Professional Documents
Culture Documents
童玉宝珠
Ngữ âm
Thanh điệu
Thanh mẫu
Thanh điệu
VẬN MẪU ĐƠN
a o e
i u ü
VẬN MẪU ĐƠN
Âm mở môi
a o e
e de ne le me zhe
i u ü
Miệng hé, môi Miệng hé, môi Vị trí lưỡi giống như
dẹt, lưỡi ở vị trí tròn, lưỡi ở vị trí i, nhưng tròn môi, độ
cao, tiến về phía cao, nghiêng về mở miệng giống như
trước. sau. khi phát âm u.
Thanh mẫu
ÂM HAI MÔI
Khép chặt hai môi ÂM MÔI RĂNG
b p m f
d t n l
d t n l
à ò è ì ù ǜ
4 thanh điệu + 1 thanh nhẹ
Luyện tập
Luyện tập
pí bā dì pā tā fó
tè fǔ bù fā pù bǐ
dà dé fǎ bù tì bū
fù dú tī nà
bú pà nǎ pà
dútè yúfǎ fùbù
Thanh mẫu
ÂM CUỐNG LƯỠI
g k h
Ghép âm
a o e i u ü
g ga ge gu
k ka ke ku
h ha he hu
Luyện tập
ba pa da ta ga ka
bu pu du tu gu ku
te me ge he ke le
di ti bi pi mi li
bo po mo yu yi wu
Luyện tập
bo ba pa po
bu bi pu pi
ma mo de di
fa fo ke ka
ge ga ha he
Luyện tập
pí bā dì pā tā hé fó gē
kè tè fǔ bù fā pù bǐ dà
dé hā gū kǔ fǎ bù kǎ tì
gà kā kè bū fù dú tī nà
yígè bú pà bǐ hé nǎ pà gùkè
dútè yúfǎ gǔgē fùbù
VẬN MẪU PHỨC
ai ei ao ou
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập
yī hào bā hào nǐ hǎo bù hǎo
dà mǎ bái mǎ dìtú yìtú
dàitóu tái tóu dà lóu tǎlóu
kèfú kèkǔ dà yú dà yǔ
yǔfǎ lǐ fà měihǎo méi lái
bābā māmā dìdì jìlěi
Ôn tập
Luyện tập 3. Ghi âm lại các pinyin sau
Nếu gặp một từ có nét ngang và nét dọc giao nhau, ví dụ chữ 十 (thập). Thì ta ưu tiên viết nét
ngang trước 一, sau đó tới nét dọc | nhé.
Nói đơn giản: phẩy là nét xiên trái, mác là nét xiên phải. Ta ưu tiên viết nét xiên trái trước,
sau đó viết nét xiên phải. Ví dụ chữ 八 (bát – số 8). Ta cần viết nét xiên trái trước 丿, rồi tới
xiên phải 乀.
Luôn phải viết các nét từ trái qua phải trước. Ví dụ 州, sẽ được viết từng nét theo tứ tự từ trái
qua phải. Luôn nhớ quy tắc này, đây là quy tắc rất hay dùng để viết tiếng trung.
Quy tắc viết chữ Hán
4. Giữa trước 2 bên sau
Trước tiên, cần nhìn bên trái và bên phải của chữ Hán đó có đối xứng nhau
hay không. Ví dụ 兜 hay 承 thì 2 bên đều đối xứng. Do đó, ta sẽ viết các
nét ở giữa trước.
Phía trên cần nhớ viết các nét từ trái qua phải. Thì giờ cần nhớ kỹ viết các
nét từ trên xuống dưới. Ví dụ, chữ 三 (tam – số 3), sẽ được viết từ trên
xuống dưới.
Quy tắc viết chữ Hán
6/. Ngoài trước, trong sau
Phần bao ngoài luôn được viết trước, sau đó mới tới các phần bên trong. Ví
dụ 同 và chữ 月. Viết các nét bên ngoài trước, cũng theo thứ tự từ trái qua
phải.
Quy tắc này chỉ: Cần viết các nét bao quanh trước, sau đó mới tới 1 nét cuối
cùng để đóng lại. Giống như chữ 日 (mặt trời).
Viết chữ Hán
VẬN MẪU PHỨC