You are on page 1of 57

Ngữ âm

童玉宝珠
Ngữ âm

Thanh điệu

nǐ hǎo Pinyin Thanh mẫu Vận mẫu

你 好 Chữ Hán Các nét


Các bộ
Ngữ âm
Vận mẫu

Thanh mẫu

Thanh điệu
VẬN MẪU ĐƠN
a o e

i u ü
VẬN MẪU ĐƠN
Âm mở môi

a o e

Miệng mở Độ rộng miệng Độ rộng miệng vừa


rộng, lưỡi ở vị vừa phải, lưỡi hơi phải, lưỡi hơi cao, lùi
trí thấp nhất, cao, lùi về phía về phía sau, môi
môi không tròn sau, môi tròn không tròn
(2 cách đọc)
VẬN MẪU ĐƠN
Âm mở môi

e de ne le me zhe

• Đi nữa là mệt zhớt


• Không có thanh điệu
VẬN MẪU
ÂM ĐỀU RĂNG ÂM TRÒN MÔI ÂM CHỤM MÔI

i u ü
Miệng hé, môi Miệng hé, môi Vị trí lưỡi giống như
dẹt, lưỡi ở vị trí tròn, lưỡi ở vị trí i, nhưng tròn môi, độ
cao, tiến về phía cao, nghiêng về mở miệng giống như
trước. sau. khi phát âm u.
Thanh mẫu
ÂM HAI MÔI
Khép chặt hai môi ÂM MÔI RĂNG

b p m f

Không Có bật hơi Răng tiếp xúc với


bật hơi môi dưới, luồng
hơi ma sát thoát
ra ngoài
Lưu ý
Một âm tiết có thể không có thanh mẫu
nhưng bắt buộc phải có vận mẫu và
thanh điệu

Khi âm tiết được tạo thành bởi vận mẫu i,


ü thì y được thêm trước vào hai vận mẫu
và dấu hai chấm trên ü được lược bỏ. Khi
âm tiết được tạo bởi u thì w được thêm
trước vào vận mẫu
Ghép âm
a o e i u ü
b ba bo bi bu
p pa po pi pu
m ma mo me mi mu
f fa fo fu
a o e yi wu yu
Thanh mẫu
ÂM ĐẦU LƯỠI

d t n l

Đầu lưỡi chạm vào chân răng trên


Ghép âm
a o e i u ü
d da de di du
t ta te ti tu
n na ne ni nu nü
l la le li lu lü
Thanh mẫu
ÂM ĐẦU LƯỠI

d t n l

Đầu lưỡi chạm vào chân răng trên


Thanh điệu
a o e i u ü
ā
ā ō ē ī ū ǖ
á
á ó é í ú ǘ
ǎ
à ǎ ǒ ě ǐ ǔ ǚ

à ò è ì ù ǜ
4 thanh điệu + 1 thanh nhẹ
Luyện tập
Luyện tập
pí bā dì pā tā fó
tè fǔ bù fā pù bǐ
dà dé fǎ bù tì bū
fù dú tī nà
bú pà nǎ pà
dútè yúfǎ fùbù
Thanh mẫu
ÂM CUỐNG LƯỠI

g k h
Ghép âm
a o e i u ü
g ga ge gu
k ka ke ku
h ha he hu
Luyện tập
ba pa da ta ga ka
bu pu du tu gu ku
te me ge he ke le
di ti bi pi mi li
bo po mo yu yi wu
Luyện tập
bo ba pa po
bu bi pu pi
ma mo de di
fa fo ke ka
ge ga ha he
Luyện tập
pí bā dì pā tā hé fó gē
kè tè fǔ bù fā pù bǐ dà
dé hā gū kǔ fǎ bù kǎ tì
gà kā kè bū fù dú tī nà
yígè bú pà bǐ hé nǎ pà gùkè
dútè yúfǎ gǔgē fùbù
VẬN MẪU PHỨC

ai ei ao ou
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập
yī hào bā hào nǐ hǎo bù hǎo
dà mǎ bái mǎ dìtú yìtú
dàitóu tái tóu dà lóu tǎlóu
kèfú kèkǔ dà yú dà yǔ
yǔfǎ lǐ fà měihǎo méi lái
bābā māmā dìdì jìlěi
Ôn tập
Luyện tập 3. Ghi âm lại các pinyin sau

bō hòu fǒu dòu gǒu tài gěi táitóu dǎlóu nǎinài


bēi fēi gěi nèi běi mèi péi yī hào dǎ yú měilì
kāo nào pǎo dào lào gǎo pào bā bǎi bái fā gùhè
gāi hǎi kāi dài tái pái bǎi lǐyì bái mǎ hēi mǎ
nào láo nǎi nài lǎo lèi lěi bǎobèi pèihé béi yǔ
tā lái léi yù wǔ yǔ yǐ dīdì pǎobù bàofú
mò gòu tōu kě nèi lóu mǒu dà yǔ bàodào yīkào
fǒu fù lǔ lǚ nǚ gǔ hǔ yǐ lài yīlài nǔlì
Ôn tập
2. Nghe file ghi âm 1.1 và điền thanh điệu/thanh mẫu/vận mẫu thích hợp
bo hou fou dou gou tai gei taitou dalou nainai
….i f…. ….i n…i …..i …..i …éi ….. h…o …. y… m……..
kao nao pao dao lao gao pao ba bai baifa guke
…..i h…. …..i …..i t…i …..i ……. l…… b….m…. h….. m…
nao lao nai nai lao lei lei baobei peihe bei yu
…… ….. ….. ….. ….. ….. …… d…d… p…b… b….f…
m… g…. ….. ….. n…i ….. ……. da yu baodao y…k….
f….u ….ù ….. …ǚ ……. ….. ……. …… lai y….l…..i …..l….
Biến điệu
1. Hai thanh 3 đứng cạnh nhau
Với 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2.
Ví dụ: Nǐ hǎo biến âm sẽ thành Ní hǎo
shǒubiǎo / lǎohǔ / xǐshǒu /mǎi shuǐ / fǔdǎo /kěyǐ/ xiǎo niǎo/ qǐ zǎo

Với 3 âm tiết thì sẽ biến âm thanh ở giữa


Ví dụ: Wǒ hěn hǎo sẽ thành Wǒ hén hǎo
Biến điệu
Luyện tập
第一颗:你好
第一颗:你好
第一颗:你好
Quy tắc viết chữ Hán
Quy tắc viết chữ Hán
- Trên trước, dưới sau
- Ngang trước, sổ sau
- Phẩy trước, mác sau
- Trái trước, phải sau
- Ngoài trước, trong sau
- Giữa trước, hai bên sau
- Vào nhà trước, đóng cửa sau
Quy tắc viết chữ Hán
1. Ngang trước, sổ sau

Nếu gặp một từ có nét ngang và nét dọc giao nhau, ví dụ chữ 十 (thập). Thì ta ưu tiên viết nét
ngang trước 一, sau đó tới nét dọc | nhé.

2. Phẩy trước, mác sau

Nói đơn giản: phẩy là nét xiên trái, mác là nét xiên phải. Ta ưu tiên viết nét xiên trái trước,
sau đó viết nét xiên phải. Ví dụ chữ 八 (bát – số 8). Ta cần viết nét xiên trái trước 丿, rồi tới
xiên phải 乀.

3. Từ trái qua phải

Luôn phải viết các nét từ trái qua phải trước. Ví dụ 州, sẽ được viết từng nét theo tứ tự từ trái
qua phải. Luôn nhớ quy tắc này, đây là quy tắc rất hay dùng để viết tiếng trung.
Quy tắc viết chữ Hán
4. Giữa trước 2 bên sau

Trước tiên, cần nhìn bên trái và bên phải của chữ Hán đó có đối xứng nhau
hay không. Ví dụ 兜 hay 承 thì 2 bên đều đối xứng. Do đó, ta sẽ viết các
nét ở giữa trước.

5. Trên trước, dưới sau

Phía trên cần nhớ viết các nét từ trái qua phải. Thì giờ cần nhớ kỹ viết các
nét từ trên xuống dưới. Ví dụ, chữ 三 (tam – số 3), sẽ được viết từ trên
xuống dưới.
Quy tắc viết chữ Hán
6/. Ngoài trước, trong sau

Phần bao ngoài luôn được viết trước, sau đó mới tới các phần bên trong. Ví
dụ 同 và chữ 月. Viết các nét bên ngoài trước, cũng theo thứ tự từ trái qua
phải.

7. Vào nhà trước, đóng cửa sau

Quy tắc này chỉ: Cần viết các nét bao quanh trước, sau đó mới tới 1 nét cuối
cùng để đóng lại. Giống như chữ 日 (mặt trời).
Viết chữ Hán
VẬN MẪU PHỨC

an en ang eng ong


Ghép âm
an en ang eng ong
b ban ben bang beng
p pan pen pang peng
m man men mang meng
f fan fen fang feng
d dan den dang deng dong
t tan tang teng tong
n nan nen nang neng nong
l lan lang leng long
g gan gen gang geng gong
k kan ken kang keng kong
h han hen hang heng hong
Luyện tập
máng nán bàn mén měng dāng
dān dēng dòng màn mèn tǎn
tán gǎn kěn hàn kēng kǒng
làng lǎn téng tòng fǎng bàng
pǎng pàn dǎn fǎn měn hōng
Luyện tập
hěn gāo hěn nán hěn dà hǎo lè
nǐ hē nǐ lái mǐfàn hǎo ma
běn bān běnlái hěn bàng tǎnbái
hěn pàng bàngōng bàn kōng hěn lán
dòng hóng tōnghóng nánfāng nánfáng
hànyǔ bú tài nán tā hěn máng kě néng
Thanh nhẹ
Biến âm – nửa thanh ba
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập
第二颗:汉语不太难
第二颗:汉语不太难
第二颗:汉语不太难
第二颗:汉语不太难
第二颗:汉语不太难
第二颗:汉语不太难
Viết chữ Hán

You might also like