Professional Documents
Culture Documents
(VERBS)
Vị trí Ví dụ
Động từ trạng thái là những động từ thể hiện cảm nhận, suy nghĩ
của con người qua các giác quan. Khác với động từ thể chất,
động từ chỉ trạng thái tập trung mô tả sự không biến đổi, di
chuyển của chủ thể.
Động từ trạng thái được được phân thành các loại sau:
Động từ chỉ • Động từ chỉ cảm xúc: feel, like, love,…
trạng thái
• Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: think, believe,
consider,…
• Động từ chỉ cảm giác: look, smell, taste,…
• Động từ chỉ sự sở hữu: have, belong,…
• Động từ chỉ vẻ ngoài: look, seem,…
Đúng với cái tên của nó, động từ chỉ hoạt động nhận thức trong
Động từ chỉ tiếng Anh mô tả những hoạt động liên quan tới khám phá, học
hoạt động nhận hỏi,…của con người.
thức
Ví dụ: understand, know,…
Nội động từ là những động từ không cần có tân ngữ theo sau.
Nội động từ Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ vẫn có nghĩa và diễn tả đủ ý.
Ví dụ: rise, run, stand,…
Ngoại động từ là những từ bắt buộc phải có tân ngữ theo sau.
Nếu thiếu tân ngữ, người đọc hoặc người nghe sẽ không hiểu ý
Ngoại động từ của câu.
Ví dụ: give, send, buy,…
Giữ nguyên nếu chủ ngữ là I/ They/ You/ We. I often go to bed at 11:00 p.m.
I am
He/ She/ It is
Trợ động từ do: chia là do/don’t nếu chủ She doesn’t go home after 6:00 p.m.
ngữ là I/ You/ We/ They và does/doesn’t nếu
chủ ngữ là He/ She/ It.
1.2. Các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn)
1.2.1. Thì hiện tại tiếp diễn:
a. Cấu trúc:
S + BE + V-ing + O
b. Chia động từ phân từ II: tương tự như thì hiện tại hoàn thành.
1.3.3. Thì tương lai hoàn thành:
a. Cấu trúc:
S + WILL HAVE + V3/ed + O
b. Cách chia động từ phân từ II: tương tự như thì hiện tại hoàn thành.
2. Chia động từ theo dạng
Chia động từ theo dạng là chia theo các dạng khác nhau của động từ, dựa theo một cấu
trúc nào đó, nhằm đảm bảo cấu trúc ngữ pháp của câu.
2.1. Các dạng động từ tiếng Anh
Một số dạng động từ tiếng Anh thường gặp là:
• To V-infinitive
• V-infinitive
• V-ing.
• V phân từ II.
2.2. Cách nhận biết động từ tiếng Anh
Động từ thường có các hậu tố sau:
• _ ize: apologize (xin lỗi), criticize (phê bình), dramatize (soạn thành kịch),
emphasize (nhấn mạnh), memorize (ghi nhớ), symbolize (tượng trưng cho),
synthesize (tổng hợp), maximize (làm cho cực đại)...
Đuôi “ize” có thể chuyển thành đuôi “ise” và không làm thay đổi nghĩa của dộng
từ đó.
• _ en: lengthen (kéo dài ra), sharpen (làm cho sắc nhọn), shorten(làm ngắn lại),
strengthen (làm cho mạnh lên), weaken (làm cho yếu đi),...
• _ fy: simplify (đơn giản hoá), satisfy (làm hài lòng), clarify (làm rõ), classify
(phân loại),...
Động từ thường có các tiền tố sau:
• Dis_: dislike (không thích), disconnect (cắt rời ra), disappear (biến mất),...
• Re_: return (quay trở lại), re - count (đếm lại), re - elect (chọn lại), re dye (nhuộm
lại), reduce (giảm),...
• En_: enamour (phải lòng ai), enable (làm cho có thể), enamel (tráng men), enact
(ban hành), encase (cho vào túi), encash (lĩnh, thu), enchant (bỏ bùa mê), …
• Im_: imagine (hình dung, tưởng tượng), imbue (nhúng,nhuộm), imbark (lên
tàu),...
• Mis_: misunderstand (hiểu lầm), misarrange (sắp xếp sai), misbehave (cư xử
không đúng đắn), misbelieve (tin sai), miscalculate (tính toán sai), misconduct
(quản lý kém, lăng nhăng),...
2.3. Một số dạng động từ đặc biệt
2.3.1. Động từ chia theo dạng V – O – V
Nếu động từ chính là have, make (ở • Let us share this pain with you.
dạng chủ động), let thì động từ thứ hai • The company’s new rule makes
sẽ chia ở dạng V-infinitive. everybody work harder and harder.
2. A. with A. at B. of C. in
9. A. A B. An C. The D. x
4. Dạng bài tập chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
1. The detective carefully examined the ___________ left at the crime scene.
A. evidences
B. evidence
C. evident
D. evidently
2. Despite facing numerous ___________, she never gave up on her dreams.
A. obstacle
B. obstacles
C. obstacle's
D. obstacles'
3. The scientist made a groundbreaking ___________ in the field of quantum
physics.
A. discover
B. discovers
C. discovery
D. discovered
4. The complexity of the human brain is truly ___________.
A. fascinated
B. fascinates
C. fascinate
D. fascinating
5. The students worked hard and ___________ their goals.
A. achieving
B. achievement
C. achieved
D. achiever
[...] Elephants in the wild are known for their (1)_________ trunks that they use for
various tasks, including digging for water in dry riverbeds. Research has shown that
(2)_________average male elephants in the Serengeti region of Africa develop this skill
at a younger age compared to females.
The males often (3)_________by observing older members of their herd. Dr. Sarah E.
Johnson, a wildlife biologist, mentioned that it is (4) _________ to notice that, when a
young female and male are near a dry riverbed, 'she's practicing her digging technique,
while he's (5)_________playing in the sand.' Dr. Johnson and her team are conducting a
study on elephants in a sanctuary with artificial riverbeds, using marbles instead of rocks.