Professional Documents
Culture Documents
B.3 - Compound Sentence
B.3 - Compound Sentence
1. Sử dụng liên từ kết hợp (coordinating conjunction) để tạo thành câu ghép
MĐ độc lập thứ nhất, + liên từ kết hợp + MĐ độc lập thứ hai
(Clause 1, + coordinating conjunction + Clause 2)
- Các liên từ kết hợp phổ biến nhất là “for, and, nor, but, or, yet, so” (FANBOYS)
- Khi sử dụng liên từ kết hợp để thành lập nên câu ghép, cần lưu ý đặt dấu phẩy (,) sau
mệnh đề độc lập thứ nhất.
Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. (Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy
vẫn ăn thức ăn nhanh.)
Lưu ý: Các trạng từ này đứng sau dấu chấm phẩy và đứng trước dấu phẩy.
2.1. Sử dụng liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả: As/since/because, Because of/Due to/Owing to
Đây là các liên từ có nghĩa là bởi vì/do, dùng để giải thích nguyên nhân của một sự việc.
Ví dụ:
+) As social media is gaining in popularity, people can expand their social circle by using
them. (Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ
bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.)
+) Many wild species die because their habitats are destroyed. (Nhiều loài động vật hoang dã
chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy.)
Còn Because of/Due to/Owing to sẽ đứng trước một danh từ, cụm danh động từ trong
câu.
Ví dụ:
+) Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore. (Vì thấy tốn thời gian, tôi không
còn dùng Facebook nữa.)
Although/Though/Even though:
Ví dụ:
+) Although I have studied English for 12 years, he cannot speak fluently. (Mặc dù tôi đã học
tiếng Anh 12 năm, tôi vẫn không thể nói một cách trôi chảy.)
+) I failed the test even though I studied a lot. (Tôi đã trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học rất
nhiều.)
Ví dụ:
+) Despite writing well, she doesn’t want to become an author. (Mặc dù viết tốt, cô ấy không
muốn trở thành một nhà văn.)
+) Despite the fact that she writes well, she does not want to become an author. (Mặc dù cô ấy
viết tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.)
2.3. Sử dụng liên từ chỉ quan hệ tương phản: While/Whereas – trong khi
Lưu ý: Whereas diễn đạt nghĩa “trong khi” (thể hiện sự tương phản) không dùng ở đầu câu.
Ví dụ:
+) While young people like living in big cities, older people prefer living in the
countryside. (Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già hơn lại thích sống
ở nông thôn.)
In order that/ so that được dùng trong câu phức theo cấu trúc:
Ví dụ:
I switch off my phone so that I can stay focused on reading books. (Tôi tắt điện
thoại để mà có thể tập trung đọc sách.)
When: khi
Trong câu phức, giới từ chỉ thời gian sẽ được kết hợp với những danh từ, liên từ chỉ thời gian sẽ
đứng trước mệnh đề để tạo thành trạng từ chỉ thời gian theo cấu trúc sau:
Ví dụ:
2.6. Sử dụng liên từ chỉ giả thuyết: If, unless, in case, as long as
If: nếu
Unless: nếu….không
Các liên từ chỉ giả thuyết sẽ được dùng trong câu phức theo cấu trúc:
If/As long as/Unless/In case + Clause, Clause
Clause + if/as long as/unless/in case + Clause
Ví dụ:
If more people use public transport, the air quality will be improved. (Nếu có nhiều
người sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện.)
As long as people reuse plastic bags, they can still be used in daily life. (Miễn là mọi
người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời sống hàng
ngày.)
In case you get lost in a strange place, you should bring the map of that area. (Phòng
khi bạn bị lạc ở một nơi xa lạ, bạn nên đem theo bản đồ ở nơi đó.)
3.1. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người
Who – Bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong
câu
Ví dụ:
+) Students who want to get good marks should finish all their homework first. (Những học sinh
muốn đạt điểm cao thì trước tiên nên hoàn thành hết các bài tập về nhà.)
+) He is the client who you need to pursue. (Anh ấy chính là người khách hàng mà bạn cần
thuyết phục.)
Whom – Chỉ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ trong câu
Ví dụ:
I want to introduce a famous singer whom all of you always want to meet in person. (Tôi muốn
giới thiệu một ca sĩ nổi tiếng mà tất cả các bạn luôn muốn gặp trực tiếp.)
3.2. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ vật
Which là đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ sự vật, sự việc đóng vai trò chủ ngữ
hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
Local markets which closed during the pandemic have been reopened. (Các chợ địa
phương bị đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại.)
3.3. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc sự vật, sự việc
Whose – bổ sung ý nghĩa sở hữu cho danh từ chỉ người, sự vật, hay sự việc
Ví dụ:
I hate the guy whose new sport car because he is so mean. (Tôi ghét anh chàng sở hữu
chiếc xe ô tô thể thao mới vì anh ta quá xấu tính.)
That – bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật, có thể dùng thay thế cho who,
which
Ví dụ:
I still remember a guy that was sitting next to me on the bus. (Tôi vẫn nhớ người đàn
ông đã ngồi cạnh tôi trên xe bus.)
4.1. Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian: When
Ví dụ:
I will never forget the summer when I started learning taekwondo. (Tôi sẽ không bao
giờ quên mùa hè khi mà tôi bắt đầu học taekwondo.)
4.2. Sử dụng trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn: Where
Ví dụ:
I really want to visit Thailand, where is famous for its unique cuisine. (Tôi rất muốn
đến Thái Lan, nơi nổi tiếng với nền ẩm thực độc đáo.)
1. I called her many times ……………… she didn’t answer the phone.
and but though
Or But End
And Or But
4. He not only lost his reputation ……………… brought a bad name to his family.
6. I reached the counter ……………… took my purse out ……………… There was no money
in it.
8. We took part in the competition ……………… we did not win any prize.
And But Or
10. Leave the house at once ……………… I will call the police.
And But Or
2. They decided not to go out for a meal _____________ they were too tired
So Because But If
5. ___________I met the Gills, I had been gardening for nearly ten years.
As soon as Although after Before
6. All people should join hand in protecting the environment ___________ we can gain better
health.