです (đang không ở thể tiếp diễn) có vẻ
うまく じょうず
Trạng từ 旨く = 上手に
Gốc của từ 旨く là うまい nghĩa là tốt/giỏi/ngon
Còn 上手な nghĩa là tốt/giỏi
Cả hai từ đều nghĩa là giỏi (adv) hoặc tốt & dùng như nhau. Nhưng nếu
muốn nói ngon thì chỉ dùng うまい
Lượng từ: は thêm vào sau lượng từ biểu thị mức độ tối thiểu
(dịch là: không dưới) も thêm vào sau lượng từ biểu thị rằng con số đó là nhiều (dịch là: tới
Để làm đám cưới ở Nhật thì cần không dưới 2 triệu Yên tận)
にほん けっこんしき 2 0 0 ま ん え ん
Tôi mất đến 2 tiếng để đi bộ đến ga
日本では結婚式をするのに200万円は えき い く 2 じ か ん
いります 駅まで行くのに2時間もかかりました
Để sống 1 mình ở Tokyo, cần tối thiểu 20
man Yên mỗi tháng
Để nhớ 2000 chữ hán phải mất 3 năm とうきょう ひとり せいかつ つき

漢字を2000覚えるのに、3 年はかか 東 京 で一人で生活するのに、月に


20まんえん い り ま す
ります 20万円は要ります
うち た
家を建てるのに、3000まんえんもひ
Để xây nhà cần đến 30tr yên à つようなんですか
Việc gì thì ntn (danh từ hóa động từ) …V るの は + Adj い/A な です
KHÁC VỚI こと việc(chỉ rõ 1 công việc cụ thể)
かえり …V ないのは
Một cách khác danh từ hóa động từ: chia ます rồi bỏ ます đi (vd: 帰 り trở
はじめ おこり
về、 始 め bắt đầu、 起 こり nổi giận
。。。 が。。。。
わたし はな そ だ て る
Tôi thích trồng hoa 私 は花を育てるのが
Thay vị trí のは=のが: thường diễn đạt す き

nhấn mạnh năng lực, sở thích dùng với 好きです


すき じょうず とうきょう ひと
các tính từ như 好き、きらい、上手、 Người Tokyo đi bộ nhanh 東 京 の人は
へ た はやい おそい あるく はやい
下手、 速 い、 遅 い 歩くのが速いです
Đi làm về đi ăn nhé? 仕事の帰り、食事へ行きませんか
Nếu chủ nhật mà nắng thì làm bữa đồ 日曜日は晴れたら、バーベキューをしま
nướng nhé. しょう。
Hàng ngày việc chuẩn bị bài thì rất vất まいにちじゅぎょう よしゅう たいへん
vả(予習 soạn bài) 毎日 授 業 の予習をするのは大変です
りょこう い け な い ざんねん
Không đi du lịch được thì thật là đáng tiếc 旅行に行けないのは残念です
した む い て あるく あ ぶ な い
Việc cúi xuống khi đi bộ thì rất nguy hiểm 下を向いて歩くのは危ないです
Cái gì (1) thì thuận tiện cho cái gì (2) 1 は 2 に べんりです
Bị đau chân (bị thương vào chân) ở ngày hội うんどうかい あし け が

thể thao 運動会で、足に怪我をしました


うんどうかい あし け が
Chân bị đau trong ngày hội thể thao 運動会で、足は怪我をしました
Lễ tốt nghiệp thì dự định vào tháng 6 năm そつぎょう らいねん ろくがつ よてい
tới 卒 業 は来年の六月の予定です
かんじ こしょう よ み ま す
Chữ Hán kia đọc là “こしょう” あの漢字は“故障”と読みます
Vì đến cửa hàng thiết bị điện (an で ん き や て れ び しゅうり

electrical appliance store) để sửa TV nên 電気屋ががテレビの修理にくるので、ご


いえ
buổi chiều mới ở nhà ごは家にいます
Đi công tác hải phòng để tham dự cuộc かいぎ で る HP しゅっちょう
họp 会議に出るために、HPへ 出 張 します
いそ
Làm gì một cách nhanh chóng 急いで、…
つ つ
Được chất lên to be loaded 積む→積まれる
うわさ
Tin đồn rumour 噂 する
はんにん と
Thủ phạm đã lấy 3 tỉ yên 犯人は3おくえん取りました
はんにん だれ いま わ
Thủ phạm là ai thì đến giờ cũng chưa biết 犯人は誰か今でも分かりません
がつ よてい
Dự kiến sth thì (tổ chức) vào tháng 6 Sth は 6 月に予定です
こしょう

TV có vấn đề / sai/ hỏng 故障した TV


とけい こしょう
trouble/wrong/broken my watch’s broken 時計は故障した
きょうかい
Church nhà thờ 教会
せきゆ
Dầu lửa oil petroleum 石油
ゆにゅう
Nhập khẩu từ 。。。から輸入する
あせ
Mồ hôi sweat 汗
Làm gì được bao lâu Số ngày + で
にっき つ づ け て
A có tiếp tục viết nhật ký không A さんは日記を続けていますか
Không, chỉ được 3 ngày là tôi bỏ いいえ、3 日でやめてしまいました
は じ め る かんたん つ づ け る かた
Bắt đầu thì dễ nhưng duy trì liên tục thì 始めるのは簡単ですが続けるのは難しで
khó す
Trên đường làm gì/ と ちゅう とちゅう

Giữa lúc…/ V る途 中 (で) hoặc N の途中(で)


Trên đường đến đó… で có cũng được, không cũng được
(thay で bằng に khi muốn nói:
Trên đường ….CÓ CÁI GÌ )
Tôi khó chịu khi đang trên đường chạy とちゅう きぶん わるく
maraton マラソンの途中で気分が悪くなりました
Trên đường đi mua hàng tôi gặp 1 người 買い物に行く途中でむかしの友達に会い
bạn ngày xưa ました
Trên đường về nhà, tôi rẽ vào hiệu sách 家へ帰る途中で、本屋に寄りました
Trên đường đi bộ, gặp tai nạn (bản thân
bị tai nạn) (còn nhìn thấy tai nạn: 見える) 散歩の途中で事故に会いました
Trên đường đến trường có bưu điện 学校へ行く途中に郵便局があります
Trên đường từ trường về, lúc nào tôi 学校から図書室に本を読みに(んで)寄
cũng ghé vào thư viện đọc sách ります
じ つ は く る とちゅう じ こ ば す

Sự tình là có 1 vụ tai nạn trên đường đến 実は来る途中で事故があって、バスが


お く れ て
đây nên xe buýt bị chậm 遅れてしまったんです
Thử làm gì V てみる
は い
Tôi mặc thử cái quần này có được không このズボンを履いてみてもいいですか
いま
Ngay bây giờ right now これから = ちょうど = 今から
ずいぶん
Tương đối khá… ; Rất… 随分(in writing only)=とても(more common)
Vậy thì では
Tuy nhiên however でも
Ban nãy, vừa rồi… あっき
Dạo này, gần đâynow/these days/ recently このごろ
Hầu hết almost ほとんど
Kha khá… tương đối… fairly かなり
Cuối cùng finally やっと
かなら
Nhất định, nhất quyết surely/always 必ず
Một cách chắc chắn きっと surely, probably
ぜったい
Tuyệt đối absolutely, definitely chắc chắn 絶対に
ぜったい
Never do …sth 絶対に…しない
Hết mức có thể as… as possible できるだけ
Still … vẫn còn… (khác với また:lại) まだ
しごと さ き に しょくじ い っ て
まだ仕事があるので、先に食事に行って
く だ さ い
Vì vẫn còn việc nên cậu đi ăn trước đi 下さい。
なん
Bằng cách nào どうやって 何で bằng phương tiện gì
Dù chuyển thư bằng phát chuyển nhanh thì cũng phải mất
3 ngày
そくたつ

みっか
速達で chuyển bằng phát chuyển nhanh
そくたつ てがみ だ し た
速 達 で手紙を出したのに、 3 日もかかりました Express delivery
はかる し っ
それはどうやって計るか、知っていませ
Không biết đo cái này bằng cách nào ん
す ぐ
Ngay,… sắp sửa… soon recently もう直ぐ、
あいだ
Recent mới đây, ngày nay (dùng với N + の) この 間 さいきん
Ngay lập tức 直ぐ、
ちかい
Rất gần ずっと近い
Bởi vậy; Và; Ngay sau đó, vì thế…so; then;therefore それで、
Vậy thì (đứng đầu câu),… それでは、。。。
Nếu thế thì,… それなら、。。。
Thêm vào đó; hơn nữa; それに、。。。
Hơn thế nữa, そのうえ
とく
Đặc biệt là; Nhất là… 特に (adv) (thường đứng sau は、が)
とくべつ
Đặc biệt 特別な (adj)
Ngoài ra Văn nói : なお; văn viết:また
Nếu có thể できたら、・・・
Rất; quite hoàn toàn (…mãi mà) なかなか
たいてい
Nói chung, đại khái, đại để… 大抵 mostly, usually, generally
Nào bây giờ さあ
Hơn nữa もっと
はじ
Lần đầu tiên 初めて
Có lẽ たぶん =もしかしたら=もしかしると
Dùng để nhấn mạnh trong câu mệnh lệnh
(thận trọng khi dùng) pls see it! ぜひみてください
Hầu như chẳng còn gì (remain; to be left のこる ほとんどのこりません almost isn’t left
Rõ ràng rành rọt clearly nói rõ ràng mạch わ
lạc. hiểu rõ. はっきり言った / はっきりと分かる
Nếu không nhầm、。。。 たしか、。。。
Nói chậm 1 chút nữa được không
すこ はな
もう:already,anymore+phủ định,no もう少しゆっくり話していただきません
longer+phủ định か
ごしょうたい
I am most honored to be invited ご招待にあずかりこうえい(vinh hạnh
Tôi hân hạnh được tham dự. adj な)至りです(いたる:bring)
Hôm trước 先日(は)。。。
Máy copy không làm việc, xem giúp 1 コピー機がうごきません。ちょっとみて
chút được không? いただけませんか

Tránh avoid 避ける
ま ま
Mặc cả 負ける: giảm xuống một chút đi 負けてください
Giảm giá discount / free gift おまけ
ひがし ところ
HP nằm cách phía Đông HN 100km HP は HN の 東 100km の 所 にあります
にしにほん
Ở phía Tây nước Nhật 西日本に
ねん
Vào khoảng năm 1500 1500 年ごろ
まえ
Cách đây khoảng 800 năm 800 年ぐらいの前に、
こんや ゆ う べ
Tối nay tonight 今夜 Đêm qua last night 昨夜
Cái gì rất nhiều – Rất nhiều + N: ずいぶん
Tương đối khá, rất nhiều much 随分+N
Như thế nào rất nhiều – Rất nhiều + Adj:
Very… / So… +Adj quá / rất ひじょうに + Adj = とても…
あ け
Chúc mừng năm mới 明けましておめでとう
Bạn đã bị làm sao どんなことをされましたか
しょうがくきん せいせき ねつ ぶっか おんど

Tăng, giảm (mức độ): 奨 学 金;成績;熱; 物価; 温度


あ が る さ が る
học bổng, thành tích, sốt, giá cả, nhiệt độ 上がる / 下がる
せいかつ ぎじゅつ かがく せいかつ

Nâng cao; Hạ thấp 生活 ;技術;価額; 生活


こうじょう ひ く
đời sống/mức sống; giá (số tiền); cuộc sống 向 上 する ; 低くなる
しせいかつ
(cuộc sống riêng tư: 私 生 活 )
じ こ じんこう しごと おかね にもつ

Tăng giảm (số lượng): 事故;人口;仕事;お金、荷物


ふ え る へ
tai nạn, dân số, công việc, tiền, hàng hóa 増える/ 減る
Hãy giảm lượng (quantity) đường xuống りょう
1 nửa 砂糖の 量 を半分にしてください
かがく しんぽ
Cải tiến, cải thiện, tiến bộ khoa học 科学が進歩する
しょうかい

Giới thiệu B với A A に B を 紹 介 する


すす すす
(khác với) Giới thiệu sth cho ai/ recommend お勧めする / 勧める
あんない
Hướng dẫn ai 案内する
(sự việc xảy ra ngoài ý muốn) … béng, … sạch V てしまう:V てしまいます
Nếu … (việc gì) thì sẵn lòng (trả lời khi ai đó hỏi nhờ よろこんで お て つ だ い

xin giúp đỡ) … ことなら、 喜んで お手伝いしますよ。


てつだう / たすける
Smb を/ smb の sth を 手伝うassisst / 助けるhelp (nặng
Phân biệt 2 từ “Giúp đỡ” nề hơn, quan trọng hơn)
Xin lỗi, cầm giúp tôi cái này được không (2 すみませんが、この荷物を持ってくださいませんか
にもつ も

cách) すみませんが、この荷物を持っていただけませんか
にもつ も

Vâng, được thôi



はい、お持ちしましょう (お+Vbỏ ます+しましょう).
ようい
Chuẩn bị (biết để ng ta nói thì hiểu nhưng 用意する (ch bị bài)
じゅんび じゅんび
mình dùng thì nên dùng 準備する 準備する(mọi trường hợp)
じゅんび
Câu hỏi: Đã chuẩn bị gì rồi どんな準備をしましたか
Câu trả lời: đã làm sẵn gì V ておく
ようい
Đã chuẩn bị sẵn gì Sth を用意しておく
ちゅうい

Chú ý , nhận ra Sth に注意する pay attention to chú ý về vđề gì


き つ け る
気を付ける be careful of (about/with) cẩn thận (sợ nguy hiểm)
Sth に気がつく
Đọc xong (N : sự đọc よみ) よ み お わ る
Đang đọc dở 読み+終わる
よ み か け る
Băt đầu đọc 読み+駆ける
(diễn tả hành động bắt đầu – đang dang dở, đang xúc tiến - đã xong, đã よ み は じ ま る
hoàn thành) 読み+始まる
… béng; … mất rồi (sự việc xảy ra ngoài V てしまう
ý muốn) V てしまいました
に ほ ん ご じしん
Tiếng Nhật thì tôi không tự tin lắm 日本語にはあまり自信がありません
そうじ か た づ け る
Dọn dẹp 掃除する / 片付ける
とうろん さんか
Tham gia vào +buổi thảo luận 討論 +に参加する
あんないしょ
Sách hướng dẫn 案内書
(ở) chỗ cũ そのまま(に)
お お き い こえ い う
Nói to 大きい声で言う
お み ま い い き ま す
Thăm ai ốm Smb のお見舞いに行きます
みち ま ち が え る
C1 道を間違える
みち まよう
Nhầm đường, lạc đường C2 道に迷う
Hỏi ai về cái gì Smb に sth を(について)聞く
がっこう お く れ る
Muộn học 学校に遅れる
Đi bộ ở đâu …を歩く
えんりょ す ぎ る
Quá khách khí 遠慮が過ぎる
えんりょ
Xin đừng khách khí 遠慮しないでください
お ま い り い っ て き ま し た
Đi thăm chùa お参りに行って来ました
すみ かど
Góc 隅=かど cách đọc khác là かく 角
しょるい しりょう
Tài liệu document 書類 data dữ liệu 資料
Số liệu tài liệu vật liệu (dùng cho cả từ trên, ざいりょう
từ dưới) 材料
げんりょう
Chất liệu, nguyên liệu, thành phần 原料
Hôm nay ほんじつ(văn viết)本日 きょう(văn nói) 今日
あぶら
Dầu oil nói chung 油
せきゆ
Dầu + tên 1 loại dầu nào đó 石油
うつくしい きれい
Đẹp 美しい =綺麗
さそう まねく しょうたい
Rủ mời 誘うrủ mời 招く 招 待 する->lịch sự hơn
いま
A này, xin lỗi, bây giờ được không A さん、ちょっと、今、いいですか
いま しゅくだい

Xin lỗi, bây giờ mình đang làm bài tập, すみません、今、 宿 題 をしているところ
あと
sau có được không? なんです。後でもいいですか
あと
Uh, sau nhé! ええ、じゃ、後でまた。。。

A này, đi đâu thế A さん、どこかへ行くんですか
À, bây giờ mình đi xem phim, cùng đi ええ、これから映画を見るんですけど、
いっしょ
chứ? 一緒にどうですか
み た い ようじ
見たいけど、ちょっと用事があるんです
Muốn xem nhưng có chút việc bận よ。
ざんねん
Tiếc quá nhỉ それは残念ですね
い っ
Đi nhé じゃ、行っていらっしゃい

Mình đi đây 行ってきます
にゅうがく し け ん う け る
Tham gia thi tuyển đầu vào 入 学 試験を受ける
せいようか
Tây hóa 西洋化 western 西洋化する
Sth nằm / để ở đâu Sth はどこにありますか
のぞ
nguyện vọng expectation 望み hy vọng
きぼう のぞ
Hy vọng 希望 có hy vọng 望みがある
Chạy trốn khỏi đâu … に逃げる
はな かわ
Con sông cách đây 2km 2 キロ離れた川
と し はな
Cách nhau 2 tuổi 2 歳離れる
きゅう きゅう
Bất chợt, bất thình lình sudden suddenly 急な 急に
さんおくえん
3 tỷ yên 三億円
み み

さがす
見つかる tìm thấy 見つかりませんでした
Tìm 探す đã không tìm thấy
Uống thuốc đều đặn vậy mà bệnh tình くすり の ん で びょうき

không thấy đỡ (làm gì đó properly, ちゃんと 薬 を飲んでいるのに、病気が


な お り ま せ
perfectly, regularly) 直りません
Cái TV này vừa mua tuần trước vậy mà đã この TV は先月買ったばかりなのに、もう
hỏng mất rồi 壊れてしまいました
あさくつ み が い た よ ご れ て
Sáng vừa đánh giầy vậy mà đã bẩn mất 朝靴を磨いたばかりなのに、もう汚れて
rồi しまいました
コーヒーはいかがですか
の ん
Cà phê nhé? (rủ rê & từ chối lời rủ) いいえ、けっこうです。さっき、飲んだ
Không đủ rồi, vì vừa nãy mới uống xong ばかりですから
じんぶん みせ も つ いっしょうけんめいはたら
Để có một cửa hàng của riêng mình, tôi 人文の店を持つために、 一 生 懸 命 働 い
đang phải làm việc chăm chỉ いています
いっしょうけんめい
一 生 懸 命 là tính từ đuôi な、cũng vừa là phó từ nên
không cần thêm に(để chuyển sang trạng từ) mà ghép vào
động từ vẫn hiểu là chăm chỉ, thêm に cũng không sai.
しょくどう
(A đâu nhỉ?) -> Trả lời: Vừa nhìn thấy A ở nhà A さんなら、さっき、 食 堂 でみました
ăn xong よ。
kansite
About the system/システムに 関 して Về … cái gì đó (…に+関して)かんして
こうもく
Category/ 項目
そ の た
Others/ その他 Những cái khác, ngoài ra
て つ だ っ て
すみません、ちょっと手伝っていただけ
Xin lỗi, làm ơn giúp tôi 1 tay được không? ませんか
Không những … mà còn (not just… but
also…) ~だけじゃなくて、~でも…
Không chỉ những nhà ga to, mà còn những お お き い ち い さ い えき

nhà ga bé, đều có thể mua được vé tàu điện 大きいえきだけじゃなくて、小さい駅で


しんかんせん きっぷ か え ま す
cao tốc も新幹線の切符が買えます。
Cô ca sĩ này gần đây được học sinh yêu
thích・hâm mộ (được ai yêu thích smb に
にんき かしゅ さいきんがくせい
人気がある) この歌手は最近学生ににんきがあります
ご まえ
Sau sth… N + ご後 Trước sth N+ 前
しょくじご
Sau bữa ăn 食事後
ね ん ご
Sau 3 năm 3 年後
Làm gì đó bị sót …Vd Nghe sót
お お き き お と す
( làm rơi 落とす) Vbỏ ます+落とす 聞き落とす
りれきしょ
Resume, CV, sơ yếu lý lịch 履歴書
にゅうりょく
Nhập liệu, nhập dữ liệu vào máy tính… 入 力 する

Visa được phê duyệt, có được visa ビザが下りる
Giả vờ làm gì V た+ふりをする

Giả vờ ngủ 寝たふりをする
あんしょうばんごう
Password mật khẩu 暗 証 番号 / パスウード
Chúc kỳ nghỉ vui vẻ / Chúc cuối tuần vui
す た の し い じかん す ご し て
vẻ (過ごす: trải qua) 楽しい時間を過ごして下さい
きゅうけい
Kỳ nghỉ liên tục mấy ngày/ kỳ nghỉ dài 休 憩 する nghỉ giải lao, nghỉ ngắn (take
れんきゅう
連休 a rest)
たす
Cứu tôi với (cứu-tha 助ける) (cứu giúp khi
khẩn cấp emergency) (cứu – tự động từ
たす たす
助かる) 助けてください。
THA ĐỘNG TỪ を
(đuôi え&す(nếu cả 2 lại cùng え&す thì す sẽ là tha khi đó từ còn lại
sẽ là tự động từ ( chỉ trừ 7 từ bôi vàng dưới ngược với quy tắc này). TỰ ĐỘNG TỪ が
つ く る
Làm, chế tạo 作る Đã được làm, chế tạo できる
き く き
Nghe 聞く Nghe thấy 聞こえる
み る み
Xem, nhìn 見る Nhìn thấy 見える
だ で
Gửi đi, lấy ra, cho ra 出す Ra, tự chạy ra, rời đi 出る
はじ はじ
Bắt đầu 始める Được bắt đầu 始まる
あ あ
Mở 開ける Được mở 開く

Tắt (điện), vặn núm 消す turn the switch cũng dùng từ này

(vặn núm cho nhỏ chuông đồng hồ báo thức xuống chẳng hạn)
Dập tàn thuốc タバコの火を消しました (Điện) tắt 消える
Xóa Được xóa
つ つ
Bật (điện) 点ける (Điện) được bật 点く
し し
Đóng cửa 閉める Bị đóng 閉まる
い はい
Cho vào 入れる Vào 入る
のこす
のこる
Để lại 残す Còn lại 残る
ふたり
Để lại 2 người 二人を~ Còn lại 2 người trong phòng
のこ へ や ふたり

Phần còn lại = remaining=残り 部屋に 2 人が~


まわ まわ
Xoay, chuyển/ chuyển cho 回す Đi quanh 回る
か か
Thay đổi 変える 変わる
の の
Đặt lên 乗せる Ngồi lên 乗る

Cho ai trọ, dừng sth lại 止める (tắt chuông báo と

thức của đồng hồ nó khỏi kêu nữa cũng dùng từ này) Trọ, đứng lại 止まる
お お
Làm rơi (ví) 落とす (Ví) bị rơi 落ちる
お Thức
Đánh thức 起こす お き る
じ こ お こ す 起きる
事故を起こす gây ra tai nạn
かいしゃ お
会社を起こしました đã thành lập cty
うご うご
Làm di chuyển, chuyển động 動かす (máy móc) Di chuyển, chuyển động 動く máy móc
やす や
Nghỉ 休む Tạnh 止む
たか たか
Nâng cao 高める Được nâng lên 高まる
すす す す

Thúc đẩy, xúc tiến, làm sth tiến lên phía trước 進める Tiến bộ, tiến triển suôn sẻ, đẩy nhanh 進まる
Hãy thúc đẩy kế hoạch đi Kế hoạch đang tiến triển suôn sẻ
けいかく す す め て けいかく じゅんちょう す す ん で
計画を進めてください 計画が 順 調 に進んでいます
な な く
Bỏ đi, làm mất, bỏ 亡くす Mất/ không còn/ chết 亡くなる
Tôi làm mất hết cả tiền rồi
おかね な く し て
お金を亡くしてしまいました
Bỏ cái luật lệ đó đi

そのルールを亡くしてください
よ ご す よご
Làm bẩn 汚す Bẩn 汚れる
かわ
かわく
Làm khô, hong khô, sấy khô 乾かす Khô 乾く
かみ か わ か す
髪を乾かす sấy tóc
ふ あ ふ あ
Làm tăng 増やす / 上げる Tăng 増える / 上がる
へ さ へ さ
Làm giảm 減らす/ 下げる Giảm 減る / 下がる
き き
Quyết định 決める Được quyết định 決まる

Tìm thấy 見つける み

Tìm thấy chiếc kính đã mất Được tìm thấy 見


な く し た めがね み つ け ま し た つかる
亡くした眼鏡を見つけました
か か か
Khóa cửa 掛ける Đã được khóa 掛かる
そだ そだ
Nuôi dưỡng, nuôi lớn 育てる Lớn 育つ
こわす こわ
Làm hỏng 壊す Hỏng 壊れる
もど
Quay về 戻る
も ど す
Hoàn trả lại, khôi phục lại 戻す Đọc xong sách, trả về chỗ cũ
ほん お わ っ た ら も ど し て
Khi nào về phòng lv, hãy gọi điện cho tôi nhé この本を終わったら、あそこに戻してく
じ む し ょ も ど っ た ら でんわ
事務所に戻ったら、電話をかけてくださ ださい

あつ

あつ
Tập trung 集まる
Sưu tầm 集める (~ở đâu dùng に)
うつ
Chụp ảnh 写す
しゃしん う つ る
写真を~ chụp ảnh Được chụp ảnh 写る
しず しず
Thả xuống, làm chìm 沈める Chìm 沈む
なが なが
Làm chảy 流す Chảy 流れる
たお たお
Làm đổ 倒す Đổ 倒れる
の の
Chở 乗せる Lên xe, được chở 乗る
なら なら
Xếp thành hàng lại 並べる Xếp hàng 並ぶ
お お
Dỡ xuống 降ろす Bước xuống, xuống 降りる
ま ま

Rẽ ở góc 曲げる Bẻ cong, rẽ 曲がる


わ わ
Đun sôi lên 沸かす Sôi 沸く
なお なお
Sửa chữa (vật) 直す Được sửa chữa (vật) 直る
なお なお
Chữa bệnh (người) 治す Được chữa khỏi, hồi phục (người) 治る

Tự đt: được chiếu, được chụp 取れる

(Tha đt: thể khả năng của 取る: có thể lấy ra
được sth đó từ sth đó …)
と ぼ た ん と れ て

1/Lấy , chụp, chiếu 取る ボタンが取れています


しゃしん と れ て
写真がよく取れています
Tấm ảnh này chụp rất đẹp
お お

2/Bẻ gập lại 折る Gãy gập 折れる


き き
3/Cắt 切る Bị cắt 切れる
やぶ
4/Làm rách 破る
Phá vỡ kỷ lục thế giới やぶ
せかいきろく やぶる
世界記録を破る Bị rách 破れる
Phá vỡ lời hứa
やくそく や ぶ り ま し た
約束を破りました

Bị vỡ 割れる
わ こころ わ れ る
5/Làm vỡ 割る 心 が割れる đau tim, tim dừng làm việc
に に
6/Nấu 煮る Được nấu 煮える
や や
7/Nướng 焼く Được nướng 焼ける
Bánh mì đã được nướng chưa パンはもう焼けましt
ひ お す
Kéo 引く Đẩy 押す
Tiêm cho ai 注射をする Được tiêm 注射を受ける
習う học hỏi kinh nghiệm thực hành, học từ
Phân biệt 3 từ học: 学ぶ học hỏi mở người khác (học piano, học lái xe)
rộng tầm mắt 勉強する học nói chung, tự học
て と る と
Cầm cái gì trong tay …を手に取る Tuột cúc ボタンが取れる
Lăng HCM – số 2 Hung Vuong phường びょう
Điện Biên – Quận Ba Đình – Thành phố HN ホーチミン 廟 - hn し BD chi にばん、
し ま う
Cất sth đi (không có tự động từ) 仕舞う

Đóng, gập sách, nhắm mắt 閉じる

Mở mắt 開ける
ひらく
Mở sách, mở chân tay (bộ phận cơ thể) 開く
くだ
Xuống thang (cuốn) 下る
のぼ
Lên thang cuốn 上る
さくせい
Soạn thảo (văn bản), chuẩn bị tài liệu… 作成する
Đánh dấu khoanh tròn đọc là ○○ まるを đánh dấu chéo đọc là ✖ ばつ をつけ
つける る
こうかん
Thay (thay lốp), trao đổi exchange 交換する
す む
Khi mà sống ở căn hộ chẳng hạn,… アパートなどに住むときは、。。。
Đối xử tốt với tôi 私に親切にする
ちゅうもん
Gọi món, order 注 文 する
に ど ね
Ngủ nướng, dậy rồi lại ngủ tiếp (ngủ 2 lần) 二度寝する
祖母 そぼ sobo Bà XƯNG HÔ

祖父 そふ sofu Ông

伯父 おじ oji Chú, bác (lớn hơn bố, mẹ)

叔父 おじ oji Chú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ)

伯母 おば oba Cô, gì (lớn hơn bố, mẹ)

叔母 おば oba Cô, gì (nhỏ hơn bố, mẹ)

両親 りょうしん ryoushin Bố mẹ

父 ちち chichi Bố

母 はは haha Mẹ

兄弟 きょうだい kyoudai anh / em

姉妹 しまい shimai Chị / em

兄 あに ani Anh trai

姉 あね ane Chị gái

弟 おとうと otouto Em trai


妹 いもうと imouto Em gái

夫婦 ふうふ fuufu Vợ chồng

主人 しゅじん shujin Chồng

夫 おっと otto Chồng

家内 かない kanai Vợ

妻 つま tsuma Vợ

従兄弟 いとこ itoko Anh em họ (nam)

従姉妹 いとこ itoko Anh em họ (nữ)

子供 こども kodomo Con cái

息子 むすこ musuko Con trai

娘 むすめ musume Con gái

甥 おい oi Cháu trai

姪 めい mei Cháu gái

孫 まご mago Cháu

義理の兄 ぎりのあに giri no ani Anh rể


義理の弟 ぎりのおとうと giri no otouto Em rể

義理の息子 ぎりのむすこ giri no musuko Con rể

ご家族 ごかぞく go kazoku Gia đình của ai đó

お爺さん おじいさん ojii san Ông của ai đó

お婆さん おばあさん obaa san Bà của ai đó

伯父さん おじさん oji san Chú, bác (lớn hơn bố, mẹ) của ai đó

叔父さん おじさん oji san Chú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ) của ai đó

伯母さん おばさん oba san Cô, gì (lớn hơn bố, mẹ) của ai đó

叔母さん おばさん oba san Cô, gì (nhỏ hơn bố, mẹ) của ai đó

ご両親 ごりょうしん go ryoushin Bố, mẹ của ai đó

お父さん おとうさん otou san Bố của ai đó

お母さん おかあさん okaa san Mẹ của ai đó

ご兄弟 ごきょうだい go kyoudai Anh / em của ai đó

お兄さん おにいさん onii san Anh trai của ai đó

お姉さん おねえさん onee san Chị gái của ai đó

弟さん おとうとさん otouto san Em trai của ai đó


妹さん いもうとさん imouto san Em gái của ai đó

ご夫婦 ごふうふ go fuufu Vợ, chồng của ai đó

ご主人 ごしゅじん go shujin Chồng của ai đó

奥さん おくさん okusan Vợ của ai đó

お子さん おこさん oko san Con của ai đó

息子さん むすこさん musuko san Con trai của ai đó

お嬢さん おじょうさん ojou san Con gái của ai đó

お孫さん おまごさん omago san Cháu của ai đó

Đi học hoặc đi làm (đi 1 chiều 行く, đi đi かよ


lại lại 通う) Địa điểm + に+通う
Cứ …. làm gì đi, xin đừng ngại
Cứ ăn đi đừng ngại
えんりょ えんりょ
Ngần ngại, khách khí 遠慮する 遠慮しないで食べてください
Đăng ký (phải hoàn tất các thủ tục giấy tờ
とうろく
rồi), đặt hàng trước, đệ đơn kiện (Verb) Đăng ký (chỉ ghi tên) 登録する
も う し こ む
申し込む
し が い
Nội thành vd nội thành HN: Hanoi 市街 /
しない い な か やがい
Hanoi 市内 Ngoại thành : 田舎 / 野外
どこに座ったら、いいですか
Ngồi ở đâu thì được ạ どこに座れば、いいですか
どこでもいいです
Ngồi ở đâu cũng được どこに座ってもいいです
Từ xưa người dân vùng này đã giữ gìn văn この地方の人々は古い文化を大切にして
hóa lâu đời. Đến bây giờ vẫn giữ 来ました。今もして行きます。
Cho tới tận vừa nãy vẫn còn nắng (quang さっきまで晴れていましたが、雨が降っ
đãng) nhưng giờ mưa đã bắt đầu rơi て来ました。
Phải nhanh chóng dọn tuyết trên đường のぞ
phải không 早く道の雪を除かなければなりませんか
もし、この男の子がお菓子を欲しいがっ
Nếu cậu bé này muốn kẹo, hãy cho cậu たら、上げてください。しかし、あの女
ấy. Nhưng cô bé kia dù có muốn cũng の子がお菓子を欲しがっても、上げない
đừng cho でください
じかん
Đã đến giờ làm gì / it is time to do sth N の時間です
Bây giờ, đã đến giờ xuất phát では、スタートの時間です
ゆうしょう

Giành giải nhất, vô địch 優 勝 する



Chiến thắng ai ở đâu …でsmbに勝つ
Maraton thì như thế nào マラトンはどうでしたか

Đứng thứ 2 2位でした
すご
Đứng thứ 2 cơ à, xuất sắc quá nhỉ 2位だったんですか。凄いですね
Không, đã luyện tập chăm chỉ vậy mà いいえ、一生懸命練習したのに、優勝が
không thể vô địch, tiếc quá. できなくて、残念です
Sang năm lại có nữa mà また、来年がありますよ
AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
CN+は+địa điểm+ごぜん 10 じ+から+ごご
はじ
-Làm gì từ...sáng đến...giờ tối 4 じ+まで+V (始まります)

CN+は+địa điểm+ごぜん 10 じ+から+ごご


(cái gì bắt đầu từ 10h sáng tới 4 giờ chiều) 4 じ+まで+です
-Từ đâu tới CN+は+địa điểm+から+きました
-Khoảng (thời điểm) – vào lúc 7 giờ (học bảng
かん) 7 じごろ
Khoảng (thời lượng) – khoảng 7 tiếng/ 7 tiếng rưỡi phải sau かん 7じかんぐらい / 7じかんはんぐらい
-từ khi nào tới khi nào いつからいつまで。
-khoảng bao lâu (hỏi về khoảng tg) どのぐらい
-hết bao ??? tuần/giờ/tháng/ngày...(bao
giờ cũng đứng giữa を&V) --- Hết bao tiền なん...(しゅう/じ/にち...)かんぐらい +
cũng thế かかりますか。
Đôi khi còn hiểu hỏi về số lượng -Bạn hút bao nhiêu す
thuốc どのぐらいタバコを吸いですか。
じ か ん み
Một ngày tôi xem TV 2 tiếng わたしは一日にテレビを 2 時間見ます。

-Đi bằng gì?Đi bằng xe bus. なんで行きますか。バスで。


かいしゃ おこなって

Đến cơ quan đi bằng gì? 会社へはなんにで行っていますか


あ る い て い っ て
Tôi đi bộ わたしは歩いて行っています
-Khi nói làm gì nhiều hoặc ít thì *luôn đứng sát động しんぶん

từ. A は新聞をたくさん*+V
すこし*+V
-Khi nói: không lắm -> dùng thể phủ định あまり+adj (thể phủ định)+です
Không cao lắm あまりたかくないです。
Đã không cao lắm あまりたかくないかったです。
-Mua (ăn, xem...) cái gì & cái gì A と B と C を+V
cái gì hoặc cái gì AかB を+V
cái gì và cái gì vân vân... A や B など を+V
Aと B と C や
-từ A đến B thì gần/ xa A は B から+ちかい(とおい)です。
-Đã ở đâu từ mấy giờ tới mấy giờ(tôi đã ở bữa tiệc từ 8h tới 私はパーテイーで8じから10じまでで
10h) した。
Bây giờ bạn đang ở đâu? いまどこにいますか
Tôi đang ở nơi gần nhà いえのちかくにいます
-Đã đến đâu bằng phương tiện gì(đảo với A は+phương tiện で+địa điểm へ+来まし
Việt) た / 行きました。
N+の+vị trí+に+(N+が+số lượng đếm)*+と
-Có cái gì ở đâu (học bảng đếm vật) +*(nếu có nhiều loại)+あります bất động vật
+ います động vật
Cho mèo 2 con cá にびきの魚を猫にやります
-Cái gì ở đâu N+は+vị trí に+ありますか N+は+vị trí に+あります
どこに+いますか +います
に đi với います&あります nếu mang tính で đi với các động từ còn lại (mang tính động
tĩnh tác mua, học...)
Cái gì diễn ra ở đâu (tổ chức) … で… があります
お お き い じしん
Động đất lớn xảy ra ở Kobe こうべで大きい地震があります
Ở tokyo diễn ra trận đấu bóng đá giữa VN Tokyo でベトナムと日本のサッカーの試合
và NB があります
がくせい りょう
Tất cả học sinh ở trong ký túc xá 学生はみんな 寮 にいます
つくえ うえ み

机 の上にバナナが 三つあります
Trên bàn có 3 quả chuối (みっつ)
Có 3 con... さんぴきいます
Cho tôi 5 cái áo sơ mi シャツを5まいください
つくえ
Chuối thì ở trên bàn バナナは 机 の上にあります
Chuối thì có nhiều バナナはたくさんあります
Có nhiều chuối バナナがたくさんあります
おとこ せんせい 8にん おんな せんせい ふたり
Có 8 giáo viên nữ & 2 giáo viên nam 男 の先生が 8人と 女 の先生が二人います
にわ
Trong sân có ai không? 庭に trong sân k thêm にわ
naka
中に 庭にだれがいますか
にわ

Trong sân có ai đó k? (câu hỏi dưới nghĩa nhấn mạnh 庭にだれかいますか => いいえ、だれも
hơn) いません。
Không, không có ai cả/ không, chẳng có gì なに
cả いいえ、何もありません。
ở đây có cây ここに、木があります。
ở kia cũng có cây phải không そこに木もありますか
Đúng... (dùng も như ở câu hỏi)/ Không... はい、そこにきもあります。いいえ、木
thì dùng は KHÔNG ĐƯỢC DÙNG も) はありません。
A き ょ う に ほ ん ご べんきょう
-Ai làm gì vào khi nào (A hôm nay học tN) Aは今日日本語を 勉 強 します
きょう に ほ ん ご べんきょう
-Bao giờ thì làm gì (Hôm nay thì học tN) 今日は日本語を 勉 強 します
(hôm qua thì học tN) chú ý thời của きのう に ほ ん ご べんきょう
động từ 昨日は日本語を 勉 強 しました
Có nhiều vật N+は+たくさん+あります
+います
Có đông người (nhiều người) N+は+おおぜい+います
さかな
Có nhiều cá không 魚 がたくさんいますか
Vâng, có nhiều はい、魚がたくさんいます
いっぴき
Không, cá thì 1 con cũng không có いいえ、魚は一匹もいません
すこ
Không, 1 ít cũng không có いいえ、魚は少しもいません
Không nhiều, nhưng có 1 ít いいえ、しかし少しいます
ひとり
Một người cũng không có 一人もいません
なにがいますか chắc chắn có con gì đó。な
-Phân biệt giữa か và が にかいますか có thể có hoặc không
にわ ねこ
Q.Trong sân có mèo phải không 庭に猫がいますか
A.Không, 1 con cũng không có いいえ、一匹もいません
にわ ねこ
Q.Trong sân có mèo phải không 庭に猫がいますか
A. Có mèo 猫がいます。
Q.Trong sân có con gì ở đó không Q.庭に何かいますか
A. Có, có mèo A.はい、ねこがいます
A. Không, chẳng có con gì cả A.いいえ、何もいません
Chẳng có ai cả だれもいません
Chẳng có cái gì cả. 何もありません。
Cả 2 đều có thể đứng làm vị ngữ cuối câu+で
-Phân biệt adj đuôi な&い す。
Tính từ đuôi な:đứng trước N thì phải thêm Đứng một mình bỏ な Trường
な hợp đặc biệt: きれい(な)
Tính từ đuôi い:đứng trước danh từ vẫn
giữ い Đứng một mình vẫn giữ い
このかばんはどんな(どう)かばんです
Cái cặp này là cái cặp như thế nào か
じょうぶ
Cái cặp này là cái cặp bền このかばんは丈夫(なかばん)です。
Cái cặp này thì mới (cái cặp này là cái cặp このかばんはあたらしい(かばん)で
mới) す。
-Phân biệt tính từ đuôi い Đuôi な
いそが ひま
忙 しい日です 暇な日です
いそが
忙 しいです 暇です。
忙しかったです (bỏ い) - đặc biệt よかっ
たです 暇でした
忙しくなかったです(bỏ い) 暇ではありませんでした
-tính từ đuôi い むずかしい で
す Đuôi な ひまな
むずかしくない
です ひまではありません
むずかしかった
です ひまでした
むずかしくなかった ひまではありませんで
です した
いっぽん
-Hỏi giá (một cái ... gì thì giá bao nhiêu) N+ は + 一本 + いくらですか。
さんまんえん
N+ は + 一本 + 三万円です。
いっぽん
1 chiếc bút bi giá bao nhiêu ボールペンは一本いくらですか。
さんえん
1 chiếc bút bi giá 3 yên ボールペンは一本三円です。
さんぼん
Thế mua 3 cái tổng là bao nhiêu tiền N + は + 三本で + いくら + ですか
Tổng 3 cái là.... N + は + 三本で + số tiền + です。
-Tổng cộng là bao nhiêu tiền N + は + ぜんぶで + いくら + ですか
Tổng cộng là... N + は + ぜんぶで + số tiền + です。
N1 + は + N2 + だけですか。Hoặc
Vị trí に+N1(Adj1)+N+だけではありませ
-Không chỉ có ... mà còn... ん。N2 (adj2) +もあります(います)
いいえ、N1 / Adj 1+ は + N2 + だけでは
ありません。N3 + も+ あります(いま
す)
がくせい にほんじん
学生は日本人だけですか。
にほんじん
いいえ、日本人だけではありません。
がいこくじん
外国人もいます。
-Hãy đưa cho… Hãy bán cho… N + を + số đếm + ください
いっぽん
Hãy bán cho 1 chiếc bút ボールペンを一本ください
-Hỏi tuổi trẻ con có thể あのこどもはいくつですか
Hỏi tuổi người lớn, thân tình thì hỏi なんさいですか。
Hỏi người lớn, lịch thiệp nên hỏi おいくつですか。
かた
Vị kia thì bao nhiêu tuổi ạ? あの方はおいくつですか。
Cháu nhà chị mấy tuổi rồi? お こ

Cháu được 1 tháng tuổi. Vừa sinh tháng お子さんはおいくつですか


1か げ つ せんげつ う ん だ
trước 1か月です。先月生んだばかりです
-Ai đã làm gì CN + は + もう + ... V(quá khứ) + か。
はい、もう + V (quá khứ) có thể nhắc lại
đoạn trên hoặc chỉ nhắc lại động từ
いいえ、まだです
-Chưa làm gì CN + は + まだ + ...V(hiện tại)
へ や
Q: N + は + どうなりましたか 部屋
-Trở thành ... trở nên... như thế nào はどうなりましたか
A: Adj い -> くなりました
へ や くら
(いい->よくないくなりました phủ định ) 部屋は暗くなりました (い->く)
Adj な -> になりました。
đbiệt いい->よくなりました N + になりました
さい
Tôi đã 20 tuổi 私は20才になりました。
わたし かぞく 5にん ちち はは わたし

Nhà tôi có 5 người; Đó là: bố tôi, mẹ tôi, tôi 私 の家族に 5人がいます。父、母、 私 と


おとうと ふたり
và 2 em trai tôi 弟 が二人います
-2 tính từ đứng cạnh nhau, cùng mang Adj 1 , Adj 2 (tùy theo thời gian quá khứ / hiện tại quyết
định)
nghĩa tích cực hoặc tiêu cực thì C1
い->くて , vẫn để nguyên + です / でした / かったで

な->で ,
(trường hợp đặc biệt い->よくて)
この ボールペンはじょうぶで、きれいで
した。
Adj 1 + です + そして + adj 2 +
C2 です
この ボールペンはじょうぶです、そして
きれいです。
-Ai/cái gì... làm gì / ntn... Q. ... が+ adj / V + か。
A.... が + adj / V : câu trả lời cho dạng
câu hỏi này phải có が
だれ
Ai đã đến đó 誰が来ましたか。
A đã đến A さんが来ました。
Cái gì thì ngon? 何がおいしいですか
Chuối thì ngon バナナがおいしいです
-Nói về thời tiết / hiện tượng tự nhiên + が
+V(quákhứ) (không bao giờ dùng は) Hoa nở cũng thuộc hiện tượng tự nhiên
け さ あ め ふ
Sáng qua, mưa đã rơi 今朝雨が降りました
きょう てんき よ
Hôm nay thời tiết không đẹp 今日は天気が良くないです
きょう
今日はいいてんきです。
N + は + どちらですか。
-Cái gì ở hướng nào N + は + あ(そ、こ) ちらです。
えき
Nhà ga ở hướng nào? Nhà ga ở hướng này. 駅はどちらですか。駅はこちらです。
-Cả A lẫn B đều ... Mọi ng ăn rồi phải た
không もうみんな食べましたか。
はい、もう 食べました、A も B も食べ
Vâng, đã ăn, A lẫn B đều đã ăn. ました
Chưa, cả hai chưa ăn いいえ、まだ二人がきません。

Ai với ai không đến vậy だれとだれが来ませんか。
A và B không đến A さんと B さんがきません。
-Cái gì...nhất (vd ngọn núi này cao nhất) N + が + いちばん + adj + です
なんにん
-Tất cả có ? người đã đến (...đã chưa ぜんぶで何人来ましたか。 (...きませ
đến) んでしたか)
さんにん き
Cả 3 người đã đến phải không(đã chưa ぜんぶで三人来ましたか。 (...来ませ
đếnphải k) んでした)
Tất cả mọi người đã đến phải k. Chưa, A もうみんな来ましたか。まだ、A さんがき
chưa đến. ません。
手紙が着かない (…に 着く)arrive
手紙が届かない(届く)reach
Thư chưa đến (có 2 cách nói)
...も...も... (nếu có trợ từ, trợ từ phải đứng
-...cả...cả... trước)
け さ あめ かぜ
Sáng nay, cả mưa cả gió đều đã ngưng 今朝、雨も風もやみました。
HN cũng không đi, HCM cũng không đi, đâu い
cũng k đi HN へも、HCM へも、どこへも行きません
てがみ き

Thư từ HN cũng k tới, thư từ HCM cũng HN からも手紙が来ません、HCM からも手



không tới, từ đâu thì cũng không tới 紙が来ません、どこからも来ません
-Có ….hay không…không biết (không biết có… hay
không) Câu nghi vấn C1: V nguyên thể + か+V ない+か、わかりません。
あした、雨がふるか、ふらないか、わかりません。
C2: V nguyên thể + か+どうか、わかりません。
あした、雨がふるか、どうか、わかりません。
C1: tính từ đuôi い+か+くない+か、わかりません。
N/ tính từ đuôi な đã bỏ な như bình thường+か+N/tính
từ đuôi な đã bỏ な+でわないか、わかりません
ひこうきか、ひこうきでわないか、わかりません。
ひこうきか、どうか、わかりません。
C1: tính từ đuôi い+か+どう+か、わかりません。
N/ tính từ đuôi な đã bỏ な như bình thường+か+どう
+か、わかりません
こたえ ただ
Câu trả lời này đúng hay không, không biết この 答 は正しいか、ただしくないか、わかりません。
こたえ ただ
Câu trả lời này đúng hay không, không biết この 答 は正しいか、どうか、わかりません。
こうえん にぎ
この公園は賑やかか、にぎやかでわないか、わかりませ
Công viên này tấp nập hay không, không biết ん。
は い っ た お い し い

Vì chưa từng vào nhà hàng đó nên ngon hay không tôi あのレストランは入ったがないので、美味しいかどうか、
わ か り ま せ ん
không biết 分かりません
こうえん にぎ
Công viên này tấp nập hay không, không biết この公園は賑やかか、どうか、わかりません。
Xin hãy đếm giúp xem có bao nhiêu người trong phòng
làm việc 事務室にスタッフが何人いるか数えてください
Xin cho biết cần bao nhiêu chai nước 水は何本いるか教えてください
Hãy điều tra xem còn bao nhiêu chắn bùn フエンダーは何枚残っているか調べてください
Xin hãy cho biết cần bao nhiêu xe bus バスは何台必要か教えてください
Bao nhiêu suất ăn 何食
-Cái gì diễn ra ở đâu, được tổ chức ở đâu Địa điểm + で+sth+が + あります。
Khác với: Có cái gì ở đâu Địa điểm + に+sth+が + あります。
あした たいいくかん
Ngày mai ở cung thể thao có gì? 明日、体育館でなにがありませんか。
あ し た たいいくかん
Ngày mai ở cung thể thao có tiệc 明日、体育館でパーテイーがありま。
みち せま
Con đường này hẹp nhưng an toàn: この道は狭いです
あんぜん
が、安全です。
Đi đến bưu điện đây, không có việc gì đấy chứ (việc bận:
-“Nhưng” trong văn nói dùng ...が... giữa câu; trong ようじ

văn viết dùng しかし、.... đầu câu. 用事) 郵便局へ行きますが、何か用事がありませんか


Đứng giữa hai câu như 1 liên từ. Tùy ngữ cảnh dịch hoặc À, hãy mua về 5 tem 60 yên
きって まい
không: “nhưng” hoặc “còn”... じゃ、60円の切手を 5 枚
げ ん き
Bố tôi mất rồi, còn mẹ thì vẫn khỏe 父は死にましたが、母は元気です。
あなたはコーヒーやこちゃを飲みますか
=あなたはコーヒーを飲みますか、
-Dùng は để nhấn mạnh: Cafe thì uống, こちゃを飲みますか。
sữa thì không uông/ HN thì đi, HCM thì k わたしはコーヒーは飲みますが、こちゃ
đi; Giữa hai câu phải có が は飲みません、ビールも飲みません。
(Quy tắc này áp dụng cho cả các câu muốn
nói “cũng...” mà trước đó là trợ từ, vẫn áp
dụng quy tắc này.) Đặc biệt: が & を →は (も) (Vế
này không cần が nữa.)
Các trợ từ khác: と、に、から、へ chỉ
việc giữ nguyên + は(も)

HN へは行きます、HCM へは行きませ
ん。
Không có は đã đủ nghĩa, nhưng muốn
nhấn mạnh:
HN にはお寺がたくさんあります。
がっこう
学校ではしけんがありま。
VD: HN へは行きませんか。
はい、HN へいきません。(như trên)
いいえ、HN へいきま。
(tư duy giống ng Việt: vâng đúng thế,
Gặp câu hỏi: không làm gì à... không phải ngược lại)
- Câu hỏi lựa chọn: câu trả lời là CÓ hoặc
KHÔNG
Q: Câu hỏi + か đứng trước trợ từ + trợ từ
A: Câu hỏi + trợ từ + も。。。+V ません
(phủ định) Q: 休みの日にどこかへ行きますか。
Ngày nghỉ, không đi đâu cả à. Không, đâu A: いいえ、どこへもいきません / は
cũng không đi. Có, đi HN. い、HN へ行きます。
てが み
Có thư nào từ đâu đó đến không どこから手紙が来ましたか。
Không, từ đâu cũng không có いいえ、どこからも来ませんでした。
Có lỗi nào ở đâu đó không どこかにまちがいがありますか
Không, ở đâu cũng không có いいえ、どこにもありません。
そだん
Đã thảo luận với ai chưa. だれかと祖団しましたか。
Chưa, đã chẳng thảo luận với ai cả いいえ、だれとも祖団しませんでした。
だれ しゃしん み
Đã cho ai xem cái ảnh này chưa. 誰かにこの写真を見ましたか。
Chưa, đã chẳng cho ai xem cả いいえ、誰にも見ませんでした。
A đã từ ng tặ ng gì chưa A はもうなにかくれましたか。
Chưa, chưa tặng cái gì bao giờ いいえ、まだ何もくれません。
- ... và... (không cần など、trợ từ luôn) え い ご べんきょう
Học tiếng Nhật & tiếng Anh 日本語や英語を勉強しますか。
-Tự làm gì (làm gì một mình) A は一人で+V
- Vậy thì chúc mừng nhé. それはおめでとうございます。これはプ
Đây là quà cho bạn. レゼントです。
ちが
-Tương đối khác nhau (A と)だいぶ違います

Giống nhau nhỉ! (A に) 似ていますね
-Hay nhỉ, thú vị đấy nhỉ! それはいいですね。
Thể tiếp diễn trong quá khứ V ていた
-Nhóm 3: (Động từ chia thời chia thể) nguyên thể ます CHIA ĐỘNG TỪ Phủ định ません lịch sự Thể て、た Phủ định ない thân mật
する します しません して しない(です)
く き き
来る 来ます 来ません きて こない(です)
-Nhóm 2: kết thúc iru/eru bỏ る thêm ます Bỏ る thêm ません bỏ る thêm て、た bỏ る thêm ない
食べる たべます 食べません たべて たべない
見る 見ます 見ません みて みない
bỏ u->i + ません う,つ,る->âm ngắt;む->ん + て、た bỏ u->a+ ない
-Nhóm 1: kết thúc U bỏ u->i + ます ぐ->いで、だ

買う 買います 買いません 買って 買わない

読む よみます 読みません 休んで よまない
泳ぐ 泳ぎます 泳ぎません 泳いで 泳がない
(V thể phủ định đuôi い chuyển sang thể て như tính từ
dòng dưới)
Adj な->bỏ な+で adj い->bỏ い+くて N chỉ việc +で(dùng khi
Tính từ & danh từ chuyển thành thể て&で (chia động từ thể て,た) nối câu)
(Động từ nhóm 2 gồm các động từ: sáng sớm THỨC DẬY,NHÌN,áo tắm きれいで 正しくて わたしは 35 才で、Ya しゃいんで
RƠI; MƯỢN, áo, MẶC, CHO ĐỦ, ấm.) す
Văn nói: A は+たぶん+Adj な / Adj い / V る&た/ N + でしょう
(90%)
-Phỏng đoán: Có lẽ… (だろう là thể ngắn của でしょう: …~ hệt như trên + だろう)
Văn nói: A は+もしかしたら+Adj な / Adj い / V る&た/ N + かもしれま
(たぶん ~ 90%; もしかしたら~ 50%): có cũng được,
không cũng được) せん (50%) = かも知れない
はじ

Cửa hàng mấy giờ thì bắt đầu bán hàng みせはなんじ始まりますか

Có lẽ vào khoảng 8 giờ 8 時ごろはじまるでしょう。
みせ たか
その店はたぶん高いでしょう
Cửa hàng đó có lẽ cao (đuôi い giữ nguyên)
高くないでしょう
Cửa hàng đó có lẽ không cao (đuôi い giữ nguyên)
きれいでしょう
Cửa hàng đó có lẽ đẹp (đuôi な bỏ な)
きれいではないでしょう
Cửa hàng đó có lẽ không được đẹp (đuôi な phủ định thành い nên giữ nguyên)
かた にほん
あの方は日本のせんせいでしょう
Vị đó có lẽ là thầy giáo Nhật (N để nguyên)
先生ではないでしょう
Vị đó có lẽ không phải là thầy giáo Nhật (N phủ định thành い nên giữ nguyên)
あ す じゅぎょう きゅう
A は明日たぶん 授 業 を 休 むでしょう
Ngày mai có lẽ A nghỉ học (V phải ở dạng nguyên thể)
やす
。。。 休まないでしょ
Ngày mai có lẽ A không nghỉ học う (V phủ định thành い nên giữ ng)
。。。 休んだでしょう
(có lẽ đã nghỉ) (V quá khứ để nguyên)
みち こ ん で ま あ わ
道が込んでいるので、間に合わないかも
Vì đường đông, có lẽ không đến kịp しれません。
Có lẽ/ chưa biết chừng, phỏng đoán (2 cách chuyển V る でしょう/ かもしれません(かも知れない)
giống hệt nhau: mọi dạng để nguyên rồi thêm vào trừ A な bỏ )
V ない
でしょう phán đoán mang tính khách Vた
quan tìm sự tán đồng Aい
かもしれません phán đoán mang tính chủ A な
quan N / A ではない(vẫn giữ)
Trạng từ thường dùng: たぶん có lẽ
perhaps, maybe, possibly; もしかすると=
もしかしたら possibly,
V る ようです
V ない
Có lẽ, phỏng đoán dùng ようです(phỏng Vた
đoán này khi không chắc chắn lắm) Aい
Trạng từ thường dùng: どうも hình như A な(riêng phỏng đoán này để nguyên な)
A だった
A ではない
たくさんあります có nhiều: cho vật; おお
-Ở đâu có nhiều cái gì, có ít cái gì ぜいいます có nhiều cho người
日本には高い山がたくさんあります = 日
Ở Nhật thì có nhiều núi cao 本には高い山が多いです
Ở Nhật thì có ít núi cao(あまり câu phải 日本には高い山があまりありません = 日
phủ định) 本には高い山が少ないです
Hoàn toàn không có ぜんぜんありません
Có ít あまりありません
Có nhiều たくさんあります
Có một ít すこしあります
Hoàn toàn không hiểu ぜんぜんわかりません
Không hiểu lắm あまりわかりません
Hiểu rõ よくわかりません
Hiểu đại khái, hiểu một chút だいたいわかります・すこしわかります
さ ん ぽ
C1 Địa điểm で + 散歩をします
-Đi dạo ở đâu さ ん ぽ
C2 Địa điểm を + 散歩します
けっこん
-Ai kết hôn với ai C1 A はBと 結婚します
けっこん
C2 A と B は 結婚します
-Cái gì giống cái gì C1 A は B とおなじです

C2 A と B は似ています。
C3 sth らしい
Giống người nhật (đậm chất người Nhật) 日本人らしい
じん
Giống người việt (đậm chất người Việt) ベトナム人らしい
ちが
A は B と(だいぶ)違います
-Cái gì khác cái gì (tương đối khác)
おな とし
A & B cùng tuổi A は B と同じ年です
A さんと B さんの国はおなじです A さん
と B さんは同じ国です。
A は B に(よく)にています。(B là vị trí nếu
-Ai (rất ) giống ai người đó già hơn/ nổi tiếng để thể hiện tôn trọng)
せんせい ところ A ところ
-Chỗ ai đó chỗ thầy giáo / chỗ Mr. A 先生の 所 Aさんの 所
せんせい い
Tôi đã đến chỗ thầy giáo 先生のところへ行きました。
A ところ りょうり なら
Tôi đã học nấu ăn ở chỗ A Aさんの 所 で料理を習いました。
ところ
-Thường xuyên làm gì ở đâu よく hoặc いつもどんな 所 で + V
ところ
いつもどんな 所 でバドミントンをしま
Thường chơi cầu lông ở đâu すか
Thường chơi cầu lông ở A hoặc B いつも A や B でバドミントンをします

Tặng những thứ như thế nào / Tặng vật どんなものを上げますか。 なんにを上
gì げますか
どんなことをしますか なんにをし
Làm cái gì ますか
Thường bơi ở chỗ nào Thường bơi ở どんなところで泳ぎますか どこで
đâu 泳ぎますか
どんな時 Adj い+時 Adj な +
Khi nào (có cả thời quá khứ, khi đã…) 時 N+の +時
せんげつ た い りょうこう とき
Tháng trước khi đi du lịch ở Thái, 先月タイを 両 行 した時、
さんぽ
Khi nào thì đi dạo どんな時、散歩をしますか
ひま とき

Khi ấm thì đi dạo Khi rỗi rãi Khi nào 暖かい時、散歩をします。 暇な時
やす とき
nghỉ 休みの時
ときともだち でんわ か
Thường thì khi nào gọi điện cho bạn bè どんな時友達に電話を掛けますか
-Sẽ làm gì (ý chí nhẹ nhàng) V + ましょう
あ す にんぎょう あ
Ngày mai tôi sẽ cho bạn con búp bê này 明日あなたにこの 人 形 を上げましょう
Sth で smb に sth を おくる
こうくうびん
-Gửi cái gì cho ai bằng (phương tiện gì) 航空便で qua đường bưu điện
てがみ
-Gửi thư cho ai (qua bưu điện hoặc qua trung gian) Smb に手紙をだす。
A は + địa điểm で + smb と +(いっしょ
-Cùng ai làm gì ở đâu うに)+ V
あ す いっしょう か もの
Ngày mai tôi và bạn sẽ cùng đi mua hàng 明日あなたと 一 笑 に買い物をします。
わたし みち ともだち あそ
Tôi chơi cùng các bạn trên phố 私 は道で友達といっしょうに遊びます
-Cho ai xem cái gì Smb に + Sth を + 見せます
Tôi sẽ cho bạ n xem ả nh gia đình tô i 私はあなたに家族の写真を見せます
-Biếu tặngai cái gì CN は smb に sth をあ Tôi/ ng gia đình tôi <- smb :くれます
げます Smb は 私に + sth を + くれます
Tôi -> smb : あげます
Smb -> smb : あげます
Ng trong gia đình cho nhau : あげます
Ai tặng bạn cái gì thế だれが あなたに なにを 上げますか
Ai tặng tôi cái gì thế だれが なにを くれますか
Smb に hoặc から sth を もらいます
Nhận từ ai cái gì (tôi nhận từ ai thì được) (k viết ai nhận từ tôi sth mà viêt là tôi tặng ai sth)
でんぽう う
-Đánh điện cho ai Smb に + 電報を打ちます
でんわ か
-Gọi điện cho ai Smb に+電話を掛けます
てがみ だ
- Gử i thư cho ai Smb に + 手紙を出します
てがみ か
Smb に + 手紙を書きます
しつもん
-Hỏi ai Smb に +質問します
しつもん しつもん
Smb の質問に / その質問に / Smb
こた
-Trả lời ai に + 答えます
どんなたに / Smb に / smb から + sth
なら
-Học ai sth を + 習います
べんきょう
-Học cái gì Sth を 勉 強 します
みず て あら
-Rửa cái gì bằng cái gì Rửa tay bằng nước 水で手を洗います
おし
-Dạy ai cái gì Smb に sth を教えます
-Trở thành bạn tốt với ai/kết bạn với ai/làm 私は smb と hoặc わたしと smb は
bạn với ai + (いい) 友達になりました
わたしは smb と / 私と smb は +sth
し あ い
-Thi đấu với ai cái gì の試合をしました
わか
-Chia tay với ai lúc nào 私は + tg に + smb と + 別れました
私と + smb は+ tg に + 別れました
私は smb と hoặc 私と smb は +
せんそう
-Chiến tranh với ai 戦争をしました
-Nói chuyện với ai ở đâu (smb と bằng vai A と B は hoặc A は B と địa điểm で + 話
phải nứa) します。
はな

(người trên nói với ng dưới, hoặc ng nói chủ động nói, truyền Smb は + địa điểm で + smb に + 話しま
đạt) す
はな
Smb は + でんわで + smb と + 話し
-Nói chuyện qua điện thoại ます (bằng vai phải nứa nói với nh)
で あ う -Gặp ai ở đâu: tình cờ : と hẹn hò: に 会
- Gặp ai ở đâu: tình cờ に出会う う
- Gặp tai nạn: に出会う A は B に + địa điểm で +会います
Tôi gặp anh ấy trên đường đi làm (về nhà)
しごと い く うち A は B と hoặc A と B は + địa điểm で +
か え る とちゅう かれ で あ っ た
仕事に行く(家へ帰る)途中で彼に出会った 会います
けんか
私は smb と hoặc 私と smb は + 喧嘩
-Cãi nhau với ai をします
+ そうだん
-Trao đổi với ai về cái gì AはBと hoặc A と B は + 相談します
そうだん
-Xin ý kiến ai về cái gì A は B に 相談します
-Hãy làm gì V chia thể て、で + ください
わす
Xin đừng quên tôi 私のことを忘れないでください
きょうしつ た ば こ す
Đừng hút thuốc trong lớp 教室でタバコを吸わないでください
へ や そ う じ へ や
部屋を掃除してください hoặc 部屋
そ う じ
Hãy dọn phòng đi (2 cách nói) の掃除をしてください
はこ び る 2ほ ん だ れいぞうこ い
箱からビールを 2本出して、冷蔵庫に入
び る れいぞうこ

Hãy lấy 2 chai bia từ trong hộp cho vào tủ れてください。ビールを冷蔵庫に


あと ふくろ ぱ ん みっ だ

lạnh. Sau khi cho bia vào tủ lạnh, hãy lấy 3 cái いれた後で、 袋 からパンを三つ出して、
つくえ うえ お
bánh mỳ ở trong túi đặt nó lên bàn 机 の上に置いてください
-Đừng làm gì Vchia thể ない + で + ください
せんせい み
Đừng đưa cho thầy giáo xem nhé 先生に見せないでください
りょうり た
Đừng ăn món này vội nhé まだこの料理を食べないでください
かいぎ お
会議はもう終わりましたか。いいえ、ま
かえ
Cuộc họp kết thúc chưa? Chưa, đừng về vội. だです。まだ帰らないでください
かた
V bỏ ます + 方 N của chữ Hán 2 chữ
そ う さ

-Cách làm gì… (cách thao tác) + 方 -> そうさかた (操作する)


(N khác + ほうほう hiếm có nên chưa tìm ra
ví dụ)
はし も かた おし
箸の持ち方を教えてく
Hãy chỉ cho tôi cách cầm đũa ださい
ちか びょういん ゆ がた おし
Hãy chỉ cho tôi cách đi đến bệnh viện gần đây 近くの 病院への行き方を教えてください
ちか
すみません、この近くにコンビニはあり
Gần đây có cửa hàng tiện lợi nào không ますか
かれ かんじ か かた はんたい
Cách viết chữ hán của anh ta ngược 彼の漢字の書き方が反対です
-Các N biểu thị hành động đặt trước động từ C1 sth を + N する
する nó sẽ trở thành động từ C2 sth の + N + をする
に ほ ん ご べんきょう
日本語を勉強します
に ほ ん ご べんきょう
Học tiếng Nhật 日本語の勉強をします
けんがく
Câu hỏi địa điểm を (nhớ phải dùng を) 見学+をする
tour
けんぶつ
sth を 見物 +
visit
そ う じ
なんの 掃除 …
clean
べんきょう
どこの 勉強
learn
しつもん
質問
ask
しごと さんぽ か もの れんしゅう そうだん
仕事 散歩 買い物 練 習 相談
work,walk,shopping,practice,discuss
C1: ….. へ...... の + N (chữ hán 2 chữ ở dòng
-Biểu thị mục đích ai đi đâu để làm gì trên) + に + 行く đi
C2: どこへ + なにを + R(động từ chia thể ます
rồi bỏ ます) + に + nt 来る đến
C3: どこへ + だれに + しに + 行く
かえ もど
hoặc+ 帰る về nhà hoặc + 戻る quay trở
lại
がっこう せんせい そうだん い
C1 学校へ先生の相談に行きます /
がっこう せんせい そうだん い
Tôi đến trường để xin ý kiến thầy 学校へ先生に相談しに行きます
ここへ日本語の勉強に行きます / ここへ
Tôi đến đây để học tiếng Nhật 日本語を勉強しに行きます
えき み お く
Tôi ra ga để tiễn bạn C2 駅へともだちを見送りに行きます
こうえん さんぽ き
Tôi đến công viên để đi bộ 公園へ散歩に来ます
わたし うち か い
A さんは 私 の家へおかねを借りに行き
A đến nhà tôi để mượn tiền ます
み い き ま す
Tôi đi khám bệnh 診に行きます
たいいくかん ぴ ん ぽ ん れんしゅう い
C3 体育館へピンポンを 練習しに行きます
たいいくかん れんしゅう い
Tôi đến cung thể thao để luyện tập bóng bàn / 体育館へピンポンの 練習に行く
Vru ようにする/しています
Cố gắng để làm gì/ cố gắng để không làm gì
(Đang cố gắng làm gì/ đang cố gắng để không làm gì)
V ない ようにする/しています
がんばる Cấu trúc này còn là cách yêu cầu người khác một cách nhẹ nhàng
Khác với: Cố gắng làm gì = V て 頑 張 る (nhưng không áp dụng với công việc cần được thực hiện ngay tại chỗ: vd
ほん と っ て
Khác với: Trở nên có thể làm gì (trước: khi k thể): Ve るようになる 本を取ってください Xin lấy giúp quyển sách => không nói: 本を取るよう
Khác với: để làm gì (mang nghĩa phấn đấu) V るように、。。。 にしてください
もんだい れんらく
Nếu có vấn đề gì, xin hãy liên lạc với tôi 問題があったら、私に連絡するようにし
てください
ぜったい ぜったい お く れ な い
Đừng đến muộn nhé (tuyệt đối 絶対) 絶対遅れないようにしてください。
でんげん き る わ す れ な い で
Xin đừng quên cắt nguồn điện (nguồn: げん) 電源を切るのを忘れないでください
でんげん き る わ す れ な い
Cố không quên cắt nguồn điện nhé 電源を切るのを忘れないようにして
く だ さ い
下さい
けんこう む り
Vì sức khỏe, hết sức có thể (cố gắng), cố 健康のために、できるだけ、無理をしな
không làm quá sức いようにしています
<1>Để làm gì (vì ai, vì sth)
(nghĩa rộng hơn; chỉ nguyên nhân) N + のために
なん
何のために để làm gì? V るために / V ないために
なんで vì, bởi (lý do, Từ hán ghép +に:cũng mang nghĩa ĐỂ
べんきょう = べんきょう

mục đích) 勉 強 に = 勉 強 するのに


どんなことで vì, bởi (lý do, mục đích)
<2>Để làm gì / để không làm cái gì (mang
nghĩa tích cực phấn đấu) (động từ vế trước
thường để ở thể khả năng nhưng không bắt
buộc phải là thể khả năng) V るように/ V ないように
<3>Sth ntn để làm gì…thì (K có の ở giữa) Sth は + adj て/くて(vì nối câu),V るのに+Adj です
~ thì tốt cho việc làm gì ~ N に+Adj です
<4> hữu ích cho việc gì V るのに
やく た つ
To be useful N のに + 役に立つ (たちます)
<5>để làm gì mất bao lâu V るのに + thời gian + かかる
なに つ か い ま す つか
<6>sth dùng để làm gì 何使いますか? Sth は + V るのに 使います
<7> sth để làm gì thì ntn Sth は V るのに+ adj +です
<7> cái hộp này thì tốt cho việc sắp xếp tài
しょるい しりょう
liệu (書類documents; 資料data/material) (sắp
ならぶ な ら べ る
xếp kiểu thành hàng thành lối (~ bàn ghế…)dùng 並ぶ,並べるtự & はこ しょるい せいり
tha) この箱は書類の整理のにいいです
<7>việc di chuyển tới cơ quan bất tiện thật
かよ かいしゃ かよう ふべん
(đi lại bằng phương tiện giao thông 通う、tới 会社に通うのに不便です
いどう
lui qua lại…) (di chuyển 移 動 する vd từ sân bay tới cơ quan…)
か い も の

<7>siêu thị to đã hoàn thành. Để mua sắm thì 大きいスーパーができました。


か べんり
買い物を
thuận tiện 買うのに便利です
<1> Cái này dùng để làm gì? このは何のために使いますか
なん つ か い ま す

<1>kéo dùng để làm gì はさみは何のために使いますか


かみ き る つ か い ま す
Kéo dùng để cắt giấy はさみは髪を切るために使います
なん おかね あ つ め て
<1>sưu tập tiền để làm gì 何のためにお金を集めているんですか
だいがくいん かいしゃ
大学院になるために,会社をやめようと
お も っ て
<1>dự định sẽ xin nghỉ việc để học cao học 思っています
ともだち けっこんしき で やすみ
友達の結婚式に出るために、休みを
と り ま し た
<1> xin nghỉ để dự lễ cưới bạn 取りました
にほん き た もくてき

<1> Mục đích đến Nhật là gì vậy? 日本へ来た目的はなんですか


だいがく けいざい べんきょう き ま し た
Để học kinh tế tại đại học, nên đã tới Nhật 大学で経済を 勉 強 するために、来ました
<2>để có thể nói được tiếng nhật, hàng ngày に ほ ん ご は な せ る まいにちれんしゅう
sẽ luyện tập 日本語が話せるように、毎日 練 習 します
<2> tôi gửi bằng dịch vụ gửi nhanh để tới はやくとどく そくたつ だ
sớm 速く届くように、速達で出しました
わす
<2>tôi ghi chú để khỏi quên 忘れないように、メモします
<2>để có thể về lúc 5g, sẽ làm việc nhanh じ かえる い そ い で しごと
chóng 5 時に帰るように、急いで仕事をします
<3>công viên này nhiều màu xanh, tốt cho こうえん みどり お お く て さんぽ
việc đi bộ この公園は 緑 が多くて、散歩にいいです
か る く て りょうり べんり
<3>cái túi này nhẹ, thuận tiện cho đi du lịch このかばんが軽くて、料理に便利です
がいこくご べんきょう やく

<4> băng ghi âm này hữu ích cho việc học テープレコーダーは外国語の 勉 強 のに役
た ち
ngoại ngữ に立ちます
ずいぶん あ つ い じ し ょ ことば つかいかた

<4>cuốn từ điển này dày nhỉ! Nó hữu ích cho 随分厚い辞書ですね。言葉の使い方を


し る やく た ち ま す
việc biết cách dùng từ 知るのに役に立ちます
えき い く 2じ か ん
<5>mất đến 2 tiếng để đi đến ga 駅まで行くのに 2時間もかかります
じゅんび
スピーチの準備に(をするのに)どのぐらい
<5> Để chuẩn bị bài phát biểu hết bao nhiêu かかりますか
じゅんび
thời gian スピーチの準備に 1 週間ぐらいかかりま
Để chuẩn bị bài phát biểu hết 1 tuần す
ぷん
このレポートをかくのに、30 分ぐらいか
<5> Để viết báo cáo này mất 30 p かります
なんにち
<5> để sửa con xe này mất chừng bao ngày? このくるま修理に、何日かかりますか
このくるま修理するのに、~
Mất chừng 1 tuần そうですね。1 週間ぐらいかかります
えき い く 1じ か ん

ここから駅に行くのに 1時間ぐらいかか
ります
<5> Từ đây đi đến ga mất 1h じかん
えっ、1 時間もかかるんですか
Mất 1h cơ à? じかん

Mất 1h thôi sao えっ、1 時間だけ?


じかん か
Mất 1 tiếng Mất bao lâu dùng が 1 時間が掛かります
でんわばんごう し ら べ る じかん
電話番号を調べるのに時間がかかりまし
<5>tôi mất thời gian để tra cứu số điện thoại た
ろくおん つか
このテープレコーダーは録音(するの)に使
<6> Cái băng này dùng để ghi âm います
しりょう かんきょう こうがい けんきゅう

<6> dữ liệu này dùng để nghiên cứu ô nhiễm この資料は 環 境 の公害の 研 究 に


つ か い ま す
môi trường 使います
つ か っ て じ ゃ む い
C1:このスプーンを使ってジャムを入れま

じ ゃ む い つか
C2:このスプーンはジャムを入れるのに使
<6> Dùng cái thìa này để cho mứt vào います
きって は る つ か い ま す
<6> Hồ dùng để dán tem vào tấm thẻ のりはカードに切手を貼るのに使います
かみ き る つ か い ま す
<6> Cái kéo dùng để cắt giấy はさみは髪を切るのに使います
しょるい せいり つ か い ま す
<6> file dùng để sắp xếp giấy tờ ファイルは書類を整理するのに使います
お ゆ わ か す つ か い ま す
<6> dùng để đun nước nóng お湯を沸かすのに使います
đo nhiệt độ ねつ はかる
熱を計る ~
もの つつむ

bọc (gói) các thứ 物を包む ~


けいさん
tính toán 計算する ~
か ー ど でんわ つ か い ま す
<6>cái thẻ này dùng để gọi điện thoại このカードは電話をかけるのに使います
なに つ か う ん

<6>Cái này để làm gì これは何に使うんですか


わ い ん あ け る つ か い ま す
Dùng để mở rượu vang ワインを開けるのに使います
<6>Để quản lý khách sạn, tôi phải học kinh
doanh học ほ て る けいえい けいえいがく べんきょう
けいえい
(経営administration;management) ホテルを経営するために、経営学を 勉 強
かんり しなければなりませ
(管理control、 management)
<6>Giường dùng để ngủ ベッドは寝るために使います
ね る つ か い ま す

Để ngủ, dùng giường ね る べ っ ど つ か い ま す

Bàn để làm gì 寝るために、ベッドを使います


つくえ なん つ か い ま す

Bàn để học 机 は何のために使いますか


つくえ べんきょう つ か い ま す
机 は 勉 強 のために使います
<6> Lại đến Nhật để làm gì vậy
Để gặp lại người bạn ở Nhật 何のためにまた来日しましたか
にほん ともだち あ う
(また: again còn もう一度:one more time) 日本にいる友達に会うために
…địa điểm + へ + R (động từ chia thể ます bỏ ます: cách
danh từ hóa động từ rồi thêm に) chỉ mục đích làm gì hoặc N+
かえる
-Đến/đi đâu/ về… để làm gì に + 行く / 来る/ 帰る。
にわ たばこ す い で ま し た
Tôi ra ngoài sân để hút thuốc 庭に煙草を吸いに出ました。
わたし うんどうじょう
私 は運動場へサッカーをやりに行きま
(khác) Tôi đi đến sân vận động để đá bóng す。
H N おかね か り き ま し た
Tôi đến HN để vay tiền わたしは HNへお金を借りに来ました。
わたし H N き て おかね か り ま し た
(khác) tôi đến HN và vay tiền 私 は HNへ来て、お金を借りました。
に chỉ mục đích: ở đây mang nghĩa là “làm”,
“để làm” (quà, kỷ niệm…)
お い わ い さら
A さんはけっこんのお祝いにこのお皿を
A tặng tôi cái đĩa làm quà cưới くださいました。
りょこう お み や げ にんぎょう

Tôi mua con búp bê để làm quà kỷ niệm 私は HN 旅行のお土産に 人 形 を


か い ま し た
chuyến đi du lịch HN 買いました
-Vì… hãy làm gì (V chia thể る vẫn OK nhưng V (chia thể ます) (khẳng định, phủ định,
impolite) quá khứ...) + から
(câu hỏi どうしてですか=なんで nhưng trong văn nói Aい +
thường dùng なんで; câu trả lời có thể kết thúc tại から.) です(có hoặc k đều được) + から
N / A な (bỏ な)+ です / だ (bắt buộc
(だ là thể thường còn です là thể lịch sự) phải có) + から
お雨が降っていますから、かさをかして
Vì mưa to, xin cho mượn ô. ください
どうして日本語を勉強しますか。日本へ
Tại sao học tiếng N? Vì muốn đi Nhật 行きたいですから。
Tại sao có 3 cách hỏi như nhau: なぜ?ど Phân biệt bằng gì: người ta thường hỏi
うして?なんで? なにで. Tại sao なんで。
にほんじん はやくあるく
Tại sao người Nhật đi bộ nhanh? 日本人はなぜ速く歩くのですか
Vì đây là nhà tôi nên … ここは私のうちですから(だから)、。。。
かのじょ
Vì cô ấy đẹp nên… 彼女はきれいだから、
さむ まど し
Vì trời lạnh, hãy đóng cửa sổ lại 寒い(です)から、窓を閉めてください
かね い
お金がないですから、どこへも行きませ
Vì không có tiền nên không đi đâu cả ん
あ し た ひま
明日が暇なですから、わたしのところへ

Vì mai rỗi, hãy tới tôi chơi. あそびに行ってください。
びょうき A がっこう こ
病気ですから、Aさんは学校へ来ないで
Vì ốm, ngày mai A sẽ không đi học しょう
ゆ う べ よるおそ べんきょう つか
昨夜は夜遅くまで勉強しましたから、疲
Vì hôm qua học đến khuya, hôm nay mệt quá れました
Vì (tổng hợp các cách lại): có thể dùng: V て に ほ ん ご べんきょう わたし かみ しろく
(Chỉ nguyên nhân vì hiện tượng tự nhiên, hay biến cố, tai nạn, hỏa hoạn, 日本語の 勉 強 のため、 私 の髪が白くな
động đất… );ので (chỉ ng nhân khách quan);ため;から りました
(chỉ ng nhân chủ quan);せで(cho lý do tiêu cực: tại anh mà 日本語を勉強して、。。。
tôi…)、 日本語を勉強するため、
- Vì : ~ + から: chỉ nguyên nhân một cách
khách quan, mang tính đổ lỗi あぶない

(Luôn dùng dạng thức này nếu vế sau là câu mệnh lệnh, yêu cầu hoặc Vì nguy hiểm, cấm sờ vào máy 危 ないか
きかい さわる
đề nghị, nhờ vả, mời mọc) ら、機械に 触 るな (không dùng ので
trong trường hợp này)
あぶない
危 ないの
きかい さわる
で、機械に 触 るな
びょうき かいしゃ
-Vì: ~+ ので : chỉ nguyên nhân một cách Vì ốm nên nghỉ làm 病気で、会社を
khách quan. (Chỉ nguyên nhân mang tính khách quan, không や す み ま し た n g n g びょうき あした
dùng để chỉ chủ ý ) 休みました (không dùng: 病気で、明日
tạo sự nhẹ nhàng trong câu nói がいしゃ や す み た い

adj いー>くて, N/adj なで 会社を休みたいです。


ようじ
…ですので、 Vì có việc nên xin phép về trước 用事がある
Vるので おさき しつれい

Vたので ので,お先に失礼します。
Adj いので Vì tai nạn / động đất nên nhiều người chết
じ こ じしん ひと おおぜいしにました
Adj なので 事故/地震で人が大勢 死 にました
Nなので はなしかた
Vì cách nói nhanh quá nên không hiểu 話
はやくて
し方が 早 くて、わかりません
あした ひま
Vì mai rỗi nên có thể đi mua sắm 明日は暇な
か い も の い け ま す
ので、買い物に行けます
Vì hôm nay là ngày sinh nhật nên đã mua
きょう たんじょう び わ い ん
rượu 今日は 誕 生 日なので、ワインを
か い ま し た
買いました
Vì lạnh, tăng giúp tôi nhiệt độ lên được
không

さむいので、おんどを上げてくれますか
Vì tai nạn mà bị muộn làm 事故で
-Do đó, cho nên...(trước だから phải có dấu
chấm câu) 。だから、.........
か ん じ たいせつ おぼ
この漢字が大切なですから、覚えてくだ
Chữ Hán này quan trọng, do đó hãy nhớ lấy さい。
テーブルの上が汚れていますから、綺麗
Vì phía trên băng đĩa bẩn, hãy làm sạch にしてください
Tuần này vì không được thuận lợi, hãy làm 今週は都合が悪いですから、来週してく
vào tuần sau ださい
R (động từ chia thể ます bỏ ます) + 方は
はんたい
-Cách làm gì thì ngược 反対です
かんじ か き か た はんたい
Cách viết chữ hán của Minh thì ngược A さんの漢字の書き方は反対です。
Không hiểu cách sử dụng à 使い方が分からないんですか
Sách hướng dẫn đã quá phức tạp 説明書が複雑過ぎた
はんたい
-Ngược của cái gì là cái gì Sth の反対は sth です
たかい はんたい やすい
Ngược với “đắt” là “rẻ” “高い”の反対“安い”です。
お り る で る
-Vào trong/Dưới lên に: を+ 降りる;出る xuống; rời
Trong ra ngoài/trên xuống dưới: を うま お り る
*Xuống ngựa 馬から降りる
の と ま る の ぼ る は い る
に + 乗ろ; 止まる;登る;入る
Lên xe; dừng lại/ trọ lại; trèo; vào Cưỡi ngựa 馬に乗る
2 0 0 4 ね ん だいがく は い り ま し た
Tôi vào đại học năm 2004 2004年に大学に入りました
き の う ばん と も だ ち うち とま
Tối qua tôi ở lại nhà người bạn 昨日の晩友達の家に止りまりました
ち い さ い ときがいこく す み ま し た
Khi còn nhỏ tôi sống ở nước ngoài 小さい時外国に住みました。
きしゃ 6 じ H N えき つ き ま し た
Tàu hỏa đến ga HN vào lúc 6h 汽車は 6時に HN駅に着きました。
まいにち 6 じ うち で ま す
Hàng ngày tôi rời nhà lúc 6h 毎日6時に家を出ます。
で ぱ ー と まえ ば す お り ま す
Tôi xuống xe bus trước cửa bách hóa デパートの前でバスを降ります
1 2 さい とき ちゅうがっこう で ま し た
Tôi học xong THCS năm 12 tuổi 12歳の時に 中 学 校を出ました。
-Đi với も trong câu phủ định để nhấn mạnh
“chẳng” も luôn đứng sau trợ từ へも、にも。。。
Có đi đâu không Chẳng đi đâu cả どこかへも行きますか。どこへも行きま
せん
Nghỉ hè có đi đâu không 夏休みはどこかへ行きますか
Chẳng đi đâu cả いいえ、どこへも行きません
Có mua gì không Chẳng mua gì 何か買いますか。何も買いません
Nghỉ hè có đi đâu không 夏休みはどこかへ行きますか
Chẳng đi đâu cả いいえ、どこへも行きません
-Chuyển từ phương tiện gì sang phương tiện の り か え る
gì からー>に乗り換える
べ と な む ひ こ う き にほん ひ こ う き
ベトナムの飛行機から日本の飛行機に
の り か え ま す
Tôi chuyển từ máy bay VN sang máy bay Nhật 乗り換えますした。
-Đang làm gì(đang mở/đóng… đi với tự động từ)(Có,ở いる&ある k
chia thể này) (khi muốn nhấn mạnh: hàng ngày hoặc hàng tuần, hàng năm luôn
làm việc gì đó thì động từ chia thể tiếp diễn), cũng có nghĩa diễn tả Động từ chia dạng て+いる(います+ /
thói quen thường hay làm gì いません-)
ち い さ い とき ひるかわ お よ い で
Hồi nhỏ tôi có thói quen buổi trưa bơi ở sông 小さい時、昼川で泳いでいました
なつ たこ あ げ て
Mùa hè, tôi thường hay thả diều 夏、凧を上げています
なにいろ くつした
A đang đi đôi tất màu gì vậy A さんは何色の靴下をはいていますか。
あかい せ ー た ー き て
B đang mặc áo len màu đỏ B さんは赤いセーターを着ています。
いままど す い て
Bây giờ cửa sổ đang mở 今窓が空いています。
あめ ふ っ て こ ど も さ っ か ー
雨が降っています。子供たちがサッカー
Trời đang mưa. Bọn trẻ đang đá bóng をやっています
ねんかん す ん で
Tôi sống ở HN được 2 năm rồi HN に 2 年間住んでいます。
わたし まいにちはは しごと て つ だ っ て
Tôi hàng ngày giúp công việc cho mẹ 私 は毎日母の仕事を手伝っています
がくせい まいしゅうはつおん て す と う け て
Học sinh hàng tuần dự bài kiểm tra phát âm 学生は 毎 週 発音のテストを受けています
わたし まいとし の ぼ っ て
Hàng năm tôi leo lên núi Phú Sĩ 私 は毎年ふじさんに登っています
….V1 て (động từ ở thể て) + V2 る (ま
-Liên từ nối giữa hai hành động liên tiếp す)
まいにち ご ぜ ん よ ん じ いえ で て ご ご よんじ

Hàng ngày tôi rời nhà lúc 4 giờ sáng và về nhà 毎日午前 四時に家を出て、午後四時にう
か え り ま す
lúc 4 giờ chiều ちへ帰ります。
まいあさ6 じ お き て は み が い て かお
毎朝6時に起きて、歯を磨いて、顔を
あ ら っ て あさ ご は ん た べ て

Các buổi sáng tôi thức dậy vào lúc 6 giờ, đánh 洗って、
がっこう
朝ご飯を食べて、
い き ま す
răng, rửa mặt, ăn sáng và tới trường 学校へ行きます。
A さんは1920年に生まれて、198
A sinh năm 1920 & mất năm 1980 0年に死にました。
わたし うんどうじょう さ っ か ー
Tôi đến sân vận động & đá bóng 私 は運動場へきて、サッカーをやます。
わたし いえ かえ す こ し や す ん で じゅぎょう
私 は家へ帰って、少し休んで、授業を
べんきょう
Tôi về nhà nghỉ ngơi 1 chút rồi học bài 勉強しました。
にわ で たばこ す い
Tôi ra ngoài sân hút thuốc 庭に出て、煙草を吸います。
Khoảng thời gian:(giờ&tuần+ かん,ngày
-Sau 1 khoảng thời gian bao lâu + ご か,tháng かげつ,phút&năm nguyên)
Hỏi khoảng thời gian:なんぷん、なんじか
ん、なんにち、なんしゅうかん、なんか =どのぐらい
げつ、なんねん
Sau 1h 1じかんご、1 日ご sau 1 ngày
V1 て(động từ chia dạng て) + から + V 2る /ます
-Sau khi làm gì thì làm gì / ません / ませんでした / ました。
まいばん しゅくだい ね ま す
Hàng tối, sau khi làm bài, tôi đi ngủ 毎晩、 宿 題 をしてから、寝ます。
し ご と お
Sau khi kết thúc công việc bạn làm gì 仕事が終わってから、なにをしますか。
は み が い て かお あ ら い ま す
Sau khi đánh răng tôi rửa mặt 歯を磨いてから、顔を洗います。
ねんかん ご く に べんきょう に ほ ん
2 年間ご国で勉強してから、日本へ行き
Sau khi học 2 năm trong nước, tôi sẽ đi NB ましょう。
へ や そうじ お ふ ろ
部屋の掃除をしてから、お風呂に
は い り ま す
Sau khi quét dọn phòng, tôi tắm giặt 入ります。
C1: V1 る + まえに + …V ます(V る).
-Trước khi làm gì thì làm gì C2: N の + まえに + …V ます(V る).
さ ん ぽ まえ A し ゃ わ ー
散歩の前に Aさんはシャワーを
あ び ま す
浴びます。
さ ん ぽ まえ お ふ ろ は い り ま す
Trước khi đi bộ, A đi tắm 散歩をする前に、お風呂に入ります。
て れ び み る まえ しゅくだい
Trước khi xem tivi, tôi làm bài tập テレビを見る前に、 宿 題 をやります。
えいが み る まえ りょうり つ く り ま す
Trước khi xem phim, tôi nấu ăn 映画を見る前に、料理を作ります。
しょくじ まえ て あ ら っ て く だ さ い しょくじ
食事の前に、手を洗って下さい。食事を
まえ
Hãy rửa tay trước khi ăn する前に、。。。
りょこう ち ず か い ま し た
Trước khi đi du lịch tôi mua bản đồ 旅行のまえに、地図を買いました。
べ と な む い く まえ A と も だち
ベトナムへ行く前に、Aさんと友達になり
Trước khi sang VN, tôi & A là bạn của nhau ました。
しゅくだい まえ りょうり つ く り ま し た
Trước khi làm bài tập, bạn nấu ăn phải không 宿 題 をする前に、料理を作りましたか。
しあい まえ す こ し れんしゅう
Trước khi thi đấu, tôi luyện tập 1 chút 試合の前に、少し 練 習 しました。
でんしゃ の る まえ きっぷ か っ て
電車に乗る前に、切符を買ってくださ
Trước khi lên tàu điện, hãy mua vé い。
うち で る まえ て れ び け し て
Trước khi ra khỏi nhà, hãy tắt tivi đi 家を出る前に、テレビを消してください
ね る まえ し ゃ わ ー あ び ま す
Bao giờ tôi cũng tắm trước khi đi ngủ いつも寝る前に、シャワーを浴びます。
-Cầm sth đi đâu; Cầm sth đến đâu; Cầm sth …へ…を(たくさん)もって行きます。
về đâu …へ…を(たくさん)もって来ます。
…へ…を(たくさん)もって帰ります。
(hoặc …を…へ… cũng ok)
あに あ め り か かぞく も っ て
兄はアメリカへ家族の写真を持って
い き ま す
Anh tôi đã mang ảnh gia đình sang Mỹ 行きます。
あ す じ し ょ も っ て
明日(ここへ)辞書を持ってきてください.K
Ngày mai anh hãy cầm cuốn từ điển đến đây cần (ここへ) cũng được vì ng nói chuyện cũng có mặt ở đó
ちち ちゅうごく お か し も っ て
父は 中 国 のお菓子をたくさん持って
か え り ま し た
Bố tôi mang về rất nhiều kẹo TQ 帰りました。
A に ほ ん べ と な む こうちゃ
Aさんは日本へベトナムの紅茶をたくさん
も っ て か え り ま し た
A đã mang về Nhật rất nhiều chè VN 持って帰りました。
-Đi đâu thì đi như thế nào: Đi Thái thì đi như た い い き ま す
thế nào タイへはどう行きますか。
ばす の っ て NBくうこう ばす お り
Lên xe bus, xuống ở sân bay NB, lên máy bay バスに乗って、 N B 空 港 でバスを降りって、
ひこうき の っ て たい い き ま す
đi Thái 飛 行 機に乗って、タイへ行きます
Thêm の & こと vào sau
は みがく
C1: Chuyển đổi từ động từ, tính từ sang danh Vd: Việc đánh răng 歯を磨くこと/ の
từ Cái dài thì…ながいのは…
A いー>A さ; A な->bỏ な+さ (tính từ theo t/c trừu
C2: Chuyển đổi tính từ sang danh từ để hỏi về tượng thì không đi theo mẫu này, vd buồn vui… tuy nhiên mang tính
さ び し い -> さ び し さ
tương đối vì cũng vẫn có: 寂しい-> 寂しさsự cô đơn; たいせつ->たいせ
cân đong đo đếm/ để chỉ mức độ つさ tầm quan trọng)
chiều dài=chiều dọc chiều rộng(tờ giấy,
cái bàn) たてのながさ よこのながさ
Độ sâu độ rộng(con sông) trọng ふか ふか ひろい ひろさ おもい おもさ
lượng 深い→深さ;広い→広さ;重い→重さ
Hãy đo chiều cao tòa nhà này đi (chiều cao たてもの たかさ は か っ て
của vật…) この建物の高さを計ってください
Chiều dày của tờ giấy này là 1mm この紙の厚さは 1 ミリメートル
かばん おも なん き ろ
C1 あなたの 鞄 の重さは何キロですか。
かばん お も さ
C 2あなたの 鞄 の重さはどのぐらいです
Cặp của bạn nặng bao nhiêu cân か。
た か さ
Độ cao của núi Phú Sĩ là 3776 mét ふじさんの高さは 3776 メートル
つくえ たて な が さ
Chiều dọc của cái bàn này là bao nhiêu この 机 の縦の長さはどのぐらいですか
この机のよこの長さは8センチメートル
Chiều rộng của cái bàn này là khoảng 8cm ぐらいです。
Ánh sáng phòng, khoảng như thế này được
chưa (khi đặt bóng điện cao thấp, hỏi người 部屋の明るさはこのぐらいで、いいです
đứng dưới) か
-Cách đọc số đếm+đơn vị đếm chiều dài & trọng 1 ㎝ いっセンチメートル
lượng いちキログラム / メートル
2->6 đếm bình thường
ろっキログラム
7 ななセンチメートル
8 はっセンチメートル
はっキログラム
9 đếm bình thường
đếm bình thường
10 じゅっセンチメートル
じゅっキログラム t
じっセンチメートル
じっキログラム
Adj い + N: thường giữ nguyên trừ 1 số
từ đặc biệt phải chuyển thành く
Vd: nhiều nơi (おおい) 多くのところ …gần ちかく+の
-tính từ đuôi い đi với 1 danh từ +N …xa とおく+の+N
と お く いわ うえ つ り
Trên phiến đá đằng xa kia có ai đó đang câu 遠くの岩の上にだれか釣りをしていま
cá す。
こ ど も さ っ か ー
子供たちはサッカーをやっているかどう
Bọn trẻ đang đá bóng hoặc không đá tôi か、わかりません。
không biết, có lẽ là không đá. たぶん、いないでしょう。
A しんぶん よ ん で
Aさんは新聞を読んでいるか、いないか、
A đang đọc báo hay không tôi không biết, có わかりません。
lẽ là đang đọc. たぶん、いるでしょう。
C1: CN は + địa điểm + から + ちかい /
とおい + です
C2: CN は + địa điểm + に + ちかい / と
-Cái gì gần/ xa cái gì おい + です
わたし H N えき ちかい
Nhà tôi gần ga HN 私 のうちは HN駅から近いです。
た く し ー よ び ま す
12じになって、タクシーをよ呼びます
と ま り ま す
12g rồi, gọi taxi hay ở lại đây, hay làm gì か、泊まりますか、どうしますか。
し け ん お わ り ま し た え いが み い き ま す
Thi xong rồi, đi xem phim hay chơi bóng chày 試験が終わりました。映画を見に行きますか、
やきゅう
hay làm gì 野球をやりますか、どうしますか。
C1: …. ませんか。
-Rủ rê ai làm gì: làm gì không? Làm gì nhé!... C2: …. ましょう。
え いが み い き ま せ ん え いが み
映画を見に行きませんか。映画を見に
い き ま し ょ う
行きましょう。
はい、行きましょう。いいえ、ちょっ
Đi xem phim đi と。。。
-Chưa làm gì và sẽ không làm まだ + V ません。
-Chưa làm gì và sẽ làm まだ + V ていません。
Không làm gì nữa (I no longer lean E.) もう V ません / V ない
Không ăn nữa đâu もう食べません。
だれ み せ ま し た
Đã cho ai xem chưa 誰かに見せましたか
だれ み せ ま せ ん
Chưa cho ai xem cả 誰にも見せませんでした。
だれ み せ な い で
Đừng cho ai xem 誰にも見せないでください
-Đã làm gì もう V ました / V た。
ね ま し た
Đã ngủ rồi đấy à もう寝ましたか。
-Đặt để sth vào đâu (hiển thị sự tồn tại kết quả của động
tác) (どこに) ~ に ~ をおく
Tôi mua cái bút ở HP (bút đang ở đây, k còn ở HP nữa) 私は HP でペンを買いました
Tôi mua nhà ở HP (nhà vẫn đang ở HP) わたしは HP に家を買いました
の せ る /

(どこに) ~ に ~ を 乗せる /
-Xếp lên, đặt lên/cho vào nhét vào/ Treo lên mắc lên/ Viết vào い れ る / か け る / か く
viết lên 入れる / 掛ける / 書く
び ー る 3 ほ ん れいぞうこ い
Anh hãy cho 3 chai bia vào tủ lạnh ビールを3本冷蔵庫に入れてください
き した つくえ お い て
Hãy đặt cái bàn ở dưới gốc cây 木の下に 机 を置いてください
の ー と かんじ か い て
Hãy chép chữ hán này vào vở ノートにこの漢字を書いてください
はこ たまご い
Hãy cho 15 quả trứng vào cái hộp 箱に 卵 を15入れてください
たんす うえ かばん お い
Hãy đặt cái cặp lên trên tủ áo 箪笥の上に 鞄 を置いてください
こくばん かんじ か い て
Hãy viết chữ hán lên trên bảng 黒板に漢字を書いてください
つくえ うえ さいふ の せ ま し た
Tôi đặt ví lên trên bàn 机 の上に財布を乗せました
つくえ よこ かばん お き ま し た
Tôi đặt túi ở cạnh bàn 机 の横に 鞄 を置きました
~ から ~を出す (lấy ra khi đang để ở
trong 1 cái gì đó)
~から ~を取る(lấy , không để ở trong
-Lấy ra từ / lấy từ cái gì)

Bạn đã lấy thẻ này từ đâu ra vậy どこからこのカードを出しますか
く ろ い はこ
Tôi lấy từ chiếc hộp đen kia あの黒い箱から出しました
ほんだな ざっし と り ま し た
Tôi lấy cuốn tạp chí từ giá sách 本棚から雑誌を取りました。
さいふ 1 0 0 0 え ん さつえい
A さんは財布から1000円撮影を
だ し ま し た
A đã lấy tờ 1000 yên từ ví ra 出しました
ほんだな て っ ぷ と っ て
Hãy lấy cho tôi cái băng ở giá sách 本棚からテップ取ってください
V てから、。。。:xong việc thứ nhất mới làm việc
-Sau khi làm gì thì làm gì <1> thứ 2 (chỉ dùng với động từ)
あと
C1: V た後で,…không bắt buộc phải xong việc ‘1
mới làm việc ‘2(dùng cả với động từ&danhtừ)
あと
C2: N + の + 後で (N: danh từ gốc hán
-Sau khi đã làm gì thì làm gì <2> đi cùng する)
うんどう し ゃ わ ー あ び ま す
Để phân biệt <1> & <2> xem ví dụ: 運動してから、シャワーを浴びますか。
うんどう あと し ゃ わ ー
はい、運動した後で、シャワーを
あ び ま す
浴びます
がくせい けんがく あと さくぶん
C1:学生は見学した後で、作文を
か き ま し た
書きました。
がくせい けんがく あと さくぶん
C2:学生は見学の後で、作文をかきまし
Các học sinh sau khi tham quan viết luận văn た。
ご は ん た べ た あと くすり の ん で
ご飯を食べた後で、この 薬を飲んでくだ
Sau khi ăn cơm, hãy uống viên thuốc này さい。
しゅくだい あと
C1 宿題をした後で、
しゅくだい あと
Sau khi làm bài tập C2 宿題の後で、
お き た あと かお

Sau khi ngủ dậy, tôi cạo râu, rửa mặt, rồi đến 起きた後で、ひげをそって、顔を
あ ら っ て かいしゃ い き ま す
cơ quan 洗って、会社へ行きます
Đã ăn (nói thân mật) 食べた
Đã ăn (nói lịch sự) 食べました
…て、….て、+ V ます。(chỉ liệt kê tới
-Làm gì… làm gì… rồi làm gì… 3 việc thôi)
Tương tự ~と…と… trong danh từ.
V たり、V たり + する (します、してい
ます、しました) (chỉ liệt kê 2 việc)
-Làm gì…làm gì…v.v… (khi hai động từ đối lập Đôi khi ta cũng gặp trường hợp liệt kê 3 việc. Cũng có
nhau) trường hợp chỉ có 1 hành động vẫn dùng たり
Ta phải dịch: vd xem TV và v.v… (CHIA động từ THỂ た
Lúc thì… lúc thì… り GIỐNG HỆT CHIA động từ THỂ て)
Tương tự ~や….など… trong danh từ
A にちようび へ や そうじ せんたく

A nói chủ nhật lúc thì dọn dẹp, lúc thì giặt giũ, A は日曜日に
こども
部屋を掃除したり、選択し
そ だ て た り
lúc thì chăm con たり、子供を育てたりするといました。
かお あ ら っ た り は み が い た り
顔を洗ったり、歯を磨いたりしてから(し
あと ね ま す
Sau khi rửa mặt, đánh răng v.v… thì đi ngủ た後で),寝ます。
こ ど も た っ た り す わ っ た り

Vì bọn trẻ lúc đứng lúc ngồi nên trong phòng 子供が立ったり、座ったりするから、
へ や なか
ồn ào 部屋の中はうるさいです。
かぜ つ よ さ
Gió thì lúc nào cũng cùng là sức gió to à? 風はいつもおなじ強さですか。
つ よ く よ わ く
いいえ、ときどき、強くなったり、弱く
Không, thi thoảng lúc thì to, lúc thì yếu. なったりします。
こ ど も いま
Bọn trẻ bây giờ đang làm gì 子供たちは今どんなことをしていますか
こ ど も て れ び み た り れ こ ー ど
子供たちはテレビを見たり、レコードを
き い た り
Bọn trẻ lúc thì xem TV lúc thì nghe đĩa 聞いたりしています。
ぎ た ー ひ い た り うた う た っ た り
ギターを弾いたり、歌を歌ったりしま
Lúc thì chơi đàn, lúc thì hát nhé! しょう。
しょくじ つ く っ た り そ う じ
Hãy khi nấu ăn, khi dọn dẹp! 食事を作ったり、掃除をしたりしてくだ
さい。
さ ん ぽ か い も の
散歩をしたり、買い物をしたりしないで
ください
さ ん ぽ い っ た り か い も の い っ た り
(=散歩に行ったり、買い物に行ったりし
Đừng lúc đi bộ, lúc mua sắm! ないでください。)
Hôm qua A đã uống thuốc chưa? 昨日 A さんは申す栗を飲みましたか
の ん だ の ま な か っ た
Đã uống hay đã không uống không biết 飲んだか、飲まなかったか、わかりませ
nhưng có lẽ đã uống んが、たぶんのんだでしょう。
ど あ あ し ま っ た り
このドアは開いたり、閉まったりしま
Cửa này lúc thì đóng lúc thì mở す。
あ け た り し
ドアを開けたり、閉めたりしないでくだ
Đừng có lúc thì đóng lúc thì mở cửa さい。
ほん あ け た り と じ た り
本を開けたり、閉じたりしないでくださ
Đừng lúc thì mở sách lúc thì gập sách い。
ろくがつ あめ ふ っ た り
Tháng 6, lúc thì mưa lúc thì tạnh 六月の雨が降ったり、止んだりします
こども な い た り わ ら っ た り
Đứa trẻ kia lúc thì khóc lúc thì cười あの子供は泣いたり、笑ったりします。
し け ん い っ た り き た り
試験がありますから、行ったり、来たり
Vì có bài kiểm tra, đừng có đi đi lại lại しないでください
まど し ま っ た り あ い た り へ や
Vì cửa sổ lúc đóng lúc mở nên trong phòng 窓が閉まったり、空いたりしますから、部屋の
なか あ つ く さ む く
lúc nóng lúc lạnh 中は暑くなったり、寒くなったりします。
せんせい た っ た り す わ っ た り
Cô giáo lúc đứng lúc ngồi 先生は立ったり、座ったりします。
C1: CN + は + たぶん もう + V た + で
-Có lẽ đã làm gì rồi C1 しょう
C2: V る(V ない / V ていない) + かもし
-Có lẽ làm gì / có lẽ đang làm gì C2 れません(かもしれない)
おとうと き の う せんせい そうだん
Có lẽ hôm qua em trai đã trao đổi với thầy 弟 はたぶん昨日もう先生に相談したで
giáo しょう。
えき き し ゃ つ い た
Có lẽ tàu đã đến ga たぶんもう駅に汽車が着いたでしょう。
-Trích dẫn trực tiếp A nói với B rằng:

A nói dối B:
A chào B: A B い い ま す
Aは Bに ⎡ なんと ⎦ と言います。
A nói cảm ơn B: うそ

(chú ý trong trích dẫn trực tiếp: hết câu trong と噓を
い い ま す
ngoặc phải nhớ chấm câu ⎡ ……..。⎦ 言います
あいさつ
と挨拶を
…と読みます đọc là;…と書いてあります い い ま す / あいさつ
言います / (と挨拶をします)
có viết là おれい
とお礼を
い い ま す
言います
Chỗ kia viết gì thế あそこに何と書いてありますか
Viết là “đổi mới” “đổi mới” とかいてあります
いぬ わ ん わ ん な き ま す

Con chó sủa gâu gâu 犬は⎡ワンワン⎦と泣きます。


ねこ に や ー に や ー な き ま す

Con mèo kêu meo meo 猫は⎡ニヤーニヤー⎦と泣きます。


A うそ い い ま し た
A đã nói dối gì vậy? Aさんはなんと噓を言いましたか
A わたし びょうき うそ
Aさんは⎡ 私 は病気です。⎦と噓を
い い ま し た
A đã nói dối “tôi bị ốm”. 言いました。
き の う し け ん
B さんは⎡昨日の試験がとってもむずかし
い い ま し た

B đã nói “kỳ thi hôm qua đã rất khó”. かった。⎦と言いました。


あしたがっこう やすみます

A さんは⎡明日学校を休みます。⎦と
い い ま し た

A đã nói “ngày mai sẽ nghỉ học”. 言いました。


にほんじん ね る まえ

Người Nhật trước khi đi ngủ họ nói “chúc ngủ 日本人は 寝る前に⎡おやすみなさい。⎦と
い い ま す
ngon” 言います。
か い て
Đằng kia có viết là “Tomare” あそこに⎡とまれ⎦と書いてあります。
かんじ きんえん よ み ま す
Chữ Hán này đọc là “non smoking” この漢字は“禁煙”と読みます。
しりょう あ し た お く り ま す つ た え て
A さんに⎡資料は明日送ります。⎦と伝えて
Xin nói giúp với A rằng mai sẽ nộp dữ liệu いただけませんか。
-Trích dẫn gián tiếp: khi trích dẫn dùng ngoặc, Dùng truyền đạt lại lời của 1 người thứ 3:
khi truyền đạt lại không cần dùng ngoặc:… A は…と言いました。 A nói rằng…
と言っていました đã nói là; …と読みます 私は A から…と聞きました。 Tôi nghe từ
đọc là;…と書いてあります có viết là A rằng…
Trực tiếp -> Gián
tiếp
Dùng để nhắn lời lại: (vẫn theo bảng bên) V(+) ます る
~と言っていました。 ました た
V(-) ません ない
~と伝えていただけませんか:nhắn lại ませんでした なかっ
dùm tôi rằng… có được không? (vẫn theo bảng bên) たら
Kokubo さんに H さんは 3 時にクラスに来
Adj い です giữ
ると伝えていただけませんか nhắn lại Kokubo là H
sẽ đến lúc 3h được không? nguyên い / くない sau khi bỏ です
N / Na (+) です だ
(giới từ cũng + だ)
でした だった
N / Na (-) ではありません ではな

ではありませんでした では
なかった
しようちゅう
Chỗ kia có viết là “đang sử dụng” あそこに使用中と書いてあります
Bà cụ hỏi đường viên cảnh sát xem bệnh viện おばあさんは警察官に病院はどこか
た ず ね ま し た
thì ở đâu. 尋ねました
あ し た がっこう やすむ い い ま し た
A nói ngày mai sẽ nghỉ học A さんは明日学校を休むと言いました。
かれ はなし うそ はなし

A nói câu chuyện của anh ta không phải là câu Aい は 彼の 話 は嘘の 話 ではないと
い ま し た
chuyện dối trá 言いました。
A しりょう あ し た つ た え て
Aさんに資料は明日送ると伝えていただけま
Xin nói giúp với A rằng mai sẽ nộp dữ liệu せんか。
A B あ し た しりょう おくる
Aさん、Bさんが明日資料は送ると
い い ま し た
A này, B nói là mai sẽ nộp dữ liệu 言いました。
あ し た 6 じ

Xin lỗi có thể nói với A bữa tiệc ngày mai từ すみませんが、A さんに明日のパーティーは 6時
つ た え て
lúc 6 giờ được không? からだと伝えていただけませんか
かいぎしつ ま っ て つ た え て
A さんに会議室で待っていると伝えてく
Xin hãy nói với A là tôi đang đợi ở phòng họp ださい。
おも
-Câu hỏi: theo bạn sth thì ntn? Câu trả lời sẽ A さんは sth についてどう思いますか。
お も い ま す
là ở dạng dưới: sth は … と思います。
-Ý kiến cá nhân: Tôi cho rằng… / Tôi nghĩ
rằng… cho だろう trước と思う: nhằm khách
quan hóa phán đoán của người nói
-Ý kiến cá nhân: Tôi cho rằng… / Tôi nghĩ
C1:
rằng… (có thể cho thêm vào đầu câu hoặc
Vる +だろう + と思います
giữa câu きっと: chắc hẳn là (90%) / たぶん:
Aい
có thể, có lẽ (70%);
Na bỏ な (dự đoán thôi: khác với cột bên
C2:
cạnh không thêm だ vì nếu thêm だ lúc đó 2
(私は) –>có cũng được, không cũng được + ….と思い
chữ だ đứng cạnh nhau) ます。
V (+) hiện tại ます→る
V (-) ません → ない
quá khứ ました → た
ませんでした → なかった
A (い) (+) です → bỏ です
(-) くないです → bỏ です
N/Na (+) hiện tại です → だ
(-) ではありません→ ではない
quá khứ でした→だった
ではありませんでした→ではなかっ

(Tôi cho rằng) có lẽ kỳ thi tới sẽ khó 今度の試験は難しいだろうと思います
Tôi cho rằng nếu trở thành ủy viên thì trách 委員に責任が重くなるだろうとおもうん
nhiệm trở nên nặng nề hơn ですけど
Tôi cho rằng anh ấy đã đi Nhật 彼は日本へ行っただろうと思います
Tôi cho rằng A đã vắng nhà hôm qua A は昨日留守だっただろうと思います
Tôi vắng nhà 私は留守です。
おも
Anh chị nghĩ gì về/ anh chị nghĩ thế nào về… 。。。についてどうと思いますか
ひと お も い ま す
Theo tôi A là người tốt たぶん A さんはいい人だと思います
がっこう お も い ま す
Theo bạn, trường học đó như thế nào あなたは学校についてどう思いますか
がっこう がっこう お も い ま す
Theo tôi, trường đó là trường tốt きっとあの学校はいい学校だと思います
べ と な む りょうり やすい
ベトナムの料理はおいしくて、安いと
お も い ま す
Theo tôi, món ăn VN thì ngon và rẻ 思います
にほん もの たかい お も い ま す
Nhật bản thì mọi thứ đều đắt đỏ 日本はきっと物が高いと思います
A いえ お も い ま す
Tôi cho rằng A ở nhà Aさんはたぶん家にいると思います
Ngày mai tôi nghĩ sẽ có nhiều người nghỉ
(たくさん số từ bổ nghĩa đứng trước ngay あした ひと やすむ お も い ま す
động từ) 明日は人がたくさん休むと思います
せんしゅう しけん たいへん お も い ま す
Tôi cho rằng bài kiểm tra tuần trước rất khó 先 週 の試験は大変だったと思います
に ほ ん ご むずかしい お も い ま す
Tôi cho rằng tiếng Nhật khó 日本語が難しいと思います
お と と い がっこう やすみ お も い ま
Tôi cho rằng ngày hôm kia trường nghỉ 一昨日学校は休みだったと思います
きょうA がっこう い か な い お も い ま す
Tôi cho rằng hôm nay A không đến trường 今日Aさんは学校へ行かないと思います
せんしゅう しけん きんようび

Tôi cho rằng bài kiểm tra tuần trước không 先 週 の試験は金曜日ではなかったと
お も い ま す
phải là thứ 6 思います
りょうり お い し く

Tôi cho rằng món ăn của nhà hàng kia không なのレストランの料理は美味しくないと
お も い ま す
ngon lắm 思います
ちゅうごく ば い く じょうぶ お も い ま す
Tôi cho rằng xe máy TQ không bền 中 国 のバイクは丈夫ではないと思います
らいしゅう しけん むずかしく お も い ま す
Tôi cho rằng bài thi tháng sau không khó 来 週 の試験は難しくないと思います
としょしつ ひ と り しんぶん よ

Tôi cho rằng A đang một minh đọc báo trong A さんは図書室で一人で新聞を読んでい
おも
thư viện ると思います
お か あ さ ん に て
A さんはお母さんと似ていいると
お も い ま す
Tôi cho rằng A & mẹ giống nhau 思います
Loại táo này 50 yên 1 quả このりんごはひとつ50えんです
Hãy đưa/ bán cho tôi 1 quả táo りんごをひとつください
Theo bạn thì đã học được bao nhiêu chữ hán かんじ な ら っ た お も い ま す
rồi もう漢字をいくつ習ったと思いますか
かんじ な ら っ た
もう漢字を200ぐらい習ったと
お も い ま す
Theo tôi đã học được khoảng 200 chữ 思います
いま な ん じ お も い ま す
Theo bạn bây giờ khoảng mấy giờ 今何時ごろだと思いますか
いま 6 じ お も い ま す
Theo tôi bây giờ khoảng 6g 今6時ごろだと思います
ひと なんさい お も い ま す
Theo bạn người kia khoảng bao nhiêu tuổi あの人は何歳ぐらいだと思いますか
じ なん よ み ま す
-Từ này đọc là gì この字は何と読みますか
なん よ み ま す

Từ ⎡水⎦đọc là gì この⎡水⎦は何と読みますか
く ん よ み く ん よ み よ み
Từ ⎡水⎦đọc theo 訓読みlà みず この⎡水⎦は訓読みで⎡みず⎦と読みます
お ん よ み お ん よ み よ
Từ này đọc theo 音読みlà すい このじは音読みで⎡すい⎦と読みます
い い
⎡さようなら⎦sang tiếng V nghĩa là gì ⎡さようなら⎦はベトナムでなんと言いますか
い い
⎡さようなら⎦はベトナムで⎡tạm biệt⎦と言い
⎡さようなら⎦sang tiếng V nghĩa là tạm biệt ます
CN + は + N + 何 + について + V か。
-(Làm) về cái gì
CN + は + N + について + V る
A なん さくぶん か き ま し た
Bạn đã viết luận văn về cái gì Aさんは何について作文を書きましたか
にほん はな さくぶん か き ま し た
Tôi đã viết luận văn về hoa của Nhật 日本の花について作文を書きました
せんせい なに しつもん
あなたは先生に何について質問しました
Bạn đã hỏi cô giao về cái gì か
わたし せんせい か ん じ よ み か た しつもん
私 は先生に漢字の読み方について質問し
Tôi đã hỏi cô giao về cách đọc chữ hán ました
Điều tra hoặc về rạp chiếu phim của thanh
phố này hoặc về ngân hàng của thanh phố まち ぎんこう えいがかん し ら べ ま す
này (hoặc hoặc) この町の銀行か映画館について調べます
おし
Xin hãy cho tôi biết về HN HN について教えてください。

-Bạn có nhớ/biết…. không …. 知っていますか。Bắt buộc ở thể tiếp
おぼ
Có diễn / 覚えていますか
し っ

Không (C1:HT đến tận giờ vẫn không biết việc đó) はい、知っています。Bắt buộc ở thể tiếp
diễn
C2: QK trước đó chưa biết & giờ nhờ ng nói mới biết việc し

đó)
C1:いいえ、知りません。Bắt buộc ở thể
ません / ませんでした

C2: いいえ、知りませんでした
A じゅうしょ
A さんの住所をしっていますか

C1: Biết địa chỉ của A k? / Không biết いいえ、知っていません。(tận giờ k biết)
あ か ち ゃ ん う ま れ た し っ て
A さんに赤ちゃんが生まれたのを知って
C2: Biết A sinh em bé chưa? / Chưa, chưa biết いますか
いいえ、しりませんでした。(giờ nhờ
(A sinh em bé: A は赤ちゃんを生まれる) người nói mới biết)
か ん じ よ み か た し っ て
A さんはこの漢字の読み方を知っていま
A có biết đọc chữ kanzi này không すか
Không, tôi không biết いいえ、知りません
-Tôi không nhớ ở đâu Từ nghi vấn + V る + か + V る / Vま
す / V ません
Tôi không biết như thế nào く
どこ 来る
Tôi không rõ tại sao き
どう 来た
……. なぜ

Hãy giới thiệu cho cuốn sách nào hay có được ほん しょうかい
không いい本を 紹 介していただけませんか
で ん わ ば ん ご なんばん
A さんの電話番後は何番か、わすれまし
Tôi quên số điện thoại của A là số nào rồi た
(Có cũng được, k cũng được 私は)
き の う ひと

Tôi không rõ bữa tiệc hôm qua bao nhiêu 昨日のパーティーにどのぐらいの人が


き た
người đến 来たか、わかりません。
し っ て
パーティーはどこでやるか、知っていま
Tôi không biết tiệc được tổ chức ở đâu せん。
わたし A けっこん き き ま し た
Tôi hỏi rằng A đã kết hôn chưa 私 は Aさんが結婚したか、聞きました。
私は A さんがいつ結婚したか、聞きまし
Tôi hỏi rằng A đã kết hôn khi nào た。
あした なんじ い く し
Tôi không biết ngày mai đi lúc mấy giờ 明日は何時に行くか、知りません
はな なん し り ま せ ん
Tôi không biết hoa này là hoa gì この花は何と言うか、知りません
なんさい し
Tôi không biết người kia bao nhiêu tuổi あの人は何歳か、知りません
せんせい しけん き き ま し た
Tôi đã hỏi thầy giao khi nào thì thi 先生にいつ試験があるか、聞きました
ゆうびんきょく お し え て
Hãy chỉ cho tôi đường đến bưu điện thì đi ntn 郵便局にどう行くか、教えてください
し あ い な ん じ は じ ま る

Bạn có biết trận đấu bóng đá bắt đầu vào lúc サッカーの試合は何時に始まるか、
し っ て
mấy giờ không 知っていますか
たんようび
Tôi không nhớ ngày sinh nhật của A A さんの短曜日はいつか、覚えません
A す ん で し っ て
Aさんはどこに住んでいるか、知っていま
Bạn có biết A sống ở đâu không すか
Tôi không biết cuốn sách này giá bao nhiêu この本はいくらか、わかりません。
うち なんじ か え っ た お ぼ え ま せ ん
Tôi không nhớ tôi đã về nhà lúc mấy giờ 家へ何時に帰ったか、覚えません
Tôi không nhớ buổi kiểm tra hôm trước là vào まえ し け ん なん よ う び お ぼ え ま せ ん
ngày thứ mấy 前の試験は何曜日だったか、覚えません

Tôi không biết A từ đâu đến A さんはどこから来たか、知りません
いま い つ せんせい き き ま し た
Tôi đã hỏi cô giao bây giờ là mấy giờ 今何時か、先生に聞きました
じゅぎょう は じ ま る せんせい
何時に 授 業 が始まるか、先生に
き き ま し た
Tôi đã hỏi cô giao mấy giờ giờ học bắt đầu 聞きました
い っ て
-Đã & đang ở đâu/ đã và đang về đâu/ đến Địa điểm + に + 行って + います。
đâu き て

(động từ chuyển động chia thể て:hiểu là đến đó, tới đó, về 来て
か え っ て
đó và vẫn đang ở đó) 帰って
き て
A đang ở VN (vì đây là VN & A đến từ N) A さんはベトナに来ています
か え っ て
A đã trở về Thái (và đang ở Thái) A さんはタイへ帰っています
かえる
帰る:trở về (về quê, về nước)
かえる
変 える: thay đổi
もどる
(に) 戻 る: đồ vật /người: trở về chỗ cũ, nhấn
mạnh: trở về tại điểm xuất phát, trả về.
つ い
B đã đến ga (và đang ở ga) B さんは駅へ着いています
A đã trọ ở khách sạn (và vẫn đang ở khách と ま っ て
sạn) A さんはホテルに止まっています
-Cụm danh từ bổ nghĩa (が -> の chỉ với câu ngắn; は
-> が) V る + N + は…
これはテレビがある部屋です
Đây là căn phòng có TV これはテレビの部屋です
お か あ さ ん つ く っ た りょうり お い し い
お母さんが作った料理はとても美味しい
Món ăn mà mẹ cậu nấu rất ngon です
せんせい か い た え
これは先生の書いたの絵です
Đây là bức tranh cô giáo vẽ せんせい か い た え
これは先生が書いた絵です
A も っ て ほん に ほ ん ご ほん
Cuốn sách A đang cầm là cuốn tiếng N Aさんが持っている本は日本語の本です
Chiếc xe này đi Hải phòng このバスは HP へ行きます
Đây là chiếc xe đi hải phòng これはハイフォンへ行くバスです。
す ん で ひと
Người này là người đang sống ở A この人は A に住んでいる人ですね
す ん で ひと わたし ともだち
Người đang sống ở A là bạn tôi A に住んでいる人は 私 の友達です
わたし やきゅう こうえん いえ ち か く
Công viên mà tôi thường chơi bóng chày ở 私 がよく野球をする公園は家の近くにあ
gần nhà ります
の ー と じ か い て A
Người mà đang viết chữ vào vở là A ノートに字を書いているは Aさんです
き の う や す ん だ ひと A
Người nghỉ học hôm qua là A 昨日休んだ人は Aさんです
ともだち あ げ る とけい
Đây chính là chiếc đồng hồ tặng bạn bè これは友達に挙げる時計です
Chiếc đồng hồ tặng bạn là chiếc đồng hồ rẻ ともだち あ げ る とけい やすい
tiền 友達に挙げる時計は安いのです
きょうしつ た ば こ す っ て ひと

Người mà đang hút thuốc cạnh lớp học là học 教室のそばで


に ほ ん ご がくせい
タバコを吸っている人は
sinh tiếng nhật 日本語の学生です
わたし に ほ ん ご お し え て ひと ちゅうごく
私 に日本語を教えている人は 中 国 から
お こ な っ た せんせい
Người mà dạy tôi tiếng nhật là từ TQ tới 行った先生です
S G い く きしゃ はやい
Tàu hỏa chạy đi SG là tàu rất nhanh SGへ行く汽車は早いのです
としょしつ しんぶん よ ん で ひと わたし ともだち
Người đọc báo trong thư viện không phải là 図書室で新聞を読んでいる人は 私 の友達
bạn tôi ではありません
はは あ げ る お み や げ ちゅうごく
Món quà mà tôi tặng mẹ là do TQ sản xuất 母に挙げるお土産は 中 国 せいです
めがね ね く た い し め て

Người con trai đeo kính , thắt cà vạt kia là あの眼鏡をして、ネクタイを締めている


おとこ かた わたし せんせい
thầy giáo của tôi 男 の方は 私 の先生です
めがね た ば こ す っ て ひと
眼鏡をして、タバコを吸っていない人は
わたし ともだち
Người đeo kính và không hút thuốc là bạn tôi 私 の友達です
めがね た ば こ す っ て

Người không đeo kính và không hút thuốc là 眼鏡をしていなくて、タバコを吸ってい


ひと わたし ともだち
bạn tôi ない人は 私 の友達です
わたし と ま っ て ほ て る あたらしい
私 がいつも止まっているホテル新しいで
Khách sạn mà tôi thường xuyên ở thì mới す
し け ん へ や し け ん へ や いっかい
試験の部屋 (試験がある部屋) は一階にあ
Phòng đang có giờ kiểm tra thì ở dưới tầng 1 ります
き の う わたし け ん か ひと ちゅうごくご べんきょう
Người hôm qua cãi nhau với tôi đang học 昨日 私 と喧嘩をした人は中国語を勉強し
tiếng TQ ています。
わたし にほん い く ひ ついたち
Ngày tôi đi Nhật là ngày mồng 1 私 が日本へ行く日は一日です
わたし あ す あ う ひと にほん たいしかん つ と め て
Người mà ngày mai tôi sẽ gặp đang làm việc ở 私 が明日会う人は日本の大使館に努めて
Đại sứ quán Nhật います
Xe tháng trước bố tôi mua đang ở trước nhà 先月父が買った車は家の前にあります
Đây là chiếc đồng hồ mà mẹ tôi đã tặng em はは いもうと あ げ た とけい
gái tôi これは母が 妹 に挙げた時計です
Đây là cái túi mà cô giáo đã nhận これは先生のもらったハンバーグです
にほん おちゃ
Đây là chè mà ở Nhật không có これは日本にないお茶です。
A B たんじょう び

Đây là chiếc nhẫn A đã tặng B nhân ngày sinh これは Aさんが Bさんに誕生日にあげた
ゆびわ
nhật 指輪です
H N か っ た めがね
これは HNで買った眼鏡ですか。 いい
え、これは HN であっためがねではあり
Đây là cái kính mua ở HN phải không? K phải. ません。
なん
C1:これは何という + N + ですか。(N: động
どうぶつ たべもの
vật hoặc món ăn,thực vật, phương tiện… 動 物 ;食べ物、
-Hỏi tên người và vật:… gọi tên là gì vậy? しょくぶつ のりもの
植 物 、乗り物…)
なん い い ま す
C2:この + N + は何と言いますか。
Cái này gọi là hoa anh đào ker
Con vật này gọi tên là gì vậy
Con vật này gọi tên là gấu trúc
-Khi người nói muốn chỉ rõ địa danh hoặc tên Tên riêng/ địa danh + という + N…
riêng
わたし HB す ん で
Tôi sống ở Hòa bình 私 は HBというまちに住んでいます。
で ん わ
Bạn đã có điện thoại từ người có tên là A A さんという人から電話があります
きのうA せんせい べ と な む き ま し た /

昨日Aという先生はベトナムに来ました /
き て
Hôm qua cô giáo có tên là A đã đến VN 来ていました
かんじ か い て
Hãy viết chữ Hán đọc là 100 ấy 100という漢字を書いてください
に ほ ん 4す う じ す う じ
Ở Nhật, chữ số 4 là chữ không đẹp 日本で、4数字はいい数字ではありません
何か + adj (nếu có) + N …
なに す ず し い
何か 涼しい ところ
おもしろい
どこか 面白い こと
-Cái gì đó, cái gì đấy… もの
いつか いい 物
だれ しんせつ
誰か 親切な 人
ひま とき
暇な 時
なに りょうり つ く っ て
Hãy làm món gì đó ngon ngon đi 何かおいしい料理を作ってください
なに た べ も の
Hãy cho cái gì đó ăn được ấy 何か食べ物をください
Có đồ uống gì đó không 何か飲み物がありませんか
いっしょ ご は ん た べ ま し ょ う
一緒にご飯を食べましょう (cách này
Nào chúng ta cùng ăn đi kém lịch sự hơn)
いっしょ ご は ん
一緒にご飯を食べませんか (cách này
Đi ăn cùng mình nhé lịch sự hơn)
しず い
Đi đến nơi nào đó yên tĩnh đi どこか静かなとこれへ行きましょう
いっしょ はな

Bạn có muốn cùng đi đến nơi nào có hoa đẹp 一緒にどこかきれいな花があるところへ


い き ま せ ん
k 行きませんか
いっしょ ひと
一緒にどこか人がないところで
は な し ま し ょ う
Cùng nói chuyện ở nơi không có người ấy 話しましょう
ひま あ い ま し ょ う
Khi nào rỗi mình gặp nhau nhé いつか暇なとき、会いましょう
お い し い た べ
なにか美味しいものを食べに
い き ま し ょ う
Đi ăn món gì ngon ngon đi 行きましょう
-Có ai…không だれか + V る 人 はいませんか
だれ じ し ょ ひと
Có ai mang từ điển không 誰か辞書をもっている人はいませんか
だれ おかね も っ て ひと
Có ai có tiền không 誰かお金を持っている人はいませんか
だれ か ん じ し っ て ひと
誰かこの漢字を知っている人はいません
Có ai biết chữ hán này không か
-Muốn làm gì (dùng cho TÔI & BẠN muốn V (bỏ ます) + たいです
trong mọi trường hợp. Tuy nhiên, khi tường thuật lại ANH を có thể thay bằng が hoặc giữ nguyên
ẤY /CÔ ẤY muốn … thì phải chuyển sang thể tường thuật gián tiếp để
dùng hoặc dùng tra phần “AI ĐÓ CẢM THẤY” : adj い&な bỏ い&な+
Các giới từ khác như に、と… giữ
がります、がりません;… が V たいがる ai đó muốn làm gì. nguyên
わたし がいこうかん
Tôi muốn trở thành nhà ngoại giao 私 は外交官になりたいです
わたし ともだち りょこう
Tôi muốn đi du lịch với bạn bè 私 は友達と旅行したいです
C 1 わたし て ー ぷ れ こ ー だ ー か い た い
C1: 私 はテープレコーダーを買いたいで

C 2 わたし て ー ぷ れ こ ー だ ー か い た い
Tôi muốn mua cái máy ghi âm C2: 私 はテープレコーダーが買いたいで

おとうと がいこく だいがく べんきょう い っ て
弟 は外国の大学で 勉 強 したいと言って
Em trai nói rằng muốn học ĐH ở nước ngoài います。
くに か え り た い い っ て
A nói muốn về nước A さんは国へ帰りたいと言っています
-Muốn có cái gì Sth + が + ほしいです
-Muốn ai làm gì (bản thân muốn làm gì có thể dùng cấu trúc V たい)
Tuy nhiên, cũng có trường hợp dùng V てほしい như sau:
Vì muốn đến lấy hàng hóa sau đó.
あと しなもの と り き て ほ し い
後で品物を取りに来て欲しいから。 Smb + が + V て+ ほしいです
-Muốn ai không làm gì Smb + が + V ないで+ ほしいです
Tôi muốn có một cái máy tính 私はコンピューターがほしです
こいびと
Tôi muốn có bạn trai 私は恋人がほしいです
おとこ こ なに つ め た い の み も の

Đứa bé trai kia nói là muốn có đồ uống gì đó あの 男 の子は何か冷たい飲み物がほしい


い っ て
mát と言っています。
A じゆう じかん い っ て
Aさんは自由な時間がほしいと言っていま
A nói rằng muốn có thời gian rảnh rỗi す
Tôi muốn A mua cho tôi cái áo A がシャツを買ってほしいです
な か な い で
Tôi muốn bạn không khóc nữa 泣かないでほしいです
す き
-Thích cái gì N + が + 好きです
す き
N + が + 好きじゃありません=すきでは
Không thích cái gì ありません
す き
Không thích lắm cái gì N + が + あまり好きじゃありません
だいす
N + が +大好きです = N + が +とてもす
-Rất thích cái gì きです
-Ghét cái gì N + が + きらいです
-Rất ghét cái gì N + が + だいきらいです
いちばん す き
-Thích nhất cái gì N + が +一番 好きです
いちばん
-Ghét nhất cái gì N + が + 一番きらいです
なか
-Trong số cái gì… N + の中では hoặc nói tắt N では…
-sth ưa thích/chán ghét của ai là… Smb の好きな / 嫌いな + N + は ….
A sth V す き /だ い す き

Aは sthを Vることが好きです / 大好きで


-A thích/ rất thích làm việc gì す
わたし おんがく す き
Tôi thích âm nhạc 私 は音楽が好きです
A ひつじ にく だ い す き
A rất thích thịt cừu Aは 羊 の肉が大好きです
Tôi ghét rau やさいがきらいです
おとうと べんきょう だいきらい
Em trai rất ghét học 弟 は 勉 強 が大嫌いです
わたし くだもの なか いちばん す き
C1: 私 は果物の中ではりんごが一番好き
Trong số hoa quả, tôi thích nhất táo です
わたし くだもの いちばん す き
C2: 私 は果物ではりんごが一番好きです
Trong số những môn học ở trường, A ghét かもく なか かがく だいきらい
nhất môn hóa A は科目の中では、化学が大嫌いです
わたし す き くだもの
Hoa quả ưa thích của tôi là táo 私 の好きな果物はりんごです
きらい かもく かがく
Môn học chán ghét của A là hóa A さんの嫌いな科目は化学です
わたし え か く す き
Tôi thích vẽ tranh 私 は絵を描くことが好きです
こども あそぶ だ い す き
A rất thích chơi với trẻ con A は子供と遊ぶことが大好きです
じょうず
-Giỏi về sth Sth が上手です
じょうず
-Giỏi về việc gì V ることが上手です
-Kém về cái gì Sth が下手です
-Kém về làm việc gì V ることが下手です
A giỏi nhảy múa A はダンスが上手です
Tôi kém về bơi lội 私は水泳が上手です
なか やきゅう いちばんじょうず
Trong số các môn thể thao, A giỏi nhất là A はスポーツの中では野球が一番上手で
bóng chày す
がいこくご なか ちゅうごくご いちばんじょうず
Trong số các môn ngoại ngữ, A giỏi nhất là A は外国語の中では中国語が一番上手で
tiêng Trung す
じょうず す ぽ ー つ やきゅう
Môn thể thao A giỏi là môn bóng chày A の上手なスポーツは野球です
じょうず がいこくご ちゅうごくご
Ngoại ngữ mà A giỏi là tiếng Trung A さんの上手な外国語は中国語です
ち い さ い こども あそぶ じょうず
A giỏi chơi với bọn trẻ con A は小さい子供と遊ぶことが上手です
わたし てがみ か く へ た
Tôi viết thư kém lắm 私 は手紙を書くことが下手です
A しゅみ V
-Sở thích của ai là làm gì Aさんの趣味は Vることです
きぼう
-Hy vọng của ai là gì A さんの希望は V ることです
わたし しゅみ きって あ つ め る
Sở thích của tôi là sưu tập tem 私 の趣味は切手を集めることです
きぼう しんぶん き し ゃ
Tôi hy vọng trở thành phóng viên 私の希望は新聞記者になることです
-Làm gì thì như thế nào V ることは + adj + です
Học thuộc lòng một đoạn văn dài là một việc な が い ぶん あんき
khó khăn 長い文を暗記することはたいへんです
うんてん むずか
Lái xe thì thật là khó 運転することは 難 しいです
Adj い→て+ も + いいです/ かまいません
Adj な / N → +で
-Cho phép làm gì: làm gì / sth thì cũng được V →て
この電話を使ってもいいです
Được sử dụng chiếc điện thoại này この電話を使ってもかまいません
じゅぎょう とき め も と っ て
Trong giờ học được ghi chép 授 業 の時、メモを取ってもいいです
こうじょう しゃしん う つ し て
この 工 場 では写真を写してもいいです
こうじょう しゃしん と っ て
Ở nhà máy này thì được chụp ảnh この 工 場 では写真を撮ってもいいです
こんしゅう さくぶん みじかくて
Bài luận tuần này ngắn cũng được 今 週 の作文は短くてもいいです
りょこう も っ て い く か め ら ち い さ く て
旅行に持って行くカメラは小さくてもか
Camera mang đi du lịch thì nhỏ cũng được まいません
ばしょ きょうねん おなじ
Địa điểm dã ngoại giống năm ngoái thì cũng ハイキングの場所は 享 年 と同じでもいい
được です
ひ ど よ う び かまい
Ngày dã ngoại là thứ 7 thì cũng được ハイキングの日は土曜日でも構いません
Adj い→て+ は + だめです/いけません
-Không cho phép làm gì: làm gì / sth thì không
Adj な / N → +で
được (phép)
V →て
Vứt rác ở sông là không được 川にごみを捨ててはいけません
どうぶつ こ ろ し て
Giết động vật là không được 動物を殺してはだめです

Làm vỡ cốc là không được ガラスを割ってはいけません
さわっ
Sờ vào chiếc camera này là không được このカメラに触ってはいけません
試験の時ともだちとはなしをしてはだめ
Khi thi thì không được nói chuyện với bạn です
Chữ nghĩa trong văn học mà không đẹp là さくぶん じ きたなくて
không được 作文の字は汚くてはいけません
としょしつ でんき く ら く て
Điện của thư viện mà tối là không được 図書室の電気は暗くてはいけません
がいこうかん ひと がいこくご へ た
Người trở thành nhà ngoại giao mà kém về 外交官になる人は外国語が下手ではいけ
ngoại ngữ là không được ません
Câu trả lời của bài kiểm tra này mà bằng tiếng しけん こたえ えいご
A là không được この試験の答えは英語ではいけません
-thử làm gì V てみる
くつ か う まえ は い て
靴を買う前に、ちょっと履いてみてくだ
Trước khi mua giày, hãy đi thử 1 chút さい
がいこく い っ て
Khi nào đó, muốn thử đi ra nước ngoài いつか、外国へ行ってみたいです
こたえ せんせい き い て
この答えでいいかどうか、先生に聞いて
Nào thử hỏi thầy câu trả lời này đúng hay sai みましょう
-Phải làm gì (câu hỏi thì thêm か vào) -V (cả 3 nhóm) chia thể phủ định ない bỏ い+
Phải làm gì có cách nói tắt: =V ないと、… なければなりません (なければならない)
(phải làm gì, không làm thì không được) -Adj い -> く + なければなりません
-N / Adj な -> で + なければなりません
はい / いいえ、V てもいいです khẳng định
V なくてもいいです phủ định
(V てもかまいません)
(V なくてもかまいません)
-Câu trả lời cho câu hỏi trên Adj な / N + でもいいです khẳng định
+ でなくてもいいです phủ định
Adj い -> くてもいいです khẳng định
Adj くない -> くないくてもいいです phủ
định

がいこくりょこう とき も
Khi đi du lịch nước ngoài phải mang theo 外国旅行の時、パスポートを持っていか
passport なければなりません
ひとり にもつ は こ ば な け れ ば
一人で、この荷物を運ばなければなりま
Phải mang hàng hóa này bởi 1 người せん
Khi nào cũng phải chú ý tới sức khỏe けんこう ちゅうい
Điện của thư viện phải luôn sáng いつも 健康に注意しなければならない
ほけんしょう せいねん が っ ぴ た だ し く
Ngày tháng năm sinh của thẻ bảo hiểm phải 保険証の生年月日は正しくなければなり
chính xác ません
せんせい はなすことば ていねい
先生に話す言葉は丁寧でなければなりま
Từ ngữ nói chuyện với thầy giáo phải lịch sự せん
がくせい けんこう ほ け ん は い ら な け れ ば
学生は健康保険に入らなければなりませ
Các học sinh phải tham gia bảo hiểm sức khỏe はい
んか?いいえ、入らなくてもいいです。
phải không? Không, không tham gia cũng (いいえ、はいらなくてもかまいませ
được ん)
きょうしつ つかう て ー ぷ あたらしく
Cái băng sử dụng trong lớp học phải là cái 教 室 で使うテープは新しくなければなり
băng mới phải không? ませんか。
あたら
Không, cái băng không mới cũng được いいえ、 新 しくなくてもいいです
きょうしつ つかう て ー ぷ あたらしくて あたらしく
Băng sử dụng ở lớp học thì mới cũng được, 教 室 で使うテープは新しくても、新しく
không mới cũng được, thế nào cũng được なくても、(どちらでも)いいです。

サインはローマ字でなければなりません
Chữ ký phải là chữ Romaji phải không か
Không, không phải chữ Romaji cũng được いいえ、ローマ字でなくてもいいです
Học sinh thì tham gia bảo hiểm sức khỏe cũng
はい はい
được, không tham gia cũng được, thế nào 学生は健康保険に入っても、入らなくて
cũng được. も、(どちらでも)いいです
Chữ ký thì bằng chữ Romaji cũng được, không サインはローマ字でも、ローマ字でなく
phải Romaji cũng được, thế nào cũng được ても、(どちらでも)いいです。
Có phải nói tiếng nhật hàng ngày không? まいにち に ほ ん ご はな

Không, không nói tiếng Nhật hàng ngày cũng 毎日日本語を話さなければなりませんか


まいにちはな
được. いいえ、毎日話さなくてもいいです。
-Khi (ai) làm gì (A が)…V る時、….
と る とき たいしかん い
ビザを執る時、大使館に行かなければな
Khi lấy visa phải đến Đại sứ quán りません
ろくおん とき

Khi ghi âm, lúc nào cũng sử dụng băng ghi âm 録音する時、いつも このテープレコー
つか
này ダーを使います
えき で る とき えきいん わ た し ま す
Khi rời nhà ga, đưa vé cho người ở nhà ga 駅を出る時、駅員にきっぷを渡します
ひと あ っ た とき
よる、人と会った時、“こんばんは”と
あいさつ
Buổi tối, khi gặp mọi người chào buổi tối 挨拶をします
せんげつ わたし にゅういん はは

Tháng trước, khi tôi nhập viện, mẹ đã rất lo 先月、 私 が 入 院 するとき、母はとても


しんぱい
lắng 心配しました
わたし げんき とき はは あんしん
Tuy nhiên (でも / ただ), khi tôi đã trở でも、 私 が元気になった時、母は安心す
nên khỏe lại, mẹ có lẽ cảm thấy yên tâm るでしょう
Sth を+ adj い -> く+ する
-Làm cho sth như thế nào
N + に / adj な -> に + する
おと
うるさいから、ラジオの音をちさくしま
Vì ồn ào, vặn tiếng của đài nhỏ lại す
あ か る い てんき ひかり よわく
Vì sáng rồi, vặn bớt điện yếu đi 明るいから、天気の 光 を弱くします
せかい へいわ
Phải làm cho thế giới hòa bình bởi tất cả mọi みんなで世界を平和にしなければなりま
người せん
わたし からだ じょうぶ
Tôi muốn làm cho cơ thể khỏe lên 私 はもっと 体 を丈夫にしたいです
Làm cho màu của bức tường này sáng hơn đi
(làm cho bức tường thành màu sáng
かべ いろ あ か る い
hơn:danh từ là việc màu sáng hơn kết thúc là この壁の色をもっと明るいのにしましょ
の=> +に) う
かべ いろ あかる
Có thể nói thế này được k? この壁の色をもっと明るくしましょう
Số từ + しか + V ません / ませんでした
-… chỉ có…. (phải đi với động từ chia ở thể
Trợ từ + しか…
phủ định)
(đặc biệt: が & を bỏ đi khi đi với しか)
Nếu có số từ thì しか luôn đứng sau số từ
Tôi chỉ ăn thịt 肉しか食べません
へ や なか ふたり
Trong phòng chỉ có 2 người 部屋の中には 2 人 しかいません
ゆうべ さんじかん ね ま せ ん
Tối qua chỉ ngủ được 3 tiếng đồng hồ 昨夜は三時間ぐらいしか寝ませんでした
だいがく い く ひと
大学へ行く人はクラスの十パーセントし
Người đi đại học chỉ có 10% của lớp かいません
もの おかね

Thứ mà muốn thì có nhiều nhưng tiền thì chỉ ほしい物はたかさんありますが、お金は


すこ
có 1 ít 少ししかありません
お な じ かいしゃ ひと けっこん
Tôi chỉ kết hôn với người cùng công ty 同じ会社の人としか結婚しません
Trong lớp chỉ có A, những người khác thì
きょうしつ A ほか ひと
教 室 には Aさんしかいません、他の人はいま
không có ở đó せん
わたし やすい か い ま せ ん たかい

Tôi chỉ mua những thứ rẻ thôi, đắt thì không 私 は安いものしか買いません。高いもの
か い ま せ ん
mua は買いません
でんわ じ む し つ ほか

Điện thoại thì chỉ có ở phòng lv, những phòng 電話は


へ や
事務室にしかありません。他の
khác thì không có 部屋はありません
わたし お な じ くに ひと けっこん

Tôi chỉ kết hôn với những người cùng đất 私 は同じ国の人としか結婚しません。が
けっこん
nước. Người nước ngoài thì không kết hôn いこくじんとは結婚しません。
-Làm gì / ăn gì / uống gì/ có gì … tới tận… Sth を/ が + số từ + も+ V ます
わたし き の う8じ か ん べんきょう
Hôm qua tôi đã học tới tận 8 tiếng đồng hồ 私 は昨日8時間も 勉 強 しました
Uống tới tận 5 cốc nước hoa quả thì không ごほん の ん で
được ジユースを五本も飲んではいけません
うち こども 1 0 にん
Nhà của A có tới tận 10 đứa trẻ A さんの家には子供が 10人もいます
Q: V てから + どのぐらい + たちました

-Làm gì được bao lâu
A: V 手から + số từ + が / も + たちまし

くに で て
Đã rời xa đất nước bao lâu rồi 国を出てからどのぐらいたちましたか
にほん き て いちねん
Đã đến Nhật được tới hơn 1 năm rồi 日本へ来てからもう一年もたちました
-Không làm gì nữa (1) もう+V ません
-Đã làm gì もう+V ました
-Chưa làm gì (và sẽ làm) まだ+V ていません
-Chưa làm gì (và sẽ không làm) まだ+V ません
A đến phải không A さんもうきましたか

Không, chưa đến いいえ、まだ来ていません
にもつ お く り ま し た
Hàng hóa đã gửi phải không 荷物はもう送りましたか
Chưa, chưa gửi いいえ、まだ送っていません
A đã uống cà phê phải không A さんはもうコーヒーを飲みましたか
Vâng, đã uống はい、もうコーヒーを飲みました
コーヒーはもうなくなりました。
Cà phê thì đã hết. Không còn nữa (1) もうありません。
A đã ăn bánh phải không A さんはもうパンを食べましたか
Chưa, chưa ăn bánh いいえ、まだパンを食べていません
パンはまだなくなっていません、まだあ
Bánh thì chưa hết, vẫn còn ります。
C1: V ることが+できます (câu hỏi + か)
-Có thể làm gì/ Không thể làm gì hoặc N が+できません
N ở đây chỉ là: ngôn ngữ, kỹ năng máy tính, +できませんでした
nấu ăn, piano, guita, sports Còn có nghĩa đã xong, hoàn thành:
Ở đâu + に+Sth+が+できる
-(Trong văn nói: người Nhật có thể lược bỏ ら C2: sth が+ V (nhóm 1) u->e (入る->入れる)
Vd: たべられる->たべれる, …) +V(nhóm2) bỏ る+られます(たべる->たべられる)
-Thể khả năng (chủ quan) này là cố gắng, nỗ lực bằng phương +られません
tiện,… gì đó để có thể làm được: で bằng phương tiện gì đó (đôi
き け ま す
+られませんでした
khi で vẫn dùng*, …たら nếu…).(vd 聞けます、みられま +V(nhóm 3) する->できます
か け ま す こ
す、書けます… Còn*(khả năng khách quan): くる->来られます
きこえる みえる
聞 こえる& 見 える:không cần nỗ lực gì, phương tiện
gì vẫn có thể nghe thấy, nhìn thấy (thường bắt đầu từ あ reo lên
khi nhìn thấy, と vế trước xảy ra vế sau chắc chắn xảy ra)
-Không chia thể khả năng: ある、いる、わ

かる & 知る-bản thân từ này đã thể hiện
khả năng
わたし くるま うんてん
C1: 私 は 車 を運転することができます
Riêng dạng thức danh từ hán ghép với する わたし くるま うんてん

thì có 3 cách để diễn tả có thể C2: 私 は 車 の運転ができます


わたし くるま うんてん
VD: Tôi có thể lái xe C3: 私 は 車 が運転できます
ちか
Siêu thị gần nhà đã hoàn thành うちの近くにスーパーができます
りゅうがくせい りょう はいる
C1: 留 学 生はこの 寮 に入ることができま
Lưu học sinh có thể vào ký túc xá này す
りゅうがくせい りょう はい
C2: 留 学 生はこの 寮 に入れます
しけん とき こたえ お も い だ す
C1:試験の時、答えを思い出すことができ
Trong lúc thi không thể nhớ ra câu trả lời ませんでした
しけん とき こたえ お も い だ せ ま せ ん
C2:試験の時、答えが思い出せませんでし


C1:A さんはさしみを食べることができま
A có thể ăn sasimi không すか

C2:A さんはさしみが食べられますか
わたし け さ 5 じ お
C1: 私 は今朝5時に起きるこたができませ
Tôi sáng nay đã không thể dậy vào lúc 5h んでした
わたし け さ 5 じ お
C2: 私 は今朝5時に起きられませんでした
Đi bộ đến ga, có thể đi trong 10p 駅まで歩いて、10 分で行けます
ちゅうごくご
Tôi có thể nói tiếng Trung 私は中国語ができます
Em gái có thể đánh máy いもうとはワープロができます
Tôi có thể trượt tuyết hoặc trượt băng 私はスキーやスケートができます
Đi với わかる bao giờ cũng đi với が:ai hiểu
sth
ちゅうごくご わ
A hiểu tiếng Trung A は中国語が分かります
じ よ み か た
Tôi không hiểu cách đọc chữ này この字の読み方がわかりません
Sth + が + Ve る
Có thể làm gì (が thay cho を; còn と、へ Vnhóm 1: u -> e る
giữ như cũ) Vnhóm 2: bỏ る+ られる
Vnhóm 3: する->できる;くる-> こられる
Ve る + ように + なる
N + できる + ように + なる
Đã trở nên có thể làm gì (trả lời cho câu hỏi nghi vấn: khi trả lời いいえ、… thì nên
có まだ vào.
VD: 漢字が書けるようになりましたか。
いいえ、まだ書けません。
Đã trở nên không thể làm gì Ve なくなる
にほんじん まえ に ほ ん ご は な せ な く
Cứ đứng trước người Nhật là tôi không thể 日本人の前だと、日本語が話せなくなり
nói được tiếng Nhật ます
き き と る まえ に ほ ん ご き き と れ ま せ ん

Khi trước không nghe hiểu 聞き取るtiếng 前は日本語が聞き取れませんでしたが、


いま
Nhật nhưng bây giờ đã có thể hiểu 今はききとれるようになりました
おとうと きょうねん かず か ぞ え ら れ ま せ ん

Em trai năm ngoái chưa biết đếm nhưng năm 弟 は 享 年 は数が数えられませんでした


ことし か ぞ え る

nay đã đếm được , những tính toán đơn giản が、今年は数えるようになりました。


かんたん けいさん
cũng đã có thể 簡単な計算もできるようになりました
Ngày mai tới nhà tôi được k? 明日は私のうちに来られませんか
(もし) … + V たら…
Vnh1,2 chuyển て-> たら
Nếu …もし đặt ở đầu câu, có thể có cũng よむ->よんだら
được, không cũng được, vẫn hiểu. A い->A かったら
A くなかったら
N / A な -> A だったら
A ではない -> A で(は)なかったら
あ し た あめ ふ っ た ら は い き ん ぐ
もし、明日雨が降ったら、ハイキングに

Nếu ngày mai trời mưa thì không đi dã ngoại 行きません
あ し た あめ ふ
もし、明日雨が降らなかったら、ハイキ
Nếu ngày mai trời không mưa thì đi dã ngoại ングにいきます
くるま べんり
(もし)私のうちに 車 があったら、便利
Nếu có xe ô tô ở nhà tôi thì thuận tiện đấy でしょう
わたし くるま

Nếu không có xe ô tô ở nhà tôi thì có lẽ bất (もし) 私 のうちに 車 がなかったら、


ふべん
tiện 不便でしょう。
あしたてんき よ か っ た ら か い も の
(もし)明日天気が良かったら、買い物
い っ
Nếu ngày mai thời tiết đẹp hãy đi mua sắm に行ってください
あしたてんき よ く

Nếu ngày mai thời tiết không đẹp, đừng đi (もし)明日天気が良くなかったら、


か い も の い
mua sắm 買い物に行かないでください
もんだい ふくざつ こた
(もし)その問題が複雑だったら、答え
Nếu vấn đề đó phức tạp thì không thể trả lời られません
もんだい ふくざつ

Nếu vấn đề đó không phức tạp thì có thể trả (もし)その問題が複雑でなかったら、


こた
lời 答えられます
Nếu giàu có thì có thể mua những thứ đắt (もし)金持ちだったら、高いものが買
tiền えます
も う い ち ど けっこん つま ひと

Nếu kết hôn lần nữa, tôi vẫn lấy người như vợ もう一度
けっこん
結婚したら、妻のような人と
tôi 結婚します
か ね も ち たかい

Nếu không giàu, không thể mua những thứ (もし)金持ちでなかったら、高いもの



đắt tiền が買えられません
Quyết định về cái gì Sth にする
Quyết định làm việc gì Sth をすることにする
Quyết định sth là quyết định làm gì Sth には V ることにする
Quyết định sth là quyết định không làm gì Sth には V ないことにする
Sth thì quyết định làm gì như thế nào Sth は V ることにする
りょこう い く ひ
Ngày đi du lịch thì quyết định khi nào chưa 旅行に行く日はいつにしますか
りょこう い く ひ らいねん じゅうにち
Quyết định đi du lịch là ngày 10 tháng sau 旅行に行く日は来年の 十 日 にします
と ま る ところ
Chỗ nghỉ thì quyết định ở đâu chưa 泊まる 所 はどこにしますか
Món ăn tối nay thì quyết định là sukiyaki nhé
(sukiyaki: sliced beef & vegetables cooked in
a pan on the table) 今晩のおかずはすきやきにしましょう
Chỗ nghỉ thì quyết định là nhà trọ tư nhân 泊まる所は民宿にします
Quà thì quyết định là cái gì お土産は何にしますか
お み や げ にんぎょう
Quà thì quyết định là búp bê お土産は 人 形 にします
らいがつ とおか
頼月の十日にりょこうにいくことにしま
Quyết định đi du lịch vào ngày 10 tháng sau す
みんしゅく と
Quyết định ở Nhà khách 民 宿 に泊まることにします
にんぎょう か う
Quyết định mua búp bê 人 形 を買うことにします
Quyết định du lịch thì quyết định không đi りょこうにはいかないことにします

Quyết định là nhà khách thì quyết định là みんしゅく と ま ら な い


không ở 民 宿 には止まらないことにします
にんぎょう か わ な い
Búp bê thì quyết định là không mua 人 形 は買わないことにします
へ や
部屋はシングルにしますか、ツインにし
Quyết định ở phòng đơn hay phòng đôi ますか
Quyết định cái nào, ăn đồ ăn nhật hay đồ ăn しょくじ わしょく ようしょく
âu 食事は和食と 洋 食 と、どちらにしますか
Máy bay thì quyết định chuyến nào ひこうきはどのびんにしますか
Chuyến khoảng 11h 11じごろのびん
しゅっぱつ
Khởi hành quyết định thời gian khi nào 出 発 はいつにしますか
Cả…. thì … (như thế nào) / (làm gì) Số từ + とも + A / V
へ や ぱ そ こ ん 5 だい
Ở căn phòng có 5 máy tính. Cả 5 máy đều 部屋にはパソコンが 5台あります。5だ
mới. いともあたらしいです。
わたしたち ふたり びんぼう
Vì cả 2 chúng tôi đều nghèo nên không thể 私たちは二人とも貧乏ですから、うえが

mua nhà 買えません
の ー と えんぴつ か い ま し た
Vở và bút chì thì đã mua phải không ノートと鉛筆はもう買いましたか
りょうほう か い ま し た
Vâng, cả 2 (りょうほう)đều đã mua はい、 両 方 とも買いました
Sth というの (ひと) は sth のことです。
Cái gọi là sth thì gọi là….
Sth というの は V ることです。
こくおう ひと くに おう
Người mà gọi là Quốc Vương thì là đức vua 国王という人はその国の王さまのことで
của nước đó す
きゅうこうでんしゃ ち い さ い

Cái mà gọi là tàu nhanh là tàu đi nhanh không 急 行 電車というのは


は や い でんしゃ
小さいえきにとまら
đỗ ở những ga nhỏ ない、早い電車のことです
Việc mà gọi là nhập học thì là việc vào にゅうがく がっこう はいる

trường、việc mà gọi là tốt nghiệp thì là việc 入 学 というのは学校に入るところで、


そつぎょう がっこう で る
ra trường 卒 業 というのは学校を出ることです。
… vô số như là…, như là… N+とか、N+とか、いろいろな sth を V る
N+とか、N+とか、いろいろな sth がたく
… có rất nhiều như là…, như là… さんある
Hãy viết về các ngành nghề của Nhật như là こうぎょう しょうぎょう にほん さんぎょう

công nghiêp, như là thương nghiệp chẳng 工 業 とか、 商 業 とか日本の 産 業 につ


か い
hạn. いて書いてください。
きょうと ほ て る りょかん と ま る
Ở Kyoto thì có nhiều nơi để nghỉ như là khách 京都にはホテルとか、旅館とか、泊まる
sạn hoặc nhà trọ ところがたくさんあります。
やすみ ひ ご る ふ て に す

Vào ngày nghỉ thì hoặc chơi gôn hoặc chơi 休みの日にはゴルフとか、テニスとか、
うんどう
tennis hoặc vận động nhiều thứ khác いろいろ運動をします
Vì…. nên có thể làm gì… trong/bằng…. … から、… で… + Ve る (thể khả năng)
ひとり

Vì hàng hóa này nhẹ nên một mình vẫn có thể このにもつはかるいですから、
は こ べ ま す
一人で
mang được 運べます。
ざっし やすい 1 0 0 え ん

Vì tạp chí này rẻ nên 100 yên có thể mua この雑誌は安いから、100円で


か え ま す
được 買えます
さくぶん みじかい 1 0 ぷん

Vì bài luận này ngắn nên có thể sửa ngay この作文は短いから、10分ぐらいで


な お せ る
trong khoảng 10 phút 直せるでしょう
Có thể nhìn thấy, nghe thấy sth (visible, be き
seen, be heard) Sth + が + みえる / 聞こえる
やま うえ うみ み え ま す
Từ trên núi có thể nhìn thấy biển 山の上から、海が見えます
きょうしつ うんどうじょう
Từ lớp học có thể nhìn thấy sân vận động 教 室 から、 運 動 場がみえます
となり へ や A き
隣 の部屋から、Aさんのこえが聞こえま
Từ phòng bên có thể nghe thấy tiếng của A す
みち ほう じどうしゃ は し る おと き
道の方から、自動車の走る音が聞こえま
Từ phía đường có thể nghe thấy tiếng xe chạy す
Có mùi thơm いい + におい がする
くさい + ~
へん あじ
Có vị lạ 変な +味 が する
おと
Có âm thanh hay いい + 音 が する
Hoa hồng có mùi thơm バラの花はいい匂いがします
きたないかわ くさいにおい
Dòng sông bẩn kia có mùi hôi thối あの汚い川は臭い匂いがします
す こ し へん
Súp này có chút vị lạ このスープは少し変なあじがします
あたらしい ぴ あ の おと
Chiếc piano mới thì có âm thanh hay この新しいピアノはいい音がします
Tha động từ (する) Smb が + sth を + V tha động từ
Tự động từ (する -> できる đã được làm) Sth が + V tự động từ
ひと た く し ー と
Người đàn ông đã dừng chiếc taxi lại 男の人がタクシーを止めました

Chiếc taxi đã dừng lại タクシーが止まりました
こうじょう ひと しごと はじ
Những người ở nhà máy đã bắt đầu công việc 工 場 の人たちが仕事を始めました
しごと はじ
Công việc đã được bắt đầu 仕事が始まりました
おとこ こ うえ いし お
Cậu bé đã làm rơi hòn đá từ trên xuống 男 の子が上から石を落としました
Hòn đá đã được rơi từ trên xuống 上からいしが落ちました
Các bé gái đã làm ra những con búp bê dễ おんな こ か わ い い にんぎょう つく
thương 女 の子たちが可愛い 人 形 を作りました
か わ い い にんぎょう
Những con búp bê dễ thương được làm xong 可愛い 人 形 ができました
Trạng thái tự nhiên hoặc thiên nhiên Chủ ngữ + tự động từ chia V ています
け さ そら は れ て
Sáng nay bầu trời thì sáng sủa 今朝空が晴れています
きょう そら く も っ て
Hôm nay bầu trời có nhiều mây 今日は空が曇っています
やま うえ つき で て
Trên núi, trăng đã lên 山の上に月が出ています
みち さいふ お ち て
Ví thì rơi trên phố 道に財布が落ちています
Trong vườn, những bông hoa màu xanh đang にわ あ お い はな さ い て
nở 庭に青い花が咲いています
うんどうじょう は え て
Ở sân vận động, cỏ đang mọc 運 動 場にくさが生えています
Những động từ chuyển động đi với を
さか の ぼ っ て
A đang leo lên dốc A さんは坂を上っています
かいだん さ が り ま す
A đang xuống cầu thang A さんは階段を下がります
ほどう あ る い て
Hãy đi bộ vỉa hè 歩道を歩いてください
わた
Cắt ngang qua đường xe chạy thì không được 車道を渡ってはいけません
あんぜん みち とお
Hãy qua phố an toàn này đi この安全な道を通りましょう
とっきゅうでんしゃ せんろ はし
Tàu tốc hành thì chạy ở đường ray này 特 急 電 車はこの線路を走ります
とり そら と ぶ
Con chim có thể bay trên trời 鳥は空を飛ぶことができます
こども のはら さんぽ
Trẻ con đi dạo ở cánh đồng 子供たちは野原を散歩しています
に ば ん め
Rẽ ở góc phố thứ 2 kia あの二番目のかどをまがってください
いぬ き ま わ っ て
Con chó kia chạy vòng quanh cái cây あの犬は木を回っています
かわ せ ま い たに なが
Con sông này chảy qua thung lũng hẹp この川は狭い谷を流れています
Ai chạy đến Smb が走ってきる
chạy đi/ rời đến / rời đi Smb が出ていく
V てきる / 行く
は し っ て き
Con chó chạy về đằng này いぬがこちらへ走って来ます
は し っ て い
Con chó chạy đi đằng kia いぬがあちらへ走って行きます
Người mà rời từ trung tâm phòng đi về ひと へ や なか で て き
hướng này 人が部屋の中からこちらへ出て来ました
ひと わたし へ や そと で て
Người mà rời từ phòng tôi ở đi ra ngoài đã đi 人が 私 のいる部屋から外へ出ていきまし
rồi た
く る
Smb は sth を V て来る
い く
Làm gì rồi đến/ đi/ về 行く
かえる
帰る
ちち がいこく お み や げ か っ て
Bố mua quà ở nước ngoài đến 父は外国でお土産を買ってきました
くに に ほ ん ご な ら っ て き
A học tiếng Nhật ở trong nước rồi đến A さんは国で日本語を習って来ました
わたし にほん お み や げ か っ て かえ
Tôi mua quà ở Nhật về 私 は日本でお土産を買って帰ります
にもつ お い て い
Để hàng hóa đây rồi đi ここに荷物を置いて行きましょう
Làm cái gì một cách ntn (tính từ-> trạng từ) Adj い →く;Adj な/N→に
はやく あ る い て ある
Hãy đi bộ nhanh lên một chút. Đừng đi thong もっと早く歩いてください。ゆっくり歩
thả thế! かないください。
じ お お き く か き な さ い ち い さ く か い て
字を大きく書きなさい。小さく書いては
Hãy viết chữ to ra. Không được viết chữ nhỏ. いけません。
Học sinh đang làm những việc chúng thích 学生たちは自由に好きな仕事をしていま
một cách tự do. す。
う ま
Có thể phát biểu tốt スピーチが上手くできます
じ ていねい か い
Hãy viết chữ 1 cách lịch thiệp 字を丁寧に書いてください
りゆう せつめい
Đã giải thích lý do một cách chi tiết 理由をくわしく説明しました
Hôm nay có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ một cách きょう ふ じ さ ん きれい み
rõ ràng. 今日は富士山が綺麗に見えます。
Hãy giảm lượng đường xuống một nửa 砂糖の量を半分にしてください
Vì ……. (ので ng nhân mang tính khách quan,
cũng có ý nhận lỗi có phần của mình; Vた +ので
から chỉ nguyên nhân mang tính chủ quan từ A い/な +ので
cảm xúc, thái độ của người nói, có tính đổ lỗi)
Bởi vậy,…. 。だから、…… (dùng lẫn
Vì thế mà,…. 。それで、…… cũng chẳng sao)
Vì vậy…. (lý do để cả ở câu trước) ですから、….
あに びょうき がっこう
兄は病気になりました。それで、学校を
やす
Anh trai bị ốm. Bởi vậy, phải nghỉ học. 休みました。
あに びょうき がっこう やす
兄は病気になったので、学校を休みまし
Vì anh trai bị ốm nên nghỉ học た。
ふるい

Chiếc băng này hoàn toàn cũ. Bởi vậy, âm このレコードはだいぶ古いです。それ


おと
thanh không được tốt! で、いい音がしません。
Vì chiếc băng này cũ nên tiếng không được このレコードはだいぶふるいので、いい
tốt. 音がしません。
としょしつ しずか よ く べんきょう
図書室は静かです。それで、良く 勉 強 が
Thư viện thì yên tĩnh. Bởi vậy có thể học tốt. できます。
としょしつ しずか よ く べんきょう
図書室は静かなので、良く 勉 強 ができま
Vì thư viện yên tĩnh nên có thể học tốt. す。
C1: A は B が+Adj です(nhìn tổng thể) (áp dụng cho cả
tính chất); (áp dụng cho cảm xúc khi là ngôi ‘1; là ngôi ‘3 phải dùng が)
C2: A の B は+Adj です(nhìn vào mỗi cái đó) (chỉ dùng
Chỉ đặc trưng / tính chất / trạng thái cho tính chất, không được áp dụng với cảm xúc, cảm giác như đau…)
ぞう どうぶつ
Con voi là động vật như thế nào 像どんな動物ですか
ぞう はな ながい
C1:像は鼻が長いです(nhìn tổng thể con voi thấy cái vòi
Voi thì mũi dài dài)
C2:象の鼻は長いです(nhìn vào mỗi cái vòi con voi)
あか かお まるい
赤ちやんは顔が丸いです (chữ hán 丸い:tròn mang
Trẻ em thì mặt tròn nghĩa hình dạng tròn, còn chữ 円い: mang nghĩa viên mãn, biểu tượng)
いもうと ひと
Em gái bạn là người như thế nào 妹 さんはどんな人ですか
いもうと かみ け ながい
Em gái tôi tóc dài 妹 は髪の毛が長いです
きょうしつ い す つくえ きれい
Lớp này ghế bàn đều đẹp この 教 室 は椅子と 机 が奇麗です
とけい かたち
Cái đồng hồ đó hình gì その時計はどんな 形 ですか
とけい かたち まるい
その時計は 形 が丸いです
Cái đồng hồ đó là đồng hồ hình tròn その時計は丸い形の時計です
Bị đau gì CN は + bộ phận cơ thể が+痛いです
Bạn sao thế どうしましたか
きょう わたし ぐあい わるい
Hôm nay tôi hơi mệt 今日、 私 は具合が悪いです
わたし あたま いたい
Tôi đau đầu 私 は 頭 が痛いです
わたし いたい
Tôi đau họng 私 はのどが痛いです
かれ かお いろ よ く
Sắc mặt anh ấy không được tốt 彼は顔の色は良くないです
Hà nói Hà chân tay mỏi mệt (rã rời) (ngôi thứ 3 Ha てあし い っ て
không dùng trực tiếp mà phải と言う giống ほしい / V たい) Haさんは手足がだるいと言っています。
わたし し ゃ わ ー あ び ま し た いま

Tôi lúc nãy vừa tắm nên bây giờ tâm trạng rất 私 はさっきシャワーを浴びました。今、
き も ち わるい
thoải mái (khó chịu) 気持ちがいいです。(悪いです)
ねつ
Bị sốt 熱があります

Gọi ai là gì Smb を sth と言います
わたしたち A B e bu い い ま す
Chúng tôi gọi A là “bé bự” 私たちは Aを“Be bu” と言います。
か ぜ ひ く
Bị cảm CN は 風邪を引く
めまい
Bị hoa mắt CN は 目眩 がする
さむけ
Bị cảm lạnh 寒気
はきけ
Buồn nôn 吐気
なか
Đói (bao giờ cũng ở quá khứ) お腹がすきました
のど かわ
Khát (bao giờ cũng ở quá khứ) 喉が渇きました
ほう

Khuyên ai nên làm gì (không dùng với cấp trên) V た 方がいいです


Cấp trên chỉ nên gợi ý: …V たら、いいです。Nếu làm gì thì tốt. V ない
かわく はやい
Sth は乾くのが早いです
せんたく た お る

Khát -> động từ “khô” 渇く => sth thì khô さっき選択したばかりですから、タオル


かわ
nhanh. Vì vừa giặt nên chiếc khăn chưa khô はまだ渇いていません。
は いたい
Tôi bị đau răng 歯が痛いです
す ぐ お い し ゃ ところ い っ た ほう
Vậy thì ngay lập tức nên đến bác sĩ, không では、直ぐお医者さんの 所 へ行った方が
nên ăn đồ ngọt いい
Trước khi quyết định kế hoạch nghỉ hè, nên なつやすみ よてい き め る まえ よ く

suy nghĩ kỹ và trao đổi bàn bạc với bạn bè thì 夏休みの予定を決める前に、良く
かんがえて ともだち そうだん ほう
tốt 考えて、友達と相談した方がいいです。
Tôi bị hoa mắt 私は目眩がします
よこ ほう

Vậy thì, ngay lập tức nằm nghỉ đi, không nên では、すぐ横になった方がいいです.
うご ほう
vận động 動かない方がいいです
わたし のど か わ い た つ め た い みず
私 は喉が渇いたから、冷たい水が
の み た い
Vì tôi khát, tôi muốn uống nước mát 飲みたいです
A A のど か わ い た
A さんも、Aさんの喉が渇いたから、
つ め た い みず の み た い い っ て
A cũng nói, A khát, muốn uống nước mát 冷たい水が飲みたいと言っています。
がいこく い け る
Có thể đi nước ngoài hay không, chưa rõ lắm 外国へ行けるかどうか、わかりません。
がいこく い け た ら い っ た ほう
もし外国へ行けたら、行った方がいいで
Nếu có thể đi ra nước ngoài, nên đi thì tốt す
く る
また来るかどうか、まだよくわかりませ
Lại đến hay thế nào, chưa rõ lắm ん
き た ら き た ほう
Nếu lại đến được, lại đến thì tốt もしまた来たら、また来た方がいいです
ぐあい わ る か っ た ら ぼ た ん

Nếu tình trạng không tốt, nên tháo cúc áo, cởi もし 具合が悪かったら、ボタンを
は ず し て うわぎ ぬ い だ ほう
áo khoác ra thì tốt 外して、上着を脱いだ方がいいです。
Ai có (Không có) cái gì A は + Vật + があります (ありません)
Người + がいます(いません)
わたし あに あね
Tôi có anh trai nhưng không có chị gái 私 は兄がいますが、姉がいません
あに ちから
Anh trai tôi có sức lực 兄は 力 があります
ちち ようじ ひま
Bố tôi thì có việc bận, không có thời gian rảnh 父は用事があります。暇がありません
きょうだい なんにん
Bạn có bao nhiêu anh em あなたは 兄 弟 が何人いますか
あね ひとり
Tôi có 1 chị gái 私は姉が一人います
たいじゅう
Nặng bao nhiêu cân CN は 体 重が どのぐらいありますか
どのぐらいですか
しんちょう
Cao bao nhiêu CN は 身 長が どのぐらいありますか
どのぐらいですか
なん
何センチありますか
ねつ なんど
Sốt bao nhiêu độ CN は 熱が 何度ありますか
ねつ
Tôi sốt 39độ5 私は 熱が 39度 5 分あります
しんちょう
A さんは 身 長 が 1 メートル70センチあ
A cao 1,7m ります
たいじゅう
B nặng 60kg B さんは 体 重 が60キロあります
A hơn B (so sánh hơn) (thêm ずっと mang nghĩa hơn hẳn) A は B+より+Adj です
A は B+ほど+Adj ないです(V ない;V ま
A kém B (so sánh kém) せん)
おな
A は B と+同じぐらい+sth が+adj です
A bằng B (só sánh bằng) (V ます)
A と B(と)+では+どちらが+Adj ですか
Giữa A & B thì ai hơn +V ますか
A の方が +Adj です
A thì hơn +V ます
どちらも +Adj です
(Cả A&B) đằng nào cũng / cái nào cũng +V ます
す き きら
A và B, bạn thích A hơn B phải không A は B より好きですか (嫌いな)

Tôi thích A hơn B A は B より好きです
わたし おなじ す き
Tôi cái nào cũng thích 私 はどちらも同じ好きです
Nông thôn & thành thị, nơi nào sống dễ hơn 田舎と町と、どちらが住みやすいですか
Tôi nghĩ là đồng quê thì dễ sống hơn 田舎の方が住みやすいと思います
Vì không những giá cả rẻ mà không khí còn trong lành nữa 物価も安いし、空気も綺麗ですから。
す き
Tôi thích chuối hơn バナナより好きです
ぎゅうにゅう こうちゃ えいよう
Sữa thì nhiều dinh dưỡng hơn trà 牛 乳 は紅茶より栄養があります
じんこう おおい
HCM thì đông dân cư hơn HN HCM は HN より人口が多いです
わたし じょうず ひ
A có thể chơi ghi ta giỏi hơn tôi A は 私 より上手にギターを弾けます
A B きかい りかい
Aは Bより機械について理解することが
ふかい
A thì hiểu về máy móc sâu hơn B 深いです
おかゆ ごはん や わ ら か い
Cháo thì mềm hơn cơm お粥はご飯より柔らかいです
に ほ ん ご かんじ えいご

Vì tiếng N có chữ hán nên so với tiếng A thì 日本語は漢字がありますから、英語より


むずかしい お も い ま す
tôi nghĩ nó khó hơn 難しいと思います。
A かんじ きたない わたし A

A chữ hán thì xấu. Tôi có thể viết chữ hán đẹp Aさんは漢字が
かんじ
汚いです。 私 は Aさんよ
か け ま す
hơn A りきれいに漢字が書けます
A có thể chạy nhanh bằng B không (nhanh
はやく
về tốc độ dùng 速く;nhanh về thời gian A B おなじ はやく は し れ ま す
はやく Aさんは Bさんと同じぐらい速く走れます
dùng 早く) か
いいえ、A さんは B さんほど速く走れま
Không, A không thể chạy nhanh bằng B せん
す こ し おそ
A chậm hơn B 1 chút A さんは B さんほど少し遅いです
せ たかい せ しんちょう
A cao hơn B A は B より背が高いです(背= 身 長 )
おなじ せ たかい
A & B cao bằng nhau không A は B と同じぐらい背が高いですか
せ たかく
Không, A thì không cao bằng B いいえ、A は B ほど背が高くないです
すこし せ ひくい
A thì thấp hơn B 1 chút A は B より少し背が低いです
おなじ ふ と っ て
A mập bằng B phải không A は B と同じぐらい太っていますか
ふとっ
Không, A không mập bằng B いいえ、A は B ほど太っていません
すこし や
A gầy hơn B một chút A は B より少し瘦せています
し たかい
HCM & HN ở đâu đắt hơn HCM 市と HN ではどちらが高いですか
し ほう たかい
HCM thì đắt hơn HCM 市の方が高いです
し H N たかい
HCM thì đắt hơn HN HCM 市は HNより高いです
し H C M し たかく
HN k đắt bằng HCM HN 市は HCM市ほど高くないです
たかい
Đâu cũng đắt どちらも高いです
A thì cao A は背が高いです
おなじ せ たかい
B cũng cao bằng A phải không B と A では同じぐらい背が高いですか
たかく
Không, B thì không cao bằng A いいえ、B は A ほど高くないです
Trong số… ai thì… nhất (Ở… cái gì thì … nhất) … で(は)… が一番 + adj です
Trên thế giới, TQ là đông dân nhất 世界で中国が人口が一番多いです
がくせい なか だれ せ
B2 クラスの学生さんの中では誰が背が
いちばん た か い
Trong số các bạn ở lớp b2, ai cao nhất 一番高いですか
し いちばん よ い お い し ゃ
Ở HN, ở đâu có bác sĩ giỏi nhất HN 市では、どこか一番良いお医者さんが
いますか
せんせい なか いちばん わ か い
Trong số các thầy cô, ai là người trẻ nhất 先生の中ではどなたが一番若いですか
せんせい いちばん わ か い
Thầy A trẻ nhất A 先生が一番若いです
にほん やま なか ふ じ さ ん た か い やま
Trong các núi ở Nhật, có núi nào cao hơn núi 日本の山の中では富士山より高い山があ
Phú Sĩ k? りますか
にほん いちばん た か い やま ふ じ さ ん
いいえ、日本では一番高い山は富士山で
Không, không có. Ở N, núi cao nhất là núi PS す
くらべ
Cùng thử so sánh A & B A と B を比べてみましょう
じんこう おおい
Giữa A & B thì cái nào (đâu) thì đông dân cư A と B では、どちらが人口が多いですか
ほう だ い ぶ じんこう おおい
A thì tương đối đông dân A の方が大分人口が多いです
せかい くに なか ちゅうごく じんこう おおい

Trong số các nước trên thế giới, có nước nào 世界の国の中では、 中 国 より人口が多い
くに
đông dân hơn TQ không 国がありますか
せかい じんこう

Không, không có nước nào. Trên thế giới, いいえ、ありません。世界で、人口が


お お い くに ちゅうごく
nước đông dân nhất là TQ 多い国は 中 国 です
Trong số các bạn ở trường, có người nào có がっこう ともだち なか A はやく

thể đánh máy nhanh hơn A không(うつ đánh 学校の友達の中では、Aさんより早く


た い ぷ う て る ひと
máy -> có thể đánh máy うてる) タイプが打てる人がいますか
いちばん は や く た い ぷ う て る ひと
Không, không có. Người đánh máy nhanh いいえ、一番早くタイプが打てる人は A
nhất là A さんです
Cần sth ~ が いる (ít dùng)
Sth là cần thiết (が nhấn mạnh trước, は ~ が/は ひつようです(adj な:ひつよう
nhấn mạnh cụm ở sau) な)
Sth に…が/は ひつようです。
まんえん ひつよう
Cần sth vào việc gì パーテイのじゅんびに、20 万円が必要で
Cần 20 man yên cho việc chuẩn bị tiệc す。
ひつよう
C1: V る必要がある
ひつよう
Cần làm gì C2: V る必要です
ど あ し め る ひつよう
Không cần đóng cửa ドアを閉める必要がありません
もの ・・・ / ひつよう もの
Vật cần thiết là… いる物は … / 必要な物は…
ひつよう こと
Việc cần thiết là… 必要な事は…
くるま の せ る とき は き け もの

Khi đi xe, vì say, vật cần thiết là túi nilon (đi xe 車 に乗せる時、吐き気がしたら、いる物
dùng thể tha động từ ai đó cho lên xe, không tự lên; nếu bị say…) はナイロンです
てがみ だ す とき きって
Khi gửi thư thì cần tem 手紙を出す時、切手がいります
ひつよう とき とき
Khi cần passport là khi nào パスポートが必要な時はどんな時ですか
ひつよう とき がいこく い く とき
パスポートが必要な時は外国へ行く時で
Khi cần passport là khi ra nước ngoài す
しごと ひつよう
Máy tính thì cần cho công việc パソコンは仕事に必要です
も + Adj い +し 1 hoặc 2 lần
Không những … lại còn/ mà còn…. (mẫu tổng も + Vる + し、 + ~…V ます/ Adj
hợp): です
も+Adj だ(bỏ な)+し
(liệt kê , thì động từ cuối là động từ chính、それに thêm vào đó) (mẫu
:
chung) … し、…し、それに、…V ます/ た。
Vừa … vừa …
(も thay cho trợ từ を、が、へ) (cứ để
だし… ở cuối thì hiểu còn nhiều cái đằng CN は (N+も)…し、(N+も) V ます/ adj で
sau nữa) す. それに,…
Làm gì thì như thế nào V (chia thể ます) bỏ ます+ adj
うた じょうず
(Hát hay 歌が上手) うた じょうず

Cô ca sĩ này hát hay, cao ráo… vì vậy nhiều このかしゅうは歌も上手だし、せがなが


にんき
người hâm mộ. いだし、。。。それで、人気があります
みせ ねだん

Cửa hàng này cá thì tươi, giá thì rẻ, lại hợp この店はさかなもあたらしいし、値段も
やすい あじ くち あ い ま す
khẩu vị nữa 安いし、味も口に逢います
くつ ひんしつ ねだん やすい

Đôi giày này chất lượng tốt, giá rẻ, màu この靴は品質もいいし、値段も安いし、
いろ
sắc đẹp… 色もきれいだし…
むずかしい こ と ば おぼ にく まちが やす
Vì không những những từ khó thì khó 難しい言葉は覚え 難いし、間違え 安
nhớ mà còn dễ mắc lỗi い からです。
Vùng thôn quê, không những giá cả hàng hóa
thì rẻ mà không khí thì trong lành 田舎は物価も安いし、空気も綺麗です
そと あそぶ す き
A thích chơi ở bên ngoài nhỉ A さんは外で遊ぶのが好きですね
Tôi cố gắng (làm những gì có thể làm – all I
can do) cho cháu chơi ở bên ngoài, không からだ ともだち

những tốt cho cơ thể mà còn có thể có bạn 体 にいいし、友達もできるし、できるだ


あそ
nữa け そとで 遊ばせています
A không những chăm chỉ mà còn giỏi kỹ ちゅうぞう す き る じょうず

năng đúc, không những thế còn có kinh A はまじめだし、 鋳 造 のスキルも上手だ


けいけん
nghiệm nữa し、それに、経験があります
Cô ấy không những xinh mà lại còn hiền かのぞうはきれいだし、やさしいので、
nữa nên ai cũng thích だれもすきです
かお かみ け

Cô ấy không nhưng khuôn mặt cũng xinh, mái かのそうは


ながい
顔がきれいだし、髪の毛が
tóc lại còn dài nữa 長いです
ち か て つ はやい やすい ち か て つ

Tàu điện ngầm vừa nhanh vừa rẻ, đi bằng tàu 地下鉄が速いし、安いし、地下鉄で
い き ま し ょ う
điện ngầm đi 行きましょう
きょうかぜ ふ い て あめ ふ っ て

Hôm nay vì không những gió thổi lại còn mưa 今日風も吹いているし、雨も降っている
やま の ぼ ら な い ほう
nữa, không nên leo núi thì tốt hơn から、山に登らない方がいいです
Không chỉ đẹp trai mà còn có vẻ hiền, là ハンセムだし、易しそうだし、素敵な人
người tuyệt vời đấy ですね
Giám đốc mới (lần này) không chỉ thông minh 今度の課長頭が良さそうだし、真面目そ
うです
mà còn có vẻ nghiêm túc nhỉ ええ、でも、服のセンスはなさそうです
ừ, nhưng có vẻ không có con mắt ăn mặc lắm ね
かい
~ (か、かん)に ~ 回 lần (<năm)ref.
Tần suất (trong 1 khoảng thời gian nào đó) ? only
ついたち ~ ど lần, lượt
lần (1 ngày làm nhiều lần 一日にたくさんします) (>=năm)
2 かい 3 かい か ぞ く てがみ

Một tuần 2 hoặc 3 lần tôi viết thư cho gia いっしゅうかんに 2回か 3回家族に手紙を
か き ま す
đình を書きます
ねん ど
Olimpic diễn ra (tổ chức) 4 năm 1 lần 4 年に一度オリンピックがあります
Mọi người cùng gặp gỡ nhau 1 năm 1 lần いちねん いっかいみんな あ い ま す
(みんなで: tất cả cùng làm gì) 一年に一回 皆 で会います
がつ そうじ
1 tháng chỉ 1 lần dọn dẹp 1 月かんに一回ぐらいしか掃除しません
かおいろ わるい
A さん、とうしたんですか?顔色が悪い
A này, sao vậy, vẻ mặt cậu không được tốt ですね
あたま い た い ん はきけ
頭 が痛いんです。それに、ちょっと吐気
Vì đau bụng, thêm vào đó lại buồn nôn nữa もするんです。
い け ま せ ん す ぐ びよういん

Thế thì không được rồi, ngay lập tức đến viện それは行けませんね。直ぐ、美容院へ
い っ た ほう
đi 行った方がいいですね。
Uh, có lẽ vậy ええ、そうします。
お だ い じ
Đi đi, cẩn thận nhé! どうぞ、お大事に。
Vる adj い N /adj な
V ない くな でわない
Nhấn mạnh (khi hỏi hoặc giải thích lý do): +ので,…
Vì… た かった だった
…, vì…
Vì sao… なかった くなかった でわなかった Vì…,
Có 2 dạng … ので、 nên…
… hoặc …., のです Vる のです. (か):nếu muốn hỏi cho か vào
đuôi
Nな ん (trong văn nói のー>ん đọc nối âm)
Adj い
Adj な
~の (ん)です
どうでしたか
“Làm sao thế” khác với ANH CHỊ THẤY SAO どうですか
どうしたのですか (văn viết)
Làm sao thế どうしたんですか (văn nói)
どうしましたか
い たか
行きますー>行くんです 高いですー>高いんです
行きましたー>行ったんです 高かったですー>高かったんです
行きませんー>行かないんです 高くないですー>高くないんです
行きませんでしたー>行かなかったんで 高くなかったですー>高くなかったんで
す す
がくせい
学生ですー>学生なんです
きれい 学生でしたー>学生だったんです
綺麗ですー>綺麗なんです 学生ではありませんー>学生ではないん
綺麗でしたー>綺麗だったんです です / 学生じゃないんです
綺麗ではありませんー>綺麗ではないん 学生ではありませんでしたー>学生では
です/ 綺麗じゃないんです なかったんです / 学生じゃなかったんで
綺麗ではありませんでしたー>綺麗では す
なかったんです/ 綺麗じゃなかったんです
りょうり い く ん
B đi du lịch phải không 料理に行くんですか
Vâng はい
い く
Đi đâu vậy どこへ行くんですか
Vịnh Hạ long ハロンわんです
Đi cùng ai thế だれといくんですか
Đi cùng anh trai 兄と行きます
Vậy à, thích nhỉ そうですか、いいですね。
あめ ふ っ
かさをもっていますね。雨が降っている
Cầm ô à. Vì mưa phải không. のですか
あめ ふ っ て
いいえ、雨が降っているのではありませ
きょう す ー ぱ ー かさ か っ た
Không, không phải vì mưa mà hôm ん。今日、スーパーで傘を買ったので
nay đã mua ô ở siêu thị đấy. す。
かおいろ わるい
Mặt buồn thế 顔色が悪いですね。どうしたのですか。
こいびと わ か れ る
Vì vừa chia tay với người yêu さっき、恋人と別れるのです
とけい
いい時計ですね。どこで買ったのです
Đồng hồ đẹp thế. Mua ở đâu vậy? か。
か っ
Mua ở bách hóa HN HN デパートで買ったのですか。
かお あかい ねつ
Mặt đỏ thế, bị sốt à 顔が赤いですね。熱があるのですか
ねつ

Không, không bị sốt. Vừa nãy いいえ、熱があるのではありません。


おさけ の ん だ
uống rượu đấy mà. さっきお酒を飲んだのです。
いっそう び ー る の み ま せ ん
どうですか。一層にビールを飲みません
Sao, cùng đi uống bia nhé か
ありがとうございます。でも、ちょっと
の み た い ん くるま

Cảm ơn. Nhưng xin lỗi, không được rồi. Thích だめなんです。飲みたいんですが、 車 で
か え ら な け れ ば
uống lắm nhưng phải lái xe về nhà 帰らなければなりませんので。
A đã từng A は V たことがあります
A chưa từng A は V たことがありません
A cũng đã từng A は V たこともあります
いち ど いちど
しかし、A はまだ一度しか(一度も)ありま
Nhưng A chưa từng dù chỉ 1 lần せん
いちど
Từng 1 lần 一度(だけ)あります
いちど
一度しかありません
なんど
Từng mấy lần 何度でもあります
いちど
Chưa từng dù chỉ 1 lần 一度もありません
おとうと なんど お も い びょうき
弟 は何度も重い病気をしたことがあり
Em trai tôi cũng đã từng mấy lần ốm nặng rồi ます
あに いちど しゅじゅつ
Anh trai tôi đã từng 1 lần bị thương, đã từng 兄は一度けがをして、 手 術 をしたことが
phải phẫu thuật あります
A kể từ khi đến Nhật, chỉ có 1 lần là đã từng A にほん き て いちど こうばん

đến đồn cảnh sát Aは日本へ来てから、一度だけ交番へ


けいさつ い っ た

警察 ngành cảnh sát 行ったことがあります


けいかん
警官cảnh sát viên
こうばん
交番đồn cảnh sát
せんせい わたし いちど ほ め た
先生は 私 を一度しか誉めたことがありま
Thầy giáo khen tôi mới chỉ có 1 lần せん
せんせい わたし いちど ほ め た
先生はまだ 私 を一度も誉めたことがあり
Thầy giáo chưa khen tôi dù chỉ 1 lần ません
せんせい にほんじん は な し た
Bạn đã bao giờ nói chuyện với người Nhật mà あなたは先生ではない日本人と話したこ
không phải là giáo viên chưa とがありますか
よる うみ お よ い だ こと
Bạn đã bao giờ bơi ở biển đêm chưa 夜の海で泳いだ事がありますか
1 0 ねんまえ にゅういん こと
Bố mẹ tôi cách đây 10 năm đã từng phải nhập りょしんは 10年前に 入 院 した事があり
viện ます
わたし ち い さ い とき びょうき
私 は小さい時から病気をしたことがあり
Từ bé đến giờ tôi chưa từng bị ốm ません
ふ じ さ ん の ぼ っ た こと
Bạn đã bao giờ leo lên núi Phú Sĩ chưa 富士山に登った事がありますか
の ぼ っ た いちど

Chưa, vì chưa từng leo núi nên nghĩ rằng まだ、登ったことがないから、一度


の ぼ っ て お も い ま す
muốn thử leo 1 lần 登ってみたいと思います
の ぼ っ た
そうですね、まだ登ったことがなかった
の ぼ っ た ほう
Đúng đấy, nếu chưa từng leo, nên leo ら、登った方がいいですね
かんじ よ ん だ り か い た り
Đã bao giờ vừa đọc chữ Hán vừa viết chữ hán 漢字を読んだり、書いたりしたことがあ
chưa りますか
かんじ よ ん だ か い た
Chưa, chữ hán thì cả đọc cũng chưa, cả viết まだ、漢字は読んだことも、書いたこと
cũng chưa もありません
こと
Vる 事があります có lúc
Có lúc, có khi (tần suất không liên tục) こと
V ない事があります có lúc không
Có lúc đau bụng lúc không (いたい->いたく おなか
なる) お腹がいたくなることがあります
にちようび たいていうち
Chủ nhật nói chung là ở nhà nhưng đôi khi có 日曜日は大抵家にいますが、ときどきハ
lúc đi dã ngoại イキングに行くことがあります
ろくがつ あめ ふ り ま す

Tháng 6 nói chung có mưa nhưng đôi khi thời 六月はたいてい雨が降りますが、ときど


きれい は れ る こと
tiết trở nên đẹp き綺麗に晴れる事があります
Tôi thỉnh thoảng bị cảm (thỉnh thoảng đôi khi
ときどき たま わたし ときどき か ぜ ひ く
= 時々=偶に 私 は時々風邪を引くことがあります
おとうと あさねぼう
Em trai tôi đôi khi ngủ dậy muộn 弟 は朝寝坊をすることがあります
A がっこう い か な い
Aはこのごろ学校に行かないことがありま
A dạo này có lúc không đi học す
ときどきあさ ご は ん た べ な い
A は時々朝ご飯を食べないことがありま
A thỉnh thoảng không ăn sáng す
はは あに しかる わたし
Mẹ tôi có lúc mắng anh trai nhưng chưa từng 母は兄を叱ることがありますが、 私 をし
mắng tôi かったことがありません
わたし しゅくだい
Tôi cũng có lúc không làm bài tập 私 は 宿 題 をしないことがあります
わたし うち あ る い て かえる
Tôi có lúc đi bộ về nhà 私 は家まで歩いて帰ることがあります
Cứ về chiều, con đường này trở nên đông đúc 夕方にこの道は
せんせい しつもん

Khi nào bạn cũng có thể trả lời câu hỏi của あなたはいつも先生の質問を
こ た え ら れ ま す
thầy à 答えられますか
しつもん む ず か し い とき こ た え ら れ な い
Không, khi câu hỏi mà khó, có lúc không trả いいえ、質問が難しい時、答えられない
lời được ことがあります
Hễ (nếu)…. (câu giả định) cho hiện tượng tự nhiên, hệ
quả tất yếu (vd bộ phân cơ thể hỏng 不自由(な)だと…;
chỉ đường & cách sử dụng máy móc) Vる +と、…
Không dùng loại câu giả định này với Adj い +と、…
~と、… しなさい / ください / しましょ Adj な bỏ な->だ +と、…
う N+だ +と、…
あめ ふ る がっこう や す み ま す
雨が降ると、学校を休みます(=雨が降っ
Nếu mưa thì nghỉ học たら、…)
あき き い ろ い は お ち ま す
Hễ thu đến thì lá vàng rơi 秋になると、黄色い葉が落ちます
ひ で る あつく
Hễ mặt trời lên thì trời nóng 日が出ると、暑くなります
みち い く しんごう
Nếu cứ đi thẳng con đường này, sẽ có đèn tín この道をまっすぐ行くと、信号がありま
hiệu す
Cứ về chiều, con đường này trở nên đông đúc ゆうがた みち こ み
こむ to to crouded 夕方になると,この道が込みます
さか お り はし わたる かいがん
この坂を下りって、橋を渡ると、海岸に
で ま
Xuống cái dốc này, qua cầu, sẽ ra bờ biển 出ます
どくしん じゆう おかね つ か え ま す
Nếu độc thân, có thể tiêu tiền 1 cách tự do 独身だと、自由にお金が使えます
てんき き も ち
Nếu thời tiết đẹp, thì tâm trạng tốt いい天気だと、気持ちがいいです
きぶん
(気分 tâm trạng tinh thần
きもち き も ち
気持tâm trạng về mặt cảm xúc) (気持ちがわるい)
おかね なに か え ま せ ん
Nếu không có tiền, không thể mua được cái gì お金がないと、何も買えません
てんき へん ふ じ さ ん

Hễ thời tiết đẹp, từ phía này có thể nhìn thấy 天気がいいと、この辺から富士山がよく


み え
núi phú sĩ (へん vùng area region) 見えます
ゆうびんきょう く
すみません、郵便 教 区へはどのように
い く
Xin lỗi, đi đến bưu điện thì đi đường nào 行くのですか
みち い っ て ふ た つ め しんごう

Đi thẳng con đường này, nếu rẽ phải ở ngã tư この道をまっすぐ行って、二つ目の信号


みぎ ま が る ひだり
thứ 2 nó nằm ở bên trái を右に曲がると、 左 にあります
め ふ じ ゆ う なに み え ま せ ん
Nếu mắt hỏng, không thể nhìn được 目が不自由だと、何も見えません
じゅぎょう は じ ま っ て がくせい きょうしつ

Nếu sau khi giờ học bắt đầu, học sinh mới vào 授 業 が始まってから、学生が 教 室 に
は い っ て く る せんせい し か り ま す
lớp, giáo viên sẽ mắng 入って来ると、先生は叱ります
あし ふ じ ゆ う くるま
Nếu chân không lành lặn, sẽ phải ngồi xe lăn 足が不自由だと、 車 いすにいます。
Vừa … vừa… (vế sau thường là hành động chính – V (bỏ ます)+ながら、…. V ました đã vừa … vừa…
V ています đang vừa vừa
Dịch V-N thì trước dịch trước sau dịch sau) V ます vừa… vừa
おとうと おんがく き き な が ら べんきょう
Em trai tôi vừa nghe nhạc vừa học bài 弟 は音楽を聞きながら、 勉 強 します
がくせい め も はなし き い て
学生はメモをとりながら、 話 を聞いてい
Học sinh vừa ghi chép vừa nói chuyện ます
しょくじ て れ び み て
食事をしながら、テレビを見てはいけま
Không được vừa ăn vừa xem ti vi せん
お ど り な が ら う た い ま す
Chúng tôi đã vừa nhảy vừa hát 私たちは踊りながら、歌います
しょくじ ともだち
食事をしながら、友達とはなしをする
た の し い
Nếu vừa ăn vừa nói chuyện với bạn thì vui vẻ と、楽しいです。
Câu hỏi có từ để hỏi đặt ở đầu câu dùng là が Câu hỏi là が→câu trả lời cũng dùng が
は→ は
Câu hỏi có từ để hỏi đặt ở cuối câu dùng は
だれ Chú ý khi giới thiệu với khách dùng ここ
誰が A さんですか は
このへんはだれのですか (đây là .. ai..)
でいりぐち でいりぐち
出入口はどこですか。出入口はあそこで
Cửa ra vào ở đâu? Cửa ra vào ở kia す
で い り ぐ ち でいりぐち
どこが出入り口ですか。あそこが出入口
Đâu là cửa ra vào? Kia là cửa ra vào です
Câu hỏi が どれが Câu trả lời これ / それ / あれ + が
どこが ここ / そこ / あそこ + が
どちらが こちら / そちら / あちら + が
どんな こんな / そんな / あんな
C1: Lý do … là gì C1 Q: V る +のはどうしてですか
(Trong câu hỏi chỉ có thể dùng の không được dùng から Adj い+ ~
Trong câu trả lời có thể dùng から hoặc の)
N+な+ ~
A:(Nhắc lại) ~のは…. からです/ のです
C2: Tại sao/ Vì sao…? C2: Q: どうして+…V る/V た…のですか
A: ………..からです / のです。
(ん)
Vた +からです V る + の です
V ない N な(chú ý phải có な)
Vる Adj い
V ます Adj な
じゅぎょう や す ん だ

C1: Lý do nghỉ học là gì 授 業 を休んだのはどうしてですか


じゅぎょう や す ん だ か ぜ ひ い た
Lý do nghỉ học là vì bị cảm 授 業 を休んだのは風邪を引いたからです
じゅぎょう (ん)
どうして 授 業 を休んだ の ですか
か ぜ ひ い た
風邪を引いたからです(văn nói có thể bỏ です cuối câu)
か ぜ ひ い た

C2: Tại sao nghỉ học 風邪を引いたのです


か ぜ ひ い た じゅぎょう や す ん だ
Vì bị cảm 風邪を引いたから、 授 業 を休んだのです
Rủ rê: Làm gì … cùng với tôi không?
Đồng ý: いいですね。V ましょう。
Không đồng ý: すみません、… いっしょに + V ませんか
こんど お ね が い
また、今度お願いします xin khất lần sau
vậy nhé.
B さんぼんおどり㋾見たことがあります
B đã bao giờ xem mua Ô bôn chưa か
いちど
Chưa, chưa 1 lần nào まだ、一度もありません
ひま とき いっしょ み
そうですか、暇な時、一緒に見に
い き ま せ ん
Thế à, khi nào rảnh, cùng đi xem nhé 行きませんか
いっしょ い っ て
いいですね、一緒に行ってもかまいませ
Được thôi, đi cùng thì có sao không んか
Ồ, xin mời. ええ、どうぞ。
つ れ て い っ て
Thế dắt mình đi nhé じゃ、連れて行ってください
Dùng の để danh từ hóa câu văn đó,
Dùng の để thay thế N hoặc cụm từ đã được
để cập trước đó Adj い + のは+Adj /
ところ もの こと とき cụm danh từ …
の cũng có thể thay bằng: 所 、物、事、時 Vる
Lưu ý: nếu sau là 1 danh từ thì vế trước Adj な
không thể thay bằng “こと” N な(chú ý phải có な)
A hôm qua đã đi HP A さんは昨日 HP へ来ました
Người đã đi HP là ai HP へ来たのはだれですか
HP へきたのは A さんですが、B さんでは
Người đã đi HP là A chứ không phải là B ありません
Nơi A đã đi là đâu A さんが来たのはどこですか
Nơi A đã đi là HP chứ không phải HCM A さんがきたのは HP ですが、HCM では
ありません
いっしょ りょこう い
Không đi du lịch cùng nhau được quả là 1 一緒に旅行に行けないのはざんねんで
điều đáng tiếc す。
わたし ほし み る す き
Tôi thích ngắm sao 私 は星を見るのが好きです
さいふ も っ て く る わ す れ ま し た
Tôi quên mang theo ví 財布を持って来るのを忘れました
わたし にほん きょねん 3 がつ
Thời điểm tôi đến N là tháng 3 năm ngoái 私 が日本へきたのは去年の 3月です
Dự định, định… (có thể làm hoặc không)kế hoạch V るつもりです / N のつもりです
Dự định không, định không… có thể làm hoặc không) V ないつもりです
らいねん き こ く
Năm tới dự định về nước phải không 来年帰国するつもりですか
わたし だいがくいん

Vâng, định thế, tôi dự định không tiếp tục lên はい、そのつもりです。 私 は大学院に
す す ま な い
nghiên cứu sinh 進まないつもりです。
にほん けいざい けんきゅう
Dự định nghiên cứu về kinh tế Nhýật bản, đã 日本の経済について 研 究 するつもりで、
らいにち にほん く る らいにち
đến Nhật (来日する=日本に来る) 来日しました。
しょうがつ いなか かえる
できたら、 正 月 に田舎へ帰るつもりなの
はやくきしゃ けん か い た い お も っ て
Nếu có thể, vì vào ngày Tết dự định về quê, で、早く汽車の件を買いたいと思ってい
cũng nghĩ là muốn mua vé tàu hỏa sớm ます
わたし がいこうかん せかい へいわ

Tôi dự định trở thành nhà ngoại giao, làm 私 は外交官になるつもりで、世界の平和


はたらきます
việc vì nền hòa bình của thế giới のために働きます
タバコを吸う先生が多いですから、子ど
Vì nhiều giáo viên hút thuốc, nên để bảo vệ もの健康を守るために、止めてください
sức khỏe của trẻ em, nên nói “hãy bỏ”. と言った方がいいです。
Tôi ra ngoài chút ちょっと出かけて来ます
Mấy giờ về 何時に帰りますか
Dự kiến về trước 4h 4 時までには帰るつもりです
よてい
V る 予定です。
Nの ~
Dự định chắc chắn sẽ làm vì đã lập kế hoạch がつまつ れんきゅう
4 月末の 連 休 はよていがありますか
cụ thể (dạng này thường dùng trong công việc) いなか い く

VD:Kỳ nghỉ dài cuối t4 thì có kế hoạch gì k? C1:田舎へ行くつもりです/


いなか い く
Có thể trả lời bằng 3 cách cho dự định của C2:田舎へ行くよていです/
mình: Dự định đi về quê いなか い こ う お も い ま す

C1: Dự định có thể thay đổi (do bản thân có thể thay đổi, có thể làm hoặc C3:田舎へ行こうと思います
không)
C2: Dự định đã lên kế hoạch và chắc chắn sẽ làm
C3: Tại thời điểm trả lời nghĩ là sẽ làm việc đó

C1: Nghĩ là sẽ làm gì (tại thời điểm nói nảy ra ý định) C1: Chuyển u->ô+と思っています/ と思います
おも
と思っています Nếu ý định mang tính chắc chắn, có kế hoạch và sẽ thực hiện C2: Chuyển u->ô+としています
vào một thời điểm nhất định, và dùng để diễn tả ý định của người thứ 3.
おも
Nhóm 1:
と思います diễn đạt ý định tạm thời của bản thân tại thời điểm nói. V う、る、 つ、 す、 む、 ぶ、 く ->
C2: Định là sẽ làm gì V おう、ろう、とう、そう、もう、ぼう、こう
お も っ て おも

*đôi khi nói tắt sẽ bỏ と思っています + C1: と思っています(C1=C2)


+ C2: としています
Tôi nghĩ là sẽ mua
か か おも
買う→買おうと思っています
はしるはし
走る→走ろう ~ おも
も も Nhóm 2: bỏ る→+ようと思っています
持つ→持とう た
食べる→食べようと思っています。
おも

はな はな
み おも
話す→話そう 見る→見ようと思っています
よ よ
読む→読もう Nhóm 3: する→しようと思っています
い い く こ
行く→行こう 来る→来よう ~
C1: Nghĩ là sẽ không làm gì …/Không nghĩ là sẽ … C1: ~ と思っていません
C2: Không định… C2: ~ としません

Câu hỏi cho thể này thêm か ドア開けようか
Mở cửa nhé
Còn có nghĩa rủ rê giống với しましょう VD: bắt đầu thôi はじめよう。(lịch sự sẽ
はじめ
nhưng không lịch sự, suồng sã với bạn bè nói 始めましょう)
て つ だ い
Lịch sự: 手伝いましょう
Để tôi giúp anh nhé Suồng sã: てつだよう

Lịch sự: タクシーを呼びましょう

Gọi taxi nhé (trong văn ngắn, bỏ を) Suồng sã: タクシーを呼ぼうか
らいねん しがつ けいかく かんせい よてい
Kế hoạch dự kiến sẽ hoàn thành chậm nhất 来年の四月までに、計画が完成する予定
trước tháng 4 sang năm です
わたし しょうがっこう せんせい お も っ て
私 は 小 学 校の先生になろうと思ってい
ちゅうがっこう せんせい お も っ て
Tôi nghĩ tôi sẽ là giáo viên tiểu học. Tôi không ます。 中 学 校の先生になろうと思ってい
nghĩ tôi sẽ là giáo viên THCS ません。
せんそう せかい へいわ

Vì chưa hết chiến tranh nên nghĩ là sẽ làm 戦争がなくならないから、世界を平和に


はたらこう お も っ て
việc để làm cho thế giới hòa bình するために、働こうと思っています
かぞく おんせん い こ う お も っ て
Tôi nghĩ là sẽ cùng gia đình đi Spa (hot spring) 家族と温泉に行こうと思っています。
Văn viết: V bỏ ます、… ます。đê
Làm gì rồi làm gì (việc trước bổ trợ cho việc sau) Văn nói: V て V ます。(k có dấu phẩy)
Làm gì & làm gì (chỉ trạng thái) Có dấu phẩy để liệt kê: ……て,… て,… V ます。

N/ Adj な+で
Adj い→くて +V える(động từ chuyển thể
khả năng)
Vて hoặc + V ます
Chỉ nguyên nhân Vì… ざんねん
(V ます: dùng động từ không biểu thị chủ ý như: 残念だ、
う れ し い さ み し い こまる あんしん びっくり
嬉しい、寂しい、困る、安心する、吃驚
する)
ま ー ち つか か つ け ま す
Dùng diêm rồi châm lửa (bật) マーチを使て火を点けます
おとうと うで く む ん かんがえて
Em trai tôi khoanh tay suy nghĩ 弟 は腕を組むんで考えています。
でんわ し ら せ ま す
Gác điện thoại rồi thông báo 電話をかけて知らせます
じしょ ひ い て かんじ よ み か た し ら べ ま す
Tra từ điển rồi nghiên cứu cách đọc chữ hán 辞書を引いて漢字の読み方を調べます
く り か え す
Nên nhắc đi nhắc lại 繰り返す, luyện tập thì く り か え し て れんしゅう ほう
tốt 繰り返して 練 習 した方がいいです。
くるま き つ け て みち わ た り な さ い
Chú ý xe cộ rồi hãy sang đường 車 に気を付けて道を渡りなさい
かぞく あ え な く て さ び し い
Tôi buồn vì không được gặp gia đình 家族に会えなくて寂しいです
ど よ う び つごう わ る く て い け ま せ ん
Thứ 7 tôi có việc nên không thể đi được 土曜日は都合が悪くて行けません
Không làm gì mà làm gì C1:V ないで、V る (kbgio V なかったで)

(đặc biệt う→わ)買う→買わずに

C2: V(nhóm 1)u->a + ずに、V る
V(nhóm 2) bỏ ます+ずに、V る
Có thể cân nhắc đúc kết lại như sau:
V(nhóm 3)する→せずに、V る
C1: V ないで、V る(kbaogio V なかったで) こ

C2: V chia thể ない->bỏ ない+ずに、V る くる→来ずに、V る


Đặc biệt する->せずに、V る V ない→bỏ ない + ずに
くる->来ずに、V る
わたし つ か れ た へ や なか
C1: 私 は疲れたので、部屋の中を
か た づ け な い で ね ま し た
片付けないで、寝ました
Tôi vì mệt nên không dọn phòng mà ngủ わたし つ か れ た へ や なか か た づ け
C2: 私 は疲れたので、部屋の中を片付け
ね ま し た
ずに、寝ました
くすり しょう びょうき な お し ま し た
しょう
Không buôn bán ( 商 する) thuốc mà chữa C1 薬 を 商 しないで、病気を治しました
くすり しょう びょうき な お し ま し た
bệnh thôi C2 薬 を 商 せずに、病気を治しました
Tự lái xe à? 自分で運転しますか
ひと た の み ま す
Không, không tự lái mà nhờ người khác いいえ、うんてんせずに、人に頼みます
So sánh ví von: làm gì như cái gì N+の +ような +N (chỉ mỗi N để な)
Làm gì như làm gì V る/ない +ように +V
(Phân biệt V るように:như là N+の +ように + A い
V るとおり:đúng như) ~ + Aな
A là thành phố cổ kính, tôi muốn sống ở A は古い町です。そのような町に住みた
thành phố như thế いです。
Hãy làm theo như vậy そのようにしなさい
でんわ わ す れ な い
Như là không quên điện thoại… 電話を忘れないように、
わたし きょうと ふ る い まち す み た い
Tôi muốn sống thử ở phố cổ như Kyoto 私 は京都のような古い町に住みたいです

Tôi muốn sống như vua 私はおさまのように住みたいです
おかね やま た
Tiền nhiều như núi お金は山のように多です。
私は A さんのように上手に外国語を話し
Tôi muốn nói giỏi tiếng nước ngoài như A たいです
まち H N くるま おおい
Phố này nhiều xe như HN この町は HNのように 車 が多いです
わたし B せ たかい
Tôi cao như B 私 は Bさんのように背が高いです

Bạn muốn mặc áo len như thế nào どんなセーターが着たいですか
あか き
Tôi muốn mặc cái màu đỏ như thế ấy そんな赤いセーターが着たいです
Bạn cũng muốn mặc cái màu trắng như thế しろ き
kia chứ あんな白いセーターが着たいですか
しろ き
Không, tôi không muốn mặc cái màu trắng いいえ、あんな白いセーターが着たくな
như thế kia. いです
かのじょ
彼女のようになりたいです
Tôi muốn trở thành người như (là) cô ấy 彼女のような人になりたいです
けいかく よてい とおりじっし
計画は予定の通り実施されました
けいかく よてい じっし
Kế hoạch được thực hiện (đúng) như dự định =計画は予定どおり実施されました
や さ し い ことば ひょうげん つかう
Mọi thứ mà tôi có thể làm như sử dụng phần できるだけ易しい言葉や 表 現 を使うよう
trình bày hay những câu dễ にします
… như thế này こんな=このような + N
… như thế ấy そんな=そのような + N
… như thế kia あんな=あのような + N
Tôi không nghĩ như vậy / tôi không nghĩ お も わ な い おも
vậy そうは思わない / そう思いません
おも
Tôi cũng nghĩ như vậy/ Tôi cũng nghĩ vậy そう思います
Không… đến như vậy (luôn đi với phủ định) CN はそんなに + adj ない / ありません
+ V ません/ ませんでした
Báo cáo dài 100 trang phải không レポートは100ペジがありますか
Không, không dài đến mức như vậy そんなに長くないです
Thi hết B khó phải không B レブル試験は難しいですか
Không, không khó đến mức như vậy. Yên tâm いいえ、そんなにむずかしくないです
đi. よ。案内してください
いいえ、そんなに寒くありません
Không lạnh đến vậy ないです
Sang năm, giá cả sẽ tăng phải không 来年物価は上がりますか
Không, không tăng đến vậy いいえ、そんなに上がりません
試験は難しいそうですから、心配してい
Nghe nói kỳ thi khó, tôi đang lo lắng ます
Không cần lo lắng đến vậy そんなに心配が要りません
私は今日中仕事を完成してしまおうと思
Tôi dự định hoàn thành công việc trong ngày います

Quả táo vẫn chưa đỏ đến như vậy đâu. Còn りんごの実はそんなに赤くなりませんで
xanh lắm. した。まだだめです。
Sang năm học bổng không tăng đến như vậy
đâu. 来年奨学金はそんなに上がりません
ちゅう
Đang / trong…./ Trong suốt N+ 中 (=しています đang làm)
(biểu thị toàn bộ không gian, thời gian: vd Không có luật mà phải nhớ cách đọc cho mỗi từ
quanh năm) Đọc là じゅう:
午前中 ごぜんちゅう in the morning 一晩中 ひとばんじゅう during one night
計画中 けいかくちゅう under planning 今日中 きょうじゅう (during) today
休憩中 きゅうけいちゅう during a break 世界中 せかいじゅう over the world
水中 すいちゅう inside water 一日中 いちにじゅう during one day
いまちち りょこうちゅう
Hiện nay bố tôi đang đi du lịch 今父は 旅 行 中です
Vì A đang làm việc nên không thể gặp được A は仕事中なので、会えません
どおり こうじょうちゅう くるま ひと

Con đường phía trong, vì đang xây dựng nên うらの通りは、 工 場 中 だから、 車 も人
と お れ ま せ ん
cả người và xe đều không thể đi qua も通れません。
Trong kế hoạch, 計画中
かいぎちゅう
Đang họp / trong lúc họp 会議中
はなしちゅう
Đang nói chuyện 話し中
でんわちゅう
Đang điện thoại 電話中
がいしゅつちゅう
Xin lỗi, bây giờ A đang đi ra ngoài すみません、今 A さんは外 出 中 です
どおり こうじょうちゅう
Phố đằng sau đang xây dựng うらの通りは 工 場 中 です
しょくじ じ む し つ
C1 あの人は食事をしているから、事務室
はい
に入れません。
しょくじちゅう じ む し つ

Vì người đó đang ăn nên không thể vào C2 あの人は 食 事 中なので、事務室に


は い れ ま せ ん
phòng làm việc 入れません
vì không những bố đang đi du lịch, mà mẹ ちち りょこう はは にゅういん

thì lại còn đang nhập viện, nên nhà chẳng 父は 旅行しているし、 母は 入 院 している
いえ
có ai ので、家にはだれもいません。
うんてん とき
運転している時に、
うんてんちゅう
Trong khi lái xe 運 転 中に、
Cách hỏi lịch sự mềm mỏng hơn Thường Mềm mỏng
あつ
あついですか。 暑 くありませんか (=な
Bạn có nóng không? いか)
Có (giống nhau) はい、あついです ええ、暑くありません
あつ
いいえ、暑くないです いいえ、暑くありませ
Không (dùng mềm mỏng) ん
Có đẹp không
きれい きれい
綺麗ですか 綺麗ではありませんか
きれい きれい
Có はい綺麗です ええ、綺麗です
Không
きれい きれい
いいえ、綺麗ではない いいえ、綺麗ではありません
さむ
Không rét à 寒くありませんか
さむ
Ồ, có rét ええ、ちょっと寒いです
さむ さむ
いいえ、寒くありません/寒くないです
だいじょうぶ
(không, không rét, k sao cả) 大丈夫です
まど し め て
Đóng cửa vào thì có sao không 窓を閉めてくださいませんか
まど し め ま し ょ う
Đóng cửa vào nhé 窓を閉めましょうか
Dù … cũng … (chuyển sang dạng ても) V →V ても
Aい →くても
(N)A な→でも、(phủ định:でわないくても)
ない→なくても
べんきょう べんきょう せいせき
Dù học hay không học, thành tích có lẽ 勉 強 しても、 勉 強 しなくても、成績が
cũng vẫn không lên 上がらないでしょう
お か し た べ た く
Dù bánh ngon mấy tôi cũng không muốn お菓子がおいしくても、食べたくありま
ăn せん
かのじょ りょうり

Dù cố ấy xinh đẹp nhưng nếu không biết 彼女はきれいでも、料理ができなけれ


けっこん
nấu nướng tôi cũng không lấy làm vợ ば、結婚したくないです
た べ て ふとく
Dù ăn cũng vẫn không béo 食べても太くないです
ひと おさけ の ん で

Người này dù uống bao nhiêu rượu cũng あの人はいくらお酒を飲んでも


よ い ま せ ん
không say 酔いません
V る +とおりに
Làm đúng như… (khác với ように:tương đối như thôi) V た +とおりに
Làm gì theo như… N の +とおりに hoặc N +どおりに(hai cách
Nếu định nói “theo như” thì bỏ に ở cuối ra như nhau)

わたし い う か い て
Hãy viết theo đúng như tôi nói 私 が言うとおりに書いてください

Hãy nói lại đúng như anh thấy みたとおりに言ってください
Hãy làm theo đúng như tôi làm 私がやるとおりに、やってください
せつめいしょ く み た
Tôi lắp theo đúng quyển hướng dẫn 説明書のとおりに組み立てました
せん かみ き っ て
Cắt giấy theo đúng đường này 線のとおりに紙を切ってください
Hãy cố gắng như đã hứa 約束したとおりに頑張ってください
Hãy nhấn nút theo thứ tự như sách 説明書に書いてあるとおりにボタンを順
hướng dẫn đã viết 番に押して下さい
Hãy đi như trong bản đồ 地図のとおりに歩いて下さい
Hãy sắp xếp căn phòng theo đúng mệnh 社長の命令の通りに部屋を片付けて下さ
lệnh của giám đốc い
Đúng như thế / Đúng là như vậy. そのとおりです。
C1:V 1→えば, V 1るほど +Adj に/く+なります/いいです
Càng… thì càng… C2:A い→えば, A い +ほど+Adj に/く+なります/いいです
C 3:A な→→えば, A な +ほど+Adj に/く+なります/いいです
とし と れ ば と る げんき
C1:Càng có tuổi, càng khỏe 年を取れば取るほど元気になります
つ か え ば つかう じょうず
C1: Nếu sử dụng máy tính, càng sử dụng パソコンは使えば、使うほど、上手にな
càng trở nên giỏi ります
おんがく き け ば き く す き
C1: Càng nghe nhạc của A càng thấy A さんの音楽を聞けば、聞くほど、好き
thích になります。
き け ば き く わ
聞けば、聞くほど、分からなくなりま
C1: Càng nghe càng không hiểu す。
かんがえれば かんがえる あたま いたく
考えれば、考えるほど、 頭 が痛くなりま
C1: Càng suy nghĩ, càng đau đầu す
けっこんしき す ぴ ー ち みじかければ みじかい
C2:Bài phát biểu trong lễ cưới càng ngắn 結婚式のスピーチは短ければ、短いほ
càng tốt ど、いいです。
あたら あたら
新 しければ、 新 しいほど、べんりで
C2: Càng mới càng thuận tiện す。
そうさ かんたん かんたん
操作が簡単なら、簡単なほど、いいで
C2:Thao tác càng đơn giản càng tốt す。
くるま そうさ かんたん かんたん うんてん

C2:Xe mà vận hành càng đơn giản, lái 車 は操作が簡単なら、簡単なほど、運転


らく
càng thuận tiện が楽です
あ つ け れ ば あつい つ か れ や す く
暑ければ、暑いほど、疲れやすくなりま
C2:Càng nóng càng dễ trở nên mệt mỏi す
さかな あ た ら し け れ ば あたらしい お い し い
魚 が新しければ、新しいほど、美味しい
C2: Cá càng tươi càng ngon です

A muốn B làm gì A は B に V て欲しいです
げつまつ
じょうしは(私に có thể k cần)月末まで
はたらいて ほ
Sếp em muốn em làm việc đến cuối tháng 働いて欲しいです
くだ

A yêu cầu RẰNG B hãy làm gì đi. A は B に sth を V て下さいとリクエスト


(dùng để trích dẫn gián tiếp nội dung, yêu cầu) しました
A は smb に V る/ V ないように(と) お願いする nhờ, đề nghị
指示する chỉ thị
A yêu cầu B làm gì/ không làm gì 注意する nhắc
(có と vào cũng được, không cũng được) nhở
(yêu cầu ai làm gì) 命令する ra lệnh
Đã hỏi người Nhật: dùng A は B に 言う nói
Chứ không dùng A は B が rằng
伝える truyền đạt rằng hãy
頼む đề nghị rằng làm sao
催促する thúc giục
手紙に書く viết trong thư rằng
私は A に…. V る/ V ない ように(と)注意
Tôi được A nhắc/ nói rằng される/ 言われる
Tôi đã nhắc con trai không được xem TV 息子に、寝る前に、あまりテレビを見な
nhiều trước khi đi ngủ いように注意しました
Mẹ tôi nói với tôi tan gờ học hãy về nhà 母は私に授業が終わったら、直ぐ家へ帰
ngay るようにと言いました
Thầy giáo nhắc học sinh không vắng mặt 先生は学生に授業を欠席しないと注意し
trong giờ học ました
Giám đốc ra lệnh với nhân viên tuân thủ 社長は社員に規則を守るようにと命令し
quy tắc ました
Làm gì thì dễ / khó (やすい lúc này Sth を V(bỏ ます)+やすい +です
không mang nghĩa rẻ) にくい
ぶん お ぼ え や す い
Câu này dễ nhớ この文が覚えやすいです
みち い き に く い
Đường này khó đi この道は行きにくいです
Uống thuốc này thì dễ この薬を飲み易いです
Thời tiết trên núi thì dễ thay đổi 山の天気は変わりやすいです
Ngày mưa thì dễ xảy ra tai nạn 雨の日には事故が起きやすいです
Hồ Chí Minh thì khó sống HCM は住みにくいです
くつ あるきにくい
Đôi giày này khó đi この靴は歩き難いです
なかなか

Ngày mưa quần áo giặt lâu khô (mãi mà 雨の日は洗濯物が渇き難いです/ 中中


か わ き ま せ ん
không khô) 渇きません
Ngày tuyết rơi thì đường phố thường trơn
Ngày tuyết rơi thì đường phố dễ trơn 雪の日は道がよく滑ります
trượt 雪の日は道が滑り易いです
交差点は車の事故がよく起きます
Đường giao nhau tai nạn xe cộ thường 交差点は車の事故が起き易いです
hay xảy ra
Kính ô tô hoàn toàn khó vỡ 車の窓ガラスは中中割れません
車の窓ガラスは割れ難いです
V る+せいで… (vế sau ghép vào nên phải có で)
Tại ai, tại điều gì
N の+せいで…
おそ
Tại A mà tôi đến muộn A さんのせいで、遅くなりました。
V る+おかげで…
Nhờ ai, nhờ điều gì
N の+おかげで…
ごうかく
Nhờ A tôi đã đỗ N1 A さんのおかげで、N1 に合格した。
N/ adj + かする(thay đổi, biến đổi,
…. hóa cái gì đấy chuyển đổi)

Số hóa デジタル化する
じ ど う か
Tự động hóa 自動化する
え い が か
Điện ảnh hóa 映画化する
ざんねん
Làm gì … thì tiếc quá 。。。V て、残念です
さんか ざんねん
A không tham gia được, thật là tiếc A さんが参加できなくて、残念です
ざんねん
パーティーにさんかできなくて、残念で
Thật tiếc bạn đã không tham gia buổi tiệc す
たい
Đối với… N + に対して、。。。
かく べ と な む ご つうやく
各チームにたいして、ベトナム語の通訳
にめい ふたり に ほ ん ご

Đối với mỗi (each, every) team, em sẽ bố しゃを二名(lịch sự của 二人)と日本語の


つうやく いちめい はいち
trí 2 phiên dịch tiếng Việt & 1 phiên dịch 通訳しゃを一名(lịch sự của ひとり)配置
tiếng Nhật します(アレンジします)
かんせい
Hoàn thành …がかんせいする - …を完成させる
こうじょう こうじょう
Nâng lên, cải thiện …が 向 上 する - ….を向 上 させる
ぎじゅつ こうじょう
Kỹ thuật đã được cải thiện 技術が 向 上 しました
ぎじゅつ こうじょう
Chúng tôi đã nâng cao kỹ thuật 技術を 向 上 させました
Tặng ai sth để làm gì
たんじょう び
VD: A tặng tôi cái khăn mùi xoa như là 1 món A さんが 誕 生 日のプレゼントにハンカチ
quà sinh nhật をくださいました。
Tôi / ai đó (chủ ngữ) (Làm gì) cho, tặng,
<1> 1/3->3 V て(sth を)あげる/ さしあ biếu ai bạn bè & gia đình (người trên)
わたし
げる/ やる ( 私 có thể lược đi) (đưa… người dưới/súc vật)
Ai đó (chủ ngữ) cho tôi sth; Ai đó làm
<2> 3->1(に) V て(sth を)くれる / くださ cho tôi việc gì (bạn bè, gia đình)(người
る( 下さいます) trên)
Tôi / ai đó (chủ ngữ) (Được ai / Nhờ ai)
<3> 1/3 <-3 (に) V て(sth を)もらう/ い bạn bè & gia đình làm cho việc gì (người
ただく trên)
C1:V てください (tăng độ lịch sự cao dần C1->C4)
C2:V てくださいませんか
C3: V ていただけませんか
<4> Làm ơn, nhờ vả, xin phép… C4: V ていただけないでしょうか
Câu trả lời: vâng được thôi。 Câu trả lời: はい、お+V bỏ ます + しま
(Tất nhiên rồi = もちろん。) しょう。
て つ だ い ま し ょ う
<5> Muốn ngỏ lời/ ngỏ ý giúp ai cái gì… 。。。手伝いましょうか
てつだ
<5> Tôi bê giúp ông cái này nhé これを手伝ってしましょうか。
Làm cái gì cho ai Smb の sth をあげる
Khi ra lệnh: V てください V てくださって(た)
さくぶん な お し て
Sửa văn cho A A さんの作文を直してあげる
しら
調べてくれて、ありがとうございまし
Cảm ơn đã điều tra giúp tôi た。
1/ để chúc mừng (congratulation, quà mừng
お い わ い
congratulatory gift) lễ cưới, tôi đã được 結婚のお祝いで,部長に時計をいただきま
trưởng phòng tặng 1 chiếc đồng hồ した。
あず
1/ Trông (預かる: take care, look after) giúp あそこで、にもちを預かっていただきま
hàng hóa ở đó す。
わたし がっこう むかえ い っ て
私 はむすめを学校まで迎えに行ってやり
<1> Tôi đi đón con gái tận trường ました
わたし ぶちょう ね く た い さ し あ げ ま し た
<1> Tôi biếu trưởng phòng 1 chiếc cà vạt 私 は部長にネクタイを差し上げました
わたし ともだち CD
<1>Tôi tặng bạn 1 chiếc đĩa CD 私 は友達に CDをあげました
えさ わたし いぬ えさ
<1> Tôi cho chó ăn (餌thức ăn gia súc) 私 は犬に餌をやりました
わたし かちょう だ
私 は課長にレポートを出してさしあげま
<1> Tôi nộp báo cáo cho Trưởng phòng す
私は B さんにベトナムの料理を教えてあ
<1> Tôi dạy B món ăn của VN げました
おとうと かんじ い み お し え て
<1> A chỉ cho em trai ý nghĩa của chữ A さんは 弟 にこの漢字の意味を教えてや
kanji này りました
わたし いぬ さんぽ つ れ て い っ て
<1> Tôi dắt chó đi dạo 私 は犬を散歩に連れて行ってやりました
わたし ともだち ひ っ こ し て つ だ っ て あ げ ま す
(1)Tôi giúp bạn tôi chuyển nhà 私 は友達に引っ越しを手伝って上げます
みず か い て
(1) A mua nước cho B AはBに水を書いてあげます
A さくぶん な お し て あ
(1)Tôi đã sửa văn cho A Aさんの作文を直して上げます
わたし ぶちょう さ し あ
(1)tôi biếu trưởng phòng 1 chiếc cà vạt 私 は部長にネクタイを差し上げました
わたし ともだち C D あ げ ま し た
(1)Tôi tặng bạn 1 chiếc đĩa CD 私 は友達に CDを上げました
わたし いぬ えさ
(1)Tôi cho chó ăn
えさ
(mồi/đồ ăn cho động vật: 餌) 私 は犬に餌をやりました
わたし かちょう れ ぽ だ し て
私 は課長にレポとを出して
さ し あ げ ま し た
(1)Tôi nộp báo cáo cho Trưởng phòng 差し上げました。
B べ と な む りょうり お し え て
私は Bさんにベトナムの料理を教えてあ
(1)Tôi dạy B món ăn của VN げました
おとうと かんじ

(1)A đã chỉ cho em trai ý nghĩa của chữ Kanji A さんは A さんの 弟 さんにこの漢字の
い み おしえ
này 意味を教えてやりました
わたし いぬ さんぽ つ れ て い っ て
(1)Tôi dắt chó đi dạo(dắt ai đi đâu smb を連れて行く)
つ れ て い く

私 は犬を散歩に連れて行ってやりました
(2) A tiễn tôi tới tận nhà ga A は駅までおくってくださいました
しらべ
(2) Cảm ơn đã giúp tôi điều tra 調べてくれて、ありがとうございます。
ぶちょう はな く だ さ い ま し た
(2)Trưởng phòng cho tôi hoa 部長は花を下さいました
おさら けっこん お い わ い ぶちょう
(2) Cái đĩa này Trưởng phòng tặng tôi nhân lễ このお皿は結婚のお祝いに部長がくださ
kết hôn (ngày cưới) いました
(2) Trông giúp cái hàng hóa ở đó あそこで、荷物を預かってくれます
(2)Bạn bè tặng tôi giày (có tôi vào cũng được, ともだち くつ
k cũng được) 友達は(私に)靴をくれました
かぞく み な さ ん しんせつ
(2)mọi thành viên trong gia đình đã đối xử với 家族の皆さんが親切にしてくださいまし
tôi rất tốt bụng た
A せんせい わたし にほん ち ず く わ し く お し え て
(2) thầy A đã chỉ dẫn tôi bản đồ của Nhật 1 A先生は 私 に日本の地図を詳しく教えて
く わ し い ぐたいてき く だ さ い ま し た
cách cụ thể (詳しい=具体的な: rõ ràng, cụ thể) 下さいました
わたし さしみ つくりかた お し え て
A は 私 に刺身の作り方を教えてくれまし
(2) A đã dạy tôi cách chế biến món gỏi cách た
お か あ さ ん わたし さしみ や り か た
A さんのお母さんは 私 に刺身のやり方を
お し え て く だ さ い ま し た
(2)Mẹ A đã dạy tôi cách chế biến món gỏi cá 教えて下さいました
(2)bạn tôi đưa thư cho tôi (đưa sth cho ai: ともだち わたし てがみ
smb に sth をくれる) 友達が 私 に手紙をくれました
(2)Trưởng phòng tiễn tôi ra tận ga (tiễn ai tới ぶちょう わたし えき お く っ て お ろ し ま し た
đâu smb を địa điểm まで送る=見送る) 部長は 私 を駅まで送って下しました
けっこん お い わ い A く だ さ い ま し た
(2)A được tặng chúc mừng kết hôn 結婚のお祝いに Aさんが下さいました
(3) Trong buổi lễ kết hôn, tôi đã được Trưởng 結婚のお祝いで部長に時計をいただきま
phòng tặng 1 chiếc đồng hồ した
わたし ぶちょう せつめい
(3)Tôi nhờ trưởng phòng giải thích cho 私 は部長に説明していただきました
わたし ともだち せつめい
(3) Tôi nhờ bạn giải thích cho 私 は友達に説明してもらいました
わたし ぶちょう はな い た だ き ま し た
(3)Tôi được trưởng phòng tặng hoa 私 は部長に花を頂きました
わたし ともだち くつ
(3)Tôi được bạn bè tặng giày 私 は友達に靴をもらいました
A い っ て ど ー あ あ げ て
Aさんに言ってドーアを上げてもらいま
(3)Hãy nói với A để A mở cửa cho しょう
(3) Nhờ bạn bên cạnh dựng dậy (đánh thức) 隣の友達に起こしてもらいましょう
わたし こ ま る とき せんせい て つ だ っ て
(3)Lúc khó khăn tôi luôn được các thầy giúp 私 は困る時いつも先生に手伝っていただ
đỡ きます
(3)Tối qua tôi được bạn rủ đi xem (rủ ai đi さ く や わたし ともだち えいがかん さ そ っ て

さそ 昨夜 私 は友達に映画館に誘ってもらいま
đâu smb を địa điểm へ/に 誘 う) した
ち い さ い とき
小さい時、けがをしたことがありまし
とき いしゃ
(3)Khi nhỏ, đã từng bị thương, khi đó tôi た。その時、医者さんにみてもらいまし
được bác sĩ khám た
(3)Tôi đã được A chuyển giúp nhà A に引っ越しを手伝ってもらいました
A C に ほ ん ご お し え て
(3)Tôi được C dạy cho tiếng Nhật Aは Cに日本語を教えてもらいました
き つかいかた お し え て
(4) Anh chị làm ơn chỉ cho tôi cách dùng máy コピー機の使い方を教えていただけませ
photocopy có được k? んか
(4)Tôi có 1 đám cưới bạn. Cho phép tôi về ともだち けっこんしき そうたい
そうたい 友達の結婚式があるので、早退させてい
sớm (早退する)được k ạ? ただきませんか
(4)Nhờ anh nói với trưởng phòng ngày mai tôi かちょう あしたつごう わるい つたえ

bận có được không? (it is not OK for me, 課長に明日都合が悪いと伝えていただけ


convenience is bad) ませんか
(4) Xin làm ơn nói chậm lại thêm chút nữa もう少しゆっくり話してくださいません
được k ạ? か
はこぶ て つ だ っ て
(4) Làm ơn bê giúp được không? 運ぶのを手伝ってくださいませんか
にもつ も
C1:すみませんが、この荷物を持ってくだ
(4) xin lỗi, cầm giúp tôi cái này được không? さいませんか
も ち にもつ も
Vâng, được thôi. はい、お持ちしましょ C2:すみませんが、この荷物を持っていた
う。 だけませんか
A おんがっかい お く っ て
Aが音楽会のきっぷを送ってくれたんです
い き ま せ ん
(4) A cho vé hòa nhạc, bạn đi cùng nhé! が、いっしょに行きませんか
わたし い き た い ん ざんねん
私 も行きたいんですが、残念ながら、そ
ひ ようじ
Tôi cũng muốn đi nhưng tiếc là hôm đó có 1 の日はちょっと用事があるんです。すみ
chút việc bận. Xin lỗi nhé. ません。
そうですか、ざんねんですね。じゃ、ま
Vậy à, tiếc quá nhỉ. Thế thì lần khác vậy. た。
Làm sẵn sth, làm trước & để nguyên ở trạng C1: sth を V ておく (おきます sẽ làm sẵn; おきました đã
làm sẵn)
thái (cứ duy trì trạng thái)
C2: V (chia dạng て rồi bỏ て) + とく(văn
nói)
Sth を V ないでおく(V ないでおいてくだ
(**)Đừng làm sẵn さい)
(*)Đừng làm gì và cứ để nguyên như thế
(そのままにしてください) Sth を V ないでください、V たまま。

C2: Hãy để ở chỗ đó そこに置いといてください
おなか い た か っ た ひる ご は ん
お腹が痛かったので、昼御飯は
た べ な い で
Vì đau bụng nên đã không ăn trưa 食べないでおきました
わたし いけん か い て
Đã viết sẵn ý kiến 私 の意見を書いておきました
ようい
Đã chuẩn bị sẵn sth Sth を用意しておく
じゅんび
Bạn đã chuẩn bị sẵn những gì どんな準備をしましたか
ようい
Đã chuẩn bị sẵn quà おみやげを用意しておきました
こんばん
Để chuẩn bị cho bữa tiệc tối nay, bạn làm sẵn 今晩のパーティーのために、どんなこと
gì をしておきましたか
わたし へ や そうじ へ や はな
私 は部屋の掃除をしたり、部屋に花を
か ざ っ た り
Tôi đã dọn dẹp & cắm hoa sẵn trong phòng 飾ったりしとおきました
こんばんおきゃく く る ゆ
今晩お客さんが来るから、お湯をわかし
Vì tối nay có khách đến, tôi đun sẵn nước sôi ておきます
わたし こくばん か い た かんじ つぎ じゅぎょう

(*)Chữ hán tôi viết trên bảng còn dùng cho 私 は黒板に書いた漢字は次の 授 業 で
つかう け さ な い で く だ さ い
buổi học sau nên đừng xóa đi 使うから、消さないでおいて下さい
なまえ か い て
このノートに名前を書いておかなければ
Cần phải ghi sẵn tên vào quyển vở này なりません
だいがく そつぎょう ともだち わ か れ る

Nếu tốt nghiệp đại học, vì chia tay với bạn 大学を 卒 業 したら、友達と別れるから、
きねん しゃしん と っ て
nên chụp ảnh kỷ niệm sẵn 記念の写真を取っておきます。
こ ど も つ か れ て か え て く る ふとん
Vì con mệt mỏi về đến nhà nên đã trải sẵn 子どもが疲れて変えて来るから、布団を
chăn しておきました
たいせつ ひ き だ
Vì hộ chiếu rất quan trọng nên đã cất sẵn vào パスポートは大切から、引き出しにし
ngăn kéo (cất sth ở đâu: sth を…にしまう) まっておきました
こんばん しょっき
(**)Vì tối nay vẫn còn cần nên đã không cất 今晩またひつようですから、この食器を
sẵn dụng cụ ăn しまわないでおきました
が V てある (V: phải là tha động từ)
(là kết quả của V ておく;
khác với V ておく: đây là nguyên trạng thái
Cái gì được làm gì từ trước, làm sẵn)
(vẫn như thế từ trước => như bị động nhưng Tôi đã cho bia sẵn vào tủ lạnh => bây giờ bia
do còn người tác động) được để trong tủ lạnh

Bức tranh được treo trên tường 絵がかべにかけてあります
かさ たな うえ
Ô được đặt trên giá 傘が棚の上にのせてあります
Đã gọi món 注文がしてあります
あたら し ら
この 新 しいニュースが B3 クラスに知ら
Tin mới này đã được thông báo cho lớp B3 せてありました
Lúc nãy đã trải sẵn chiếu trong phòng, bây
へ や たたみ し い て
giờ chiếu đã được trải (trải chiếu: たたみを さっき、部屋に 畳 を敷いておきました。
し し
敷く) たたみが敷いてあります。
かね ひ き だ
Lúc nãy đã cất tiền sẵn vào ngăn kéo, bây giờ さっき、お金を引き出しにしまっておき
かね ひ き だ
tiền đã được cất vào ngăn kéo, bây giờ tiền ました。今、お金が引き出しにしまって
đã được cất vào ngăn kéo ありました。
はこ なか りんご みっつ い れ て
3 quả táo được bỏ vào cái hộp này この箱の中に林檎が三つ入れてあります
Cũng có cái gì đó được bỏ vào hộp bên cạnh はこ なか なに い れ て
phải không となにの箱の中に何か入れてありますか
なに い
Không, không cái gì được bỏ vào いいえ、何も入れてありません
わたし うわぎ
A này, áo khoác của tôi đâu thế? A さん、 私 の上着はどこですか
い す ところ だ し て
Đã lấy ở chỗ cái ghế ấy 椅子の 所 に出してありますよ
À, chỗ đó nhỉ. Cảm ơn nhé! あ、あそこのありますね。ありがとう
<1> (Nguyên nhân) Bởi vậy… làm sao (kết quả) それで、… V るようになるでしょう。
<2> (kết quả) Để làm sao thì… (nguyên nhân) Kết quả -> V るように、…
(kết quả) Để có thể… thì… (nguyên nhân) Kết quả->Ve るように、…
(kết quả) Để không… thì… (nguyên nhân) Kết quả -> V ないように、…
でんしゃ ま あ う はやく
電車に間に合うように、早くいってくだ
Để kịp tàu, hãy đi nhanh lên さい。
わたし にほん りょうり た べ ら れ る

Để có thể ăn được món ăn N, hàng ngày tôi 私 は日本の料理が食べられるように、


まいにちれんしゅう
phải luyện tập 毎日 練 習 しています。
に ほ ん ご う ま く は な せ る にほん

Để có thể nói tiếng Nhật giỏi, tôi dự định du 日本語が上手く話せるように、日本に


りゅうがく
học ở Nhật 留 学 するつもりです
か ぜ ひ か な い き
風邪を引かないように、気をつけてくだ
Để không bị cảm, hãy chú ý さい
わ る い てん と ら な い まいにち が ん ば っ て

Để không bị điểm kém, hàng ngày cố gắng 悪い点を取らないように、毎日頑張って


ようい
chuẩn bị bài 用意します
こめ じょうぶ そだつ のうか ちゅうい
Để lúa mọc tốt, người nông dân phải chăm 米が丈夫に育つように、農家は注意して
chỉ います
まど あ け ま し た かぜ はいる
窓を開けました。それで、風が入るよう
Mở cửa sổ, bởi vậy làm cho gió vào になるでしょう
かぜ はいる まど あ け ま し た
Để gió vào, đã mở cửa sổ 風が入るように、窓を開けました
PHÂN BIỆT: …ために & ように
ように ために
~ように: Để có thể mà, để mà … ~ために: Để làm gì/Vì cái gì … (Mục đích
[Động từ thể từ điển/thể ない/ thể khả năng] [Danh từ] + の + ために
+ ように [Động từ thể từ điển] + ために
Cũng là mẫu câu diễn đạt mục đích, nhưng
「~ように」 khác với 「~ために」 ở
chỗ: mục đích được đề cập đến không thuộc
sự kiểm soát trực tiếp của người nói. 「~よ
うに」do đó, thường hay đi kèm với thể khả
năng (để có thể…), tự động từ hoặc thể ない
(để không …)
みんなによく見えるように、字 (じ) を大 試験(しけん)のために、毎日(まいに
きく書(か)きました。 ち)べんきょうしています。

→ Tôi viết chữ to để mọi người có thể nhìn → Ngày nào tôi cũng học để chuẩn bị cho
rõ. kỳ thi.

② 忘れないように、メモします。 ② 日本語を勉強するために、日本にき
ました。
→ Tôi memo (ghi lại) để không quên.
→ Tôi đã đến Nhật để học tiếng Nhật.
③ 病気(びょうき)が治る(なおる)
ように、薬(くすり)を飲(の)みまし ③ 海外旅行(かいがいりょこう)のた
た。 めに、新しいスニーカーを買(か)いま
す。
→ Tôi uống thuốc để khỏi bệnh.
→ Tôi sẽ mua một đôi giày sneaker mới để
④ 子どもが食べるように、カレーを甘 đi du lịch nước ngoài.
くしました。
④ 結婚式(けっこんしき)に行くため
→ Tôi nấu cà ri vị ngọt để con có ăn được. に、化粧(けしょう)します。
(甘い:あまい: ngọt)
→ Tôi trang điểm để đi dự tiệc cưới.
⑤ 風邪(かぜ)をひかないように、
コートを着た。 ⑤ ハンバーグを食べるために、マック
に行きました。
→ Tôi mặc áo khoác để không bị cảm. (着
る: きる: mặc) → Tôi đã đến Mc Donald để ăn thịt
hamburg.
* Một số ví dụ giúp phân biệt ý nghĩa giữa
「~ように」và 「~ために」

① So sánh hai câu sau:


子どもが勉強するように、新しい机(つ
くえ)を買(か)ってあげました。
→ Tôi mua tặng con cái bàn mới để con học.
→ mục đích là hướng về “con”, không phải
“tôi”

私は勉強するために、新しい机を買
(か)いました。
→ Tôi mua cái bàn mới để tôi học. → mục
đích là hướng về bản thân “tôi”

② So sánh hai câu sau:

みんなによく見えるように、字を大きく
書(か)きました。
→ Tôi viết chữ to để mọi người có thể nhìn
rõ. → mục đích là hướng về “mọi người”,
không phải “tôi”

みんなに説明(せつめい)するため
に、Powerpoint を使(つか)いました。
→ Tôi dùng powerpoint để giải thích cho mọi
người → mục đích là “giúp tôi giải thích”,
hướng về “tôi”

③ Ngoài ra một số mục đích vẫn hướng về


người nói, nhưng thuộc về khả năng hoặc
người nói không kiểm soát hay quyết định
trực tiếp được thì cũng dùng 「ように」

ハワイに行けるように、お金を貯(た)
めています。(貯める: ためる: tiết kiệm)
→ Tôi tiết kiệm tiền để có thể đi Hawaii. →
thuộc về khả năng

風邪(かぜ)をひかないように、コート
を着(き)た。
→ Tôi mặc áo khoác để không bị cảm →
tôi không kiểm soát được việc “bị cảm”, nên
làm gì đó để phòng tránh

* Thể ない thường chỉ dùng với 「ように」


Cũng là chỉ đặc trưng tính chất, trạng thái như
A は B が+Adj です N を している
Con voi thì mũi dài ぞうははながながいです
にんぎょう かお
Cô ấy có khuôn mặt như búp bê かのぞうは 人 形 のような顔をしています
ふたり おなじしゅみ
Hai người đó có cùng sở thích あの二人は同じ趣味をしています
Lá cây もみじ có màu đỏ モミジの葉は赤い色をしています
Tôi có sở thích sưu tập tem 私は切手を集める趣味をしています
じゅうえんだま かたち
Đồng 10 yên có hình dạng như thế nào? 十 円 玉はどんな 形 をしていますか
じゅうえんだま ま る い かたち
Đồng 10 yên có hình tròn 十 円 玉は丸い 形 をしています
<2>Nghe nói/ Theo
như/ hễ/ cứ
(chắc chắn xảy ra)
a/ C1: theo như… thì… các động từ
trong câu chia bình thường (có …に
よると/ では… nhưng không cần +
そうです vào đuôi):

<1>Trông có vẻ, có vẻ, có lẽ (quan sát dựa


…によると: theo như…(báo chí, TV)
…では… : theo lời giải thích
<3>Có lẽ, hình như (dựa
trên thông tin nghe/đọc được & suy
trên trực quan) của…/ theo câu chuyện của… vd: 先
đoán) どうも
Những trạng từ thường đứng đầu câu & thường đi với 生の話では,… theo như thầy giáo
mẫu câu “có vẻ…”: 今にも、bất kỳ lúc nào, sớm, nói…
ngay; もう直ぐ、 sớm, không lâu, gần, gần như b/ C2: theo như… có vẻ… (có …によ
これから、từ giờ, ると/では… và có cả そうです ở
đuôi, khi đó các động từ trước
chuyển theo khi đi với そうです)
c/ C3: (Không có…によると hay で
は ở vế trước, chỉ có そうです vế
sau) và chia theo cột này khi đứng
trước そうです thì dịch là NGHE
NÓI…

…によると +* ( +そうです )
…では thêm そうです : giảm sự chắc chắn đi
(によるとー>
lịch sự hơn = によりますと)
(Không được dùng quá khứ như そ
うだった;Không được dùng phủ
+そうです c/Có sự khác nhau giữa 2 cách
/でした/ではありませんんでした/ địnhchia-> căn cứ để dịch cho
そうではない) +よう/みたいです
đúng
Cấu N + ~ *N + だ + そうで N + の + ようです(a)
tạo す N + みたいです(b)
Adj い bỏ い + ~ *Adj い + ~ Adj い/A くない+~
Adj な bỏ な + ~ *Adj な + だ + ~ Adj な/Adj だった+~
V bỏ ます +~ *V る/V た +~ V る/V ている V た+~
Trợ từ vd: 6 じまでのようです
V ない+~ :6 じまでみたいです
Đặc biệt: どうも +よう
いい->よさそうです Trạng từ どうも
ない->なさそうです
Adj+そうな+N です
thường đi với dạng
VD:あの人は恥ずかしいそうな顔をしています câu này: nhấn mạnh
ng kia có khuôn mặt có vẻ ngượng ngùng hình như, có lẽ
Nghe chuyện có vẻ buồn ngủ 眠いそうに話を聞い
ています
Làm gì
Adj bỏ な/い +そうに+V ます…
có vẻ (adj k phải chuyển sang trạng từ mà đã chuyển そうに sang
trạng từ , dùng với mọi trạng từ)
ntn
いそが
Khác nhau giữa そうです có vẻ & ようです A は 忙 しそうです
có lẽ: いそが
A trông có vẻ bận (dựa trên trực quan quan sát) A は 忙 しいようです
A có lẽ bận (Hình như, dựa trên thông tin nghe/đọc được & suy luận)
さび
1/ Đứa trẻ ấy có vẻ buồn あのこどもは寂しそうです
こ さび すわ
1/đứa trẻ ấy ngồi có vẻ buồn あの子は寂しそうに座っています
あした は れ そ う
1/có lẽ ngày mai trời nắng 明日は晴れそうです
こふう
1/ Chùa này có vẻ rất cổ nhỉ (cổ:古風な) てら ずいぶん こ ふ う
このお寺が随分古風そうです
Nó được hoàn thành khi nào いつできたんですか
Nó được xây dựng cách đây khoảng 500 năm 500年ぐらい前に、建てられました
ひも
この紐が丈夫そうですよ
ひも
1/ cái dây này có vẻ bền nhỉ ああ、その紐なら、中中切れないでしょ
Nếu là cái dây đó thì không thể cắt được đâu う
かれ うれ
1/Anh ấy đã có vẻ sung sướng 彼は嬉しそうでした
1/Anh ấy nói chuyện với người yêu có vẻ sung かれ う れ し そ う こいびと は な し て
sướng 彼は嬉しそうに恋人と話しています
くつ じょうぶそう
1/Đôi giày này có vẻ bền この靴は丈夫そうです。
たいへん げ ん き
1/ A đã (cực) khỏe hẳn A は大変元気そうです
1/ A nhìn ra ngoài cửa sổ với vẻ hạnh phúc う れ し そ う まど そと
nhỉ A は嬉しそうに窓の外をみていますよ。
1/ A không có vẻ như là buồn ngủ A は眠いそうではありませんでした
1/ Người kia có khuôn mặt có vẻ ngượng ひと は ず か し そ う かお
ngùng あの人は恥ずかしそうな顔をしています
いもうと こ わ そ う お お き い いぬ み て
1/Em gái tôi nhìn con chó to có vẻ sợ sệt 妹 は怖そうに大きい犬を見ています。
うわぎ ぼ た ん と れ そ う
1/ Cúc áo khoác có vẻ sắp tuột 上着のボタンが取れそうです
かぜ つよく き た お れ そ う
1/ Vì gió lớn, cây trở nên có vẻ như đổ 風が強くふいたので、木が倒れそう
と れ
1/ Cái cúc có vẻ sắp đứt là cái cúc nào 取れそうなボタンはどれですか
き れ
1/Cái băng có vẻ sắp đứt là cái băng nào 切れそうなテップはどれですか
1/ A có vẻ có thời gian rảnh nhỉ? A は暇がありそうですか?
1/ Không, có lẽ không có nhiều いいえ、あまりなさそうです
みんしゅく と ま っ た
1/ A đã bao giờ nghỉ ở nhà trọ chưa A は 民 宿 に止まったことがありますか
し と
よく知りませんが、A は止まったことが
1/ Không rõ, có lẽ là đã từng ありそうです
1/ Nên chuẩn bị bữa tối phải không (bữa sáng
ちょうしょく ちゅうしょく ゆうしょく ようい ほう
朝 食 ;bữa trưa 昼 食 ) 夕 食 の用意した方がいいですか
ゆうしょく ようい

1/ Vì có lẽ là nên chuẩn bị bữa tối nên hãy ええ、 夕 食 の用意したほがよさそうです


ようい
chuẩn bị đi から、用意してください
かいだん お ち そ う
1/ Có lẽ đã từng bị ngã từ cầu thang xuống 階段から落ちそうになったことがありま
お ち ま せ ん ほんとう

nhưng đã không ngã. Thật sự là thật tuyệt す。しかし、落ちませんでした。本当


よ か っ た
vời! に、良かったです。
1/ Có vẻ bận rộn quá nhỉ, mình giúp bạn nhé 忙しそうですね。手伝いましょうか。
1/ có rất nhiều tài liệu. Có lẽ có thể viết báo 資料がたくさんあります。レポートが書
cáo けます。
1/ cái áo khoác này cả màu & thiết kế đều この服は色もデザインもいいです。売れ
đẹp. Có lẽ bán được. そうです
みんな た べ ま せ ん りょうり の こ り そ う
1/ mọi người chẳng ăn gì cả, có lẽ thức ăn vẫn 皆 あまり食べません。料理が残りそうで
còn す
1/ vì đường đông quá, có lẽ phải mất 2h để 道が込んでいるので、駅まで 2 時間ぐら
đến ga い掛かりそうです
1/ từ nay trở đi những người không kết hôn これから
けっこん ひと ふ え そ う
có vẻ gia tăng 結婚しない人が殖えそうです
1/ Hôm nay trời có vẻ nóng 今日は暑くなりそうです
1/ Năm nay có vẻ hoa anh đào nở sớm hơn
năm ngoái 今年は去年より速く桜が咲きそうです
袋が破れそうですから、新しいのをくだ
1/ Vì cái bao này có vẻ rách, đưa cái mới đi さい
1/ Món này có vẻ không ngon この料理がまずそうです
1/ Hàng hóa có vẻ (sắp) rơi 荷物が落ちそうです
1/ Ngày mai có vẻ nóng 明日は暑くなりそうです
1/ Xin mời ăn bánh táo của Hà Lan đi ドイツのりんごのケーキです。どうぞ。
Có vẻ ngon đấy nhỉ. Xin mời. わあ、美味しそうです。いただきます。
1/hoa anh đào có vẻ nhanh nở もう直ぐ、桜が咲きそうです
1/ Cúc áo khoác có vẻ sắp rơi 上着のボタンが取れそうです
1/ Cô ấy trông có vẻ thông minh 彼女は頭が良さそうです
1/ Từ giờ, trời có vẻ sẽ trở lạnh これから、寒くなりそうです
1/ Dầu gội đầu có vẻ sắp hết シャンプーがなくなりそうです
1/ Trời có vẻ sắp mưa đến nơi rồi 今にも雨が降りそうです
2a/ Hễ thu đến thì lá rụng 秋によると、葉が落ちます
2a/Cứ 3 tuổi là biết đi 三才によると、歩けます
2a/ theo báo chí… 新聞によると、…
2a/ theo tin tức… ニュースによりますと、…
2b/ Theo công bố của cảnh sát, gần đây số vụ 警察の発表では、最近通行事故の数が増
tai nạn giao thông có vẻ đã tăng lên えて来たそうです。
2b/ Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời trở lạnh 天気予報によると、明日は寒くなるそうです
統計とうけいによると、vn のげんざい現在の人口じんこ
2b/ Theo thống kê, dân số VN là 9 tỷ người. うは90おくにんだそうです。
2b/ Theo tin tức, tai nạn giao thông năm nay đã tăng lên Newsu によると、こうつうじこは900けんふえたそう
900 vụ (けん) です
2b/ Theo thầy giáo nói phật giáo thì có mối 先生の話では、仏教はアジアの文化に深
quan hệ sâu sắc với văn hóa châu Á い関係があるそうです
2c/ Nghe nói đảo Bali rất đẹp (đảo đứng 1 バリ島はとてもきれいだそうです
mình đọc しま; ghép với tên đảo đọc とう)
2c/ Có vẻ như anh A không nói được tiếng A A は英語が話せないそうです
2c/ Nghe nói, đó là 1 địa điểm rất đẹp とてもきれいなところだそうですね。
2c/ Nghe nói, thời nhỏ, A sống ở Pháp A さんは子供の時、フランスに住んでい
たそうです
男性の人口は女性の人口より少なくなっ
2c/ Nghe nói, số nam giới đã ít hơn nữ giới たそうです
2c/ Nghe nói mùa đông năm ngoái không
lạnh lắm 去年の冬はあまり寒くなったそうです
ば す こ な い かいぎ
3a/ Xe buýt mãi không đến nên có vẻ là sẽ バスがなかなか来ないので、会議(かい

không kịp giờ họp rồi ぎ)に間にあわないようです
3b/ Người kia hình như là bạn gái anh Tanaka ひと たなか
nhỉ あの人は田中さんのかのじょみたいだね
しけん ごうかく ゆめ

3a/ Tôi đã đỗ kỳ thi N1 rồi. Cứ như là mơ vây N1 の試験に合格しました。まるで夢のよ


うです
かれ か ぜ
3a/ Hình như anh ấy bị cảm rồi 彼は風邪をひいたようだ
こども
3b/ Cậu cứ như trẻ con vậy あなたは子供(こども)みたいです
まち とうきょう
3a/ Thành phố này náo nhiệt ghê. Cứ như この町はにぎやかですね。まるで 東 京 に
mình đang ở Tokyo vậy いるようです
かれ き ま す
3b/ A: Anh ấy có đến không? A: 彼が来ますか。 – B: わかりませ
B: Tớ không biết. Có vẻ là công việc đang bận ん。仕事(しごと)がいそがしいみたい
rộn. です
せき で る あたま いたい か ぜ ひ い た

3/ Tôi bị ho & đau đầu, có lẽ bị cúm rồi 席も出るし、 頭 も痛い, どうも風邪を引いたよ


うだ
わたし しんぶん よ み ま し た とうきょう じんこう
3/ Tôi đọc trên báo, năm ngoái có lẽ là dân số 私 は新聞を読みました、 東 京 には人口があま

ở Tokyo không tăng lắm り殖えらないかったようです
くも
くも く も っ て あめ ふ る
3/ Mây kéo đến, có lẽ là mưa 曇る trời nhiều mây 雲が曇っていて、雨が降るようです
でんき つ い て A へ や
3/ Điện bật, có lẽ A đang ở trong căn hộ. 電気が点いて、Aは部屋にいるようです
におい はは りょうり つ く っ て

3/ Mùi thơm quá nhỉ, có lẽ mẹ đang nấu cơm いい匂いがしますね。母は料理を作っているよ


うです
がくせい やきゅう れんしゅう
3/ Các học sinh có lẽ không luyện tập bóng 学生たちは野球を 練 習 しないようです。
うんどうじょう
chày, sân vận động không có ai cả 運 動 場にはだれもいません。
3/ Theo tin tức, nhiều năm trước, Hokaido có ニユースで、何年前に、北海道には大きい地震
なんねんまえ ほっかいどう お お き い じしん

lẽ là là có trận động đất lớn があったようです


け が ひどい ち で て

3/ Vết thương của A có vẻ nặng, máu ra nhiều A さんの怪我が酷いようです。血がたくさん出て


います。
3/ Vì có lẽ có ai đó đến thì phải, đi xem xét 1
だれ き た み て き ま す
chút rồi quay lại. 誰か来たようですから、ちょっと見て来ます。
ち ず く わ し く つ く っ て
3/ Bản đồ này có lẽ không chi tiết lắm. Ít この地図はあまり詳しくないようです。作って
ひと す く な い
người sử dụng いる人は少ないです。
き き ま し た て す と かんたん
3/ Nghe từ A. Bài kiểm tra có vẻ dễ. Mọi A さんから聞きました。テストは簡単だったよう
みんな10ぷん
người 10 phút là làm xong です。 皆 10分でやってしまいました。
きかい べんり
3/ Cái máy này có lẽ thuận tiện この機械は便利なようです
C1
CN+は+ まるで(sth の)~ようです
Hệt như là (mang tính chất nhấn mạnh hơn) CN+は+ まるで(sth の)~ような N
(まるで:hoàn toàn ) に V / Adj い・

Thực chất giống: làm gì như cái gì C2 (thay よう=みたい& khác nhau không の ở giữa)
N+のような N CN+は+ (まるで)+ sth(k の)~みたいです
N+のように V / adj い・な CN+は+ (まるで) + sth(k の)みたいな+N です
に V / Adj い・

いし かたい
1/Cái bánh này hệt như là đá このパンはまるで石のように固いです
いし
1/Cái bánh này giống hệt như là đá このパンはまるで石のようです
やま ごみ
1/ Có rác như núi 山のように塵があります
あ か ち ゃ ん て は
1/ Tay trẻ em giống hệt như lá đỏ 赤ちゃんの手はまるでもみじの葉です
2/ Tôi thích những người mạnh mẽ như anh かれ つ よ い ひと す き

ấy 彼みたいな強い人が好きです
うつく ひと あ う

2/Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người đẹp あなたみたいな 美 (うつく)しい人に会う
はじ
như em. のは初(はじ)めてです。
2/Tôi nghĩ chẳng có người đàn ông nào đẹp Tom Cruise みたいなかっこいい男性(だ
おも
trai như Tom Cruise. んせい)はいないと思う
に ほ ん ご
リンさんみたいに日本語がうまくなりた
2/Tôi muốn giỏi tiếng Nhật như bạn Linh い
あなたは太陽(たいよう)みたいに明(あ
2/ Em tỏa sáng như mặt trời vậy か)るい
かれ
彼の話(はな)し方(かた)は、女(おん
2/Cách nói chuyện của anh ta như phụ nữ vậy な)みたいだ
すな ほし
ここの砂は 星みたいな形(かたち)をし
2/ Cát ở đây có hình giống như ngôi sao ている
す ん
2/ Hình như không có ai sống trong căn hộ このアパートはだれも住んでいないみた
này いだ
彼女(かのじょ)は疲(つか)れているみた
2/ Cô ấy trông có vẻ mệt いだ
2/ Có vẻ là mai trời mưa 明日は雨(あめ)みたいね
Việc gì thì ntn / tính chất của hành động V るのは adj い・な
(không phải hành động tĩnh) (không phải hành động tĩnh)
あなたと一緒に旅行に行くのは嬉しいで
Đi du lịch với anh đợt này thật vui す。
Thường nói về sở thích … V るのが+Adj い・な
(dùng với tự động từ/ động từ khả năng) +V ます (thể khả năng)
いもうと ちゃわん あらう きらい い っ て
妹 は茶碗を洗うのが嫌いだと言ってい
Em gái nói ghét rửa bát ます
こ おとな しごと
Đứa trẻ kia có thể làm được việc này như この子は大人のようにこの仕事をするの
người lớn ができます
うち まど うま い っ た り き た り
家の窓から馬が行ったり来たりするのが
み え
Từ cửa sổ nhìn thấy con ngựa đi đi lại lại 見えます
Nghe thấy chuông điện thoại reo 電話のベルが鳴っているのがきこえます
… V るのを+tha động từ (cũng có 1 số đặc biệt)
(Trước の phải là động từ dạng ngắn, không kính ngữ)
わたし し ら な い ひと わたし へ や い っ た

Tôi nhìn thấy 1 người không quen biết đi vào 私 は知らない人が 私 の部屋に行ったの
み ま し た
phòng của tôi を見ました
私は弟に車から荷物を降ろすのを手伝い
ました (not correct – asked Ms. Ando)
私は弟に車から荷物を降ろして手伝いま
した (not correct – asked Ms. Ando)
私は 車から 弟の荷物を降ろすのを手
Tôi giúp em trai dỡ hàng hóa từ trên xe xuống 伝いました (The best)
私は 車から 弟の荷物を降ろすことを
手伝いました (OK, can understand but not nature)
ざいりょう つくる
Chế tạo từ ~ (biết ngay được, làm từ 1 ngvl, không biến dạng) ~ で( 材 料 )作る ‐ なんで
げんりょう ー な
Làm từ ~ (chưa rõ, nhiều phụ gia khác) ~ から( 原 料 ) ‐何にから
わたし き つくえ い す つ く り ま し た
Tôi làm bàn ghế bằng gỗ 私 は木で 机 と椅子を作りました
ちち ぶどう わ い ん つ く り ま し た
Bố tôi làm rượu từ nho 父は葡萄からワインを作りました
わたし が ら す こ っ ぷ つ く り ま し た
Tôi làm cốc bằng thủy tinh 私 はガラスでコップを作りました
つく
Bia được làm từ lúa mạch ビールはむぎから造られます
わたし だいず しお しょうゆ つ く り ま し た
Tôi làm xì dầu từ đậu tương và muối 私 は大豆と塩から醬油を作りました
Cái gì làm bằng gì… ざいりょう

Vật liệu (tài liệu) để sản xuât (làm ra) … là… V る 材 料 は。。。です。
(Vật liệu là còn nguyên hình dạng ban đầu vd như gỗ, thép…) Vật liệu – 材料 – で- làm từ gì mà vẫn có thể
げんざいりょう
( 原 材 料 nguyên vật liệu) nhận ra được
げんりょう
V る 原 料 は。。。です。
Cái gì làm từ gì…
Nguyên liệu – 原料 - から- làm từ gì không
Nguyên liệu để làm ra… là
(nguyên liệu không còn nguyên hình dạng ban đầu, vd rượu,
còn giữ nguyên để nhận diện được/ làm từ
dầu hỏa…) nhiều thứ.
Bia được làm từ lúa mạch ビールは麦から造られます
Ngày xưa nhà ở Nhật được làm bằng gỗ 昔日本の家は木で造られました
こ っ ぷ つ く る ざいりょう が ら す
Nguyên vật liệu làm cốc là thủy tinh コップを作る 材 料 はガラスです
しょうゆ つ く る げんりょう だいず しお
Nguyên vật liệu làm xì dầu là đậu tương và 醬油を作る 原 料 は大豆と塩です
muối
なん つくるおさけ
Rượu này được làm từ gì これは何にから作るお酒ですか
はな なん つくる
Hoa này được làm bằng gì この花は何で作るものですか
かみ き
Giấy được làm từ gỗ 紙は木からつくります
Biểu hiện hành động đã xảy ra VたN
わたし ぼうし
Tôi đã đội mũ 私 は帽子をかぶりました
いま わたし ぼうし
Bây giờ tôi đang đội mũ 今、 私 は帽子をかぶっています
ぼうし か ぶ っ た ひと A

Người đội mũ là A 帽子を被った人は Aさんです


かばん も っ た りょこうきゃく えき ほ ー む

Người khách du lịch cầm túi đang đi bộ trong 鞄 を持った 旅 行 客が駅のホームを


あ る い て
nhà ga 歩いています。
=CN は số lượng+より A いです。
いじょう
(1) Trên Về lượng & về mức độ Chủ ngữ は + lượng 以上です。(1)
い か
(2) Dưới ~ Chủ ngữ は + lượng 以下です (2)
いぜん
(3) Trước Về mốc thời gian nào đó Chủ ngữ は + lượng 以前です (3)
い ご
(4) Sau ~ Chủ ngữ は + lượng 以後です (4)
(5) Trong vòng within time nào đó / bán kính nào đó
いない
Chủ ngữ は + lượng 以内です (5)
(cách diễn đạt khác nữa: trong… Số từ + で、…
vd trong 10p nữa, có làm xong không? 10 分で、やってしまいますか
Học có 50 bài, có đỗ N3 không? 50だいで、N3 ごうかくができますか。
いがい
N + 以外
(6) Ngoài cái gì,… (6)
おもい
(1)Cái cặp này nặng 2kg このかばんは 2 キロより重いです。
いじょう
(1)Cái cặp này nặng trên 2kg このかばんは 2 キロ以上です
まち じんこう 5せん おおい
(1)Dân thành phố này là 5 ngàn người この町の人口は 5千より多いです
まち じんこう 5せんいじょう

(1)Dân thành phố này là trên 5 ngàn người この町の人口は 5千以上です


さんびゃく やすい
この TV は三 白 ドルより安いです。
さんびゃく い か
(2) Cái TV này dưới 300 đô この TV は三 白 ドル以下です。
りょこう しゅっぱつ とおか はやい
旅行の 出 発 は十日より早いです
りょこう しゅっぱつ じゅうにち い ぜ ん
(3) Ngày khởi hành đi du lịch là trước ngày 10 旅行の 出 発 は 十 日 以前です
きこく ひ ことし ろくがつ い ご
(4)Ngày về nước sau tháng Sáu năm nay 帰国の日は今年の六月以後です
えき いえ 5 0 0 め ー と る いない
駅は家から500メートル以内です
えき いえ 5 0 0 め ー と る ちかい
(5)Từ nhà tôi đến ga trong vòng 500m 駅は家から500メートルより近いです
(5)Thời gian làm công việc này thì trong vòng しごと じかん 2 じ か ん いない
2 tiếng この仕事をする時間は2時間以内です
4 0 0 じ いじょう 6 0 0 じ い な い
(5) Hãy viết báo cáo trên 400 chữ và trong レポートを400字以上600字以内で
か い て
vòng 600 chữ 書いてください
(5)Xin hãy đến phòng Xuất nhập cảnh trong にち い な い にゅうかん い っ て
vòng 3 ngày ㏢以内に 入 館へ行ってください
にゅうこく
Nhập cảnh 入 国 する
がつちゅうじゅん に が つ まつ
Giữa tháng (trung tuần) tháng 1 đầu tháng 2 1 月 中 旬 から二月末まで
に ほ ん ご しゅうちゅうけんしゅう
Học tiếng Nhật tập trung 日本語 集 中 研 修 する
いがい あたらしい し ゃ つ いちまい
このシャツ以外、新しいシャツを一枚
か い ま し た
(6) Ngoài cái áo này, tôi vừa mua 1 cái nữa 買いました
CN + は + smb に + V (chuyển sang bị động)
は → が (không có bởi ai thì ta để が)
Bị động BỊ / ĐƯỢC (nghĩa xấu: tiếp nhận sự phiền toái)
Nhóm 1: u -> a + れる
およぐ->およがれる;いう->いわれる
Nhóm 2: bỏ る + られる
(được nói, bị nói, được cho là)
く,ぐ,う,る,む,ぶ,ぬ,つ->か,が,わ,ら,ま,な,た+れる Nhóm 3:する-> される く こ
たべる->たべられる、みる->みられる 来る->来られる

*Khi dùng động từ biểu thị sự “sáng tạo”, **Nghĩa tốt: ĐƯỢC ai làm cho việc gì mang
“tìm ra”, “tìm thấy”…mà muốn nhấn mạnh thì nghĩa hàm ơn thì lại dùng:
không chỉ dùng に đơn thuần->に+よって CN + は + smb に V てもらう
Chú ý: động vật tôi nuôi わたし となり いぬ いぬ
Con chó nhà tôi bị con chó nhà hàng xóm cắn 私 は 隣 の犬に犬をかまれました
いぬ にわとり ころさ
Con gà của tôi bị con chó cắn chết 私は犬に 鶏 を殺されました
Bị kẻ trộm lấy mất tiền 泥棒にお金を取られました
わたし りゅうがく りょうしん はんたい
私 は 留 学 したいですが、 両 親 に反対さ
Tôi muốn đi du học nhưng bị bố mẹ phản đối れました。
わたし ともだち しゅくだい なおす
私 は友達に 宿 題 を直すことを
た の ま れ て たいへん
Bị bạn nhờ chữa bài, gay quá 頼まれて、大変です
こくさい か い ぎ べ と な む ことし 11がつ

Cuộc họp quốc tế được tổ chức tại VN vào 国際会議はベトナムで今年の 11月に


お こ な わ れ ま し た
t11 năm nay 行なわれました
よ い てん と っ た せんせい かれ
A さんは良い点を取ったから、先生は彼
Vì A được điểm tốt, thầy giáo đã khen anh ấy をほめました
よ い と っ た A

A さんは良いてんを取ったから、Aさんは
ほ め ら れ ま し た
Vì A được điểm tốt, A được thầy giáo khen せんせいに誉められました
がくせい せんせい しずか
学生たちは先生にいつも“静かにしなさ
い わ れ ま し た ちゅうい
Học sinh luôn bị cô nhắc: “hãy giữ yên lặng” い”と言われました/と注意されました
うた わかもの う た わ れ て
Bài hát này thường đang được các bạn trẻ hát この歌は若者によく歌われています
わたし いぬ うで
Tôi có lẽ đã bị con chó cắn vào cánh tay 私 は犬に腕をかまれそうになりましたが
nhưng đã không bị sao. Nhưng em trai đã bị
だいじょうぶ おとうと いぬ うで
大丈夫でした。しかし、 弟 は犬に腕を
chó cắn vào tay mất rồi. かまれてしまいました
せんせい わたし ほ め ま し た

Giáo viên khen tôi 先生は 私 を誉めました


わたし せんせい ほ め ら れ ま し た
Tôi được giáo viên khen 私 は先生に誉められました
はは わたし か い も の た の み ま し た

Mẹ nhờ tôi mua đồ 母は 私 に買い物を頼みました


わたし はは か い も の た の ま れ ま し た
Tôi được mẹ nhờ mua đồ 私 は母に買い物を頼まれました
おとうと わたし ぱ そ こ ん こ わ し ま し た

Em trai làm hỏng máy tính của tôi 弟 が 私 のパソコンを壊しました


わたしおとうと ぱ そ こ ん こ わ さ れ ま し た
Tôi bị em trai làm hỏng máy tính 私 は 弟 にパソコンを壊されました
わたし いぬ うで
Tôi bị chó cắn vào tay 私 は犬に腕をかまれました
わたし かちょう しごと た の ま れ ま し た
Tôi được trưởng phòng giao việc 私 は課長に仕事を頼まれました
どろぼう おかね と ら れ ま し た
Bị kẻ trộm lấy mất tiền 泥棒にお金を取られました
むかし に ほ ん いえ き つ く ら れ ま し た
Ngày xưa, nhà ở Nhật được làm bằng gỗ 昔 日本の家は木で作られました

*Tác phẩm A do Mr. B viết A は B によって書かれました
でんわ Bell はつめい
*Điện thoại do Bell phát minh ra 電話は B e l lによって発明されました
ひ こ う き だれ はつめい
*Máy bay do ai phát minh ra 飛行機は誰が発明したんですか
ひ こ う き きょうだい はつめい
飛行機はライト 兄 弟 によって発明されま
*Máy bay do anh em nhà Wright phát minh した
にほん え はっけん
Một bức tranh cổ của Nhật được tìm thấy ở フランスでむかしの日本の絵が発見され
Pháp ました
Ô tô của Nhật được xuất khẩu đi khắp thế
giới 日本の車が世界中へ輸出されています
ひらく
Hội nghị được tổ chức ở Kobe (開くhold, かいぎ ひ ら か れ ま し た
open) 会議はこうべで開かれました
私は友達に自転車を終了してもらいまし
**Tôi được bạn sửa xe đạp cho た
1/ Biểu hiện dự định hoàn thành + 思ってい
ます V てしまおうと思っています
2/ Biểu hiện làm xong: nhấn mạnh đã làm
xong trọn vẹn việc gì đó hoặc Biểu hiện ngoài
ý muốn… béng… mất… lỡ. V てしまう(mang 2 nghĩa như bên)
さいふ ひ き だ し
しまう nghĩa bình thường là “Cất” 財布を引き出しにしまいました
しゃちょう かいぎ あいだ しごと

1/ Tôi dự định làm xong công việc này khi 社 長 が会議している 間 に、この仕事を
お も っ て
giám đốc đang họp してしまうと思っていました。
またしっぱい
2/ Tôi lại trượt (thi) mất rồi. 又失敗してしまいました
ほん よ ん で
この本を読んでしまいましたか。
2/ Đọc xong cuốn sách này chưa この本を読んでしまったんですか。
く る わ す れ て
2/Tôi quên mang đi (đang ở chỗ đó nên hiểu もって来るのを忘れてしまいました
là mang đến) rồi
おさき しりょう
お先にいってください。この資料をコー
2/ Đi trước đi. Tôi copy xong tài liệu này đã. ピしてしまいます。
わたし しゅくだい
2/ Tôi làm xong bài tập 私 は 宿 題 をやってしまいました
お と う さ ん せんじつ な く な っ て
2/ Bố người bạn mất hôm trước rồi お父さんは先日亡くなってしまいました
みち ま よ っ て
2/ Lạc mất đường rồi 道に迷ってしまいました
あ か ち ゃ ん ね て あいだ せんたく
赤ちゃんが寝ている 間 に、洗濯してしま
2/ Trong khi bé ngủ, tôi giặt xong quần áo いました
いもうと ともだち お い し い お か し

3/ Con gái tôi ăn mất gói kẹo ngon mà bạn tôi た妹べ はて
友達がくれた美味しいお菓子を
cho 食べてしまいました
3/ tối qua bạn tôi đến nhà chơi mang theo 昨夜友達が美味しいお酒を持って遊びに
き ま し た た の し か っ た ふたり ぜんぶ
来ました。
chai rượu ngon. Vì vui nên cả hai đã uống hết の ん で 楽しかったので、 二人は 全部
mất. 飲んでしまいました
せんしゅう お よ ぎ い っ た ん め
Tuần trước đi bơi nhưng đã gặp chuyện 先 週 泳ぎに行ったんですが、ひどい目に
không hay あってしまいました
Chuyện gì vậy どんなことがあったんですか
てんき わ る く て あめ ふ ら れ た ん
天気が悪くて、ずっと雨に降られたんで
Thời tiết xấu, mưa suốt す
たいへん
Thế thì gay nhỉ それは大変でしたね

Trong lúc… thì làm gì Dạng 2: có に


Dạng 1: (không có に) V ている間に + Vế sau như bên:
V ている間 / N の間 + Adj かったです chỉ biểu thị động tác hoặc các sự kiện chỉ xảy
V ていました ra 1 lần, 1 thời điêm nào đó, trong quãng thời
V ている) gian nào đó.
Biểu thị 2 hành động xảy ra đồng thời; biểu
thị quãng thời gian 1 trạng thái, 1 động tác
đang diễn ra mà đằng sau đó là 1 trạng thái ,
1 động tác tiến hành song song với nó
Trong lúc tôi đợi xe buýt trời rất lạnh Từ 4-5h, hãy gọi điện thoại cho tôi 1 lần
バスを待っている間、とっても寒かった 4 時から5時までの間に、一度電話して下
です さい
Trong lúc mọi người ngủ trưa tôi đi gửi thư
Trong lúc họp, tôi ngủ gật 昼の休みの間に、私は手紙を出してきま
会議の間、ずっと居眠りをしていました した
Trong thời gian nghỉ hè, tôi dự định quét lại
màu bức tường
Trong lúc tôi học, em trai tôi chơi 夏休みの間に、私は壁の色を変えるつも
私は勉強している間, 弟は遊んでいました りです
Cho tới khi cô ta quay trở lại, tôi quyết định
đọc sách trong phòng
彼女は戻ってくるまでの間、私は部屋で
本を読むことにしました/読むことを決
めました
Trong lúc đi du lịch, sức khỏe tồi tệ
旅行している間、体の具合が悪かったで

Trong lúc đi du lịch tôi làm rơi ví
旅行している間、財布を取られました
Để nguyên / Giữ nguyên / Theo như… V たまま
(1 trạng thái, 1 kết quả như trước) N のまま
Tự động từ + まま: từ khi bắt đầu cho đến
hiện tại vẫn tiếp tục & tiếp mãi về sau (MÃI)
よる むすこ がっこう

Khuya rồi, anh con trai nhà đó đi học mãi vẫn 夜になたのに、うちの息子は学校へ行っ
いえ か え り ま
chưa về たまま、まだ家へ帰りません
でんしゃ こ ん で かれ た っ た
電車が込んでいて、彼は立ったまま、
ね て
Tàu điện đông quá, anh ta cứ đứng mà ngủ 寝ています。
まま đứng ở cuối câu + です (VẪN CỨ)
いえ ひる と し ま
あの家は昼になっても、戸が閉まったま
Trưa rồi, nhà kia vẫn cứ đóng cửa まです
まま đứng ở giữa câu + に Lúc nào cũng/ như xưa…
きかい
この機械はいつもこわれたままになりま
Cái máy này lúc nào cũng hỏng す
ね ん ぶ り こく か え り ま し た
Hơn 10 năm tôi mới trở về nước, mọi thứ 10 年ぶりに、国へ帰りましたが、ままに
vẫn như xưa なります
かのじょ わ か い とき
Cô ấy lúc nào cũng như hồi trẻ 彼女はいつも若い時のままです
つ か っ た ら もと
Dùng xong máy tính này thì để nguyên như このパソコンを使ったら、元のままにし
cũ nhé ておいてください
むすこ くつした ね て
Con trai tôi để nguyên tất đi ngủ mất rồi 息子は靴下のまま寝てしまいました
あいて おもう
Theo ý của đối phương 相手の思うままになります
くつ へ や は い っ て
Cứ để nguyên giày vào phòng có được không 靴のまま(で)部屋に入ってもいいですか
ゆうべ わたし す と ー ぷ け し ま せ ん

Tối qua tôi quên không tắt lò sưởi, cứ để như 夕べ、 私 はストープを消しませんでし
ね て
thế ngủ quên đi mất. (lò: ストープ) た。そのまま寝てしまいました。
おかね か り ま し た
C1:A はお金を借りました。そのまま、
か え し ま せ ん
返しません
A おかね か り た
A mượn tiền mà không trả C2:Aはお金を借りたままです。
か え し ま せ ん
返しません。
おかね か り た か え し ま せ ん
C3: A はお金を借りたまま、返しません
かわ た べ ら れ ま す
Quả này để nguyên vỏ vẫn có thể ăn được このフルーツは皮のまま食べられます
げんいん りゆう
1/ Chỉ nguyên nhân 原因, lý do 理由 hoặc N+で thường vế sau ở thể

mọi tình huống trong quá khứ (dùng で、て)- A な+で


khả năng, trạng thái: ngạc
nhiên… hiện tượng tự
> Do, vì… A い bỏ い+くて +
nhiên: động đất, hỏa hoạn
V る+て
Vế trước ので + vế sau ở thể chủ quan của
con người (hoặc lúc đó không còn nghĩa là
2/ Hoặc nguyên nhân 1 cách khách quan, chỉ nguyên nhân mà là từ nối), thường dùng để
trạng thái không chủ định (dùng ので) xin phép hoặc lập luận
びょうき あ し た がいしゃ や す み た い
Không dùng: vì bệnh nên mai muốn nghỉ làm 病気で明日会社を休みたいです
3/ Chỉ nguyên nhân 1 cách chủ quan: Những
cách nói chủ ý: mệnh lệnh, mong muốn, lời
mời, nhờ vả thì phải dùng から
-Vì… hãy làm gì (V chia thể る vẫn OK nhưng V (chia thể ます) (khẳng định, phủ định,
impolite) quá khứ...) + から
(câu hỏi どうしてですか=なんで nhưng trong văn nói Aい +
thường dùng なんで; câu trả lời có thể kết thúc tại から.) です(có hoặc k đều được) + から
N / A な (bỏ な)+ です / だ (bắt buộc
(だ là thể thường còn です là thể lịch sự) phải có) + から
1/ Vì tai nạn mà bị muộn làm 事故で、会社に遅れました
びょうき かいしゃ や す み ま し た
1/ Tôi nghỉ làm vì bệnh 病気で、会社を休みました
じゅけんじゅんび いそがしい
1/ Tôi bận rộn vì chuẩn bị cho kỳ kiểm tra 受検準備で、忙しいです
おおかぜ でんせん き れ ま し た
1/ Do gió to, dây điện bị đứt 大風で、電線が切れました
おおあめ いけ みず いっぱい
1/ Vì mưa to, nước ao đầy lên 大雨で、池の水が一杯になりました
かれ しんぱい ね ら れ ま せ ん
1/ Vì lo lắng nên anh ấy không ngủ được 彼は心配で寝られませんでした
おと ち い さ く て き け ま せ ん
1/Tiếng đài nhỏ quá, không thể nghe thấy ラジオの音が小さくて、聞けません
1/ Vì đến chậm giờ học nên tôi bị cô giáo じゅぎょう お く れ て せんせい し か れ ま し た
mắng 授 業 に遅れて、先生に叱れました
か じ いえ や け ま し た
C1. 火事があって、家が焼けました
か じ いえ や け ま し た
1/ Vì hỏa hoạn, nhà bị cháy C2.火事で、家が焼けました
おと ち い さ い お お き く
2/ Vì tiếng đài nhỏ quá, nên vặn nó to lên ラジオの音が小さいので、大きくします
ようじ あさ き しつれい
2/ Vì có việc nên tôi xin phép về trước 用事があるので、朝気に失礼します
あ ぶ な い きかい さわ
危ないですから、機械に触らないでくだ
3/ Vì nguy hiểm không nên sờ vào máy さい
あしたかいぎ きょう じゅんび
3/ Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay tôi 明日会議がありますから、今日、準備し
phải chuẩn bị なければなりません

N + を + 過ぎる(Vnhóm II) (quá khứ: 過ぎまし


た,過ぎた

Quá / Qua / Trải qua V bỏ ます + 過ぎる (tự が & tha を còn V vẫn giống nhau)
(Hành động nào đó quá mức bình thường, thường mang nghĩa xấu) A bỏ い / な + 過ぎる
さんねん す ぎ ま し た
Đã hơn 3 năm rồi nhỉ もう三年を過ぎました
かいき す ぎ ま し た
Đã qua kỳ họp rồi 会期が過ぎました
かれ 60さい す ぎ ま し た
Ông ta quá 60 tuổi rồi đấy 彼は 60才を過ぎました
かれ は た ら き す ぎ た びょうき
このごろ、彼は働き過ぎたので、病気に
Dạo này anh ta làm việc quá sức nên bị ốm なってしまいました
ひも な が す ぎ ま す
Sợi dây này dài quá この紐が長すぎます
Cốc nước chè này nóng quá nên không thể おちゃ あつ の め ま せ ん
uống このお茶は熱すぎて、飲めません
かのじょ しんぱい す ぎ ま す しごと
彼女は心配を過ぎますから、仕事ができ
Cô ấy lo lắng quá nên không thể làm việc ません
Lượng cơm thì quá nhiều ご飯の量は多過ぎます
Mua nhiều quà lưu niệm quá お土産を買い過ぎました
よる11 じ す ぎ た ら でんわ か け る
夜11時を過ぎたら、電話を書けるように
Quá 11 giờ đêm thì cố gắng không gọi điện してください
Đã ăn tối quá nhiều 晩御飯を食べ過ぎました
Vấn đề này quá khó この問題は難し過ぎます
Căn hộ này quá hẹp この部屋は狭過ぎます
Phương pháp này quá phức tạp この方法は複雑過ぎます
Nhà này tiền thuê quá cao この家の家賃は高すぎます
Cái áo khoác này quá dài この上着が長過ぎます
Họng đau à 喉が痛いんですか
Ừ, hôm qua ở quán hát muốn hát quá đi ええ、昨日カラオケで歌い過ぎたんです
さいきん くるま か ん た ん す ぎ て うんてん おもしろく
Ô tô gần đây thao tác đơn giản quá nên việc 最近の 車 は簡単過ぎて、運転が面白くな
lái xe không thú vị いです
す き の み す ぎ る からだ

Cho dù thích thế nào đi nữa thì uống quá là いくら好きでも、飲み過ぎると、 体 に


わるい
không có lợi cho sức khỏe đâu 悪いですよ
ゆうべおさけ の み す ぎ ま し た
Tối qua đã uống quá nhiều rượu 昨夜お酒を飲み過ぎました
な い て

Khóc đấy à 泣いているんですか


わ ら い す ぎ て なみだ で た ん
Không, cười nhiều quá, chảy nước mắt đấy いいえ、笑い過ぎて、 涙 が出たんです
Làm cái gì dễ / khó やす

Sth thì dễ / khó làm gì Sth は + V bỏ ます + 安いです


にく
(hoặc nói theo cách đơn giản như vd đỏ) + 難いです
でんし あたらしい じ し ょ つかい

Nghe nói từ điển điện tử mới của Công ty パワーの電子の新しい辞書は使い


や す く て
điện Power dễ sử dụng và tốt lắm đấy 安くて、いいそうです。
つかい
Cái máy tính này dễ sử dụng このパソコンは使いやすいです
とうきょう す み に く い
Tokyo khó sống 東 京 は住みにくいです
しろい よご
Áo sơ mi trắng dễ bẩn 白いシャツは汚れやすいです
Ngày mưa thì quần áo giặt khó khô 雨の日は洗濯物は
くすり さとう い れ る の み やすく
Thuốc này nếu cho đường vào thì trở nên dễ この 薬 は砂糖を入れると、飲み安くなり
uống đấy ますよ。
わ れ にく あんぜん
Cái cốc này khó vỡ nên an toàn đấy このコップは割れ難くて、安全ですよ
みち せ ま く て うんてん
Đường này thì hẹp nên khó lái この道は狭くて、運転しにくいです
さいきん くるま そうさ
Chiếc xe đời mới thao tác có vẻ dễ nhỉ 最近の 車 は操作がかんたんですね
…は + N + ばかり + です (でした)
ばかり… + V ます (ました)
Chỉ toàn ばかり V て + ばかり + いる (います) (những động từ
(Khác với V たばかりです: vừa mới hán ghép với する thì từ hán+ばかり+しています)
Cái máy giặt này tuần trước vừa mua vậy mà bây giờ đã hỏng が & を đi với ばかり thì bỏ đi
rồi: この洗濯機は先週買ったばかりなのに、もう故障して
しまいました còn と&に để nguyên
ぜんぜん
Thường phủ định: Hoàn toàn không 全然 全然いいよ hoàn toàn được!
(tuy nhiên cũng gặp trường hợp dùng khẳng định nghĩa là “hoàn toàn”)
Khẳng định: tất cả, toàn là ぜんぶ うち みせ ぜんぜん

Nhà cửa hay cửa hiệu hoàn toàn là không có 家や店は全然ありません


うち まわり ぜんぶ た はたけ
Quanh nhà toàn là ruộng nương 家の回りは全部田や 畑 です。
Những thứ mà tôi có toàn là những thứ rẻ わたし も っ て もの やすい
tiền 私 は持っている物は安いのばかりです
Những vấn đề đưa ra trong đợt kiểm tra này しけん で た む ず か し い もんだい
toàn là những thứ khó 試験に出たのは難しい問題ばかりです
うち こ まんが よ ん で
Đứa trẻ nhà tôi chỉ đọc toàn truyện tranh 家の子は漫画ばかり読んでいます
かのじょ こども あ そ ん で
Cô ấy toàn chơi với bọn trẻ con 彼女は子供たちとばかり遊んでいます
こ べんきょう あ そ ん で
あの子は 勉 強 せずに、遊んでばかりいま
Đứa trẻ đó không học mà chỉ toàn chơi す
かれ じぶん かんがえず ひと ま ね
Anh ta không tự mình nghĩ mà toàn bắt 彼は自分で考えずに、人の真似をしてば
chước người khác 真似る/真似をする : bắt chước
ま ね る ま ね

かりいます
Dạo này, đêm khuya toàn nhận những cú ごろ よ る お そ く へん でんわ う け ま す

điện thoại lạ (kỳ quái)(nhận điện thoại: 電話を受ける;


でんわ う け る
この頃、夜遅く返な電話ばかり受けます

でんわ か か る
có cuộc điện thoại: 電話が掛かる) hay 掛かります.
あさ しっぱい
Từ sáng đến giờ toàn thất bại 朝から失敗ばかりしています
A toàn tham khảo ý kiến tôi về việc học tập
がくしゅう
(việc học tập dùng 学 習 chuyên môn hơn từ わたし べんきょう そうだん

べんきょう A は 私 にばかり 勉 強 のことを相談して


勉 強) います
わたし ちち しか
Tôi chỉ bị bố mắng 私 は父に𠮟られてばかりいます
わたし ちち し か ら れ て
Chỉ có bố mắng tôi 私 は父にばかり叱られています
Những việc A nói toàn là nói dối. Hoàn toàn い っ て うそ
không có gì là sự thật. A が言っていることは噓ばかりです
べんきょう ぜんぜん
A はいつも 勉 強 ばかりしています。全然
うんどう
A chỉ toàn học, hoàn toàn không vận động. 運動しません。
か ぜ ひ い た しかた な いえ なか
Vì bị cảm lạnh, không có cách nào khác đành 風邪を引いたので、し方亡く, 家の中にば
chỉ toàn ở trong nhà かりいるのです
わたし ちち し か ら れ ま す

Tôi chỉ toàn bị bố mắng. Hoàn toàn không bị 私 は父にばかり叱られます。ははには


ぜんぜん し か ら れ ま せ ん
mẹ mắng. 全然叱られません
Chỉ trạng thái của hành động:
1/ V るところです tương lai, ngay bây giờ sẽ đi làm, trạng từ tg:
VỪA MỚI
いま
今、今にも、今から、これから ngay bây giờ

V たt: vừa làm xong tức thì


(Khác với V たばかり: vừa làm xong 1 tg ngắn, xảy ra 2/ V ているところです đang xảy ra, ngay lúc này đang làm
ちょうど
cách thời điểm hiện tại chưa lâu) việc đó, trạng từ tg: 丁度 vừa đúng lúc, 今ちょうど、

4/ さっき+V たばかりです。 3/ V たところです quá khứ mới xảy ra tức thì, trạng từ chỉ tg:
すこしまえ まえ いま
ばかりな được hiểu như là 1 danh từ nên có thể ghép với cấu trúc khác như vừa nãy さっき、ban nãy 少し前、vừa xong ちょっと前, vừa mới たった今
vd4*

1/ A làm xong bài tập rồi à


しゅくだい

Chưa, bây giờ sẽ làm A はもう 宿 題 をしてしまいましたか。


いま しゅくだい
いいえ、今から(これから), 宿 題 をすると
Chưa, đang làm đây ころです。
いま しゅくだい
いいえ、今ちょうど、 宿 題 をしていると
ころです。
1/ Anh đã ăn cơm trưa chưa? 昼御飯はもう食べましたか
Chưa, bây giờ tôi ăn đây いいえ、これから食べるところです
1/ Cuộc họp đã bắt đầu chưa 会議はもう始まりましたか
Chưa, bây giờ sẽ bắt đầu いいえ、今から始まるところです
せんせい に ほ ん ご お し え て
2/ Cô giáo đang dạy tiếng nhật 先生は日本語を教えています
(nhấn mạnh hơn câu trên: せんせい に ほ ん ご お し え て
khẳng định đang xảy ra) 先生は日本語を教えているところです
A いまようふく き て
2/ A đang mặc quần áo (đang mặc trên người) Aは今洋服を着ています
いまようふく き て
(nhấn mạnh hơn câu trên: tại thời điểm đó đang mặc áo lên
người) A は今洋服を着ているところです
2/ Dọn phòng ngay bây giờ 今部屋を片付けているところです
2/ Viết luận ngay bây giờ 今論文を書いているところです
2/ Tìm căn hộ ngay bây giờ 今アパートを探しているところです
こしょう げんいん わ か り ま し た

2/ Đã biết nguyên nhân hỏng chưa 故障の原因が分かりましたか


しら
Chưa, đang tìm hiểu いいえ、今調べているところです
2/ Copy xong chưa コーピはもうできましたか
Chưa, bây giờ đang làm いいえ、今やっているところです
いまでんしゃ で た
3/ Tàu vừa rời đi たった今電車が出たところです
3/ Vì vừa dậy nên không thấy ngon miệng
3/ A có ở đây không A さんはいますか
Vừa mới về xong たった今帰ったところです
Có lẽ chị ấy vẫn còn ở trong chỗ thang máy まだエレベーターの所にいるかもしれま
せん
3/ vừa về đến nhà (nhấn mạnh vừa hoàn thành) たった今家へ帰って来たところです
3/ Xe buýt vừa mới chạy xong たった今、バスが出たところです
すこしまえ わたし A あ っ た
少し前、 私 は Aに会ったところです。
げんき
3/ Vừa nãy tôi gặp A, khỏe lắm 元気でした。
かな かお
A は悲しいそうな顔をしています。どう
3/ A có vẻ mặt buồn thế nhỉ? Sao vậy してですか。
お と う さ ん し
Bố bạn ấy vừa mất お父さんが死んだところです
4*/cái video này vừa mới mua tháng trước び で お せんげつ か っ た
thế mà âm điệu (tune) đã có vấn đề/ lỗi/ このビデオは先月買ったばかりなのに、
ちょうし お か し い
không bình thường 調子が可笑しいです。
Vậy cho tôi xem 1 chút xem nào ちょっと見せて下さい
4/ đứa bé con anh chị bao nhiêu tuổi
1 tháng tuổi (tháng hiện thời). 1 tháng trước お子さんはおいくつですか
こ っ か げつ
vừa sinh ra. 刻下月です。先月生んだばかりです
4/ tôi vừa mới ăn trưa lúc nãy さっき昼ご飯を食べたばかりです
A さんは先月この会社に入ったばかりで
4/ Chị A mới vào công ty này tháng trước す
4/ Vì vừa xuất viện tuần trước nên chưa thể 先週退院したばかりですから、スポーツ
chơi thể thao はできません
4/ Vừa vào làm tháng 4 năm nay nên lương 今年の四月に会社に入ったばかりですか
không thể cao được (lương rẻ) ら、まだ給料は安いです
4/ Vì vừa dậy nên không thấy ngon miệng さっき起きたばかりですから、食欲があ
(I have not a good appetite sự ngon miệng) りません
4/ Anh ấy vừa tốt nghiệp đại học vào tháng 3 彼は3月に大学を卒業したばかりです
A い +がる / がりません (bỏ い)
A な +がっています
Ai đó cảm thấy/ không cảm thấy ntn (bỏ な)
(dùng cho ngôi thứ 3) CN+が+V たいがる
Cảm thấy muốn làm gì (bỏ い)
わたし ね く た い ほ し い
Lưu ý cho trường hợp nói về cảm giác của người thứ 3 khi đi với 私 はネクタイが欲しいです。
ほ A ね く た い
欲しい: muốn gì (が lúc này chuyển thành を) Aもネクタイをほしがっています。
Tôi muốn cà vạt, A cũng muốn cà vạt (が lúc này chuyển thành を)
わたし あつい
Tôi nóng 私 は暑いです
あつい い っ て

A cũng cảm thấy nóng (A さんも“暑いです”と言っています)


あつ
A も暑がっています
わたし さむい A さ む が り ま せ ん
Tôi lạnh nhưng A không thấy lạnh 私 は寒いですが Aさんは寒がりません
いや
いもうと ちち た ば こ す う いや
Em gái tôi cảm thấy khó chịu 嫌な mỗi khi bố 妹 は父がタバコをそばで吸うと、嫌が
hút thuốc bên cạnh ります

A vì không được nhận học bổng nên cảm thấy Aはしょうがく きん も ら え な か っ た
奨 学 金が貰えなかったので、
ざ ん ね ん が り ま し た
tiếc 残念がりました。
Em gái tôi mỗi khi đi qua cửa hàng giày đều いもうと くつや い く か い た が り ま す
muốn mua 妹 は靴屋へ行くと、買いたがります
こども あ ま い もの た べ
Bọn trẻ thích ăn đồ ngọt (trạng thái) 子供は甘い物を食べがっています
こども お ふ ろ は い り た が っ て
Bọn trẻ đã thấy không muốn tắm (trạng thái 子供はお風呂に入りたがっていませんで
trong quá khứ) した
じしゅう ほう じしゅう
自習をした方がいいのに、自習をしたが
Nên tự học vậy mà không muốn học りません
A tiếc đã không mua được máy tính
Tiếc là đã làm gì/ không làm gì: か え な い ざ ん ね ん が っ て
A はパソコンが買えないのを残念がって
私は…V る/ V ないのをざんねんです。
ざんねん います
A は…V る / V ないのを残念がります
… Nhưng vẫn… / … Vậy mà… N + な (だった、ではない…)
A な (だった、ではない…)
= しかし / それなのに,… tuy nhiên
V ている、V る
Diễn tả 1 sự việc không ăn khớp, xảy ra ngoài Vた +のに(>< ので vì)
ý muốn V ない
A い (かった、くない)
Phân biệt : vậy mà[~のに,…];
nhưng[~が,…];
cho dù[~ても、…]
ぷん ま っ て た く し ー
30 分も待っているのに、タクシーがまだ
き ま せ ん
Đợi 30p rồi vậy mà taxi không đến 来ませんでした
きょう にちようび は た ら か な け れ ば
今日は日曜日なのに、働かなければなり
Hôm nay chủ nhật, vậy mà tôi vẫn phải lv ません
Chế biến những món ngon, rồi đợi, vậy mà 美味しい料理を作って、待っていたの
anh ấy không tới に、彼は来ませんでした
Đã nói với phụ nữ rằng độc thân là tốt vậy 女に独身の方がいいと言っていたのに、
mà... …
さっき習うのに、もう忘れてしまいまし
Vừa học xong, vậy mà đã quên mất rồi た
Chồng giỏi về nấu ăn, vậy mà không nấu cho 夫は料理が上手なのに、作ってくれませ
bữa nào ん
夫は料理が上手なのに、あまり作ってく
Chồng thì giỏi nấu ăn vậy mà hiếm khi chế れません (造って: đều đọc là つくる nhưng từ này thì dùng với đồ
vật lớn & chế tạo nhiều còn từ 作る thì dùng ngược lại – đây là sự phân biệt
biến giúp giữa hai chữ hán của từ “chế biến, chế tạo”)
約束をしたのに、どうして来なかったん
Tại sao đã hẹn vậy mà a chị không đến ですか
Phòng tôi chật nhưng sạch 私の部屋は狭いですが、奇麗です
Cho dù ngày mai trời mưa, tôi vẫn ra ngoài 明日雨が降っても、出かけます
雨が降っているのに、あの人は出かけて
Đang mưa, vậy mà người kia vẫn ra ngoài しまいました
ボタンを押したのに、切符が出ないんで
Đã ấn nút này, vậy mà vé lại không ra す
Đã cho tờ 1000 yên vào vậy tiền lẻ không ra 千円札を入れたのに、お釣りが出ません
Đứa trẻ bị sốt, vậy mà vì ghét tiêm đã không あの子は熱があったのに、注射が嫌いな
đến viện ので、病院へ来ませんでした
朝から何にも食べないのに、お腹が空き
Từ sáng chẳng ăn gì vậy mà không đói ません
Hôm nay trời nóng vậy mà cô ấy vẫn mặc áo
len 今日は暑いのに、セーターを着ています
さみ
Hôm nay là sinh nhật vậy mà có vẻ mặt buồn 今日は誕生日なのに、寂しいとような顔
rầu をしています
Bố tôi đã có tuổi vậy mà vẫn cùng làm với 父は年を取っているのに、若い人一緒に
危険な仕事をしています
những người trẻ tuổi những công việc nguy 父は年を取ってます。それなのに、若い
hiểm 人一緒に危険な仕事をしています
A は留守です。それなのに、部屋の電気
A đi vắng. Vậy mà điện trong phòng vẫn bật が点いている。
Người kia dốt ngoại ngữ vậy mà lại nói là あの人は外国語が下手なのに、通訳にな
phiên dịch ると言っています
Đã hứa, vậy mà cô ấy không đến 約束をしたのに、彼女は来ませんでした
Đứa trẻ nào cũng có thể trả lời được câu hỏi 子供でもこの問題が答えられるのに私は
này vậy mà tôi không thể trả lời. Thật xấu hổ. 出来ない。恥ずかしいですね。
行かなければならないのに、行きません
Phải đi vậy mà không đi でした
Đi cũng được vậy mà không đi 行ってもいいのに、行きませんでした
行かなくてもいいのに、行ってしまいま
Không đi cũng được vậy mà đi mất rồi した
うまく
Bài phát biểu của anh tốt (suôn sẻ 旨く
い く
行く) chứ ạ?
スピーチは旨く行きましたか
Không, tôi đã luyện tập kỹ và học thuộc, thế いいえ、一生懸命練習して、覚えたの
mà đến giữa chừng lại quên mất に、途中で忘れてしまいました。
A は太っていないのに、ダイエットをし
A không béo, vậy mà lại ăn kiêng ています
しがつ さむ
Mặc dù đã là tháng 4, vậy mà vẫn chưa lạnh もう四月になったのに、まだ寒いです
Công việc thì bận rộn, vậy mà lương thì lại rẻ
mạt 仕事は忙しいのに、給料は安いです。
はんこ
Con dấu thì đã cần vậy mà còn quên mang 判子が必要だったのに、持って行くのを
theo 忘れました
やちん
Căn hộ này vừa bẩn vừa chật, vậy mà tiền このアパートは汚くて、狭いのに、家賃
thuê lại cao は高いです
Sao thế/ có vấn đề gì vậy?
どうしたんですか
Đã cắm giắc rồi, vậy mà cái máy tính không スイッチを入れたのに、パソコンが動か
hoạt động ないんです
Tình hình sức khỏe thế nào (体: cơ thể/ sức khỏe) からだ ちょうし

Uống thuốc thường xuyên vậy mà không đỡ 体 の調子はどうですか


ちゃんと薬を飲んでいるのに、良くなり
ちゃんと = きちんと cẩn thận, kỹ càng, ngăn nắp, đúng thời ません
hạn, nghiêm chỉnh = properly, punctually, exactly, sufficiently
どうしてそんなに急いでいるんですか
Sao vội thế? (adj -> adv =に) 9時から会議ですのに、まだ準備ができ
Từ 9h là họp vậy mà chưa chuẩn bị gì cả ていません
A thì đã đến tiệc vậy mà đồ ăn Indo chưa A はパーティーに来たのに、インド料理
chuẩn bị sẵn sàng を用意しておきませんでした。
Các tối đều học đến muộn, vậy mà điểm thi 毎晩遅くまで勉強したのに、試験の点は
vẫn không tốt 良くなかったです
Xếp hàng từ sáng vậy mà vẫn không mua 今朝5時から並びたのに、コンサートの
được vé hòa nhạc チケットは買えませんでした。
一生懸命練習したのに、負けてしまいま
Đã luyện tập chăm chỉ, vậy mà vẫn để thua した
Vẫn chưa đọc vậy mà mẹ đã vứt mất cuốn tạp まだ読んでいないのに、母が雑誌を捨て
chí đi mất rồi てしまいました
Đã là tháng 4 rồi vậy mà vẫn chưa hoàn toàn もう直ぐ、四月なのに、中中暖かくなく
ấm なりません
Bị cảm lạnh đã phục hồi chưa
風邪は治りましたか
Chưa, hàng ngày vẫn uống thuốc vậy mà vẫn いいえ、毎日薬を飲んでいるのに、まだ
chưa hồi phục 治りません
A đến chưa? A さんが来ましたか
Chưa, cuộc họp thì bắt đầu ngay bây giờ vậy いいえ、もう直ぐ、会議がはじまるの
mà chưa thấy đến に、まだ来ません
Tôi đã mở nhưng không mở được (dẫn dễ lẫn với thể あ

khả năng: cửa không mở chứ không phải tôi không thể mở: dùng tự động từ:
私はドアを 開けたのに、ドアが開いてい
cửa nó không mở chứ không phải tôi không có khả năng). ません
Bổ trợ động từ (là động từ đứng sau V て)
-Biến đổi dần dần: だんだん:dần dần、ますます:càng lúc càng、
…V るにつれて、…:càng X, thì càng Y
-Quá trình xuất hiện, tiêu hủy, tan biến… ~て来る hiện tại ~て行く
-Kết quả hoặc tác dụng của 1 hành động hoặc QKhứ----------------|--------------------Tlai
1 trạng thái nào đó xảy ra …V て来る
- 1 trạng thái/hành động đến thời điểm này
và được tiếp tục đến thời điểm sau
じ こ へ っ て き ま す
Đến bây giờ tai nạn đang dần giảm これまで、事故が減って来ます。
Từ giờ, tai nạn cũng sẽ giảm dần これから、事故が減っていくでしょう
Đã chữa vậy mà bệnh càng ngày càng trầm 直したのに、病気が益々大きくなってい
trọng きます
Từ ngữ được xuất hiện từ trong cuộc sống 言葉は生活から生まれてきます
Không nhìn thấy đàn chim nữa 鳥の群れが見えて行きません
Trời đã mưa ≠ Trời đang mưa 雨が降って来ました。/ 降って行きま
した
かんじ い み わ か っ て い き ま し た
Nghĩa của chữ Hán này đã hiểu ra この漢字の意味が分かって行きました
けいざい せいちょう
Nền kinh tế VN đang tăng trưởng tới thời ベトナムの経済はここまで 成 長 して来ま
điểm này した
ずっと暖かかったですがだんだん寒く
Đã ấm suốt nhưng dần dần trở nên lạnh. Hiện なって来ました。最近は前より寒いで
tại thì lạnh hơn lúc trước す。
えいがかん こ ん

こ す 映画館はずっと込んでいますが(いっぱい
Rạp chiếu phim đã đầy(込む đông;đói 空く hay đọc là あ す き さいきん

く đều được) suốt nhưng dần dần lại không đông. ですが)、だんだん空いて来ました。最近
まえ す
Bây giờ thì không đông bằng khi trước は前より空きます。
Cuối cùng thì chất lượng sản phẩm của chúng
ta cũng đã tăng やっと、私の製品の品質が上がって来ま
やっと:-đi với thì quá khứ dịch là “cuối cùng thì” nhấn mạnh kết quả した
đạt được sau nhiều cố gắng, không đi với phủ định
- Đi với thể tiếp diễn dịch là “vừa đủ”: 食べていくのがやっとだ。- chỉ
vừa đủ ăn
せいひん ひんしつ あ げ て い く

Từ giờ trở đi (V ていく), để nâng cao chất これから、製品の品質を上げて行くため


が ん ば ら
lượng sản phẩm, chúng ta phải cố gắng に、頑張らなければなりません
Cho tới tận vừa nãy vẫn còn nắng (quang
đãng) nhưng giờ mưa đã bắt đầu rơi さっきまで、

You might also like