You are on page 1of 8

1.

So sánh Though, Although, Even though với Despite, In spite of


Điểm chung của Though, Although, Even though và Despite, In spite of:
Điểm chung của hai nhóm liên từ này chính là chúng đều diễn đạt ý nghĩa “dù…”. Nói một
cách chi tiết hơn, hai nhóm liên từ này đều thể hiện mối tương quan là bất chấp sự tồn tại của
tình trạng A, thì tình trạng B cũng không bị ảnh hưởng.
Ví dụ:
Although/ Though/ Even though she had a headache, she went to work.
⟶ Dù cô ấy bị đau đầu, cô ấy đã đi làm.
Despite/ In spite of her headache, she went to work.
⟶ Bất chấp cơn đau đầu của cô ấy, cô ấy đã đi làm.
Phân tích: Hai câu trên dù có cấu trúc khác nhau và ý nghĩa khi dịch ra cũng có chút khác biệt
về mặt từ ngữ nhưng đều diễn tả việc sự tồn tại của một tình trạng – “cô ấy đau đầu” cũng
không làm ảnh hưởng đến một tình trạng khác – “cô ấy đi làm”.
Điểm khác biệt của Though, Although, Even though so với Despite, In spite of:
Sự khác biệt giữa nhóm liên từ ‘although’ – ‘though’ – ‘even though’ và nhóm ‘despite’ – ‘in
spite of’ nằm ở cấu trúc câu khi ta sử dụng chúng. Để tìm hiểu về sự khác biệt này, bạn hãy
tiếp tục đọc bài viết nhé.
2. Cấu trúc Although, Though và Even though
Cấu trúc Although, Though và Even though
‘although’, ‘though’ và ‘even though’ dùng để nối hai mệnh đề trong một câu phức. Chúng có
thể được dùng trong hai cấu trúc như sau:
Cấu trúc 1:

Although/ Though/ Even though + mệnh đề 1 , mệnh đề 2.

Lưu ý: Bạn đừng quên dấu phẩy giữa 2 mệnh đề nhé.


Ví dụ:
– Although Emily lives far from the company, she is never late for work.
⟶ Dù Emily sống xa công ty, cô ấy không bao giờ trễ làm.
– Though they don’t really like him, they always treat him nicely.
⟶ Dù họ không thực sự thích anh ấy, họ luôn đối xử tốt với anh ấy.
– Last week, even though my boss gave me lots of tasks, I didn’t feel stressed.
⟶ Tuần trước, dù sếp tôi giao cho tôi nhiều việc, tôi không thấy áp lực.
Cấu trúc 2:

Mệnh đề 1 , + though/ even though + mệnh đề 2.

Lưu ý: ‘although’ thường không được dùng trong cấu trúc này. Bạn đừng quên dấu phẩy giữa
2 mệnh đề nhé.
Ví dụ:
– They always treat him nicely, though they don’t really like him.
⟶ Họ luôn đối xử tốt với anh ấy, dù họ không thật sự thích anh ấy.
– Last week, I didn’t feel stressed, even though my boss gave me lots of tasks.
⟶ Tuần trước, tôi không thấy áp lực, dù sếp tôi giao cho tôi nhiều việc.
3. Cấu trúc Despite và In spite of
Không giống như ‘although’, ‘though’ và ‘even though’, hai liên từ ‘despite’ và ‘in spite of’
không nối hai mệnh đề trong một câu phức mà nối một (cụm) danh từ hoặc v-ing với một
mệnh đề trong một câu phức. ‘despite’ và ‘in spite of’ có thể được sử dụng theo 2 cấu trúc bên
dưới:
Cấu trúc 1:

Despite/ In spite of + (cụm) danh từ/ v-ing , mệnh đề.

Ví dụ:
– Despite the heavy rain, he went out to find her.
⟶ Bất chấp trận mưa to, anh ấy đã đi ra ngoài để tìm cô ấy.
⟶ Sau ‘despite’ là cụm danh từ ‘the heavy rain’.
– Despite having a sore throat, she won that singing competition.
⟶ Bất chấp việc bị đau họng, cô ấy đã thắng cuộc thi hát đó. 
⟶ Sau ‘despite’ là cụm ‘having a sore throat’ với v-ing ‘having’ đi đầu.
– In spite of his bad attitude, he got the position.
⟶ Bất chấp thái độ tệ của anh ta, anh ta đã giành được vị trí đó. 
⟶ Sau ‘despite’ là cụm danh từ ‘his bad attitude’.  
– In spite of studying hard, John didn’t pass that exam.
⟶ Bất chấp việc đã học chăm chỉ, John đã không vượt qua được bài kiểm tra đó.
⟶ Sau ‘despite’ là cụm ‘studying hard’ với v-ing ‘studying’ đi đầu. 
Cấu trúc 2:

Mệnh đề + despite/ in spite of + (cụm) danh từ/ v-ing.

Ví dụ:
– He went out to find her despite the heavy rain.
⟶ Anh ấy đã đi ra ngoài để tìm cô ấy bất chấp trận mưa to.
– He got the position in spite of his bad attitude.
⟶ Anh ta đã giành được vị trí đó bất chấp thái độ tệ của anh ta.
– John didn’t pass that exam in spite of studying hard.
⟶ John đã không vượt qua được bài kiểm tra đó bất chấp việc đã học hành chăm chỉ.
4. Chuyển đổi câu dùng Though sang câu dùng Despite
Nếu muốn chuyển đổi từ câu dùng ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ sang câu dùng
‘despite’ hoặc ‘in spite of’, ta sẽ chỉ thay đổi mệnh đề bắt đầu bằng ‘although’, ‘though’ hoặc
‘even though’ còn mệnh đề còn lại gần như luôn giữ nguyên.
Việc thay đổi mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ như thế nào cũng phụ
thuộc vào dạng ban đầu của nó. Ta có 8 trường hợp thường gặp như sau!
4.1. Chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau
Lúc này, đối với mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hay ‘even though’, ta sẽ bỏ chủ ngữ và
biến động từ thành dạng v-ing. Lưu ý, nếu chủ ngữ là tên riêng, ta cần chuyển tên riêng này
sang mệnh đề còn lại.
Ví dụ:
+ Although/ Though/ Even though she didn’t have much money, she bought the doll for her
daughter.
⟶ Despite/ In spite of not having much money, she bought that doll for her daughter.
⟶ Bất chấp việc không có nhiều tiền, cô ấy đã mua con búp bê đó cho con gái cô ấy.
+ Although/ Though/ Even though David lives near the company, he always goes to work
late. 
⟶ Despite/ In spite of living near the company, David always goes to work late. 
⟶ Bất chấp việc sống gần công ty, David luôn đi làm muộn.
Đăng ký liền tay - Lấy ngay quà khủng
Nhận ưu đãi lên đến 40% học phí khóa học

Khóa h?c mà b?n quan tâm:


 
Đăng ký
4.2. Mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’, ‘even though’ có dạng (cụm) danh từ + be + tính từ
– Lúc này, ta bỏ be và đẩy tính từ lên trước danh từ. 
Ví dụ:
+ Although/ Though/ Even though the weather was bad, they went out.
⟶ Despite/ In spite of the bad weather, they went out.
⟶ Bất chấp thời tiết xấu, họ đã ra ngoài.
+ Although/ Though/ Even though her family is rich, she is very modest.
⟶ Despite/ In spite of her rich family, she is very modest.
⟶ Bất chấp gia đình giàu có của cô ấy, cô ấy rất khiêm tốn.  
4.3. Mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’, ‘even though’ đại từ nhân xưng có dạng (I, we, you,
he, she, it và they)/(cụm) danh từ + be + tính từ
Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng.
Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó, ta bỏ be và biến tính từ
thành danh từ. 
Ví dụ:
+ Although/ Though/ Even though though she is unfriendly, they like her.
⟶ Despite/ In spite of her unfriendliness, they like her.
⟶ Bất chấp sự không thân thiện của cô ấy, họ thích cô ấy.
+ We love our parents, even though/ though they are strict.  
⟶ We love our parents despite/ in spite of their strictness.
⟶ Chúng tôi yêu bố mẹ của chúng tôi bất chấp sự nghiêm khắc của họ.
+ Although/ Though/ Even though his mother is impatient, he loves her.
⟶ Despite/ In spite of his mother’s impatience, he loves her.
⟶ Bất chấp sự thiếu kiên nhẫn của mẹ anh ấy, anh ấy yêu bà ấy.
4.4. Mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hay ‘even though’ có dạng đại từ nhân xưng (I, we,
you, he, she, it và they)/(cụm) danh từ + động từ + trạng từ
Lúc này, nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu
tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữ u cách ’s. Sau đó, ta
biến động từ thành danh từ và biến trạng từ thành tính từ rồi để lên trước danh từ. 
Ví dụ:
+ Although/ Though/ Even though he behaved badly, she forgave him.
⟶ Despite/ In spite of his bad behavior, she forgave him.
⟶ Bất chấp hành vi xấu của anh ấy, cô ấy đã tha thứ cho anh ấy.
+ Although/ Though/ Even though her boyfriend drove carelessly, she was calm.
⟶ Despite/ In spite of her boyfriend’s careless driving, she was calm.
⟶ Bất chấp việc lái xe ẩu của bạn trai cô ấy, cô ấy đã bình tĩnh.
4.5. Mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hay ‘even though’ có dạng there + be + (cụm) danh từ
Lúc này, ta sẽ bỏ there + be. Ví dụ:
+ Although/ Though/ Even though there were lots of people room, it was very quiet there. 
⟶ Despite/ In spite of lots of people in the room, it was very quiet there.
⟶ Bất chấp nhiều người trong phòng, ở đó rất yên lặng.
+ I’m still healthy, though/ even though there is a problem with my lifestyle. 
⟶ I’m still healthy despite/ in spite of a problem with my lifestyle.
⟶ Tôi vẫn khỏe mạnh bất chấp một vấn đề với lối sống của tôi.  
4.6. Mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hay ‘even though’ có dạng it + be + tính từ diễn tả
thời tiết
Lúc này, ta sẽ bỏ be, biến tính từ thành danh từ và thêm ‘the’ đằng trước danh từ. 
Ví dụ: Yesterday, we went to the zoo, though/ even though it was rainy. 
⟶ Yesterday, we went to the zoo despite/ in spite of the rain.
⟶ Hôm qua, chúng tôi đã đi sở thú bất chấp cơn mưa.
4.7. Mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hay ‘even though’ có dạng (cụm) danh từ + be + V3/
Ved (bị động)
Lúc này, ta biến V3/Ved thành danh từ, thêm ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau. (Cụm) danh từ
làm chủ ngữ ban đầu sẽ được chuyển xuống sau ‘of’.
Ví dụ:
Although/ Though/ Even though dishwashers were invented, many people still have to wash
the dishes themselves.
⟶ Despite/ In spite of the invention of dishwashers, many people still have to wash the
dishes themselves.
⟶ Bất chấp việc phát minh ra máy rửa bát, nhiều người vẫn phải tự mình rửa bát.  
4.8. Cách đơn giản nhất: Thay ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ bằng ‘despite’ hoặc
‘in spite of’ vào, sau đó thêm ‘the fact that’ và giữ nguyên mệnh đề phía sau
Ví dụ: Although/ Though/ Even though I don’t have many friends, I never feel lonely.  
⟶ Despite/ In spite of the fact that I don’t have many friends, I never feel lonely. 
⟶ Bất chấp việc tôi không có nhiều bạn, tôi không bao giờ thấy cô đơn.   
5. Bài tập cấu trúc Despite, in spite of và although, though, even though
5.1. Điền ‘although’ – ‘though’ – ‘even though’ và ‘despite’ – ‘in spite of’ vào chỗ thích hợp
1. ………………… the fact that she has lots of money, she is very modest.
2. My younger sister didn’t choose that job ………………… the salary was high.
3. ………………… having a broken leg, she took part in the competition.
4. We didn’t go camping that day ………………… the nice weather.
5. His mother didn’t let him go out ………………… he had done his homework.
6. ………………… working very hard, he lost his job.
7. Lots of people trust him ………………… his dishonesty.
8. He never hangs out with his friends ………………… the fact that he has lots of free
time.
9. ………………… not enjoying playing sports, he plays basketball twice a week.
10. ………………… my best friend’s father is very strict, she loves him a lot.
11. ………………… the restaurant’s good service, I don’t think it’s the best restaurant in
town.
12. Their elder brother always goes to work late ………………… the fact that he lives
near his company.
13. ………………… we have studied very hard, we don’t think we can pass this exam.
14. ………………… not exercising every day, my younger sister still has good health.
15. That employee never feels stressed ………………… she worked 10 hours per day.
Đáp án:

1. Despite/ In spite of 6. Despite/ In spite of 11. Despite/ In spite of

2. , though/ even though 7. despite/ in spite of 12. despite/ in spite of

3. Despite/ In spite of 8. despite/ in spite of 13. Although/ Though/ Even thoug

4. despite/ in spite of 9. Despite/ In spite of 14. Despite/ In spite of

5. , though/ even though 10. Although/ Though/ Even though 15. , though/ even though

5.2. Chuyển từ câu chứa ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ sang câu dùng ‘despite’
hoặc ‘in spite of’. Một số câu có thể có nhiều hơn một cách chuyển đổi
1. Even though he doesn’t know how to cook, he tries to cook every day.

Despite…………………………………………………………………………………
…………………………
2. Everybody likes him, though he is unfriendly.
⟶ ………………………………………………………… in spite of
……………………………………………
3. Yesterday, although it was stormy, all of my co-workers went to work.
⟶ Yesterday,
despite…………………………………………………………………………………
………..
4. She doesn’t earn much money, even though she works very hard.
⟶ ………………………………………………………
despite…………………………………………………….
5. Although the song was very loud, the baby didn’t wake up.
⟶ In spite
of………………………………………………………………………………………
…………………
6. Even though that young guy behaves impolitely, they invites him to lots of events.

Despite…………………………………………………………………………………
………………………….
7. She decided to buy the house, even though the neighborhood was very noisy.
⟶ ………………………………………………………… in spite of
……………………………………………
8. Last month, they bought that car, though the design was old- fashioned.
⟶ ………………………………………………………… despite
………………………………………………..
9. Even though Alex thought carefully while doing that exam, she made lots of mistakes.
⟶ In spite
of………………………………………………………………………………………
…………………
10. We don’t enjoy eating at that restaurant, even though the servers are nice.
⟶ ………………………………………………………… in spite of
…………………………………………….
Đáp án:
1. Despite not knowing how to cook, he tries to cook every day.
2. Everybody likes him in spite of his unfriendliness.
3. Yesterday, despite the storm, all of my co-workers went to work.
4. She doesn’t earn much money despite working very hard.
5. In spite of the loud song, the baby didn’t wake up.
6. Despite that young guy’s impolite behavior, they invite him to lots of events.
7. She decided to buy the house in spite of the very noisy neighborhood.
8. Last month, they bought that car despite the old-fashioned design.
9. In spite of thinking carefully while doing that exam, Alex made lots of mistakes.
10. We don’t enjoy eating at that restaurant in spite of the nice servers.

You might also like