You are on page 1of 8

Dùng “the” khi danh từ được xác định cụ thể tính chất, vị trí, đặc điểm hoặc được

nhắc lại lần thứ hai trong câu.

- The + North/South/West/East + Noun, ( nhưng không được dùng THE trước các từ chỉ
phương này nếu theo sau nó là tên của một khu vực địa lí).

Ví dụ: The North Pole; South America, East Germany(không có THE) 

- The + tên họ ở số nhiều: gia đình dòng họ nhà...

Ví dụ: The Smiths. 

- The + đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và hồ ở số nhiều,( nhưng không dùng THE trước
tên của một cái hồ (hoặc hồ ở số ít) 

Ví dụ: The Atlantic Ocean, the Great Lakes; Lake Geneva 

- The + tên một dãy núi; không dùng “the” trước tên một ngọn núi.

Ví dụ: The Rockey Mountains; MountMcKinley 

- The + một vật thể duy nhất trên thế giới; không dùng “the” trước tên một hành tinh hoặc
chùm sao. 

Ví dụ: The moon, the sun, the earth; Venus, Orion, Mars... 

- The + school/university/college + of + noun; không dùng “the” khi trước các danh từ
này là tên riêng. 

Ví dụ: The University of Texas; Cooper’s ArtSchool. 

- The + tên các nước có hai từ trở lên; không dùng “the” trước tên nước có một từ hoặc các
nước mà đứng trước là “NEW” hoặc từ chỉ phương hướng. 

Ví dụ: The United States, the United Kingdom, New Zealand, South Africa. 

- The + tên môn học cụ thể; không dùng “the” trước tên các môn học chung chung.

Ví dụ: The applied Math; Mathematics. 

- The + tên nước coi là quần đảo; không dùng “the” trước các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành,
quận, huyện. 

Ví dụ: The Philippines; Asia, California...

Cách dùng Although, even though, in spite of và despite


In spite of / despite / although đều được sử dụng để diễn tả sự tương phản, đối lập,
tuy nhiên lại có sự khác biệt về cấu trúc giữa chúng.

In spite of / despite 

Sau in spite of và despite chúng ta sử dụng một danh từ hoặc một đại từ

-          We enjoyed our camping holiday in spite of the rain. (Chúng tôi vui vẻ cắm trại mặc dù trời
mưa).

-          Despite the pain in his leg he completed the marathon. (Cho dù vết thương ở chân, cậu ấy vẫn
cố gắng hoàn thành phần chạy marathon).

-          Despite having all the necessary qualifications, they didn’t offer me the job. (Cho dù có đủ
những phẩm chất cần thiết, họ cũng không nhận tôi vào làm việc).

Nhớ rằng danh động từ chính là dạng danh từ của động từ,

Sự khác nhau giữa in spite of và despite là “of”

Although

Sau although chúng ta sử dụng một chủ ngữ và một động từ

-          We enjoyed our camping holiday although it rained every day.(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù
ngày nào trời cũng mưa.)

-          Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.(Cho dù học chăm nhưng
cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)

-          The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn
không được tốt lắm).

Chúng ta có thể sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ
nếu như sử dụng “the fact that”.
-          In spite of the fact that he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.

-          Despite the fact that he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.

(Cho dù học tập chăm chỉ, cậu ấy vẫn chưa qua nổi kỳ thi.)

Even though

Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although

-          We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.(Chúng tôi vẫn
mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

-          You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times. (Cậu vẫn
tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)

     Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Sau although chúng ta dùng : chủ ngữ + động từ


ex:Although it rained alot, we enjoyed our holiday
I didn't get a job although I had all the necessary qualification

Chúng ta dùng THOUGH ở cuối câu và đôi khi chúng ta dùng though thay cho although, cấu trúc câu
vẫn không thay đổi
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualification

Sau in spite of/despite chúng ta dùng một danh từ hay một đại từ(this/that/what)
ex:In spite of what I said yesterday, I still love you
(cho dù hôm qua anh có nói gì đi nữa,thì anh vẫn yêu em)
Despite tương đưong với in spite of
ex:she isn't well but despite this she go to work
(cô ấy không được khỏe mặc dù vậy cô ấy vẫn đi làm)
Bạn có thể nói:in the spite of the fact(that) và despite the fact(that)

Bây giờ chúng ta so sánh ALTHOUGH VÀ IN SPITE OF nhé


although the traffic was bad,we arived on time(mặc dù giao thông rất tệ, chúng tôi vẫn đến đúng giờ)
in spite of the traffic,we arived on time( bất chấp vấn đề giao thông, chúng tôi vẫn đến đúng giờ)

Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
 

Ví dụ:

I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight. Hoặc I woke up feeling refreshed in


spite of Dave calling at midnight.

Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.

à Trong ví dụ này despite và in spite of đứng trước danh từ.

I want to go for a run despite this rain. Hoặc I want to go for a run in spite of this rain.

Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.

à Trong ví dụ này despite và in spite of đứng trước đại từ.

Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim. Hoặc In spite of eating McDonalds
regularly Mary remained slim.

Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.

à Trong ví dụ này despite và in spite of đứng trước V-ing.

Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.

Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs. Hoặc Mary went to
the cinema in spite of the fact that she was exhausted.

Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.

Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:

She liked ice cream despite having sensitive teeth. Hoặc Despite having sensitive teeth, she went
liked ice cream.

Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.

à Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai
thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spiteof nhưng về mặt


cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt

I’d rather you cooked the dinner now.

*I’d rather you cooked the dinner now.

Hình thức ngữ pháp : Cấu trúc câu "would rather someone did something" (Muốn ai làm gì).

 
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ
đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó)

I 'd rather you cooked the dinner now.

2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu:

I 'd rather you cooked the dinner now. 

 
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy?

- “I” - dịch là tôi/ tớ/ ta/ tao/ mình, là đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronoun) (còn gọi là đại từ
nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu.

- ’d  rather you cooked  the dinner – muốn bạn nấu bữa tối. Đây là hình thức cấu trúc “would
rather someone did  something” (muốn ai làm gì). Khi bạn muốn ai khác làm một điều gì đó, bạn có
thể nói : I’d rather you did..., I’d rather he did..., vv. Chúng ta dùng thì quá khứ trong cấu trúc này
nhưng ý nghĩa là ở hiện tại hoặc tương lai chứ không phải quá khứ. “would rather” là trợ động từ
trong câu (auxiliary) và “cooked” – nấu/ nấu chín là động từ chính trong câu (main verb).  “the
dinner” là bữa tối . “you” trong câu này là đại từ  (pronoun) và có chức năng làm tân ngữ trong
câu(object).

- “now” là trạng từ  (adverb) chỉ thời gian có nghĩa là bây giờ/ lúc này/ giờ đây/ ngày nay/ ngay lúc
này..., nó cũng có chức năng làm trạng ngữ (adverbial) trong câu.

=>Dịch cả câu là: Tôi muốn bạn nấu bữa tối ngay bây giờ.

4. Bài học liên quan:

Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học
thêm về nó.

Danh từ (noun),Cấu trúc với "would rather", Động từ (verb), Bị động của động từ khuyết thiếu
(Passive voices) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).

 .....hardly......when/ before.....
 .....scarcely.....when/ before.....
 .....no sooner.......than.......

3 cấu trúc này đều mang nghĩa "ngay khi........thì". Thường được dùng (thường với thì QKHT, đôi
khi dùng QKĐ) để chỉ 1 việc gì đó đã xảy ra không lâu sau việc khác.

Eg:

 I had hardly/ scarcely closed my eyes when the phone rang. (Ngay khi tôi vừa nhắm
mắt thì điện thoại reo)
 She was hardly/ scarcely inside the house before the kids started screaming. (Ngay khi
cô ấy vừa vào trong nhà thì bọn trẻ hét lên thất thanh)
 I had no sooner closed the door than somebody knocked. (Ngay khi tôi vừa đóng cửa thì
ai đó lại gõ cửa)

* Nếu hardly / scarcely / no sooner đứng đầu câu thì ta phải đảo ngữ (cấu trúc này thường
được dùng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết)

Eg:
 Hardly / Scarcely had I arrived when trouble started.
 No sooner did Peter sit down than the bomb exploded.

You might also like