You are on page 1of 2

1.

Although/ Even though/ Though


- Ba liên từ này thường ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. Nếu đứng đầu câu thì
giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy
- Although/ though/ even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu
câu giúp câu nói trở nên trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề còn
even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn
- Đôi khi trong văn nói, chúng ta thường dùng though ở cuối câu.
Cấu trúc: Although/ though/ even though + S + V….., S + V…
Eg: Although I don’t agree with him, I think he’s honest. (Mặc dù tôi không đồng ý
với anh ta nhưng tôi nghĩ anh ta rất thành thật.)
2. In spite of/ Despite
Cấu trúc: In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ Gerund phrase
Eg: Despite being ill, Mary still went to school. (Dù bị ốm nhưng Mary vẫn đi
học.)
- Despite và in spite of đứng trước một danh từ
- Despite và in spite of đứng trước đại từ (this/ that/ what)
- Despite và in spite of đứng trước V-ing
- Chúng ta có thể sử dụng in spite of và despite với cụm từ “the fact that”
- Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai
đều được
3. Các công thức biến đổi câu với Although sang câu với Despite
*Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ rồi lấy động từ thêm –
ing:
Although + S + V → In spite of/ Despite + V_ing
Ví dụ: Although he was ill, he still went to school.
⇒ Despite being ill, he still went to school.
*Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ thì ta đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to
be:
Although + The + N + Be + Adj → In spite of/Despite + The + Adj + N
Ví dụ: Although the car was dirty, he didn’t wash it.
⇒ Despite / in spite of the dirty car, he didn’t wash it.
*Nếu chủ ngữ là đại từ + be + tính từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ
thành danh từ, bỏ be
Although + S + Be + Adj → In spite of/ Despite + His /her/ their + N
Ví dụ: Although he was ill, he still went to school.
⇒ Despite his illness, he still went to school.
*Thêm the fact that trước mệnh đề:
Although + S + V → In spite of/ Despite + The fact that + S + V
Ví dụ: Although I studied very hard, I failed the placement test.
⇒ Despite the fact that I studied very hard, I failed the placement test.

You might also like