You are on page 1of 14

A.

Cấu trúc ngữ pháp hsk 4


Nắm vững 45 cấu trúc ngữ pháp HSK 4 dưới đây giúp bạn đỗ kỳ thi đạt điểm cao
nhé.

1. Cấu trúc “Nhưng”

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

尽管 我很生气,但是我没发脾气。
Diễn tả “Mặc
尽管⋯⋯,但是 /Jǐn guǎn wǒ hěn shēng qì, dàn shì wǒ méi fā pí
dù…tuy
nhiên…” ⋯⋯ qì./
Mặc dù rất tức giận nhưng tôi không nổi cáu.

雨没有停,倒 大起来了。
Diễn tả sự trái
倒⋯⋯ /Yǔ méiyǒu tíng, dào dà qǐláile./
ngược
Mưa vẫn chưa ngừng, lại tiếp tục trút xuống.

他们一见钟情,却 没有在一起。
Trạng từ “Tuy /Tāmen yījiànzhōngqíng, què méiyǒu zài yīqǐ./
⋯⋯,却⋯⋯
nhiên”
Họ mới gặp đã yêu, nhưng lại không thể ở bên
nhau.
2. Cấu trúc Nguyên nhân / Kết quả
Dưới đây là 3 điểm ngữ pháp về nguyên nhân kết quả bạn cần nhớ

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

由于 天气原因,我们的航班取消了。
Diễn tả nguyên
由于⋯⋯,⋯ /Yóuyú tiānqì yuányīn, wǒmen de hángbān qǔxiāole./
do, nguyên
nhân ⋯ Do vấn đề thời tiết nên chuyến bay của chúng tôi bị
hủy rồi.

既然 来了,就 留下来吃饭吧。
Diễn tả “Nếu 既然⋯⋯,就
/Jìrán láile, jiù liú xiàlái chīfàn ba./
vậy…thì…” ⋯⋯
Nếu đã đến rồi thì hãy ở lại ăn cơm đi.

这家饭店涨价了,因此 顾客也少了。
Diễn tả “…vì ⋯⋯,因此⋯ /Zhè jiā fàndiàn zhǎng jiàle, yīncǐ gùkè yě shǎole./
vậy…” ⋯ Quán cơm này tăng giá rồi, vì thế mà lượng khách
hàng cũng giảm dần.
3. Bổ ngữ

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

Cách dùng 宝宝,你应该把你的玩具 收 起来 。


nâng cao của /Bǎobǎo, nǐ yīnggāi bǎ nǐ de wánjù shōu qǐlái./
bổ ngữ xu Động từ + 起来
Con yêu, con nên thu dọn lại đồ chơi của mình
hướng “起来”
thôi !

我们走 过去 吧。
Bổ ngữ xu Động từ (phương
/Wǒmen zǒu guòqù ba./
hướng hướng) + 来 / 去
Chúng ta qua bên đó đi !

天气热 起来 了。
Bổ ngữ xu Động từ / Tính
/Tiānqì rè qǐ lái le./
hướng “起来” từ+ 起来
Trời trở nóng rồi.

做得完/做不完
Bổ ngữ khả Động từ + 得 / 不
năng /Zuò dé wán/ zuò bù wán/
+ bổ ngữ
Làm xong / làm chưa xong

4. Câu điều kiện


Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

只要 你过来,我们 就 很开心。
只要⋯⋯,就 /Zhǐyào nǐ guòlái, wǒmen jiù hěn
Diễn đạt “Chỉ cần…thì…”
⋯⋯ kāixīn./
Chỉ cần chị đến thì chúng tôi sẽ rất vui.

除非 你求情,他 才 肯帮忙。

Diễn đạt “Trừ khi…thì 除非⋯⋯ ,才 /Chúfēi nǐ qiúqíng, tā cái kěn


bāngmáng./
mới…” ⋯⋯
Trừ khi cậu cầu xin thì anh ta mới giúp
cậu.

5. Câu điều kiện với “即使”

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

即使 你没胃口,也 要吃一点。
Diễn đạt “Cho dù…thì 即使⋯⋯,也 /Jíshǐ nǐ méi wèikǒu, yě yào chī yīdiǎn./
cũng…” ⋯⋯ Cho dù cậu không có hứng ăn uống gì thì
cũng phải ăn một chút.

6. Câu điều kiện “Nếu…thì…”


Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

你 要是 真想我,就 给我打电话 。

要是⋯⋯,就 /Nǐ yàoshi zhēn xiǎng wǒ, jiù gěi wǒ dǎ


Diễn đạt “Nếu…thì…” diànhuà./
⋯⋯
Nếu cậu thật sự nhớ tới tôi thì hãy gọi điện
thoại cho tôi.

7. Mẫu câu “Bất kể…thì cũng…”

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

不管 身体好坏,他 都 工作到深
夜。
Diễn tả “Bất kể / Không
quan trọng…thì cũng / thì 不管⋯⋯,都 / 也⋯⋯ /Bùguǎn shēntǐ hǎo huài, tā dōu
đều phải…” với “不管” gōngzuò dào shēnyè./
Mặc kệ cơ thể ra sao, anh ta vẫn
cứ làm việc tới khuya.

无论 天多热,都 要坚持。
Diễn tả “Bất kể…thì /Wúlùn tiān duō rè, dōu yào
无论 / 不论⋯⋯,都 /
cũng / thì đều phải…” với jiānchí./
“无论 / 不论” 也⋯⋯
Dù cho thời tiết có nóng thế nào
thì cũng phải kiên trì.

8. Cụm danh từ
Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

我喜欢吃 所有 我妈妈做的菜。
Diễn đạt “Tất /Wǒ xǐhuān chī suǒyǒu wǒ māmā zuò de
所有 (+ 的) + Danh từ
cả…” cài./
Tôi thích mọi món ăn mà mẹ tôi làm.

你是我最好的朋友 之一 。
Diễn tả “…là số
⋯⋯之一 /Nǐ shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu zhī yī ./
một”
Cậu là người bạn tốt nhất của tớ.

我有两个手机,一个是小米,另 一 个
是 iPhone 。
Diễn tả “Cái khác / 另外 + Số lượng + Đơn /Wǒ yǒu liǎng gè shǒujī, yīgè shì xiǎomǐ,
Cái còn lại…” vị đo lường + Danh từ lìng yīgè shì iPhone./
Tôi có hai chiếc điện thoại, một chiếc là
hiệu Xiaomi, chiếc còn lại là iPhone.

9. Các mẫu câu

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ


朋友?这个人我 连 见 都 没见过。

Cách dùng nâng cao 连 + Động từ +都 + 不 / /Péngyǒu? Zhège rén wǒ lián jiàn dōu
méi jiànguò./
của “连“ 没 + Động từ (,就 ⋯⋯)
Bạn bè? Kiểu người này đến gặp tôi
cũng chưa gặp bao giờ.

Diễn tả mục đích, 不 为 朋友圈 而 运动


为⋯⋯ ,而⋯⋯
nguyên do /Bù wèi péngyǒu quān ér yùndòng./

我的弟弟特别顽固,任何 的人都不
能 说服他。
Diễn tả “bất kì…đều 任何 + Danh từ +都 / 也 /Wǒ de dìdì tèbié wángù, rènhé de rén
/ cũng…” …… dōu bùnéng shuōfú tā./
Em trai tôi rất cố chấp, chẳng ai thuyết
phục được nó cả.

他做事情 既 快 又 好。
Diễn tả “Đã / Vừa… /Tā zuò shìqíng jì kuài yòu hǎo./
既⋯⋯也 / 又⋯⋯
còn…”
Anh lấy làm việc vừa nhanh lại còn
tốt.

你的手机 在 桌子 上。
在 + Địa điểm + 上 / 下 /
Miêu tả vị trí /Nǐ de shǒujī zài zhuōzi shàng./
里 / 旁边
Điện thoại của cậu ở trên mặt bàn.

10. Các mẫu câu đơn giản


Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

你 连 小狗 都 怕 ?
Diễn tả “thậm chí / 连 + Tân ngữ + 都 (+ 不 / 没) /Nǐ lián xiǎo gǒu dōu pà?/
đến cả…đều…” + Động từ
Đến cả chó con mà cậu cũng phải
sợ sao?

谁 都 可以进 。
Diễn tả “mọi…”
Từ để hỏi + 都 + Vị ngữ /Shéi dōu kě yǐ jìn./
bằng các từ nghi vấn
Ai cũng có thể vào.

他现在的工资 是 两年前的三
倍。
Diễn tả cái này gấp Danh từ 1 + 是 + Danh từ 2 + /Tā xiàn zài de gōng zī shì liǎng
bao nhiêu lần cái kia 的 + Số lượng + 倍 nián qián de sān bèi./ .
Mức lương hiện tại của anh ấy gấp
3 lần so với hai năm trước.

你 一点 也 不 胖 。
Diễn tả “…một chút
Chủ thể + 一点 + 也 / 都 + 不
cũng không / không /Nǐ yīdiǎn yě bù pàng./
hề…” + Tính từ
Cậu không mập chút nào hết.

我真的 不 知道 怎么办才 好 。

Diễn tả không biết Chủ thể + 不知道 + Cụm /Wǒ zhēn de bù zhī dào zěnme
bàn cái hǎo./
làm việc gì đó động từ + 好
Tôi thực sự không biết phải làm
thế nào mới hiệu quả.

Mẫu câu sử dụng 对 + Danh từ chỉ người + 来 一般 来说 ,私立 学校 都 比较


贵。
/Yī bān lái shuō , sī lì xué xiào
“来说” 说 / 一般 来说 dōu bǐ jiào guì./
Nói chung, trường học tư nhân
đều tương đối đắt.

11. Mẫu câu “Không những…mà còn”

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

他 不仅 喜欢吃中国菜,而且 也
会做几 个中国菜!

Diễn đạt “Không /Tā bùjǐn xǐhuān chī zhōngguó cài,


不但 / 不只 / 不仅⋯⋯, érqiě yě huì zuò jǐ gè zhōngguó
những…mà còn…” theo
nhiều cách 而且 / 还 / 也 ⋯⋯ cài!/
Không chỉ thích đồ ăn Trung Quốc
mà anh ấy còn biết làm vài món
nữa.

12. Các mẫu câu phức tạp

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ


这个东西好 是 好,就是 太贵
了。
Diễn đạt sự đồng ý với Tính từ + 是 + Tính /Zhè ge dōng xī hǎo shì hǎo, jiù shì
một quan điểm từ, 但是⋯⋯ tài guì le/
Thứ đồ này tốt thì tốt thật đấy, chỉ
là đắt quá thôi.

他 一 到家,就 去洗澡了。
Diễn đạt các hành động Chủ thể + “一” + Sự
xảy ra liên tiếp: “Vừa… /Tā yī dào jiā, jiù qù xǐ zǎo le/
việc 1,”就” + Sự
đã…” việc 2 Anh ấy vừa về đến nhà đã đi tắm
luôn.

一 方面 他很喜欢这份工作,一
方面 他 又觉得工资太低。
/Yī fāng miàn tā hěn xǐ huān zhè
Diễn đạt các khía cạnh, 一方面⋯⋯,一方面⋯ fèn gōng zuò, yī fāng miàn tā yòu
góc nhìn khác nhau ⋯ jué dé gōng zī tài dī./
Một mặt anh ta rất thích công việc
này, mặt khác lại cảm thấy mức
lương thấp quá.

B. So sánh các điểm ngữ pháp tương đồng


Trong ngữ pháp tiếng Trung có một số từ có điểm ngữ pháp tương đồng, chúng ta
hãy cùng phân biệt nhé.
1. Phó từ

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

他 原来 的公司 本来 要派他去上海,但是因为家里
有事,去不了了。
So sánh “本
来” với “原 本来 – 原来 /Tā yuánlái de gōngsī běnlái yào pài tā qù shànghǎi,
dànshì yīn wéi jiā li yǒushì, qù bùliǎole./
来”
Công ty vốn dĩ muốn cử anh ấy đi Thượng Hải, nhưng
vì gia đình có việc riêng nên anh ấy không đi được rồi.

我 不 常 运动,我 往往 呆在家里。
So sánh “常
/Wǒ bù cháng yùndòng, wǒ wǎngwǎng dāi zài jiālǐ./
常” với “往往 常常 – 往往
“ Tôi không vận động thường xuyên, lúc nào cũng ở
trong nhà.

你 刚才 去哪儿了?我 刚 回来。
So sánh “刚”
刚 – 刚才 /Nǐ gāngcái qù nǎr le? Wǒ gāng huílái./
với “刚才“
Cậu đi đâu rồi? Tôi vừa mới đến.

2. Giới từ
Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

对于 那个人。
So sánh “关于” với “对于”
关于 我们的学习方法。
 关于: chủ yếu là biểu thị và chú
/Duìyú nàgè rén/
trọng về phạm vi, đối tượng liên
quan. 关于 – 对于 Đối với người đó…

 对于: chủ yếu là chỉ ra đối tượng /Guānyú wǒmen de xuéxí


và cách đối đãi / đối phó với vấn fāngfǎ./
đề, đối tượng đó. Về phương pháp học tập của
chúng ta…

So sánh “离” với “从” 从 明天开始,我不抽烟

 Biểu thị khoảng cách: 离 + Từ chỉ 了。


nơi chốn /Cóng míngtiān kāishǐ, wǒ bù
离–从
chōuyānle./
 Biểu thị nơi bắt đầu: 从 + Phương
vị từ / từ chỉ nơi chốn / từ chỉ thời Bắt đầu từ ngày mai, tôi sẽ
gian không hút thuốc nữa.

3. Phân biệt hai ngữ pháp


Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

So sánh “反而” với “相反”


吃水果不但对他没好处,反而 有坏
 反而 [Phó từ]: Chỉ ý của 处。老板的想法跟我的 相反。
phân câu sau trái ngược
với phân câu trước, hoặc /Chī shuǐguǒ bùdàn duì tā méi hǎochù,
tình huống trái ngược với fǎn’ér yǒu huàichu. Lǎobǎn de xiǎngfǎ
反而 – 相反 gēn wǒ de xiāngfǎn./
lẽ thường, vượt khỏi dự
tính. Ăn hoa quả không chỉ không có lợi gì
cho ông ấy, mà còn đem lại hậu quả
 相反 [Tính từ]: Chỉ hai
xấu. Suy nghĩ của ông chủ khác hẳn
sự việc đối lập nhau, trái với suy nghĩ của tôi.
nghịch nhau

老板 肯定 了我们团队的工作。你
So sánh “肯定” – “确定” –
确定 他是我们 要找的人?一定 要
“一定”
小心。
 一定 (yīdìng): Nhất định
肯定 – 确定 – /Lǎobǎn kěndìngle wǒmen tuánduì de
(HSK3)
gōngzuò. Nǐ quèdìng tā shì wǒmen
 肯定 (kěndìng): khẳng 一定 yào zhǎo de rén? Yīdìng yào xiǎoxīn./
định (HSK4) Ông chủ đã chấp nhận công việc của
 确定 (quèdìng): Xác định toàn đội chúng ta. Cậu chắc chắn ông
ấy là người chúng ta cần tìm sao?
(HSK5)
Nhất định phải cẩn thận.

So sánh “适合” với “合适” 这个颜色不 适合 他,黑色才是最


合适 的。
 “合适” /hé shì/ là tính
từ 适合 – 合适 /Zhège yánsè bù shìhé tā, hēisè cái shì
zuì héshì de./
 “适合” /shì hé/ là động
Màu sắc này không hợp với anh ấy,
từ màu đen trông mới hợp.
4. Từ chỉ thời gian

Ngữ pháp Cấu trúc Ví dụ

So sánh “以后” với 打篮球 的 时候 会出了很多汗,所以打完


“的时候” 篮球 以后 我 要洗澡。
/Dǎ lánqiú de shíhòu huì chūle hěnduō hàn,
 “以后”: Sau này 以后 – 的时候
suǒyǐ dǎ wán lánqiú yǐhòu wǒ yào xǐzǎo./
 “的时候”: Chơi bóng rổ sẽ đổ rất nhiều mồ hôi, cho nên
Lúc… sau khi chơi xong tôi phải đi tắm.

You might also like